Phối hợp thuốc tối ưu trong điều trị tăng huyết áp theo khuyến cáo hiện hành
1. Hầu hết bệnh nhân cần phối hợp thuốc để đạt HAMT;
2. Phối hợp thuốc làm giảm tác dụng ngoại ý khi dùng đơn trị;
3. Phối hợp thuốc đạt hiệu quả cao và dung nạp tốt;
4. Phối hợp ARB + CCB là phối hợp hợp lý nhất phù hợp cho
hầu hết bệnh nhân, đặc biệt bệnh nhân nguy cơ cao
dung nạp tốt nhất, hiệu quả hạ áp mạnh nhất, bảo vệ tim
mạch nhiều nhất
5. Viên phối hợp bộ 3 CCB/ ARB/HCTZ cho hiệu quả vượt
trội so với phối hợp đôi và là thuốc chuyển đổi cho bệnh
nhân chưa đáp ứng với phối hợp đôi;
50 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 4245 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phối hợp thuốc tối ưu trong điều trị tăng huyết áp theo khuyến cáo hiện hành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỐI HỢP THUỐC TỐI ƯU TRONG
ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP THEO
KHUYẾN CÁO HIỆN HÀNH
GS TS Dang van Phuoc
Attributable mortality in millions (total: 55,861,000)
0 8 7 6 5 4 3 2 1
BMI = body mass index; BP = blood pressure
Năm 2000: 972 triệu người
Năm 2025: 1.56 tỷ người
Gánh nặng tăng huyết áp trên
thế giới (80% ở các nước đang
phát triển)
Tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ số 1 dẫn
đến tử vong
World Health Organization (WHO). Global health risks: mortality and burden of disease attributable to
selected major risks, 2009. Available at:
2
20
40
60
80
100
Anh Ý Thụy Điển Tây Ban Nha Đức
%
b
ệ
n
h
n
h
â
n
k
h
ô
n
g
đ
ạ
t
H
A
M
T
Khoảng 70% bệnh nhân được điều trị
không đạt huyết áp mục tiêu
0
60%
70% 72%
79%
81%
Wolf-Maier et al. Hypertension 2004;43:10–17 HAMT <140/90 mmHg
3
TỶ LỆ MẮC THA, BIẾT BỊ THA, ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ THA
VÀ ĐIỀU TRỊ ĐẠT HUYẾT ÁP MỤC TIÊU
TẠI MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á
Reference: Current Medical Research & Opinion Volume 27, Number 5 May 2011
05
10
15
20
25
AWARENESS TREATMENT CONTROL
(Phaïm Gia Khaûi & CS. Taïp chí Tim maïch hoïc VN 2003;33:934)
Tần suất lưu hành ở người trưởng thành: 16,3%
21,3%
16,8%
9,4%
Tỷ lệ biết bệnh, có điều rị và kiểm soát được HA ở nhóm tuổi ≥ 65
Số lượng về tăng huyết áp ở miền Bắc Việt Nam
(2002)
Condition Mục tiêu (HATThu và HATTr mmHg)
Tổng quát < 140/90
(ESH 2009 / NICE 2011 / CHEP 2012)
Đái tháo đường/
Bệnh thận
< 130/80
CHEP 2012: nondiabetic CKD < 140/90
Người lớn tuổi >= 80 yrs: < 150/90 (NICE 2011)
Không có khác biệt so với người trẻ tuổi
(ESH 2009)
Huyết áp mục tiêu
<80 <140 2013 American Diabetes Association
<80 <130 2007 National Kidney Foundation
<80 <130 2003
HATTr
(mmHg)
HATT
(mmHg) Năm Tổ chức- Hiệp Hội
. American Diabetes Association. Diabetes Care. 2013;36:S11–S66.
KDOQI clinical practice guidelines for Diabetes and CKD. Am J Kidney Dis. 2007;49 (suppl.2):S12-S154.
