Hiện nay ngành công nghệ thông tin là ngành đang phổ biển nhất trên thế giới. Trong đó nhà nước ta chủ trương phát triển ngành công nghệ thông tin đi cùng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong thời điểm này nước ta đã mọc lên nhiều trung tâm tin học để đào tạo ra các kỹ thuật viên, quản trị viên, để đáp ứng cho nhu cầu nhân lực công nghệ của đất nước. Trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng là một trong những trung tâm tin học hiện nay tại thành phố Hồ Chí Minh đang tham gia đào tạo cho nguồn trí thức trẻ và dồi dào của đất nước.
Phương thức quản lý đào tạo theo kiểu truyền thống cho thấy sự đóng góp rất lớn công sức trong việc quản lý giảng dạy và học tập. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin và các phương tiện truyền thống, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý vào công tác quản lý hiện đang là một nhu cầu cấp thiết nhằm tiết kiệm công sức và thời gian, nâng cao chất lượng dạy và học. Nhận thấy nhu cầu chung đó chúng em đã quyết định chọn đề tài: "Quản Lý Hệ Thống Đào Tạo Trung Tâm Tin Học Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng" với mục đích giảm tải chi phí trong công tác quản lý, tiết kiệm thời gian nhằm nâng cao hiệu quả trong công việc quản lý dạy và học.
Chương trình gồm có các chức năng chính như: quản lý ghi danh học, quản lý ghi danh thi, quản lý thời khóa biểu giảng dạy của giáo viên, quản lý phân công coi thi, quản lý kết quả thi và quản lý việc thu chi tài chính của trung tâm. Ngoài ra còn có các mục tìm kiếm, báo cáo xuyên xuốt trong chương trình nhằm giúp trung tâm dể thực hiện những yêu cầu khác nhau.
Trong quá trình thực hiện đề tài, nhóm chúng em xin chân thành cám ơn trung tâm, các quý thầy cô tại khoa Điện Tử - Tin Học và đặc biệt là thầy Phan Tấn Quốc - Trưởng ban điều hành đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ. Chúng em hy vọng chương trình sẻ đáp ứng được các nhu cầu thực tế của quý trung tâm. Chúng em mong nhận được những đóng góp, những ý kiến đóng góp từ các thầy cô, các bạn và sự phản hồi quý trung tâm để chương trình được hoàn thiện hơn ở những phiên bản sau.
Bố cục luận văn:
Để giúp thuận tiện trong việc đọc bản luận văn này, chúng em xin giới thiệu sơ lược cấu trúc bản luận văn này:
Chương I. Mở đầu: đưa ra cái nhìn tổng quan về hệ thống đào tạo của trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, những yêu cầu mà đề tài cần đạt được.Chương II. Mô hình dữ liệu: đưa ra mô tả tổng quan về hệ thống, các phân hệ được trình bày chi tiết giúp thầy cô và các bạn đọc đi sâu vào vấn đề một cách trực quan.Chương III. Chức năng chính của chương trình: giải quyết các chức năng của hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên một cách chi tiết.Chương IV. Thiết kế giao diện.Kết luận.Hướng phát triển.Phụ lục.
Tài liệu tham khảo
MỤC LỤC Trang
Lời cảm ơn 1
Lời mở đầu 2
Bố cục luận văn 4
Mục lục 5
Chương 1: Mở đầu 8
I. Mô tả hệ thống quản lý
II. Mục tiêu của bài toán
Chương 2: Mô hình dữ liệu 9
I. Mô tả toàn bộ hệ thống 10
a. Mô hình ERD 10
b. Mô hình vật lý 11
c. Mô hình phân cấp chưc năng. 12
II. Phân hệ chức năng ghi danh học 13
1. Mô hình ERD 13
2. Mô hình vật lý 14
a.Sưu liệu 14
b. Xét chuẩn 16
c. Ràng buộc toàn vẹn 17
3. Mô hình diễn tả chức năng 20
a. Mô hình luồng dữ liệu 20
b. Mô hình xử lý 21
c. Mô hình tổ chức xử lý 22
III. Phân hệ chức năng ghi danh thi 23
1. Mô hình ERD 23
2. Mô hình vật lý 24
a. sưu liệu 25
b. Xét chuẩn 27
c. Ràng buộc toàn vẹn 27
3. Mô hình diễn tả chức năng 31
a. Mô hình luồng dữ liệu 31
b. Mô hình xử lý 32
c. Mô hình tổ chức xử lý 33
IV. Phân hệ chức năng thời khóa biểu 34
1. Mô hình ERD 34
2. Mô hình vật lý 35
a. sưu liệu 36
b. Xét chuẩn 37
c. Ràng buộc toàn vẹn 38
3. Mô hình diễn tả chức năng 40
a. Mô hình luồng dữ liệu 40
b. Mô hình xử lý 41
c. Mô hình tổ chức xử lý 42
V.Phân hệ chức năng phân công coi thi 43
1. Mô hình ERD 43
2. Mô hình vật lý 44
a. sưu liệu 44
c. Xét chuẩn 46
b. Ràng buộc toàn vẹn 46
3. Mô hình diễn tả chức năng 49
a. Mô hình luồng dữ liệu 49
b. Mô hình xử lý 50
c. Mô hình tổ chức xử lý 51
VI.Phân hệ chức năng kết quả thi 52
1. Mô hình ERD 52
2. Mô hình vật lý 53
a. sưu liệu 53
b. Xét chuẩn 56
c. Ràng buộc toàn vẹn 56
3. Mô hình diễn tả chức năng 59
a. Mô hình luồng dữ liệu 59
b. Mô hình xử lý 60
c. Mô hình tổ chức xử lý 62
VII.Phân hệ chức năng hệ thống 63
1. Mô hình ERD 63
2. Mô hình vật lý 63
a. sưu liệu 63
b. Xét chuẩn 64
c. Ràng buộc toàn vẹn 65
VIII.Phân hệ chức năng tài chính 65
3. Mô hình diễn tả chức năng 66
a. Mô hình luồng dữ liệu 66
b. Mô hình xử lý 69
c. Mô hình tổ chức xử lý 73
Chương 3: Chức năng chính của chương trình 75
Phân hệ chức năng ghi danh học 75Phân hệ chức năng ghi danh thi 76Phân hệ chức năng thời khóa biểu 77Phân hệ chức năng phân công coi thi 77Phân hệ chức năng kết quả thi 78Phân hệ chức năng tài chính 78
Chương 4: Thiết kế giao diện 79
Kết luận
Hướng phát triển 99
Phụ lục 100
Tài liệu tham khảo 107
105 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2326 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý hệ thống đào tạo Trung Tâm Tin Học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rình độ
Chuỗi
Nvarchar
50
Học Phí Học
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAKHOA
Mã khóa
Chuỗi
Char
10
MATD
Mã trình độ
Chuỗi
Char
10
NGAYCAPNHAT
Ngày cập nhật
Ngày
Datetime
SOTIEN
Số tiền
Số
Int
Xét chuẩn
Xét lược đồ quan hệ GHIDANHHOC
Dễ thấy F={MAHV,MATD,CAHOC®QUYEN; MAHV,MATD,CAHOC®SOBL; MAHV,MATD,CAHOC®NGAYGHIDANH }
Vậy lượt đồ quan hệ GHIDANHHOC thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ LOP
Dễ thấy F={ MALOP®MAKHOA ; MALOP®TENLOP }
Vậy lượt đồ quan hệ LOP thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ KHOAHOC
Dễ thấy F= { MAKHOA®TENKHOA ; MAKHOA ®NGAYKHAIGIANG }
Vậy lượt đồ quan hệ KHOAHOC thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ HOCVIEN
Dễ thấy F= {MAHV ®HOHV;MAHV ®TENHV; MAHV ®MALOP}
Vậy lượt đồ quan hệ HOCVIEN thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ TRINHDO
Dễ thấy F={ MATD®TRINHDO}
Vậy lượt đồ quan hệ TRINHDO thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ HOCPHIHOC
Dễ thấy F={MATD,MAKHOA ®SOTIEN; MATD,MAKHOA ®NGAYCAPNHAT}
Vậy lượt đồ quan hệ HOCPHIHOC thuộc chuẩn BC.
Như vậy lược đồ quan hệ phân hệ chức năng ghi danh học đạt chuẩn BC.
c. Ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc toàn vẹn về vhóa chính
LOP(MALOP,MAKHOA,TENLOP)
R1:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Lớp " t1,t2 Î r
t1(MALOP) ≠ t2 (MALOP)
Cuối "
R1
Thêm
Sửa
Xóa
Lớp
+
-
-
KHOAHOC (MAKHOA,TENKHOA,NGAYKHAIGIANG)
R2 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Khóa Học " t1,t2 Î r t1.( MAKHOA) # t2.(MAKHOA)
Cuối "
R2
Thêm
Sửa
Xóa
Khóa Học
+
-
-
HOCPHIHOC (MATD,MAKHOA,SOTIEN,NGAYCAPNHAT)
R3 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Học Phí Học " t1,t2 Î r t1.( MATD,MAKHOA) # t2.(MATD,MAKHOA)
Cuối "
R3
Thêm
Sửa
Xóa
Học Phí Học
+
-
-
TRINHDO (MATD,TRINHDO)
R4:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Trình Độ " t1,t2 Î r
t1(MATD) ≠ t2 (MATD)
Cuối "
R4
Thêm
Sửa
Xóa
Trình Độ
+
-
-
GHIDANHHOC(MAHV,MATD,CAHOC,QUYEN,SOBL,NGAYGHIDANH)
R5 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Ghi Danh Học " t1,t2 Î r t1.( MAHV,MATD) # t2.( MAHV,MATD)
Cuối "
R5
Thêm
Sửa
Xóa
Ghi Danh Học
+
-
-
Ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị
Với r là một quan hệ của GHIDANHHOC ta có ràng buộc toàn vẹn sau:
R6:"t Î r
t.NGAYGHIDANH = DATE (NGAYGHIDANH)
Cuối "
R6
Thêm
Sửa
Xóa
Ghi Danh Học
+
+
-
Với r là một quan hệ của HOCPHIHOC ta có ràng buộc toàn vẹn sau:
R7:"t Î r
Cuối "
t.SOTIEN =money (SOTIEN )
R7
Thêm
Sửa
Xóa
Học Phí Học
+
+
-
Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại
HOCVIEN(MAHV,HOHV,TENHV,MALOP)
LOP(MALOP,TENLOP,MAKHOA)
R8: HOCVIEN[MALOP] ≤ LOP[MALOP]
R8
Thêm
Sửa
Xóa
HOCVIEN
+
+
-
LOP
-
-
+
LOP(MALOP,TENLOP,MAKHOA)
KHOAHOC(MAKHOA,TENKHOA,NGAYKHAIGIANG)
R9: LOP[MAKHOA] ≤ KHOAHOC[MAKHOA]
R9
Thêm
Sửa
Xóa
LOP
+
+
-
KHOAHOC
-
-
+
HOCPHIHOC (MATD, MAKHOA, SOTIEN, NGAYCAPNHAT)
KHOAHOC (MAKHOA, TENKHOA, NGAYKHAIGIANG)
TRINHDO(MATD, TRINHDO)
R10: HOCPHIHOC[MAKHOA] ≤ KHOAHOC[MAKHOA] AND
HOCPHIHOC[MATD] ≤ TRINHDO[MATD]
R10
Thêm
Sửa
Xóa
HOCPHIHOC
+
+
-
KHOAHOC
-
-
+
TRINHDO
-
-
+
GHIDANHHOC (MAHV, MATD, CAHOC, SOBL,QUYEN, NGAYGHIDANH)
HOCVIEN (MAHV, HOHV, TENHV, MALOP)
TRINHDO(MATD, TRINHDO)
R11: GHIDANHHOC[MATD] ≤ HOCVIEN[MAHV] AND
GHIDANHHOC[MATD] ≤ TRINHDO[MATD]
R11
Thêm
Sửa
Xóa
GHIDANHHOC
+
+
-
HOCVIEN
-
-
+
TRINHDO
-
-
+
3. Mô hình diễn tả chức năng
a. Mô hình luồng dữ liệu
b.Mô hình xử lý
c. Mô hình tổ chức xử lý
III. Phân hệ chức năng ghi danh thi
1. Mô hình ERD
2. Mô hình vật lý
Sưu liệu
Ghi Danh Thi
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MATS
Mã thí sinh
Chuỗi
Char
10
QUYEN
Số quyển
Số
Int
SOBL
Số biên lai
Số
Int
MATD
Mã trình độ
Chuỗi
Char
10
NGAYGHIDANH
Ngày ghi danh
Ngày
Datetime
MAKHOATHI
Mã khóa thi
Chuỗi
Char
10
GIOTHI
Giờ thi
Giờ
Time
Thí Sinh
Tên thuộc tính
Diễn
giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền giá trị
Chiều
dài ký
tự
Ghi chú
MATS
Mã thí sinh
Chuỗi
Char
10
HOTS
Họ thí sinh
Chuỗi
Nvarchar
50
TENTS
Tên thí sinh
Chuỗi
Nvarchar
50
NGAYSINH
Ngày sinh
Ngày
Datetime
NOISINH
Nơi sinh
Chuỗi
Nvarchar
50
LOPHOCCKC
Lớp học tại trường cao thắng
Chuỗi
Nvarchar
50
MAPHONG
Mã phòng
Chuỗi
Char
10
Phòng
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAPHONG
Mã phòng
Chuỗi
Char
10
PHONG
Phòng
Chuỗi
Nvarchar
50
SUCCHUA
Sức chứa
Số
Int
Khóa Thi
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAKHOATHI
Mã khóa
Chuỗi
Char
10
TENKHOATHI
Tên khóa
Chuỗi
Nvarchar
50
NGAYTHI
Ngày thi
Ngày
Datetime
Lệ Phí Thi
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAKHOATHI
Mã khóa
Chuỗi
Char
10
MATD
Mã trình độ
Chuỗi
Char
10
NGAYCAPNHAT
Ngày cập nhật
Ngày
Datetime
LEPHI
Lệ phí
Số
Int
Trình Độ
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MATD
Mã trình độ
Chuỗi
Char
10
TRINHDO
Trình độ
Chuỗi
Nvarchar
50
Xét chuẩn
Xét lược đồ quan hệ GHIDANHTHI
Dễ thấy F={MATSMATD,MAKHOATHI,GIOTHI®QUYEN; MATSMATD,MAKHOATHI,GIOTHI®SOBL; MATSMATD,MAKHOATHI,GIOTHI®NGAYGHIDANHTHI }
Vậy lượt đồ quan hệ HOCPHIHOC thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ PHONG
Dễ thấy F={ MAPHONG®PHONG;MAPHONG®SUCCHUA}
Vậy lượt đồ quan hệ PHONG thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ TRINHDO
Dễ thấy F={ MATD®TRINHDO }
Vậy lượt đồ quan hệ TRINHDO thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ THISINH
Dễ thấy F={ MATS®HOTS; MATS® TENTS;MATS®NGAYSINH; MATS®NOISINH ; MATS®LOPHOCCKC; MATS®MAPHONG}
Vậy lượt đồ quan hệ THISINH thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ LEPHITHI
Dễ thấy F={MATD,MAKHOATHI->SOTIEN; MATD,MAKHOATHI->NGAYCAPNHAT }
Vậy lượt đồ quan hệ LEPHITHI thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ KHOATHI
Dễ thấy F={ MAKHOATHI ®TENKHOATHI;MAKHOATHI®NGAYTHI}
Vậy lượt đồ quan hệ KHOATHI thuộc chuẩn BC.
Như vậy lược đồ quan hệ phân hệ chức năng ghi danh thi đạt chuẩn BC.
c. Ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc toàn vẹn về khóa chính
PHONG(MAPHONG,PHONG,SUCCHUA)
R 1:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Phòng " t1,t2 Î r
t1(MAPHONG) ≠ t2 (MAPHONG)
Cuối "
R1
Thêm
Sửa
Xóa
Phòng
+
-
-
THISINH(MATS,HOTS,TENTS,NGAYSINH,NOISINH,LOPHOCCKC,MAPHONG)
R2:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Thí Sinh " t1,t2 Î r
t1(MATS) ≠ t2 (MATS)
Cuối "
R2
Thêm
Sửa
Xóa
Thí Sinh
+
-
-
Trình Độ (MATD,TRINHDO)
R3:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Trình Độ " t1,t2 Î r
t1(MATD) ≠ t2 (MATD)
Cuối "
R3
Thêm
Sửa
Xóa
Trình Độ
+
-
-
LEPHITHI( LEPHI,NGAYCAPNHAT,MATD,MAKHOATHI )
R4:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Lệ Phí Thi " t1,t2 Î r
t1(MATD,MAKHOATHI) ≠ t2 (MATD,MAKHOATHI )
Cuối "
R4
Thêm
Sửa
Xóa
Lệ Phí Thi
+
-
-
KHOATHI(MAKHOATHI,TENKHOATHI,NGAYTHI)
R5: gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Khóa Thi " t1,t2 Î r
t1.( MAKHOATHI) # t2.( MAKHOATHI)
Cuối "
R5
Thêm
Sửa
Xóa
Khóa Thi
+
-
-
GHIDANHTHI(MATS,MATD,MAKHOATHI,GIOTHI,QUYEN,SOBL,NGAYGHIDANH)
R6 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Ghi Danh Thi " t1,t2 Î r
t1.( MATS,MATD,MAKHOATHI,GIOTHI) # t2.( MATS,MATD,MAKHOATHI,GIOTHI)
Cuối "
R6
Thêm
Sửa
Xóa
Ghi Danh Thi
+
-
-
Ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị
Với r là một quan hệ của THISINH ta có ràng buộc toàn vẹn sau:
R7:"t Î r
Cuối "
t.NGAYSINH =date (NGAYSINH)
R7
Thêm
Sửa
Xóa
THISINH
+
+
-
Với r là một quan hệ của GHIDANHTHI ta có ràng buộc toàn vẹn sau:
R8:"t Î r
Cuối "
t.SOBL =int (SOBL )
t.QUYEN=int (QUYEN)
R8
Thêm
Sửa
Xóa
GHIDANHTHI
+
+
-
Với r là một quan hệ của PHONG Có ràng buộc toàn vẹn sau:
