Khu đô thị mới huyện Tiên du có vị trí thuộc thị trấn Lim, xã Liên Bão, n ằm
trong tỉnh Bắc Ninh có nhiều tiềm năng về du lịch văn hóa, Vị trí khu đô thị mới
cách Hà Nội 23km nên rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội.
Đồ án Quy hoạch chung khu đô thị mới huyện Tiên Du đã được nghiên cứu,
phân tích trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế xã hội huyện Tiên Du, Trên cơ sở
kế thừa quy hoạch điều chỉnh năm 2005, Quy chuẩn, tiêu chuẩn và yêu cầu tình
hình phát triển mới. Giải pháp nghiên cứu đã đề xuất được giải pháp bố cục phân
khu chức năng hợp lý, thuận lợi cho khai thác quỹ đất xây dựng và khai thác cảnh
quan tự nhiên.
44 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2793 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy hoạch chung khu đô thị mới huyện tiên du – tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ 1/2000, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
77 0,70
1.3 Đất y tế 2,5380 0,99
II. Đất đơn vị ở 91,4047 35,73
2.1 Đất trường học 8,8215 3,45
2.2 Đất ở 82,5832 32,28
2.2.1 Đất ở mới 47,1081 18,42
2.2.2 Đất ở cũ cải tạo chỉnh trang 35,4751 13,87
III. Đất cây xanh, thể dục thể thao 10,0212 3,92
IV. Đất giao thông 39,4206 15,41
B. Đất ngoài dân dụng 66,3615 25,94
I. Đất giao thông đối ngoại 12,9824 5,08
II. Đất cây xanh cách ly 52,5409 20,54
III. Đất công nghiệp 0,8382 0,33
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
14
C. Đất dự án 29,5086 11,54
Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch 255,8000 100,00
* Ưu điểm:
- Tận dụng trên cơ sở Quy hoạch chung năm 2005, tạo thêm quỹ đất phát
triển mới, mạng giao thông phong phú.
- Tạo ra khu hành chính, chính trị mới của huyện gắn kết với trung tâm cũ tạo
thành một tổng thể thống nhất liên hoàn.
* Nhược điểm:
Sự tồn tại vị trí tại khu dân cư phía Bắc xã Liên Bão của bệnh viện ảnh
hưởng nhất định đến môi trường khu dân cư trong tương lai.
* Chọn phương án:
- Qua phân tích, đánh giá và cân nhắc các ưu nhược điểm của từng phương án, xét
thấy phương án 2 tận dụng được nhiều ưu điểm của phương án 1.
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật bám sát được chỉ tiêu của nhiệm vụ thiết kế.
- Cơ cấu phân khu chức năng đa dạng, rõ ràng mạch lạc.
- Tạo ra một khu trung tâm hành chính, chính trị mới của huyện Tiên du gắn kết chặt
chẽ với trung tâm hiện có thành một thể thống nhát liên hoàn.
- Khai thác yếu tố thương mại dịch vụ để góp phần tạo động lực thúc đẩy sự phát
triển của thị trấn.
Phương án 2 có nhiều ưu điểm và phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội, vì
vậy chọn phương án 2 làm cơ sở cho việc triển khai đồ án quy hoạch chung.
3.2 Định hướng phát triển không gian đô thị
- Trên cơ sở quy hoạch chung năm 2005 khu trung tâm hiện có chuyển thành
trung tâm văn hoá (lấy khu quan họ Lim làm hạt nhân) và trung tâm hành
chính của thị trấn Lim.
- Khu trung tâm hành chính, chính trị phía Bắc khu đất là khu hành chính mới
của huyện Tiên Du. Bao gồm các công trình UBND huyện, Hội đồng nhân
dân, Huyện uỷ , mặt trận tổ quốc, Trung tâm hội nghị, các cơ quan phục vụ
cho bộ máy hành chính và công trình quảng trường trung tâm. Đây là khu
trung tâm mới, với công trình kiến trúc nổi bật, hoành tráng.
- Khu thương mại nằm phía Đông Bắc nút giao thông (Quốc lộ 1A – Tỉnh lộ
276) giáp trường Đại học Bắc Hà.
- Đất y tế công cộng phía Nam khu đất thiết kế (như vị trí giới thiệu địa điểm
theo công văn157/XD-QLN ngày 11 tháng 09 năm 2006).
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
15
- Khu cây xanh trên cơ sở các khu cây xanh được xác định trong quy hoạch
chung và đề xuất 1 khu cây xanh công cộng ở phía Tây Nam khu đất. Ngoài
ra còn bố trí các vườn hoa tại các đơn vị ở mới.
- Trong khu thiết kế đất đơn vị ở có thể chia thành 2 đơn vị ở và cụm dân cư
phía Đông Bắc, 2 đơn vị ở phía Nam đường Quốc lộ 1A (phía Bắc xã Liên
Bão) với trường học làm hạt nhân.
- Công trình công cộng, các Trường tiểu học và Trung học cơ sở bố trí ở trung
tâm đơn vị ở, đảm bảo bán kính theo quy chuẩn Việt Nam.
- Mạng giao thông dựa trên mạng giao thông đã có, tổ chức các đường giao
thông mới liên hoàn, hạn chế giao cắt phức tạp. Tạo ra các đường gom song
song, giáp với đường quốc lộ 1A; Đường giao thông tại khu hành chính,
chính trị kết hợp với quảng trường tạo ra trục cảnh quan chính cho khu trung
tâm.
