Phát triển nguồn nhân lực tại công ty truyền tải điện 4 đến năm 2015

Điện năng là sản phẩm hết sức quan trọng của mỗi quốc gia. Việt Nam đang cần EVN phát triển đủ mạnh để phục vụ nhu cầu tiêu thụ điện của cả nước. Hoạt động của EVN bao gồm nhiều khâu, trong đó truyền tải điện là một trong những khâu chính, không thể thiếu. Do đó hoạt động truyền tải điện năng càng hiệu quả sẽ góp phần đáng kể vào thành quả chung của ngành điện nước nhà. PTC4 là đơn vị truyền tải điện lớn nhất của EVN, hoàn thiện phát triển nguồn nhân lực tại PTC4 sẽ rất có ý nghĩa vì không chỉ đem lại lợi ích cho PTC4 mà còn cho cảngành.

pdf147 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2907 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phát triển nguồn nhân lực tại công ty truyền tải điện 4 đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy Số trả lời Rất không đúng 64 27.6 27.6 27.6 Không đúng 90 38.8 38.8 66.4 Không có ý kiến 38 16.4 16.4 82.8 Đúng 20 8.6 8.6 91.4 Rất đúng 20 8.6 8.6 100.0 Tổng cộng 232 100.0 100.0 Việc đánh giá đã thực sự giúp ích để Bạn nâng cao chất lượng thực hiện công việc Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy Số trả lời Rất không đúng 62 26.7 26.7 26.7 Không đúng 86 37.1 37.1 63.8 Không có ý kiến 35 15.1 15.1 78.9 Đúng 27 11.6 11.6 90.5 Rất đúng 22 9.5 9.5 100.0 Tổng cộng 232 100.0 100.0 Bạn có thấy phương pháp đánh giá hiện nay hợp lý không? Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy Số trả lời Rất không đúng 40 17.2 17.2 17.2 Không đúng 82 35.3 35.3 52.5 Không có ý kiến 41 17.7 17.7 70.2 Đúng 39 16.8 16.8 87.0 Rất đúng 30 13.0 13.0 100.0 Tổng cộng 232 100.0 100.0 Nhân viên có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ Công ty Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy Số trả lời Rất không đúng 45 19.4 19.4 19.4 Không đúng 32 13.8 13.8 33.2 Không có ý kiến 84 36.2 36.2 69.4 Đúng 38 16.4 16.4 85.8 Rất đúng 33 14.2 14.2 100.0 Tổng cộng 232 100.0 100.0 Tiền lương mà Bạn nhận được tương xứng với kết quả làm việc của Bạn Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy Số trả lời Rất không đúng 69 29.7 29.7 29.7 Không đúng 61 26.3 26.3 56.0 Không có ý kiến 47 20.3 20.3 76.3 Đúng 29 12.5 12.5 88.8 Rất đúng 26 11.2 11.2 100.0 Tổng cộng 232 100.0 100.0 Bạn được trả lương cao Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy Số trả lời Rất không đúng 73 31.5 31.5 31.5 Không đúng 64 27.6 27.6 59.1 Không có ý kiến 45 19.4 19.4 78.5 Đúng 36 15.5 15.5 94.0 Rất đúng 14 6.0 6.0 100.0 Tổng cộng 232 100.0 100.0 Tiền lương và phân phối thu nhập trong Công ty là công bằng Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy Số trả lời Rất không đúng 45 19.4 19.4 19.4 Không đúng 65 28.0 28.0 47.4 Không có ý kiến 46 19.8 19.8 67.2 Đúng 42 18.1 18.1 85.3 Rất đúng 34 14.7 14.7 100.0 Tổng cộng 232 100.0 100.0 Bạn có nhiều cơ hội được thăng tiến trong Công ty Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy Số trả lời Rất không đúng 73 31.5 31.5 31.5 Không đúng 102 44.0 44.0 75.5 Không có ý kiến 22 9.5 9.5 85.0 Đúng 19 8.2 8.2 93.2 Rất đúng 16 6.8 6.8 100.0 Tổng cộng 232 100.0 100.0 Bạn được biết các điều kiện cần thiết để được thăng tiến Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy Số trả lời Rất không đúng 70 30.2 30.2 30.2 Không đúng 84 36.2 36.2 66.4 Không có ý kiến 31 13.4 13.4 79.8 Đúng 26 11.2 11.2 91.0 Rất đúng 21 9.0 9.0 100.0 Tổng cộng 232 100.0 100.0 Chính sách thăng tiến của Công ty là công bằng Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy Số trả lời Rất không đúng 58 25.0 25.0 25.0 Không đúng 84 36.2 36.2 61.2 Không có ý kiến 27 11.6 11.6 72.8 Đúng 36 15.5 15.5 88.3 Rất đúng 27 11.7 11.7 100.0 Tổng cộng 232 100.0 100.0 Phụ lục 2 Các bước của quy trình tuyển dụng hiện nay tại PTC4 Chuẩn bị tuyển dụng Thu nhận, sơ tuyển hồ sơ Ra quyết định tuyển dụng Phỏng vấn Nguồn: Phòng TCHC – PTC4 - Bước chuẩn bị tuyển dụng: Để chuẩn bị tuyển dụng, PTC4 cho thành lập Hội đồng tuyển dụng, Hội đồng này sau đó sẽ tiến hành xác định các tiêu chuẩn tuyển chọn cho từng đối tượng tuyển chọn. Cơ cấu Hội đồng gồm: + Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc + Thường trực Hội đồng: Trưởng Phòng TCHC + Các ủy viên: Chủ tịch Công đoàn, Trưởng phòng ban hoặc đơn vị trực thuộc đang có nhu cầu được bố trí thêm lao động, cán bộ phụ trách đào tạo, cán bộ phụ trách y tế và cán bộ phụ trách thi đua khen thưởng. - Bước thu nhận và sơ tuyển hồ sơ: Tất cả các hồ sơ đều được chuyển về Phòng TCHC, tại đây chủ yếu kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Đơn xin việc, Bản khai lý lịch có chứng thực của địa phương, Giấy khám sức khỏe của các cơ quan y tế có thẩm quyền và bản sao có công chứng các bằng cấp, Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Tất cả bộ hồ sơ đều theo mẫu chung thống nhất của Nhà nước, PTC4 chưa có bộ mẫu hồ sơ riêng cho từng loại ứng viên vào các chức vụ và cho công việc khác nhau. - Bước phỏng vấn: Phỏng vấn được tiến hành rất hình thức, chủ yếu để hỏi thêm các thông tin về ứng viên vì đa phần các hồ sơ xin việc đều do CBCNV trong Công ty “gửi” hoặc học viên tốt nghiệp từ Trường Cao đẳng Điện lực TP.HCM, chưa chú trọng vào các kiến thức và kỹ năng liên quan đến khả năng thực hiện công việc. - Bước ra quyết định tuyển dụng:   Các hồ sơ sau khi phỏng vấn gần như được Hội đồng tuyển dụng ra quyết định tuyển dụng tất cả, có rất ít các ý kiến trái ngược nhau trong Hội đồng tuyển dụng vì không có tiêu chuẩn rõ ràng. Trong quyết định tuyển dụng có nêu rõ: Chức vụ, nơi làm việc, lương bổng, thời gian thử việc theo quy định (thường là 1 tháng),... Khi đã có quyết định tuyển dụng, ứng viên tiến hành thử việc và được hưởng 85% hệ số lương cấp bậc. Trong thời gian này, người lao động được giới thiệu sơ lược về ngành điện và Công ty, nội quy lao động, được học về an toàn điện,... Khi hết thời gian thử việc, nếu không có gì trở ngại, người lao động được ký hợp đồng lao động với thời hạn 12 tháng, sau 12 tháng sẽ được xem xét ký lại hợp đồng lao động có thời hạn 36 tháng, sau 36 tháng sẽ được xem xét ký lại hợp đồng không xác định thời hạn. Kể từ khi ký hợp đồng lao động, người lao động