Quy hoạch chi tiết xây dựng thị trấn Phát Diệm huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2010 - 2020

Từ việc phân tích các giải pháp vềquy hoạch chi tiết nêu trên, cho thấy việc quy hoạch đã có tác động tích cực đến môi trường khu vực, làm giảm thiểu tác động xấu làm suy thoái môi trưòng và phát huy những tác động tốt của quy hoạch đối với khu vực. Việc thực hiện xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch sẽcải thiện cơbản các điều kiện vệsinh môi trường và cảnh quan cho khu vực trung tâm. Việc lập quy hoạch xây dựng chi tiết khu trung tâm là cơsở đểquản lý theo kếhoạch phát triển kinh tếxã hội của thị trấn, đã đảm bảo phát triển ổn định, lâu dài và mang tính bềvững cho khu vực. Việc đánh giá tác động môi trường của đồán quy hoạch xây dựng khu trung tâm chỉmang tính định hướng chung. Cụthểsẽ được đánh giá theo các dựán riêng theo quy định.

pdf84 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5524 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy hoạch chi tiết xây dựng thị trấn Phát Diệm huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2010 - 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm hơn. - Các chỉ tiêu khống chế xây dựng trong khu trung tâm: + Mật độ xây dựng toàn khu trung tâm: 40 - 45% (theo định hướng xây dựng của huyện Kim Sơn) + Hệ số sử dụng đất: được tính theo tỷ lệ giữa tổng diện tích sàn toàn công trình (m2) trên diện tích khu đất + Quy mô diện tích sàn nhà ở bình quân là: 30% (theo số liệu điều tra thống kê của công ty tư vấn xây dựng năm 2007) + Tầng cao trung bình: Là chỉ số tầng cao các loại nhà ở trong khu trung tâm. Nó phụ thuộc vào tỷ lệ phần trăm của từng loại nhà ở được quy định trong đồ án thiết kế. - 48 - HTB = i HHH 321 ++ Trong đó: HTB: Tầng cao trung bình H1, H2, H3: Tầng cao của chung cư, biệt thự, nhà chia lô i : Số lượng nhà Tính toán được HTB = 4,3 + Loại nhà bố trí trong khu trung tâm: Biệt thự, nhà chia lô, chung cư. 4.2.4. Lập phương án cơ cấu quy hoạch khu trung tâm 4.2.4.1 Quan điểm, yêu cầu - Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, quá trình đô thị hóa của thị trấn cũng như của huyện. - Tận dụng tối đa các công trình kiến trúc hiện có - Phù hợp với cảnh quan môi trường trong phạm vi cho phép của chỉ tiêu khống chế. 4.2.4.2. Phương án so sánh và phương án chọn Phương án cơ cấu sử dụng mặt bằng khu trung tâm phải thể hiện được ý đồ liên kết về chức năng và không gian của các công trình kiến trúc cơ bản trong khu vực. Các phương án bố trí mặt bằng của khu trung tâm trong giai đoạn 2009 đến 2020 gồm 2 phương án: Phương án 1: Khu trung tâm được bố trí theo nguyên tắc các nhóm nhà ở được tổ chức đối xứng quanh các cụm công trình giáo dục, nhà trẻ, trung tâm y tế, không gian xanh xen kẽ, có sự gắn kết với các công trình công cộng và công trình dạng điểm là chủ yếu và được hỗ trợ bằng tuyến giao thông gắn kết chặt chẽ giữa các nhóm nhà. - 49 - - Ưu điểm: Đây là phương án mang tính khoa học cao trong việc tổ chức không gian cảnh quan, nhà trẻ, trường học, trung tâm y tế được bố trí ở gần các khu dân cư, giao thông đi lại thuận lợi. Phương án 2: Bố trí công trình theo trục đường chính và theo các tuyến dạng xương cá, các điểm dân cư được phân bố xen kẽ khu chức năng. - Ưu điểm: Phương án đưa ra giải pháp quy hoạch khu trung tâm khá rõ ràng, rành mạch, giao thông thuận lợi. - Nhược điểm: Tính chất khu trung tâm chưa được làm nổi bật, bán kính phục vụ chưa cao. Mỗi phương án đều có ưu nhược điểm riêng. Nhưng trong giai đoạn quy hoạch, so sánh giữa hai phương án, việc lựa chọn phương án một là hoàn toàn hợp lý. Phương án này đưa ra cách bố trí, tổ chức không gian một cách khoa học, khu trung tâm được chia ra thành bốn điểm dân cư xen kẽ các công trình, gần các khu ở được xen kẽ bằng các khu thể dục thể thao và các công viên cây xanh, hệ thống các công trình mang tính phục vụ được tổ chức hợp lý đảm bảo bán kính phục vụ tốt nhất, các công trình được liên kết một cách chặt chẽ thông qua hệ thống giao thông trong khu trung tâm. Lựa chọn phương án một là phương án tổ chức không gian một cách hợp lý làm cho khu dân cư và các công trình phụ trợ được liên kết một cách chặt chẽ thông qua hệ thống liên khu chức năng, tạo cho khu trung tâm sống động,cân đối và phù hợp với cảnh quan kiến trúc chung của toàn thị trấn. Phương án chọn: Trong giai đoạn từ 2009 - 2020 khu trung tâm sẽ được bố trí hệ thống các công trình như sau: 1. Khu dân dụng: a. Đất ở: Khu trung tâm hiện có 737 hộ dân, trong đó có khoảng 40% số hộ phải thu hồi đất để bố trí các công trình công cộng. Với việc cải tạo và xây dựng - 50 - mới khu ở theo khu trung tâm sẽ có 779 hộ sử dụng đất ở. Quy hoạch khu trung tâm thị trấn sẽ được bố trí ba loại nhà ở theo nhu cầu, khả năng và mức thu nhập của các hộ dân đó là: nhà chia lô, biệt thự, chung cư. Cụ thể: - Xây dựng khu chung cư 9 tầng: Công trình được xây dựng dựa trên công nghệ hiện đại, vật liệu tốt nhất đảm bảo được tiêu chuẩn an toàn. Hình thức kiến trúc hiện đại, các phòng ở được bố trí một cách khoa học, ngoài ra chỗ để xe được bố trí ở tầng trệt, các cửa hàng dịch vụ được bố trí ở tầng 1 thuận tiện cho quá trình sinh hoạt của người dân sống trong chung cư. + Diện tích đất: 4000 m2 + Diện tích xây dựng: 3200 m2 + Mật độ xây dựng: 80% + Hệ số sử dụng đất: 7,2 lần - Xây dựng khu biệt thự nằm gần diện tích công viên cây xanh, mặt nước với tổng diện tích là 23440 m2, định mức cấp cho mỗi hộ là 300m2/ hộ. Tổng số hộ quy hoạch là 82 hộ. Trong đó, nhà được thiết kế theo kiến trúc hiện đại, mái dốc được lợp bằng ngói tạo nên sự độc đáo trong phong cách kiến trúc. Mỗi hộ có: + Diện tích xây dựng: 240 m2 + Tầng cao: 2 tầng + Mật độ xây dựng: 80% + Hệ số sử dụng đất: 2,4 lần - Diện tích đất ở còn lại sẽ được sử dụng vào mục đích xây dựng nhà chia lô, định mức cấp cho mỗi hộ là 125 m2. Trong đó mỗi hộ có: + Diện tích xây dựng: 105 m2 + Tầng cao: 2 tầng + Mật độ xây dựng: 84% + Hệ số sử dụng đất: 1,7 lần - 51 - Nhà được xây dựng theo kiến trúc hiện đại, mái dốc, trước nhà là hệ thống sân vườn. b. Công trình hạ tầng xã hội - UBND huyện: đây là công trình hiện trạng với diện tích là 47.289 m2, sau khi mở rộng đường lấy vào phần diện tích tường bao, hành lang cây xanh của công trình và không gây ảnh hưởng đến công trình thì diện tích này còn 45.978 m2. - UBND thị trấn được xây dựng 2 tầng kiên cố với diện tích 2.555 m2: + Diện tích xây dựng: 