Quản lý hệ thống đào tạo Trung Tâm Tin Học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng

Hiện nay ngành công nghệ thông tin là ngành đang phổ biển nhất trên thế giới. Trong đó nhà nước ta chủ trương phát triển ngành công nghệ thông tin đi cùng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong thời điểm này nước ta đã mọc lên nhiều trung tâm tin học để đào tạo ra các kỹ thuật viên, quản trị viên, để đáp ứng cho nhu cầu nhân lực công nghệ của đất nước. Trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng là một trong những trung tâm tin học hiện nay tại thành phố Hồ Chí Minh đang tham gia đào tạo cho nguồn trí thức trẻ và dồi dào của đất nước. Phương thức quản lý đào tạo theo kiểu truyền thống cho thấy sự đóng góp rất lớn công sức trong việc quản lý giảng dạy và học tập. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin và các phương tiện truyền thống, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý vào công tác quản lý hiện đang là một nhu cầu cấp thiết nhằm tiết kiệm công sức và thời gian, nâng cao chất lượng dạy và học. Nhận thấy nhu cầu chung đó chúng em đã quyết định chọn đề tài: "Quản Lý Hệ Thống Đào Tạo Trung Tâm Tin Học Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng" với mục đích giảm tải chi phí trong công tác quản lý, tiết kiệm thời gian nhằm nâng cao hiệu quả trong công việc quản lý dạy và học. Chương trình gồm có các chức năng chính như: quản lý ghi danh học, quản lý ghi danh thi, quản lý thời khóa biểu giảng dạy của giáo viên, quản lý phân công coi thi, quản lý kết quả thi và quản lý việc thu chi tài chính của trung tâm. Ngoài ra còn có các mục tìm kiếm, báo cáo xuyên xuốt trong chương trình nhằm giúp trung tâm dể thực hiện những yêu cầu khác nhau. Trong quá trình thực hiện đề tài, nhóm chúng em xin chân thành cám ơn trung tâm, các quý thầy cô tại khoa Điện Tử - Tin Học và đặc biệt là thầy Phan Tấn Quốc - Trưởng ban điều hành đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ. Chúng em hy vọng chương trình sẻ đáp ứng được các nhu cầu thực tế của quý trung tâm. Chúng em mong nhận được những đóng góp, những ý kiến đóng góp từ các thầy cô, các bạn và sự phản hồi quý trung tâm để chương trình được hoàn thiện hơn ở những phiên bản sau. Bố cục luận văn: Để giúp thuận tiện trong việc đọc bản luận văn này, chúng em xin giới thiệu sơ lược cấu trúc bản luận văn này: Chương I. Mở đầu: đưa ra cái nhìn tổng quan về hệ thống đào tạo của trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, những yêu cầu mà đề tài cần đạt được.Chương II. Mô hình dữ liệu: đưa ra mô tả tổng quan về hệ thống, các phân hệ được trình bày chi tiết giúp thầy cô và các bạn đọc đi sâu vào vấn đề một cách trực quan.Chương III. Chức năng chính của chương trình: giải quyết các chức năng của hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên một cách chi tiết.Chương IV. Thiết kế giao diện.Kết luận.Hướng phát triển.Phụ lục. Tài liệu tham khảo MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn 1 Lời mở đầu 2 Bố cục luận văn 4 Mục lục 5 Chương 1: Mở đầu 8 I. Mô tả hệ thống quản lý II. Mục tiêu của bài toán Chương 2: Mô hình dữ liệu 9 I. Mô tả toàn bộ hệ thống 10 a. Mô hình ERD 10 b. Mô hình vật lý 11 c. Mô hình phân cấp chưc năng. 12 II. Phân hệ chức năng ghi danh học 13 1. Mô hình ERD 13 2. Mô hình vật lý 14 a.Sưu liệu 14 b. Xét chuẩn 16 c. Ràng buộc toàn vẹn 17 3. Mô hình diễn tả chức năng 20 a. Mô hình luồng dữ liệu 20 b. Mô hình xử lý 21 c. Mô hình tổ chức xử lý 22 III. Phân hệ chức năng ghi danh thi 23 1. Mô hình ERD 23 2. Mô hình vật lý 24 a. sưu liệu 25 b. Xét chuẩn 27 c. Ràng buộc toàn vẹn 27 3. Mô hình diễn tả chức năng 31 a. Mô hình luồng dữ liệu 31 b. Mô hình xử lý 32 c. Mô hình tổ chức xử lý 33 IV. Phân hệ chức năng thời khóa biểu 34 1. Mô hình ERD 34 2. Mô hình vật lý 35 a. sưu liệu 36 b. Xét chuẩn 37 c. Ràng buộc toàn vẹn 38 3. Mô hình diễn tả chức năng 40 a. Mô hình luồng dữ liệu 40 b. Mô hình xử lý 41 c. Mô hình tổ chức xử lý 42 V.Phân hệ chức năng phân công coi thi 43 1. Mô hình ERD 43 2. Mô hình vật lý 44 a. sưu liệu 44 c. Xét chuẩn 46 b. Ràng buộc toàn vẹn 46 3. Mô hình diễn tả chức năng 49 a. Mô hình luồng dữ liệu 49 b. Mô hình xử lý 50 c. Mô hình tổ chức xử lý 51 VI.Phân hệ chức năng kết quả thi 52 1. Mô hình ERD 52 2. Mô hình vật lý 53 a. sưu liệu 53 b. Xét chuẩn 56 c. Ràng buộc toàn vẹn 56 3. Mô hình diễn tả chức năng 59 a. Mô hình luồng dữ liệu 59 b. Mô hình xử lý 60 c. Mô hình tổ chức xử lý 62 VII.Phân hệ chức năng hệ thống 63 1. Mô hình ERD 63 2. Mô hình vật lý 63 a. sưu liệu 63 b. Xét chuẩn 64 c. Ràng buộc toàn vẹn 65 VIII.Phân hệ chức năng tài chính 65 3. Mô hình diễn tả chức năng 66 a. Mô hình luồng dữ liệu 66 b. Mô hình xử lý 69 c. Mô hình tổ chức xử lý 73 Chương 3: Chức năng chính của chương trình 75 Phân hệ chức năng ghi danh học 75Phân hệ chức năng ghi danh thi 76Phân hệ chức năng thời khóa biểu 77Phân hệ chức năng phân công coi thi 77Phân hệ chức năng kết quả thi 78Phân hệ chức năng tài chính 78 Chương 4: Thiết kế giao diện 79 Kết luận Hướng phát triển 99 Phụ lục 100 Tài liệu tham khảo 107

doc105 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2326 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý hệ thống đào tạo Trung Tâm Tin Học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rình độ Chuỗi Nvarchar 50 Học Phí Học Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAKHOA Mã khóa Chuỗi Char 10 MATD Mã trình độ Chuỗi Char 10 NGAYCAPNHAT Ngày cập nhật Ngày Datetime SOTIEN Số tiền Số Int Xét chuẩn Xét lược đồ quan hệ GHIDANHHOC Dễ thấy F={MAHV,MATD,CAHOC®QUYEN; MAHV,MATD,CAHOC®SOBL; MAHV,MATD,CAHOC®NGAYGHIDANH } Vậy lượt đồ quan hệ GHIDANHHOC thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ LOP Dễ thấy F={ MALOP®MAKHOA ; MALOP®TENLOP } Vậy lượt đồ quan hệ LOP thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ KHOAHOC Dễ thấy F= { MAKHOA®TENKHOA ; MAKHOA ®NGAYKHAIGIANG } Vậy lượt đồ quan hệ KHOAHOC thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ HOCVIEN Dễ thấy F= {MAHV ®HOHV;MAHV ®TENHV; MAHV ®MALOP} Vậy lượt đồ quan hệ HOCVIEN thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ TRINHDO Dễ thấy F={ MATD®TRINHDO} Vậy lượt đồ quan hệ TRINHDO thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ HOCPHIHOC Dễ thấy F={MATD,MAKHOA ®SOTIEN; MATD,MAKHOA ®NGAYCAPNHAT} Vậy lượt đồ quan hệ HOCPHIHOC thuộc chuẩn BC. Như vậy lược đồ quan hệ phân hệ chức năng ghi danh học đạt chuẩn BC. c. Ràng buộc toàn vẹn Ràng buộc toàn vẹn về vhóa chính LOP(MALOP,MAKHOA,TENLOP) R1:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Lớp " t1,t2 Î r t1(MALOP) ≠ t2 (MALOP) Cuối " R1 Thêm Sửa Xóa Lớp + - - KHOAHOC (MAKHOA,TENKHOA,NGAYKHAIGIANG) R2 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Khóa Học " t1,t2 Î r t1.