được hưởng 100% hệ số lương cấp bậc, được tham gia BHXH, BHYT theo quy định. Phụ lục 3 Phương pháp Đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên đang được áp dụng tại PTC4 Định kỳ hằng tháng, trưởng các phòng ban, đơn vị trực thuộc Công ty tiến hành đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên tại phòng ban, đơn vị mình. Việc đánh giá này sẽ cho biết mức độ hoàn thành công việc của nhân viên ra sao, làm cơ sở cho việc trả lương, khen thưởng cũng như bố trí, sắp xếp công việc cho nhân viên. Cách thức thực hiện như sau: Bước 1: Xác định hệ số hj của từng người jjj i ijj hhhhh 321 3 1 ++==∑ = Trong đó: hj - Hệ số kết quả thực hiện công việc (Hệ số thành tích) của người thứ j hij - Hệ số thứ i của người thứ j, gồm: h1j, h2j, h3j Cách xác định h1j, h2j, h3j Bảng xác định hệ số h1j Chức danh, trình độ, tay nghề h1j Ban Giám đốc; Bí thư (Phó Bí thư) Đảng ủy Công ty; Chủ tịch Công đoàn Công ty; Trình độ trên đại học 1,0 Kế toán trưởng, Trưởng Đơn vị, Phòng; Bí thư Đoàn Thanh niên Công ty 0,8 Phó Đơn vị, Phòng; Đại học, kỹ sư; Bí thư Chi bộ; Chủ tịch Công đoàn đơn vị 0,6 Trưởng: Tổ, Đội, Trạm thuộc Đơn vị, Phòng; Cao đẳng, Trung cấp; CNKT có tay nghề cao (có hệ số lương cấp bậc từ 3,45 trở lên); Bí thư Chi đoàn 0,5 Phó trưởng: Tổ, Đội, Trạm thuộc Đơn vị, Phòng; Tổ trưởng (Tổ phó) các tổ thuộc Đội; Cán bộ đầu ngành cấp Công ty 0,4 Các trường hợp còn lại 0,3 Bảng xác định hệ số h2j Thâm niên công tác h2j ≥ 30 năm 1,0 ≥ 25 năm và < 30 năm 0,8 ≥ 20 năm và < 25 năm 0,7 ≥ 15 năm và < 20 năm 0,6 ≥ 10 năm và < 15 năm 0,5 ≥ 5 năm và < 10 năm 0,4 ≥ 3 năm và < 5 năm 0,2 < 3 năm 0 Bảng xác định hệ số h3j Đánh giá Hoàn thành nhiệm vụ được giao Mức độ hoàn thành h3j Xuất sắc 1,0 Giỏi 0,8 Khá 0,6 Trung bình 0,3 Chấp hành nội quy lao động, kỷ luật lao động: Giờ giấc làm việc, bí mật công nghệ, trang phục làm việc, ngày công lao động thực tế; chấp hành các quy trình, quy phạm về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động; năng suất lao động; hiệu quả công việc được giao Yếu 0,1 Nguồn: Quy chế phân phối quỹ tiền lương ban hành kèm theo Quyết định số 08233/QĐ-TTĐ4-TCHCYT ngày 01/11/2005 của PTC4 Bước 2: Lập Bảng tổng hợp đánh giá thực hiện nhiệm vụ Bảng tổng hợp đánh giá thực hiện nhiệm vụ Công ty Truyền tải Điện 4 Phòng Ban, Đơn vị: ............. Bảng tổng hợp đánh giá thực hiện nhiệm vụ Tháng ... Năm ... Kết quả thực hiện nhiệm vụ STT Họ và tên h1j h2j h3j hj Ghi chú A B 1 2 3 4=1+2+3 5 1 2 ... Duyệt Giám đốc Phòng TCHC Công đoàn Ngày ... Tháng ... Năm ... Trưởng Đơn vị, Phòng Ban Cuối năm, tính hj toàn năm của từng nhân viên theo cách lấy trung bình cộng hj từng tháng của nhân viên đó, tức cộng hj của 12 tháng rồi chia cho 12. Nếu nhân viên nào đó làm việc chưa đủ 12 tháng trong năm thì không được tính hj của toàn năm. Công ty sẽ sử dụng hj toàn năm của nhân viên cùng với những yếu tố khác làm cơ sở xét thi đua, khen thưởng cuối năm cho nhân viên đó, đặc biệt trong việc xét tặng Giấy khen, Bằng khen, danh hiệu thi đua,... Một ví dụ điển hình: Một nhân viên hành chính tốt nghiệp đại học đã công tác được 20 năm và trong tháng nhân viên này được Trưởng Phòng TCHC đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao là khá thì hj của tháng đó là: hj = h1j + h2j + h3j = 0,6 + 0,7 + 0,6 = 1,9 Trong khi một nhân viên hành chính khác cũng tốt nghiệp đại học, công tác mới được 2 năm và trong tháng nhân viên này được Trưởng Phòng TCHC đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao là xuất sắc thì hj của tháng đó là: hj = h1j + h2j + h3j = 0,6 + 0,0 + 1,0 = 1,6 Phụ lục 4 Hệ thống tiền lương tại PTC4 Hệ thống tiền lương tại PTC4 hiện đang thực hiện theo Quy chế phân phối quỹ tiền lương được ban hành kèm theo Quyết định số 08233/QĐ-TTĐ4-TCHCYT ngày 01/11/2005. Theo Quy chế này, về nguyên tắc tiền lương được phân phối theo lao động, phụ thuộc vào kết quả lao động, gắn liền với năng suất và hiệu quả công việc của từng người, từng đơn vị, không phân phối bình quân; những người thực hiện các công việc đòi hỏi trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, tay nghề giỏi, đóng góp nhiều vào kết quả chung thì được trả lương cao; hằng tháng tiền lương được trả đúng hạn cho người lao động. Trong cơ cấu tiền lương người lao động nhận được sẽ gồm 2 phần: Lương cứng và lương mềm. Lương cứng là lương ổn định cơ bản được trả dựa trên: Hệ số lương của từng người, ngày công làm việc thực tế trong tháng, các khoản phụ cấp lương theo chế độ và tiền lương thêm giờ (nếu có). Lương mềm là lương kích thích năng suất làm việc thực tế của từng người lao động, người nào có năng suất làm việc cao thì được hưởng cao và ngược lại, được tính theo các tiêu chí: Ngày công làm việc thực tế và hệ số thành tích (hj – như trình bày ở Phụ lục 3) của từng người. Li = LCi + LMi Trong đó: + Li: Tiền lương trong tháng của người lao động thứ i + LCi: Lương cứng trong tháng của người lao động thứ i + LMi: Lương mềm trong tháng của người lao động thứ i Để tính LCi, dùng công thức: 22 LCi = PCi (nếu có) + LTGi (nếu có)TLmin x HSLCBi x NCi + Trong đó: + TLmim: Mức lương tối thiểu trong một tháng áp dụng chung toàn Công ty và luôn lớn hơn mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành của Nhà nước. Về mức lương tối thiểu của Nhà nước hiện đang áp dụng theo Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/04/2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung, riêng đối với công ty Nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, Bộ Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung, mức lương tối thiểu vùng tại Thông tư số 10/2009/TT- BLĐTBXH ngày 24/04/2009, căn cứ vào đó EVN thống nhất ở mức 650.000 đồng/tháng là mức lương tối thiểu chung + HSLCBi: Hệ số lương cấp bậc của người lao động thứ i. Hệ số này hiện đang áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước + NCi: Số ngày công làm việc thực tế trong tháng (kể cả các ngày nghỉ theo chế độ được hưởng nguyên lương) của người lao động thứ i + PCi: Phụ cấp trong tháng của người lao động thứ i. Bao gồm các loại phụ cấp: Chức vụ, trách nhiệm, thu hút, ca 3, nóng – độc hại – nguy hiểm, phụ cấp khu vực. Mức