1.533m2 + Mật độ xây dựng: 60% + Hệ số sử dụng đất: 1,2 lần Công trình được xây dựng theo hình chữ L, mái ngói vừa mang nét truyền thống cổ điển nhưng vẫn tạo được vẻ uy nghi, nghiêm trang trong khu vực hành chính. - Các công trình dịch vụ thương mại bao gồm: + Một cơ sở sản xuất kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ tổng diện tích là 4.902m2 được xây 2 tầng trong đó: diện tích xây dựng công trình 3.922m2, mật độ xây dựng 80%, hệ số sử dụng đất của công trình là 1,6. + Xây dựng một siêu thị với diện tích 11.096 m2 phục vụ nhu cầu mua sắm của nhân dân trên địa bàn, công trình được bố trí gần đường giao thông rất thuận tiện cho mua bán, trao đổi của nhân dân, đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế của khu trung tâm. Diện tích xây dựng siêu thị là 6.658 m2, 2 tầng, mật độ xây dựng 60% và hệ số sử dụng đất là 1,2 lần. + Một trường tiểu học, một trường THCS với tổng diện tích 16.587m2 đáp ứng nhu cầu học tập của con em, đồng thời tạo điều kiện để đào tạo nhân tài cho đất nước.Trong đó diện tích xây dựng của từng công trình như sau: Trường TH: 8.258m2, 2 tầng, mật độ xây dựng 40%, hệ số sử dụng đất 0,8, đảm bảo cho 459 học sinh theo học. - 52 - Trường THCS: 8.329m2, 2 tầng mật độ xây dựng 40%, hệ số sử dụng đất 0,8, đảm bảo cho 416 học sinh theo học. Xây dựng một nhà trẻ với diện tích 4.956 m2 , đảm bảo chỗ học cho 248 cháu, đáp ứng nhu cầu cho các cháu đến trường và tạo môi trường rèn luyện cho các cháu từ nhỏ, đồng thời trang bị tốt hơn cho các cháu trước khi bước vào lớp 1. Trong đó: Diện tích xây dựng:1982 m2 Mật độ xây dựng: 40% Hệ số sử dụng đất: 0,8 lần Tầng cao: 2 tầng + Một nhà văn hoá trung tâm có diện tích 2.599 m2, diện tích xây dựng 1.559 m2, mật độ xây dựng 60%, 2 tầng, hệ số sử dụng đất 1,2 lần. + Một trung tâm y tế có diện tích 6.325 m2, diện tích xây dựng 3.795 m 2 , mật độ xây dựng 60%, hệ số sử dụng đất 1,2 lần. + Một khu TDTT có diện tích 21.068 m2, trong đó bố trí các sân TT và các công trình phụ trợ đáp ứng nhu cầu vui chơi, thể dục thể thao của nhân dân trong khu trung tâm. Bao gồm: Một sân bóng đá mini, hai sân cầu lông, sân chơi tự do. c. Đất cây xanh - công viên Xây dựng một công viên cây xanh với diện tích 15.316 m2, có hồ nước, các dải cây xanh xung quanh và các đường đi bộ, đi dạo. Ngoài ra, còn có 2 sân tenis được ở vị trí trung tâm công viên, các chòi nghỉ được bố trí xung quanh sân tenis và các hồ nước, cộng thêm các hàng ghế đá được đặt sát các đường dạo và quanh các hồ nước tạo cho công viên một phối cảnh hài hoà. Đây là một điểm dừng chân nghỉ ngơi thú vị của người dân, được bố trí gần khu dân cư và trung tâm các công trình công cộng. Với 2783 m2 được bố trí hệ thống cây xanh , đường dạo tạo cảnh quan và không khí trong lành trong khu dân cư cũng như cho toàn khu trung tâm. - 53 - d. Đất giao thông Gồm các đường giao thông phục vụ liên hệ giao thông giữa các khu chức năng, trục giao thông chính được mở rộng với chiều rộng là 20 m, và các tuyến giao thông đi vào khu chức năng với bề rộng 13 m. Tổng diện tích đất giao thông trong khu trung tâm là 66.147,06 m2. Cùng với việc mở rộng giao thông thì việc nâng cấp, cải tạo hệ thống cấp thoát nước và truyền tải điện năng cũng rất quan trọng. 2. Khu ngoài dân dụng Bao gồm: - Đất an ninh hiện trạng được xây dựng với diện tích 17.889 m2. - Đất tôn giáo: gồm 2 nhà thờ hiện trạng là nhà thờ chúa Giêsu nằm phía Đông Bắc của khu trung tâm và nhà thờ Rôgia nằm ở phía Tây Nam của khu trung tâm được xây dựng với tổng diện tích 15.201 m2. Hai công trình này có kiến trúc tương đối đẹp, xây dựng theo lối kiến trúc của Pháp nên trong giai đoạn quy hoạch được giữ nguyên để gìn giữ và bảo tồn. * Tính toán các chỉ tiêu sử dụng đất theo phương án chọn Với việc lựa chọn phương án 1, trong giai đoạn 2009 – 2020 tại khu trung tâm thị trấn Phát Diệm thì số hộ, định mức cấp đất được thể hiện ở bảng Bảng 7: Cơ cấu và định mức từng loại nhà Loại nhà Diện tích xây dựng (m2) Cơ cấu (%) Mật độ xây dựng (%) Định mức cấp (m2/ hộ) Số hộ (hộ) Tầng cao (tầng) Nhà biệt thự 31599 31.86 80 300 85 2 tầng Nhà chung cư 4000 4.03 80 100 288 9 tầng Nhà chia lô 63577 64.11 80 125 406 2 tầng Tổng 99176 100,00 80 779 - 54 - Căn cứ vào bảng trên ta tính được tổng số hộ trong giai đoạn quy hoạch là 776 hộ. Bảng 8: Chỉ tiêu cân bằng đất đai trong sử dụng đất STT Chức năng đất Diện tích (m2) Cơ cấu (%) I Đất dân dụng 278729 84,52 1 Đất công cộng 54823 16,62 2 Đất giáo dục 21543 6,53 - Trường TH,THCS 16587 5,03 - Trường mầm non 4956 1,50 3 Đất dân cư 99176 30,07 4 Đất cây xanh - TDTT 38771 11,76 5 Giao thông 48171 14,61 6 Đất tôn giáo, tín ngưỡng 15201 4,61 7 Đất xây dựng trạm điện 1044 0,32 II Đất ngoài dân dụng 35865 10,87 1 Đất an ninh 17889 5,42 2 Đất giao thông đối ngoại 17976 5,45 Tổng 329795 100 4.2.5. Quy hoạch sử dụng đất Phạm vi nghiên cứu quy hoạch khu trung tâm thị trấn Phát Diệm có tổng diện tích là 32,98 ha, bao gồm các chức năng sử dụng đất như sau: 4.2.5.1. Khu dân dụng a. Đất ở Tổng diện tích đất ở theo quy hoạch trong phạm vi nghiên cứu khoảng 9,92 ha trong đó: - Khu đất sử dụng xây dựng nhà chia lô theo quy hoạch có tổng diện tích là 6,36 ha chia làm 9 lô đất. - Khu đất sử dụng xây dựng chung cư có tổng diện tích là 0,4 ha. - 55 - - Ngoài ra, trong giai đoạn quy hoạch còn thiết kế xây dựng các loại biệt thự với tổng diện tích là 3,16 ha chia làm 7 lô được bố trí một cách hợp lý tập trung quanh các công trình công cộng thuận tiện cho quá trình sinh sống của dân cư. b. Các công trình hạ tầng xã hội: - Các công trình công cộng có tổng diện tích 7,35ha bao gồm: + Công trình UBND thị trấn Phát Diệm, UBND huyện Kim Sơn phục vụ cho công tác hành chính, chính trị của khu trung tâm cũng như của thị trấn và của toàn huyện. + Công trình dịch vụ thương mại đáp ứng nhu cầu của dân cư trên địa bàn nghiên cứu đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của khu trung tâm, tạo tiền đề cho sự phát triển chung của toàn thị trấn. Công trình dự kiến xây dựng gồm: 1 siêu thị với diện tích 1,10 ha phục vụ nhu cầu mua sắm ngày càng cao của nhân dân thị trấn, ngoài ra còn xây dựng 1 cơ sở sản xuất kinh doanh đồ thủ công mỹ nghệ chủ yếu là các sản phẩm từ cói có diện tích là đây là một trong những điểm nổi bật của Kim Sơn nhằm phát triển và bảo tồn nghành nghề thủ công truyền thống đồng thời giới thiệu sản phẩm để nhiều người biết tới. + Công trình văn hoá được xây