Bảng tổng hợp đất đai quy hoạch sử dụng đất
Stt Kí hiệu Diện tích (ha)
Tỉ lệ
(%)
A Đất dân dụng 159,9299 62,52
I. Đất công cộng huyện 19,0834 7,46
1.1 Đất công cộng 14,7477 5,77
1.2 Đất trường học cấp 3 1,7977 0,70
1.3 Đất y tế 2,5380 0,99
II. Đất đơn vị ở 91,4047 35,73
2.1 Đất trường học 8,8215 3,45
2.2 Đất ở 82,5832 32,28
2.2.1 Đất ở mới 47,1081 18,42
2.2.2 Đất ở cũ cải tạo chỉnh trang 35,4751 13,87
III. Đất cây xanh, thể dục thể thao 10,0212 3,92
IV. Đất giao thông 39,4206 15,41
B. Đất ngoài dân dụng 66,3615 25,94
I. Đất giao thông đối ngoại 12,9824 5,08
II. Đất cây xanh cách ly 52,5409 20,54
III. Đất công nghiệp 0,8382 0,33
C. Đất dự án 29,5086 11,54
Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch 255,8000 100,00
3.3 Quy hoạch sử dụng đất đai:
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
16
3.3.1. Đất công cộng Huyện: tổng diện tích 19,0834ha.
a. Đất công cộng: Có tổng diện tích đất là 14,7477ha, được bố trí trong 05 lô đất
có kí hiệu từ CC01 đến CC05 trên bản quy hoạch sử dụng đất. Mật độ xây dựng
30%, tầng cao trung bình 5 tầng.
Bố trí phía Bắc khu trung tâm, tiếp giáp với trung tâm thị trấn Lim. Trong
đó bố trí các công trình hành chính, chính trị.
b. Đất trường phổ thông trung học: Có tổng diện tích đất là 1,7977ha. Được bố
trí trong 01 lô đất, có kí hiệu GD trên bản quy hoạch sử dụng đất. Mật độ xây
dựng 30%, tầng cao trung bình 5 tầng.
c. Đất y tế: Có tổng diện tích 2,5380ha, được bố trí trong 01 lô đất, có kí hiệu từ
YTE trên bản quy hoạch sử dụng đất. Mật độ xây dựng 25%, tầng cao trung
bình 3 tầng.
Đất y tế được bố trí ở phía Nam khu đô thị mới, gần trục đường Quốc lộ
1A mới và khu công viên cây xanh.
3.3.2. Đất đơn vị ở: tổng diện tích 91,4047 ha. Bao gồm:
a. Đất trường học: tổng diện tích là 8,8215ha, được bố trí trong 07 lô đất có ký
hiệu từ TH01 đến TH07 trên bản quy hoạch sử dụng đất. Mật độ xây dựng 25%,
tầng cao trung bình 3 tầng.
b. Đất ở:
* Đất ở mới:
- Đất ở mới – cao tầng: tổng diện tích 25,2518ha được bố trí trong 09 lô đất
có ký hiệu từ CT-01 đến CT-09 trong bản quy hoạch sử dụng đất. Mật độ
xây dựng 30-35%, tầng cao trung bình 5 đến 7 tầng.
- Đất ở mới - thấp tầng: tổng diện tích 21,8563 ha được bố trí trong 08 lô đất
có ký hiệu từ TT-01 đến TT-08 trong bản quy hoạch sử dụng đất. Mật độ
xây dựng 35%, tầng cao trung bình là 3 tầng.
* Đất ở cũ cải tạo chỉnh trang: tổng diện tích 35,4751 ha được bố trí trong 05
lô đất có ký hiệu từ OCU-01 đến OCU-05 trong bản quy hoạch sử dụng đất.
Mật độ xây dựng 40%, tầng cao trung bình là 2,5 tầng.
Trong nhóm ở gồm có nhà trẻ và các công trình nhà ở, nhà ở kết hợp
dịch vụ đối với những nhà tiếp giáp với đường giao thông chính.
3.3.3. Đất cây xanh thể dục thể thao: Có tổng diện tích 10,0212ha, được bố trí trong
04 lô đất có ký hiệu từ CX-01 đến CX-04 trên bản quy hoạch sử dụng đất.
3.3.4. Đất giao thông: tổng diện tích 36,1256 ha.
3.3.5. Đất giao thông đối ngoại: tổng diện tích 12,9824 ha
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
17
3.3.6. Đất cây xanh cách ly: có tổng diện tích là: 52,5409 ha, được bố trí trong 08 lô
đất có ký hiệu từ CXCL-01 đến CXCL-08 trên bản quy hoạch sử dụng đất.
3.3.7. Đất công nghiệp: Tổng diện tích 0,8382 ha
3.3.8. Đất dự án: có tổng diện tích 29,7607ha bao gồm:
- Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật Đại Việt có diện tích 17,8620ha được bố
trí trong 02 lô đất có ký hiệu DA-01 và DA-02 trên bản quy hoạch sử dụng đất.
- Một phần cụm trung tâm xã có diện tích 11,8987ha được bố trí trong 01 lô
đất có ký hiệu DA-03 trên bản quy hoạch sử dụng đất.
