Quản lý chất thải nguy hại
          
        
            
               
            
 
            
                
                    Quy trình chôn lấp CTNH (tiếp):
- Sau mỗi ngày hoặc sau mỗi lớp CTNH (dày tối đa 2m), che 
phủ bằng lớp đất ẩm.
-Khi lượng CTNH đã đầy ô, tiến hành che phủ cuối cùng. Khi 
kết thúc ô chôn lấp này, CTNH được chôn ở ô tiếp theo.
- Khi tất cả các ô đã được điền đầy, làm thu tục đóng bãi. Các 
hoạt động giám sát môi trường, báo cáo, duy tu sửa chữa. tiến 
hành trong thời gian 20  50 năm tính từ khi đóng bãi chôn lấp.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 48 trang
48 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6089 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý chất thải nguy hại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý chất thải nguy hại
2Những Nội dung chính
► Khái niệm, phân loại và đặc điểm chất thải nguy hại
► Giám sát, kiểm soát chất thải nguy hại
► Phòng ngừa, hạn chế rủi ro từ chất thải nguy hại
► Lợi ích trong quản lý chất thải nguy hại
3đặt vấn đề
Chất thải nguy hại (CTNH) đã đ−ợc nhiều n−ớc trên 
thế giới quan tâm nghiên cứu từ lâu vì CTNH ảnh h−ởng 
đến môi tr−ờng và sức khoẻ con ng−ời.
ở Việt Nam, CTNH phát sinh với khối l−ợng lớn, đa 
dạng và phức tạp về thành phần: kim loại nặng, dầu mỡ, 
thuốc trừ sâu,…
 Thực tế Việt Nam ch−a quản lý triệt để CTNH: CTNH 
vẫn đ−ợc thu gom cùng với chất thải sinh hoạt. Đây là
nguồn ô nhiễm tiềm tàng rất đáng lo ngại.
4I. khái niệm, phân loại 
và tính độc của chất thải nguy hại
I.1. Khái niệm chất thải nguy hại
I.2. Thành phần chất thải nguy hại
I.3. Phân loại chất thải nguy hại
I.4. Tính độc của chất thải nguy hại
5Khái niệm chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại Là chất thải có chứa các chất hoặc các 
hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp (dễ 
cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các 
đặc tính gây nguy hại khác), hoặc t−ơng tác với các chất khác 
và gây nên các tác động nguy hại đối với môi tr−ờng và sức 
khoẻ con ng−ời.
6Mức độ nguy hại của chất thải cũng rất khác nhau, tuỳ thuộc vào 
liều l−ợng và khả năng gây hại của một số chất độc hại lẫn trong 
đó. Thậm trí tính chất nguy hại của chất thải chỉ thể hiện trong điều 
kiện môi tr−ờng nh− pH, nhiệt độ, áp suất nhất định.
Thành phần chất thải nguy hại
0,7  3,7Giấy bìa các loại5
20  25Chất thải nguy hại (bệnh phẩm, bông băng, hoá chất)4
2,3  2,9Kim loại, vỏ hộp3
21  23Vô cơ phi kim loại2
49  53Hữu cơ1
Tỷ lệ, %Thành phầnTT
Bảng 1.1. Thành phần nguy hại trong CTR Y tế
7Phân loại chất thải nguy hại
) Phân loại theo tính chất nguy hại
) Phân loại theo mức độ độc hại
) Phân loại theo loại hình công nghiệp
) Phân loại theo khả năng quản lý và xử lý
8tính độc của chất thải nguy hại
Việt Nam: 
Ch−a có ph−ơng pháp xác định tính độc của CTNH dạng rắn.
Cục Môi tr−ờng (EPA)  Mỹ: 
Đ−a ra 2 ph−ơng pháp phân tích t−ơng đối đơn giản: 
ph−ơng pháp trích ly và ph−ơng pháp lọc độc tính.