dựng với diện tích là 0,26 ha. + Để đảm bảo nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân dự kiến xây dựng một trung tâm y tế diện tích 0,3 ha. - Đất xây dựng công trình giáo dục bao gồm: + Xây dựng một trường tiểu học : 0,83 ha + Xây dựng một trường THCS: 0,83 ha + Xây dựng một trường mầm non: 0,50 ha Các công trình này đều được bố trí đảm bảo bán kính phục vụ thuận lợi nhất và đảm bảo giao thông thuận tiện. c. Đất cây xanh công viên, thể dục thể thao - 56 - Trong khu vực quy hoạch xây dựng một công viên với diện tích 1,53 ha được bố trí sân tenis, hồ nước và các dải cây xanh đảm bảo nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí của nhân dân và góp phần điều hoà không khí đô thị. Ngoài ra, xây dựng một khu thể dục thể thao có diện tích 2,11 ha gồm một sân bóng đá và hai sân cầu lông đáp ứng nhu cầu thể dục thể thao và rèn luyện sức khoẻ của nhân dân. d. Đất giao thông Bao gồm các đường giao thông phục vụ liên hệ giao thông giữa các khu chức năng. 4.2.5.2. Khu đất dân dụng khác - Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch có hai công trình tôn giáo, tín ngưỡng đó là hai nhà thờ nằm về hai phía của khu trung tâm. Trong thời gian quy hoạch hai công trình này được giữ nguyên chỉ cần bố trí thêm cây xanh trong khu vực sân trước và các dải cây xanh trang trí tạo cảnh quan trong khu vực nhà thờ, đồng thời tạo điều kiện nghỉ ngơi cho các giáo dân tham gia lễ thánh. 4.2.5.3. Khu đất ngoài dân dụng - Đất an ninh quốc phòng có tổng diện tích 1.789 ha, hiện công trình này trong thời gian quy hoạch còn rất khang trang, kiên cố nên công trình này được giữ nguyên. - Đất giao thông đối ngoại - 57 - Bảng 9: Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất STT Chức năng đất Diện tích (m2) Cơ cấu (%) I Đất dân dụng 278729 84.52 1 Đất công trình công cộng 54823 16,62 2 Đất giáo dục 21543 6,53 3 Đất ở 99176 30,07 4 Đất cây xanh công viên, TDTT 38771 11,76 5 Đất giao thông 48171 14,61 6 Đất tôn giáo 15201 4,61 7 Đất xây dựng trạm điện 1044 0,32 II Đất ngoài dân dụng 35865 10,87 1 Đất an ninh - quốc phòng 17899 5,43 2 Đất giao thông đối ngoại 17976 5,45 Trên cơ sở phương án phân bổ đất đai quy hoạch trong phạm vi khu trung tâm, toàn bộ đất đai trong phạm vi khu trung tâm được chia thành các lô quy hoạch cụ thể tuỳ theo chức năng sử dụng đất của từng công trìnhphân theo các trục đường nhánh có mặt cắt ngang tối thiểu 11.5m trở lên. - 58 - Bảng 10 : Các công trình quy hoạch chi tiết khu trung tâm Stt Công trình Đơn vị Diện tích Số lượng Địa điểm Mô tả công trình 1 Nhà ở m2 - Biệt thự m2/hộ 300 82 Phát Diệm Đông 2 tầng - Chung cư m2 4000 1 Phát Diệm Đông 9 tầng - Nhà lô m2/hộ 125 406 Phát Diệm Đông 2 tầng 2 UBNDhuyện m2 45.978 1 Phát Diệm Đông 3 tầng 3 UBND thị trấn m2 2555 1 Phát Diệm Đông 2 tầng 4 Cơ sở SXKD m2 4892 1 Phát Diệm Đông 2 tầng 5 Siêu thị m2 11.096 1 Phát Diệm Đông 2 tầng 6 Trường TH m2 8258 1 Phát Diệm Đông 2 tầng 7 Trường THCS m2 8329 1 Phát Diệm Đông 2 tầng 8 Nhà trẻ m2 4956 1 Phát Diệm Đông 2 tầng 9 Nhà văn hoá m2 2599 1 Phát Diệm Đông 2 tầng 10 Trạm y tế m2 2546 1 Phát Diệm Đông 2 tầng 11 Trạm điện m2 1044 1 Phát Diệm Đông 12 Nhà thờ m2 15.201 2 Phát Diệm Đông 4.2.6. Lập phương án quy hoạch không gian cảnh quan Theo phương án quy hoạch sử dụng đất, các không gian kiến trúc cảnh quan trong khu trung tâm thị trấn được tổ chức như sau: 4.2.6.1. Bố cục không gian công trình công cộng - 59 - * Công trình UBND thị trấn được xây dựng với kiến trúc hiện đại, quay mặt hướng Tây nam, được bố trí ở vị trí quảng trường giao thông, tập trung trong các công trình hành chính chính trị của huyện, cao 2 tầng và xung quanh công trình được bố trí các dải cây xanh bóng mát và các dải cây trang trí tạo cảnh quan, cho công trình, đồng thời hài hoà với các công trình xung quanh. * Công trình UBND huyện, hiện tại công trình này còn khang trang và kiên cố cao 3 tầng bao gồm các công trình chính trị, hành chính của huyện Kim Sơn. Ngoài ra cần bố trí thêm các dải cây xanh trang trí cho các công trình. * Nhà văn hoá trung tâm thị trấn là công trình được bố trí gần quảng trường giao thông, quay hướng Tây nam, nằm ở vị trí điểm nút giao thông của khu trung tâm đối xứng với công trình chính trị tạo thành khu văn hoá chính trị hợp lý cho các khu trung tâm. Đồng thời, các công trình bố trí trong khu đất văn hoá này còn được tạo cảnh bởi các dải cây xanh ở và từ cổng chính đến xung quanh công trình, tạo một không khí thoáng mát, đồng thời tô điểm thêm cho công trình và cân xứng với các công trình khác quanh điểm nút giao thông. * Trạm y tế: Được xây dựng 2 tầng kiên cố, hiện đại, hài hoà giữa các công trình với thiên nhiên đảm bảo vừa chữa trị bệnh, vừa tạo không khí trong lành cho bệnh nhân nghỉ dưỡng, công trình được thiết kế quay mặt hướng nam, đối diện quốc lộ 10 thuận tiện cho việc khám chữa. * Đất thương mại dịch vụ. + Một cơ sở sản xuất kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ được thiết kế ở khu vực thuận tiện giao thông gần các công trình công cộng và các khu dân cư, công trình được xây dựng 2 tầng, quay hướng nam; với công trình phục vụ sản xuất kinh doanh và các hệ thống cây xanh trang trí xung quanh công trình, các cây bóng mát được bố trí một cách hài hoà trên khu đất xây dựng công trình kết hợp với các thảm cỏ và các dải cây xanh trang trí góp phần làm - 60 - đẹp cảnh quan cơ sở sản xuất đồng thời điều hoà không khí cho khu vực sản xuất. + Siêu thị được xây dựng với diện tích 11096m2, cao 3 tầng. * Đất giáo dục. - Trường Tiểu học, THCS có diện tích 8258m2, cao 2 tầng, được bố trí gần khu dân cư, và gần khu vực công viên cây xanh, mỗi công trình được thiết kế gần quảng trường giao thông và xung quanh các công trình có các điểm nút giao thông ngã ba đường để phân tán lưu lượng xe trong các giờ tan trường tránh hiện tượng tắc nghẽn giao thông. Trong khu vực trường ngoài các công trình còn có khu vực sân chơi cho học sinh, các thảm cỏ và các cây bóng mát được bố trí xung quanh các công trình một cách hợp lý, ăn khớp với khối các công trình xung quanh. - Trường Mầm non được xây dựng 2 tầng thuận tiện đến các điểm dân cư, ngoài khu vực công trình là sân chơi dành cho trẻ, xung quanh sân chơi được bố trí các cây bóng mát và các dải cây trang trí tạo không khí trong lành đảm bảo nhu cầu vui chơi, học tập cho trẻ. 4.2.6.2. Bố cục không gian đường phố, đường cơ giới, đường đi bộ, đi dạo Trên các đường phố