Bảng 5: Thống kê chi tiết quy hoạch sử dụng đất
Stt Kí hiệu Diện tích (ha)
HS
SD
(Lần)
TC
TB
(Tầng)
MĐ
XD
(%)
A. Đất dân dụng 159,9299
I. Đất công cộng huyện 19,0834
1.1 Đất công cộng 14,7477
1.1.1 CC01 6,3759 1,5 5 30
1.1.2 CC02 2,1439 1,5 5 30
1.1.3 CC03 3,3487 1,5 5 30
1.1.4 CC04 2,6805 1,5 5 30
1.1.5 CC05 0,1987 1,5 5 30
1.2 Đất trường phổ thông trung học 1,7977
GD 1,7977 1,5 5 30
1.3 Đất y tế 2,5380
YTE 2,5380 0,75 3 25
II. Đất đơn vị ở 91,4047
2.1 Đất trường học 8,8215
2.1.1 TH01 1,6932 0,75 3 25
2.1.2 TH02 1,3720 0,75 3 25
2.1.3 TH03 1,1453 0,75 3 25
2.1.4 TH04 0,9969 0,75 3 25
2.1.5 TH05 2,6213 0,75 3 25
2.1.6 TH06 0,3318 0,75 3 25
2.1.7 TH07 0,6610 0,75 3 25
2.2 Đất ở 82,5832
2.2.1 Đất ở mới 47,1081
2.1.1.1 Đất ở cao tầng 25,2518
CT01 1,8827 1,75 5 35
CT02 3,5047 1,75 5 35
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
18
CT03 2,9097 1,75 5 35
CT04 2,7240 2,1 7 30
CT05 4,3919 2,1 7 30
CT06 2,4007 1,75 5 35
CT07 3,2473 1,5 5 35
CT08 1,5271 1,75 5 35
CT09 2,6637 1,75 5 35
2.1.1.2 Đất ở thấp tầng 21,8563
TT-01 1,8205 0,9 3 30
TT-02 2,9681 0,9 3 30
TT-03 1,5379 0,9 3 30
TT-04 0,8545 0,9 3 30
TT-05 1,9158 0,9 3 30
TT-06 5,8065 0,9 3 30
TT-07 2,8270 0,9 3 30
TT-08 4,1260 0,9 3 30
2.2.2 Đất ở cũ cải tạo chỉnh trang 35,4751
OCU-01 11,8287 1 2,5 40
OCU-02 5,7955 1 2,5 40
OCU-03 0,8806 1 2,5 40
OCU-04 16,3921 1 2,5 40
OCU-05 0,5782 1 2,5 40
III. Đất cây xanh, thể dục thể thao 10,0212
3.1 CX01 1,4569 - - -
3.2 CX02 1,5107 - - -
3.3 CX03 5,2424 - - -
3.4 CX04 1,8112 - - -
IV. Đất giao thông 39,4206
B. Đất ngoài dân dụng 66,3615
I. Đất giao thông đối ngoại 12,9824
II. Đất cây xanh cách ly 52,5409
CXCL01 8,8827 - - -
CXCL02 10,8562 - - -
CXCL03 3,3680 - - -
CXCL04 3,3233 - - -
CXCL05 3,0173 - - -
CXCL06 2,9899 - - -
CXCL07 9,7747 - - -
CXCL08 10,3288 - - -
III. Đất công nghiệp 0,8382
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
19
XN 0,8382 0,8 2 40
C. Đất dự án 29,5086
DA-01 (Đất trường cao đẳng
KTKT Đại Việt) 5,0600 - - -
DA-02 (Đất trường cao đẳng
KTKT Đại Việt) 12,8020 - - -
DA-03 11,6466 - - -
Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch 255,8000
3.4 Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
* Không gian khu công cộng:
- Các công trình hành chính, chính trị xây dựng mới cao 3 đến 5 tầng, bố trí phía
Tây Bắc nút giao thông lập thể. Kiến trúc mái dốc, mật độ xây dựng từ 25 đến
30%. Đây dự kiến là các công trình hành chính, chính trị cấp huyện mới, các cơ
quan của huyện hiện chưa có trụ sở hoặc cơ sở vật chất yếu kém như trụ sở Bưu
điện, Trạm bảo vệ thực vật, Phòng thống kê…..
- Khu nút giao thông lập thể, giáp với trường đại học Bắc Hà Khu vực này xây
dựng công trình nhà ở kết hợp dịch vụ thương mại, cao từ 5 tầng, Kiến trúc mái
dốc, mật độ xây dựng từ 30 đến 40%.
- Công trình y tế theo vị trí đã được giới thiệu địa điểm. Đây là vị trí cần xem xét
về môi trường khi lập dự án thiết kế công trình y tế, đảm bảo môi trường điều trị
bệnh nhân, Kiến trúc mái dốc cao 2 đến 5 tầng, mật độ xây dựng 25%.
* Không gian khu ở:
- Khu ở mới được chia thành 2 đơn vị ở nằm ở phía Nam quốc lộ 1A, hạt nhân của
từng đơn vị ở là công trình, trường học phổ thông cơ sở và trường tiểu học.
+ Các nhóm ở gần quốc lộ 1A là các chung cư cao từ 5 đến 7 tầng, bố trí xen
kẽ những công trình nhà ở thấp tầng tạo thành nhịp điệu kiến trúc hài hoà;
Các ô đất phía Nam nhóm ở này là các công trình thấp tầng, chiều cao trung
bình cao 2 đến 3 tầng.
+ Các công trình công cộng của đơn vị ở như trường học, nhà trẻ, mẫu giáo
được bố trí hợp lý đảm bảo bán kính phục vụ cho toàn bộ dân cư khu trung
tâm. Kiến trúc mái dốc, mật độ xây dựng từ 20 đến 25%.
- Khu ở hiện có cần cải tạo chỉnh trang theo từng dự án riêng.
* Không gian cây xanh công cộng vui chơi giải trí:
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
20
Bố trí các khu cây xanh để đảm bảo chỉ tiêu cây xanh phục vụ vui chơi
giải trí, nghỉ ngơi, trong khu cây xanh có tổ chức các công trình kiến trúc nhỏ
và nhà hàng phục vụ cho dịch vụ công cộng phải có kiến trúc mái dốc, phù hợp
với cảnh quan sinh thái công viên, mật độ xây dựng không quá 10%.
*Không gian Giao thông.
