Quy hoạch chung khu đô thị mới huyện tiên du – tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ 1/2000

Khu đô thị mới huyện Tiên du có vị trí thuộc thị trấn Lim, xã Liên Bão, n ằm trong tỉnh Bắc Ninh có nhiều tiềm năng về du lịch văn hóa, Vị trí khu đô thị mới cách Hà Nội 23km nên rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội. Đồ án Quy hoạch chung khu đô thị mới huyện Tiên Du đã được nghiên cứu, phân tích trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế xã hội huyện Tiên Du, Trên cơ sở kế thừa quy hoạch điều chỉnh năm 2005, Quy chuẩn, tiêu chuẩn và yêu cầu tình hình phát triển mới. Giải pháp nghiên cứu đã đề xuất được giải pháp bố cục phân khu chức năng hợp lý, thuận lợi cho khai thác quỹ đất xây dựng và khai thác cảnh quan tự nhiên.

pdf44 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2803 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy hoạch chung khu đô thị mới huyện tiên du – tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ 1/2000, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
77 0,70 1.3 Đất y tế 2,5380 0,99 II. Đất đơn vị ở 91,4047 35,73 2.1 Đất trường học 8,8215 3,45 2.2 Đất ở 82,5832 32,28 2.2.1 Đất ở mới 47,1081 18,42 2.2.2 Đất ở cũ cải tạo chỉnh trang 35,4751 13,87 III. Đất cây xanh, thể dục thể thao 10,0212 3,92 IV. Đất giao thông 39,4206 15,41 B. Đất ngoài dân dụng 66,3615 25,94 I. Đất giao thông đối ngoại 12,9824 5,08 II. Đất cây xanh cách ly 52,5409 20,54 III. Đất công nghiệp 0,8382 0,33 TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 14 C. Đất dự án 29,5086 11,54 Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch 255,8000 100,00 * Ưu điểm: - Tận dụng trên cơ sở Quy hoạch chung năm 2005, tạo thêm quỹ đất phát triển mới, mạng giao thông phong phú. - Tạo ra khu hành chính, chính trị mới của huyện gắn kết với trung tâm cũ tạo thành một tổng thể thống nhất liên hoàn. * Nhược điểm: Sự tồn tại vị trí tại khu dân cư phía Bắc xã Liên Bão của bệnh viện ảnh hưởng nhất định đến môi trường khu dân cư trong tương lai. * Chọn phương án: - Qua phân tích, đánh giá và cân nhắc các ưu nhược điểm của từng phương án, xét thấy phương án 2 tận dụng được nhiều ưu điểm của phương án 1. - Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật bám sát được chỉ tiêu của nhiệm vụ thiết kế. - Cơ cấu phân khu chức năng đa dạng, rõ ràng mạch lạc. - Tạo ra một khu trung tâm hành chính, chính trị mới của huyện Tiên du gắn kết chặt chẽ với trung tâm hiện có thành một thể thống nhát liên hoàn. - Khai thác yếu tố thương mại dịch vụ để góp phần tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của thị trấn. Phương án 2 có nhiều ưu điểm và phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội, vì vậy chọn phương án 2 làm cơ sở cho việc triển khai đồ án quy hoạch chung. 3.2 Định hướng phát triển không gian đô thị - Trên cơ sở quy hoạch chung năm 2005 khu trung tâm hiện có chuyển thành trung tâm văn hoá (lấy khu quan họ Lim làm hạt nhân) và trung tâm hành chính của thị trấn Lim. - Khu trung tâm hành chính, chính trị phía Bắc khu đất là khu hành chính mới của huyện Tiên Du. Bao gồm các công trình UBND huyện, Hội đồng nhân dân, Huyện uỷ , mặt trận tổ quốc, Trung tâm hội nghị, các cơ quan phục vụ cho bộ máy hành chính và công trình quảng trường trung tâm. Đây là khu trung tâm mới, với công trình kiến trúc nổi bật, hoành tráng. - Khu thương mại nằm phía Đông Bắc nút giao thông (Quốc lộ 1A – Tỉnh lộ 276) giáp trường Đại học Bắc Hà. - Đất y tế công cộng phía Nam khu đất thiết kế (như vị trí giới thiệu địa điểm theo công văn157/XD-QLN ngày 11 tháng 09 năm 2006). TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 15 - Khu cây xanh trên cơ sở các khu cây xanh được xác định trong quy hoạch chung và đề xuất 1 khu cây xanh công cộng ở phía Tây Nam khu đất. Ngoài ra còn bố trí các vườn hoa tại các đơn vị ở mới. - Trong khu thiết kế đất đơn vị ở có thể chia thành 2 đơn vị ở và cụm dân cư phía Đông Bắc, 2 đơn vị ở phía Nam đường Quốc lộ 1A (phía Bắc xã Liên Bão) với trường học làm hạt nhân. - Công trình công cộng, các Trường tiểu học và Trung học cơ sở bố trí ở trung tâm đơn vị ở, đảm bảo bán kính theo quy chuẩn Việt Nam. - Mạng giao thông dựa trên mạng giao thông đã có, tổ chức các đường giao thông mới liên hoàn, hạn chế giao cắt phức tạp. Tạo ra các đường gom song song, giáp với đường quốc lộ 1A; Đường giao thông tại khu hành chính, chính trị kết hợp với quảng trường tạo ra trục cảnh quan chính cho khu trung tâm. Bảng tổng hợp đất đai quy hoạch sử dụng đất Stt Kí hiệu Diện tích (ha) Tỉ lệ (%) A Đất dân dụng 159,9299 62,52 I. Đất công cộng huyện 19,0834 7,46 1.1 Đất công cộng 14,7477 5,77 1.2 Đất trường học cấp 3 1,7977 0,70 1.3 Đất y tế 2,5380 0,99 II. Đất đơn vị ở 91,4047 35,73 2.1 Đất trường học 8,8215 3,45 2.2 Đất ở 82,5832 32,28 2.2.1 Đất ở mới 47,1081 18,42 2.2.2 Đất ở cũ cải tạo chỉnh trang 35,4751 13,87 III. Đất cây xanh, thể dục thể thao 10,0212 3,92 IV. Đất giao thông 39,4206 15,41 B. Đất ngoài dân dụng 66,3615 25,94 I. Đất giao thông đối ngoại 12,9824 5,08 II. Đất cây xanh cách ly 52,5409 20,54 III. Đất công nghiệp 0,8382 0,33 C. Đất dự án 29,5086 11,54 Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch 255,8000 100,00 3.3 Quy hoạch sử dụng đất đai: TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 16 3.3.1. Đất công cộng Huyện: tổng diện tích 19,0834ha. a. Đất công cộng: Có tổng diện tích đất là 14,7477ha, được bố trí trong 05 lô đất có kí hiệu từ CC01 đến CC05 trên bản quy hoạch sử dụng đất. Mật độ xây dựng 30%, tầng cao trung bình 5 tầng. Bố trí phía Bắc khu trung tâm, tiếp giáp với trung tâm thị trấn Lim. Trong đó bố trí các công trình hành chính, chính trị. b. Đất trường phổ thông trung học: Có tổng diện tích đất là 1,7977ha. Được bố trí trong 01 lô đất, có kí hiệu GD trên bản quy hoạch sử dụng đất. Mật độ xây dựng 30%, tầng cao trung bình 5 tầng. c. Đất y tế: Có tổng diện tích 2,5380ha, được bố trí trong 01 lô đất, có kí hiệu từ YTE trên bản quy hoạch sử dụng đất. Mật độ xây dựng 25%, tầng cao trung bình 3 tầng. Đất y tế