chính có có các hệ thống cây xanh dọc hai lề đường, đặc biệt ở giữa khu trung tâm có xây dựng 1 quảng trường giao thông vừa có tác dụng phân tán lưu lượng xe ở nơi tập trung cùng các công trình công cộng, vừa tạo ra một khoảng không gian đô thị, điểm nhấn của đô thị. - Xen các đường đi bộ đi dạo trong khu ở được được bố trí các dải cây xanh, thảm cỏ và hệ thống các cây trang trí góp phần làm đẹp cho khu dân cư và không khí trong lành cho nhân dân. 4.2.6.3. Bố cục không gian cảnh quan tự nhiên Nhìn chung, địa hình của khu trung tâm rất thuận tiện để bố trí các công trình, ngoài cảnh quan có sẵn, khu vực còn được bố trí thiết kế cảnh quan một cách khoa học, hợp lý các công trình bao gồm: - 61 - - Công viên, cây xanh được thiết kế trong khu trung tâm với diện tích 15316m2, được bố trí hai sân tennis ở vị trí trung tâm. Ngoài ra có hai hồ nước nằm về hai phía của sân tennis, tạo ra một không gian động, tĩnh hài hoà, bên cạnh đó các dải cây xanh xen kẽ bao quanh sân tennis và các mặt nước, các khu nghỉ phân bố cân đối trong công viên tạo nên sự kết hợp nhịp nhàng trong từng đường nét bố cục trong không gian và góp phần điều hoà không khí đô thị cũng như đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi vui chơi cũng như làm đẹp bộ mặt đô thị 4.2.6.4. Bố cục không gian khu ở Khu ở trong khu trung tâm được chia thành 9 lô. Trong đó: - Sáu lô đất được xây dựng nhà chia lô. Với kết cấu mỗi công trình được thiết kế với 105m2 xây dựng nhà và 20m2 bố trí sân vườn, có lối ra vào thuận tiện giữa các khu ở. Ngoài ra có hai lô đất xây dựng nhà lô có sân chơi chung phục vụ nghỉ ngơi, vui chơi và tạo không gian trống cho mỗi giữa các khu nhà. - Năm lô xây dựng biệt thự, các biệt thự cao 2 tầng nằm gần khu thể dục thể thao, công viên cây xanh, siêu thị và thuận tiện đến các công trình khác như trường học, y tế. Hầu hết các biệt thự này được xây dựng theo kết cấu nhà, vườn bao quanh, cộng thêm các công trình mang tính nghỉ ngơi, giải trí với đặc thù riêng từng công trình theo phong cách hiện đại. - 4000m2 xây dựng một chung cư 9 tầng, công trình này được thiết kế theo kiến trúc hiện đại, xung quanh khu nhà là hệ thống thảm cỏ và dải cây xanh có bố cục theo các hoa văn, hoạ tiết sinh động cộng thêm các đường đi bộ, đi dạo và khu vực không gian trống của công trình tạo được cảnh quan đẹp và điều hoà không khí trong khu vực mật độ dân cư cao. 4.2.7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật 4.2.7.1. Hệ thống giao thông - 62 - Theo quy hoạch chung của tỉnh Ninh Bình và quy hoạch chi tiết huyện Kim Sơn tỉ lệ 1/5000, thị trấn Phát Diệm nằm trong khu vực phát triển đô thị. Do vậy, mạng lưới đường thiết kế trong khu trung tâm trên cơ sở cải tạo mở rộng các tuyến đường hiện có và thiết kế quy hoạch thêm một số tuyến đường liên kết các khu chức năng. a. Các chỉ tiêu tính toán Chiều rộng làn xe cơ giới tính toán 3,50 m đối với đường khu vực và đường phố chính thứ yếu, 3,75 đối với đường phố chính. Chiều rộng làn xe thô sơ tính toán 1,50 m. Chiều rộng phần an toàn cho xe cơ giới tính toán 0,50m, 0,25m. Chiều rộng làn đi bộ tính toán 0,75m. Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường được xác định theo công thức: B = 3,50N + 1,50M + 0,5N + P + C Trong đó: B: Bề rộng chỉ giới đường đỏ (m) N: Số làn xe cơ giới (phụ thuộc vào lưu lượng xe cấp hạng đường) M: Số làn xe thô sơ (phụ thuộc vào lưu lượng xe cấp hạng đường) L: Phần an toàn P: Bề rộng phần phân cách C: Dải cây xanh, hệ thống kỹ thuật. Độ dốc dọc đường imax = 0,90% Độ dốc ngang mặt đường 2% Bán kính đường cong bó vỉa nhỏ nhất Rmin ≥ 4 Bán kính đường cong nằm tối thiểu Rmin ≥ 77 b. Các loại mặt cắt ngang thiết kế - 63 - Khu trung tâm thị trấn Phát Diệm được thiết kế có 3 loại mặt cắt đường như sau: * Loại A - A: Quy mô chỉ giới đường đỏ 24,00m dài 749,00m + Bề rộng lòng đường: 12,00m + Bề rộng hè đường: 2 × 6,00 = 12,00m * Loại B - B: Quy mô chỉ giới đường đỏ 20,00m, dài 430,59m bao gồm: + Bề rộng lòng đường: 12,00m + Bề rộng hè đường: 2 × 4,00 = 8,00m * Loại C - C: Quy mô chỉ giới đường đỏ 13,00m, dài 3043,02m gồm: + Bề rộng lòng đường: 7,00m + Bề rộng hè đường: 2 × 3,00 = 6,00m Bảng 11: Tổng hợp hệ thống giao thông khu trung tâm thị trấn Phát Diệm Bề rộng Diện tích STT Mặt cắt Chiều dài (m) Mặt đường Hè đường Tổng Mặt đường Hè đường 1 A - A 749,00 12,00 12 24,00 8988 8988 2 B - B 430,59 12,00 2 × 4,00 20,00 5167,08 3444,72 3 C - C 3043,02 7,00 2 × 3,00 13,00 21301,14 18258,12 Tổng cộng 4222,61 35456,22 30690,84 Tổng diện tích đường 66147,06 4.2.7.2. Hệ thống cấp điện Dựa vào quy mô dân số và yêu cầu sản xuất, tuyến điện được quy hoạch kết hợp chặt chẽ với giao thông và kiến trúc của khu trung tâm. Nguồn - 64 - điện được lấy từ trạm truyền 110 KV tại phố Phú Vinh. Ngoài ra trong khu trung tâm được bố trí trạm điện nằm ở phía Tây Nam chiếm diện tích 0,1 ha. Về lưới điện: Để đảm bảo chất lượng điện năng, nâng cao độ tin cậy, đồng bộ hóa, hiện đại hóa và tự động hóa theo hướng phát triển chung của huyện và đảm bảo mỹ quan, an toàn trong khu vực nói riêng và cho đô thị nói chung, tuyến trung thế phải được thiết kế đi ngầm trong các hầm kỹ thuật. Các xuất tuyến được bố trí thành mạng dọc theo các trục lộ giao thông và kết nối thành mạch vòng với nhau. Tuyến hạ thế: Từ bảng điện hạ thế trong trạm phối hợp bộ, tuyến hạ thế được thiết kế đi ngầm bằng cáp XLPE vỏ bọc ngoài bằng PC (các đặc điểm kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn IEC), cáp lồng trong ống nhưạ PVC chịu lực và đặt trong hầm kỹ thuật cấp đến các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực. Trong quá trình thiết kế và thi công phải tuân thủ theo các Quy chuẩn ngành và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các đường ống kỹ thuật. Hệ thống chiếu sáng: Hệ thống chiếu sáng được xây dựng mới bằng đèn cao áp Son có công suất từ 150W - 400W treo trên trụ bát giác STK hình côn; tùy theo từng loại đường, từng khu vực mà có những bố trí phù hợp, ở các tiểu đảo sử dụng đèn 2 nhánh hoặc 3 nhánh. Hệ thống chiếu sáng đóng cắt tự động ở 2 chế độ (có thể điều chỉnh theo mùa, yêu cầu chiếu sáng...) Dọc theo tuyến trung thế đặt các trạm biến áp (trạm hợp bộ); các trạm được cấp điện từ ít nhất 2 tuyến trừ các trạm cục bộ và các trạm đặt tại trung độ phụ tải. Tổng các trạm có dung lượng: 10,4 MVA (công suất theo yêu cầu là: 8,114 MW). 