+ Trong khu đất thiết kế có đường quốc lộ 1A có mặt cắt rộng 32m và tỉnh lộ 276
(270) có mặt cắt ngang 27m. Giao của quốc lộ 1A và tỉnh lộ 276 (270) là nút
giao thông khác cốt. Không gian chuyển tiếp của giao thông được tổ chức bằng
những đường chạy song song với đường quốc lộ 1A và hệ thống đường gom
trước khi chuyển đến đường giao thông liên khu vực.
+ Đường giao thông được cách ly bằng dải cây xanh cách ly rộng 60m kể cả dải
cách ly đường điện 110kv.
3.5 Quy hoạch sử dụng đất đợt đầu:
Quan điểm:
- Ưu tiên Những dự án có tính điển hình cho sự pháp triển như: dự án nào thực
hiện xong sẽ thu hút các nhà đầu tư vào đầu tư các dự án tiếp theo, đồng thời có
thể tận dụng ngay được nguồn vốn thu được từ các dự án đó để đầu tư phát triển
các dự án tiếp theo.
- Các công trình thiết yếu nhất có thể thực hiện ngay: Hạ tầng kỹ thuật (đường
chính, đường giao thông mang tính kết nối các dự án hấp dẫn nhà đầu tư).
Bảng thống kê chi tiết quy hoạch sử dụng đất đai đợt đầu
Stt Kí hiệu Diện tích (ha)
HSSD
(Lần)
TCTB
(Tầng)
MĐXD
(%)
I. Đất công cộng huyện 13,3042
1.1 Đất công cộng 8,9685
1.1.1 CC01 2,1439 1,5 5 30
1.1.2 CC02 3,7498 1,5 5 30
1.1.3 CC03 3,0748 1,5 5 30
1.2 Đất trường phổ thông trung học 1,7977
GD 1,7977 1,5 5 30
1.3 Đất y tế 2,5380
YTE 2,5380 0,75 3 25
II. Đất đơn vị ở 40,6177
2.1 Đất trường học 5,2074
2.1.1 TH01 1,6932 0,75 3 25
2.1.2 TH02 1,3720 0,75 3 25
2.1.3 TH03 1,1453 0,75 3 25
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
21
2.1.4 TH04 0,9969 0,75 3 25
2.2 Đất ở 35,4103
2.2.1 Đất ở mới 35,4103
2.2.1 Đất ở cao tầng 26,0101
CT01 1,8827 1,75 5 35
CT02 3,5047 1,75 5 35
CT03 2,9097 1,75 5 35
CT04 2,7240 2,1 7 30
CT05 4,3919 2,1 7 30
CT06 3,1590 1,75 5 35
CT07 3,2473 1,5 5 35
CT08 1,5271 1,75 5 35
CT09 2,6637 1,75 5 35
2.2.1 Đất ở thấp tầng 9,4002
TT-01 1,8205 0,9 3 30
TT-02 4,1260 0,9 3 30
TT-03 1,9158 0,9 3 30
TT-04 1,5379 0,9 3 30
III. Đất cây xanh, thể dục thể thao 4,7788
3.1 CX01 1,4569 - - -
3.2 CX02 1,5107 - - -
3.3 CX03 1,8112 - - -
Iv. Đất giao thông 27,9523
Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch phát
triển giai đoạn đầu 86,6530
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đai đợt đầu
Stt Kí hiệu Diện tích (ha)
tỷ lệ
(%)
I. Đất công cộng huyện 13,3042 15,4
1.1 Đất công cộng 8,9685 10,3
1.2 Đất trường phổ thông trung học 1,7977 2,1
1.3 Đất y tế 2,5380 2,9
II. Đất đơn vị ở 40,6177 46,9
2.1 Đất trường học 5,2074 6,0
2.2 Đất ở 35,4103 40,9
Đất ở cao tầng 26,0101 30,0
Đất ở thấp tầng 9,4002 10,8
III. Đất cây xanh, thể dục thể thao 4,7788 5,5
Iv. đất giao thông 27,9523 32,3
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
22
Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch phát triển giai đoạn đầu 86,6530 100,0
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
23
Chương IV
Mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
4.1 Giao thông
4.1.1 Giao thông đối ngoại
Đường quốc lộ 1 mới từ Hà Nội đi Lạng Sơn sẽ trở thành đường trục giao
thông đối ngoại chính của toàn khu vực. Quy mô tuyến đã được thiết kế với mặt
cắt ngang 33m.
Đường tỉnh lộ 276 (270 cũ) đi Phật Tích đoạn qua khu vực quy hoạch
được mở rộng thành trục giao thông chính liên hệ từ trung tâm thị trấn Lim đến
khu vực công cộng của khu quy hoạch mới và các khu vực ngoại thị. Quy mô
tuyến thiết kế:
Chỉ giới đường đỏ rộng: 25m
Phần đường xe chạy : 2x7,5=15m
Vỉa hè 2 bên : 2x5=10m
Tại nút giao nhau giữa tuyến đường này với đường quốc lộ 1 mới đã có dự
án xây dựng nút giao nhau khác cốt dạng hoa thị hoàn chỉnh với diện tích 17Ha
(Dự án đã được phê duyệt).
Các đường liên xã trong khu vực quy hoạch cũng được mở rộng mặt cắt
ngang đảm bảo liên hệ thuận lợi với các khu vực ngoại thị. Bề rộng lòng đường
tối thiểu rộng 7,5m
4.1.2 Giao thông nội thị:
Giao thông nội thị chia thành 2 khu vực.
Phía Bắc trục quốc lộ 1 mới. Trục đường chính trung tâm (mặt cắt 1-1)
được thiết kế với quy mô tuyến:
Chỉ giới đường đỏ rộng: 40m.
Phần đường xe chạy : 2x11,5=23m
Vỉa hè 2 bên : 2x6=12m
Dải phân cách : 5m.