được bố trí ở phía Nam khu đô thị mới, gần trục đường Quốc lộ 1A mới và khu công viên cây xanh. 3.3.2. Đất đơn vị ở: tổng diện tích 91,4047 ha. Bao gồm: a. Đất trường học: tổng diện tích là 8,8215ha, được bố trí trong 07 lô đất có ký hiệu từ TH01 đến TH07 trên bản quy hoạch sử dụng đất. Mật độ xây dựng 25%, tầng cao trung bình 3 tầng. b. Đất ở: * Đất ở mới: - Đất ở mới – cao tầng: tổng diện tích 25,2518ha được bố trí trong 09 lô đất có ký hiệu từ CT-01 đến CT-09 trong bản quy hoạch sử dụng đất. Mật độ xây dựng 30-35%, tầng cao trung bình 5 đến 7 tầng. - Đất ở mới - thấp tầng: tổng diện tích 21,8563 ha được bố trí trong 08 lô đất có ký hiệu từ TT-01 đến TT-08 trong bản quy hoạch sử dụng đất. Mật độ xây dựng 35%, tầng cao trung bình là 3 tầng. * Đất ở cũ cải tạo chỉnh trang: tổng diện tích 35,4751 ha được bố trí trong 05 lô đất có ký hiệu từ OCU-01 đến OCU-05 trong bản quy hoạch sử dụng đất. Mật độ xây dựng 40%, tầng cao trung bình là 2,5 tầng. Trong nhóm ở gồm có nhà trẻ và các công trình nhà ở, nhà ở kết hợp dịch vụ đối với những nhà tiếp giáp với đường giao thông chính. 3.3.3. Đất cây xanh thể dục thể thao: Có tổng diện tích 10,0212ha, được bố trí trong 04 lô đất có ký hiệu từ CX-01 đến CX-04 trên bản quy hoạch sử dụng đất. 3.3.4. Đất giao thông: tổng diện tích 36,1256 ha. 3.3.5. Đất giao thông đối ngoại: tổng diện tích 12,9824 ha TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 17 3.3.6. Đất cây xanh cách ly: có tổng diện tích là: 52,5409 ha, được bố trí trong 08 lô đất có ký hiệu từ CXCL-01 đến CXCL-08 trên bản quy hoạch sử dụng đất. 3.3.7. Đất công nghiệp: Tổng diện tích 0,8382 ha 3.3.8. Đất dự án: có tổng diện tích 29,7607ha bao gồm: - Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật Đại Việt có diện tích 17,8620ha được bố trí trong 02 lô đất có ký hiệu DA-01 và DA-02 trên bản quy hoạch sử dụng đất. - Một phần cụm trung tâm xã có diện tích 11,8987ha được bố trí trong 01 lô đất có ký hiệu DA-03 trên bản quy hoạch sử dụng đất. Bảng 5: Thống kê chi tiết quy hoạch sử dụng đất Stt Kí hiệu Diện tích (ha) HS SD (Lần) TC TB (Tầng) MĐ XD (%) A. Đất dân dụng 159,9299 I. Đất công cộng huyện 19,0834 1.1 Đất công cộng 14,7477 1.1.1 CC01 6,3759 1,5 5 30 1.1.2 CC02 2,1439 1,5 5 30 1.1.3 CC03 3,3487 1,5 5 30 1.1.4 CC04 2,6805 1,5 5 30 1.1.5 CC05 0,1987 1,5 5 30 1.2 Đất trường phổ thông trung học 1,7977 GD 1,7977 1,5 5 30 1.3 Đất y tế 2,5380 YTE 2,5380 0,75 3 25 II. Đất đơn vị ở 91,4047 2.1 Đất trường học 8,8215 2.1.1 TH01 1,6932 0,75 3 25 2.1.2 TH02 1,3720 0,75 3 25 2.1.3 TH03 1,1453 0,75 3 25 2.1.4 TH04 0,9969 0,75 3 25 2.1.5 TH05 2,6213 0,75 3 25 2.1.6 TH06 0,3318 0,75 3 25 2.1.7 TH07 0,6610 0,75 3 25 2.2 Đất ở 82,5832 2.2.1 Đất ở mới 47,1081 2.1.1.1 Đất ở cao tầng 25,2518 CT01 1,8827 1,75 5 35 CT02 3,5047 1,75 5 35 TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 18 CT03 2,9097 1,75 5 35 CT04 2,7240 2,1 7 30 CT05 4,3919 2,1 7 30 CT06 2,4007 1,75 5 35 CT07 3,2473 1,5 5 35 CT08 1,5271 1,75 5 35 CT09 2,6637 1,75 5 35 2.1.1.2 Đất ở thấp tầng 21,8563 TT-01 1,8205 0,9 3 30 TT-02 2,9681 0,9 3 30 TT-03 1,5379 0,9 3 30 TT-04 0,8545 0,9 3 30 TT-05 1,9158 0,9 3 30 TT-06 5,8065 0,9 3 30 TT-07 2,8270 0,9 3 30 TT-08 4,1260 0,9 3 30 2.2.2 Đất ở cũ cải tạo chỉnh trang 35,4751 OCU-01 11,8287 1 2,5 40 OCU-02 5,7955 1 2,5 40 OCU-03 0,8806 1 2,5 40 OCU-04 16,3921 1 2,5 40 OCU-05 0,5782 1 2,5 40 III. Đất cây xanh, thể dục thể thao 10,0212 3.1 CX01 1,4569 - - - 3.2 CX02 1,5107 - - - 3.3 CX03 5,2424 - - - 3.4 CX04 1,8112 - - - IV. Đất giao thông 39,4206 B. Đất ngoài dân dụng 66,3615 I. Đất giao thông đối ngoại 12,9824 II. Đất cây xanh cách ly 52,5409 CXCL01 8,8827 - - - CXCL02 10,8562 - - - CXCL03 3,3680 - - - CXCL04 3,3233 - - - CXCL05 3,0173 - - - CXCL06 2,9899 - - - CXCL07 9,7747 - - - CXCL08 10,3288 - - - III. Đất công nghiệp 0,8382 TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 19 XN 0,8382 0,8 2 40 C. Đất dự án 29,5086 DA-01 (Đất trường cao đẳng KTKT Đại Việt) 5,0600 - - - DA-02 (Đất trường cao đẳng KTKT Đại Việt) 12,8020 - - - DA-03 11,6466 - - - Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch 255,8000 3.4 Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan: * Không gian khu công cộng: - Các công trình hành chính, chính trị xây dựng mới cao 3 đến 5 tầng, bố trí phía Tây Bắc nút giao thông lập thể. Kiến trúc mái dốc, mật độ xây dựng từ 25 đến 30%. Đây dự kiến là các công trình hành chính, chính trị cấp huyện mới, các cơ quan của huyện hiện chưa có trụ sở hoặc cơ sở vật chất yếu kém như trụ sở Bưu điện, Trạm bảo vệ thực vật, Phòng thống kê….. - Khu nút giao thông lập thể, giáp với trường đại học Bắc Hà Khu vực này xây dựng công trình nhà ở kết hợp dịch vụ thương mại, cao từ 5 tầng, Kiến trúc mái dốc, mật độ xây dựng từ 30 đến 40%. - Công trình y tế theo vị trí đã được giới thiệu địa điểm. Đây là vị trí cần xem xét về môi trường khi lập dự án thiết kế công trình y tế, đảm bảo môi trường điều trị bệnh nhân, Kiến trúc mái dốc cao 2 đến 5 tầng, mật độ xây dựng 25%. * Không gian khu ở: - Khu ở mới được chia thành 2 đơn vị ở nằm ở phía Nam quốc lộ 1A, hạt nhân của từng đơn vị ở là công trình, trường học phổ thông cơ sở và trường tiểu học. + Các nhóm ở gần quốc lộ 1A là các chung cư cao từ 5 đến 7 tầng, bố trí xen kẽ những công trình nhà ở thấp tầng tạo thành nhịp điệu kiến trúc hài hoà; Các ô đất phía Nam nhóm ở này là các công trình thấp tầng, chiều cao trung bình cao 2 đến 3 tầng. + Các công trình công cộng của đơn vị ở như trường học, nhà trẻ, mẫu giáo được bố trí hợp lý đảm bảo bán kính phục vụ cho toàn bộ dân cư khu trung tâm. Kiến trúc mái dốc, mật độ xây dựng từ 20 đến 25%. - Khu ở hiện có cần cải tạo chỉnh trang theo từng dự án riêng. * Không gian cây xanh công cộng vui chơi giải trí: TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 20 Bố trí các khu cây xanh để đảm bảo chỉ tiêu cây xanh phục vụ vui chơi giải trí, nghỉ ngơi, trong khu cây xanh có tổ chức các công trình kiến trúc nhỏ và nhà hàng phục vụ cho dịch vụ công cộng phải có kiến trúc mái dốc, phù hợp với cảnh