phụ cấp này vận dụng Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước, Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc trong các công ty Nhà nước và Quy định số 05917/QĐ-EVN-TTĐ4-TCHC- YT ngày 11/07/2005 của PTC4 cụ thể hóa phụ cấp chức vụ và phụ cấp trách nhiệm + LTGi: Tiền lương thêm giờ trong tháng được áp dụng theo chế độ hiện hành (Đảm bảo số giờ làm thêm không vi phạm Luật Lao động, tức không vượt quá 200 giờ/năm) của người lao động thứ i: 150% Hoặc 200% Hoặc 300% Tổng số giờ làm xLTGi = x 22 NCi PCi (nếu có) 26 (ngày) x 8 (giờ) TLmin x HSLCBi + x Ghi chú: ◦ Mức 150% áp dụng cho những giờ làm thêm vào ngày thường ◦ Mức 200% áp dụng cho những giờ làm thêm vào ngày nghỉ hằng tuần ◦ Mức 300% áp dụng cho những giờ làm thêm vào ngày Lễ, Tết Để tính LMi, dùng công thức: (NCi x hji)LMi = VMk ∑(NCi x hji) x Trong đó: + hji: Hệ số thành tích trong tháng của người lao động thứ i + VMk: Lương mềm trong tháng được Công ty duyệt cho từng phòng ban, đơn vị thứ k: VMk = Kk x (Lk x HCBk x TLmin) Trong đó: ◦ Kk: Thành tích trong tháng của phòng ban, đơn vị thứ k. Có các loại xuất sắc; giỏi; khá; trung bình; yếu tương ứng với Kk = 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0 ◦ Lk: Tổng số lao động thực tế của phòng ban, đơn vị thứ k trong tháng ◦ HCBk: Hệ số cấp bậc công việc bình quân của phòng ban, đơn vị thứ k Như vậy, khác với LCi, LMi được phân phối trong nội bộ các phòng ban, đơn vị sau khi Công ty phân phối lương mềm cho các phòng ban, đơn vị đó. Do PTC4 hiện là đơn vị hạch toán phụ thuộc EVN, nguồn để chi trả cho người lao động là tổng quỹ tiền lương được EVN phê duyệt hằng năm. Do đó sau khi chi trả lương cứng và lương mềm cho người lao động hằng tháng, phần còn lại của tổng quỹ tiền lương được phân chia thêm theo cách: (HSLCBi x NCNi) LBSNi = VCL ∑(HSLCBi x NCNi) x Trong đó: ◦ LBSNi: Lương bổ sung trong năm cho người lao động thứ i ◦ VCL: Phần còn lại của tổng quỹ tiền lương trong năm ◦ NCNi: Số ngày công thực tế làm việc trong năm của người lao động thứ i Riêng đối với tiền lương của hoạt động SXKD khác, thực hiện phân chia theo Quy định số 05032/QĐ-TTĐ4-TCHCYT ngày 26/10/2007 của PTC4. Theo Quy định này, các phòng ban, đơn vị trực tiếp thực hiện các phần việc của hoạt động SXKD khác được hưởng 70%, 30% chia bình quân cho toàn thể CBCNV còn lại là những người thuộc các phòng ban, đơn vị không trực tiếp tham gia. Các phòng ban, đơn vị trực tiếp hưởng 70%, sau đó tự xây dựng cách thức phân chia cho người lao động trong phạm vi phòng ban, đơn vị mình. Phụ lục 5 Thưởng Vận hành an toàn điện Thực hiện theo Quyết định số 06543/QĐ-TTĐ4.TCHC-YT ngày 20/11/2006 của PTC4 quy định mức thưởng VHAT điện. Hằng quý, Hội đồng xét thưởng VHAT điện của PTC4 (do Giám đốc làm Chủ tịch) tiến hành xác định điểm thưởng của từng phòng ban, đơn vị. Cách thực hiện là quy định trước mức điểm thưởng VHAT điện tối đa cho từng phòng ban, đơn vị. Sau đó căn cứ vào từng chỉ tiêu cụ thể, nếu phòng ban, đơn vị nào vi phạm sẽ bị trừ điểm và như vậy, điểm thưởng VHAT điện Đi của từng phòng ban, đơn vị thực tế sẽ là: Đi = Mức điểm tối đa - Tổng điểm trừ. Sau đó phân chia tiền thưởng VHAT đến từng phòng ban, đơn vị: x [Đi x ∑(HSLCBij x NCij)]VVHATi = VVHAT∑Đi x ∑(HSLCBij x NCij) Trong đó: + VVHATi: Tiền thưởng VHAT trong quý của phòng ban, đơn vị thứ i + VVHAT: Tiền thưởng VHAT trong quý của toàn Công ty + Đi: Điểm thưởng VHAT của phòng ban, đơn vị thứ i + HSLCBij: Hệ số lương cấp bậc của lao động thứ j thuộc phòng ban, đơn vị i + NCij: Ngày công trong quý của lao động thứ j thuộc phòng ban, đơn vị i Tiền thưởng VHAT từng người lao động được hưởng: xVVHATij = (HS CBij x NCij) VVHATi ∑(HSLCBij x NCij) L Trong đó: VVHATij là tiền thưởng VHAT trong quý của người lao động thứ j thuộc phòng ban, đơn vị i Xác định điểm thưởng VHAT điện Đi Chỉ tiêu Điểm trừ Mức trừ tối đa 1. Áp dụng cho các truyền tải trực thuộc 105 1.1. Suất sự cố 35 1.1.1. Đường dây 500kV 1.1.1.1. Sự cố thoáng qua - Từ 0,065 ÷ 0,1 sự cố/100Km/Quý 2 - Trên 0,1 sự cố/100Km/Quý 4 - Có sự cố thoáng qua nhưng gây mất điện diện rộng từ 1 tỉnh trở lên 4 1.1.1.2. Sự cố vĩnh cữu - Từ 0,065 ÷ 0,1 sự cố/100Km/Quý 3 - Trên 0,1 sự cố/100Km/Quý 5 1.1.2. Đường dây 220kV 1.1.2.1. Sự cố thoáng qua - Từ 0,025 ÷ 0,375 sự cố/100Km/Quý 2 - Trên 0,375 sự cố/100Km/Quý 4 - Có sự cố thoáng qua nhưng gây mất điện diện rộng từ 1 tỉnh trở lên 4 1.1.2.2. Sự cố vĩnh cữu - Từ 0,065 ÷ 0,1 sự cố/100Km/Quý 2 - Trên 0,1 sự cố/100Km/Quý 4 1.1.3. Đường dây 66 - 110kV 1.1.3.1. Sự cố thoáng qua - Từ 0,837 ÷ 1,257 sự cố/100Km/Quý 1 - Trên 1,257 sự cố/100Km/Quý 3 - Có sự cố thoáng qua nhưng gây mất điện diện rộng từ 2 huyện trở lên 3 1.1.3.2. Sự cố vĩnh cữu - Từ 0,21 ÷ 0,315 sự cố/100Km/Quý 1 - Trên 0,315 sự cố/100Km/Quý 4 1.1.4. Trạm biến áp 66 – 500kV 1.1.4.1. Suất sự cố trạm/ngăn lộ - Từ 0,012 ÷ 0,017 sự cố/trạm/Quý 2 - Trên 0,017 sự cố/trạm/Quý 5 1.1.4.2. Có sự cố thoáng qua nhưng gây mất điện diện rộng từ 2 tỉnh trở lên 10 1.1.5. Sự cố mạng viễn thông điện lực 5 1.2. An toàn lao động 25 - Để xảy ra tai nạn lao động nhẹ. Ứng với mỗi vụ 5 - Khi kiểm tra phát hiện vi phạm hoặc không chấp hành tốt về quy trình an toàn lao động. Ứng với mỗi vụ 5 - Khi có tai nạn, nếu không báo cáo hoặc báo cáo chậm, sai sự thật. Ứng với mỗi vụ 10 - Để xảy ra tai nạn lao động nặng. Ứng với mỗi vụ (không chết người) 15 1.3. Sự cố 25 - Để xảy ra sự cố do vi phạm quy trình vận hành 10 - Khi có sự cố, nếu không báo cáo hoặc báo cáo chậm, sai sự thật 5 - Để xảy ra sự cố nghiêm trọng (làm rã lưới hoặc sa phụ tải lớn,...). Ứng với mỗi vụ 30 1.4. Chấp hành quy trình quy phạm và kỷ luật lao động 20 Vi phạm 1 lần quy trình quy phạm hoặc kỷ luật lao động 10 Đi = 105 – Tổng điểm trừ 2. Xưởng Bảo trì Thí nghiệm điện 90 2.1. Chất lượng phục vụ 35 2.1.1. Không đảm bảo chất lượng thi công các công trình. Ứng với mỗi vụ 5 2.1.2. Sửa chữa, bảo trì, thí nghiệm đối với thiết bị dự phòng, thiết bị 5 lắp đặt mới kéo dài thời gian trong mỗi khoảng (1 ÷ 10%) so với tiến độ được giao 2.1.3. Thực hiện trả thiết bị không đúng thời hạn đã đăng ký, ứng với mỗi lần: - Từ 20 phút trở xuống - Trên 20 phút 1 2 