Văn phong – ngôn ngữ logic:
Thể chủ động – bị động
Phán đoán hiện thực
Ngôn ngữ toán học – liên hệ toán học:
Công thức, phương trình, số liệu diễn dịch, bảng số liệu, biểu đồ, đồ thị
Sơ đồ, liên hệ sơ đồ, lưu đồ
Hình vẽ, hình ảnh, phim
89 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2414 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp nghiên cứu khoa học - Đỗ Thiên Anh Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đỗ Thiên Anh Tuấn*Phương pháp nghiên cứu khoa họcKhoa học là gì?*Hệ thống các tri thức của con người về sự vận động của các sự vật và hiện tượng trong giới tự nhiên hay xã hội. Khoa học: chân lý tuyệt đối hay tương đối?Tính lịch sử: không gian và thời gianNghiên cứu khoa học?*Là hoạt động có ý thức của con người nhằm khám phá ra những quy luật, bản chất hay thuộc tính của sự vật hay hiện tượng trong giới tự nhiên và xã hội.Là quá trình áp dụng các ý tưởng, nguyên lý và phương pháp khoa học để tìm ra các kiến thức mới nhằm mô tả, giải thích hay dự báo các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.Tố chất gì cần có ở một nhà nghiên cứu?Có kiến thức về lĩnh vực nghiên cứu.Có đam mê nghiên cứu, ham thích tìm tòi, khám phá cái mới.Có sự khách quan và trung thực về khoa học (đạo đức khoa học).Biết cách làm việc độc lập, tập thể và có phương pháp.Liên tục rèn luyện năng lực nghiên cứu.Có trách nhiệm, chấp nhận dấn thân.*Ai làm nghiên cứu?Các nhà nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực khác nhau ở các Viện, Trung tâm Nghiên cứu.Các giáo sư, giảng viên ở các trường Đại học – Cao Đẳng, Trung học Chuyên nghiệp.Các chuyên gia ở các cơ quan quản lý Nhà nước. Các Công ty, Viện nghiên cứu tư nhân.Các Sinh viên ham thích NCKH ở các trường Đại học*Một số thực trạng hoạt động NCKH ở Việt NamThiếu môi trường khoa học và không nhiều người đang làm nghiên cứu khoa họcThiếu những nhà khoa học đầu ngành ở trình độ caoCơ chế và chính sách chưa khuyến khích làm khoa học chất lượng caoThiếu định hướng hợp lý về các loại hình và nội dung nghiên cứuChưa có cơ chế liên kết giữa giáo dục, nghiên cứu khoa học và ứng dụng, triển khaiÍt có những bài báo được công bố trên các tạp chí khoa học uy tín nước ngoài*Các yêu cầu của hoạt động nghiên cứu khoa họcPhát hiện điều mới trong các quy luật và đặc tính của tự nhiên hoặc của xã hội.So sách giữa hai hoặc nhiều hiện tượng của tự nhiên hoặc của xã hội để chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa chúng.Tìm kiếm phương pháp để giải quyết các khó khăn, trục trặc đang cản trở sự phát triển của tự nhiên và xã hội.Thay đổi hoặc lợi dụng các hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội để phục vụ tốt hơn cho con người và môi trường xung quanh.Nghiên cứu các hiện tượng / công việc đã xảy ra / thực hiện trong quá khứ để rút ra bài học cho hiện tại và tương lai.Dự đoán tương lai để có các hành động phù hợp trong hiện tại*Vì sao phải nghiên cứu khoa học?*Mở rộng nhận thứcGiải quyết vấn đề lý luậnGiải quyết vấn đề thực tiễnXuất phát:Nguồn lực khan hiếm; sản xuất, đầu tư, phân phối; Học môn PPNCKH để làm gì?