quan sinh thái công viên, mật độ xây dựng không quá 10%. *Không gian Giao thông. + Trong khu đất thiết kế có đường quốc lộ 1A có mặt cắt rộng 32m và tỉnh lộ 276 (270) có mặt cắt ngang 27m. Giao của quốc lộ 1A và tỉnh lộ 276 (270) là nút giao thông khác cốt. Không gian chuyển tiếp của giao thông được tổ chức bằng những đường chạy song song với đường quốc lộ 1A và hệ thống đường gom trước khi chuyển đến đường giao thông liên khu vực. + Đường giao thông được cách ly bằng dải cây xanh cách ly rộng 60m kể cả dải cách ly đường điện 110kv. 3.5 Quy hoạch sử dụng đất đợt đầu: Quan điểm: - Ưu tiên Những dự án có tính điển hình cho sự pháp triển như: dự án nào thực hiện xong sẽ thu hút các nhà đầu tư vào đầu tư các dự án tiếp theo, đồng thời có thể tận dụng ngay được nguồn vốn thu được từ các dự án đó để đầu tư phát triển các dự án tiếp theo. - Các công trình thiết yếu nhất có thể thực hiện ngay: Hạ tầng kỹ thuật (đường chính, đường giao thông mang tính kết nối các dự án hấp dẫn nhà đầu tư). Bảng thống kê chi tiết quy hoạch sử dụng đất đai đợt đầu Stt Kí hiệu Diện tích (ha) HSSD (Lần) TCTB (Tầng) MĐXD (%) I. Đất công cộng huyện 13,3042 1.1 Đất công cộng 8,9685 1.1.1 CC01 2,1439 1,5 5 30 1.1.2 CC02 3,7498 1,5 5 30 1.1.3 CC03 3,0748 1,5 5 30 1.2 Đất trường phổ thông trung học 1,7977 GD 1,7977 1,5 5 30 1.3 Đất y tế 2,5380 YTE 2,5380 0,75 3 25 II. Đất đơn vị ở 40,6177 2.1 Đất trường học 5,2074 2.1.1 TH01 1,6932 0,75 3 25 2.1.2 TH02 1,3720 0,75 3 25 2.1.3 TH03 1,1453 0,75 3 25 TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 21 2.1.4 TH04 0,9969 0,75 3 25 2.2 Đất ở 35,4103 2.2.1 Đất ở mới 35,4103 2.2.1 Đất ở cao tầng 26,0101 CT01 1,8827 1,75 5 35 CT02 3,5047 1,75 5 35 CT03 2,9097 1,75 5 35 CT04 2,7240 2,1 7 30 CT05 4,3919 2,1 7 30 CT06 3,1590 1,75 5 35 CT07 3,2473 1,5 5 35 CT08 1,5271 1,75 5 35 CT09 2,6637 1,75 5 35 2.2.1 Đất ở thấp tầng 9,4002 TT-01 1,8205 0,9 3 30 TT-02 4,1260 0,9 3 30 TT-03 1,9158 0,9 3 30 TT-04 1,5379 0,9 3 30 III. Đất cây xanh, thể dục thể thao 4,7788 3.1 CX01 1,4569 - - - 3.2 CX02 1,5107 - - - 3.3 CX03 1,8112 - - - Iv. Đất giao thông 27,9523 Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch phát triển giai đoạn đầu 86,6530 Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đai đợt đầu Stt Kí hiệu Diện tích (ha) tỷ lệ (%) I. Đất công cộng huyện 13,3042 15,4 1.1 Đất công cộng 8,9685 10,3 1.2 Đất trường phổ thông trung học 1,7977 2,1 1.3 Đất y tế 2,5380 2,9 II. Đất đơn vị ở 40,6177 46,9 2.1 Đất trường học 5,2074 6,0 2.2 Đất ở 35,4103 40,9 Đất ở cao tầng 26,0101 30,0 Đất ở thấp tầng 9,4002 10,8 III. Đất cây xanh, thể dục thể thao 4,7788 5,5 Iv. đất giao thông 27,9523 32,3 TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 22 Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch phát triển giai đoạn đầu 86,6530 100,0 TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 23 Chương IV Mạng lưới hạ tầng kỹ thuật 4.1 Giao thông 4.1.1 Giao thông đối ngoại Đường quốc lộ 1 mới từ Hà Nội đi Lạng Sơn sẽ trở thành đường trục giao thông đối ngoại chính của toàn khu vực. Quy mô tuyến đã được thiết kế với mặt cắt ngang 33m. Đường tỉnh lộ 276 (270 cũ) đi Phật Tích đoạn qua khu vực quy hoạch được mở rộng thành trục giao thông chính liên hệ từ trung tâm thị trấn Lim đến khu vực công cộng của khu quy hoạch mới và các khu vực ngoại thị. Quy mô tuyến thiết kế: Chỉ giới đường đỏ rộng: 25m Phần đường xe chạy : 2x7,5=15m Vỉa hè 2 bên : 2x5=10m Tại nút giao nhau giữa tuyến đường này với đường quốc lộ 1 mới đã có dự án xây dựng nút giao nhau khác cốt dạng hoa thị hoàn chỉnh với diện tích 17Ha (Dự án đã được phê duyệt). Các đường liên xã trong khu vực quy hoạch cũng được mở rộng mặt cắt ngang đảm bảo liên hệ thuận lợi với các khu vực ngoại thị. Bề rộng lòng đường tối thiểu rộng 7,5m 4.1.2 Giao thông nội thị: Giao thông nội thị chia thành 2 khu vực. Phía Bắc trục quốc lộ 1 mới. Trục đường chính trung tâm (mặt cắt 1-1) được thiết kế với quy mô tuyến: Chỉ giới đường đỏ rộng: 40m. Phần đường xe chạy : 2x11,5=23m Vỉa hè 2 bên : 2x6=12m Dải phân cách : 5m. Đường giao thông khu vực (mặt cắt 4-4): Quy mô tuyến thiết kế. Chỉ giới đường đỏ rộng: 20,4m Phần đường xe chạy : 10,5m Vỉa hè 2 bên : 2x5=10m TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 24 Các tuyến giao thông khu vực đảm bảo liên hệ khu trung tâm hành chính, chính trị mới với khu vực trung tâm thị trấn hiện có. Khu vực phía Nam đường quốc lộ 1 mới. Trục giao thông chính trung tâm (mặt cắt 1-1) được thiết kế với quy mô tuyến: Chỉ giới đường đỏ rộng: 40m. Phần đường xe chạy : 2x11,5=23m Vỉa hè 2 bên : 2x6=12m Dải phân cách : 5m. Đường chính khu vực (mặt cắt 2-2) thiết kế với quy mô tuyến: Chỉ giới đường đỏ rộng: 30m Phần đường xe chạy : 2x7,5=15m Vỉa hè 2 bên : 2x6=12m Dải phân cách rộng : 3m Mặt cắt 3-3, quy mô tuyến thiết kế: Chỉ giới đường đỏ rộng: 25m Phần đường xe chạy : 2x7,5 =15m Vỉa hè 2 bên : 2x5=10m Các đường nội bộ trong khu vực (mặt cắt 5-5). Chỉ giới đường đỏ rộng: 14,5m Phần đường xe chạy : 7,5 m Vỉa hè 2 bên : 2x3,5=7m Mạng lưới đường nội bộ, đường ngõ xóm được cải tạo và xây dựng hoàn chỉnh trong từng khu vực không chỉ phục vụ giao thông mà còn bố trí các hệ thống cấp thoát nước, cấp điện, thu gom rác. Bảng thống kê hệ thống giao thông khu vực Stt Tên đường Chiều dài (m) Bề rộng mặt cắt (m) Diện tích (m2) Mặt đường Phân cách Hè 2 bên Tổng Mặt đường Phân cách Hè 2 bên Tổng I Giao thông chính 4997 109371 23595 59964 192930 1 Mặt cắt 1-1 4302 23 5 12 40 98946 21510 51624 172080 2 Mặt cắt 2-2 695 15 3 12 30 10425 2085 8340 20850 TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 25 II Giao thông khu vực 12097 105462 95809 201271 3 Mặt cắt 3-3 801 15 10 25 12015 8010 20025 4 Mặt cắt 4-4 2909 10.5 10 20.5 30544 29090 59634 5 Mặt cắt 5-5 8387 7.5 7 14.5 62902 58709 121611 III Tổng 17094 214833 23595 155773 394201 Tổng chiều dài mạng lưới đường L=17,1Km đạt chỉ tiêu 6,68Km/Km2. Tổng diện tích đường giao thông nội thị đạt 39,42ha đạt tỷ lệ 15,41% diện tích đất quy hoạch. 