4.2.7.3. Hệ thống cấp nước - Nguồn nước lấy từ Nhà máy nước Kim Sơn do Công ty TNHH cấp thoát nước Gia Khánh đầu tư xây dựng, có công suất 60.000m3 /ngày đêm, là nguồn nước đạt tiêu chuẩn về nước sạch, lưu lượng và áp lực. - 65 - - Hệ thống đường ống cấp nước được bố trí bên dưới lề các tuyến giao thông. Những loại vật tư và phụ tùng có đường kính > 200 sử dụng vật liệu bằng gang; các loại vật tư và phụ tùng có đường kính ≤ 200 sử dụng vật liệu bằng PVC. - Mạng lưới ống cấp nước trong khu quy hoạch bao gồm các loại đuờng kính ống: D42, D60, D90, D114, D500, D700 & D1000. 4.2.7.4. Hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường Hệ thống thoát nước được thiết kế theo hình thức thoát nước riêng hoàn toàn cho hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải sinh hoạt. * Hệ thống thoát nước mưa: - Nước mưa là loại nước thải qui ước sạch, được thu vào hệ thống tuyến ống thoát qua cửa các hố ga và xả thẳng ra các kênh, rạch, sông, ngòi xung quanh. - Mạng lưới ống thoát nước mưa sử dụng cống BTCT (bê tông cốt thép) đúc sẵn và BTCT đổ tại chỗ, có các loại đường kính sau: D300, D400, B600, B800, B1000 & B1500. * Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt: Nước thải được xử lý thành 2 cấp: 1. Cấp thứ nhất khống chế tại nguồn: nước thải tại các công trình phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 2 hoặc 3 ngăn theo tiêu chuẩn trước khi xả ra hệ thống thoát nước bẩn của khu vực. 2. Cấp thứ hai xử lý tập trung: nước thải sau khi qua trạm xử lý phải đạt tiêu chuẩn 5942-95 mới được xả ra sông, rạch (vị trí trạm xử lý nước thải đặt tại khu phố Thượng Kiệm - theo chỉ tiêu sử dụng đất tỷ lệ 1/2000). Bố trí các tuyến cống thu gom D200, D300 làm nhiệm vụ thu gom nước thải từ các công trình (sau khi đã xử lý sơ bộ), sau đó thoát vào tuyến cống D400 rồi dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung. Trong hệ thống thoát nước thải có bố trí trạm bơm đê giảm độ sâu đặt ống. Cống thoát nước thải - 66 - sinh hoạt dung ống nhưạ PVC chịu lực D200 và cống BTCT ly tâm có đường kính: D300, D400. 4.2.8. Đánh giá hiệu quả của phương án quy hoạch khu trung tâm 4.2.8.1. Hiệu quả kinh tế Khu trung tâm được bố trí các công trình thương mại, dịch vụ như cơ sở sản xuất kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ, siêu thị trung tâm sẽ đóng vai trò thúc đấy nhanh sự phát triển kinh tế của thị trấn. Đây chính là đầu mối giao lưu, thúc đẩy quá trình trao đổi hàng hoá giữa các điểm dân cư trong khu trung tâm, trong thị trấn cũng như các vùng lân cận. Với sự đầu tư để phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội sẽ tạo ra sức hút lớn đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước đối với khu trung tâm. Qua đó sẽ thu hút được đông đảo lực lượng lao động tham gia vào các hoạt động kinh tế đồng thời tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. Như vậy kinh tế hộ gia đình cũng như kinh tế toàn khu trung tâm sẽ được tăng lên đống vai trò khu vực kinh tế trọng điểm của thị trấn Phát Diệm. 4.2.8.2. Hiêụ quả xã hội Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển xã hội. Việc phát triển hệ thống các công trình công cộng như UBND thị trấn, nhà trẻ, trung tâm thể dục thể thao, công trình y tế đáp ứng nhu cầu vui chới giải trí, chăm sóc sức khoẻ cho người dan một cách tốt hơn. Tổ chức thực hiện khu trung tâm sẽ đáp ứng được nhu cầu về đất đai, sử dụng đất đai bố trí các công trình một cách khoa học giải quyết được sức ép về đất đai khi dân số ngày càng tăng. Quy hoạch khu trung tâm không những đáp ứng nhu cầu về đất đai mà còn mang lại cho người dân cuộc sống tốt hơn với các tiện nghi sinh hoạt, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người dân trong khu vực. 4.2.8.3. Hiệu quả môi trường a. Mục tiêu - 67 - Trong phạm vi đồ án quy hoạch khu trung tâm thị trấn Phát Diệm, việc đánh giá tác động môi trường được thực hiện với các nội dung sau: - Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên và xã hội trong khu vực, phân tích đánh giá các tác động của việc phát triển xây dựng trên địa bàn hiện nay đối với môi trường sống của người dân - Xác đinh rõ những tác động tốt và tác động xấu của việc lập quy hoạch khu trung tâm thị trấn đối với môi trường khu vực. - Lập kế hoạch và đưa ra giải pháp quy hoạch làm giảm thiểu tác động xấu làm suy thoái môi trường của quy hoạch và phát huy những tác động tốt của quy hoạch với khu vực. b. Căn cứ đánh giá - Luật bảo vệ môi trường. - Nghị định của Chính phủ số 175/CP ngày 18/10/1994 về hướng dẫn thực hiện Luật bảo vệ môi trường. - Hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đồ án quy hoạch xây dựng số 10/2000/TT - BXD ngày 08/08/2000 của Bộ xây dựng. c. Hiện trạng về môi trường khu vực - Về ô nhiễm môi trường không khí: Khu vực quy hoạch xây dựng khu trung tâm thị trấn Phát Diệm có tuyến đường Quốc lộ chạy qua, có lưu lượng xe chạy lớn chuyên trở vật liệu xây dựng đi qua là nguồn khói, bụi và tiếng ồn khá lớn. - Về ô nhiễm môi trường nước: Khu vực nghiên cứu quy hoạch có một số khu dân cư làng xóm hiện chưa có hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải trong các khu dân cư hiện nay đều chưa qua xử lý, và hiện tại đều thoát ra các ao, hồ nằm xung quanh các khu dân cư. -Về môi trường đất đai: - 68 - Trong khu vực nghiên cứu quy hoạch xây dựng khu trung tâm hầu hết đất đai được bố trí làm đất ở và một số công trình công cộng khác. Chính vì vậy quá trình khai thác sử dụng đất đô thị ngày một cao đòi hỏi phải phân bổ, xây dựng các công trình một cách hợp lý tránh những áp lực và tác động xấu lên đất đô thị trong qúa trình khai thác và sử dụng. d. Đánh giá tác động của đồ án quy hoạch đối với môi trường khu vực nghiên cứu: Để giảm thiểu các tác động tiêu cực của tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay và một số tác động phát sinh trong quá trình phát triển xây dựng trong khu vực, việc nghiên cứu quy hoạch xây dựng tại khu vực cần đề xuất giải pháp cụ thể để giảm thiểu tác động trên đối với môi trường sống cho khu vực quy hoạch, nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững, ổn định cho khu vực. Cụ thể như sau: - Giải pháp về quy hoạch đất đai xây dựng: Trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch, các khu vực dân cư cũng như các công trình công cộng và các công trình hạ tầng khác đều được tổ chức hệ thống cây xanh, công viên ... đảm bảo theo quy chuẩn xây dựng và quy phạm quy hoạch đô thị. Hệ thống cây xanh trong khu dân cư