2.1.4. Thiết bị đưa vào vận hành sau khi kiểm tra, sửa chữa hoặc xử lý sự cố mà bị sự cố tiếp hoặc không vận hành được. Ứng với mỗi vụ 5 2.1.5. Báo cáo chậm hoặc không báo cáo sau khi kiểm tra xử lý sự cố, trung tu, đại tu và không lập biên bản thí nghiệm. Ứng với mỗi vụ 2 2.2. An toàn lao động 20 2.2.1. Để xảy ra tai nạn lao động nhẹ. Ứng với mỗi vụ 5 2.2.2. Để xảy ra tai nạn lao động nặng. Ứng với mỗi vụ (không chết người) 15 2.2.3. Khi kiểm tra phát hiện vi phạm hoặc không chấp hành tốt về quy trình an toàn lao động. Ứng với mỗi vụ 5 2.2.4. Không thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động. Ứng với mỗi vụ 5 2.2.5. Khi có tai nạn, nếu không báo cáo hoặc báo cáo chậm, sai sự thật. Ứng với mỗi vụ 10 2.3. Các nội dung khác 20 2.3.1. Để xảy ra sự cố chủ quan. Ứng với mỗi vụ 10 2.3.2. Để xảy ra sự cố nghiệm trọng (làm rã lưới, mất điện diện rộng hoặc sa thải phụ tải lớn,...). Ứng với mỗi vụ 10 2.3.3. Khi có sự cố, nếu không báo cáo hoặc báo cáo chậm, sai sự thật. Ứng với mỗi vụ 5 2.4. Chấp hành quy trình quy phạm và kỷ luật lao động 15 Vi phạm 1 lần quy trình quy phạm hoặc kỷ luật lao động 10 Đi = 90 – Tổng điểm trừ 3. Đội Điều động Thông tin và Máy tính 75 3.1. Chất lượng dịch vụ 35 3.1.1. Đăng ký chậm trễ hoặc chưa tích cực đôn đốc điều độ các cấp liên quan giải quyết theo yêu cầu công tác. Ứng với mỗi vụ 2 3.1.2. Không theo dõi nắm bắt thông tin chuẩn xác, hoặc báo cáo chậm cho lãnh đạo khi sự cố xảy ra. Ứng với mỗi vụ 2 3.1.3. Theo dõi, đôn đốc nhắc nhở các đơn vị thực hiện công tác đúng thời lượng đã đăng ký, nếu đơn vị công tác vi phạm tùy theo mức độ trách nhiệm liên đới. Ứng với mỗi vụ 2 3.1.4. Không cập nhật kịp thời sơ đồ hệ thống điện Miền Nam, sơ đồ chỉ danh các trạm biến áp, danh bạ điện thoại. Ứng với mỗi vụ 5 3.1.5. Không đảm bảo chất lượng hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống máy tính. Ứng với mỗi vụ 5 3.1.6. Không kiểm tra, bảo trì, sửa chữa kịp thời hệ thống thông tin liên lạc, tùy theo mức độ 10 3.1.7. Không kiểm tra, bảo trì, sửa chữa kịp thời hệ thống máy tính, tùy theo mức độ 5 3.2. An toàn lao động 15 3.2.1. Để xảy ra tai nạn lao động nhẹ. Ứng với mỗi vụ 5 3.2.2. Để xảy ra tai nạn lao động nặng. Ứng với mỗi vụ (không chết người) 15 3.2.3. Khi kiểm tra phát hiện vi phạm hoặc không chấp hành tốt về quy trình an toàn lao động. Ứng với mỗi vụ 5 3.2.4. Không thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động. Ứng với mỗi vụ 5 3.2.5. Khi có tai nạn, nếu không báo cáo hoặc báo cáo chậm, sai sự thật. Ứng với mỗi vụ 10 3.3. Các nội dung khác 15 3.3.1. Khi xảy ra sự cố trực tiếp hay liên đới chịu trách nhiệm khi có sự cố chủ quan trên lưới do hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống máy tính vận hành không thông suốt an toàn. Ứng với mỗi vụ 10 3.3.2. Khi có sự cố, nếu không báo cáo hoặc báo cáo chậm, sai sự thật. Ứng với mỗi vụ 5 3.3.3. Vi phạm chế độ quy định trực ban điều độ, tổng đài thông tin. Ứng với mỗi vụ 5 3.4. Chấp hành quy trình quy phạm và kỷ luật lao động 10 Vi phạm 1 lần quy trình quy phạm hoặc kỷ luật lao động 10 Đi = 75 – Tổng điểm trừ 4. Đội Xe máy 75 4.1. Chất lượng dịch vụ 35 4.1.1. Không đảm bảo cung cấp xe đáp ứng kịp thời nhu cầu công tác, hư hỏng dọc đường do thiếu sót trong nhiệm vụ bảo dưỡng, vi phạm luật giao thông. Ứng với mỗi vụ 5 4.1.2. Để xảy ra tai nạn giao thông nhẹ, gây hư hỏng các phương tiện. Ứng với mỗi vụ 5 4.1.3. Để xảy ra tai nạn giao thông nặng, gây hư hỏng nghiêm trọng các phương tiện. Ứng với mỗi vụ 10 4.1.4. Không kịp thời phát hiện, khắc phục sửa chữa xe gây trở ngại trong công tác. Ứng với mỗi vụ 5 4.1.5. Không giữ gìn và bảo quản xe tốt. Ứng với mỗi vụ 2 4.2. An toàn lao động 15 4.2.1. Để xảy ra tai nạn lao động nhẹ. Ứng với mỗi vụ 5 4.2.2. Để xảy ra tai nạn lao động nặng. Ứng với mỗi vụ (không chết người) 15 4.2.3. Khi kiểm tra phát hiện vi phạm hoặc không chấp hành tốt về quy trình an toàn lao động. Ứng với mỗi vụ 5 4.2.4. Không thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động. Ứng với mỗi vụ 5 4.2.5. Lái xe trong tình trạng có uống rượu bia. Ứng với mỗi vụ 5 4.2.6. Khi có tai nạn, nếu không báo cáo hoặc báo cáo chậm, sai sự thật. Ứng với mỗi vụ 10 4.3. Các nội dung khác 15 4.3.1. Để xảy ra sự cố do chủ quan. Ứng với mỗi vụ 10 4.3.2. Khi có sự cố, nếu không báo cáo hoặc báo cáo chậm, sai sự thật. Ứng với mỗi vụ 5 4.4. Chấp hành quy trình quy phạm và kỷ luật lao động 10 Vi phạm 1 lần quy trình quy phạm hoặc kỷ luật lao động 10 Điểm thưởng VHAT điện Đi = 75 – Tổng điểm trừ 5. Các phòng: Kỹ thuật, Kỹ thuật An toàn Đi = (ΣĐi của 4 đơn vị truyền tải trực thuộc)/4 6. Các phòng còn lại Đi = (ΣĐi của 4 đơn vị truyền tải trực thuộc, 3 đơn vị phụ trợ)/7 7. Lưu ý: Để xảy ra sự cố nghiêm trọng chết người hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản thì điểm thưởng VHAT điện của quý đang xét và của quý sau liền kề bằng 0 Nguồn: Quyết định số 06543/QĐ-TTĐ4.TCHC-YT ngày 20/11/2006 của PTC4 Phụ lục 6 Mức thưởng cho các danh hiệu thi đua Mức thưởng (đ) Số TT Danh hiệu Tập thể Cá nhân 1 Huân chương độc lập hạng nhất 20.000.000 6.000.000 2 Huân chương lao động hạng nhất 10.000.000 3.000.000 3 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ 3.000.000 1.000.000 4 Bằng khen của Bộ Công thương - Là phòng ban, đơn vị - Là tổ, đội, trạm 2.000.000 900.000 600.000 5 Huy chương vì sự nghiệp 300.000 6 Bằng khen của EVN - Là phòng ban, đơn vị - Là tổ, đội, trạm 1.200.000 700.000 400.000 7 Giấy khen của PTC4 300.000 100.000 Nguồn: Quy chế thi đua khen thưởng của PTC4 Phụ lục 7 Đánh giá thành tích trong tháng của phòng ban, đơn vị đề xuất Yêu cầu chủ yếu Tầm quan trọng Ki Điểm Gi Phòng TCHC 1.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ - Chủ trì phối hợp với các phòng ban khác tham mưu cho lãnh đạo Công ty về tuyển dụng và bố trí nhân viên - Tính lương, thưởng trả cho người lao động: + Chính xác + Kịp thời - Tính đủ các khoản: BHYT, BHXH, KPCĐ cho người lao động - Quản lý công văn: + Luân chuyển nhanh chóng, đầy đủ, chính xác + Lưu trữ khoa học, hợp lý - Lập đầy đủ kế hoạch và chương trình đào tạo: + Phục vụ thi nâng bậc + Phục vụ nhu cầu SXKD - Tổ chức thi nâng bậc kịp thời và chu đáo - Tham mưu kịp thời cho lãnh đạo Công ty để giải quyết các chế độ cho người lao động: Nghỉ phép, trợ cấp,... - Chăm lo sức khỏe cho người lao động - Thực hiện tốt công tác thi đua, tuyên truyền - Các công tác khác: Quản lý hồ sơ nhân viên; hệ thống điện, nước, phòng họp,... tại khu vực văn phòng Công ty - Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề - Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên 1.