( MAKHOA) # t2.(MAKHOA) Cuối " R2 Thêm Sửa Xóa Khóa Học + - - HOCPHIHOC (MATD,MAKHOA,SOTIEN,NGAYCAPNHAT) R3 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Học Phí Học " t1,t2 Î r t1.( MATD,MAKHOA) # t2.(MATD,MAKHOA) Cuối " R3 Thêm Sửa Xóa Học Phí Học + - - TRINHDO (MATD,TRINHDO) R4:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Trình Độ " t1,t2 Î r t1(MATD) ≠ t2 (MATD) Cuối " R4 Thêm Sửa Xóa Trình Độ + - - GHIDANHHOC(MAHV,MATD,CAHOC,QUYEN,SOBL,NGAYGHIDANH) R5 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Ghi Danh Học " t1,t2 Î r t1.( MAHV,MATD) # t2.( MAHV,MATD) Cuối " R5 Thêm Sửa Xóa Ghi Danh Học + - - Ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị Với r là một quan hệ của GHIDANHHOC ta có ràng buộc toàn vẹn sau: R6:"t Î r t.NGAYGHIDANH = DATE (NGAYGHIDANH) Cuối " R6 Thêm Sửa Xóa Ghi Danh Học + + - Với r là một quan hệ của HOCPHIHOC ta có ràng buộc toàn vẹn sau: R7:"t Î r Cuối " t.SOTIEN =money (SOTIEN ) R7 Thêm Sửa Xóa Học Phí Học + + - Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại HOCVIEN(MAHV,HOHV,TENHV,MALOP) LOP(MALOP,TENLOP,MAKHOA) R8: HOCVIEN[MALOP] ≤ LOP[MALOP] R8 Thêm Sửa Xóa HOCVIEN + + - LOP - - + LOP(MALOP,TENLOP,MAKHOA) KHOAHOC(MAKHOA,TENKHOA,NGAYKHAIGIANG) R9: LOP[MAKHOA] ≤ KHOAHOC[MAKHOA] R9 Thêm Sửa Xóa LOP + + - KHOAHOC - - + HOCPHIHOC (MATD, MAKHOA, SOTIEN, NGAYCAPNHAT) KHOAHOC (MAKHOA, TENKHOA, NGAYKHAIGIANG) TRINHDO(MATD, TRINHDO) R10: HOCPHIHOC[MAKHOA] ≤ KHOAHOC[MAKHOA] AND HOCPHIHOC[MATD] ≤ TRINHDO[MATD] R10 Thêm Sửa Xóa HOCPHIHOC + + - KHOAHOC - - + TRINHDO - - + GHIDANHHOC (MAHV, MATD, CAHOC, SOBL,QUYEN, NGAYGHIDANH) HOCVIEN (MAHV, HOHV, TENHV, MALOP) TRINHDO(MATD, TRINHDO) R11: GHIDANHHOC[MATD] ≤ HOCVIEN[MAHV] AND GHIDANHHOC[MATD] ≤ TRINHDO[MATD] R11 Thêm Sửa Xóa GHIDANHHOC + + - HOCVIEN - - + TRINHDO - - + 3. Mô hình diễn tả chức năng a. Mô hình luồng dữ liệu b.Mô hình xử lý c. Mô hình tổ chức xử lý III. Phân hệ chức năng ghi danh thi 1. Mô hình ERD 2. Mô hình vật lý Sưu liệu Ghi Danh Thi Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MATS Mã thí sinh Chuỗi Char 10 QUYEN Số quyển Số Int SOBL Số biên lai Số Int MATD Mã trình độ Chuỗi Char 10 NGAYGHIDANH Ngày ghi danh Ngày Datetime MAKHOATHI Mã khóa thi Chuỗi Char 10 GIOTHI Giờ thi Giờ Time Thí Sinh Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MATS Mã thí sinh Chuỗi Char 10 HOTS Họ thí sinh Chuỗi Nvarchar 50 TENTS Tên thí sinh Chuỗi Nvarchar 50 NGAYSINH Ngày sinh Ngày Datetime NOISINH Nơi sinh Chuỗi Nvarchar 50 LOPHOCCKC Lớp học tại trường cao thắng Chuỗi Nvarchar 50 MAPHONG Mã phòng Chuỗi Char 10 Phòng Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAPHONG Mã phòng Chuỗi Char 10 PHONG Phòng Chuỗi Nvarchar 50 SUCCHUA Sức chứa Số Int Khóa Thi Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAKHOATHI Mã khóa Chuỗi Char 10 TENKHOATHI Tên khóa Chuỗi Nvarchar 50 NGAYTHI Ngày thi Ngày Datetime Lệ Phí Thi Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAKHOATHI Mã khóa Chuỗi Char 10 MATD Mã trình độ Chuỗi Char 10 NGAYCAPNHAT Ngày cập nhật Ngày Datetime LEPHI Lệ phí Số Int Trình Độ Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MATD Mã trình độ Chuỗi Char 10 TRINHDO Trình độ Chuỗi Nvarchar 50 Xét chuẩn Xét lược đồ quan hệ GHIDANHTHI Dễ thấy F={MATSMATD,MAKHOATHI,GIOTHI®QUYEN; MATSMATD,MAKHOATHI,GIOTHI®SOBL; MATSMATD,MAKHOATHI,GIOTHI®NGAYGHIDANHTHI } Vậy lượt đồ quan hệ HOCPHIHOC thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ PHONG Dễ thấy F={ MAPHONG®PHONG;MAPHONG®SUCCHUA} Vậy lượt đồ quan hệ PHONG thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ TRINHDO Dễ thấy F={ MATD®TRINHDO } Vậy lượt đồ quan hệ TRINHDO thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ THISINH Dễ thấy F={ MATS®HOTS; MATS® TENTS;MATS®NGAYSINH; MATS®NOISINH ; MATS®LOPHOCCKC; MATS®MAPHONG} Vậy lượt đồ quan hệ THISINH thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ LEPHITHI Dễ thấy F={MATD,MAKHOATHI->SOTIEN; MATD,MAKHOATHI->NGAYCAPNHAT } Vậy lượt đồ quan hệ LEPHITHI thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ KHOATHI Dễ thấy F={ MAKHOATHI ®TENKHOATHI;MAKHOATHI®NGAYTHI} Vậy lượt đồ quan hệ KHOATHI thuộc chuẩn BC. Như vậy lược đồ quan hệ phân hệ chức năng ghi danh thi đạt chuẩn BC. c. Ràng buộc toàn vẹn Ràng buộc toàn vẹn về khóa chính PHONG(MAPHONG,PHONG,SUCCHUA) R 1:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Phòng " t1,t2 Î r t1(MAPHONG) ≠ t2 (MAPHONG) Cuối " R1 Thêm Sửa Xóa Phòng + - - THISINH(MATS,HOTS,TENTS,NGAYSINH,NOISINH,LOPHOCCKC,MAPHONG) R2:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Thí Sinh " t1,t2 Î r t1(MATS) ≠ t2 (MATS) Cuối " R2 Thêm Sửa Xóa Thí Sinh + - - Trình Độ (MATD,TRINHDO) R3:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Trình Độ " t1,t2 Î r t1(MATD) ≠ t2 (MATD) Cuối " R3 Thêm Sửa Xóa Trình Độ + - - LEPHITHI( LEPHI,NGAYCAPNHAT,MATD,MAKHOATHI ) R4:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Lệ Phí Thi " t1,t2 Î r t1(MATD,MAKHOATHI) ≠ t2 (MATD,MAKHOATHI ) Cuối " R4 Thêm Sửa Xóa Lệ Phí Thi + - - KHOATHI(MAKHOATHI,TENKHOATHI,NGAYTHI) R5: gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Khóa Thi " t1,t2 Î r t1.( MAKHOATHI) # t2.( MAKHOATHI) Cuối " R5 Thêm Sửa Xóa Khóa Thi + - - GHIDANHTHI(MATS,MATD,MAKHOATHI,GIOTHI,QUYEN,SOBL, NGAYGHIDANH) R6 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Ghi Danh Thi " t1,t2 Î r t1.( MATS,MATD,MAKHOATHI,GIOTHI) # t2.( MATS,MATD,MAKHOATHI,GIOTHI) Cuối " R6 Thêm Sửa Xóa Ghi Danh Thi + - - Ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị Với r là một quan hệ của THISINH ta có ràng buộc toàn vẹn sau: R7:"t Î r Cuối " t.NGAYSINH =date (NGAYSINH) R7 Thêm Sửa Xóa THISINH + + - Với r là một quan hệ của GHIDANHTHI ta có ràng buộc toàn vẹn sau: R8:"t Î r Cuối " t.SOBL =int (SOBL ) t.QUYEN=int (QUYEN) R8 Thêm Sửa Xóa GHIDANHTHI + + - Với r là một quan hệ của PHONG Có ràng buộc toàn vẹn sau: R9:"t Î r Cuối " t.SUCCHUA =int (SUCCHUA) R9 Thêm Sửa Xóa PHONG + + - Với r là một quan hệ của TKBHOC ta có ràng buộc toàn vẹn sau: R10:"t Î r Cuối " t.TUAN=int (TUAN) t.NGAY=int(NGAY) R10 Thêm Sửa Xóa TKBHOC + + - Với r là một quan hệ của LEPHITHI ta có ràng buộc toàn vẹn sau: R11:"t Î r Cuối " t.LEPHI =money (LEPHI ) t.NGAYCAPNHAT=date(NGAYCAPNHAT) R12 Thêm Sửa Xóa LEPHITHI + + - Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại THISINH (MATS, HOTS, TENTS, NGAYSINH, NOISINH, LOPHOCCKC, MAPHONG) PHONG (MAPHONG, PHONG, SUCCHUA) R13: THISINH[MAPHONG] ≤ PHONG[MAPHONG] R13 Thêm Sửa Xóa THISINH + + - PHONG - - + GHIDANHTHI (MATS, MATD, MAKHOATHI, GIOTHI, SOBL, QUYEN, NGAYGHIDANH) THISINH (MATS, HOTS, TENTS, NGAYSINH, NOISINH, LOPHOCCKC, MAPHONG) TRINHDO (MATD, TRINHDO) KHOATHI (MAKHOATHI, TENKHOATHI, NGAYTHI) R14: GHIDANHTHI[MATS] ≤ THISINH[MATS] AND GHIDANHTHI[MATD] ≤ TRINHDO[MATD] AND GHIDANHTHI[MAKHOATHI] ≤ KHOATHI[MAKHOATHI] R14 Thêm Sửa Xóa GHIDANHTHI + + - THISINH - - + TRINHDO - - + KHOATHI - - + LEPHITHI (MATD, MAKHOATHI, LEPHI, NGAYCAPNHAT) KHOATHI (MAKHOATHI, TENKHOATHI, NGAYTHI) TRINHDO (MATD, TRINHDO) R15: LEPHITHI[MAKHOATHI] ≤ KHOATHI[MAKHOATHI] AND LEPHITHI[MATD] ≤ TRINHDO[MATD] R15 Thêm Sửa Xóa LEPHITHI + + - KHOATHI - - + 3. Mô hình diễn tả chức năng a. Mô hình luồng dữ liệu b. Mô hình xử lý c. Mô hình tổ chức xử lý IV. Phân hệ chức năng thời khóa biểu 1. Mô hình ERD 2. Mô hình vật lý Sưu liệu Thời Khóa Biểu Học Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MALOP Mã lớp Chuỗi Char 10 MAPHONG Mã phòng Chuỗi Char 10 MAMH Mã môn học Chuỗi Char 10 MACBGV Mã cán bộ giảng viên Chuỗi Char 10 NGAY Ngày Ngày Datetime TUAN Tuần Tuần Int Giảng Viên Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MACBGV Mã cán bộ giảng viên Chuỗi Char 10 HOTENCBGV Họ tên cán bộ giảng viên Chuỗi Nvarchar 50 DIACHI Địa chỉ Chuỗi Nvarchar 100 SODT Số điện thoại Số Int EMAIL Email của giảng viên Chuỗi Nvarchar 50 Môn Học Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAMH Mã môn học Chuỗi Char 10 TENMH Tên môn học Chuỗi Nvarchar 50 MATD Mã trình độ Chuỗi Char 10 THI Cột thi này dùng để nhận biết môn thi Số Int Phòng Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAPHONG Mã phòng Chuỗi Char 10 PHONG Phòng Chuỗi Nvarchar 50 SUCCHUA Sức chứa Số Int Lớp Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MALOP Mã lớp Chuỗi Char 10 TENLOP Tên lớp Chuỗi Nvarchar 50 MAKHOA Mã khóa Chuỗi Char 10 Xét chuẩn Xét lược đồ quan hệ MONHOC Dễ thấy F={ MAMH®MATD; MAMH®TENMH } Vậy lượt đồ quan hệ MONHOC thuộc chuẩn BC. Xét lược đồ quan hệ PHONG Dễ thấy F={ MAPHONG®PHONG; MAPHONG®SUCCHUA} Vậy lượt đồ quan hệ PHONG thuộc chuẩn BC. Xét lược đồ quan hệ TKBHOC Dễ thấy F={ MALOP, MAPHONG,MAMH,MACBGV,NGAY ® TUAN} Vậy lượt đồ quan hệ TKBHOC thuộc chuẩn BC. Xét lược đồ quan hệ GIANGVIEN Dễ thấy F={MACBGV ®MAPHONG;MACBGV®HOTENCBGV} Vậy lượt đồ quan hệ GIANGVIEN thuộc chuẩn BC. Xét lược đồ quan hệ LOP Dễ thấy F={ MALOP®MAKHOA ; MALOP®TENLOP } Vậy lượt đồ quan hệ LOP thuộc chuẩn BC. Như vậy lược đồ quan hệ phân hệ chức năng thời khóa biểu đạt chuẩn BC c. Ràng buộc toàn vẹn Ràng buộc toàn vẹn về khóa chính LOP(MALOP, MAKHOA, TENLOP) R1:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Lớp " t1,t2 Î r t1(MALOP) ≠ t2 (MALOP) Cuối " R1 Thêm Sửa Xóa Lớp + - - MONHOC (MAMHI,MATD,TENMH,THI) R2:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Môn Thi " t1,t2 Î r t1(MAMH) ≠ t2 (MAMH) Cuối " R2 Thêm Sửa Xóa Môn Thi + - - PHONG(MAPHONG,PHONG,SUCCHUA) R3:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Phòng " t1,t2 Î r t1(MAPHONG) ≠ t2 (MAPHONG) Cuối " R3 Thêm Sửa Xóa Phòng + - - GIANGVIEN (MACBGV,HOTENCBGV,DIACHI,SODT,EMAIL) R4 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Giảng Viên " t1,t2 Î r t1.( MACBGV) # t2.( MACBGV) Cuối " R4 Thêm Sửa Xóa Giảng Viên + - - Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại TKBHOC (MALOP, MAPHONG, MACBGV, MAMH, NGAY, TUAN) MONHOC (MAMH, TENMH, MATD) LOP (MALOP, TENLOP, MAKHOA) PHONG (MAPHONG, PHONG, SUCCHUA) GIANGVIEN (MACBGV, HOTENCBGV, DIACHI,SODT,EMAIL) R5: TKBHOC[MAPHONG] ≤ PHONG[MAPHONG] AND TKBHOC[MAMH] ≤ MONHOC[MAMH] AND TKBHOC[MALOP] ≤ LOP[MALOP] AND TKBHOC[MACBGV] ≤ GIANGVIEN[MACBGV] R5 Thêm Sửa Xóa TKBHOC + + - MONHOC - - + LOP - - + PHONG - - + GIANGVIEN - - + 3. Mô hình diễn tả chức năng a. Mô hình luồng dữ liệu b. Mô hình xử lý c. Mô hình tổ chức xử lý Học viên Bộ phận ghi danh Bộ Phận thời khóa biểu Khoa Ghi Danh Học Không Thành Công Thời khóa biểu Của học viên Học viên Hợp Lệ Đăng Ký Ghi danh học Ca Học Lịch Dạy giảng viên Phòng Học Kiểm Tra Giảng viên Giảng viên Môn Học Trình độ Lớp Sắp Thời khóa biểu Lưu Thời khóa biểu Thông Tin Lịch giảng dạy V. Phân hệ chức năng phân công coi thi 1. Mô hình ERD 2. Mô hình vật lý a. Sưu liệu Phân Công Coi Thi Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MACBGV Mã cán bộ giảng viên Chuỗi Char 10 MAPHONG Mã phòng Chuỗi Char 10 MAKHOATHI Mã khóa Chuỗi Char 10 GIOTHI Giờ thi Giờ Time Phòng Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAPHONG Mã phòng Chuỗi Char 10 PHONG Phòng Chuỗi Nvarchar 50 SUCCHUA Sức chứa Số Int Giảng Viên Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MACBGV Mã cán bộ giảng viên Chuỗi Char 10 HOTENCBGV Họ tên cán bộ giảng viên Chuỗi Nvarchar 50 DIACHI Địa chỉ Chuỗi Nvarchar 100 SODT Số điện thoại Số Int EMAIL Email của giảng viên Chuỗi Nvarchar 50 Khóa Thi Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAKHOATHI Mã khóa Chuỗi Char 10 TENKHOATHI Tên khóa Chuỗi Nvarchar 50 NGAYTHI Ngày thi Ngày Datetime Trình Độ Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MATD Mã trình độ Chuỗi Char 10 TRINHDO Trình độ Chuỗi Nvarchar 50 b. Xét chuẩn Xét lược đồ quan hệ PHONG Dễ thấy F={ MAPHONG®PHONG; MAPHONG®SUCCHUA} Vậy lượt đồ quan hệ PHONG thuộc chuẩn BC. Xét lược đồ quan hệ KHOATHI Dễ thấy F={ MAKHOATHI ®TENKHOATHI;MAKHOATHI®NGAYTHI} Vậy lượt đồ quan hệ KHOATHI thuộc chuẩn BC. Xét lược đồ quan hệ TRINHDO Dễ thấy F={ MATD ®TRINHDO} Vậy lượt đồ quan hệ TRINHDO thuộc chuẩn BC. Xét lược đồ quan hệ GIANGVIEN Dễ thấy F={MACBGV ®MAPHONG;MACBGV®HOTENCBGV} Vậy lượt đồ quan hệ GIANGVIEN thuộc chuẩn BC. · Xét lược đồ quan hệ PHANCONGCOITHI Dễ thấy F={ MAPHONG,MACBGV,MATD,MAKHOATHI,GIOTHI ,MATD} đều là khóa chính. Vậy lượt đồ quan hệ PHANCONGCOITHI thuộc chuẩn BC. c. Ràng buộc toàn vẹn Ràng buộc toàn vẹn về khóa chính PHONG(MAPHONG,PHONG,SUCCHUA) R1:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Phòng " t1,t2 Î r t1(MAPHONG) ≠ t2 (MAPHONG) Cuối " R1 Thêm Sửa Xóa Phòng + - - GIANGVIEN (MACBGV,HOTENCBGV,DIACHI,SODT,EMAIL) R2 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Giảng Viên " t1,t2 Î r t1.( MACBGV) # t2.( MACBGV) Cuối " R2 Thêm Sửa Xóa Giảng Viên + - - KHOATHI(MAKHOATHI,TENKHOATHI,NGAYTHI) R3: gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Khóa Thi " t1,t2 Î r t1.( MAKHOATHI) # t2.( MAKHOATHI) Cuối " R3 Thêm Sửa Xóa Khóa Thi + - - TRINHDO(MATD,TRINHDO) R4: gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Trình Độ " t1,t2 Î r t1.( MATD) # t2.( MATD) Cuối " R4 Thêm Sửa Xóa Trình Độ + - - PHANCONGCOITHI(MAKHOATHI,MAPHONG,MACBGV,GIOTHI,MATD) R5 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Ghi Danh Thi " t1,t2 Î r t1.( MAKHOATHI,MAPHONG,MACBGV,GIOTHI,MATD) # t2.