được kết hợp với việc trồng cây xanh trên các trục đường phố, sẽ tạo được sự thông thoáng và cải thiện điều kiện môi trường sống trong khu vực. Hầu hết các công trình trong khu trung tâm đều được bố trí hệ thống cây xanh hợp lý, kết hợp với hệ thống cây xanh dọc theo các tuyến phố tạo bộ mặt cho cảnh quan đô thị. - Giải pháp về quy hoạch hệ thống giao thông khu vực: Đối với mạng lưới đường quy hoạch xây dựng mới trong phạm vi nghiên cứu được thiết kế quy hoạch phân theo cấp hạng đường theo tiêu chuẩn, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật và theo nguyên tắc: tốc độ và lưu lượng xe giảm dần từ đường chính đến đường phụ, từ ngoài vào trong. - 69 - Trong các khu ở, mạng lưới đường được bố trí trên cơ sở đấu nối hệ thống đường trong khu ở với các trục đường chính đảm điều kiện đi lại một cách thuận lợi. Trên các trục đường chính được bố trí trồng cây xanh trên hè đườn với khoảng cách 5,0m/cây. Như vậy ngoài việc tạo cảnh quan thiên nhiên môi trường đẹp cho khu vực còn có tác dụng giảm bớt ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn do giao thông gây ra. - Giải pháp về quy hoạch hệ thống các khu cây xanh: Trong phạm vi khu vực được tổ chức hệ thống cây xanh bao gồm: hệ thống cây xanh công viên, hệ thống cây xanh tập trung kết hợp với sân bãi, vườn hoa cây xanh trong các công trình. Ngoài ra còn tổ chức kết hợp việc trồng cây xanh trên hè, trên các trục đường bên trong khu ở sẽ tạo ra sự thông thoáng, vệ sinh môi trường và cảnh quan. - Quy hoạch hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước trong khu vực nghiên cứu được thiết kế quy hoạch tách riêng giữa thoát nước mưa và nước thải. Nước thải trong khu vực thiết kế quy hoạch xử lý đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường trước khi thoát ra hệ thống sông mương thoát nước chung của khu vực. - Quy hoạch hệ thống thu gom rác thải: Theo quy hoạch, rác thải sinh hoạt được công nhân môi trường đô thị thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc gom vào các thùng rác và công ten nơ kín dung tích 0,4 – 1m3 được đơn vị có chức năng thu gom hành ngày. Số lượng và vị trí các thùng và công ten nơ chứa rác được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 100m. Đối với các cơ quan xí nghiệp, khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp, khu công cộng... rác thải được thu gom và vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với đơn vị có chức năng. - 70 - Đánh giá tác động của đồ án quy hoạch đối với môi trường khu vực: Từ việc phân tích các giải pháp về quy hoạch chi tiết nêu trên, cho thấy việc quy hoạch đã có tác động tích cực đến môi trường khu vực, làm giảm thiểu tác động xấu làm suy thoái môi trưòng và phát huy những tác động tốt của quy hoạch đối với khu vực... Việc thực hiện xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch sẽ cải thiện cơ bản các điều kiện vệ sinh môi trường và cảnh quan cho khu vực trung tâm. Việc lập quy hoạch xây dựng chi tiết khu trung tâm là cơ sở để quản lý theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của thị trấn, đã đảm bảo phát triển ổn định, lâu dài và mang tính bề vững cho khu vực. Việc đánh giá tác động môi trường của đồ án quy hoạch xây dựng khu trung tâm chỉ mang tính định hướng chung. Cụ thể sẽ được đánh giá theo các dự án riêng theo quy định. - 71 - PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận Từ những phân tích trong phần trên, ta có thể đưa ra một số kết luận như sau: - Việc lập phương án quy hoạch khu trung tâm sẽ tạo ra phương án sử dụng đất hợp lý, các công trình được bố trí và thiết kế đều được dựa trên các tiêu chuẩn nhất định của Bộ Xây dựng. - Khu đất được lựa chọn xây dựng nằm ở vị trí trung tâm thị trấn Phát Diệm, vừa có tác dụng thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, vừa tạo ra những điểm nhấn trong cảnh quan đô thị. Đồng thời, phát huy tiềm năng du lịch của vùng dựa trên sự phối kết hợp các công trình tạo được cảnh quan môi trường trong vùng du lịch thu hút được đầu tư cho vùng. - Dựa vào nhu cầu và quy mô dân số, mức thu nhập của người dân trong khu trung tâm mà có biện pháp bố trí các công trình một cách hợp lý phù hợp với tiêu chí và đặc điểm của khu trung tâm. 5.2. Kiến nghị Khu trung tâm được thiết kế dựa trên cơ sở xây dựng hai phương án, phương án chọn và phương án so sánh. Phương án chọn tạo ra một tổ chức các công trình hợp lý, phát huy được tiềm năng của khu vực và hạn chế được những vấn đề còn tồn tại trong khu trung tâm như giải quyết việc làm, nâng cao mức thu nhập và đảm bảo được các nhu cầu ngày càng cao của con người. Vì vậy, cần có biện pháp thu hút đầu tư, nhanh chóng thu hồi đất đai tạo mặt bằng tiến hành xây dựng các công trình…Thực hiện các biện pháp kỹ thuật trên khu đất trước khi bố trí các công trình nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng theo đúng quy định. Đồng thời cần có bộ phận giám sát thi công để công trình được hoàn thành theo đúng thiết kế. Cần nhận được nhận được sự quan tâm hơn nữa của các tổ chức ban nghành và các cấp lãnh đạo. - 72 - TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 của UBND thị trấn Phát Diệm - huyện Kim Sơn - tỉnh Ninh Bình. 2. Bộ Tài Nguyên Môi Trường, Báo cáo quy hoạch sử dụng đất cả nước đến năm 2010, Hà Nội, 2003. 3. Bộ Xây dựng , Các tiêu chuẩn Việt Nam về Quy hoạch xây dựng, nhà xuất bản Xây dựng, 2000. 4. Bộ Xây dựng, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, tập 1, nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội, 1997. 5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch các đô thị Việt Nam và những dự án phát triển đến năm 2000, nhà xuất bản thống kê, 1997. 6. Bộ Xây dựng, TCVN 4449: 1987, Quy hoạch xây dựng đô thị, nhà xuất bản Xây dựng, 2000. 7. Bộ Xây dựng, Văn bản hướng dẫn về quy hoạch xây dựng, nhà xuất bản xây dựng, 2005. 8. Đoàn Công Quỳ, Giáo trình quy hoạch sử dụng đất, nhà xuất bản Nông nghiệp,2006. 9. Hàn Tất Ngạn, Kiến trúc cảnh quan, nhà xuất bản Xây dựng, 1999 10. Lâm Quang Cường, Giao thông đô thị và quy hoạch đường phố, Trường đại học Xây dựng Hà Nội, 1991. 11. Luật đất đai 2003, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia. 12. Luật xây dựng 2005, Nhà xuất bản Xây dựng. 13. Nguyễn Quang Học, Quyền Thị Lan Phương, Bài giảng môn Quy hoạch cảnh quan 14. Nguyễn Quang Học, Đặc điểm quy hoạch sử dụng đất phát triển khu dân cư đô thị ở thị trấn Thông Nông, tỉnh Cao Bằng, Tạp chí Địa Chính số 3 - 2003. 