9II. Phòng ngừa, hạn chế rủi ro từ chất thải 
nguy hại
ắ Nguy cơ rủi ro từ CTNH rất cao
ắ Các biện pháp tổng hợp phòng ngừa ô nhiễm do 
CTNH bao gồm toàn bộ các hoạt động kiểm soát CTNH 
an toàn trong suốt quá trình phát sinh đến thu gom, 
vận chuyển, l−u trữ, xử lý, tiêu huỷ.
10
II. Phòng ngừa, hạn chế rủi ro từ chất thải 
nguy hại
II.1. ngăn ngừa rủi ro bằng nhận dạng nhãn mác
II.2. ngăn ngừa rủi ro trong quá trình thu gom, 
vận chuyển
II.3. ngăn ngừa, rủi ro trong quá trình l−u chứa
II.4. ngăn ngừa rủi ro trong quá trình xử lý tiêu 
huỷ chất thải nguy hại
11
ngăn ngừa rủi ro bằng nhận dạng nhãn mác
ắ Mọi loại chất nguy hại và CTNH phải đ−ợc dán nhãn.
ắ Nhãn cảnh báo báo nguy hiểm.
ắ Nhãn chỉ dẫn bảo quản.
ắ Tất cả các nhãn trên thùng hàng chứa chất nguy hại 
hoặc CTNH phải có hình dạng, màu sắc, ký hiệu, chữ
viết theo đúng quy định.
12
ngăn ngừa rủi ro trong thu gom, vận chuyển
ắ Cung đ−ờng vận chuyển phải ngắn, tránh đi qua các khu 
đông dân c−.
ắ Đơn vị thu gom, vận chuyển phải có nhật ký hành trình.
ắ Phải có kế hoạch ứng cứu khi có sự cố xảy ra: thông báo 
kịp thời với cơ quan chức năng giải quyết sự cố, sơ tán nạn 
nhân, thu gom chất thải rơi vãi....
ắ Việc vận chuyển CTNH xuyên biên giới, các n−ớc cần 
tuân thủ công −ớc Basel.
13
) CTNH chỉ đ−ợc l−u chứa tạm thời tại những khu vực quy 
định theo đúng nguyên tắc, tiêu chuẩn.
) Khu l−u chứa phải có biển báo từ xa
) Thời hạn l−u chứa tạm thời th−ờng không quá 90 ngày
) Kho chứa phải đáp ứng tiêu chuẩn về: địa điểm, kết cấu, 
kiến trúc công trình, phòng chống cháy nổ.
ngăn ngừa rủi ro trong l−u chứa
14
ngăn ngừa rủi ro trong xử lý tiêu huỷ
 Phải tuân thủ tuyệt đối quy trình kỹ thuật xử lý và an 
toàn lao động.
 Các thông tin liên quan đến CTNH cần phải đ−ợc xác 
định để giảm nhẹ các nguy cơ sự cố
 Định kỳ bảo trì, giám sát, kiểm tra trang thiết bị, kho 
chứa, quy trình vận hành xử lý.
15
III. Lợi ích trong quản lý chất thải nguy hại
III.1. lợi ích trong ngăn ngừa phát sinh CTNH
III.2. lợi ích trong tái sinh, tái chế CTNH
III.3. Lợi ích trong quản lý tổng hợp CTNH
16
 Lợi ích kinh tế:
- Giảm bớt chi phí cho công tác quản lý CTNH
- Giảm chi phí về nguyên vật liệu và năng l−ợng do 
sử dụng có hiệu quả hơn
- Tăng lợi thế cạnh tranh trên thị tr−ờng: cải thiện 
hình ảnh doanh nghiệp
lợi ích trong ngăn ngừa phát sinh 
chất thải nguy hại
17
 Lợi ích môi tr−ờng và xã hội:
- Giảm rủi ro đối với công nhân, cộng đồng và các 
thế hệ sau.
- Góp phần đáp ứng tiêu chuẩn môi tr−ờng hiện 
hành, giúp bảo vệ môi tr−ờng tốt hơn.