Đường giao thông khu vực (mặt cắt 4-4): Quy mô tuyến thiết kế.
Chỉ giới đường đỏ rộng: 20,4m
Phần đường xe chạy : 10,5m
Vỉa hè 2 bên : 2x5=10m
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
24
Các tuyến giao thông khu vực đảm bảo liên hệ khu trung tâm hành chính,
chính trị mới với khu vực trung tâm thị trấn hiện có.
Khu vực phía Nam đường quốc lộ 1 mới. Trục giao thông chính trung tâm
(mặt cắt 1-1) được thiết kế với quy mô tuyến:
Chỉ giới đường đỏ rộng: 40m.
Phần đường xe chạy : 2x11,5=23m
Vỉa hè 2 bên : 2x6=12m
Dải phân cách : 5m.
Đường chính khu vực (mặt cắt 2-2) thiết kế với quy mô tuyến:
Chỉ giới đường đỏ rộng: 30m
Phần đường xe chạy : 2x7,5=15m
Vỉa hè 2 bên : 2x6=12m
Dải phân cách rộng : 3m
Mặt cắt 3-3, quy mô tuyến thiết kế:
Chỉ giới đường đỏ rộng: 25m
Phần đường xe chạy : 2x7,5 =15m
Vỉa hè 2 bên : 2x5=10m
Các đường nội bộ trong khu vực (mặt cắt 5-5).
Chỉ giới đường đỏ rộng: 14,5m
Phần đường xe chạy : 7,5 m
Vỉa hè 2 bên : 2x3,5=7m
Mạng lưới đường nội bộ, đường ngõ xóm được cải tạo và xây dựng hoàn
chỉnh trong từng khu vực không chỉ phục vụ giao thông mà còn bố trí các hệ
thống cấp thoát nước, cấp điện, thu gom rác.
Bảng thống kê hệ thống giao thông khu vực
Stt Tên đường Chiều dài (m)
Bề rộng mặt cắt (m) Diện tích (m2)
Mặt
đường
Phân
cách
Hè
2 bên Tổng Mặt đường
Phân
cách
Hè
2 bên Tổng
I
Giao thông
chính 4997 109371 23595 59964 192930
1 Mặt cắt 1-1 4302 23 5 12 40 98946 21510 51624 172080
2 Mặt cắt 2-2 695 15 3 12 30 10425 2085 8340 20850
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
25
II
Giao thông
khu vực 12097 105462 95809 201271
3 Mặt cắt 3-3 801 15 10 25 12015 8010 20025
4 Mặt cắt 4-4 2909 10.5 10 20.5 30544 29090 59634
5 Mặt cắt 5-5 8387 7.5 7 14.5 62902 58709 121611
III Tổng 17094 214833 23595 155773 394201
Tổng chiều dài mạng lưới đường L=17,1Km đạt chỉ tiêu 6,68Km/Km2.
Tổng diện tích đường giao thông nội thị đạt 39,42ha đạt tỷ lệ 15,41% diện
tích đất quy hoạch.
4.2 San nền - thoát nước.
4.2.1 San nền.
Căn cứ điều kiện thủy văn của khu vực nghiên cứu, và chế độ hoạt động
của hệ thống thuỷ nông trong khu vực, xác định cao độ xây dựng tối thiểu của
khu vực quy hoạch.
Trên cơ sở cao độ khống chế của khu vực thị trấn Lim đã được phê duyệt
và cao độ hiện trạng của khu vực, xác định cao độ khống chế của khu vực quy
hoạch là 4,0m.
Giải pháp san nền cho khu vực quy hoạch.
Khu vực phía Bắc đường quốc lộ 1 (giáp trung tâm thị trấn Lim hiện nay)
san nền theo hướng dốc dần về phía Nam, đảm bảo chuyển tiếp với nền khu
trung tâm thị trấn và cao độ trên trục đường cao tốc hiện có. Giải pháp san nền
theo hướng dốc từ trong lô đất ra các đường xung quanh, đảm bảo độ dốc thoát
nước tự chảy i=0,4%.
Khu vực phía Nam trục đường quốc lộ 1 mới là các khu vực dân cư hiện
có và ruộng canh tác, cao độ hiện nay tương đối thấp, khi xây dựng cần tôn nền
để đảm bảo yêu cầu thoát nước cho toàn khu vực. Khu vực này san nền dốc dần
về phía Nam khu quy hoạch, tập trung thoát nước về các con kênh hiện có trong
khu vực. Đảm bảo cao độ san nền hợp lý giữa khu dân cư và khu xây mới. Độ
dốc san nền tối thiểu i=0,4% với hướng dốc từ giữa các lô đất ra các đường
xung quanh, thuận tiện cho việc thoát nước. Chênh cao các đường đồng mức
thiết kế là 0,2m.
Bảng tổng hợp khối lượng san nền các ô đất
Stt Tên ô đất Diện tích ô (m2) Htb(m)
Khối lượng
(m3)
1 o1 63759.0 2.33 148558.5
2 o2 21000.0 2.09 43890.0
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
26
3 o3 33487.0 2.64 88405.7
4 o4 26806.0 2.51 67283.1
5 o5 35029.0 2.4 84069.6
6 o6 18809.0 2.45 46082.1
7 o7 44750.0 2.41 107847.5
8 o8 41260.0 2.36 97373.6
9 o9 30378.0 2.17 65920.3
10 o10 43919.0 2.6 114189.4
11 o11 27420.0 2.12 58130.4
12 o12 72262.0 2.57 185713.3
13 o13 42817.0 2.45 104901.7
14 o14 52424.0 1.77 92790.5
15 o15 28270.0 2.14 60497.8
16 o16 60065.0 1.14 68474.1
17 o17 21422.0 1.75 37488.5
18 o18 51685.0 1.47 75977.0
19 o19 24007.0 1.89 45373.2
20 o20 18205.0 0.85 15474.3
21 o21 29682.0 0.55 16325.1
Tổng 1624765.4
Tổng khối lượng san nền các ô đất: 1624765.0m3
Khối lượng bóc hữu cơ : =787456x0.3 = 236237m3.