JNC
Huyết áp mục tiêu cho
bệnh nhân THA kèm ĐTĐ
CV=cardiovascular.
Neal B et al. Lancet. 2000;356:1955–1964.
LỢI ÍCH GIẢM CÁC BIẾN CỐ TIM MẠCH
KHI THA ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TỐT
A
v
e
ra
g
e
R
e
d
u
c
ti
o
n
i
n
E
v
e
n
ts
,
%
Major CV
Events
20%–30%
Stroke
30%–40%
CV Death
30%–40%
–60
–40
–20
0
–100
–80
• Ignorance
• Doctors inertia/attitudes
• Patient non-adherence/adverse reactions
• Free combinations not effective (poor compliance)
• Drug cost
• Physician confusion regarding guidelines
• Secondary hypertension
• True resistant hypertension
Only a minority of all hypertensives treated
Only 1/3 of treated hypertensive patients controlled
LÝ DO KHÔNG ĐẠT HUYẾT ÁP MỤC TIÊU
Yêu cầu của thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đại
Hiệu quả kiểm soát suốt 24 giờ
Phòng ngừa bệnh tim mạch
Không ảnh hưởng đến chuyển hóa (Metabolically
“friendly”)
Dung nạp tốt
Sinh lý bệnh tăng huyết áp rất phức tạp
Không có thuốc hạ áp nào
đơn cơ chế là đủ để kiểm
soát huyết áp ở hầu hết
bệnh nhân
Sympathetic nervous system
Renin-angiotensin system
Total body sodium
Patient 1 Patient 2 Patient
3
Sympathetic nervous system
Renin-angiotensin system
Total body sodium
Diuretic
Hiệu quả của thuốc hạ huyết áp – Đơn trị
Law MR, et al. BMJ 2003
Mức hạ huyết áp (mmHg)
Liều chuẩn Tăng liều gấp đôi
HA tân thu
Thiazides 8.8 10.3
β blockers 9.2 11.1
ACE inhibitors 8.5 10.0
Angiotensin II receptor antagonists 10.3 12.3
CCB 8.8 11.7
All categories: average 9.1 10.9
HA tâm trương
Thiazides 4.4 5.0
β blockers 6.7 7.8
ACE inhibitors 4.7 5.7
Angiotensin II receptor antagonists 5.7 6.5
CCB 5.9 7.9
All categories: average 5.5 6.5
Phối hợp thuốc hạ áp:
2 thuốc liều thấp hiệu quả hơn tăng liều 1 thuốc
Doubling the dose of
one drug
(from standard to twice
standard dose)
In
c
re
m
e
n
ta
l
S
B
P
r
e
d
u
c
ti
o
n
r
a
ti
o
o
f
o
b
s
e
rv
e
d
t
o
e
x
p
e
c
te
d
a
d
d
it
iv
e
e
ff
e
c
ts
All major classes
Adding a drug from
another class
1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
0
1.2
1.4
1.01
0.22
For the major drug classes, the incremental effect
on SBP lowering of doubling the dose of
monotherapy is ~20% of that achieved by adding
a drug from another class
Wald et al. Am J Med 2009;122:290–300
chỉ cần kết hợp thêm liều thấp một loại thuốc huyết áp nhóm khác có thể
đạt được mục tiêu giảm huyết áp gấp 5 lần so với việc tăng liều
CCB or Diuretic
BP BP
RAAS
Activation
Double Dose
CCB or Diuretic
More RAAS
Activation Flat Dose
Response Curve
Limits BP-lowering
Effect of Monotherapy
Thuốc chẹn hệ Renin-Angiotensin_Aldosterone
là nền tảng của phối hợp thuốc hiện đại
Điều hòa đối lập hạn chế hiệu quả và liều đáp ứng
của thuốc hạ áp đơn trị
2/3 bệnh nhân THA cần từ 2 thuốc