( MAKHOATHI,MAPHONG,MACBGV,GIOTHI,MATD) Cuối " R5 Thêm Sửa Xóa Phân Công Coi Thi + - - Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại PHANCONGCOITHI(MAKHOATHI,MAPHONG,MACBGV,GIOTHI) KHOATHI(MAKHOATHI,TENKHOATHI,NGAYTHI) GIANGVIEN (MACBGV,HOTENCBGV,DIACHI,SODT,EMAIL) PHONG(MAPHONG,PHONG,SUCCHUA) TRINHDO(MATD,TRINHDO) R6:PHANCONGCOITHI[MAKHOATHI] ≤ KHOATHI[MAKHOATHI] AND PHANCONGCOITHI [MATD]≤ TRINHDO[MATD] AND PHANCONGCOITHI [MACBGV]≤ GIANGVIEN[MACBGV] AND PHANCONGCOITHI [MAPHONG]≤ PHONG[MAPHONG] R6 Thêm Sửa Xóa Phân Công Coi Thi + + - Trình Độ - - + Giảng Viên - - + Phong - - + Khóa Thi - - + 3. Mô hình diễn tả chức năng a. Mô hình luồng dữ liệu b. Mô hình xử lý c. Mô hình tổ chức xử lý VI. Phân hệ chức năng kết quả thi 1. Mô hình ERD 2. Mô hình vật lý a. Sưu liệu Báo Danh Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú SOBD Số báo danh Chuỗi Char 10 MATS Mã thí sinh Chuỗi Char 10 Điểm Thi Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú SOBD Số báo danh Chuỗi Char 10 MAMH Mã môn học Chuỗi Char 10 DIEMTHI Điểm thi Số Int Phòng Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAPHONG Mã phòng Chuỗi Char 10 PHONG Phòng Chuỗi Nvarchar 50 SUCCHUA Sức chứa Số Int Thí Sinh Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MATS Mã thí sinh Chuỗi Char 10 HOTS Họ thí sinh Chuỗi Nvarchar 50 TENTS Tên thí sinh Chuỗi Nvarchar 50 NGAYSINH Ngày sinh Ngày Datetime NOISINH Nơi sinh Chuỗi Nvarchar 50 LOPHOCCKC Lớp học tại trường cao thắng Chuỗi Nvarchar 50 MAPHONG Mã phòng Chuỗi Char 10 Môn Học Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAMH Mã môn học Chuỗi Char 10 TENMH Tên môn học Chuỗi Nvarchar 50 MATD Mã trình độ Chuỗi Char 10 THI Cột thi này dùng để nhận biết môn thi Số Int Kỳ Thi Phụ Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAPHONG Mã phòng Chuỗi Char 10 SOBD Số báo danh Chuỗi Nvarchar 50 MAMH Mã môn học Chuỗi Char 10 DIEMTHI Điểm thi Số Int b. Xét chuẩn Xét lược đồ quan hệ THISINH Dễ thấy F={ MATS®HOTS; MATS® TENTS; MATS®NGAYSINH; MATS®NOISINH ; MATS®LOPHOCCKC; MATS®MAPHONG} Vậy lượt đồ quan hệ THISINH thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ MONHOC Dễ thấy F={ MAMH®MATD ;MAMH®TENMH;MAMH ®THI} Vậy lượt đồ quan hệ MONHOC thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ PHONG Dễ thấy F={ MAPHONG®PHONG;MAPHONG®SUCCHUA} Vậy lượt đồ quan hệ PHONG thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ BAODANH Dễ thấy F={ SOBD®MATS} Vậy lượt đồ quan hệ BAODANH thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ KYTHIPHU Dễ thấy F={ SOBD,MAMH®MAPHONG;SOBD,MAMH®DIEMTHI} Vậy lượt đồ quan hệ KYTHIPHU thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ DIEMTHI Dễ thấy F={SOBD,MAMH ®DIEMTHI} Vậy lượt đồ quan hệ DIEMTHI thuộc chuẩn BC c. Ràng buộc toàn vẹn Ràng buộc toàn vẹn về khóa chính PHONG(MAPHONG,PHONG,SUCCHUA) R1:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Phòng " t1,t2 Î r t1(MAPHONG) ≠ t2 (MAPHONG) Cuối " R1 Thêm Sửa Xóa Phòng + - - MONHOC(MAMH,MATD,TENMH,THI) R2:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Môn Thi " t1,t2 Î r t1(MAMH) ≠ t2 (MAMH) Cuối " R2 Thêm Sửa Xóa Môn Học + - - THISINH(MATS,HOTS,TENTS,NGAYSINH,NOISINH,LOPHOCCKC,MAPHONG) R3:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Thí Sinh " t1,t2 Î r t1(MATS) ≠ t2 (MATS) Cuối " R3 Thêm Sửa Xóa Thí Sinh + - - BAODANH(SOBD,MATS) R4 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Báo Danh " t1,t2 Î r t1.(SOBD) # t2.(SOBD) Cuối " R4 Thêm Sửa Xóa Báo Danh + - - KYTHIPHU(SOBD,MAMH, DIEMTHI,MAPHONG) R5 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Kỳ Thi Phụ " t1,t2 Î r t1.(SOBD,MAMH) # t2.( SOBD,MAMH) Cuối " R5 Thêm Sửa Xóa Kỳ Thi Phụ + - - DIEMTHI(SOBD,MAMH, DIEMTHI) R6 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Điểm Thi " t1,t2 Î r t1.(SOBD,MAMH) # t2.( SOBD,MAMH) Cuối " R6 Thêm Sửa Xóa Điểm Thi + - - Ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị Với r là một quan hệ của DIEMTHI ta có ràng buộc toàn vẹn sau: R7:"t Î r Cuối " t.DIEMTHI =int (DIEMTHI >=0) AND t.DIEMTHI =int (DIEMTHI <=30) R7 Thêm Sửa Xóa DIEMTHI + + - Với r là một quan hệ của KHOATHI ta có ràng buộc toàn vẹn sau: R8:"t Î r Cuối " t.NGAYTHI =date (NGAYTHI) R8 Thêm Sửa Xóa KHOATHI + + - Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại THISINH (MATS, HOTS, TENTS, NGAYSINH, NOISINH, LOPHOCCKC, MAPHONG) PHONG (MAPHONG, PHONG, SUCCHUA) BAODANH(SOBD,MATS) R9: THISINH[MAPHONG] ≤ PHONG[MAPHONG] AND THISINH[MATS] ≤BAODANH[MATS] R9 Thêm Sửa Xóa THISINH + + - PHONG - - + BAODANH - - + KYTHIPHU(SOBD,MAMH, DIEMTHI,MAPHONG) PHONG (MAPHONG, PHONG, SUCCHUA) R10: KYTHIPHU[MAPHONG] ≤ PHONG[MAPHONG] R10 Thêm Sửa Xóa KYTHIPHU + + - PHONG - - + DIEMTHI(SOBD,MAMH,DIEMTHI) BAODANH(SOBD,MATS) MONHOC(MAMH,TENMH,THI,MATD) R11: DIEMTHI[SOBD] ≤BAODANH[SOBD] AND DIEMTHI[MAMH] ≤MONHOC[MAMH] R11 Thêm Sửa Xóa DIEMTHI + + - BAODANH - - + MONHOC - - + 3. Mô hình diễn tả chức năng a. Mô hình luồng dữ liệu b. Mô hình xử lý c. Mô hình tổ chức xử lý VII. Phân hệ chức năng hệ thống 1. Mô hình ERD: 2. Mô hình vật lý: a. Sưu liệu Chức Năng Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MACHUCNANG Mã chức năng Chuỗi Char 10 TENCHUCNANG Tên chức năng Chuỗi Nvarchar 100 Người Sử Dùng Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MANGUOIDUNG Mã người dùng Chuỗi Char 10 TENNGUOIDUNG Tên người dùng Chuỗi Nvarchar 50 TENDANGNHAP Tên đăng nhập Chuỗi Nvarchar 50 MATKHAU Mật khẩu Chuỗi Nvarchar 50 Phân Quyền Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MANGUOIDUNG Mã người dùng Chuỗi Char 10 MACHUCNANG Mã chức năng Chuỗi Char 10 b. Xét chuẩn CHUCNANG(MACHUCNANG,TENCHUCNANG) NGUOISUDUNG(MANGUOIDUNG,TENNGUOIDUNG,TENDANGNHAP,MATKHAU) Dễ thấy F={MANGUOIDUNG->TENNGUOIDUNG;MANGUOIDUNG ->TENDANGNHAP;MANGUOIDUNG->MATKHAU} Vậy lượt đồ quan hệ NGUOISUDUNG thuộc chuẩn BC c. Ràng buộc toàn vẹn Ràng buộc toàn vẹn về khóa chính CHUCNANG(MACHUCNANG,TENCHUCNANG) R1 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Điểm Thi " t1,t2 Î r t1.( MACHUCNANG) # t2.( MACHUCNANG) Cuối " R1 Thêm Sửa Xóa Chức Năng + - - NGUOISUDUNG(MANGUOIDUNG,TENNGUOIDUNG,TENDANGNHAP,MATKHAU) R2:gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Điểm Thi " t1,t2 Î r t1.( MANGUOIDUNG) # t2.( MANGUOIDUNG) Cuối " R2 Thêm Sửa Xóa Người Sử Dụng + - - PHANQUYEN(MACHUCNANG,MANGUOIDUNG) R3:gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Điểm Thi " t1,t2 Î r t1.( MACHUCNANG,MANGUOIDUNG) # t2.