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc 10 9 9 8 10 8 8 9 8 9 9 7 10 9 9 6 Th an g điể m 1 0 2. Phòng Tài chính Kế toán 2.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ - Lập Báo cáo Tài chính đảm bảo: + Tiến độ + Chất lượng - Quản lý chi phí - Tính toán hiệu quả hoạt động SXKD khác - Chuẩn bị đầy đủ nguồn để trả lương, thưởng cho người lao động - Chi trả kịp thời khoản thu nhập của người lao động từ hoạt động SXKD khác - Đóng đầy đủ: BHYT, BHXH, KPCĐ cho người lao động - Thực hiện quyết toán các công trình - Thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước - Thực hiện công tác kiểm kê về mặt giá trị - Chuẩn bị đầy đủ nguồn để thanh toán với các đối tác - Thực hiện công tác kiểm toán và quyết toán thuế - Các công tác khác: Xây dựng các định mức chi tiêu, thanh lý,... - Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề - Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên 2.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc 10 10 10 8 9 8 9 9 10 10 9 9 9 9 8 6 Th an g điể m 1 0 3. Phòng Kỹ thuật 3.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ - Công tác quản lý kỹ thuật: Trạm biến áp và đường dây tải điện - Trực xử lý sự cố - Công tác xử lý sự cố - Báo cáo sản lượng điện giao nhận - Đóng điện nghiệm thu các dự án - Giám sát thi công các công trình - Xác nhận khối lượng thi công các công trình - Thống kê khối lượng quản lý vận hành - Báo cáo tình hình vận hành và sự cố lưới điện - Thực hiện các giải pháp vận hành an toàn, liên tục, ổn định và phòng ngừa sự cố - Thực hiện công tác đào tạo - Các công tác khác: Soạn đề thi nâng bậc, trình duyệt các quy trình vận hành, phương án thi công,... - Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề - Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên 3.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc 10 10 10 8 10 10 10 9 9 10 8 7 9 7 6 Th an g điể m 1 0 4. Phòng Kỹ thuật An toàn 4.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ - Công tác quản lý kỹ thuật an toàn: + Trạm biến áp + Đường dây tải điện - Bảo vệ hành lang lưới điện - Công tác bảo hộ lao động và an toàn vệ sinh công nghiệp - Phòng chống bão lụt - Trực xử lý sự cố - Công tác xử lý sự cố - Đóng điện nghiệm thu các dự án - Giám sát thi công các công trình - Thực hiện các giải pháp vận hành an toàn, liên tục và phòng ngừa sự cố - Thực hiện công tác đào tạo - Các công tác khác: Soạn đề thi nâng bậc, trình duyệt các quy trình vận hành,... - Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề - Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên 4.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc 10 10 10 10 10 10 8 9 10 10 7 8 9 9 6 Th an g điể m 1 0 5. Phòng Vật tư 5.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ - Công tác cung ứng vật tư: + Kịp thời + Đầy đủ + Đạt yêu cầu chất lượng - Bảo quản vật tư, không để xảy ra mất mát, hư hỏng - Tính toán hiệu quả lượng vật tư tồn kho - Thực hiện đánh giá vật tư thu hồi - Thực hiện công tác kiểm kê về mặt hiện vật - Thực hiện công tác mời thầu, xét thầu chọn nhà cung ứng vật tư - Các công tác khác: Xây dựng các định mức tiêu hao, thanh lý,... - Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề - Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên 5.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc 10 10 10 10 8 8 10 10 9 9 8 6 Th an g điể m 1 0 6. Phòng kế hoạch 6.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ - Lập kế hoạch SXKD: + Kế hoạch phát triển lưới điện + Kế hoạch sửa chữa thường xuyên + Kế hoạch sửa chữa lớn + Kế hoạch đầu tư xây dựng + Kế hoạch khoán chi phí truyền tải + Kế hoạch sản lượng điện truyền tải và tỷ lệ tổn thất + Kế hoạch hoạt động SXKD khác + Kế hoạch nộp Ngân sách Nhà nước - Theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch - Xây dựng chiến lược phát triển của Công ty - Lập dự toán các dự án đầu tư xây dựng và các công trình - Quản lý các hợp đồng do Công ty ký kết - Phân phối thu nhập từ hoạt động SXKD khác - Các công tác khác: Báo cáo thống kê, kiểm duyệt các định mức,... - Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề - Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên 6.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc 9 9 10 9 9 9 8 8 10 8 10 9 8 7 9 8 6 Th an g điể m 1 0 7. Phòng Thanh tra Bảo vệ 7.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ - Bảo vệ an toàn tài sản trong Công ty - Kiểm soát chặt chẽ việc ra vào Cơ Quan - Thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy, phòng chống cháy nổ - Thực hiện công tác đền bù giải tỏa - Thanh tra, giám sát nhằm phát hiện các hành vi vi phạm nội quy lao động, vi phạm pháp luật - Trực xử lý sự cố - Trực tăng cường vào các ngày nghỉ, Lễ, Tết - Đảm bảo ca trực 24/24 - Phối hợp với chính quyền địa phương các cấp trong công tác bảo vệ trụ điện và các tuyến đường dây - Các công tác khác: Tham gia diễn tập quân sự, huấn luyện dân quân tự vệ,... - Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề - Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên 7.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc 10 10 10 7 9 8 9 10 10 8 9 9 6 Th an g điể m 1 0 8. Phòng Quản lý Xây dựng 8.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ - Phương án thi công, thiết kế các công trình đầu tư xây dựng - Giám sát thi công các công trình đầu tư xây dựng - Xác nhận khối lượng các công trình đầu tư xây dựng - Nghiệm thu các công trình đầu tư xây dựng - Thực hiện công tác mời thầu, xét thầu các dự án đầu tư xây dựng - Đóng điện nghiệm thu các dự án - Các công tác khác: Thẩm tra trình tự đầu tư xây dựng, nghiên cứu các phương án tiền thi công,... - Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề - Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên 8.