trở lên
Proportion of patients on different numbers of antihypertensive medication
Average no. of antihypertensive medications
1 2 3 4
Cần phối hợp nhiều thuốc để đạt HAMT
Trial (SBP achieved)
Bakris et al. Am J Med 2004;116(5A):30S–8; Dahlöf et al. Lancet 2005;366:895–906
Jamerson et al. Blood Press 2007;16:806; Jamerson et al. N Engl J Med 2008;359:241728
ASCOT-BPLA (136.9 mmHg)
ALLHAT (138 mmHg)
IDNT (138 mmHg)
RENAAL (141 mmHg)
UKPDS (144 mmHg)
ABCD (132 mmHg)
MDRD (132 mmHg)
HOT (138 mmHg)
AASK (128 mmHg)
ACCOMPLISH (132 mmHg)
Initial 2-drug combination therapy
18
PHỐI HỢP ĐÔI THUỐC HẠ ÁP
RAAS
BLOCKADE
CCB Diuretic
Thuốc chẹn hệ RAA là nền tảng kết hợp thuốc
làm giảm tác dụng phụ cuả thuốc hạ áp khác
ARB +
Lợi tiểu
Ít giảm kali máu hơn so với
lợi tiểu dùng 1 mình
ARB +
CCB
Ít phù hơn so với CCB dùng
1 mình
Giảm tác dụng phụ hạ kali máu của lợi tiểu
Bệnh nhân hạ kali máu
(Serum potassium <3.5 mmol/L)
Data shown are from a pooled analysis involving the safety populations from several clinical studies of
hypertensive patients .
B
ệ
n
h
n
h
ân
(
%
)
Placebo
n=262
Valsartan / HCTZ (Co-DIOVAN)
12.5 mg
n=269
25 mg
n=266
320/12.5 mg
n=1071
320/25 mg
n=1067
Hydrochlorthiazide (HCTZ)
0
2
4
6
8
10
12
14
Fogari et al. J Hum Hypertens 2007;21:220–4
Giảm phù ngoại vi so với CCB đơn trị
23.0
*
6.8
25
20
15
10
5
0
A
n
k
le
-f
o
o
t
v
o
lu
m
e
i
n
c
re
a
s
e
(
%
)
Amlodipine 10 mg Amlodipine/Valsartan
10/160 mg (EXFORGE)
n=80
70%
difference
*p<0.01 vs. amlodipine
Randomized, cross-over study in 80 patients
Phối hợp thuốc hạ áp:
Các điểm cập nhật từ các khuyến cáo
;
Các khuyến cáo hiện nay đề nghị nên khởi đầu
điều trị bằng phối hợp thuốc cho bệnh nhân
THA độ 2 hoặc có nguy cơ TM
• JNC 7 guidelines1: Khi HATThu lớn hơn 20 mmHg hoặc
HATTr lớn hơn 10 mmHg mức HAMT, nên xem xét khởi đầu
điều trị bằng 2 thuốc hạ áp...’
• 2007-2009 ESH-ESC guidelines2: Khởi đầu điều trị bằng
phối hợp 2 thuốc hạ áp, đặc biết có lợi cho bệnh nhân
kèm nguy cơ TM cao, cần kiểm soát huyết áp sớm.’
‘Bất cứ khi nào có thể, sử dụng viên phối hợp nên được ưu
tiên để cải thiện tuân trị của bệnh nhân’
1Chobanian et al. Hypertension 2003;42:1206-
1252 2Mancia et al. Blood Press
2009;18:308-347
1. Mancia G. Eur Heart J 2007;28:1462–536. by permission of Oxford University Press 2007*
2. Mancia G, et al. J Hypertens 2009;27:2121–58.*
Guidelines for the management of arterial hypertension: The Task Force for the Management of Arterial Hypertension of the Europeans
Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC).
Diuretics
ACE inhibitors
CCBs
ARBs β-blockers
1-blockers
Diuretics
ACE inhibitors
CCBs
ARBs
2007 ESH/ESC1 2009 ESH/ESC đánh giá lại2
Phối hợp thuốc điều trị tăng huyết áp có
thay đổi gì theo thời gian?