- Góp phần bảo tồn tài nguyên và năng l−ợng
- Cải thiện mối quan hệ với cộng đồng xung quanh 
khu vực nhà máy.
lợi ích trong ngăn ngừa phát sinh 
chất thải nguy hại
18
lợi ích trong tái sinh, tái chế 
chất thải nguy hại
 Lợi ích kinh tế:
- Đem lại thu nhập cho ng−ời lao động
- Tiết kiệm chi phí mua nguyên liệu, khai thác tài 
nguyên thiên nhiên
- Giảm chi phí xử lý CTNH
19
 Lợi ích môi tr−ờng và xã hội:
- Giảm l−ợng CTNH thải ra môi tr−ờng phải xử lý.
- Giảm khai thác tài nguyên quá mức.
- Giải quyết công ăn việc làm cho ng−ời lao động.
- Giảm rủi ro đối với môi tr−ờng và sức khoẻ cộng 
đồng vì giảm l−ợng phát sinh CTNH.
lợi ích trong tái sinh, tái chế 
chất thải nguy hại
20
lợi ích trong quản lý tổng hợp 
chất thải nguy hại
Gáim sát các ảnh h−ởng
chất thải nguy hại
Giảm hoặc loại trừ tại nguồn
(giảm thiểu, trao đổi, tái sinh, tái sử dụng)
Biến đổi thành chất thải không độc hại hoặc ít độc hại hơn
(xử lý vật lý, hoá học, sinh học, nhiệt)
Thải bỏ an toàn vào môi tr−ờng
Hình 3.1. Sơ đồ tổng quát một hệ thống quản lý chất thải nguy hại
21
 Lợi ích kinh tế:
- Chiến l−ợc quản lý phù hợp sẽ làm giảm đáng kể chi phí 
cho hệ thống quản lý
- Hệ thống quản lý CTNH phải tiếp cận theo cách ngăn 
ngừa sự phát sinh
- Hạn chế sự thất thoát nguyên vật liệu, năng l−ợng trong 
sản xuất.
- Giảm chi phí cho quản lý CTNh tại cơ sở. Giảm chi phí 
trong đổ bỏ, phát thải vào môi tr−ờng (phí môi tr−ờng), 
giảm tiền nộp thuế, phí CTNH.
lợi ích trong quản lý tổng hợp 
chất thải nguy hại
22
 Lợi ích môi tr−ờng và xã hội:
- Tránh đ−ợc ô nhiễm và suy thoái môi tr−ờng.
- Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
- Giảm rủi ro đối với môi tr−ờng và sức khoẻ cộng đồng.
- Góp phần đẩy mạnh công tác xã hội hoá việc thu gom, 
vận chuyên, tái chế, xử lý, tiêu huỷ CTNH.
- Tạo công ăn, việc làm, thu hút đầu t− từ nhiều nguồn 
khác nhau.
lợi ích trong quản lý tổng hợp 
chất thải nguy hại
23
IV.1. Giảm thiểu chất thải nguy hại
IV.2. Tái sử dụng chất thải nguy hại
IV.3. Tái chế chất thải nguy hại
IV.4. Xử lý chất thải nguy hại
IV.5. Giám sát CTNH bằng luật pháp
IV. Giám sát, kiểm soát chất thải nguy hại
24
ắ áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn nhằm hợp lý 
hoá quá trình sản xuất, tiết kiệm nguyên liệu, năng l−ợng 
góp phần giảm thiểu chất thải nguy hại.
ắ Thu gom, phân loại hiệu quả ngay tại nguồn có ý nghĩa 
quan trọng trong giảm thiểu CTNH
Giảm thiểu chất thải nguy hại
25
ắ Sử dụng CTNH từ nguồn thải này làm nguyên liệu 
cho quá trình sản xuất khác. 