( MACHUCNANG,MANGUOIDUNG) Cuối " R3 Thêm Sửa Xóa Phân Quyền + - - Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại PHANQUYEN(MACHUCNANG,MANGUOIDUNG) NGUOISUDUNG(MANGUOIDUNG,TENNGUOIDUNG,TENDANGNHAP,MATKHAU) CHUCNANG(MACHUCNANG,TENCHUCNANG) R4: PHANQUYEN[MANGUOIDUNG] ≤NGUOISUDUNG[MANGUOIDUNG] AND PHANQUYEN [MACHUCNANG]≤CHUCNANG[MACHUCNANG] R4 Thêm Sửa Xóa Phân Quyền + + - Người Sử Dụng - - + Chức Năng - - + 3. Mô hình diễn tả chức năng Đây là chức năng phụ nên chúng em không làm các mô hình diễn tả chức năng mong quý thầy cô và các bạn thông cảm VIII. Phân hệ chức năng tài chính Vì thời gian có hạn nên phân hệ chức năng chúng em không làm, mong thầy cô và các bạn thông cảm. Ở đây chúng em xin nêu lên mô hình diển tả chức năng của phân hệ chức năng để thầy cô và các bạn tham khảo. 1. Mô hình ERD 2. Mô hình vật lý a. Xét chuẩn b. Ràng buộc toàn vẹn 3. Mô hình diễn tả chức năng a. Mô hình luồng dữ liệu a1. Mô hình luồng dữ liệu thu : a2. Mô hình luồng dữ liệu chi : b. Mô hình xử lý b1. Mô hình xử lý thu : Cấp 0 Cấp 1: b2. Mô hình xử lý chi : cấp 0 cấp 1 c. Mô hình tổ chức xử lý : c1. Mô hình tổ chức xử lý thu : c2. Mô hình tổ chức xử lý chi : Chương III Chức năng chính của chương trình Hệ thống quản lý đào tạo của Trung Tâm Tin Học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng là một hệ thống tổ chức lớn, để quản lý toàn bộ hệ thống cần có một chương trình hổ trợ đắc lực trong việc quản lý, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Việc đưa tất cả các chức năng chính trong hệ thống vào trong một chương trình không phải là một việc làm dễ dàng, song không phải là không thực hiện được. Trước khi đi vào phân tích các chức năng của chương trình “Quản lý hệ thống đào tạo trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng” chúng em xin phép đưa ra một số điểm chú ý sau: Quản lý hệ thống đào tạo của trung tâm tin học là quản lý về các chức năng phục vụ cho việc dạy và thi trong trung tâm, ngoài ra còn quản lý về việc thu, chi tài chính của trung tâm. Việc quản lý hệ thống gồm nhiều chức năng cần có một chức năng khác về việc phân quyền hệ thống. Chức năng phân quyền tuy không được coi là một chức năng chính nhưng chức năng này rất quan trọng và cần thiết. Như vậy phân quyền là một chức năng phụ cần thiết của hệ thống. Ngoài chức năng ghi danh thi, xử lý kết quả thi của kỳ thi chính, tại trung tâm còn tổ chức cho thí sinh thi kỳ thi phụ để cải thiện kết quả thi. Sau đây là các chức năng chính của chương trình: Phân hệ chức năng quản lý ghi danh học: Quản lý ghi danh học là tập trung từ việc quản lý các chức năng riêng lẻ khác và chịu sự lãnh đạo của trưởng trung tâm. Cụ thể như sau: Quản lý khóa học: chức năng chính là quản lý về việc mở ra các khóa học mới vào các ngày khai giảng của khóa học mới đó Quản lý lớp học: quản lý về các lớp của khóa học đó theo mỗi trình độ nhất định. Quản lý trình độ: quản lý về các trình độ của trung tâm cần đào tạo, mỗi khóa học có thể đào tạo khác nhau về trình độ học, có thể tăng thêm hoặc giảm đi. Quản lý học phí: mỗi trình độ, mỗi khóa học đều có một mức học phí khác hoặc giống nhau, cần lưu trữ về ngày cập nhật của mỗi học phí. Việc quản lý này cần phải chính xác vì liên quan đến việc thu tài chính của trung tâm. Quản lý học viên: mỗi học viên ghi danh vào học tại trung tâm cần đóng đầy đủ học phí, và trung tâm phải lưu giữ thông tin về học viên đó, để tiện việc truy xuất. Trung tâm sẽ chuyển học viên đó vào một lớp học của học viên đó đăng ký. Quản lý ghi danh học: đây là chức năng quan trọng trong phân hệ này, chủ yếu quản lý về thông tin mà học viên đăng ký ghi danh vào học tại trung tâm: ca học, trình độ học, số quyển, số biên lai, ngày ghi danh. Việc quản lý này cần những thông tin chính xác vì mỗi quyển biên lai chỉ có năm mươi số biên lai tăng dần trong mỗi năm. Những thông tin này đều được trình báo cho phòng Công tác chính trị - học sinh sinh viên của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng. Mỗi học viên sẽ đăng ký học vào mỗi ca học nhất định như: ca hai - tư - sáu, ca ba - năm - bảy, ca thứ bảy - chủ nhật, khi ca học này đã hết lớp thì học viên đó phải đăng ký học vào ca học khác. Tạo ra các báo cáo cho mỗi khóa học được tùy biến theo trình độ, ca học, quyển biên lai… Phân hệ chức năng quản lý ghi danh thi: Không như việc quản lý ghi danh học, quản lý ghi danh thi cần nhiều thông tin hơn và chính xác hơn so với ghi danh học, vì những thông tin này sẽ phục vụ cho việc làm chứng chỉ cho thí sinh sau này. Trong chức năng này cần phải quản lý những chức năng riêng lẻ khác. Cụ thể như sau: Quản lý khóa thi: chức năng chính là quản lý về việc mở một khóa thi, thông tin về ngày thi của khóa thi đó. Quản lý trình độ thi: quản lý các trình độ mà trung tâm mở cho khóa thi đó, mỗi khóa thi có thể có những trình độ thi khác nhau. Quản lý lệ phí thi: mỗi khóa thi và trình độ thi đều có lệ phí thi riêng, cần quản lý đến ngày cập nhật của mỗi lệ phí thi. Việc quản lý này cũng như quản lý học phí học, cần phải chính xác vì liên quan đến việc thu tài chính. Quản lý thí sinh: quản lý thông tin về thí sinh như: nơi sinh, ngày sinh, họ tên, đặc biệt là lưu trữ thông tin về lớp học tại trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng của các thí sinh đang học tại trường này, nhằm khi thí sinh này thi đạt trong kỳ thi thì thông tin sẽ được đưa lên phòng đào tạo của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng để xét lấy điều kiện dự thi tốt nghiệp cho thí sinh này. Quản lý phòng: quản lý thông tin về phòng nơi mà thí sinh thi tại trung tâm, thông tin cần là tên và sức chứa của phòng đó. Quản lý ghi danh thi kỳ thi chính: đây là chức năng quan trọng của phân hệ này. Chức năng này chủ yếu quản lý các thông tin mà thí sinh đăng ký thi tại trung tâm như: trình độ thi, số biên lai, số quyển biên lai, ngày ghi danh thi, và trung tâm sẽ cho thí sinh biết ngay về ca thi trong ngày thi đó. Nói như vậy có nghĩa là sau khi hết hạn đăng ký thi, tất cả thí sinh mới biết đến số báo danh của mình và phòng thi. Chức năng có nhiệm vụ phải phân phòng thi, cung cấp số báo danh cho tất cả các thí sinh trong mỗi khóa thi, tất cả thí sinh này được sắp xếp tăng dần theo ca thi, rồi đến tên thí sinh. Sau khi đã có kết quả thi, các thí sinh muốn thi lại kỳ thi phụ để cải thiện điểm của mình thì phải đi ghi danh thi kỳ thi phụ. Quản lý ghi danh thi kỳ thi phụ: chức năng này chỉ làm việc sau khi kỳ thi chính đã có điểm và chỉ có những thí sinh nào đã thi trong kỳ thi chính mới được đăng ký thi kỳ thi phụ. Chức năng này có nhiệm vụ phân phòng cho các thí sinh thi lại. Như vậy thí sinh khi đăng ký thi vẫn giữ số báo danh cũ nhưng chưa biết đến phòng thi, sau khi hết hạn đăng ký ghi danh thi kỳ phụ thì thí sinh sẽ biết đến phòng thi của mình. Phân hệ chức năng quản lý thời khóa biểu: Sau khi ghi danh học tại một khóa học hoàn tất, trung tâm sẽ sắp xếp lịch học cho các lớp học của mỗi trình độ, mỗi ca học vào các thời gian học, giáo viên