Khuyến cáo của CANADA
Canadian Hypertension Education Program Recommendations (CHEP)
• Phối hợp thuốc ngay từ đầu điều trị:
– Thay thế phối hợp viên rời bằng viên phối hợp
– Bệnh nhân THA kèm nguy cơ cao nên phối hợp
ACEi/ARB với CCB
• ARBs = ACEi’s cho hầu hết các chỉ định
Phối hợp đôi hợp lý cho hầu hết bệnh nhân THA
<55tuổi
≥55 tuổi hoặc
người da màu
Step 1 A C*
A + C*
A + C* + D
A + C* + D + Lợi tiểu nhóm khác+ /
Tham khảo ý kiến chuyên gia
Step 2
Step 3
Step 4
Resistant
Hypertension
A = ACEi or ARB
C = CCB
D = Thiazide
C* = CCB được ưu tiên
dùng . Lợi tiểu (D) là
thuốc chuyển đổi khi
bệnh nhân không dung
nạp với CCB hoặc bệnh
nhân nguy cơ suy tim
cao
Lợi tiểu khác Thiazide:
cần xem xét liều thấp
spironolactone hoặc
thiazide liều cao hơn
NICE guidelines 2011
NICE Hypertension Guideline CG127 (2011)
Tại sao CCB được ưu tiên hơn lợi tiểu?
CCB (thường là amlodipine) là lựa chọn kết hợp hiệu quả trong
điều trị tăng huyết áp trừ khi bệnh nhân đã có suy tim hoặc có
nguy cơ cao mắc suy tim – bệnh nhân lớn tuổi ≥75tuổi;
CCB trung tính, không ảnh hưởng đến chuyển hóa – dễ sử
dụng;
CCB hiệu qủa tốt đối với huyết áp dao động và huyết áp dao
động là yếu tố tiên đoán độc lập cho kết cục lâm sàng, đặc biệt
là đột quỵ;
Bước 2 điều trị THA (NICE), phối hợp đôi A + C vượt trội hơn
phối hợp đôi A + D trong việc phòng ngừa các kết cục lâm sàng.
28
ACCOMPLISH (n=11,506): Phối hợp thuốc chẹn RAAS
với Amlodipine có hiệu quả ngừa biến cố tim mạch
tốt hơn phối hợp thuốc chẹn RAAS +HCTZ
0.16
0.12
0.08
0.04 T
ầ
n
s
u
ấ
t
d
ồ
n
b
iế
n
c
ố
0 182 366 547 731 912 1,096 1,277
Thời gian đến biến cố chết/ biến chứng đầu tiên (ngày)
Jamerson K, et al. N Engl J Med 2008;359:241728
Benazepril/amlodipine (552 bnhân có biến cố: 9.6%)
Benazepril/HCTZ (679 bệnh nhân có biến cố: 11.8%)
HR 0.80 (95%CI 0.72–0.90); p<0.001
20%
Giảm nguy cơ
tương đối
CV = cardiovascular; HCTZ = hydrochlorothiazide; RAAS = renin-angiotensin-aldosterone system
ACCOMPLISH = Avoiding Cardiovascular events through COMbination therapy in Patients LIving with Systolic
Hypertension
29
Diuretic ARB
CCB ACE-I
ESH/ESC 2013: recommendations
for dual and triple combination therapy
ESH/ESC. J Hypertens 2013, 31:1281–1357
The combination of two
antagonists of the RAAS is not
recommended and should be
discouraged
preferred combinations
not recommended combination
ACE-I, ACE inhibitor
ARB, Angiotensin receptor blocker
CCB, Calcium channel blocker
Identical with JNC 8!