*Học tập có phương pháp, hiệu quả hơnNghiên cứu các chuyên đề, tiểu luậnThực hiện đề án tốt nghiệp đúng phương pháp, đạt yêu cầu, và có hiệu quảPhân loại NCKH*Nghiên cứu mô tả: hiện trạngNghiên cứu giải thích: nguyên nhânNghiên cứu giải pháp: giải phápNghiên cứu dự báo: nhìn trướcNghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu triển khai (R&D)Các bạn sẽ gặp khó khăn gì trong quá trình nghiên cứu?Chọn lựa đề tài, lập đề cương nghiên cứuThu thập số liệu thực tếNgười hướng dẫnKỹ năng viết và khả năng tiếng Anh kémBị áp lực, quá lo lắng, thậm chí mất ngủ*Đề tài NCKH*Là một hình thức tổ chức NCKH, được thực hiện để trả lời câu hỏi mang tính học thuật, không đánh giá tính ứng dụng của kết quả nghiên cứu.Đề án – Dự án – Chương trình*Đề án: là văn kiện, được thiết kế nhằm trình cho cấp có thẩm quyền để xin tài trợ (chi phí, điều kiện làm việc, thông tin) cho việc thực hiện một hoạt động nghiên cứu khoa học nào đó.Dự án: thực hiện nghiên cứu nhằm ứng dụng vào một mục đích cụ thể.Chương trình: bao gồm tập hợp một nhóm các đề tài hay dự án có cùng mục đích và nội dung nghiên cứu. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu*Đối tượng nghiên cứu: là một sự vật hay hiện tượng nào đó mà người nghiên cứu hướng đến nhằm làm sáng tỏ bản chất của nó.Phạm vi nghiên cứu: tính giới hạn về mặt không gian và thời gianMục đích và mục tiêu nghiên cứu*Mục đích: để làm cái gì?Mục tiêu: làm cái gì?Ví dụ: Nghiên cứu hiệu quả của chính sách thắt chặt tiền tệ đến lạm phát. Mục tiêu?Mục đích?Mục đích và mục tiêu nghiên cứu*Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩmNâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn của ngân hàngTính hiệu lực của chính sách lãi suất cơ bản của NHNNNâng cao năng lực cạnh tranh của hàng xuất khẩu Việt NamHai cấp độ nhận thức*Nhận thức cảm tính: cảm giác -> tri giác -> biểu tượngNhận thức lý tính: khái niệm -> phán đoán -> suy luậnKhái niệm*Thuộc tính hay bản chất của sự vậtKhái niệm gồm:- Nội hàm: thuộc tính của sự vậtNgoại diên: sự vật có chứa thuộc tínhVí dụ: ngân hàng và các định chế tài chính?Phạm trù: tập hợp các khái niệm có cùng thuộc tínhPhán đoánPhán đoán là vận dụng các khái niệm để phân biệt, so sánh những đặc tính, bản chất của sự vật và tìm mối liên hệ giữa đặc tính chung và đặc tính riêng của các sự vật đó.*Suy luận diễn dịch (deductive method)*Phương pháp AristotleTừ cái chung đến cái riêng, từ tổng thể đến chi tiết.Ví dụ: Tăng cung tiền dẫn đến lạm phát.Vậy, Việt Nam bị lạm phát là do tăng cung tiền.Sử dụng phương pháp diễn dịchPhát biểu một giả thiết (dựa trên lý thuyết hay tổng quan nghiên cứu).Thu thập dữ liệu để kiểm định giả thiết.Ra quyết định chấp nhận hay bác bỏ giả thiết.*Suy luận qui nạp (inductive method).*Phương pháp BaconTừ cái riêng đến cái chung, từ cái chi tiết đến cái tổng thể.Ví dụ: Việt Nam tăng cung tiền nên bị lạm phát. Vậy, tăng cung tiền dẫn đến lạm phát. Sử dụng phương pháp quy nạpQuan sát thế giới thực.Tìm kiếm một mẫu hình để quan sát. Tổng quát hóa về những vấn đề đang xảy ra.