giảng dạy, địa điểm học nhất định xuyên suốt trong thời gian khai giảng đến bế giảng của khóa học. Như vậy chức năng này cũng được chia thành nhiều chức năng riêng lẻ khác, cụ thể như sau: Quản lý lớp học: quản lý danh sách các lớp học như phần chức năng ghi danh học. Quản lý môn học: quản lý danh sách các môn học theo mỗi trình độ học. Quản lý giảng viên: quản lý danh sách các giảng viên tham gia giảng dạy tại trung tâm, cần lưu trữ các thông tin liên quan đến giảng viên như: họ tên, số điện thoại, nơi làm việc hoặc địa chỉ nơi ở, và địa chỉ thư điện tử. Quản lý phòng: quản lý thông tin về phòng học tại trung tâm như: tên phòng, sức chứa phòng. Quản lý thời khóa biểu: đây là chức năng quan trọng trong phân hệ chức năng này. Chức năng này chủ yếu quản lý về thông tin thời khóa biểu lịch học, lịch giảng dạy của học viên và giáo viên theo ngày, tuần. IV. Phân hệ quản lý chức năng phân công thi: Trong mỗi khóa thi, trung tâm sẽ phân công các giáo viên đi coi thi tại các phòng thi, ngày thi của khóa thi đó. Như vậy chức năng này có những chức năng riêng lẻ, cụ thể như sau: Quản lý khóa thi: chức năng chính là quản lý về việc mở một khóa thi, thông tin về ngày thi của khóa thi đó. Quản lý giảng viên: quản lý danh sách các giảng viên tham gia giảng dạy tại trung tâm, cần lưu trữ các thông tin liên quan đến giảng viên như: họ tên, số điện thoại, nơi làm việc hoặc địa chỉ nơi ở, và địa chỉ thư điện tử. Quản lý phòng: quản lý thông tin phòng như: tên phòng, sức chứa phòng. Quản lý trình độ thi: quản lý các trình độ mà trung tâm mở cho khóa thi đó, mỗi khóa thi có thể có những trình độ thi khác khác nhau. Quản lý phân công thi: đây là chức năng quan trọng trong phân hệ chức năng này. Chức năng chủ yếu lưu trữ thông tin về việc phân công giáo viên đi coi thi tại kỳ thi của trung tâm. Thông tin cần biết về giờ thi, phòng thi, trình độ thi, khóa thi, và giáo viên coi thi. V. Phân hệ chức năng quản lý kết quả thi: Sau khi các thí sinh hoàn thành phần thi của mình tại trung tâm, trung tâm sẽ tổ chức chấm thi cho các bài thi đó. Phân hệ chức năng này cho phép cập nhật điểm thi, xếp loại kết quả thi ở mỗi khóa thi. Trong khóa thi khi thí sinh hoàn thành xong kỳ thi chính, kết quả thi không tốt, thí sinh có thể đăng ký thi lại kỳ thi phụ, như vậy phải có việc quản lý điểm thi kỳ thi phụ. Như vậy phân hệ chức năng quản lý kết quả thi gồm những chức năng riêng lẻ khác, cụ thể như sau: Quản lý phòng: quản lý thông tin phòng như: tên phòng, sức chứa phòng. Quản lý môn thi: quản lý danh sách các môn thi theo mỗi trình độ. Quản lý thí sinh: quản lý thông tin về thí sinh như: nơi sinh, ngày sinh, họ tên, đặc biệt là lưu trữ thông tin về lớp học tại trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng của các thí sinh đang học tại trường này, nhằm khi thí sinh này thi đạt trong kỳ thi thì thông tin sẽ được đưa lên phòng đào tạo của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng để xét lấy điều kiện dự thi tốt nghiệp cho thí sinh này. Quản lý báo danh: thực chất đây là quản lý về số báo danh của thí sinh, mỗi thí sinh chỉ có một số báo danh duy nhất trong mỗi kỳ thi. Quản lý điểm thi: chức năng quản lý quan trọng trong phần phân hệ chức năng quản lý kết quả thi, chức năng này chủ yếu quản lý kết quả thi mỗi môn của thí sinh trong kỳ thi chính. Quản lý kỳ thi phụ: chức năng này lưu trữ phòng thi, điểm thi của từng môn thi kỳ thi phụ của thí sinh. Việc xếp loại kết quả thi của thí sinh qua hai kỳ thi chính và kỳ thi phụ thì điểm của kỳ thi phụ của môn đăng ký thi lại sẽ được lấy, những môn không đăng ký thi kỳ thi phụ sẽ lấy kết quả của kỳ thi chính. VI. Phân hệ chức năng quản lý tài chính: Do thời gian hạn hẹp nên chúng em không kịp làm về phân hệ chức năng này mong thầy cô và các bạn thông cảm. CHƯƠNG IV THIẾT KẾ GIAO DIỆN I.Giao Diện Chính (4)Quản lý phân công thi (2)Quản lý ghi danh thi (3)Quản lý thời khóa biểu (1)Quản lý ghi danh học (5)Quản lý kết quả thi Mô tả chức năng của chương trình gồm Quản lý ghi danh học Quản lý ghi danh thi Quản lý thời khóa biểu Quản lý phân công thi Quản lý kết quả thi Tương ứng với mỗi chức năng sẽ có một giao diện riêng, chi tiết sẽ được đề cập ở những phần sau. Giao diện hệ thống Màn hình đang nhập Màn hình đổi mật khẩu người dùng Giao diện phân quyền người dùng STT Tên điều khiển Chức năng 1 Phân quyền người dùng. Giao diện phân quyền người dùng. 2 Sửa Tài Khoản Giao diện Sủa Tài Khoản 3 Thoát. Thoát. Giao diện ghi danh học màn hình chính Thêm số biên lai Thêm học viên 3 2 1 4 5 Thêm quyển Danh sách học viên STT Tên Điều Khiển Chức Năng 1 Thêm Thêm tên học viên, số biên lai,số quyển 2 Xóa Xóa học viên 3 Sửa Sửa học viên,số biên lai,số quyển 4 Lưu Lưu Thông Tin vừa mới nhập 5 Trở Về Trở về giao diện lúc đầu của ghi danh học,giao diện chính Giao diện báo cáo ghi danh học 4 3 2 Danh sách học viên của từng khóa 1 5 STT Tên Điều Khiển Chức Năng 1 Xem Xem nội dung từng khóa 2 Tìm Khi ấn vào nút tìm có hình mũi tên Xuống sẽ hiển thị nội dung cần tìm 3 In In nội dung tìm được và in nội dung của từng khóa 4 Trở Về Trở Về giao diện Chính của chương trinh 5 Tìm Thực hiện nội dung cần tìm Giao diện ghi danh thi màn hình chính Thêm số biên lai Thêm học viên 4 3 5 Thêm quyển 1 2 Danh sách học viên ghi danh thi STT Tên Điều Khiển Chức Năng 1 Thêm Thêm tên học viên, số biên lai,số quyển 2 Xóa Xóa học viên 3 Sửa Sửa học viên,số biên lai,số quyển 4 Lưu Lưu thông tin vừa mới nhập 5 Trở Về Trở về giao diện lúc đầu của ghi danh thi,giao diện chính Giao diện báo cáo ghi danh thi kỳ thi phụ 5 Danh sách học viên thi lần 1 3 4 1 2 STT Tên Điều Khiển Chức Năng 1 Xem danh sách thi lần 1 Xem danh sách học viên thi lần 1 2 Xem danh sách thi lần 2 Xem danh sách học viên thi lần 2 3 Tìm Thực hiện nội dung cần tìm 4 Trở Về Trở về giao diện chính của chương trình 5 Chọn môn thi lại Chọn môn mà thí sinh đăng ký thi lại. Giao diện báo cáo ghi danh thi kỳ thi chính chưa xếp phòng Danh sách học viên của từng khóa 1 2 5 4 3 STT Tên Điều Khiển Chức Năng 1 Xem Xem nội dung từng khóa 2 Tìm Khi ấn vào nút tìm có hình mũi tên Xuống sẽ hiển thị nội dung cần tìm 3 In In nội dung tìm được và in nội dung của từng khóa 4 Trở Về Trở về giao diện Chính của chương trình 5 Tìm Thực hiện nội dung cần tìm Giao diện báo cáo ghi danh thi kỳ thi chính đã xếp phòng Danh sách học viên của từng khóa 1 2 4 3 5 STT Tên Điều Khiển Chức Năng 1 Xem Xem nội dung từng khóa 2 Tìm Khi ấn vào nút tìm có hình mũi tên Xuống sẽ hiển thị nội dung cần tìm 3 In In nội dung tìm được và in nội dung của từng khóa 4 Trở Về Trở về giao diện Chính của chương trình 5 Tìm Thực hiện nội dung cần tìm Giao diện báo cáo ghi danh thi kỳ thi phụ chưa