ắ Cần lựa chọn các giải pháp kỹ thuật theo h−ớng tái 
chế, thu hồi phù hợp với CTNH
Tái sử dụng chất thải nguy hại
26
Tái chế chất thải nguy hại
ắ Chỉ có một số ít loại CTNH có giá trị kinh tế với khối 
l−ợng đủ lớn mới có khả năng tái chế, ví dụ: dầu mỡ
thải, dung môi, kim loại nặng,...
ắ Cần có biện pháp thích hợp kiểm soát các nguồn ô
nhiễm độc hại thứ cấp phát sinh trong quá trình tái chế.
27
Xử lý chất thải nguy hại
ơ Hầu hết các PP xử lý CTNH đang áp dụng ở Việt Nam ch−a 
an toàn.
ơ Xử lý CTNH phát sinh từ các KCN ngày càng đ−ợc quan 
tâm nhiều hơn.
ơ Các lò đốt CTR y tế ở VN vận hành ch−a hết công suất 
28
y Chất thải đ−ợc xử lý sơ bộ bằng cắt, nghiền, sàng 
tr−ớc khi đ−a vào xử lý hoá lý hay nhiệt 
y Biện pháp này làm tăng hiệu quả xử lý của các b−ớc 
tiếp theo
Xử lý CTNH
Xử lý cơ học
29
Công nghệ thiêu đốt
Xử lý CTNH
 Nguyên tắc: Quá trình oxy hóa chất thải bằng oxy của 
không khí ở nhiệt độ cao
 Đối t−ợng: Chất thải nguy hại chứa các chất hữu cơ có thể
cháy đ−ợc. 
 Thiết bị: sử dụng lò đốt chuyên dụng hoặc trong các quá
trình công nghiệp nhiệt độ cao (nh− lò quay xi măng).
30
Xử lý CTNH
Công nghệ thiêu đốt
 Yêu cầu cơ bản về lò đốt: 
- Cung cấp đủ oxy cho quá trình nhiệt phân.
- Thời gian l−u của khí cháy phải đảm bảo để đốt cháy hoàn toàn
- Nhiệt độ phải đủ cao (trên 1050oC)
- Trộn lẫn đồng đều các khí và khí cháy xoáy
31
Xử lý CTNH
Công nghệ thiêu đốt
 Một số −u điểm nôi bật của ph−ơng pháp đốt: 
- Giảm 90  95 % khối l−ợng chất thải hữu cơ.
- Chuyển chất thải về trạng thái trơ.
- Giảm thể tích và l−ợng chôn lấp.
- Xử lý triệt để đặc biệt đối với các tác nhân truyền nhiễm 
- Thu hồi nhiệt l−ợng
32
Công nghệ thiêu đốt
Xử lý CTNH
 Một số nh−ợc điểm của ph−ơng pháp đốt: 
- Chi phí đầu t− và chi phí vận hành cao
- Chi phí cho xử lý khí thải
- Yêu cầu thiết kế và vận hành phức tạp
- Khống chế quá trình tốt (đặc biệt là nhiệt độ) nếu không 
sẽ phát sinh các chất siêu độc: Dioxin, Furan,
33
Công nghệ thiêu đốt
Xử lý CTNH
• Phân loại lò đốt theo cấu tạo: 
- Lò đốt 1 cấp
- Lò đốt 2 cấp
• Phân loại lò đốt theo nguyên lý làm việc:
- Lò tĩnh
- Lò thùng quay
- Lò tầng sôi
- Lò kiểu đĩa quay 
34
Công nghệ thiêu đốt
Xử lý CTNH
 Nguyên lý quá trình thiêu đốt chất thải trong lò đốt: 
- Buồng sơ cấp: các chất thải cháy tạo thành hỗn hợp khí bao 
gồm bụi, hơi H2O, CO2, N2, SO2 và chất hữu cơ chứa cháy hết.
- Buồng đốt thứ cấp: nhiệt độ cháy đạt 1000  1200oC sẽ tiếp 
tục phân huỷ các chất hữu cơ còn lại thành các khí vô cơ. Phần 
tro còn lại đ−ợc định kỳ đem chôn lấp. Khí thải tr−ớc khi theo ống 
khói ra môi tr−ờng sẽ đ−ợc xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép.