4.2 San nền - thoát nước. 4.2.1 San nền. Căn cứ điều kiện thủy văn của khu vực nghiên cứu, và chế độ hoạt động của hệ thống thuỷ nông trong khu vực, xác định cao độ xây dựng tối thiểu của khu vực quy hoạch. Trên cơ sở cao độ khống chế của khu vực thị trấn Lim đã được phê duyệt và cao độ hiện trạng của khu vực, xác định cao độ khống chế của khu vực quy hoạch là 4,0m. Giải pháp san nền cho khu vực quy hoạch. Khu vực phía Bắc đường quốc lộ 1 (giáp trung tâm thị trấn Lim hiện nay) san nền theo hướng dốc dần về phía Nam, đảm bảo chuyển tiếp với nền khu trung tâm thị trấn và cao độ trên trục đường cao tốc hiện có. Giải pháp san nền theo hướng dốc từ trong lô đất ra các đường xung quanh, đảm bảo độ dốc thoát nước tự chảy i=0,4%. Khu vực phía Nam trục đường quốc lộ 1 mới là các khu vực dân cư hiện có và ruộng canh tác, cao độ hiện nay tương đối thấp, khi xây dựng cần tôn nền để đảm bảo yêu cầu thoát nước cho toàn khu vực. Khu vực này san nền dốc dần về phía Nam khu quy hoạch, tập trung thoát nước về các con kênh hiện có trong khu vực. Đảm bảo cao độ san nền hợp lý giữa khu dân cư và khu xây mới. Độ dốc san nền tối thiểu i=0,4% với hướng dốc từ giữa các lô đất ra các đường xung quanh, thuận tiện cho việc thoát nước. Chênh cao các đường đồng mức thiết kế là 0,2m. Bảng tổng hợp khối lượng san nền các ô đất Stt Tên ô đất Diện tích ô (m2) Htb(m) Khối lượng (m3) 1 o1 63759.0 2.33 148558.5 2 o2 21000.0 2.09 43890.0 TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 26 3 o3 33487.0 2.64 88405.7 4 o4 26806.0 2.51 67283.1 5 o5 35029.0 2.4 84069.6 6 o6 18809.0 2.45 46082.1 7 o7 44750.0 2.41 107847.5 8 o8 41260.0 2.36 97373.6 9 o9 30378.0 2.17 65920.3 10 o10 43919.0 2.6 114189.4 11 o11 27420.0 2.12 58130.4 12 o12 72262.0 2.57 185713.3 13 o13 42817.0 2.45 104901.7 14 o14 52424.0 1.77 92790.5 15 o15 28270.0 2.14 60497.8 16 o16 60065.0 1.14 68474.1 17 o17 21422.0 1.75 37488.5 18 o18 51685.0 1.47 75977.0 19 o19 24007.0 1.89 45373.2 20 o20 18205.0 0.85 15474.3 21 o21 29682.0 0.55 16325.1 Tổng 1624765.4 Tổng khối lượng san nền các ô đất: 1624765.0m3 Khối lượng bóc hữu cơ : =787456x0.3 = 236237m3. 4.2.2 Thoát nước mưa. * Nguyên tắc thiết kế : Hệ thống thoát nước kiểu hỗn hợp. Tận dụng tối đa điều kiện tự chảy của các tuyến cống, đảm bảo thoát nước nhanh. Độ dốc các tuyến cống lấy theo độ dốc dọc tối thiểu i=1/D để giảm chiều sâu chôn cống. Thiết kế hệ thống cống thoát nước với tần suất P = 2. *Tính toán thuỷ lực: Lưu lượng được xác định theo công thức: Q = .q.F (l/s) Trong đó: Q : Lưu lượng chảy trong cống. (l/s)  : Hệ số dòng chảy trung bình TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 27 q : Cường độ mưa (l/s/ha) lấy theo biểu đồ quan hệ về cường độ mưa và thời gian theo các chu kỳ khác nhau. Biểu đồ mưa tra bảng cường độ mưa của khu vực Bắc Ninh. F : Diện tích lưu vực thoát nước của các đoạn cống (ha). * Giải pháp thiết kế Toàn bộ khu vực nghiên cứu được chia làm 02 lưu vực chính: + Lưu vực 1: Phía Bắc của đường quốc lộ 1 mới (gần trung tâm thị trấn Lim hiện nay ). Mạng lưới thoát nước mưa chung với thoát nước thải. Tại các điểm cuối của tuyến cống chính xây dựng giếng tách nước thu gom nước thải về trạm xử lý. Hướng thoát chính tập trung về Kênh phía Tây của khu vực. Nước mưa trong các khu vực xây dựng tập trung về tuyến cống chính D1200 trên đường chính trung tâm (Mặt cắt 1-1) sau đó thoát ra kênh Trịnh Xá tại cửa xả số 1, 2, Phần đường gần quốc lộ 1A (Mặt cắt 4-4) thu gom bằng đường ống D800 rồi xả ra cửa xả số 3. + Lưu vực 2: Phía Nam của đường quốc lộ 1 mới (Phía đi Phật Tích). Hướng thoát chính tập trung về kênh Trịnh Xá. Nước mưa trong các khu vực được thu gom bằng hệ thống cống tiểu khu sau đó tập trung ra cá tuyến cống thoát chính khu vực. Từ đây tập trung thoát ra kênh tiêu phía Tây. *Mạng lưới đường ống. Hệ thống cống thoát nước thiết kế dọc theo các trục đường theo dạng xương cá, mạng lưới phân tán để giảm đường kính cống và độ sâu chôn cống. Các khu vực xây dựng mới sử dụng cống tròn BTCT D600-1200mm. Xây dựng đồng bộ hệ thống cống thoát và các giếng thu, giếng thăm và giếng tách nước đảm bảo thoát nước nhanh nhất cho các khu vực xây dựng. Hoạt động của hệ thống thoát nước kết hợp chặt chẽ với hệ thống thuỷ nông thông qua trạm bơm tiêu úng. Bảng thống kê hạng mục thoát nước mưa Stt Kích thước Đơn vị Khối lượng 1 Cống BTCT D1200 m 1889 2 Cống BTCT D1000 m 2900 3 Cống BTCT D800 m 3742 4 Cống BTCT D600 m 6092 TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 28 5 Giếng thăm chính Giếng 77 6 Cửa xả Cái 6 4.3 Cấp nước. Chỉ tiêu cấp nước: + Nước cho sinh hoạt : 120 lít/người ngày + Nước cho công cộng : 40 m3/ha ngày + Nước tưới, rửa đường : 10 m3/ngày + Nước dự phòng : 20% tổng lượng cấp. Tính toán nhu cầu dùng nước. + Nước sinh hoạt: ngdemm xNxqQ tcngd /318001000 12015000 1000  q : tiêu chuẩn nước cấp SH :120lít/ng/ngày. đêm N: Dân số trong khu vực quy hoạch : 15000người - Nước sinh hoạt tính cho ngày dùng nước lớn nhất: Qngày max = QngđxKmax = 1800x1,4 = 2520m3/ngđêm. Trong đó: Kngmax=1,4 theo TC 33-2006 + Nước tưới cây, rửa đường : Qtưới = 10%Qsh Qtưới = 1800x 0,1 = 180m3/ngđêm Qđường = 40%Qtưới = 0,4x180=72m3/ngđêm Qtưới cây = 60%Qtưới = 0,6x180=108m3/ngđêm + Nước cấp cho các công trình công cộng: qT/c = 40m3/ngày đêm QCTCC = qT/c  Fccộng. Cấp cho bệnh viện Qbv = 40x3,053 = 122,0m3/ngđêm Cấp cho giáo dục, trường học Qtr = 40x9,9124= 396,5m3/ngàyđêm. Cấp cho khu vực công cộng, thương mại hỗn hợp QCTCC = 40 26,2621= 1050m3/ngày đêm. Tổng công suất cấp nước khu vực công cộng TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 29 Qcc = 122+396,5+1050 = 1568,5 m3/ngàyđêm + Nước chữa cháy: tính cho 1 đám cháy sảy ra 33241000 13600330 mxhxxQcc  Tổng cộng nước cần cấp cho khu quy hoạch. Tính cho ngày dùng nước lớn nhất  Q = 2520+180+1568,5+324=4592,5m3/ngđêm + Nguồn nước: Dự kiến: Nguồn cấp cho khu vực quy hoạch được lấy từ nhà máy nước công suất 6000m3/ngđêm theo quy hoạch chung đã được duyệt. Dự kiến sẽ nâng công suất nhà máy nước này lên 12000m3/ngđêm để đảm bảo yêu cầu cấp nước cho toàn khu vực thị trấn Lim và khu vực quy hoạch đến năm 2020. Cần có sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư với đơn vị quản lý nước để có kế hoạch cụ thể nâng công suất nhà máy nước theo từng giai đoạn, đảm bảo yêu cầu cung cấp nước sinh hoạt cho dự án. + Mạng lưới cấp nước sinh hoạt. Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo mạng vòng cho các tuyến ống phân phối chính và một số nhánh cụt cấp đến các khu chức năng. Các tuyến ống phân phối có đường kính D100-200mm được thiết kế mạng vòng, có nhiệm vụ phân phối nước từ nguồn cấp chính cấp đến từng khu vực tiêu thụ. Từ đường ống phân phối chính của khu vực thiết kế các tuyến ống cấp nước dịch vụ D50-80mm theo dạng nhánh cụt cấp cho nhóm các công trình công cộng, dịch vụ và nhóm ở. Các tuyến ống dịch vụ đường kính D23-50mm được thiết kế cấp cho các công trình, dịch vụ, nhà ở theo nguyên tắc: Cấp trực tiếp đến các công trình thấp tầng < 4tầng và cấp đến bể chứa dự phòng cho các công trình cao tầng. Cấp nước cứu hoả Hệ thống cấp nước cứu hoả được thiết kế chung với mạng lưới cấp nước sinh hoạt theo hình thức chữa cháy áp lực thấp. Nước cứu hoả được lấy từ các họng cứu hoả trên mạng lưới các tuyến ống phân phối chính D100mm-150mm. Khoảng cách các họng cứu hỏa từ 100-150m. Bảng tổng hợp hạng mục cấp nước Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 30 1 ống gang tráng kẽm D50 m 5485 2 ống gang tráng kẽm D65 m 5848 3 ống gang tráng kẽm Đ80 m 4799 4 ống gang tráng kẽm D100 m 2590 5 ống gang tráng kẽm D150 m 1830 6 ống gang tráng kẽm D200 m 960 7 ống gang tráng kẽm D250 m 440 8 Hố van kỹ thuật Hố 60 9 Họng cứu hoả Cái 47 4.4 Cấp điện và thông tin liên lạc. 4.4.1. Cấp điện. * Chỉ tiêu cấp điện - Sinh hoạt: 3KW/ hộ - Trường học, nhà trẻ: 15-20W/m2sàn - Công cộng, cơ quan: 30W/m2 sàn - Chiếu sáng đường: 12KW/Km. - Cây xanh 5W/m2. Bảng thống kê công suất phụ tải tiêu thụ điện Stt Kí hiệu Diện tích (ha) Diện tích sàn (m2) Ktđ Tiêu chuẩn Công suất (KW) Công suất (KVA) Thuê bao (số) 1 CC01 6.3759 95638.5 0.7 35 2343.14 2928.93 383 2 CC02 2.1439 32158.5 0.7 35 787.88 984.85 129 3 CC03 3.3487 50230.5 0.7 35 1230.65 1538.31 201 4 CC04 2.6805 40207.5 0.7 35 985.08 1231.35 161 5 CC05 0.1987 2980.5 0.7 35 73.02 91.28 12 6 GD 1.7977 26965.5 0.7 25 471.90 589.87 108 7 YTE 2.5380 19035 0.7 30 399.74 499.67 76 8 TH01 1.6932 12699 0.7 15 133.34 166.67 5 9 TH02 1.3720 10290 0.7 15 108.05 135.06 5 10 TH03 1.1453 8589.75 0.7 15 90.19 112.74 5 11 TH04 0.9969 7476.75 0.7 15 78.51 98.13 5 12 TH05 2.6213 19659.75 0.7 15 206.43 258.03 5 TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 31 13 TH06 0.3318 2488.5 0.7 15 26.13 32.66 5 14 TH07 0.6610 4957.5 0.7 15 52.05 65.07 5 15 CT04 2.7240 57204 0.8 20 915.26 1144.08 286 16 CT05 4.3919 92229.9 0.8 20 1475.68 1844.60 461 17 CT06 2.4007 42012.25 0.8 20 672.20 840.25 210 18 CT07 3.2473 48709.5 0.8 20 779.35 974.19 244 19 CT08 1.5271 26724.25 0.8 20 427.59 534.49 134 20 CT09 2.6637 46614.75 0.8 20 745.84 932.30 233 21 TT-01 1.8205 16384.5 0.8 15 196.61 245.77 82 22 TT-02 2.9681 26712.9 0.8 15 320.55 400.69 134 23 TT-03 1.5379 13841.1 0.8 15 166.09 207.62 69 24 TT-05 1.9158 17242.2 0.8 15 206.91 258.63 86 25 TT-06 5.8065 52258.5 0.8 15 627.10 783.88 261 26 TT-07 2.8270 25443 0.8 15 305.32 381.65 127 27 TT-08 4.1260 37134 0.8 15 445.61 557.01 186 28 OCU-01 11.8287 118287 0.8 10 946.30 1182.87 591 29 OCU-02 5.7955 57955 0.8 10 463.64 579.55 290 30 OCU-03 0.8806 8806 0.8 10 70.45 88.06 44 31 OCU-04 16.3921 163921 0.8 10 1311.37 1639.21 820 32 OCU-05 0.5782 5782 0.8 10 46.26 57.82 29 33 CX01 1.4569 14569.0 1 2.5 36.42 45.53 34 CX02 1.5107 15107.0 1 2.5 37.77 47.21 35 CX03 5.2424 52424.0 1 2.5 131.06 163.83 36 CX04 1.8112 18112.0 1 2.5 45.28 56.60 36 XN 0.8382 6705.6 0.8 25 134.11 167.64 Tổng 17492.86 21866.08 5390 Tổng công suất cấp điện: 17,493MW Nguồn điện: Tuyến điện 35KV đi trên cột từ trạm Võ Cường - Bắc Ninh (110/35KV) chạy song song với quốc lộ 1 ở phía Nam đồi Lim thay thế đường dây 35KV đi trong khu trung tâm thị trấn được chọn là nguồn cấp điện cho thị trấn. Theo định hướng quy hoạch lưới điện chuẩn của ngành điện lực, tuyến này có thể được chuyển thành 22KV để thống nhất cấp điện áp trung thế. Giải pháp cấp điện TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 32 Xây dựng các tuyến cáp ngầm 35Kv (sau này là 22Kv) thay thế cho các tuyến 6kv và 10Kv hiện có cung cấp điện tới các trạm hạ áp Các tuyến cáp cấp đến các trạm biến áp sử dụng cáp ngầm dưới vỉa hè các trục đường chính được thiết kế theo sơ đồ rẽ nhánh. Các trạm biến áp sẽ được tính toán cụ thể và xây dựng trong từng công trình với công suất 560-1200KVA. Các trạm hạ áp sử dụng kiểu trạm trụ, trạm kiốt, đặt trong từng khu vực xây dựng công trình, khu cây xanh, gần các trục đường giao thông đảm bảo mỹ quan cũng như thuận tiện cho sửa chữa khi có sự cố, bán kính phục vụ của các trạm biến áp không quá 500m. Lưới hạ áp cấp cho các công trình công cộng, dịch vụ được thiết kế đi ngầm dưới vỉa hè của các trục đường và cấp đến tủ điện tổng cho từng công trình. Lưới điện hạ áp 0,4Kv cấp cho các hộ tiêu thụ được cải tạo hoặc lắp đặt mới hoàn chỉnh theo từng khu vực, sử dụng cáp ngầm hoặc cáp vặn xoắn có bọc nhựa cách điện đi chung cột chiếu sáng đường tuỳ theo điều kiện kinh tế, mỹ quan. Cáp hạ áp cấp đến tủ điện phân phối tổng cho từ 8-10 hộ. Chiếu sáng đường. Lưới điện chiếu sáng sử dụng đèn cao áp thuỷ ngân đảm bảo độ rọi, tách riêng khỏi lưới điện sinh hoạt. Nguồn cấp cho chiếu sáng đường lấy từ các trạm biến áp lân cận. 4.4.2. Thông tin liên lạc. Chỉ tiêu là 45 máy điện thoại/100 dân. Khu vực công cộng, dịch vụ : 250m2sàn/1máy Trường học, nhà trẻ : 5máy/trường Tổng số máy của khu vực là: 5390máy. Cáp thông tin được dẫn từ tổng đài tại bưu điện huyện. Xây dựng các tuyến trung kế cáp quang đi ngầm nối tổng đài tới các tủ cáp đặt trong các khu chức năng của đô thị. Các tủ cáp chính có dung lượng 300-500 số. Bảng thống kê hạng mục cấp điện và thông tin liên lạc STT Hạng mục Đơn vị Số lượng 1 Cáp ngầm 35 kv (22kv) m 7860 TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 33 2 Trạm biến áp Loại 180 KVA Cái 1 Loại 500KVA Cái 2 Loại 800KVA Cái 1 Loại 2X560KVA Cái 2 Loại 630KVA Cái 2 Loại 2X630KVA Cái 6 Loại 750KVA Cái 1 Loại 2X750KVA Cái 2 Loại 1000KVA Cái 8 3 Hố đấu nối trung áp Hố 15 4 Đèn đường Cái 686 5 Cáp chiếu sáng đèn đường m 22660 6 Cáp thông tin m 4656 7 Tủ cáp thông tin Tủ 8 4.5. Thoát nước bẩn - vệ sinh môi trường Chỉ tiêu tính toán -Thoát nước thải sinh hoạt :120 lít/người .ngày. -Thoát nước thải công trình công cộng : 40m3/ha/ngày đêm -Tỷ lệ thu gom nước thải trong toàn khu vực đạt 90%. Tổng công suất thu gom và xử lý nước thải: 3680m3/ngđêm -Rác thải sinh hoạt 0,9kg/ng.ng.