xếp phòng Danh sách học viên của từng khóa 1 4 3 2 5 STT Tên Điều Khiển Chức Năng 1 Xem Xem nội dung từng khóa 2 Tìm Khi ấn vào nút tìm có hình mũi tên Xuống sẽ hiển thị nội dung cần tìm 3 In In nội dung tìm được và in nội dung của từng khóa 4 Trở Về Trở về giao diện Chính của chương trình 5 Tìm Thực hiện nội dung cần tìm Giao diện báo cáo ghi danh thi kỳ thi phụ đã xếp phòng 5 Danh sách học viên học kỳ phụ của từng khóa 1 3 2 4 STT Tên Điều Khiển Chức Năng 1 Xem Xem nội dung từng khóa 2 Tìm Khi ấn vào nút tìm có hình mũi tên Xuống sẽ hiển thị nội dung cần tìm 3 In In nội dung tìm được và in nội dung của từng khóa 4 Trở Về Trở về giao diện Chính của chương trình 5 Tìm Thực hiện nội dung cần tìm Giao diện báo cáo ghi danh thi xếp phòng kỳ thi chính 7 1 12 11 10 4 5 9 8 6 3 2 Danh sách học viên đã xếp phòng 9 8 STT Tên Điều Khiển Chức Năng 1 Xem Tất Cả Danh Sách Ghi Danh Thi Xem danh sách những học viên ghi danh 2 Xem Tất Cả Danh Sách Ghi Danh Thi Đã Xếp Xem danh Sách nhiững học viên đã xếp phòng 3 Xem Tất Cả Danh Sách Ghi Danh Thi Chưa Xếp Phòng Xem danh Sách nhiững học viên đã xếp phòng 4 Mũi tên đi lên Sắp xếp từ dưới lên 5 Mũi tên đi xuống Sắp xếp từ trên xuống dưới 6 Mũi tên 2 chiều qua phải Chuyển tất cả qua phải 7 Mũi tên 1 chiều qua phải Chuyển qua phải 8 Mũi tên 1 chiều qua trái Chuyển quả trái 9 Mũi tên 2 chiều qua phải Chuyển tất cả qua trái 10 Xem Sức Chứa Xem sức chứa của phòng đó 11 Xếp phòng Sắp xếp học viên vào phòng thi 12 Trở Về Trở về giao diện chính của chương trình Giao diện báo cáo ghi danh thi xếp phòng kỳ thi phụ 9 8 10 11 12 Danh sách học viên đã xếp phòng 6 7 5 4 3 1 2 STT Tên Điều Khiển Chức Năng 1 Xem Tất Cả Danh Sách Ghi Danh Thi Xem danh sách những học viên ghi danh 2 Xem Tất Cả Danh Sách Ghi Danh Thi Đã Xếp Xem danh Sách nhiững học viên đã xếp phòng 3 Xem Tất Cả Danh Sách Ghi Danh Thi Chưa Xếp Phòng Xem danh Sách nhiững học viên đã xếp phòng 4 Mũi tên đi lên Sắp xếp từ dưới lên 5 Mũi tên đi xuống Sắp xếp từ trên xuống dưới 6 Mũi tên 2 chiều qua phải Chuyển tất cả qua phải 7 Mũi tên 1 chiều qua phải Chuyển qua phải 8 Mũi tên 1 chiều qua trái Chuyển quả trái 9 Mũi tên 2 chiều qua phải Chuyển tất cả qua trái 10 Xem Sức Chứa Xem sức chứa của phòng đó 11 Xếp phòng Sắp xếp học viên vào phòng thi 12 Trở Về Trở về giao diện chính của chương trình Giao diện thời khóa biểu màn hình chính Danh sách giáo viên lên lớp 2 5 4 3 1 STT Tên Điều Khiển Chức Năng 1 Thêm Thêm Tuần 2 Xóa Xóa Giáo Viên dạy trong tuần 3 Sửa Sửa Giáo viên dạy trong tuần 4 Lưu Lưu Thông Tin vừa mới nhập 5 Trở Về Trở về giao diện lúc đầu của Thời Khóa Biểu, giao diện chính Giao diện báo cáo thời khóa biểu học 1 Danh Sách Giáo viên giảng dạy của từng lớp 2 4 3 5 STT Tên Điều Khiển Chức Năng 1 Xem Xem nội dung từng khóa 2 Tìm Khi ấn vào nút tìm có hình mũi tên Xuống sẽ hiển thị nội dung cần tìm 3 In In nội dung tìm được và in nội dung của từng khóa 4 Trở Về Trở về giao diện Chính của chương trình 5 Tìm Thực hiện nội dung cần tìm Giao diện phân công thi Danh Sách Giáo viên gác thi cho từng phòng 3 1 2 4 STT Tên Điều Khiển Chức Năng 1 Thêm Thêm Tuần 2 Xóa Xóa Giáo Viên dạy trong tuần 3 Lưu Lưu Thông Tin vừa mới nhập 4 Trở Về Trở về giao diện lúc đầu của phân công coi thi, giao diện chính Giao diện báo cáo phân công coi thi Danh Sách Giáo viên gác thi từng phòng 5 4 3 2 1 STT Tên Điều Khiển Chức Năng 1 Xem Xem nội dung từng khóa 2 Tìm Khi ấn vào nút tìm có hình mũi tên Xuống sẽ hiển thị nội dung cần tìm 3 In In nội dung tìm được và in nội dung của từng khóa 4 Trở Về Trở về giao diện Chính của chương trình 5 Tìm Thực hiện nội dung cần tìm Giao diện báo cáo kết quả thi tổng kết 4 3 5 1 2 Kết quả thi của học viên STT Tên Điều Khiển Chức Năng 1 Mũi tên 2 chiều Chuyển qua tất cả 2 Xem kết quả thi Xem danh Sách kết quả thi 3 Trở Về Trở về giao diện chính của chương trình 4 In kết quả thi In danh sách kết quả thi 5 Cập nhật kết quả thi Chuyển qua phải Giao diện báo cáo kết quả thi theo môn 5 4 3 Kết quả thi từng môn của học viên 2 1 STT Tên Điều Khiển Chức Năng 1 Mũi tên 2 chiều Chuyển qua tất cả 2 Xem kết quả thi Xem danh Sách kết quả thi 3 In kết quả thi In danh sách kết quả thi 4 Trở về Trở về giao diện chính của chương trình 5 Tim Thực hiện nội dung cần tìm Kết luận: Chương trình “Quản lý hệ thống đào tạo trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng” là một chương trình lớn, mang tính ứng dụng vào thực tế cao đòi hỏi người lập trình phải mang tính chuyên nghiệp, tính logic cao trong lúc xử lý cũng như lập trình. Với sự động viên của thầy Phan Tấn Quốc – phó khoa Điện Tử - Tin Học kiêm trưởng trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, nhóm chúng em quyết định xây dựng chương trình này với mong muốn được góp một phần vào việc quản lý dạy và học tại trung tâm. Đến nay, chương trình tuy đã hoàn thành nhưng vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót, trong đó vì điều kiện thời gian có hạn nên một chức năng chính của chương trình vẫn chưa được hoàn thiện. Trong thời gian tiếp theo chúng em sẽ tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện nhằm đáp ứng tối đa yêu cầu của trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng. Một lần nữa chúng em xin chân thành cám ơn toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Điện Tử - Tin Học, đặc biệt là thầy Phan Tấn Quốc đã tận tình giúp đỡ chúng em trong thời gian thực hiện chương trình này. Hướng phát triển: Chương trình “Quản lý hệ thống đào tạo trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng” là một chương trình có tên gọi mang ứng dụng thật sự cho trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, chính vì thế chúng em mong muốn sẽ tiếp tục hoàn thiện chương trình này để đem vào ứng dụng thật sự cho trung tâm, với mục đích giúp trung tâm hoàn toàn chủ động, và nhẹ nhàng trong việc quản lý của mình, nhằm giảm tải chi phí trong công tác quản lý, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả trong công việc quản lý dạy và học. Phụ lục Phụ lục 1. Xử lý chuổi chuẩn: Chức năng kiểm tra và trả về chuỗi chuẩn theo họ và tên. Ví dụ kiểm tra họ tên: “LÊ HỮU TRUNG” kết quả “Lê Hữu Trung”. Function KiemTraHovaTen(ByVal str As String) As String If str.Trim = "" Or IsDBNull(str) Then Return "" End If str = str.Trim Dim HovaTen As String = "" HovaTen = str(0) HovaTen = HovaTen.ToUpper For i As Integer = 1 To str.Length - 1 Dim t As String = "" t = str(i) If t " " Then If str(i - 1) " " Then HovaTen = HovaTen + t.ToLower Else HovaTen = HovaTen + " " + t.ToUpper End If End If Next Return HovaTen End Function Chức năng kiểm tra và trả về chuỗi chuẩn theo họ và chữ lót. Ví dụ kiểm tra họ tên: “LÊ HỮU