15. Nguyễn Xuân Trục, Quy hoạch giao thông vận tải và thiết kế đường đô thị, nhà xuất bản Giáo Dục, 1997. 16. Nguyễn Minh Tâm, Quy hoạch phát triển và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư nông thôn, nhà xuất bản Xây dựng, 2000. 17. Phạm Hùng Cường, Lâm Quang Cường, Đặng Thái Hoàng, Phạm Thúy Loan, Đàm Thu Trang, Quy hoạch chi tiết đơn vị ở, Nhà xuất bản xây dựng, 2004. - 73 - 18. UBND thị trấn Phát Diệm, Báo cáo kiểm kê diện tích đất đai năm 2008, Phát Diệm, 2008. 19. Nguyễn Thị Vòng, Giáo trình quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, nhà xuất bản nông nghiệp, 2008. 20. Vũ Thị Bình, Xây dựng mô hình quy hoạch chi tiết trung tâm xã và điểm dân cư nông thôn tỉnh Hải Dương, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ B2006 - 11- 24, 2006. 21. Vũ Thị Bình, Giáo trình quy hoạch đô thị và điểm dân cư nông thôn, nhà xuất bản Nông nghiệp, 2008. - 74 - PHẦN BẢN VẼ - 75 - DANH MỤC BẢN VẼ THIẾT KẾ 1.Sơ đồ vị trí và hiện trạng sử dụng đất khu trung tâm thị trấn Phát Diệm năm 2008. 2. Cơ cấu quy hoạch theo các phương án khu trung tâm thị trấn Phát Diệm - huyện Kim Sơn. 3. Thiết kế quy hoạch chi tiết sử dụng đất khu trung tâm thị trấn Phát Diệm - huyện Kim Sơn. 4. Bản đồ quy hoạch không gian cảnh quan khu trung tâm thị trấn Phát Diệm - huyện Kim Sơn 5. Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông khu trung tâm thị trấn Phát Diệm - huyện Kim Sơn. - 76 - Phụ biểu 1: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Phát Diệm Năm 2008 TT Loại đất Mã đất Diệntích (ha) Cơcấu (%) Tổng Diện Tích Đất Tự Nhiên 662,46 100 1 Đất Nông nghiệp NNP 30,47 4,60 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 2,30 0,34 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 2,30 0,34 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN - - 1.2 Đất lâm nghiệp LNP - - 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 28,17 4,25 2 Đất phi nông nghiêp PNN 628,55 94,88 2.1 Đất ở đô thị ONT 340,93 51,46 2.2 Đất chuyên dùng CDG 177,09 26,73 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan ,công trình sự nghiêp CTS 13,62 2,06 2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh CQA 3,68 0,56 2.2.3 Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp CSK 35,13 5,30 2.2.4 Đất có mục đích công cộng CCC 124,66 18,82 2.2.4.1 Đất giao thông DGT 70,29 10,61 2.2.4.2 Đất thuỷ lợi DTL 8,00 1,20 2.2.4.3 Đất bưu chính viễn thông DBV 1,02 0,15 2.2.4.4 Đất cơ sở văn hoá DVH 2,80 0,42 2.2.4.5 Đất cơ sở y tế DYT 17,46 2,64 2.2.4.6 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo ĐGD 11,69 1,76 2.2.4.7 Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 7,45 1,12 2.2.4.8 Đất chợ DCH 5,95 0,90 2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 36,80 5,56 2.3.1 Đất tôn giáo TON 35,10 5,30 2.3.2 Đất tín ngưỡng TIN 1,70 0,26 2.5 Đất sông suối và mặt nước CD SMN 73,73 11,13 3 Đất Chưa Sử Dụng CSD 3,46 0,52 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 3,46 0,52 - 77 - Phụ biểu 2: Tổng hợp các số liệu quy hoạch phân bổ quỹ đất xây dựng trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch khu trung tâm. STT Chức năng SDD Diện tích (m2) Mật độ XD (%) Tầng cao (tầng) Hệ sô SDD (lần) A Đất dân dụng 278729 I Đất công cộng 54823 1 Đất UBND thị trấn 2555 60 2 1,2 2 Đất UBND huyện 45978 60 3 1,8 3 Đất thương mại - DV 15988 60 2 1.2 4 Đất văn hoá 2599 60 2 1,2 5 Đất y tê 2546 60 2 1,2 II Đất giáo dục 21543 1 Trường tiểu học 8258 40 2 0,8 2 Trường THCS 8329 40 2 0,8 3 Trường mẫu giáo 4956 40 2 0,8 III Đất ở 99176 1 Nhà chia lô 63577 80 2 1,6 2 Nhà biệt thự 31599 80 2 1.6 3 Nhà chung cư 4000 80 9 7,2 IV Đất CXCV – TDTT 38771 1 Công viên - cx 17703 2 TDTT 21068 V Đất giao thông 48171 VI Đất tôn giáo 15201 B Đất ngoài dân dụng 35865 I Đất an ninh 17889 60 3 1,8 II Đất giao thông đối ngoại 17976 Tổng 329795 i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội, tôi đã được sự giúp đỡ dạy bảo, ân cần của các thầy cô giáo và ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên & Môi trường cũng như các thầy, cô giáo trong trường đã trang bị cho tôi những kiến thưc cơ bản, tạo cho tôi lòng tự tin giúp tôi vững bước trong cuộc sống và công tác sau này. Để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo KTS. Quyền Thị Lan Phương - Cán bộ giảng dạy Khoa Tài Nguyên & Môi trường - Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội, đồng thời còn nhận được sự giúp đỡ tạo điều kiện của Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Kim Sơn; UBND thị trấn Phát Diệm - huyện Kim Sơn, cùng với sự động viên của bạn bè người thân, tôi đã hoàn thành đề tài theo đúng nội dung và kế hoạch được giao. Với tấm lòng biết ơn sâu sắc cho phép tôi gửi tới Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa, cô giáo KTS. Quyền Thị Lan Phương cùng toàn thể các thầy cô giáo trong Khoa Tài Nguyên & Môi trường, bạn bè những lời cảm ơn chân thành nhất. Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2009 Sinh viên Trần Thị Cẩm Vân ii DANH MỤC VIẾT TẮT - TB Trung bình - CN- TTCN Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - THCS Trung học cơ sở - UBND Uỷ ban nhân dân - TMDV Thương mại dịch vụ - UBH Uỷ ban huyện - XH Xã hội - TH Tiểu học iii MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................- 1 - 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................- 1 - 1.2 Mục đích và yêu cầu .........................................................................- 2 - 1.2.1 Mục đích.....................................................................................- 2 - 1.2.2 Yêu cầu.......................................................................................- 2 - PHẦN II: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ĐẤT....................- 3 - 2.1 Cơ sở lý luận của quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị ........................- 3 - 2.1.1 Khái quát về quy hoạch sử dụng đất ...........................................- 3 - 2.1.2 Khái niệm quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị .............................- 3 - 2.1.3 Đối tượng nghiên cứu của quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị.....- 4 - 2.1.4 Phân loại quy hoạch chi tiết đô thị ..............................................- 4 - 2.1.5 Nhiệm vụ của quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị........................