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc 10 10 10 10 10 9 9 9 7 6 Th an g điể m 1 0 9. Xưởng Bảo trì Thí nghiệm điện 9.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ - Công tác bảo trì, sửa chữa, thí nghiệm cho: + Các công trình sửa chữa thường xuyên + Các công trình sửa chữa lớn - Trực xử lý sự cố - Công tác xử lý sự cố - Đóng điện nghiệm thu các dự án - Giám sát thi công các công trình - Thực hiện các giải pháp vận hành an toàn, liên tục, ổn định và phòng ngừa sự cố - Các công tác khác: Tham gia hoạt động SXKD khác, kiểm tra lưới điện,... - Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề - Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên 9.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc 9 10 10 10 9 8 9 9 9 6 6 Th an g điể m 1 0 10. Đội Xe máy 10.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ - Bố trí xe kịp thời, điều tiết xe khoa học - Lái xe an toàn - Bảo dưỡng xe tốt - Kiểm soát tiêu hao nhiên liệu theo định mức - Trực xử lý sự cố - Công tác xử lý sự cố - Xây dựng cơ cấu xe hợp lý - Các công tác khác: Tham gia hoạt động SXKD khác, kiểm tra lưới điện,... - Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề - Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên 10.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc 10 10 9 9 10 8 8 8 9 6 6 Th an g điể m 1 0 11. Đội Điều độ Thông tin và Máy tính 11.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ - Điều độ truyền tải điện - Đăng ký lịch cắt điện cho Trung tâm điều độ Hệ thống điện Quốc gia (A2) - Theo dõi việc cắt điện và trả điện - Trực xử lý sự cố - Công tác xử lý sự cố - Quản lý phần cứng máy tính, mạng máy tính, và các thiết bị tin học khác - Quản lý hệ thống các ứng dụng công nghệ thông tin, mạng Internet - Quản lý hệ thống thông tin tải ba và hệ thống điện thoại - Các công tác khác: Tham gia hoạt động SXKD khác, giám sát hệ thống SCADA,... - Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề - Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên 11.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc 10 10 10 10 8 10 10 10 8 9 9 6 Th an g điể m 1 0 12. Các truyền tải trực thuộc 12.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ - Tiếp nhận sản lượng điện từ khâu sản xuất - Giao điện truyền tải được cho các Công ty điện lực - Tổn thất điện năng thực hiện - Bảo dưỡng thiết bị điện - Sửa chữa lưới điện: Sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn - Phòng ngừa sự cố lưới điện - Phòng cháy chữa cháy, phòng chống cháy nỗ - Ngăn chặn vi phạm hành lang an toàn lưới điện - Phòng chống bão lụt - Bảo vệ lưới điện - Kiểm tra thường xuyên và định kỳ lưới điện - Kiểm tra đêm lưới điện đo các điểm nóng đỏ - Kiểm tra lưới điện vào mùa khô - Đề xuất công tác sửa chữa lưới điện - Đề xuất công tác cải tạo, nâng cấp lưới điện hiện hữu - Trực xử lý sự cố - Công tác xử lý sự cố - Báo cáo kiểm điểm công tác vận hành và xử lý sự cố - Kèm cặp, đào tạo tại chỗ - Thống kê các trạm biến áp và các tuyến đường dây vận hành quá tải, non tải - Thống kê các thiết bị điện trong các trạm biến áp hoặc trên các tuyến đường dây không đồng bộ - Duy trì và phát triển mạng lưới an toàn vệ sinh viên - Các công tác khác: Tham gia hoạt động SXKD khác, giám sát hệ thống SCADA, vận động tuyên truyền người dân không vi phạm an toàn lưới điện,... - Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề - Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên 12.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc 10 10 10 9 9 10 10 10 10 10 9 9 9 9 9 10 10 9 7 8 8 9 9 8 9 8 Th an g điể m 1 0 Phụ lục 8 Đánh giá kết quả thực hiện công việc đề xuất Đối với Trưởng Phòng Vật tư Những người tham gia đánh giá: Ban Giám đốc, các trưởng phòng ban, đơn vị khác, các nhân viên của Phòng Vật tư, một số nhà cung cấp vật tư lớn. Tiêu chí đánh giá: Yêu cầu chủ yếu Tầm quan trọng Ki Điểm Gi 1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ - Cung cấp đúng, đủ, kịp thời chủng loại vật tư cần thiết đáp ứng nhu cầu sản xuất toàn Công ty - Thu hồi vật tư, đánh giá lại giá trị để nhập kho nhằm đảm bảo tiến độ quyết toán các công trình - Bảo quản vật tư không để xảy ra mất cắp - Thực hiện tồn kho hợp lý - Thực hiện đầy đủ các Báo cáo theo quy định - Phối hợp làm việc tốt với các phòng ban, đơn vị khác 2. Tìm kiếm nguồn cung cấp vật tư - Tìm hiểu thị trường để tìm kiếm nhà cung cấp vật tư tin cậy - Tham gia hoạt động mời thầu, xét thầu mua sắm vật tư - Không để xảy ra những bất lợi cho Công ty: Giao hàng trễ, hàng không đúng theo yêu cầu của hợp đồng, giá mua cao,... 3. Đào tạo và phát triển nhân viên tại Phòng Vật tư - Đào tạo và phát triển nhân viên trong Phòng - Phát triển bản thân 4. Đối ngoại - Quan hệ với EVN - Quan hệ với chính quyền địa phương - Quan hệ với các nhà cung cấp vật tư 10 8 10 10 8 10 8 10 9 8 7 8 6 8 8 7 7 7 8 8 8 9 7 7 8 7 8 9 Cộng 120 925 Điểm đánh giá cuối cùng: (925/120) = 7,71. Trưởng Phòng Vật tư có số điểm này được đánh giá chung là khá. Đối với Kỹ sư kỹ thuật (thuộc Phòng Kỹ thuật) Người đánh giá: Trưởng Phòng Kỹ thuật Tiêu chí đánh giá: Yêu cầu chủ yếu Tầm quan trọng Ki Điểm Gi 1. Chuyên môn nghiệp vụ - Hiểu biết rõ các quy trình vận hành đường dây và trạm biến áp thuộc Công ty đang quản lý - Sử dụng thành thạo các phần mềm quản lý vận hành - Có thể giải thích và tham gia xử lý tình huống tại các đơn vị truyền tải điện trực thuộc - Có thể hợp tác với Bộ phận đào tạo Công ty - Biết tổ chức sắp xếp công việc một cách khoa học, chính xác - Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn 2. Phẩm chất cá nhân - Trung trực, tin cậy - Tác phong chuyên nghiệp, nhanh nhẹn - Biết cầu tiến - Giữ bí mật công nghệ 3. Chấp hành nội quy lao động - Trang phục làm việc - Giờ giấc làm việc - Đảm bảo ngày công lao động thực tế - Chấp hành các quy trình, quy phạm về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động 10 9 9 6 7 8 9 8 7 9 4 8 6 10 7 7 8 8 7 8 8 7 8 8 6 8 8 10 Cộng 110 858 Điểm đánh giá cuối cùng: (858/110) = 7,80. Kỹ sư kỹ thuật có số điểm như vậy được đánh giá chung là khá. Phụ lục 