R9:"t Î r
Cuối "
t.SUCCHUA =int (SUCCHUA)
R9
Thêm
Sửa
Xóa
PHONG
+
+
-
Với r là một quan hệ của TKBHOC ta có ràng buộc toàn vẹn sau:
R10:"t Î r
Cuối "
t.TUAN=int (TUAN)
t.NGAY=int(NGAY)
R10
Thêm
Sửa
Xóa
TKBHOC
+
+
-
Với r là một quan hệ của LEPHITHI ta có ràng buộc toàn vẹn sau:
R11:"t Î r
Cuối "
t.LEPHI =money (LEPHI )
t.NGAYCAPNHAT=date(NGAYCAPNHAT)
R12
Thêm
Sửa
Xóa
LEPHITHI
+
+
-
Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại
THISINH (MATS, HOTS, TENTS, NGAYSINH, NOISINH, LOPHOCCKC, MAPHONG)
PHONG (MAPHONG, PHONG, SUCCHUA)
R13: THISINH[MAPHONG] ≤ PHONG[MAPHONG]
R13
Thêm
Sửa
Xóa
THISINH
+
+
-
PHONG
-
-
+
GHIDANHTHI (MATS, MATD, MAKHOATHI, GIOTHI, SOBL, QUYEN, NGAYGHIDANH)
THISINH (MATS, HOTS, TENTS, NGAYSINH, NOISINH, LOPHOCCKC, MAPHONG)
TRINHDO (MATD, TRINHDO)
KHOATHI (MAKHOATHI, TENKHOATHI, NGAYTHI)
R14: GHIDANHTHI[MATS] ≤ THISINH[MATS] AND
GHIDANHTHI[MATD] ≤ TRINHDO[MATD] AND GHIDANHTHI[MAKHOATHI] ≤ KHOATHI[MAKHOATHI]
R14
Thêm
Sửa
Xóa
GHIDANHTHI
+
+
-
THISINH
-
-
+
TRINHDO
-
-
+
KHOATHI
-
-
+
LEPHITHI (MATD, MAKHOATHI, LEPHI, NGAYCAPNHAT)
KHOATHI (MAKHOATHI, TENKHOATHI, NGAYTHI)
TRINHDO (MATD, TRINHDO)
R15: LEPHITHI[MAKHOATHI] ≤ KHOATHI[MAKHOATHI] AND LEPHITHI[MATD] ≤ TRINHDO[MATD]
R15
Thêm
Sửa
Xóa
LEPHITHI
+
+
-
KHOATHI
-
-
+
3. Mô hình diễn tả chức năng
a. Mô hình luồng dữ liệu
b. Mô hình xử lý
c. Mô hình tổ chức xử lý
IV. Phân hệ chức năng thời khóa biểu
1. Mô hình ERD
2. Mô hình vật lý
Sưu liệu
Thời Khóa Biểu Học
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MALOP
Mã lớp
Chuỗi
Char
10
MAPHONG
Mã phòng
Chuỗi
Char
10
MAMH
Mã môn học
Chuỗi
Char
10
MACBGV
Mã cán bộ giảng viên
Chuỗi
Char
10
NGAY
Ngày
Ngày
Datetime
TUAN
Tuần
Tuần
Int
Giảng Viên
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MACBGV
Mã cán bộ giảng viên
Chuỗi
Char
10
HOTENCBGV
Họ tên cán bộ giảng viên
Chuỗi
Nvarchar
50
DIACHI
Địa chỉ
Chuỗi
Nvarchar
100
SODT
Số điện thoại
Số
Int
EMAIL
Email của giảng viên
Chuỗi
Nvarchar
50
Môn Học
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAMH
Mã môn học
Chuỗi
Char
10
TENMH
Tên môn học
Chuỗi
Nvarchar
50
MATD
Mã trình độ
Chuỗi
Char
10
THI
Cột thi này dùng để nhận biết môn thi
Số
Int
Phòng
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAPHONG
Mã phòng
Chuỗi
Char
10
PHONG
Phòng
Chuỗi
Nvarchar
50
SUCCHUA
Sức chứa
Số
Int
Lớp
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MALOP
Mã lớp
Chuỗi
Char
10
TENLOP
Tên lớp
Chuỗi
Nvarchar
50
MAKHOA
Mã khóa
Chuỗi
Char
10
Xét chuẩn
Xét lược đồ quan hệ MONHOC
Dễ thấy F={ MAMH®MATD; MAMH®TENMH }
Vậy lượt đồ quan hệ MONHOC thuộc chuẩn BC.
Xét lược đồ quan hệ PHONG
Dễ thấy F={ MAPHONG®PHONG; MAPHONG®SUCCHUA}
Vậy lượt đồ quan hệ PHONG thuộc chuẩn BC.
Xét lược đồ quan hệ TKBHOC
Dễ thấy F={ MALOP, MAPHONG,MAMH,MACBGV,NGAY ® TUAN}
Vậy lượt đồ quan hệ TKBHOC thuộc chuẩn BC.
Xét lược đồ quan hệ GIANGVIEN
Dễ thấy F={MACBGV ®MAPHONG;MACBGV®HOTENCBGV}
Vậy lượt đồ quan hệ GIANGVIEN thuộc chuẩn BC.
Xét lược đồ quan hệ LOP
Dễ thấy F={ MALOP®MAKHOA ; MALOP®TENLOP }
Vậy lượt đồ quan hệ LOP thuộc chuẩn BC.
Như vậy lược đồ quan hệ phân hệ chức năng thời khóa biểu đạt chuẩn BC
c. Ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc toàn vẹn về khóa chính
LOP(MALOP, MAKHOA, TENLOP)
R1:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Lớp " t1,t2 Î r
t1(MALOP) ≠ t2 (MALOP)
Cuối "
R1
Thêm
Sửa
Xóa
Lớp
+
-
-
MONHOC (MAMHI,MATD,TENMH,THI)
R2:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Môn Thi " t1,t2 Î r
t1(MAMH) ≠ t2 (MAMH)
Cuối "
R2
Thêm
Sửa
Xóa
Môn Thi
+
-
-
PHONG(MAPHONG,PHONG,SUCCHUA)
R3:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Phòng " t1,t2 Î r
t1(MAPHONG) ≠ t2 (MAPHONG)
Cuối "
R3
Thêm
Sửa
Xóa
Phòng
+
-
-
GIANGVIEN (MACBGV,HOTENCBGV,DIACHI,SODT,EMAIL)
R4 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Giảng Viên " t1,t2 Î r t1.( MACBGV) # t2.( MACBGV)
Cuối "
R4
Thêm
Sửa
Xóa
Giảng Viên
+
-
-
Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại
TKBHOC (MALOP, MAPHONG, MACBGV, MAMH, NGAY, TUAN)
MONHOC (MAMH, TENMH, MATD)
LOP (MALOP, TENLOP, MAKHOA)
PHONG (MAPHONG, PHONG, SUCCHUA)
GIANGVIEN (MACBGV, HOTENCBGV, DIACHI,SODT,EMAIL)
R5: TKBHOC[MAPHONG] ≤ PHONG[MAPHONG] AND
TKBHOC[MAMH] ≤ MONHOC[MAMH] AND
TKBHOC[MALOP] ≤ LOP[MALOP] AND
TKBHOC[MACBGV] ≤ GIANGVIEN[MACBGV]
R5
Thêm
Sửa
Xóa
TKBHOC
+
+
-
MONHOC
-
-
+
LOP
-
-
+
PHONG
-
-
+
GIANGVIEN
-
-
+
3. Mô hình diễn tả chức năng
a. Mô hình luồng dữ liệu
b. Mô hình xử lý
c. Mô hình tổ chức xử lý
Học viên
Bộ phận ghi danh
Bộ Phận thời khóa biểu
Khoa
Ghi Danh Học Không Thành Công
Thời khóa biểu Của học viên
Học viên
Hợp Lệ
Đăng Ký Ghi danh học
Ca Học
Lịch Dạy giảng viên
Phòng Học
Kiểm Tra
Giảng viên
Giảng viên
Môn Học
Trình độ
Lớp
Sắp Thời khóa biểu
Lưu
Thời khóa biểu
Thông Tin Lịch giảng dạy
V. Phân hệ chức năng phân công coi thi
1. Mô hình ERD
2. Mô hình vật lý
a. Sưu liệu
Phân Công Coi Thi
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MACBGV
Mã cán bộ giảng viên
Chuỗi
Char
10
MAPHONG
Mã phòng
Chuỗi
Char
10
MAKHOATHI
Mã khóa
Chuỗi
Char
10
GIOTHI
Giờ thi
Giờ
Time
Phòng
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAPHONG
Mã phòng
Chuỗi
Char
10
PHONG
Phòng
Chuỗi
Nvarchar
50
SUCCHUA
Sức chứa
Số
Int
Giảng Viên
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MACBGV
Mã cán bộ giảng viên
Chuỗi
Char
10
HOTENCBGV
Họ tên cán bộ giảng viên
Chuỗi
Nvarchar
50
DIACHI
Địa chỉ
Chuỗi
Nvarchar
100
SODT
Số điện thoại
Số
Int
EMAIL
Email của giảng viên
Chuỗi
Nvarchar
50
Khóa Thi
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAKHOATHI
Mã khóa
Chuỗi
Char
10
TENKHOATHI
Tên khóa
Chuỗi
Nvarchar
50
NGAYTHI
Ngày thi
Ngày
Datetime
Trình Độ
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MATD
Mã trình độ
Chuỗi
Char
10
TRINHDO
Trình độ
Chuỗi
Nvarchar
50
b. Xét chuẩn
Xét lược đồ quan hệ PHONG
Dễ thấy F={ MAPHONG®PHONG; MAPHONG®SUCCHUA}
Vậy lượt đồ quan hệ PHONG thuộc chuẩn BC.
Xét lược đồ quan hệ KHOATHI
Dễ thấy F={ MAKHOATHI ®TENKHOATHI;MAKHOATHI®NGAYTHI}
Vậy lượt đồ quan hệ KHOATHI thuộc chuẩn BC.
Xét lược đồ quan hệ TRINHDO
Dễ thấy F={ MATD ®TRINHDO}
Vậy lượt đồ quan hệ TRINHDO thuộc chuẩn BC.
Xét lược đồ quan hệ GIANGVIEN
Dễ thấy F={MACBGV ®MAPHONG;MACBGV®HOTENCBGV}
Vậy lượt đồ quan hệ GIANGVIEN thuộc chuẩn BC.
· Xét lược đồ quan hệ PHANCONGCOITHI
Dễ thấy F={ MAPHONG,MACBGV,MATD,MAKHOATHI,GIOTHI
,MATD} đều là khóa chính.