*Phương pháp diễn dịch sv. Quy nạpPhương pháp quy nạp đi theo hướng từ dưới lên (bottom up) rất phù hợp để xây dựng các lý thuyết và giả thiết;Phương pháp diễn dịch đi theo hướng từ trên xuống (top down) rất hữu ích để kiểm định các lý thuyết và giả thiết.*Phương pháp loại suy*Cái riêng đến cái riêng, chi tiết đến chi tiếtThí dụ: Lạm phát làm giảm sức mua của tiền, điều này thể hiện qua mức giá cả chung tăng lên.Cấu trúc của phương pháp luận NCKH*Luận đề: cần chứng minh điều gì? -> Giả thuyết cần chứng minh. Ví dụ: tăng cung tiền dẫn đến lạm phát.Luận cứ: chứng minh bằng cái gì? -> thông tin, tài liệu hay dữ kiện nhằm chứng minh cho luận đề. Ví dụ: dữ liệu về tăng trưởng cung tiền và lạm phát qua các năm.Luận chứng: chứng minh bằng cách nào? -> sử dụng các phương pháp suy luận, diễn dịch, qui nạp, loại suyLuận cứLuận cứ lý thuyết: bao gồm các lý thuyết, luận điểm, tiền đề, định lý, định luật, qui luật đã được khoa học chứng minh và xác nhận là đúng. Luận cứ lý thuyết cũng được xem là cơ sở lý luận.Luận cứ thực tiễn: dựa trên cơ sở số liệu thu thập, quan sát và làm thí nghiệm*Vấn đề nghiên cứu(Bạn quan tâm điều gì?)*Quá trình học tập và phát hiện vấn đềCác sự vật, hiện tượng xảy ra xung quanhQuá trình lao động, sản xuất, chiến đấuNhững bức xúc, vướng mắc trong cuộc sống hay những quan sát từ thực tiễnSự tò mò và yêu thích khám pháNhững bất đồng trong tranh luận, nghĩ ngược quan niệm thông thường, lắng nghe người không am hiểu hay suy nghĩ bất chợt. Phương pháp khoa họcNgành khoa học tự nhiên như vật lý, hoá học, nông nghiệp sử dụng PPKH thực nghiệm, như tiến hành bố trí thí nghiệm để thu thập số liệu, để giải thích và kết luận.Ngành khoa học xã hội như nhân chủng học, kinh tế, lịch sử sử dụng PPKH thu thập thông tin từ sự quan sát, phỏng vấn hay điều tra. *Trình tự NCKH*Quan sát sự vật và hiện tượngĐặt vấn đề nghiên cứu và lựa chọn đề tài khoa họcHình thành luận điểm khoa học (đặt giả thiết nghiên cứu)Thu thập thông tin, số liệu, tài liệu làm luận cứ nghiên cứuChứng minh luận điểm khoa học bằng luận chứng thích hợpKết luận và các đề nghịTrình bày kết quả nghiên cứuCác bước nghiên cứu khoa học*Tiêu chí lựa chọn đề tài*Giá trị học thuật?Giá trị thực tiễn?Tính cấp thiết?Nguồn lực?Sự say mê?Đề tài nào?*Đề tài nghiên cứu này có được người ta quan tâm không?Kết quả nghiên cứu có giá trị lý luận, nhận thức hay giáo dục?Có khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu trong thực tế như thế nào?Nghiên cứu có đóng góp gì thêm cho khoa học và nền giáo dục?Nghiên cứu có làm rõ thêm vấn đề mới và thúc đẩy nghiên cứu xa hơn không?Đề tài nào?*Đề tài này có thực sự quan trọng đối với bạn? Bạn sẽ tự hào khi thực hiện nó chứ?Lĩnh vực nghiên cứu có còn “chỗ trống” cho bạn thực hiện không?Bạn có đủ khả năng tìm câu trả lời cho vấn đề nghiên cứu? Bạn có đủ năng lực giải quyết vấn đề nghiên cứu này không?Điều kiện thực tế có cho phép bạn thực hiện việc nghiên cứu này?Liệu có khả năng người khác sẽ lặp lại nghiên cứu này của bạn?Đề tài nào?