4.2.2 Thoát nước mưa.
* Nguyên tắc thiết kế :
Hệ thống thoát nước kiểu hỗn hợp.
Tận dụng tối đa điều kiện tự chảy của các tuyến cống, đảm bảo thoát nước
nhanh. Độ dốc các tuyến cống lấy theo độ dốc dọc tối thiểu i=1/D để giảm
chiều sâu chôn cống.
Thiết kế hệ thống cống thoát nước với tần suất P = 2.
*Tính toán thuỷ lực:
Lưu lượng được xác định theo công thức: Q = .q.F (l/s)
Trong đó:
Q : Lưu lượng chảy trong cống. (l/s)
: Hệ số dòng chảy trung bình
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
27
q : Cường độ mưa (l/s/ha) lấy theo biểu đồ quan hệ về cường độ mưa và
thời gian theo các chu kỳ khác nhau. Biểu đồ mưa tra bảng cường độ mưa của
khu vực Bắc Ninh.
F : Diện tích lưu vực thoát nước của các đoạn cống (ha).
* Giải pháp thiết kế
Toàn bộ khu vực nghiên cứu được chia làm 02 lưu vực chính:
+ Lưu vực 1: Phía Bắc của đường quốc lộ 1 mới (gần trung tâm thị trấn
Lim hiện nay ). Mạng lưới thoát nước mưa chung với thoát nước thải. Tại các
điểm cuối của tuyến cống chính xây dựng giếng tách nước thu gom nước thải về
trạm xử lý.
Hướng thoát chính tập trung về Kênh phía Tây của khu vực. Nước mưa
trong các khu vực xây dựng tập trung về tuyến cống chính D1200 trên đường
chính trung tâm (Mặt cắt 1-1) sau đó thoát ra kênh Trịnh Xá tại cửa xả số 1, 2,
Phần đường gần quốc lộ 1A (Mặt cắt 4-4) thu gom bằng đường ống D800 rồi xả
ra cửa xả số 3.
+ Lưu vực 2: Phía Nam của đường quốc lộ 1 mới (Phía đi Phật Tích).
Hướng thoát chính tập trung về kênh Trịnh Xá. Nước mưa trong các khu vực
được thu gom bằng hệ thống cống tiểu khu sau đó tập trung ra cá tuyến cống
thoát chính khu vực. Từ đây tập trung thoát ra kênh tiêu phía Tây.
*Mạng lưới đường ống.
Hệ thống cống thoát nước thiết kế dọc theo các trục đường theo dạng xương
cá, mạng lưới phân tán để giảm đường kính cống và độ sâu chôn cống.
Các khu vực xây dựng mới sử dụng cống tròn BTCT D600-1200mm.
Xây dựng đồng bộ hệ thống cống thoát và các giếng thu, giếng thăm và
giếng tách nước đảm bảo thoát nước nhanh nhất cho các khu vực xây dựng.
Hoạt động của hệ thống thoát nước kết hợp chặt chẽ với hệ thống thuỷ nông
thông qua trạm bơm tiêu úng.
Bảng thống kê hạng mục thoát nước mưa
Stt Kích thước Đơn vị Khối lượng
1 Cống BTCT D1200 m 1889
2 Cống BTCT D1000 m 2900
3 Cống BTCT D800 m 3742
4 Cống BTCT D600 m 6092
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
28
5 Giếng thăm chính Giếng 77
6 Cửa xả Cái 6
4.3 Cấp nước.
Chỉ tiêu cấp nước:
+ Nước cho sinh hoạt : 120 lít/người ngày
+ Nước cho công cộng : 40 m3/ha ngày
+ Nước tưới, rửa đường : 10 m3/ngày
+ Nước dự phòng : 20% tổng lượng cấp.
Tính toán nhu cầu dùng nước.
+ Nước sinh hoạt:
ngdemm
xNxqQ tcngd /318001000
12015000
1000
q : tiêu chuẩn nước cấp SH :120lít/ng/ngày. đêm
N: Dân số trong khu vực quy hoạch : 15000người
- Nước sinh hoạt tính cho ngày dùng nước lớn nhất:
Qngày max = QngđxKmax = 1800x1,4 = 2520m3/ngđêm.
Trong đó: Kngmax=1,4 theo TC 33-2006
+ Nước tưới cây, rửa đường : Qtưới = 10%Qsh
Qtưới = 1800x 0,1 = 180m3/ngđêm
Qđường = 40%Qtưới = 0,4x180=72m3/ngđêm
Qtưới cây = 60%Qtưới = 0,6x180=108m3/ngđêm
+ Nước cấp cho các công trình công cộng: qT/c = 40m3/ngày đêm
QCTCC = qT/c Fccộng.
Cấp cho bệnh viện
Qbv = 40x3,053 = 122,0m3/ngđêm
Cấp cho giáo dục, trường học
Qtr = 40x9,9124= 396,5m3/ngàyđêm.
Cấp cho khu vực công cộng, thương mại hỗn hợp
QCTCC = 40 26,2621= 1050m3/ngày đêm.
Tổng công suất cấp nước khu vực công cộng
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
29
Qcc = 122+396,5+1050 = 1568,5 m3/ngàyđêm
+ Nước chữa cháy: tính cho 1 đám cháy sảy ra
33241000
13600330 mxhxxQcc
Tổng cộng nước cần cấp cho khu quy hoạch.