Vậy lượt đồ quan hệ PHANCONGCOITHI thuộc chuẩn BC.
c. Ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc toàn vẹn về khóa chính
PHONG(MAPHONG,PHONG,SUCCHUA)
R1:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Phòng " t1,t2 Î r
t1(MAPHONG) ≠ t2 (MAPHONG)
Cuối "
R1
Thêm
Sửa
Xóa
Phòng
+
-
-
GIANGVIEN (MACBGV,HOTENCBGV,DIACHI,SODT,EMAIL)
R2 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Giảng Viên " t1,t2 Î rt1.( MACBGV) # t2.( MACBGV)
Cuối "
R2
Thêm
Sửa
Xóa
Giảng Viên
+
-
-
KHOATHI(MAKHOATHI,TENKHOATHI,NGAYTHI)
R3: gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Khóa Thi " t1,t2 Î r
t1.( MAKHOATHI) # t2.( MAKHOATHI)
Cuối "
R3
Thêm
Sửa
Xóa
Khóa Thi
+
-
-
TRINHDO(MATD,TRINHDO)
R4: gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Trình Độ " t1,t2 Î r
t1.( MATD) # t2.( MATD)
Cuối "
R4
Thêm
Sửa
Xóa
Trình Độ
+
-
-
PHANCONGCOITHI(MAKHOATHI,MAPHONG,MACBGV,GIOTHI,MATD)
R5 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Ghi Danh Thi " t1,t2 Î r
t1.( MAKHOATHI,MAPHONG,MACBGV,GIOTHI,MATD) # t2.( MAKHOATHI,MAPHONG,MACBGV,GIOTHI,MATD)
Cuối "
R5
Thêm
Sửa
Xóa
Phân Công Coi Thi
+
-
-
Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại
PHANCONGCOITHI(MAKHOATHI,MAPHONG,MACBGV,GIOTHI)
KHOATHI(MAKHOATHI,TENKHOATHI,NGAYTHI)
GIANGVIEN (MACBGV,HOTENCBGV,DIACHI,SODT,EMAIL)
PHONG(MAPHONG,PHONG,SUCCHUA)
TRINHDO(MATD,TRINHDO)
R6:PHANCONGCOITHI[MAKHOATHI] ≤ KHOATHI[MAKHOATHI]
AND PHANCONGCOITHI [MATD]≤ TRINHDO[MATD]
AND PHANCONGCOITHI [MACBGV]≤ GIANGVIEN[MACBGV]
AND PHANCONGCOITHI [MAPHONG]≤ PHONG[MAPHONG]
R6
Thêm
Sửa
Xóa
Phân Công Coi Thi
+
+
-
Trình Độ
-
-
+
Giảng Viên
-
-
+
Phong
-
-
+
Khóa Thi
-
-
+
3. Mô hình diễn tả chức năng
a. Mô hình luồng dữ liệu
b. Mô hình xử lý
c. Mô hình tổ chức xử lý
VI. Phân hệ chức năng kết quả thi
1. Mô hình ERD
2. Mô hình vật lý
a. Sưu liệu
Báo Danh
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
SOBD
Số báo danh
Chuỗi
Char
10
MATS
Mã thí sinh
Chuỗi
Char
10
Điểm Thi
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
SOBD
Số báo danh
Chuỗi
Char
10
MAMH
Mã môn học
Chuỗi
Char
10
DIEMTHI
Điểm thi
Số
Int
Phòng
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAPHONG
Mã phòng
Chuỗi
Char
10
PHONG
Phòng
Chuỗi
Nvarchar
50
SUCCHUA
Sức chứa
Số
Int
Thí Sinh
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MATS
Mã thí sinh
Chuỗi
Char
10
HOTS
Họ thí sinh
Chuỗi
Nvarchar
50
TENTS
Tên thí sinh
Chuỗi
Nvarchar
50
NGAYSINH
Ngày sinh
Ngày
Datetime
NOISINH
Nơi sinh
Chuỗi
Nvarchar
50
LOPHOCCKC
Lớp học tại trường cao thắng
Chuỗi
Nvarchar
50
MAPHONG
Mã phòng
Chuỗi
Char
10
Môn Học
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAMH
Mã môn học
Chuỗi
Char
10
TENMH
Tên môn học
Chuỗi
Nvarchar
50
MATD
Mã trình độ
Chuỗi
Char
10
THI
Cột thi này dùng để nhận biết môn thi
Số
Int
Kỳ Thi Phụ
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAPHONG
Mã phòng
Chuỗi
Char
10
SOBD
Số báo danh
Chuỗi
Nvarchar
50
MAMH
Mã môn học
Chuỗi
Char
10
DIEMTHI
Điểm thi
Số
Int
b. Xét chuẩn
Xét lược đồ quan hệ THISINH
Dễ thấy F={ MATS®HOTS; MATS® TENTS; MATS®NGAYSINH; MATS®NOISINH ; MATS®LOPHOCCKC; MATS®MAPHONG}
Vậy lượt đồ quan hệ THISINH thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ MONHOC
Dễ thấy F={ MAMH®MATD ;MAMH®TENMH;MAMH ®THI}
Vậy lượt đồ quan hệ MONHOC thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ PHONG
Dễ thấy F={ MAPHONG®PHONG;MAPHONG®SUCCHUA}
Vậy lượt đồ quan hệ PHONG thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ BAODANH
Dễ thấy F={ SOBD®MATS}
Vậy lượt đồ quan hệ BAODANH thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ KYTHIPHU
Dễ thấy F={ SOBD,MAMH®MAPHONG;SOBD,MAMH®DIEMTHI}
Vậy lượt đồ quan hệ KYTHIPHU thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ DIEMTHI
Dễ thấy F={SOBD,MAMH ®DIEMTHI}
Vậy lượt đồ quan hệ DIEMTHI thuộc chuẩn BC
c. Ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc toàn vẹn về khóa chính
PHONG(MAPHONG,PHONG,SUCCHUA)
R1:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Phòng " t1,t2 Î r
t1(MAPHONG) ≠ t2 (MAPHONG)
Cuối "
R1
Thêm
Sửa
Xóa
Phòng
+
-
-
MONHOC(MAMH,MATD,TENMH,THI)
R2:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Môn Thi " t1,t2 Î r
t1(MAMH) ≠ t2 (MAMH)
Cuối "
R2
Thêm
Sửa
Xóa
Môn Học
+
-
-
THISINH(MATS,HOTS,TENTS,NGAYSINH,NOISINH,LOPHOCCKC,MAPHONG)
R3:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Thí Sinh " t1,t2 Î r
t1(MATS) ≠ t2 (MATS)
Cuối "
R3
Thêm
Sửa
Xóa
Thí Sinh
+
-
-
BAODANH(SOBD,MATS)
R4 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Báo Danh " t1,t2 Î r t1.(SOBD) # t2.(SOBD)
Cuối "
R4
Thêm
Sửa
Xóa
Báo Danh
+
-
-
KYTHIPHU(SOBD,MAMH, DIEMTHI,MAPHONG)
R5 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Kỳ Thi Phụ " t1,t2 Î r t1.(SOBD,MAMH) # t2.( SOBD,MAMH)
Cuối "
R5
Thêm
Sửa
Xóa
Kỳ Thi Phụ
+
-
-
DIEMTHI(SOBD,MAMH, DIEMTHI)
R6 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Điểm Thi " t1,t2 Î r t1.(SOBD,MAMH) # t2.( SOBD,MAMH)
Cuối "
R6
Thêm
Sửa
Xóa
Điểm Thi
+
-
-
Ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị
Với r là một quan hệ của DIEMTHI ta có ràng buộc toàn vẹn sau:
R7:"t Î r
Cuối "
t.DIEMTHI =int (DIEMTHI >=0) AND t.DIEMTHI =int (DIEMTHI <=30)
R7
Thêm
Sửa
Xóa
DIEMTHI
+
+
-
Với r là một quan hệ của KHOATHI ta có ràng buộc toàn vẹn sau:
R8:"t Î r
Cuối "
t.NGAYTHI =date (NGAYTHI)
R8
Thêm
Sửa
Xóa
KHOATHI
+
+
-
Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại
THISINH (MATS, HOTS, TENTS, NGAYSINH, NOISINH, LOPHOCCKC, MAPHONG)
PHONG (MAPHONG, PHONG, SUCCHUA)
BAODANH(SOBD,MATS)
R9: THISINH[MAPHONG] ≤ PHONG[MAPHONG] AND THISINH[MATS] ≤BAODANH[MATS]
R9
Thêm
Sửa
Xóa
THISINH
+
+
-
PHONG
-
-
+
BAODANH
-
-
+
KYTHIPHU(SOBD,MAMH, DIEMTHI,MAPHONG)
PHONG (MAPHONG, PHONG, SUCCHUA)
R10: KYTHIPHU[MAPHONG] ≤ PHONG[MAPHONG]
R10
Thêm
Sửa
Xóa
KYTHIPHU
+
+
-
PHONG
-
-
+
DIEMTHI(SOBD,MAMH,DIEMTHI)
BAODANH(SOBD,MATS)
MONHOC(MAMH,TENMH,THI,MATD)
R11: DIEMTHI[SOBD] ≤BAODANH[SOBD] AND DIEMTHI[MAMH] ≤MONHOC[MAMH]
R11
Thêm
Sửa
Xóa
DIEMTHI
+
+
-
BAODANH
-
-
+
MONHOC
-
-
+
3. Mô hình diễn tả chức năng
a. Mô hình luồng dữ liệu
b. Mô hình xử lý
c. Mô hình tổ chức xử lý
VII. Phân hệ chức năng hệ thống
1. Mô hình ERD:
2. Mô hình vật lý:
a. Sưu liệu
Chức Năng
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MACHUCNANG
Mã chức năng
Chuỗi
Char
10
TENCHUCNANG
Tên chức năng
Chuỗi
Nvarchar
100
Người Sử Dùng
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MANGUOIDUNG
Mã người dùng
Chuỗi
Char
10
TENNGUOIDUNG
Tên người dùng
Chuỗi
Nvarchar
50
TENDANGNHAP
Tên đăng nhập
Chuỗi
Nvarchar
50
MATKHAU
Mật khẩu
Chuỗi
Nvarchar
50
Phân Quyền
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MANGUOIDUNG
Mã người dùng
Chuỗi
Char
10
MACHUCNANG
Mã chức năng
Chuỗi
Char
10
b. Xét chuẩn
CHUCNANG(MACHUCNANG,TENCHUCNANG)
NGUOISUDUNG(MANGUOIDUNG,TENNGUOIDUNG,TENDANGNHAP,MATKHAU)
Dễ thấy F={MANGUOIDUNG->TENNGUOIDUNG;MANGUOIDUNG ->TENDANGNHAP;MANGUOIDUNG->MATKHAU}
Vậy lượt đồ quan hệ NGUOISUDUNG thuộc chuẩn BC
c. Ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc toàn vẹn về khóa chính