CCB Diuretic
RAS-Blocker
+ CCB
+ Diuretic
Algorithm of antihypertensive drug treatment
ASH/ISH 2013 (endorsed by APSH)
RAS-Blocker
RAS-Blocker
+ Diuretic
RAS-Blocker
+ CCB
<55 or
<60 years
≥55 or ≥60
years
1. Step A C oder D
2. Step A + C or D
3. Step A + C + D
not C + D
BHS 2011, ASH/ISH 2013
CCB Diuretic
Diuretic
+ CCB
RAS-Blocker
+ CCB
+ Diuretic
Algorithm of antihypertensive drug treatment
ASH/ISH 2013, ESH/ESC 2013, JNC 8 2013
RAS-Blocker
RAS-Blocker
+ Diuretic
RAS-Blocker
+ CCB
ESH/ESC 2013
JNC 8 2013
Đơn trị liệu và phối hợp thuốc điều trị THA theo
hướng dẫn của ESH/ESC năm 2013
THA nhẹ
Nguy co TM thấp-vừa
Đơn trị
Có dấu hiệu THA cao
Nguy cơ TM cao- rất cao
Tăng liều tối đa
phối hợp đôi
Thêm thuốc thứ 3
Tăng liều tối đa
đơn trị
Chuyển sang
phối hợp 2 thuốc
Phối hợp 3 thuốc
liều tối đa
Phối hợp 2 thuốc
Tăng liều tối đa
thuốc đang điều
trị
Chuyển qua
thuốc nhóm
khác
Lựa chọn giữa
Chuyển phối hợp
đôi khác
Nên chuyển liệu pháp tích cực hơn bất cứ khi nào
HAMT chưa đạt
Tỷ lệ tuân thủ với thuốc điều trị tăng huyết áp
sau 1 năm - Số liệu của Anh (n = 5,505,875)
Source: UK GPRDS Database 2005
G
ắ
n
k
ế
t
v
ớ
i
đ
iề
u
t
rị
s
a
u
1
n
ă
m
(
%
)
Tỷ lệ bệnh nhân ngưng thuốc điều trị THA
trong thực hành lâm sàng (N=631,579)
0.5 0.7 0.9
Referent
0.43 (0.39–0.49)
0.79 (0.72–0.88)
0.69 (0.63–0.76)
0.78 (0.65–0.93)
0.58 (0.53–0.63)
Diuretic
ARB
β-blocker
CCB
α-blocker
ACEI
Odds ratio for persistence
Favors persistence Favors discontinuation
0.3
Elliott W. J Clin Hypertens. 2007;9:A210.
0
2
4
6
8
10
12
5.1**
10.7
1.0**
7.2
Pa
ti
en
ts
(
%
)
w
it
h
d
ru
g-
re
la
te
d
ad
ve
rs
e
ev
en
ts
0
2
4
6
8
10
12
1.5*
3.8
Pa
ti
en
ts
(
%
)
Withdrawal from
study due to AEs
Patients
with ≥1 AE
Patients
with dry cough
*p=0.01, **p<0.001 vs lisinopril 20 mg
¶Intent-to-treat population; AE = adverse events
PREVAIL = blood Pressure REduction and
tolerability of VAlsartan In comparison with Lisinopril
Patients with mild-to-severe hypertension: 16 weeks’ treatment (PREVAIL Study)
Valsartan 160 mg (n=604)
Lisinopril 20 mg (n=609)
Malacco et al. Clin Ther 2004;26:855–65
Dung nạp với Valsartan so với điều trị Lisinopril
12
Nghiên cứu ARB ƯCMC Năm xuất
bản
Theo dõi
(năm)
Bệnh
nhân
(ARB)
Bệnh
nhân
(ACE-I)
ELITE1 Losartan
50 mg
Captopril
3 x 50 mg
1997 1 352 370
ELITE-II2 Losartan
50 mg
Captopril
3 x 50 mg
2000 1,5 1578 1574
OPTIMAAL3 Losartan
50 mg
Captopril
3 x 50 mg
2002 2,7 2744 2733
VALIANT4 Valsartan
2 x 160 mg
Captopril
3 x 50 mg
2003 2,1 4909 4909
DETAIL5 Telmisartan
80 mg
Enalapril
20 mg
2004 5 120 130
ONTARGET6 Telmisartan
80 mg
Ramipril
10 mg
2008 4,7 8542 8576
1Pitt et al., Lancet 349: 747, 1997
2Pitt et al., Lancet 355:1582, 2000.