*Nghiên cứu có bị giới hạn về pháp lý hay đạo đức không?Bạn có đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết để tiến hành nghiên cứu đề tài này?Bạn có đủ nguồn lực (tài chính, thời gian,) để hoàn thành đề tài theo mục tiêu đề ra?Bạn có cần phải tìm nguồn tài trợ cho đề tài này?Đề tài có đòi hỏi phải xử lý những dữ liệu lớn, những phương pháp toán phức tạp và kỹ năng vi tính?Tên đề tài*Đặt tên như thế nào?Vấn đề nghiên cứuNội dung nghiên cứuMục đích nghiên cứuXây dựng luận điểm khoa học*Vấn đề nghiên cứuGiả thiết khoa họcLý thuyết khoa họcTrình tự xây dựng luận điểm khoa học*Sự kiệnMâu thuẫnCâu hỏiVấn đề khoa họcGiả thuyết khoa họcCâu trả lời sơ bộLuận điểm khoa họcGiả thuyết*Câu hỏi ướm thử hay một sự phán đoánCác loại phán đoán:Phán đoán khẳng định: Lạm phát là do tăng cung tiền quá mứcPhán đoán phủ định: Lạm phát không phải do tăng cung tiền quá mứcPhán đoán xác suất (nghi ngờ): Lạm phát có lẽ là do tăng cung tiền quá mứcTiêu chí kiểm tra giả thuyết*Dựa trên cơ sở quan sátKhông trái lý thuyết khoa họcCó khả năng kiểm chứngPhân loại giả thuyết*Giả thuyết khẳng địnhGiả thuyết phủ địnhGiả thuyết lưỡng lựGiả thiết điều kiện: Nếu thìGiả thuyết lựa chọn: A là 1 mà không phải là 2Các đặc tính của giả thuyết*Nguyên lý chung, không thay đổi trong quá trình nghiên cứu;Phù hợp với điều kiện thực tế và cơ sở lý thuyết;Tính đơn giảnKhả năng kiểm chứngLàm sao để có giả thuyết tốt?*Tham khảo tài liệu, thu thập thông tinMối quan hệ nhân - quảCó thể thực nghiệm để thu thập số liệuThu thập thông tin: vai trò thông tin*Cung cấp nền tảng lý thuyết và định hướng cho nghiên cứu của mình.Làm rõ ý nghĩa của việc liên kết những gì ta đề xuất khi nghiên cứu với những gì đa được nghiên cứu trước đó, từ đó giúp ta chọn lọc được phương pháp nghiên cứu phù hợp.Giúp tập trung và làm rõ ràng hơn vấn đề nghiên cứu, tránh sự tản mạn, lan man.Tăng cường khả năng phương pháp luận. Mở rộng tầm hiểu biết trong lĩnh vực ta đang nghiên cứu. Giảm thiểu các sai lầm, đặc biệt là những sai lầm mang tính “ngây thơ”.Là bước quan trọng để định hướng việc tìm số liệu và thiết lập bảng câu hỏi về sau.Thu thập thông tin: yêu cầu thông tinĐầy đủ, chính xác, cập nhật, đáng tin cậy và có thể kiểm chứng.Phải được sắp xếp hợp lý, bao quát từ tổng thể đến chi tiết từng câu hỏi nghiên cứu.Phải tổng hợp được các kết quả thành một kết luận, đồng thời chỉ rõ ra những ưu điểm cũng như mặt hạn chế của từng lý thuyết, nêu rõ cái gì đa biết và chưa biết. Nhận diện được những tranh luận nảy sinh giữa các lý thuyết.Thiết lập được những câu hỏi cần thiết để phục vụ cho các nghiên cứu về sau.*Mục đích thu thập thông tin*Xác nhận lý do nghiên cứuHiểu về lịch sử nghiên cứuXác định mục tiêu nghiên cứuPhát hiện vấn đề nghiên cứuĐặt giả thuyết nghiên cứuĐể tìm kiếm, phát hiện, chứng minh luận cứChứng minh giả thuyếtCác phương pháp thu thập thông tin*Nghiên cứu tài liệu: sách, báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu khoa học được công bốPhi thực nghiệmThực nghiệmTrắc nghiệm / thử nghiệmNghiên cứu tài liệu*Mục đích: kế thừa lý thuyết và kinh