CHUCNANG(MACHUCNANG,TENCHUCNANG)
R1 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Điểm Thi " t1,t2 Î r t1.( MACHUCNANG) # t2.( MACHUCNANG)
Cuối "
R1
Thêm
Sửa
Xóa
Chức Năng
+
-
-
NGUOISUDUNG(MANGUOIDUNG,TENNGUOIDUNG,TENDANGNHAP,MATKHAU)
R2:gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Điểm Thi " t1,t2 Î r t1.( MANGUOIDUNG) # t2.( MANGUOIDUNG)
Cuối "
R2
Thêm
Sửa
Xóa
Người Sử Dụng
+
-
-
PHANQUYEN(MACHUCNANG,MANGUOIDUNG)
R3:gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Điểm Thi " t1,t2 Î r t1.( MACHUCNANG,MANGUOIDUNG) # t2.( MACHUCNANG,MANGUOIDUNG)
Cuối "
R3
Thêm
Sửa
Xóa
Phân Quyền
+
-
-
Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại
PHANQUYEN(MACHUCNANG,MANGUOIDUNG)
NGUOISUDUNG(MANGUOIDUNG,TENNGUOIDUNG,TENDANGNHAP,MATKHAU)
CHUCNANG(MACHUCNANG,TENCHUCNANG)
R4: PHANQUYEN[MANGUOIDUNG] ≤NGUOISUDUNG[MANGUOIDUNG] AND
PHANQUYEN [MACHUCNANG]≤CHUCNANG[MACHUCNANG]
R4
Thêm
Sửa
Xóa
Phân Quyền
+
+
-
Người Sử Dụng
-
-
+
Chức Năng
-
-
+
3. Mô hình diễn tả chức năng
Đây là chức năng phụ nên chúng em không làm các mô hình diễn tả chức năng mong quý thầy cô và các bạn thông cảm
VIII. Phân hệ chức năng tài chính
Vì thời gian có hạn nên phân hệ chức năng chúng em không làm, mong thầy cô và các bạn thông cảm. Ở đây chúng em xin nêu lên mô hình diển tả chức năng của phân hệ chức năng để thầy cô và các bạn tham khảo.
1. Mô hình ERD
2. Mô hình vật lý
a. Xét chuẩn
b. Ràng buộc toàn vẹn
3. Mô hình diễn tả chức năng
a. Mô hình luồng dữ liệu
a1. Mô hình luồng dữ liệu thu :
a2. Mô hình luồng dữ liệu chi :
b. Mô hình xử lý
b1. Mô hình xử lý thu :
Cấp 0
Cấp 1:
b2. Mô hình xử lý chi :
cấp 0
cấp 1
c. Mô hình tổ chức xử lý :
c1. Mô hình tổ chức xử lý thu :
c2. Mô hình tổ chức xử lý chi :
Chương III
Chức năng chính của chương trình
Hệ thống quản lý đào tạo của Trung Tâm Tin Học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng là một hệ thống tổ chức lớn, để quản lý toàn bộ hệ thống cần có một chương trình hổ trợ đắc lực trong việc quản lý, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Việc đưa tất cả các chức năng chính trong hệ thống vào trong một chương trình không phải là một việc làm dễ dàng, song không phải là không thực hiện được. Trước khi đi vào phân tích các chức năng của chương trình “Quản lý hệ thống đào tạo trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng” chúng em xin phép đưa ra một số điểm chú ý sau:
Quản lý hệ thống đào tạo của trung tâm tin học là quản lý về các chức năng phục vụ cho việc dạy và thi trong trung tâm, ngoài ra còn quản lý về việc thu, chi tài chính của trung tâm.
Việc quản lý hệ thống gồm nhiều chức năng cần có một chức năng khác về việc phân quyền hệ thống. Chức năng phân quyền tuy không được coi là một chức năng chính nhưng chức năng này rất quan trọng và cần thiết. Như vậy phân quyền là một chức năng phụ cần thiết của hệ thống.
Ngoài chức năng ghi danh thi, xử lý kết quả thi của kỳ thi chính, tại trung tâm còn tổ chức cho thí sinh thi kỳ thi phụ để cải thiện kết quả thi.
Sau đây là các chức năng chính của chương trình:
Phân hệ chức năng quản lý ghi danh học:
Quản lý ghi danh học là tập trung từ việc quản lý các chức năng riêng lẻ khác và chịu sự lãnh đạo của trưởng trung tâm. Cụ thể như sau:
Quản lý khóa học: chức năng chính là quản lý về việc mở ra các khóa học mới vào các ngày khai giảng của khóa học mới đó
Quản lý lớp học: quản lý về các lớp của khóa học đó theo mỗi trình độ nhất định.
Quản lý trình độ: quản lý về các trình độ của trung tâm cần đào tạo, mỗi khóa học có thể đào tạo khác nhau về trình độ học, có thể tăng thêm hoặc giảm đi.
Quản lý học phí: mỗi trình độ, mỗi khóa học đều có một mức học phí khác hoặc giống nhau, cần lưu trữ về ngày cập nhật của mỗi học phí. Việc quản lý này cần phải chính xác vì liên quan đến việc thu tài chính của trung tâm.
Quản lý học viên: mỗi học viên ghi danh vào học tại trung tâm cần đóng đầy đủ học phí, và trung tâm phải lưu giữ thông tin về học viên đó, để tiện việc truy xuất. Trung tâm sẽ chuyển học viên đó vào một lớp học của học viên đó đăng ký.
Quản lý ghi danh học: đây là chức năng quan trọng trong phân hệ này, chủ yếu quản lý về thông tin mà học viên đăng ký ghi danh vào học tại trung tâm: ca học, trình độ học, số quyển, số biên lai, ngày ghi danh. Việc quản lý này cần những thông tin chính xác vì mỗi quyển biên lai chỉ có năm mươi số biên lai tăng dần trong mỗi năm. Những thông tin này đều được trình báo cho phòng Công tác chính trị - học sinh sinh viên của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng. Mỗi học viên sẽ đăng ký học vào mỗi ca học nhất định như: ca hai - tư - sáu, ca ba - năm - bảy, ca thứ bảy - chủ nhật, khi ca học này đã hết lớp thì học viên đó phải đăng ký học vào ca học khác. Tạo ra các báo cáo cho mỗi khóa học được tùy biến theo trình độ, ca học, quyển biên lai…
Phân hệ chức năng quản lý ghi danh thi:
Không như việc quản lý ghi danh học, quản lý ghi danh thi cần nhiều thông tin hơn và chính xác hơn so với ghi danh học, vì những thông tin này sẽ phục vụ cho việc làm chứng chỉ cho thí sinh sau này. Trong chức năng này cần phải quản lý những chức năng riêng lẻ khác. Cụ thể như sau:
Quản lý khóa thi: chức năng chính là quản lý về việc mở một khóa thi, thông tin về ngày thi của khóa thi đó.
Quản lý trình độ thi: quản lý các trình độ mà trung tâm mở cho khóa thi đó, mỗi khóa thi có thể có những trình độ thi khác nhau.
Quản lý lệ phí thi: mỗi khóa thi và trình độ thi đều có lệ phí thi riêng, cần quản lý đến ngày cập nhật của mỗi lệ phí thi. Việc quản lý này cũng như quản lý học phí học, cần phải chính xác vì liên quan đến việc thu tài chính.
Quản lý thí sinh: quản lý thông tin về thí sinh như: nơi sinh, ngày sinh, họ tên, đặc biệt là lưu trữ thông tin về lớp học tại trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng của các thí sinh đang học tại trường này, nhằm khi thí sinh này thi đạt trong kỳ thi thì thông tin sẽ được đưa lên phòng đào tạo của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng để xét lấy điều kiện dự thi tốt nghiệp cho thí sinh này.
Quản lý phòng: quản lý thông tin về phòng nơi mà thí sinh thi tại trung tâm, thông tin cần là tên và sức chứa của phòng đó.
Quản lý ghi danh thi kỳ thi chính: đây là chức năng quan trọng của phân hệ này. Chức năng này chủ yếu quản lý các thông tin mà thí sinh đăng ký thi tại trung tâm như: trình độ thi, số biên lai, số quyển biên lai, ngày ghi danh thi, và trung tâm sẽ cho thí sinh biết ngay về ca thi trong ngày thi đó. Nói như vậy có nghĩa là sau khi hết hạn đăng ký thi, tất cả thí sinh mới biết đến số báo danh của mình và phòng thi. Chức năng có nhiệm vụ phải phân phòng thi, cung cấp số báo danh cho tất cả các thí sinh trong mỗi khóa thi, tất cả thí sinh này được sắp xếp tăng dần theo ca thi, rồi đến tên thí sinh. Sau khi đã có kết quả thi, các thí sinh muốn thi lại kỳ thi phụ để cải thiện điểm của mình thì phải đi ghi danh thi kỳ thi phụ.