đ -Rác thải công cộng, dịch vụ: = 20% Tổng lượng rác sinh hoạt. Tổng lượng rác thải toàn khu: 16tấn/ngđêm. * Mạng lưới đường cống thu gom nước thải. Khu vực quy hoạch được chia thành 2 lưu vực thu gom và xử lý nước thải riêng biệt. Khu vực phía Bắc đường quốc lộ 1A mới (gần trung tâm thị trấn Lim hiện nay) sử dụng hệ thống thoát nước kiểu hỗn hợp. Nước thải trong các khu vực dân cư được thu gom và thoát chung với mạng lưới thoát nước mưa. Tại điểm TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 34 cuối của tuyến cống chính xây dựng giếng tách để tách riêng nước thải đưa về trạm xử lý chung của toàn khu (theo định hướng quy hoạch chung) Khu vực phía Nam đường quốc lộ 1, hệ thống cống thoát nước thải riêng với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải từ các công trình công cộng, nhà ở sau khi qua bể xử lý sơ bộ trong mỗi công trình sẽ thoát vào đường cống thu gom của từng nhóm, từng khu, đường kính D300mm sau đó tập trung ra tuyến cống chính D400(500)mm trên trục giao thông chính của khu vực. Tuyến cống này được dẫn về trạm xử lý dự kiến phía Tây Nam khu vực quy hoạch. Trạm xử lý nước thải được đặt trong khu đất cây xanh để đảm bảo yêu cầu cảnh quan môi trường xung quanh và thoát nhanh ra nguồn tiếp nhận. Dự kiến trạm xử lý nước thải công suất: 3700m3/ngđêm. Nước thải sau khi được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn sẽ được thoát ra kênh Trịnh Xá phía Tây khu vực quy hoạch. * Hệ thống thu gom rác sinh hoạt. Trong từng khu ở, nhóm các công trình công cộng cần có 1 điểm tập kết của các xe đẩy tay thu gom rác. Các xe đẩy tay thu gom rác theo giờ cố định trong ngày sau đó tập trung đến điểm tập kết. Bán kính thu gom của các xe đẩy tay không quá 500m. Rác thải sinh hoạt hàng ngày được vận chuyển đến khu xử lý chung của cụm đô thị (Bắc Ninh - Từ Sơn - Lim - Yên Phong). Bảng thống kê hạng mục thoát nước thải Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng 1 Cống BTCT D500 m 140 2 Cống BTCT D400 m 810 3 Cống BTCT D300 m 3641 4 Rãnh nắp đan 400x600 m 1115 5 Hố thăm chính Hố 34 6 Trạm bơm tăng áp Cái 1 7 Trạm xử lý nước thải Cái 1 Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Chương V: Đánh giá tác động môi trường 5.1. Mục tiêu - Xác định rõ tác động tốt và xấu của quy hoạch đối với môi trường của khu du lịch khi dự án được triển khai xây dựng. - Lập kế hoạch, đưa ra các giải pháp góp phần giảm thiểu tác động xấu làm suy thoái môi trường và phát huy tác động tích cực của quy hoạch đến toàn khu. 5.2. Căn cứ - Luật bảo vệ môi trường. - Hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đồ án quy hoạch xây dựng số 10/2000/TT-BXD ngày 8/8/200 của Bộ xây dựng. 5.3. Xác định các yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường Trong quá trình lập dự án quy hoạch cần nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến môi trường khi thực hiện dự án. Các yếu tố có thể ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng của môi trường trong dự án này sẽ là: - Quá trình thi công phục vụ xây dựng các công trình trong khu vực. Việc xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ, khách sạn có thể làm ảnh hưởng tới điều kiện địa chất, hệ sinh thái. - Tiếng ồn của giao thông cơ giới và các phương tiện phục vụ trong khu vực. - Cảnh quan có thể thay đổi do tập trung quá mức các công trình nhân tạo tại đây, hoặc các công trình có vật liệu, có đường nét không phù hợp, các hình khối quá mạnh mẽ làm ảnh hưởng đến không gian của toàn khu. Trên cơ sở xác định các yếu tố tác động đến môi trường của dự án quy hoạch, từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng đến môi trường của các yếu tố trên. * Biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được nêu cụ thể trong các giai đoạn của quá trình hình thành dự án, bao gồm: - Giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư. - Giai đoạn: Thực hiện đầu tư. TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000 ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Tr­êng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 36 5.4. Các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của dự án để bảo vệ môi trường. 5.4.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư Ngay trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, các nhà tư vấn trong thiết kế quy hoạch chi tiết và trong thiết kế kỹ thuật cần có những giải pháp kỹ thuật để đảm bảo các biện pháp bảo vệ môi trường. a) Bảo vệ điều kiện điạ chất, thủy văn của khu vực trong quá trình san lấp nền tạo mặt bằng thi công các công trình. Đưa ra các biện pháp cụ thể trong từng công trình, từng hạng mục của dự án. Tận dụng điều kiện địa hình của khu vực, không san lấp qua lớn. Từng khu vực có biện pháp san nền cụ thể, san lấp cục bộ, lợi dụng địa hình để bố trí các công trình kiến trúc phù hợp mà vẫn đảm bảo ổn định nền xây dựng. b) Quy hoạch mạng lưới giao thông. Đề xuất giải pháp quy hoạch mạng lưới giao thông hợp lý. Các đường trục chính, đường khu vực, đường dạo và hệ thống giao thông tĩnh phải được bố trí phù hợp, liên hệ thuận tiện giữa giao thông cơ giới, giao thông tĩnh và giao thông đi bộ trong toàn khu. c) Hệ thống thoát nước bẩn - vệ sinh môi trường: Thiết kế mạng lưới thoát nước thải riêng biệt, đảm bảo thu gom nước thải của các công trình dịch vụ cũng như nước thải của các khu vực dân cư tập trung về các trạm xử lý nước bẩn cục bộ cho từng nhóm công trình hoặc thu gom về trạm xử lý chung