9 Xây dựng quá trình đào tạo theo khe hở năng lực - Bước 1: Xác định giá trị cốt lõi của PTC4, có nghĩa xác định những mục tiêu cần đạt được của từng cấp quản lý của PTC4. + Chính sách của PTC4: ◦ Truyền tải điện an toàn, liên tục và ổn định. Cùng với các đơn vị trong ngành đảm bảo cung ứng đủ điện cho nền kinh tế. ◦ Hướng tới SXKD đa ngành. + Mục tiêu của PTC4: ◦ Giảm thiểu tỷ lệ điện tổn thất. ◦ Giảm thời gian cắt điện. ◦ Giảm giá thành truyền tải điện. ◦ Hợp tác tốt với khâu phân phối điện, khách hàng sử dụng điện để kiện toàn hệ thống lưới truyền tải điện. - Bước 2: Xác định những năng lực chính yếu cần có của từng cấp quản lý hoặc mỗi vị trí công việc. Dựa trên giá trị cốt lõi của Công ty Truyền tải điện 4, trao đổi, thảo luận trực tiếp với các cán bộ lãnh đạo, quản lý trong công ty để lập ra bảng danh mục các năng lực cần có cho các vị trí. PL 9.1: Danh sách các nhóm năng lực Bốn nhóm năng lực Mô tả I. Năng lực phát triển chiến lược tổ chức Nhóm năng lực này liên quan đến sự hiểu biết và có thể đạt được các mục tiêu của Công ty trong điều kiện hiện nay 1. Chính trị Hiểu biết về chính trị trong và ngoài tổ chức để có cách ứng xử thích hợp nhất 2. Hiểu biết bên trong và bên ngoài tổ chức Am hiểu về nội quy, quy định, điều lệ, luật lệ bên trong và bên ngoài tổ chức để có thể định hướng hợp lý cho công việc 3. Tầm nhìn chiến lược Hoạch định phát triển lâu dài phù hợp với hướng phát triển chung của tổ chức và hành động để hướng tới 4. Quyết đoán, dám chịu trách nhiệm Cần có bản lĩnh và có năng lực để hoàn thành trách nhiệm được giao 5. Tổ chức Biết bố trí các nguồn lực được giao để hoàn thành kế hoạch 6. Xử lý kỷ luật Có khả năng điều chỉnh những hành vi của nhân viên theo hướng cải biến họ II. Năng lực làm việc chuyên môn Tạo ra các sản phẩm và dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng nội bộ và bên ngoài 7. Lập kế hoạch Có khả năng vạch ra các bước của hành động nhằm đạt mục tiêu 8. Ra quyết định Chủ động quyết định lựa chọn tốt nhất các phương án đã vạch ra 9. Phân tích vấn đề Biết phân tích vấn đề và nêu giải pháp để giải quyết vấn đề đó 10. Giải quyết vấn đề Biết cách vận dụng những giải pháp để giải quyết vấn đề 11. Tác động đến NNL Biết cách làm cho mọi người đạt mục tiêu một cách tự nguyện 12. Quản lý công nghệ Tìm kiếm, đánh giá và áp dụng công nghệ phù hợp 13. Kiểm soát Hướng và điều khiển kịp thời nhằm thực hiện đúng kế hoạch và đạt mục tiêu mong đợi 14. Uy tín Kiến thức chuyên môn cao và tạo được sự tin cậy đối với tổ chức 15. Năng động, sáng tạo Biết cách cải tiến, đổi mới trong công việc và dễ dàng thích nghi với sự thay đổi III. Năng lực làm việc với người khác Làm việc hiệu quả với người bên trong và bên ngoài 16. Giao tiếp Khả năng trao đổi với người khác 17. Ảnh hưởng Tác động để hướng người khác theo ý của mình 18. Tiếp thu Nhận thông tin từ người khác để phân tích 19. Hợp tác Sẵn sàng phối hợp với người khác để giải quyết vấn đề 20. Hỗ trợ Trợ giúp người khác để tạo điều kiện cho họ thực hiện công việc tốt hơn 21. Làm việc nhóm Khả năng giải quyết vấn đề dựa vào số đông 22. Quản lý xung đột Biết cách hạn chế những bất đồng chính kiến trong tổ chức 23. Đàm phán Đi đến thỏa thuận giữa đôi bên IV. Năng lực phát triển cá nhân Liên quan đến tư cách đã được xác định để mở rộng khả năng của cá nhân, các thái độ và sự thúc đẩy cá nhân phát triển 24. Tích cực Bắt đầu nhiệm vụ một cách nhiệt tình và duy trì nhiệt tình đó cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ 25. Cầu tiến Luôn học hỏi vươn lên 26. Linh hoạt Điểu chỉnh để phù hợp với các điều kiện thay đổi 27. Lạc quan Có quan điểm tích cực trước những khó khăn 28. Trung thực Sự thật là tôn chỉ hàng đầu Nguồn: Tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các cán bộ lãnh đạo, quản lý trong PTC4 - Bước 3: Xác định mức độ quan trọng của từng loại năng lực của mỗi cấp quản lý hoặc của mỗi vị trí công việc. Trao đổi, thảo luận trực tiếp với các cán bộ lãnh đạo, quản lý trong công ty để xác định mức độ quan trọng của các năng lực - Bước 4: Xác định mức độ thành thạo yêu cầu của năng lực. Sau khi đã có bảng danh mục các năng lực và mức độ quan trọng của các năng lực, một lần nữa lấy ý kiến của toàn bộ cán bộ lãnh đạo, quản lý công ty nhằm xác định mức độ thành thạo yêu cầu của năng lực. + Mức độ thành thạo là khả năng làm được công việc của mỗi người trong từng vị trí. Đối với mỗi năng lực, tùy theo từng vị trí mà mức độ thành thạo khác nhau. Mức độ thành thạo yêu cầu là tiêu chuẩn đặt ra khi hoàn thành công việc mà nhân viên tại vị trí này được Công ty yêu cầu phải đạt đến. Có năm mức độ thành thạo được xác định: ◦ Mức 5 điểm: Thể hiện yêu cầu năng lực cao nhất đối với một vị trí để hoàn thành công việc ◦ Mức 1 điểm: Thường để trống, vì được dùng để đánh giá khi nhân viên không hoàn thành được yêu cầu tối thiểu trong công việc + Các yêu cầu giữa các mức điểm phải khác nhau rõ rệt. - Bước 5: Xác định mức độ thành thạo thực tế (Năng lực thực tế). Tiếp tục lấy ý kiến của toàn bộ cán bộ lãnh đạo, quản lý công ty nhằm xác định mức độ thành thạo thực tế cho các vị trí trong công ty. Mức độ thành thạo thực tế là khả năng thực tế của từng nhân viên đạt được khi hoàn thành công việc. - Bước 6: Tìm ra khe hở của năng lực, có nghĩa xác định năng lực thực tế nào mà cấp quản lý yếu nhất thì tập trung đào tạo đúng khâu yếu nhất đó. - Bước 7: Tổ chức đào tạo đúng khâu yếu nhất đó. PL 9.2: Xác định khe hở năng lực cho vị trí “Cán bộ lãnh đạo” Năng lực Mức độ quan trọng Thành thạo yêu cầu Thành thạo thực tế Điểm năng lực yêu cầu Điểm năng lực thực tế Tỷ lệ năng lực I. Năng lực phát triển chiến lược tổ chức 1. Chính trị 3 5 5 15 15 100% 2. Hiểu biết bên trong và bên ngoài tổ chức 3 5 4 15 12 80% 3. Tầm nhìn chiến lược 3 4 3 12 9 75% 4. Quyết đoán, dám chịu trách nhiệm 3 4 2 12 6 50% 5. Tổ chức 3 4 3 12 9 75% 6. Xử lý kỷ luật 3 4 4 12 12 100% II. Năng lực làm việc chuyên môn 7. Lập kế hoạch 2 3 3 6 6 100% 8. Ra quyết định 3 4 3 12 9 75% 9. Phân tích vấn đề 3 4 3 12 9 75% 10. Giải quyết vấn đề 3 4 3 12 9 75% 11. Tác động đến NNL 3 4 2 12 6 50% 12. Quản lý công nghệ 3 3 3 9 9 100% 13. Kiểm soát 3 4 3 