Quản lý ghi danh thi kỳ thi phụ: chức năng này chỉ làm việc sau khi kỳ thi chính đã có điểm và chỉ có những thí sinh nào đã thi trong kỳ thi chính mới được đăng ký thi kỳ thi phụ. Chức năng này có nhiệm vụ phân phòng cho các thí sinh thi lại. Như vậy thí sinh khi đăng ký thi vẫn giữ số báo danh cũ nhưng chưa biết đến phòng thi, sau khi hết hạn đăng ký ghi danh thi kỳ phụ thì thí sinh sẽ biết đến phòng thi của mình.
Phân hệ chức năng quản lý thời khóa biểu:
Sau khi ghi danh học tại một khóa học hoàn tất, trung tâm sẽ sắp xếp lịch học cho các lớp học của mỗi trình độ, mỗi ca học vào các thời gian học, giáo viên giảng dạy, địa điểm học nhất định xuyên suốt trong thời gian khai giảng đến bế giảng của khóa học. Như vậy chức năng này cũng được chia thành nhiều chức năng riêng lẻ khác, cụ thể như sau:
Quản lý lớp học: quản lý danh sách các lớp học như phần chức năng ghi danh học.
Quản lý môn học: quản lý danh sách các môn học theo mỗi trình độ học.
Quản lý giảng viên: quản lý danh sách các giảng viên tham gia giảng dạy tại trung tâm, cần lưu trữ các thông tin liên quan đến giảng viên như: họ tên, số điện thoại, nơi làm việc hoặc địa chỉ nơi ở, và địa chỉ thư điện tử.
Quản lý phòng: quản lý thông tin về phòng học tại trung tâm như: tên phòng, sức chứa phòng.
Quản lý thời khóa biểu: đây là chức năng quan trọng trong phân hệ chức năng này. Chức năng này chủ yếu quản lý về thông tin thời khóa biểu lịch học, lịch giảng dạy của học viên và giáo viên theo ngày, tuần.
IV. Phân hệ quản lý chức năng phân công thi:
Trong mỗi khóa thi, trung tâm sẽ phân công các giáo viên đi coi thi tại các phòng thi, ngày thi của khóa thi đó. Như vậy chức năng này có những chức năng riêng lẻ, cụ thể như sau:
Quản lý khóa thi: chức năng chính là quản lý về việc mở một khóa thi, thông tin về ngày thi của khóa thi đó.
Quản lý giảng viên: quản lý danh sách các giảng viên tham gia giảng dạy tại trung tâm, cần lưu trữ các thông tin liên quan đến giảng viên như: họ tên, số điện thoại, nơi làm việc hoặc địa chỉ nơi ở, và địa chỉ thư điện tử.
Quản lý phòng: quản lý thông tin phòng như: tên phòng, sức chứa phòng.
Quản lý trình độ thi: quản lý các trình độ mà trung tâm mở cho khóa thi đó, mỗi khóa thi có thể có những trình độ thi khác khác nhau.
Quản lý phân công thi: đây là chức năng quan trọng trong phân hệ chức năng này. Chức năng chủ yếu lưu trữ thông tin về việc phân công giáo viên đi coi thi tại kỳ thi của trung tâm. Thông tin cần biết về giờ thi, phòng thi, trình độ thi, khóa thi, và giáo viên coi thi.
V. Phân hệ chức năng quản lý kết quả thi:
Sau khi các thí sinh hoàn thành phần thi của mình tại trung tâm, trung tâm sẽ tổ chức chấm thi cho các bài thi đó. Phân hệ chức năng này cho phép cập nhật điểm thi, xếp loại kết quả thi ở mỗi khóa thi. Trong khóa thi khi thí sinh hoàn thành xong kỳ thi chính, kết quả thi không tốt, thí sinh có thể đăng ký thi lại kỳ thi phụ, như vậy phải có việc quản lý điểm thi kỳ thi phụ. Như vậy phân hệ chức năng quản lý kết quả thi gồm những chức năng riêng lẻ khác, cụ thể như sau:
Quản lý phòng: quản lý thông tin phòng như: tên phòng, sức chứa phòng.
Quản lý môn thi: quản lý danh sách các môn thi theo mỗi trình độ.
Quản lý thí sinh: quản lý thông tin về thí sinh như: nơi sinh, ngày sinh, họ tên, đặc biệt là lưu trữ thông tin về lớp học tại trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng của các thí sinh đang học tại trường này, nhằm khi thí sinh này thi đạt trong kỳ thi thì thông tin sẽ được đưa lên phòng đào tạo của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng để xét lấy điều kiện dự thi tốt nghiệp cho thí sinh này.
Quản lý báo danh: thực chất đây là quản lý về số báo danh của thí sinh, mỗi thí sinh chỉ có một số báo danh duy nhất trong mỗi kỳ thi.
Quản lý điểm thi: chức năng quản lý quan trọng trong phần phân hệ chức năng quản lý kết quả thi, chức năng này chủ yếu quản lý kết quả thi mỗi môn của thí sinh trong kỳ thi chính.
Quản lý kỳ thi phụ: chức năng này lưu trữ phòng thi, điểm thi của từng môn thi kỳ thi phụ của thí sinh.
Việc xếp loại kết quả thi của thí sinh qua hai kỳ thi chính và kỳ thi phụ thì điểm của kỳ thi phụ của môn đăng ký thi lại sẽ được lấy, những môn không đăng ký thi kỳ thi phụ sẽ lấy kết quả của kỳ thi chính.
VI. Phân hệ chức năng quản lý tài chính:
Do thời gian hạn hẹp nên chúng em không kịp làm về phân hệ chức năng này mong thầy cô và các bạn thông cảm.
CHƯƠNG IV
THIẾT KẾ GIAO DIỆN
I.Giao Diện Chính
(4)Quản lý phân công thi
(2)Quản lý ghi danh thi
(3)Quản lý thời khóa biểu
(1)Quản lý ghi danh học
(5)Quản lý kết quả thi
Mô tả chức năng của chương trình gồm
Quản lý ghi danh học
Quản lý ghi danh thi
Quản lý thời khóa biểu
Quản lý phân công thi
Quản lý kết quả thi
Tương ứng với mỗi chức năng sẽ có một giao diện riêng, chi tiết sẽ được đề cập ở những phần sau.
Giao diện hệ thống
Màn hình đang nhập
Màn hình đổi mật khẩu người dùng
Giao diện phân quyền người dùng
STT
Tên điều khiển
Chức năng
1
Phân quyền người dùng.
Giao diện phân quyền người dùng.
2
Sửa Tài Khoản
Giao diện Sủa Tài Khoản
3
Thoát.
Thoát.
Giao diện ghi danh học màn hình chính
Thêm số biên lai
Thêm học viên
3
2
1
4
5
Thêm quyển
Danh sách học viên
STT
Tên Điều Khiển
Chức Năng
1
Thêm
Thêm tên học viên, số biên lai,số quyển
2
Xóa
Xóa học viên
3
Sửa
Sửa học viên,số biên lai,số quyển
4
Lưu
Lưu Thông Tin vừa mới nhập
5
Trở Về
Trở về giao diện lúc đầu của ghi danh học,giao diện chính
Giao diện báo cáo ghi danh học
4
3
2
Danh sách học viên của từng khóa
1
5
STT
Tên Điều Khiển
Chức Năng
1
Xem
Xem nội dung từng khóa
2
Tìm
Khi ấn vào nút tìm có hình mũi tên Xuống sẽ hiển thị nội dung cần tìm
3
In
In nội dung tìm được và in nội dung của từng khóa
4
Trở Về
Trở Về giao diện Chính của chương trinh
5
Tìm
Thực hiện nội dung cần tìm
Giao diện ghi danh thi màn hình chính
Thêm số biên lai
Thêm học viên
4
3
5
Thêm quyển
1
2
Danh sách học viên ghi danh thi
STT
Tên Điều Khiển
Chức Năng
1
Thêm
Thêm tên học viên, số biên lai,số quyển
2
Xóa
Xóa học viên
3
Sửa
Sửa học viên,số biên lai,số quyển
4
Lưu
Lưu thông tin vừa mới nhập
5
Trở Về
Trở về giao diện lúc đầu của ghi danh thi,giao diện chính
Giao diện báo cáo ghi danh thi kỳ thi phụ
5
Danh sách học viên thi lần 1
3
4
1
2
STT
Tên Điều Khiển
Chức Năng
1
Xem danh sách thi lần 1
Xem danh sách học viên thi lần 1
2
Xem danh sách thi lần 2
Xem danh sách học viên thi lần 2
3
Tìm
Thực hiện nội dung cần tìm
4
Trở Về
Trở về giao diện chính của chương trình
5
Chọn môn thi lại
Chọn môn mà thí sinh đăng ký thi lại.