35
Công nghệ xử lý hoá - lý
Xử lý CTNH
 Nguyên tắc: 
- Sử dụng các quá trình biến đổi vật lý, hoá học làm thay đổi tính 
chất của chất thải nhằm mục đích chính là giảm thiểu khả nằn 
nguy hại của chất thải đối với môi tr−ờng.
y ứng dụng:
- Để thu hồi, tái chế chất thải, đặc biệt là một số loại CTNH nh−: 
dầu mỡ, kim loại nặng, dung môi
36
Ph−ơng pháp trích ly
Xử lý CTNH
Công nghệ xử lý hoá - lý
y Khái niệm: Là quá trình tách các cấu tử ra khỏi hỗn hợp nhờ 
dung môi, dung môi này có khả năng hoà tan chọn lọc một số
chất trong hỗn hợp đó.
y ứng dụng: tách, thu hồi các chất hữu cơ có lẫn trong chất 
thải: dầu, mỡ, dung môi, hoá chất BVTV
37
Xử lý CTNH
Công nghệ xử lý hoá - lý
Ph−ơng pháp ch−ng cất
y Khái niệm: Là quá trình tách hỗn hợp chất lỏng bay hơi thành 
những cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau ở những 
nhiệt độ sôi khác nhau của mỗi cấu tử chứa trong hỗn hợp đó 
bằng cách lặp đi lặp lại nhiều lần bay hơi và ng−ng tụ.
y ứng dụng trong xử lý chất thải:
Th−ờng gắn với quá trình trích ly để tăng khả năng tách sản 
phẩm
Để thu hồi lại dung môi đã sử dụng trong trích ly, tách riêng các 
thành phần nguy hại để đem xử lý tiếp.
38
h Nguyên tắc: dựa trên phản ứng tạo thành sản phẩm kết tủa 
lắng giữa chất bẩn và hoá chất, sau đó tách kết tủa ra khỏi 
dung dịch
h ứng dụng: tách kim loại nặng ra khỏi chất thải Lỏng d−ới 
dạng Hydrroxyt kết tủa hoặc muối không tan
Xử lý CTNH
Công nghệ xử lý hoá - lý
Ph−ơng pháp kết tủa
39
Xử lý CTNH
Công nghệ xử lý hoá - lý
Ph−ơng pháp oxy hoá - khử
h Nguyên tắc: sử dụng các tác nhân oxy hoá - khử để tiến 
hành phản ứng oxy hoá - khử chuyển CTNH thành không 
độc hoặc ít độc hơn.
h Tác nhân oxy hoá khử: Na2S2O4; NaHSO3; H2; KMnO4; 
K2CrO7; H2O2; O3; Cl2;
40
h Khái niệm:
- Cố định: là quá trình thêm những chất liệu khác vào chất 
thải để làm thay đổi tính chất vật lý, giảm độ hoà tan, giảm độ
lan truyền CTNH ra môi tr−ờng. 
- Hoá rắn: là quá trình chuyển chất thải thành dạng rắn bằng 
các chất phụ gia có tác dụng làm tăng sức bền, giảm độ nén, 
giảm độ thẩm thấu. 
Xử lý CTNH
Công nghệ xử lý hoá - lý
cố định và hoá rắn
41
cố định và hoá rắn
Công nghệ xử lý hoá - lý
Xử lý CTNH
h Cố định và hoá rắn CTNH:
- Đóng rắn CTNH ở dạng viên để an toàn hơn khi chôn lấp.
- áp dụng cho các loại CTNH không đ−ợc chôn lấp trực tiếp
- Vật liệu dùng đóng rắn: xi măng; một số chất vô cơ,... 
- Sau khi đóng rắn, kiểm tra khả năng hoà tan của các thành 
phần độc hại trong mẫu, nếu đạt tiêu chuẩn thì đem chôn lấp, 
nếu không đạt thì bổ xung xi măng cho đến khi đạt tiêu chuẩn.