của toàn khu vực. Nước thải sau khi được xử lý đảm bảo đúng tiêu chuẩn sẽ được thải ra nguồn tiếp nhận hoặc sử dụng cho tưới cây xanh của khu vực. Trong từng khu vực công trình xây dựng các đường ống đảm bảo thu gom và xử lý triệt để nguồn nước thải nhằm loại trừ khả năng gây ô nhiễm cho nguồn nước ngầm và bãi tắm. d) Thu gom rác thải, xử lý chất thải rắn: Chủ yếu là rác sinh hoạt và của các khu công cộng, không có rác loại độc hại. Rác thải sinh hoạt sẽ được phân loại tại chỗ, đối với loại rác có kích thước lớn hay là chất rắn, khó phân huỷ như nhựa, kim loại... cho vào túi nilon để có biện pháp xử lý riêng. Đối với rác là chất dễ phân huỷ, dễ xử lý như lá cây, thức ăn thừa có thể xử lý ngay tại chỗ. Đối với rác rơi vãi trên biển, sẽ được vớt thường xuyên để làm sạch mặt nước. TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000 ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Tr­êng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 37 Trong các khu vực dịch vụ và từng khu lưu trú bố trí các điểm tập kết thu gom rác thải kết hợp với khu cây xanh đảm bảo mỹ quan và môi trường từng khu. Một mạng lưới thùng đựng rác sẽ được đặt tại các vị trí hoạt động công cộng và trên các tuyến đường đi, chỗ vui chơi để chứa chất thải rắn. Hình thức và vị trí đặt thùng chứa rác phải đảm bảo mỹ quan. Toàn bộ chất thải rắn cần được tập trung thu gom và mang đi xử lý theo quy định. e) Xử lý với các loại tiếng ồn : Cần có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn của các thiết bị phục vụ trong các trung tâm dịch vụ. Bằng giải pháp cây xanh, trồng cỏ. Tiếng ồn từ sự việc khai thác công nghiệp ở các khu vực xung quanh, cần quy định của địa phương đối với việc chống ô nhiễm môi trường của các khu công nghiệp. g) Cảnh quan vườn - cây cảnh: Trong các nhóm công trình cần có các khu cây xanh, vườn dạo, tiểu cảnh tạo không gian sinh thái cho từng công trình hay nhóm các công trình. Cần phải chọn loại cây bố trí phù hợp với từng vị trí vườn hoa, sân vườn để tạo cảnh quan hấp dẫn và môi trường xanh sạch đẹp cho khu đô thị. 5.4.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư. Trong giai đoạn triển khai xây dựng các hạng mục công trình, thiết bị thi công cơ giới hoạt động sẽ có những tác động ảnh hưởng không tốt đến môi trường như sau: a) Các tác động ô nhiễm: - Các loại khí thải như SO2, CO, THC, hơi Pb, bụi của phương tiện thi công cơ giới. - Tiếng ồn của phương tiện thi công cơ giới. - Chất thải rắn ( tấm lợp, vỏ bao, túi giấy hay chất dẻo) - Nước thải của cán bộ công nhân thi công. - Tuy nhiên, so với quá trình hoạt động của dự án giai đoạn này không dài nên có thể khống chế được mức độ ô nhiễm một cách dễ dàng. b) Các biện pháp khống chế: Ngay từ giai đoạn tiến hành đấu thầu các nhà thầu thi công phải có được các giải pháp cụ thể cho việc bảo vệ môi trường. TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000 ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Tr­êng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 38 - Hạn chế thi công vào các giờ cao điểm. - Các chất thải rắn các vật liệu phế bỏ phải được đưa ra khỏi công trường tập trung về các khu xử lý chung của khu vực. - Trong khi vận chuyển vật liệu, các phương tiện phải có che đậy và tưới nước để không gây bụi trên đường. - Để giảm tiếng ồn cần kiểm tra bảo dưỡng phương tiện thường xuyên. - Các giải pháp thi công cần được lựa chọn tránh ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Một số giải pháp được kiến nghị áp dụng như sau: - Thi công và hoàn chỉnh các phần việc trên từng khu vực một. - Các phương tiện vận chuyển không được chất tải quá thùng xe và phải có bạt che đậy theo quy định. - Tưới nước mặt đường những nơi có phương tiện vận chuyển chạy qua. - Không sử dụng thiết bị thi công quá thời hạn để tránh gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn quá lớn. - Trong khi thi công các công việc làm đất, trộn bê tông sẽ phát sinh rất nhiều bụi cần phải tưới nước trên bề mặt để giảm thiểu tối đa ô nhiễm. Việc trộn bê tông phải được tiến hành ở những nơi cách biệt. Vật liệu xây dựng rời nhất là xi măng phải được đựng trong các xilô kín. - Trong khi thi công, các phương tiện máy móc gây tiếng ồn lớn phải hoạt động thận trọng để khỏi ảnh hưởng tới các khu vực dân cư xung quanh. Tại các khu vực không bằng phẳng, các phương tiện xe vận chuyển phải giảm tốc độ đảm bảo an toàn. - Khu trộn bê tông: Các thống kê cho thấy mức độ tiếng ồn lớn nhất ở khoảng cách 15m là 90DBA và mức độ tiếng ồn ở khoảng cách xa hơn có thể xác định bằng cách sử dụng quy luật: cứ 6DBA cho 2 lần khoảng cách, nếu khu trộn bê tông hoạt động trong phần lớn thời gian trong ngày thì nên bố trí ít nhất là 150m cách đối tượng bị ảnh hưởng. - Công tác đất: Công tác thi công yêu cầu một số chủng loại máy móc như: gầu xúc, máy kéo, máy ủi, xe tải... Mỗi loại có thể gây ra độ ồn tới 90DBA ở khoảng cách 15m. Hạn chế hoạt động cùng một lúc nhiều máy có khả năng gây ồn lớn. TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000 ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Tr­êng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 39 - Phải có giải pháp để quá trình thi công không ảnh hưởng và làm ô nhiễm bờ biển, nước biển. 5.5. Một số tiêu chuẩn tham khảo áp dụng thực hiện cho khu vực trong quá trình thực hiện dự án. 5.5.1. Tiếng ồn phương tiện giao thông vận tải đường bộ (tcvn 5948-1995). Mức ồn tối đa cho phép khi vận hành, hoạt động: TT Tên phương tiện vận tải Mức ồn tối đa, dBA 1 Xe máy đến 125 cm3 80 2 Xe máy trên 125 cm3 85 3 Xe máy 3 bánh 85 4 Xe ô tô con, taxi, xe khách đến 12 chỗ ngồi 80 5 Xe khách trên 12 chỗ ngồi 85 6 Xe tải đến 3,5 tấn 85 7 Xe tải trên 3,5 tấn 87 8 Xe tải công suất trên 150 kW 88 9 Máy kéo, xe ủi đất, xe tải đặc biệt lớn 90 5.5.2. Tiếng ồn khu vực công cộng và khu dân cư (tcvn 5949-1995) Tiếng ồn đề cập trong tiêu chuẩn này là tiếng ồn do hoạt động của con người tạo ra, không phân biệt loại nguồn gây ồn Tiêu chuẩn này không áp dụng cho mức ồn bên trong các cơ sở sản xuất công nghiệp và phương tiện