Tính cho ngày dùng nước lớn nhất
Q = 2520+180+1568,5+324=4592,5m3/ngđêm
+ Nguồn nước:
Dự kiến: Nguồn cấp cho khu vực quy hoạch được lấy từ nhà máy nước
công suất 6000m3/ngđêm theo quy hoạch chung đã được duyệt. Dự kiến sẽ nâng
công suất nhà máy nước này lên 12000m3/ngđêm để đảm bảo yêu cầu cấp nước
cho toàn khu vực thị trấn Lim và khu vực quy hoạch đến năm 2020.
Cần có sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư với đơn vị quản lý nước để có kế
hoạch cụ thể nâng công suất nhà máy nước theo từng giai đoạn, đảm bảo yêu cầu
cung cấp nước sinh hoạt cho dự án.
+ Mạng lưới cấp nước sinh hoạt.
Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo mạng vòng cho các
tuyến ống phân phối chính và một số nhánh cụt cấp đến các khu chức năng.
Các tuyến ống phân phối có đường kính D100-200mm được thiết kế mạng
vòng, có nhiệm vụ phân phối nước từ nguồn cấp chính cấp đến từng khu vực tiêu
thụ. Từ đường ống phân phối chính của khu vực thiết kế các tuyến ống cấp nước
dịch vụ D50-80mm theo dạng nhánh cụt cấp cho nhóm các công trình công cộng,
dịch vụ và nhóm ở.
Các tuyến ống dịch vụ đường kính D23-50mm được thiết kế cấp cho các
công trình, dịch vụ, nhà ở theo nguyên tắc: Cấp trực tiếp đến các công trình thấp
tầng < 4tầng và cấp đến bể chứa dự phòng cho các công trình cao tầng.
Cấp nước cứu hoả
Hệ thống cấp nước cứu hoả được thiết kế chung với mạng lưới cấp nước
sinh hoạt theo hình thức chữa cháy áp lực thấp. Nước cứu hoả được lấy từ các
họng cứu hoả trên mạng lưới các tuyến ống phân phối chính D100mm-150mm.
Khoảng cách các họng cứu hỏa từ 100-150m.
Bảng tổng hợp hạng mục cấp nước
Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
30
1 ống gang tráng kẽm D50 m 5485
2 ống gang tráng kẽm D65 m 5848
3 ống gang tráng kẽm Đ80 m 4799
4 ống gang tráng kẽm D100 m 2590
5 ống gang tráng kẽm D150 m 1830
6 ống gang tráng kẽm D200 m 960
7 ống gang tráng kẽm D250 m 440
8 Hố van kỹ thuật Hố 60
9 Họng cứu hoả Cái 47
4.4 Cấp điện và thông tin liên lạc.
4.4.1. Cấp điện.
* Chỉ tiêu cấp điện
- Sinh hoạt: 3KW/ hộ
- Trường học, nhà trẻ: 15-20W/m2sàn
- Công cộng, cơ quan: 30W/m2 sàn
- Chiếu sáng đường: 12KW/Km.
- Cây xanh 5W/m2.
Bảng thống kê công suất phụ tải tiêu thụ điện
Stt Kí hiệu
Diện
tích
(ha)
Diện tích
sàn (m2) Ktđ
Tiêu
chuẩn
Công suất
(KW)
Công suất
(KVA)
Thuê
bao
(số)
1 CC01 6.3759 95638.5 0.7 35 2343.14 2928.93 383
2 CC02 2.1439 32158.5 0.7 35 787.88 984.85 129
3 CC03 3.3487 50230.5 0.7 35 1230.65 1538.31 201
4 CC04 2.6805 40207.5 0.7 35 985.08 1231.35 161
5 CC05 0.1987 2980.5 0.7 35 73.02 91.28 12
6 GD 1.7977 26965.5 0.7 25 471.90 589.87 108
7 YTE 2.5380 19035 0.7 30 399.74 499.67 76
8 TH01 1.6932 12699 0.7 15 133.34 166.67 5
9 TH02 1.3720 10290 0.7 15 108.05 135.06 5
10 TH03 1.1453 8589.75 0.7 15 90.19 112.74 5
11 TH04 0.9969 7476.75 0.7 15 78.51 98.13 5
12 TH05 2.6213 19659.75 0.7 15 206.43 258.03 5
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
31
13 TH06 0.3318 2488.5 0.7 15 26.13 32.66 5
14 TH07 0.6610 4957.5 0.7 15 52.05 65.07 5
15 CT04 2.7240 57204 0.8 20 915.26 1144.08 286
16 CT05 4.3919 92229.9 0.8 20 1475.68 1844.60 461
17 CT06 2.4007 42012.25 0.8 20 672.20 840.25 210
18 CT07 3.2473 48709.5 0.8 20 779.35 974.19 244
19 CT08 1.5271 26724.25 0.8 20 427.59 534.49 134
20 CT09 2.6637 46614.75 0.8 20 745.84 932.30 233
21 TT-01 1.8205 16384.5 0.8 15 196.61 245.77 82
22 TT-02 2.9681 26712.9 0.8 15 320.55 400.69 134
23 TT-03 1.5379 13841.1 0.8 15 166.09 207.62 69
24 TT-05 1.9158 17242.2 0.8 15 206.91 258.63 86
25 TT-06 5.8065 52258.5 0.8 15 627.10 783.88 261
26 TT-07 2.8270 25443 0.8 15 305.32 381.65 127
27 TT-08 4.1260 37134 0.8 15 445.61 557.01 186
28 OCU-01 11.8287 118287 0.8 10 946.30 1182.87 591
29 OCU-02 5.7955 57955 0.8 10 463.64 579.55 290
30 OCU-03 0.8806 8806 0.8 10 70.45 88.06 44
31 OCU-04 16.3921 163921 0.8 10 1311.37 1639.21 820
32 OCU-05 0.5782 5782 0.8 10 46.26 57.82 29
33 CX01 1.4569 14569.0 1 2.5 36.42 45.53
34 CX02 1.5107 15107.0 1 2.5 37.77 47.21
35 CX03 5.2424 52424.0 1 2.5 131.06 163.83
36 CX04 1.8112 18112.0 1 2.5 45.28 56.60
36 XN 0.8382 6705.6 0.8 25 134.11 167.64
Tổng 17492.86 21866.08 5390
Tổng công suất cấp điện: 17,493MW
Nguồn điện: Tuyến điện 35KV đi trên cột từ trạm Võ Cường - Bắc Ninh
(110/35KV) chạy song song với quốc lộ 1 ở phía Nam đồi Lim thay thế đường
dây 35KV đi trong khu trung tâm thị trấn được chọn là nguồn cấp điện cho thị
trấn. Theo định hướng quy hoạch lưới điện chuẩn của ngành điện lực, tuyến
này có thể được chuyển thành 22KV để thống nhất cấp điện áp trung thế.