TRUNG” kết quả “Lê Hữu”. Function KiemTraHovaTenlot(ByVal str As String) As String str = str.Trim Dim HovaTen As String = "" HovaTen = str(0) HovaTen = HovaTen.ToUpper For i As Integer = 1 To str.Length - 1 Dim t As String = "" t = str(i) If t " " Then If str(i - 1) " " Then HovaTen = HovaTen + t.ToLower Else HovaTen = HovaTen + " " + t.ToUpper End If End If Next Dim tam As Integer = 0 For i As Integer = HovaTen.Length - 1 To 0 Step -1 If HovaTen(i) = " " Then tam = i Exit For End If Next Dim HovaTenlot As String = "" For i As Integer = 0 To tam - 1 HovaTenlot = HovaTenlot + HovaTen(i) Next Return HovaTenlot End Function Chức năng kiểm tra và trả về chuỗi chuẩn theo tên. Ví dụ kiểm tra họ tên: “LÊ HỮU TRUNG” kết quả “Trung”. Function KiemTraTen(ByVal str As String) As String str = str.Trim If str.Length = 1 Then Return str.ToUpper Dim ten As String = "", tam As Integer = 0 For i As Integer = str.Length - 1 To 0 Step -1 If str(i) = " " Then tam = i Exit For End If Next ten = str(tam + 1) ten = ten.ToUpper For i As Integer = tam + 2 To str.Length - 1 ten = ten + str(i) Next Return ten End Function #End Region Phụ lục 2. Xữ lý chuổi ngày tháng năm: Chức năng trả về ngày tháng năm hiện tại. Public Function TraveThu_Ngay_Thang_Nam_Hientai() As String Dim kq As String = "" Dim thu, ngay, thang, nam As String thu = Now.DayOfWeek Select Case thu Case 0 kq = "Chủ nhật, ngày " Case 1 kq = "Thứ hai, ngày " Case 2 kq = "Thứ ba, ngày " Case 3 kq = "Thứ tư, ngày " Case 4 kq = "Thứ năm, ngày " Case 5 kq = "Thứ sáu, ngày " Case 6 kq = "Thứ bảy, ngày " End Select ngay = CType(Now.Day, String) thang = CType(Now.Month, String) nam = CType(Now.Year, String) kq = kq & ngay & " tháng " & thang & " năm " & nam Return kq End Function Chức năng trả về ngày tháng năm kiểu Việt Nam từ kiểu Mỹ. Function TraveNgayThangNamVNchuan_tuChuoiNgayThangNamUSA(ByVal ChuoiNgaythangnamUSA As String) As String If IsDate(ChuoiNgaythangnamUSA) = False Then Return "" Dim Dem As Integer = 0, Ngay As String = "", Thang As String = "", Nam As String = "" For i As Integer = 0 To ChuoiNgaythangnamUSA.Trim.Length - 1 If ChuoiNgaythangnamUSA(i) = "/" Then Dem += 1 Else If Dem = 1 Then Ngay &= ChuoiNgaythangnamUSA(i) ElseIf Dem = 0 Then Thang &= ChuoiNgaythangnamUSA(i) Else Nam &= ChuoiNgaythangnamUSA(i) End If End If Next If Ngay.Length = 1 Then Ngay = "0" & Ngay End If If Thang.Length = 1 Then Thang = "0" & Thang End If Return Ngay & "/" & Thang & "/" & Nam End Function Phụ lục 3. Trả về Mã lớn nhất trong cơ sở dữ liệu: Chức năng trả về số lớn nhất trong mã. Ví dụ có 3 mã thí sinh: TS001, TS005, TS0020 kết quả là: 20. Public Function TimSoLonNhatcuaMa(ByVal TenTable As String, ByVal Ma As String, ByVal SốkýtựchữĐầu As Integer) As Integer Dim strChu As String = "SUBSTRING(" & Ma & "," & SốkýtựchữĐầu + 1 & "," & 10 & ")" Dim strSo As String = "CAST(" & strChu & " AS INT" Dim ds As DataSet = (ExecuteSql("SELECT " & strChu & " AS " & Ma & " FROM " & TenTable & " WHERE (" & strSo & ") >= ALL (SELECT " & strSo & ") FROM " & TenTable & " )) ")) If ds.Tables(0).Rows.Count <= 0 Then Return 1 Return CDbl(ds.Tables(0).Rows(0).Item(Ma).ToString) End Function Chức năng trả về ký tự đầu của mã có số lớn nhất trong mã. Ví dụ có 3 mã thí sinh: TS001, TS005, TS0020 kết quả là: TS. Public Function TimKýtựđầucuaMalớnnhất(ByVal TenTable As String, ByVal Ma As String, ByVal SốkýtựchữĐầu As Integer) As String Dim strChu As String = "SUBSTRING(" & Ma & "," & SốkýtựchữĐầu + 1 & "," & 10 & ")" Dim strSo As String = "CAST(" & strChu & " AS INT" Dim ds As DataSet = (ExecuteSql("SELECT SUBSTRING(" & Ma & ",0," & SốkýtựchữĐầu + 1 & ") AS " & Ma & " FROM " & TenTable & " WHERE (" & strSo & ") >= ALL (SELECT " & strSo & ") FROM " & TenTable & " )) ")) If ds.Tables(0).Rows.Count <= 0 Then Return "" Return ds.Tables(0).Rows(0).Item(Ma).ToString End Function Chức năng trả về kiểu mã lớn nhất cộng 1 có luật giống như luật trong cơ sở dữ liệu. Ví dụ có 3 mã thí sinh: TS001, TS005, TS0020 kết quả là: TS21. Public Function TraveMalớnnhất_chuẩn2số0(ByVal TenTable As String, ByVal Ma As String, ByVal SốkýtựchữĐầu As Integer) As String Dim so As String = TimSoLonNhatcuaMa(TenTable, Ma, 4) + 1 Select Case so.Length Case 0 so = "001" Case 1 so = "00" & so Case 2 so = "0" & so End Select Return TimKýtựđầucuaMalớnnhất(TenTable, Ma, SốkýtựchữĐầu) & so End Function Phụ lục 4. Dán dữ liệu điểm từ clipboard, copy từ Excel qua Datagrid trong VB.Net: Sub NapDulieuvaoDTDiem_tuClipboard(ByVal Str As String) Dim DsDtDiemthi As DataSet, Row As Integer = 0, Dem As Integer DsDtDiemthi = CType(dtDIEMTHI.DataSource, DataSet) Dim RowMax As Integer = DsDtDiemthi.Tables(0).Rows.Count - 1 Dim S As String = "" For i As Integer = 0 To Str.Length - 1 If Row > RowMax Then Exit For Try AscW(Str(i + 2)) Catch ex As Exception If AscW(Str(i - 1)) 13 Then GanDiemvaoDatagridDiemthi(Row, S, Dem) End If Exit For End Try If AscW(Str(i)) = 13 Then If AscW(Str(i + 2)) = 13 Then If AscW(Str(i - 1)) 13 Then GanDiemvaoDatagridDiemthi(Row, S, Dem) Row += 1 S = "" End If i += 3 S = "-5" Else i += 1 End If If S = "-5" Then GanDiemvaoDatagridDiemthi(Row, "", Dem) Else GanDiemvaoDatagridDiemthi(Row, S, Dem) End If Row += 1 S = "" Else S += Str(i) End If Next MsgBox("Đã dán được " & Dem & " giá trị.") End Sub Sub GanDiemvaoDatagridDiemthi(ByVal Row As Integer, ByVal Diem As String, ByRef dem As Integer) If Diem = "" Then dtDIEMTHI(Row, 2) = DBNull.Value Else dtDIEMTHI(Row, 2) = Diem End If dem += 1 End Sub Tài liệu tham khảo Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL SERVER 2000 tập 2 do Phạm Hữu Khang chủ biên. Nhà xuất bản lao động - xã hội. Visual Basic 2005 tập 4 quyển 2 Crystal Report Developer do Nguyễn Ngọc Minh chủ biên và Phương Lan hiệu đính. Nhà xuất bản Phương Đông. Visual Basic 2005 tập 4 quyển 1 Crystal Report Developer do Nguyễn Ngọc Minh chủ biên và Phương Lan hiệu đính. Nhà xuất bản Phương Đông. Visual Basic 2005 tập 2 Lập Trình Giao Diện WINDOWS FORMS Ứng Dụng QUẢN LÝ HỆ THỐNG do Phương Lan chủ biên và Trần Tiến Dũng hiệu đính. Nhà xuất bản Phương Đông. Kỹ thuật lập trình ứng dụng chuyên nghiệp Visual Basic.net do Phạm Hữu Khang chủ biên . Nhà xuất bản lao động – xã hội 100 thủ thuật cao cấp với Visual Studio do Nguyễn Ngọc Tuấn và Hồng Phúc chủ biên. Nhà xuất bản giao thông vận tải. Thủ thuật lập trình Visual Basic 6 do Nguyễn ngọc Bình Phương, Nguyễn Quang Nam, Thái Thanh Phong, Đinh Phan Chí Tâm tổng hợp và biên dịch.Nhà xuất bản giao thông vận tải.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docQyan ly Trung tam Tin hoc.doc
  • pdfQuan ly He thong dao tao.pdf
  • docWebsite Truong.doc