Giao diện báo cáo ghi danh thi kỳ thi chính chưa xếp phòng
Danh sách học viên của từng khóa
1
2
5
4
3
STT
Tên Điều Khiển
Chức Năng
1
Xem
Xem nội dung từng khóa
2
Tìm
Khi ấn vào nút tìm có hình mũi tên Xuống sẽ hiển thị nội dung cần tìm
3
In
In nội dung tìm được và in nội dung của từng khóa
4
Trở Về
Trở về giao diện Chính của chương trình
5
Tìm
Thực hiện nội dung cần tìm
Giao diện báo cáo ghi danh thi kỳ thi chính đã xếp phòng
Danh sách học viên của từng khóa
1
2
4
3
5
STT
Tên Điều Khiển
Chức Năng
1
Xem
Xem nội dung từng khóa
2
Tìm
Khi ấn vào nút tìm có hình mũi tên Xuống sẽ hiển thị nội dung cần tìm
3
In
In nội dung tìm được và in nội dung của từng khóa
4
Trở Về
Trở về giao diện Chính của chương trình
5
Tìm
Thực hiện nội dung cần tìm
Giao diện báo cáo ghi danh thi kỳ thi phụ chưa xếp phòng
Danh sách học viên của từng khóa
1
4
3
2
5
STT
Tên Điều Khiển
Chức Năng
1
Xem
Xem nội dung từng khóa
2
Tìm
Khi ấn vào nút tìm có hình mũi tên Xuống sẽ hiển thị nội dung cần tìm
3
In
In nội dung tìm được và in nội dung của từng khóa
4
Trở Về
Trở về giao diện Chính của chương trình
5
Tìm
Thực hiện nội dung cần tìm
Giao diện báo cáo ghi danh thi kỳ thi phụ đã xếp phòng
5
Danh sách học viên học kỳ phụ của từng khóa
1
3
2
4
STT
Tên Điều Khiển
Chức Năng
1
Xem
Xem nội dung từng khóa
2
Tìm
Khi ấn vào nút tìm có hình mũi tên Xuống sẽ hiển thị nội dung cần tìm
3
In
In nội dung tìm được và in nội dung của từng khóa
4
Trở Về
Trở về giao diện Chính của chương trình
5
Tìm
Thực hiện nội dung cần tìm
Giao diện báo cáo ghi danh thi xếp phòng kỳ thi chính
7
1
12
11
10
4
5
9
8
6
3
2
Danh sách học viên đã xếp phòng
9
8
STT
Tên Điều Khiển
Chức Năng
1
Xem Tất Cả Danh Sách Ghi Danh Thi
Xem danh sách những học viên ghi danh
2
Xem Tất Cả Danh Sách Ghi Danh Thi Đã Xếp
Xem danh Sách nhiững học viên đã xếp phòng
3
Xem Tất Cả Danh Sách Ghi Danh Thi Chưa Xếp Phòng
Xem danh Sách nhiững học viên đã xếp phòng
4
Mũi tên đi lên
Sắp xếp từ dưới lên
5
Mũi tên đi xuống
Sắp xếp từ trên xuống dưới
6
Mũi tên 2 chiều qua phải
Chuyển tất cả qua phải
7
Mũi tên 1 chiều qua phải
Chuyển qua phải
8
Mũi tên 1 chiều qua trái
Chuyển quả trái
9
Mũi tên 2 chiều qua phải
Chuyển tất cả qua trái
10
Xem Sức Chứa
Xem sức chứa của phòng đó
11
Xếp phòng
Sắp xếp học viên vào phòng thi
12
Trở Về
Trở về giao diện chính của chương trình
Giao diện báo cáo ghi danh thi xếp phòng kỳ thi phụ
9
8
10
11
12
Danh sách học viên đã xếp phòng
6
7
5
4
3
1
2
STT
Tên Điều Khiển
Chức Năng
1
Xem Tất Cả Danh Sách Ghi Danh Thi
Xem danh sách những học viên ghi danh
2
Xem Tất Cả Danh Sách Ghi Danh Thi Đã Xếp
Xem danh Sách nhiững học viên đã xếp phòng
3
Xem Tất Cả Danh Sách Ghi Danh Thi Chưa Xếp Phòng
Xem danh Sách nhiững học viên đã xếp phòng
4
Mũi tên đi lên
Sắp xếp từ dưới lên
5
Mũi tên đi xuống
Sắp xếp từ trên xuống dưới
6
Mũi tên 2 chiều qua phải
Chuyển tất cả qua phải
7
Mũi tên 1 chiều qua phải
Chuyển qua phải
8
Mũi tên 1 chiều qua trái
Chuyển quả trái
9
Mũi tên 2 chiều qua phải
Chuyển tất cả qua trái
10
Xem Sức Chứa
Xem sức chứa của phòng đó
11
Xếp phòng
Sắp xếp học viên vào phòng thi
12
Trở Về
Trở về giao diện chính của chương trình
Giao diện thời khóa biểu màn hình chính
Danh sách giáo viên lên lớp
2
5
4
3
1
STT
Tên Điều Khiển
Chức Năng
1
Thêm
Thêm Tuần
2
Xóa
Xóa Giáo Viên dạy trong tuần
3
Sửa
Sửa Giáo viên dạy trong tuần
4
Lưu
Lưu Thông Tin vừa mới nhập
5
Trở Về
Trở về giao diện lúc đầu của Thời Khóa Biểu, giao diện chính
Giao diện báo cáo thời khóa biểu học
1
Danh Sách Giáo viên giảng dạy của từng lớp
2
4
3
5
STT
Tên Điều Khiển
Chức Năng
1
Xem
Xem nội dung từng khóa
2
Tìm
Khi ấn vào nút tìm có hình mũi tên Xuống sẽ hiển thị nội dung cần tìm
3
In
In nội dung tìm được và in nội dung của từng khóa
4
Trở Về
Trở về giao diện Chính của chương trình
5
Tìm
Thực hiện nội dung cần tìm
Giao diện phân công thi
Danh Sách Giáo viên gác thi cho từng phòng
3
1
2
4
STT
Tên Điều Khiển
Chức Năng
1
Thêm
Thêm Tuần
2
Xóa
Xóa Giáo Viên dạy trong tuần
3
Lưu
Lưu Thông Tin vừa mới nhập
4
Trở Về
Trở về giao diện lúc đầu của phân công coi thi, giao diện chính
Giao diện báo cáo phân công coi thi
Danh Sách Giáo viên gác thi từng phòng
5
4
3
2
1
STT
Tên Điều Khiển
Chức Năng
1
Xem
Xem nội dung từng khóa
2
Tìm
Khi ấn vào nút tìm có hình mũi tên Xuống sẽ hiển thị nội dung cần tìm
3
In
In nội dung tìm được và in nội dung của từng khóa
4
Trở Về
Trở về giao diện Chính của chương trình
5
Tìm
Thực hiện nội dung cần tìm
Giao diện báo cáo kết quả thi tổng kết
4
3
5
1
2
Kết quả thi của học viên
STT
Tên Điều Khiển
Chức Năng
1
Mũi tên 2 chiều
Chuyển qua tất cả
2
Xem kết quả thi
Xem danh Sách kết quả thi
3
Trở Về
Trở về giao diện chính của chương trình
4
In kết quả thi
In danh sách kết quả thi
5
Cập nhật kết quả thi
Chuyển qua phải
Giao diện báo cáo kết quả thi theo môn
5
4
3
Kết quả thi từng môn của học viên
2
1
STT
Tên Điều Khiển
Chức Năng
1
Mũi tên 2 chiều
Chuyển qua tất cả
2
Xem kết quả thi
Xem danh Sách kết quả thi
3
In kết quả thi
In danh sách kết quả thi
4
Trở về
Trở về giao diện chính của chương trình
5
Tim
Thực hiện nội dung cần tìm
Kết luận:
Chương trình “Quản lý hệ thống đào tạo trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng” là một chương trình lớn, mang tính ứng dụng vào thực tế cao đòi hỏi người lập trình phải mang tính chuyên nghiệp, tính logic cao trong lúc xử lý cũng như lập trình. Với sự động viên của thầy Phan Tấn Quốc – phó khoa Điện Tử - Tin Học kiêm trưởng trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, nhóm chúng em quyết định xây dựng chương trình này với mong muốn được góp một phần vào việc quản lý dạy và học tại trung tâm.
Đến nay, chương trình tuy đã hoàn thành nhưng vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót, trong đó vì điều kiện thời gian có hạn nên một chức năng chính của chương trình vẫn chưa được hoàn thiện. Trong thời gian tiếp theo chúng em sẽ tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện nhằm đáp ứng tối đa yêu cầu của trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cám ơn toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Điện Tử - Tin Học, đặc biệt là thầy Phan Tấn Quốc đã tận tình giúp đỡ chúng em trong thời gian thực hiện chương trình này.
Hướng phát triển:
Chương trình “Quản lý hệ thống đào tạo trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng” là một chương trình có tên gọi mang ứng dụng thật sự cho trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, chính vì thế chúng em mong muốn sẽ tiếp tục hoàn thiện chương trình này để đem vào ứng dụng thật sự cho trung tâm, với mục đích giúp trung tâm hoàn toàn chủ động, và nhẹ nhàng trong việc quản lý của mình, nhằm giảm tải chi phí trong công tác quản lý, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả trong công việc quản lý dạy và học.
Phụ lục
Phụ lục 1. Xử lý chuổi chuẩn:
Chức năng kiểm tra và trả về chuỗi chuẩn theo họ và tên. Ví dụ kiểm tra họ tên: “LÊ HỮU TRUNG” kết quả “Lê Hữu Trung”.
Function KiemTraHovaTen(ByVal str As String) As String
If str.Trim = "" Or IsDBNull(str) Then
Return ""
End If
str = str.Trim
Dim HovaTen As String = ""
HovaTen = str(0)
HovaTen = HovaTen.ToUpper
For i As Integer = 1 To str.Length - 1
Dim t As String = ""
t = str(i)
If t " " Then
If str(i - 1) " " Then
HovaTen = HovaTen + t.ToLower
Else
HovaTen = HovaTen + " " + t.ToUpper
End If
End If
Next
Return HovaTen
End Function
Chức năng kiểm tra và trả về chuỗi chuẩn theo họ và chữ lót. Ví dụ kiểm tra họ tên: “LÊ HỮU TRUNG” kết quả “Lê Hữu”.