- 4 - 2.1.6 Nội dung và trình tự ....................................................................- 5 - 2.1.7 Mối quan hệ giữa quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị với các quy hoạch khác...........................................................................................- 6 - 2.2 Cơ sở pháp lý của quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị .......................- 7 - 2.3 Tình hình nghiên cứu quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị trên thế giới và ở Việt Nam. ............................................................................................- 8 - 2.3.1 Trên thế giới ...............................................................................- 8 - 2.3.2 Ở Việt Nam ..............................................................................- 11 - 2.4 Những vấn đề còn tồn tại cần được nghiên cứu...............................- 13 - PHẦN III NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............- 17 - 3.1 Nội dung nghiên cứu.......................................................................- 17 - 3.1.1 Điều tra hiện trạng khu đất xây dựng ........................................- 17 - 3.1.2 Quy hoạch chi tiết khu trung tâm thị trấn Phát Diệm ................- 18 - 3.1.3 Quy hoạch sử dụng đất khu trung tâm.......................................- 20 - 3.1.4 Lập phương án quy hoạch không gian cảnh quan khu trung tâm... - 20 - iv 3.1.5 Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm .. - 20 - 3.1.6 Đánh giá hiệu quả của phương án quy hoạch ............................- 20 - 3.2 Phương pháp nghiên cứu.................................................................- 21 - 3.2.1 Phương pháp điều tra khảo sát ..................................................- 21 - 3.2.2 Phương pháp minh hoạ trên bản đồ...........................................- 21 - 3.2.3 Phương pháp chuyên gia...........................................................- 21 - 3.2.4 Phương pháp tính toán theo đinh mức.......................................- 21 - 3.2.5 Phương pháp so sánh lựa chọn phương án ................................- 21 - PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................- 22 - 4.1 Nghiên cứu hiện trạng khu đất xây dựng.........................................- 22 - 4.1.1 Điều kiện tự nhiên.....................................................................- 22 - 4.1.2 Hiện trạng sử dụng đất ..............................................................- 24 - 4.1.3 Hiện trạng về kinh tế - xã hội....................................................- 29 - 4.1.4 Hiện trạng về sở hữu.................................................................- 33 - 4.1.5 Hiện trạng về kiến trúc cảnh quan và cây xanh .........................- 34 - 4.1.6 Hiện trạng về các công trình hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị đô thị ... - 35 - 4.1.7. Tình hình quản lý sử dụng đất và sử dụng đất ..........................- 38 - 4.2 Quy hoạch chi tiết khu trung tâm ....................................................- 40 - 4.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến quy hoạch khu trung tâm.................- 40 - 4.2.2 Xác định vị trí và diện tích quy hoạch khu trung tâm................- 41 - 4.2.3 Điều tra hiện trạng khu trung tâm .............................................- 43 - 4.2.4 Lập phương án cơ cấu quy hoạch khu trung tâm.......................- 48 - 4.2.5 Quy hoạch sử dụng đất .............................................................- 54 - 4.2.6 Lập phương án quy hoạch không gian cảnh quan......................- 58 - 4.2.7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật .......................................- 61 - 4.2.8. Đánh giá hiệu quả của phương án quy hoạch khu trung tâm ....- 66 - PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................- 71 - 5.1 Kết luận ..........................................................................................- 71 - 5.2. Kiến nghị .......................................................................................- 71 - v DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Thực trạng dân số và lao động........................................................................- 30 - Bảng 2: Sự phân bố dân cư và đất ở của thị trấn Phát Diệm năm 2008.........................- 31 - Bảng 3: Thực trạng phát triển kinh tế của thị trấn Phát Diệm .......................................- 33 - Bảng 4: Tình hình biến động đất đai thị trấn Phát Diệm thời kỳ 2000 - 2008.........................- 40 - Bảng 5: Hiện trạng sử dụng đất khu trung tâm.............................................................- 43 - Bảng 6: Bảng hiện trạng các công trình khu trung tâm.................................................- 46 - Bảng 7: Cơ cấu và định mức từng loại nhà ..................................................................- 53 - Bảng 8: Chỉ tiêu cân bằng đất đai trong sử dụng đất ....................................................- 54 - Bảng 9: Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất ....................................................................- 57 - Bảng 10 : Các công trình quy hoạch chi tiết khu trung tâm ..........................................- 58 - Bảng 11: Tổng hợp hệ thống giao thông khu trung tâm thị trấn Phát Diệm.........................- 63 - Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp Hµ Néi ============= Kho¸ luËn tèt nghiÖp §Ò tµi: “Quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm thị trấn Phát Diệm huyện Kim Sơn - tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2009 - 2020” Ng−êi thùc hiÖn : trÇn thÞ cÈm v©n Líp : QLB Kho¸ : K50 Chuyªn ngµnh : QL§§ Gi¸o viªn h−íng dÉn : KTS. QuyÒn thÞ lan ph−¬ng Hµ néi - 2009 ii Tªn ®Ò tµi: “Quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm thị trấn Phát Diệm huyện Kim Sơn - tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2009 - 2020” Ng−êi thùc hiÖn: SV. TrÇn thÞ cÈm v©n Ng−êi h−íng dÉn: KTS. QuyÒn thÞ lan ph−¬ng Thêi gian thùc tËp: Tõ 15/01/2009 ®Õn 15/05/2009 §Þa ®iÓm thùc tËp: Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Kim Sơn - tỉnh Ninh Bình

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfQuy hoạch chi tiết xây dựng thị trấn Phát Diệm huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2010-2020.pdf
Luận văn liên quan