12 9 75% 14. Uy tín chuyên môn 3 4 4 12 12 100% 15. Năng động, sáng tạo 3 3 2 9 6 67% III. Năng lực làm việc với người khác 16. Giao tiếp 2 3 3 6 6 100% 17. Ảnh hưởng 3 4 3 12 9 75% 18. Tiếp thu 2 3 2 6 4 67% 19. Hợp tác 2 2 2 4 4 100% 20. Hỗ trợ 2 4 2 8 4 50% 21. Làm việc nhóm 3 3 3 9 9 100% 22. Quản lý xung đột 3 4 3 12 9 75% 23. Đàm phán 3 4 3 12 9 75% IV. Năng lực phát triển cá nhân 24. Tích cực 3 4 3 12 9 75% 25. Cầu tiến 3 4 3 12 9 75% 26. Linh hoạt 3 4 2 12 6 50% 27. Lạc quan 3 3 3 9 9 100% 28. Trung thực 3 4 4 12 12 100% Nguồn: Tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các cán bộ lãnh đạo, quản lý trong PTC4 PL 9.3: Xác định khe hở năng lực cho vị trí “Nhân viên gián tiếp” Năng lực Mức độ quan trọng Thành thạo yêu cầu Thành thạo thực tế Điểm năng lực yêu cầu Điểm năng lực thực tế Tỷ lệ năng lực I. Năng lực phát triển chiến lược tổ chức 1. Chính trị 2 3 2 6 4 67% 2. Hiểu biết bên trong và bên ngoài tổ chức 3 4 3 12 9 75% 3. Tầm nhìn chiến lược 2 2 2 4 4 100% 4. Quyết đoán, dám chịu trách nhiệm 3 2 2 6 6 100% 5. Tổ chức 2 2 2 4 4 100% 6. Xử lý kỷ luật 2 2 2 4 4 100% II. Năng lực làm việc chuyên môn 7. Lập kế hoạch 3 4 2 12 6 50% 8. Ra quyết định 2 3 2 6 4 67% 9. Phân tích vấn đề 3 4 2 12 6 50% 10. Giải quyết vấn đề 3 3 2 9 6 67% 11. Tác động đến NNL 2 2 2 4 4 100% 12. Quản lý công nghệ 3 3 3 9 9 100% 13. Kiểm soát 3 3 2 9 6 67% 14. Uy tín chuyên môn 3 3 3 9 9 100% 15. Năng động, sáng tạo 3 3 2 9 6 67% III. Năng lực làm việc với người khác 16. Giao tiếp 3 4 3 12 9 75% 17. Ảnh hưởng 2 3 3 6 6 100% 18. Tiếp thu 3 4 3 12 9 75% 19. Hợp tác 3 4 2 12 6 50% 20. Hỗ trợ 2 2 2 4 4 100% 21. Làm việc nhóm 3 4 2 12 6 50% 22. Quản lý xung đột 1 2 2 2 2 100% 23. Đàm phán 2 3 2 6 4 67% IV. Năng lực phát triển cá nhân 24. Tích cực 3 5 4 15 12 80% 25. Cầu tiến 3 4 3 12 9 75% 26. Linh hoạt 2 4 3 8 6 75% 27. Lạc quan 2 2 2 4 4 100% 28. Trung thực 3 4 3 12 9 75% Nguồn: Tổng hợp trên cơ sở ý kiến của tất cả cán bộ lãnh đạo, quản lý trong PTC4 PL 9.4: Xác định khe hở năng lực cho vị trí “Kỹ sư kỹ thuật” Năng lực Mức độ quan trọng Thành thạo yêu cầu Thành thạo thực tế Điểm năng lực yêu cầu Điểm năng lực thực tế Tỷ lệ năng lực I. Năng lực phát triển chiến lược tổ chức 1. Chính trị 2 3 2 6 4 67% 2. Hiểu biết bên trong và bên ngoài tổ chức 3 4 2 12 6 50% 3. Tầm nhìn chiến lược 3 3 2 9 6 67% 4. Quyết đoán, dám chịu trách nhiệm 3 3 2 9 6 67% 5. Tổ chức 2 3 2 6 4 67% 6. Xử lý kỷ luật 2 2 2 4 4 100% II. Năng lực làm việc chuyên môn 7. Lập kế hoạch 2 2 2 4 4 100% 8. Ra quyết định 2 3 2 6 4 67% 9. Phân tích vấn đề 3 3 2 9 6 67% 10. Giải quyết vấn đề 2 3 2 6 4 67% 11. Tác động đến NNL 2 2 2 4 4 100% 12. Quản lý công nghệ 3 4 3 12 9 75% 13. Kiểm soát 2 2 2 4 4 100% 14. Uy tín chuyên môn 3 4 3 12 9 75% 15. Năng động, sáng tạo 3 3 2 9 6 67% III. Năng lực làm việc với người khác 16. Giao tiếp 2 2 2 4 4 100% 17. Ảnh hưởng 2 3 2 6 4 67% 18. Tiếp thu 2 3 2 6 4 67% 19. Hợp tác 2 3 2 6 4 67% 20. Hỗ trợ 2 3 2 6 4 67% 21. Làm việc nhóm 3 3 2 9 6 67% 22. Quản lý xung đột 1 2 2 2 2 100% 23. Đàm phán 2 2 2 4 4 100% IV. Năng lực phát triển cá nhân 24. Tích cực 3 4 4 12 12 100% 25. Cầu tiến 3 3 3 9 9 100% 26. Linh hoạt 2 3 2 6 4 67% 27. Lạc quan 2 2 2 4 4 100% 28. Trung thực 3 3 3 9 9 100% Nguồn: Tổng hợp trên cơ sở ý kiến của tất cả cán bộ lãnh đạo, quản lý trong PTC4 PL 9.5: Xác định khe hở năng lực cho vị trí “Công nhân kỹ thuật” Năng lực Mức độ quan trọng Thành thạo yêu cầu Thành thạo thực tế Điểm năng lực yêu cầu Điểm năng lực thực tế Tỷ lệ năng lực I. Năng lực phát triển chiến lược tổ chức 1. Chính trị 1 2 2 2 2 100% 2. Hiểu biết bên trong và bên ngoài tổ chức 2 2 2 4 4 100% 3. Tầm nhìn chiến lược 1 2 2 2 2 100% 4. Quyết đoán, dám chịu trách nhiệm 1 2 2 2 2 100% 5. Tổ chức 1 2 2 2 2 100% 6. Xử lý kỷ luật 1 2 2 2 2 100% II. Năng lực làm việc chuyên môn 7. Lập kế hoạch 2 2 2 4 4 100% 8. Ra quyết định 2 2 2 4 4 100% 9. Phân tích vấn đề 2 2 2 4 4 100% 10. Giải quyết vấn đề 2 2 2 4 4 100% 11. Tác động đến NNL 2 2 2 4 4 100% 12. Quản lý công nghệ 2 2 2 4 4 100% 13. Kiểm soát 2 2 2 4 4 100% 14. Uy tín chuyên môn 3 4 3 12 9 75% 15. Năng động, sáng tạo 3 3 2 9 6 67% III. Năng lực làm việc với người khác 16. Giao tiếp 2 2 2 4 4 100% 17. Ảnh hưởng 2 2 2 4 4 100% 18. Tiếp thu 3 5 3 15 9 60% 19. Hợp tác 3 4 3 12 9 75% 20. Hỗ trợ 2 2 2 4 4 100% 21. Làm việc nhóm 3 4 3 12 9 75% 22. Quản lý xung đột 1 2 2 2 2 100% 23. Đàm phán 1 2 2 2 2 100% IV. Năng lực phát triển cá nhân 24. Tích cực 3 4 3 12 9 75% 25. Cầu tiến 3 5 3 15 9 60% 26. Linh hoạt 2 2 2 4 4 100% 27. Lạc quan 2 3 3 6 6 100% 28. Trung thực 3 3 3 9 9 100% Nguồn: Tổng hợp trên cơ sở ý kiến của tất cả cán bộ lãnh đạo, quản lý trong PTC4 NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN Việt Nam đang cần Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) phát triển đủ mạnh để phục vụ nhu cầu tiêu thụ điện của cả nước. Hoạt động truyền tải điện năng càng hiệu quả sẽ góp phần đáng kể vào thành quả chung của ngành điện nước nhà. Công ty Truyền tải điện 4 (PTC4) là đơn vị truyền tải điện lớn nhất của EVN, hoàn thiện phát triển nguồn nhân lực tại PTC4 sẽ rất có ý nghĩa vì không chỉ đem lại lợi ích cho PTC4 mà còn cho cả ngành.Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại Công ty vẫn chưa xây dựng được riêng cho mình một chiến lược phát triển nguồn nhân lực đồng bộ với định hướng phát triển cũng như định hướng công nghệ mà Tập đoàn đã xây dựng. Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực kiến nghị áp dụng cho Công ty Truyền tải Điện 4 đã: - Phù hợp với đặc thù của một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động sản xuất kinh doanh truyền tải điện đang trong giai đoạn đổi mới. - Có thể kết hợp với những giải pháp phát triển ở các lĩnh vực khác để hình thành tổng thể các giải pháp phát triển nói chung. - Vận dụng linh hoạt kiến thức phát triển nguồn nhân lực hiện đại vào một đơn vị đặc trưng của ngành điện và do đó có thể nhân rộng những giải pháp này cho các đơn vị khác trong ngành.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphat_trien_nguon_nhan_luc_tai_cong_ty_truyen_tai_dien_4_den_nam_2015__.pdf
Luận văn liên quan