3Dickstein et al., Lancet 360, 752, 2002
4Pfeffer et al., N Engl J Med 349:1893, 2003
5Barnett et al., N Engl J Med 351:1952, 2004
6Yusuf et al., N Engl J Med 358:1547, 2008
Reboldi et al., J Hypertens 26: 1282, 2008
18.245 18.290
n=36.535
Phân tích gộp các thử nghiệm ngẫu nhiên so sánh:
ƯC thụ thể - ƯCMC
Nguy cơ đái tháo đường ít nhất khi dùng ARB
Phân tích gộp số liệu của 22 TNLS (143.153
bệnh nhân)
(Elliott WJ, Meyer PM. Lancet 2007; 369: 201-207)
ƯCMC
ƯCTT
Ho 10-15 %
Phù mạch
Đột quỵ
ĐTĐ mới mắc ()
Tuân thủ điều trị
Không gây ho
Phù mạch
Đột quỵ
ĐTĐ mới mắc
Tuân thủ điều trị
ARB CCB
Phối hợp đôi tối ưu cho điều trị tăng huyết áp
n=69 n=140 n=64 n=15
Phối hợp amlodipine-valsartan: Hạ áp hiệu quả ở
tất cả các mức độ tăng huyết áp
−50
0
−10
−20
−30
Thay đổi trung bình của HATThu (mmHg)
−40
−20
THA nhẹ1 THA nặng2
HATThu
≥180 mmHg2 THA vừa1
−30
−36
−43
Mức hạ
HATTr –17 –18 –29 –26
(mmHg)
1Data from Smith et al. J Clin Hypertens 2007;9:355–64 (Dose 10/160 mg)
2Data from Poldermans et al. Clin Ther 2007;29:279–89 (Dose 5–10/160 mg) THA = tăng huyết áp
−17.6−17.5−17.4−17.7−18.4
−17.6
−22.1
−19.5
−21.3
−24.3
−21.0
−20.0
Tất cả Ức chế b UC calci UC thụ thể UCMC Lợi tiểu
Các thuốc hạ áp trước nghiên cứu
T
h
a
y
đ
ổ
i
H
A
T
T
h
u
s
a
u
8
t
u
ầ
n
đ
ổ
i
th
u
ố
c
(m
m
H
g
)
Baseline BP: 150/91 mmHg
Randomized, double-blind, multinational parallel-group,
16-week study
Phối hợp amlodipine-valsartan cho hiệu quả hạ áp tốt
hơn ở bệnh nhân không đáp ứng với đơn trị liệu
Amlodipine/Valsartan 10/160 mg
Amlodipine/Valsartan 5/160 mg
n= 440 449 76 55 53 70 175 175 92 105 41 39
0
–5
–10
–15
–20
–25
Allemann et al. J Clin Hypertens 2008 (In press)
Copyright © 2008, with permission from Blackwell Publishing
Phối hợp 3 thuốc trong điều trị tăng huyết áp
ARB
CCB Diuretic
Aged <55yrs
Aged ≥55yrs
or Black AC
Step 1 A C*
A + C*
A + C + D
A + C* + D + Further Diuretic+
Consider specialist Advice
Step 2
Step 3
Step 4
Resistant
Hypertension
A = ACEi or ARB
C = CCB
D = Thiazide-like
diuretic
C* = CCB preferred
but D is an alternative
in people intolerant of
C or at high risk of
heart failure
Further Diuretic:
Consider low dose
spironolactine or
higher dose thiazide
Phối hợp 3 thuốc hạ áp cho bệnh nhân THA nặng
hoặc bệnh nhân dùng phối hợp đôi chưa đạt HAMT
Phối hợp 3 thuốc Amlodipine/Valsartan/HCTZ
hạ huyết áp tâm thu tốt hơn điều trị phối hợp hai thuốc