nghiệmPhương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập tài liệu, phân tích tài liệu, tổng hợp tài liệuThu thập tài liệu, dữ liệu*Nguồn tài liệu:Trong ngànhNgoài ngànhPhương tiện truyền thôngDữ liệu:Sơ cấp (primary data)Thứ cấp (secondary data)Tam cấp (tertiary sources)Cấp độ thông tin dữ liệuDữ liệu sơ cấp (primary data):Các kết quả nguyên thủy của các nghiên cứu hoặc các dữ liệu thô chưa được giải thích hoặc phát biểu đại diện cho một quan điểm hoặc vị trí chính thức nào đó.Hầu hết có căn cứ đích xác vì chưa được lọc hoặc diễn giải bởi một người thứ hai.Nguồn dữ liệu sơ cấp: thường là các số liệu ghi nhận trong nghiên cứu, các số liệu cá nhân, các bảng số liệu thô được mua, các bảng, biểu đồ số liệu thống kê.*Cấp độ thông tin dữ liệu (tt)Dữ liệu thứ cấp (secondary data):Các thông tin diễn dịch, giải thích của các dữ liệu sơ cấp.Hầu hết các dữ liệu tham khảo đều thuộc nhóm này. Dữ liệu tam cấp (tertiary sources):Có thể là các thông tin diễn dịch, giải thích của các dữ liệu thứ cấp;Thông thường là các chỉ mục (indexes), danh mục tài liệu tham khảo (bibliographies), và các nguồn trợ giúp tìm kiếm thông tin khác, ví dụ các trang Web tìm kiếm thông tin Internet (Internet search engine).*Phân loại tài liệu*Sách giáo khoa, giáo trình;Sách tham khảo, chuyên khảo;Công trình nghiên cứu trước: các công trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, bộ, ngành, trường, khoa; các đề tài nghiên cứu độc lập;Luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, khoá luận tốt nghiệp cử nhân;Các bài báo, bài viết được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành;Các bài báo cáo hội thảo chuyên đề;Tổng hợp tài liệu*Sắp xếp tài liệu: Đồng đại: nhận dạng tương quanLịch đại: nhận dạng động tháiNhân quả: nhận dạng tương tácNhận dạng các liên hệ:Liên hệ so sánhLiên hệ đẳng cấpLiên hệ động tháiLiên hệ nhân quảPhương pháp phi thực nghiệm*Quan sát (Observation)Phỏng vấn (interviews)Hội nghị (Conference)Điều tra chọn mẫu (Sampling)Phân loại quan sát*Theo quan hệ với đội tượng bị quan sát:Quan sát khách quanQuan sát có tham dựTheo tổ chức quan sát:Quan sát định kỳQuan sát chu kỳQuan sát bất thườngPhương thức quan sát*Trực tiếp: bằng các giác quanGián tiếp: thông qua các phương tiện, công cụ quan sátPhương pháp phỏng vấn (Interviews)*Quan sát gián tiếp và có tính chủ quanYêu cầu: Xác định nội dung và thiết kế bộ câu hỏi phỏng vấn,Lựa chọn đối tượng phỏng vấnCác hình thức phỏng vấn*Trò chuyệnPhỏng vấn chính thứcPhỏng vấn ngẫu nhiênPhỏng vấn sâuThuận lợi – Không thuận lợi*Thuận lợi?Trao đổi thông tin có tính chất 2 chiềuKhả năng khai thác câu hỏi chuyên sâuKhả năng làm chủ câu hỏiTạo động cơ và cảm hứngKhông thuận lợi?Mất thời gianCần sắp xếp và chủ động thời gianCần chuẩn bị kỹ bảng câu hỏi và dự liệu tình huốngMột số câu hỏi nhạy cảm không được trả lờiChất lượng trả lời không caoBị động về dữ liệu, số liệu minh hoạPhương pháp hội nghị*Bản chất: Đặt ra những tình huống hay câu hỏi để chuyên gia thảo luận/ trả lờiHình thức: Thông qua các hội nghị khoa học, hội thảo chuyên