giao thông đường bộ. TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000 ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Tr­êng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 40 Chương 6: kinh tế xây dựng. 6.1 Kinh phí xây dựng phần hạ tầng kỹ thuật của dự án. Stt Hạng mục Tổng kinh phí (triệu đồng) Ghi chú 1 Giao thông 131.648 Xem phụ lục 1 2 San nền 62.808 Xem phụ lục 2 3 Hệ thống thoát nước mưa 12.405 Xem phụ lục 3 4 Hệ thống cấp nước 4.681 Xem phụ lục 4 5 Hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc 32.741 Xem phụ lục 5 6 Hệ thống thoát nước bẩn 4557 Xem phụ lục 6 Tổng kinh phí 248.840 (Hai trăm bốn mươi tám tỷ, tám trăm bốn mươi triệu đồng) 6.2 Phân kỳ đầu tư - Giai đoạn 1: từ nay đến năm 2010: Giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng hai trục đường chính nhằm thu hút các dự án đầu tư, xây dựng các công trình đã có dự án như bệnh viện, trường cao đẳng. - Giai đoạn 2: 2010 đến 2015: Xây dựng từng bước các công trình thuộc trung tâm hành chính huyện và các công trình thuộc đơn vị ở. - Giai đoạn 3: 2015 – 2020: Hoàn thiện đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, cây xanh cảnh quan và các công trình kiến trúc. TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000 ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Tr­êng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 41 Chương 7: Kết luận và kiến nghị 7.1. Kết luận Khu đô thị mới huyện Tiên du có vị trí thuộc thị trấn Lim, xã Liên Bão, nằm trong tỉnh Bắc Ninh có nhiều tiềm năng về du lịch văn hóa, Vị trí khu đô thị mới cách Hà Nội 23km nên rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội. Đồ án Quy hoạch chung khu đô thị mới huyện Tiên Du đã được nghiên cứu, phân tích trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế xã hội huyện Tiên Du, Trên cơ sở kế thừa quy hoạch điều chỉnh năm 2005, Quy chuẩn, tiêu chuẩn và yêu cầu tình hình phát triển mới. Giải pháp nghiên cứu đã đề xuất được giải pháp bố cục phân khu chức năng hợp lý, thuận lợi cho khai thác quỹ đất xây dựng và khai thác cảnh quan tự nhiên. 7.2. Kiến nghị: Trước mắt dừng tất cả các hoạt động cấp đất, xây dựng mua bán, chuyển nh- ượng, khoanh vùng kiểm kê đất đai và các công trình trong khu vực dự án. Đề nghị Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh thẩm định, đệ trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh sớm ra quyết định phê duyệt đồ án để làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý đầu tư xây dựng và tiến hành lập các dự án đầu tư xây dựng sớm nhất. ------------------- Phần phụ lục TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000 ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Tr­êng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 42 Phụ lục 1: Bảng khái toán kinh phí xây dựng hệ thống giao thông Stt Tên đường Diện tích (m2) Đơn gía (triệu đồng) Thành tiền (triệu đồng) Mặt đường Phân cách Hè 2 bên Mặt đường Hè, phân cách Mặt đường Phân cách Hè 2 bên I Giao thông chính 109371 23595 59964 1 Mặt cắt 1-1 98946 21510 51624 0.5 0.25 49473 5377 12906 2 Mặt cắt 2-2 10425 2085 8340 0.5 0.25 5212 521 2085 II Giao thông khu vực 105462 95809 3 Mặt cắt 3-3 12015 8010 0.35 0.2 4205 1602 4 Mặt cắt 4-4 30544 29090 0.35 0.2 10690 5818 5 Mặt cắt 5-5 62902 58709 0.35 0.2 22015 11741 III Tổng 214833 23595 155773 91597 5898 34152 131648 Một trăm ba mươi mốt tỷ, sáu trăm bốn mươi tám triệu đồng. Phụ lục 2: Bảng khái toán kinh phí xây dựng hạng mục san nền Stt Hạng mục thi công Đơn vị Khối lượng Đơn giá Triệu.đ Thành tiền Triệu.đ 1 Dọn dẹp mặt bằng ha 78.74 0.45 35.433 2 San nền các ô đất m3 1624765.4 0.035 56867 3 Bóc hữu cơ m3 236236.8 0.025 5905.9 Tổng 62808 Sáu mươi hai tỷ, tám trăm linh tám triệu đồng. Phụ lục 3: Bảng khái toán kinh phí xây dựng hạng mục thoát nước mưa Stt Kích thước Đơn vị Khối lượng Đơn giá (triệu.đ) Thành tiền (triệu.đ) 1 Cống BTCT D1200 m 1889 1.2 2266.8 2 Cống BTCT D1000 m 2900 1.1 3190 3 Cống BTCT D800 m 3742 0.8 2993.6 4 Cống BTCT D600 m 6092 0.6 3655.2 5 Giếng thăm chính Giếng 77 3.5 269.5 6 Cửa xả Cái 6 5 30 TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000 ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Tr­êng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 43 Tổng 12405 Mười hai tỷ, bốn trăm linh năm triệu đồng. Phụ lục 4: Bảng khái toán kinh phí xây dựng hạng mục cấp nước Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (triệu.đ) Thành tiền (triệu.đ) 1 ống gang tráng kẽm D50 m 5485 0.115 630.78 2 ống gang tráng kẽm D65 m 5848 0.142 830.42 3 ống gang tráng kẽm Đ80 m 4799 0.156 748.64 4 ống gang tráng kẽm D100 m 2590 0.195 505.05 5 ống gang tráng kẽm D150 m 1830 0.212 387.96 6 ống gang tráng kẽm D200 m 960 0.235 225.60 7 ống gang tráng kẽm D250 m 440 0.256 112.64 8 Hố van kỹ thuật Hố 60 5 300.00 9 Họng cứu hoả Cái 47 20 940.00 Tổng 4681 Bốn tỷ, sáu trăm tám mốt triệu đồng Phụ lục 5: Bảng khái toán kinh phí xây dựng hạng mục cấp điện và thông tin liên lạc Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền (Triệu.đ) (Triệu. đ) 1 Cáp ngầm trung áp m 7860 0.65 5109 2 Cáp chiếu sáng m 22660 0.25 5665 3 Trạm biến áp xây mới Trạm 25 750 18750 4 Hố cáp trung áp hố 15 2.5 37.5 5 Đèn đường bộ 686 1.2 823.2 6 Cáp thông tin m 4656 0.5 2328 7 Tủ cáp thông tin 8 3.5 28 Tổng 32741 Ba mươi hai tỷ, bảy trăm bốn mươi mốt triệu đồng Phụ lục 6: Bảng khái toán kinh phí xây dựng hạng mục thoát nước thải TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000 ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Tr­êng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 44 Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (triệu.đ) Thành tiền (triệu.đ) 1 Cống BTCT D500 m 140 0.55 77.0 2 Cống BTCT D400 m 810 0.4 324.0 3 Cống BTCT D300 m 3641 0.35 1274.4 4 Rãnh nắp đan 400x600 m 1115 0.4 446.0 5 Hố thăm chính Hố 34 4 136.0 6 Trạm bơm tăng áp Cái 1 300 300.0 7 Trạm xử lý nước thải Cái 1 2000 2000.0 Tổng 4557.4 Bốn tỷ, năm trăm năm mươi bảy triệu đồng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftm_lim_6_8_07_153.pdf