*p<0.0001 versus all other combinations
n=583 n=568 n=559
0
–10
–20
–30
–40
n=561
LS
M
c
h
an
ge
in
M
SS
B
P
fr
o
m
b
as
e
lin
e
(
m
m
H
g)
HCTZ = hydrochlorothiazide
LSM = least squares mean
MSSBP = mean sitting systolic BP
Amlodipine/
Valsartan/
HCTZ
10/320/25 mg
Valsartan/
HCTZ
320/25 mg
Amlodipine/
Valsartan
10/320 mg
HCTZ/
amlodipine
25/10 mg
Δ 7.6 mmHg
Δ 6.2 mmHg
Δ 8.2 mmHg
Nhóm bệnh nhân điều trị (n=2,271)
Calhoun et al. Hypertension 2009;54:32–9
–39.7*
–32.0 –33.5
–31.5
n=571 n=558 n=553 n=554
Braun et al. Poster presented at the Congress of the German
Society for Internal Medicine, April 2009, Wiesbaden, Germany
148.5
137.6
H
u
yế
t
áp
t
âm
t
h
u
(
m
m
H
g)
150
140
130
120
110
100
Amlodipine/ARB‡ Amlodipine/ARB‡
not at goal + 12.5 mg HCTZ
(Week 8) (Week 12)
–10.8 mmHg†
Phối hợp 3 thuốc amlodipine-valsartan-HCTZ
giúp bệnh nhân chưa kiểm soát với phối hợp đôi đạt HAMT
147.4
136.9
ARB‡/HCTZ ARB‡/HCTZ
not at goal + 5 mg amlodipine
(Week 8) (Week 12)
–10.5 mmHg*
‡ARB = angiotensin receptor blocker (valsartan) *p<0.0001 vs
valsartan/hydrochlorothiazide ([HCTZ]; n=66); †p<0.0001 vs
amlodipine/valsartan (n=91); Valsartan/HCTZ given at a dose of 160/25
mg; amlodipine/valsartan given at a dose of 10/160 mg
Solution
• Ignorance Educate
• Doctors inertia/attitudes SPC
• Patient non-adherence/adverse SPC
reactions
• Free combinations not effective SPC
(poor compliance)
• Drug cost SPC
• Physician confusion regarding SPC
guidelines
• Secondary hypertension Investigate
• True resistant hypertension SPC+¤
+ adding spironolactone a good choice ¤ The promise of RDN not fulfilled
LÝ DO KHÔNG ĐẠT HAMT & CÁCH GIẢI QUYẾT
Kết luận
1. Hầu hết bệnh nhân cần phối hợp thuốc để đạt HAMT;
2. Phối hợp thuốc làm giảm tác dụng ngoại ý khi dùng đơn trị;
3. Phối hợp thuốc đạt hiệu quả cao và dung nạp tốt;
4. Phối hợp ARB + CCB là phối hợp hợp lý nhất phù hợp cho
hầu hết bệnh nhân, đặc biệt bệnh nhân nguy cơ cao
dung nạp tốt nhất, hiệu quả hạ áp mạnh nhất, bảo vệ tim
mạch nhiều nhất
5. Viên phối hợp bộ 3 CCB/ ARB/HCTZ cho hiệu quả vượt
trội so với phối hợp đôi và là thuốc chuyển đổi cho bệnh
nhân chưa đáp ứng với phối hợp đôi;
49
Xin cám ơn
Quý đồng nghiệp
50
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- toi_uu_phoi_hop_thuoc_dieu_tri_tang_huyet_ap_kho_tri_09gs_ts_dang_van_phuoc_3457.pdf