42
Xử lý CTNH
Công nghệ chôn lấp
h Chôn lấp hợp vệ sinh là biện pháp tiêu huỷ chất thải đã
đ−ợc áp dụng rộng rãi trên thế giới.
h Nhiều n−ớc tiên tiến đã áp dụng biện pháp chôn lấp 
hợp vệ sinh đối với CTNH: Mỹ , Nhật, Canada,…
h Đối với chôn lấp CTNH, yêu cầu kỹ thuật phải an toàn 
hơn so với chôn lấp chất thải sinh hoạt.
43
ắ Địa điểm bãi chôn lấp :
- Phải đủ diện tích, thể tích.
- Đảm bảo hiệu quả kinh tế, an toàn cho sức khoẻ con ng−ời 
và môi tr−ờng một cách tối −u nhất.
- Cần chú ý đến các yếu tố: địa lý tự nhiên, đặc điểm địa hình, 
địa chất thuỷ văn, đại chất công trình, văn hoá xã hội, . 
Công nghệ chôn lấp
Xử lý CTNH
44
ắ Mô hình bãi chôn lấp CTNH:
- Bãi chôn lấp nổi
- Bãi chôn lấp chìm
- Bãi chôn lấp nửa nổi, nửa chìm
ắ Các ph−ơng án chôn lấp:
- Ô chôn lấp 
- Hào chôn lấp 
- Khu chôn lấp
Công nghệ chôn lấp
Xử lý CTNH
45
ắ Quy trình chôn lấp CTNH:
- CTNH đ−ợc sắp xếp vào ô chôn lấp nhờ hệ thống cẩu di động 
gắn cùng khung có mái che.
- CTNH đ−ợc nén chặt bằng các con lăn cơ khí trên máy nâng và
đ−ợc đầm chặt tại ô chôn lấp nhờ xe chuyên dụng hoặc máy đầm.
Công nghệ chôn lấp
Xử lý CTNH
46
Công nghệ chôn lấp
Xử lý CTNH
ắ Quy trình chôn lấp CTNH (tiếp):
- Sau mỗi ngày hoặc sau mỗi lớp CTNH (dày tối đa 2m), che 
phủ bằng lớp đất ẩm.
- Khi l−ợng CTNH đã đầy ô, tiến hành che phủ cuối cùng. Khi 
kết thúc ô chôn lấp này, CTNH đ−ợc chôn ở ô tiếp theo.
- Khi tất cả các ô đã đ−ợc điền đầy, làm thu tục đóng bãi. Các 
hoạt động giám sát môi tr−ờng, báo cáo, duy tu sửa chữa... tiến 
hành trong thời gian 20  50 năm tính từ khi đóng bãi chôn lấp.
47
ắ Việt nam đã có Quy chế quản lý CTNH
ắ Ch−a có các biện pháp c−ỡng chế mạnh
ắ ý thức tự giác của chủ thải kém, việc giám sát lỏng lẻo
ắ Kê khai CTNH ch−a thực hiện đầy đủ
ắ Cần quan tâm hơn nữa về nguồn lực cho quản lý CTNH
Giám sát CTNH bằng luật pháp
48
Kết luận
) CTNH rất đa dạng về chủng loại, phức tạp về thành phần
) CTNH có ảnh h−ởng đến sức khoẻ và môi tr−ờng.
) Quản lý CTNH tr−ớc tiên cần nhìn nhận ở góc độ giải 
quyết ô nhiễm và các nguy cơ rủi ro hơn là tính đến yếu tố
kinh tế.
) Biện pháp quản lý CTNH thích hợp sẽ mang lại những 
hiệu quả kinh tế, môi tr−ờng và xã hội to lớn.
) Quản lý chặt chẽ CTNH góp phần quan trọng trong sự
phát triển bền vững của mỗi quốc gia.
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 ql_ctnh_1138.pdf ql_ctnh_1138.pdf