đềPhương pháp hội nghị*Ưu điểm: Tập hợp được nhiều ý kiến khác nhau và có tính phản biệnNhược điểm: Ý kiến dễ bị chi phối bởi những chuyên gia có tài hùng biện, nguỵ biện, có uy tín khoa học, địa vị xã hộiBrainstorming*Brainstorming: Tận dụng để khai thác tối đa trình độ hiểu biết của chuyên gia về vấn đề nghiên cứu (tấn công não): => Nêu câu hỏi, hạn chế thời gian trả lời hay số chữ viết, chống nhiễu để chuyên gia được tự do tư tưởngPhương pháp Delphi*Chia nhóm chuyên gia thành nhiều nhóm nhỏ theo các tiêu chí khác nhauKết quả brainstorming của nhóm này được xử lý để nêu câu hỏi cho nhóm sauCác loại hội nghị khoa học*Toạ đàm5 – 10 ngườiBàn tròn5 – 10 ngườiSeminar15 – 20 ngườiSymposium (hội nghị chuyên đề)15 – 20 ngườiWorkshop (hội thảo)20 ~ 100 ngườiConference (hội nghị)50 ~ 1000 ngườiCongress (đại hội)> 1000 ngườiPhương pháp điều tra chọn mẫu*Nhận dạng vấn đề cần điều traĐặt ra các giả thuyết điều traThiết kế bảng câu hỏiChọn mẫu điều traChọn kỹ thuật điều traChọn phương pháp xử lý kết quả điều traNguyên tắc xây dựng bảng câu hỏi (Questionnaires)*Câu hỏi nên chỉ có một nghĩaCâu hỏi hướng vào chuyên môn, công việc, trách nhiệm thuộc thẩm quyền hay khả năng của người được phỏng vấnMột số vấn đề không nên yêu cầu được đánh giáTránh những câu hỏi nhạy cảmKhông ghi tên người được phỏng vấn -> khách quanCác dạng câu hỏi*Câu hỏi đóngƯu điểm?Hạn chế?Câu hỏi mởƯu điểmHạn chếNguyên tắc chọn mẫu*Mẫu lớn hay mẫu nhỏ?Ngẫu nhiên hay chủ quan?Xử lý thông tin*Xử lý thông tin định lượngDiễn dịch số liệuBảng số liệuBiểu đồĐồ thịXử lý thông tin định tínhMiêu tả Giải thích Phân tích, lập luận Đánh giáKết luậnTrình bày luận điểm khoa học*Viết công trình khoa học: bài báo khoa học, báo cáo khoa học,chuyên khảo, khảo luận, khảo cứu khoa họcViết báo cáo khoa học*5 loại bài báoVấn đềLuận đềLuận cứLuận chứngCông bố ý tưởng khoa họcxx--Công bố kết quả nghiên cứu(x)(x)xXĐề dẫn thảo luận khoa họcx(x)--Tham luận khoa học(x)(x)xXThông báo khoa họcx---Xây dựng đề cương nghiên cứu*Tên đề tàiLý do nghiên cứu (vì sao nghiên cứu?)Lịch sử nghiên cứu (ai đã nghiên cứu?)Mục tiêu nghiên cứu (sẽ làm gì?)Mục đích nghiên cứu (để làm gì?)Đối tượng nghiên cứu (nghiên cứu cái gì?)Phạm vi nghiên cứu (nghiên cứu đến đâu?)Câu hỏi (vấn đề hay nội dung) nghiên cứu (giải quyết những điều gì?)Giả thuyết khoa học (luận điểm nghiên cứu?)Luận cứ (lấy gì để chứng minh?)Luận chứng (chứng minh bằng cách nào?)Kết luận/ khuyến nghịHình thức trình bày khoá luận*Chương 1. Cơ sở lý luậnChương 2. Thực trạng và nguyên nhânChương 3. Giải pháp và kiến nghị Tam đoạn luận (Aristotle)Hình thức và nội dung khoá luận tốt nghiệp*Chương 1. Mở đầuChương 2. Tổng quanChương 3. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứuChương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luậnChương 5. Kết luận và kiến nghịTài liệu tham khảoPhụ lụcChương 1. Mở đầu*Nêu lý do chọn đề tài nghiên cứu: -> tính mới, tính thời sự, tính cấp thiết, cần thiết của đề tài khoá luậnĐối tượng nghiên cứuMục tiêu và mục đích nghiên cứuPhạm vi nghiên cứuBố cục khoá luậnChương 2. Tổng quan*Giới thiệu về công ty, đơn vị thực tậpLịch sửChức năng, nhiệm vụCơ cấu tổ chứcThuận lợi, khó khănThời cơ, thách thứcChiến lược phát triểnChương 3. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu*Cơ sở lý luận: trình bày có tính hệ thống các cơ sở lý luận về các vấn đề nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu: trình bày các phương pháp nghiên cứu chính như phương pháp mô tả, phương pháp suy diễn, phương pháp qui nạp, phương pháp mô phỏng, phương pháp thống kê, dự báoChương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận*Trình bày các kết quả nghiên cứu một cách tuần tự và có tính hệ thống về các vấn đề nghiên cứu phù hợp với cơ sở lý luận ở chương 3.Phân tích và rút ra một số nhận xét về các kết quả nghiên cứu thực tế so với lý thuyếtChương 5. Kết luận và kiến nghị*Kết luận: Rút ra những kết luận liên quan đến kết quả nghiên cứu ở chương 4. Các kết luận phải hướng vào mục tiêu nghiên cứu đã xác định.Kiến nghị: Các kiến nghị phải được rút ra từ kết quả nghiên cứu cùng với những kết luận ở trên phù hợp với mục đích nghiên cứu.Tài liệu tham khảo và phụ lục*Tài liệu tham khảo: nêu đầy đủ và trung thực các tài liệu mà khoá luận có tham khảo trong quá trình nghiên cứuPhụ lục: Tập hợp những tài liệu, dữ liệu, hình ảnh, sơ đồ, biểu mẫu, chứng từ, hoá đơn, hợp đồng nhằm minh hoạ và bổ sung cho nội dung chính của khoá luậnThuyết trình khoa học*Nội quan: tôi hình dung sự vật như sauNgoại quan: kết quả quan sát/ phỏng vấn/ điều tra/ trắc nghiệm/ thử nghiệm/ thực nghiệm/ phân tích như sauNội quan: tôi kết luận như sauNgôn ngữ khoa học*Văn phong – ngôn ngữ logic:Thể chủ động – bị độngPhán đoán hiện thựcNgôn ngữ toán học – liên hệ toán học:Công thức, phương trình, số liệu diễn dịch, bảng số liệu, biểu đồ, đồ thịSơ đồ, liên hệ sơ đồ, lưu đồHình vẽ, hình ảnh, phimTrích dẫn/ chú thích khoa học*Khoa họcTrách nhiệmPháp lýĐạo đứcChú thích khoa học*Khoa học là quá trình nghiên cứu nhằm khám phá ra những kiến thức mới, học thuyết mới về tự nhiên và xã hội. Những kiến thức hay học thuyết mới nầy, tốt hơn, có thể thay thế dần những cái cũ, không còn phù hợp (Nguyễn Văn A, 2008. tr. 15).Phương pháp trích dẫn*Horne V. 2005. Fundamentals of Corporate Finance. Fifth Edition. Mc GrawHill.Phạm Chí Phèo 2007. Nạn rạch mặt ăn vạ và hệ quả của nó. NXB. Thống Kê, Hà Nội.Nguyễn Thị Nở 2007. Kỹ năng làm đẹp cho Phụ nữ Việt Nam. NXB. Trẻ, TP.HCM, trang 89 – 90.Fabozzi F. J. et al. Nguồn: Nguyễn Văn A, 2005.*Trình bày bảng5 loại bài báoVấn đềLuận đềLuận cứLuận chứngCông bố ý tưởng khoa họcxx--Công bố kết quả nghiên cứu(x)(x)xXĐề dẫn thảo luận khoa họcx(x)--Tham luận khoa học(x)(x)xXThông báo khoa học(x)---Bảng 2. Phân Loại Các Bài Báo Khoa họcNguyên tắc thuyết trình*NÓI NÓIvà NÓI! (speak not read)KHÔNG đọc giấy viết sẵnKHÔNG đọc trên màn hìnhKỹ thuật thuyết trình*Làm chủ bản thânLàm chủ nội dungLàm chủ thời gianLàm chủ không gianThảo luận và giải đáp thắc mắc*
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- research_gcwzj_20130130044853_19_9787.ppt