Function KiemTraHovaTenlot(ByVal str As String) As String
str = str.Trim
Dim HovaTen As String = ""
HovaTen = str(0)
HovaTen = HovaTen.ToUpper
For i As Integer = 1 To str.Length - 1
Dim t As String = ""
t = str(i)
If t " " Then
If str(i - 1) " " Then
HovaTen = HovaTen + t.ToLower
Else
HovaTen = HovaTen + " " + t.ToUpper
End If
End If
Next
Dim tam As Integer = 0
For i As Integer = HovaTen.Length - 1 To 0 Step -1
If HovaTen(i) = " " Then
tam = i
Exit For
End If
Next
Dim HovaTenlot As String = ""
For i As Integer = 0 To tam - 1
HovaTenlot = HovaTenlot + HovaTen(i)
Next
Return HovaTenlot
End Function
Chức năng kiểm tra và trả về chuỗi chuẩn theo tên. Ví dụ kiểm tra họ tên: “LÊ HỮU TRUNG” kết quả “Trung”.
Function KiemTraTen(ByVal str As String) As String
str = str.Trim
If str.Length = 1 Then Return str.ToUpper
Dim ten As String = "", tam As Integer = 0
For i As Integer = str.Length - 1 To 0 Step -1
If str(i) = " " Then
tam = i
Exit For
End If
Next
ten = str(tam + 1)
ten = ten.ToUpper
For i As Integer = tam + 2 To str.Length - 1
ten = ten + str(i)
Next
Return ten
End Function
#End Region
Phụ lục 2. Xữ lý chuổi ngày tháng năm:
Chức năng trả về ngày tháng năm hiện tại.
Public Function TraveThu_Ngay_Thang_Nam_Hientai() As String
Dim kq As String = ""
Dim thu, ngay, thang, nam As String
thu = Now.DayOfWeek
Select Case thu
Case 0
kq = "Chủ nhật, ngày "
Case 1
kq = "Thứ hai, ngày "
Case 2
kq = "Thứ ba, ngày "
Case 3
kq = "Thứ tư, ngày "
Case 4
kq = "Thứ năm, ngày "
Case 5
kq = "Thứ sáu, ngày "
Case 6
kq = "Thứ bảy, ngày "
End Select
ngay = CType(Now.Day, String)
thang = CType(Now.Month, String)
nam = CType(Now.Year, String)
kq = kq & ngay & " tháng " & thang & " năm " & nam
Return kq
End Function
Chức năng trả về ngày tháng năm kiểu Việt Nam từ kiểu Mỹ.
Function TraveNgayThangNamVNchuan_tuChuoiNgayThangNamUSA(ByVal ChuoiNgaythangnamUSA As String) As String
If IsDate(ChuoiNgaythangnamUSA) = False Then Return ""
Dim Dem As Integer = 0, Ngay As String = "", Thang As String = "", Nam As String = ""
For i As Integer = 0 To ChuoiNgaythangnamUSA.Trim.Length - 1
If ChuoiNgaythangnamUSA(i) = "/" Then
Dem += 1
Else
If Dem = 1 Then
Ngay &= ChuoiNgaythangnamUSA(i)
ElseIf Dem = 0 Then
Thang &= ChuoiNgaythangnamUSA(i)
Else
Nam &= ChuoiNgaythangnamUSA(i)
End If
End If
Next
If Ngay.Length = 1 Then
Ngay = "0" & Ngay
End If
If Thang.Length = 1 Then
Thang = "0" & Thang
End If
Return Ngay & "/" & Thang & "/" & Nam
End Function
Phụ lục 3. Trả về Mã lớn nhất trong cơ sở dữ liệu:
Chức năng trả về số lớn nhất trong mã. Ví dụ có 3 mã thí sinh: TS001, TS005, TS0020 kết quả là: 20.
Public Function TimSoLonNhatcuaMa(ByVal TenTable As String, ByVal Ma As String, ByVal SốkýtựchữĐầu As Integer) As Integer
Dim strChu As String = "SUBSTRING(" & Ma & "," & SốkýtựchữĐầu + 1 & "," & 10 & ")"
Dim strSo As String = "CAST(" & strChu & " AS INT"
Dim ds As DataSet = (ExecuteSql("SELECT " & strChu & " AS " & Ma & " FROM " & TenTable & " WHERE (" & strSo & ") >= ALL (SELECT " & strSo & ") FROM " & TenTable & " )) "))
If ds.Tables(0).Rows.Count <= 0 Then Return 1
Return CDbl(ds.Tables(0).Rows(0).Item(Ma).ToString)
End Function
Chức năng trả về ký tự đầu của mã có số lớn nhất trong mã. Ví dụ có 3 mã thí sinh: TS001, TS005, TS0020 kết quả là: TS.
Public Function TimKýtựđầucuaMalớnnhất(ByVal TenTable As String, ByVal Ma As String, ByVal SốkýtựchữĐầu As Integer) As String
Dim strChu As String = "SUBSTRING(" & Ma & "," & SốkýtựchữĐầu + 1 & "," & 10 & ")"
Dim strSo As String = "CAST(" & strChu & " AS INT"
Dim ds As DataSet = (ExecuteSql("SELECT SUBSTRING(" & Ma & ",0," & SốkýtựchữĐầu + 1 & ") AS " & Ma & " FROM " & TenTable & " WHERE (" & strSo & ") >= ALL (SELECT " & strSo & ") FROM " & TenTable & " )) "))
If ds.Tables(0).Rows.Count <= 0 Then Return ""
Return ds.Tables(0).Rows(0).Item(Ma).ToString
End Function
Chức năng trả về kiểu mã lớn nhất cộng 1 có luật giống như luật trong cơ sở dữ liệu. Ví dụ có 3 mã thí sinh: TS001, TS005, TS0020 kết quả là: TS21.
Public Function TraveMalớnnhất_chuẩn2số0(ByVal TenTable As String, ByVal Ma As String, ByVal SốkýtựchữĐầu As Integer) As String
Dim so As String = TimSoLonNhatcuaMa(TenTable, Ma, 4) + 1
Select Case so.Length
Case 0
so = "001"
Case 1
so = "00" & so
Case 2
so = "0" & so
End Select
Return TimKýtựđầucuaMalớnnhất(TenTable, Ma, SốkýtựchữĐầu) & so
End Function
Phụ lục 4. Dán dữ liệu điểm từ clipboard, copy từ Excel qua Datagrid trong VB.Net:
Sub NapDulieuvaoDTDiem_tuClipboard(ByVal Str As String)
Dim DsDtDiemthi As DataSet, Row As Integer = 0, Dem As Integer
DsDtDiemthi = CType(dtDIEMTHI.DataSource, DataSet)
Dim RowMax As Integer = DsDtDiemthi.Tables(0).Rows.Count - 1
Dim S As String = ""
For i As Integer = 0 To Str.Length - 1
If Row > RowMax Then Exit For
Try
AscW(Str(i + 2))
Catch ex As Exception
If AscW(Str(i - 1)) 13 Then
GanDiemvaoDatagridDiemthi(Row, S, Dem)
End If
Exit For
End Try
If AscW(Str(i)) = 13 Then
If AscW(Str(i + 2)) = 13 Then
If AscW(Str(i - 1)) 13 Then GanDiemvaoDatagridDiemthi(Row, S, Dem)
Row += 1
S = ""
End If
i += 3
S = "-5"
Else
i += 1
End If
If S = "-5" Then
GanDiemvaoDatagridDiemthi(Row, "", Dem)
Else
GanDiemvaoDatagridDiemthi(Row, S, Dem)
End If
Row += 1
S = ""
Else
S += Str(i)
End If
Next
MsgBox("Đã dán được " & Dem & " giá trị.")
End Sub
Sub GanDiemvaoDatagridDiemthi(ByVal Row As Integer, ByVal Diem As String, ByRef dem As Integer)
If Diem = "" Then
dtDIEMTHI(Row, 2) = DBNull.Value
Else
dtDIEMTHI(Row, 2) = Diem
End If
dem += 1
End Sub
Tài liệu tham khảo
Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL SERVER 2000 tập 2 do Phạm Hữu Khang chủ biên. Nhà xuất bản lao động - xã hội.
Visual Basic 2005 tập 4 quyển 2 Crystal Report Developer do Nguyễn Ngọc Minh chủ biên và Phương Lan hiệu đính. Nhà xuất bản Phương Đông.
Visual Basic 2005 tập 4 quyển 1 Crystal Report Developer do Nguyễn Ngọc Minh chủ biên và Phương Lan hiệu đính. Nhà xuất bản Phương Đông.
Visual Basic 2005 tập 2 Lập Trình Giao Diện WINDOWS FORMS Ứng Dụng QUẢN LÝ HỆ THỐNG do Phương Lan chủ biên và Trần Tiến Dũng hiệu đính. Nhà xuất bản Phương Đông.
Kỹ thuật lập trình ứng dụng chuyên nghiệp Visual Basic.net do Phạm Hữu Khang chủ biên . Nhà xuất bản lao động – xã hội
100 thủ thuật cao cấp với Visual Studio do Nguyễn Ngọc Tuấn và Hồng Phúc chủ biên. Nhà xuất bản giao thông vận tải.
Thủ thuật lập trình Visual Basic 6 do Nguyễn ngọc Bình Phương, Nguyễn Quang Nam, Thái Thanh Phong, Đinh Phan Chí Tâm tổng hợp và biên dịch.Nhà xuất bản giao thông vận tải.