Giải pháp cấp điện
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
32
Xây dựng các tuyến cáp ngầm 35Kv (sau này là 22Kv) thay thế cho các
tuyến 6kv và 10Kv hiện có cung cấp điện tới các trạm hạ áp Các tuyến cáp cấp
đến các trạm biến áp sử dụng cáp ngầm dưới vỉa hè các trục đường chính được
thiết kế theo sơ đồ rẽ nhánh.
Các trạm biến áp sẽ được tính toán cụ thể và xây dựng trong từng công
trình với công suất 560-1200KVA.
Các trạm hạ áp sử dụng kiểu trạm trụ, trạm kiốt, đặt trong từng khu vực
xây dựng công trình, khu cây xanh, gần các trục đường giao thông đảm bảo
mỹ quan cũng như thuận tiện cho sửa chữa khi có sự cố, bán kính phục vụ của
các trạm biến áp không quá 500m.
Lưới hạ áp cấp cho các công trình công cộng, dịch vụ được thiết kế đi
ngầm dưới vỉa hè của các trục đường và cấp đến tủ điện tổng cho từng công
trình.
Lưới điện hạ áp 0,4Kv cấp cho các hộ tiêu thụ được cải tạo hoặc lắp đặt
mới hoàn chỉnh theo từng khu vực, sử dụng cáp ngầm hoặc cáp vặn xoắn có
bọc nhựa cách điện đi chung cột chiếu sáng đường tuỳ theo điều kiện kinh tế,
mỹ quan. Cáp hạ áp cấp đến tủ điện phân phối tổng cho từ 8-10 hộ.
Chiếu sáng đường.
Lưới điện chiếu sáng sử dụng đèn cao áp thuỷ ngân đảm bảo độ rọi, tách
riêng khỏi lưới điện sinh hoạt. Nguồn cấp cho chiếu sáng đường lấy từ các
trạm biến áp lân cận.
4.4.2. Thông tin liên lạc.
Chỉ tiêu là 45 máy điện thoại/100 dân.
Khu vực công cộng, dịch vụ : 250m2sàn/1máy
Trường học, nhà trẻ : 5máy/trường
Tổng số máy của khu vực là: 5390máy.
Cáp thông tin được dẫn từ tổng đài tại bưu điện huyện.
Xây dựng các tuyến trung kế cáp quang đi ngầm nối tổng đài tới các tủ
cáp đặt trong các khu chức năng của đô thị. Các tủ cáp chính có dung lượng
300-500 số.
Bảng thống kê hạng mục cấp điện và thông tin liên lạc
STT Hạng mục Đơn vị Số lượng
1 Cáp ngầm 35 kv (22kv) m 7860
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
33
2 Trạm biến áp
Loại 180 KVA Cái 1
Loại 500KVA Cái 2
Loại 800KVA Cái 1
Loại 2X560KVA Cái 2
Loại 630KVA Cái 2
Loại 2X630KVA Cái 6
Loại 750KVA Cái 1
Loại 2X750KVA Cái 2
Loại 1000KVA Cái 8
3 Hố đấu nối trung áp Hố 15
4 Đèn đường Cái 686
5 Cáp chiếu sáng đèn đường m 22660
6 Cáp thông tin m 4656
7 Tủ cáp thông tin Tủ 8
4.5. Thoát nước bẩn - vệ sinh môi trường
Chỉ tiêu tính toán
-Thoát nước thải sinh hoạt :120 lít/người .ngày.
-Thoát nước thải công trình công cộng : 40m3/ha/ngày đêm
-Tỷ lệ thu gom nước thải trong toàn khu vực đạt 90%.
Tổng công suất thu gom và xử lý nước thải: 3680m3/ngđêm
-Rác thải sinh hoạt 0,9kg/ng.ng.đ
-Rác thải công cộng, dịch vụ: = 20% Tổng lượng rác sinh hoạt.
Tổng lượng rác thải toàn khu: 16tấn/ngđêm.
* Mạng lưới đường cống thu gom nước thải.
Khu vực quy hoạch được chia thành 2 lưu vực thu gom và xử lý nước thải
riêng biệt.
Khu vực phía Bắc đường quốc lộ 1A mới (gần trung tâm thị trấn Lim hiện
nay) sử dụng hệ thống thoát nước kiểu hỗn hợp. Nước thải trong các khu vực
dân cư được thu gom và thoát chung với mạng lưới thoát nước mưa. Tại điểm
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
34
cuối của tuyến cống chính xây dựng giếng tách để tách riêng nước thải đưa về
trạm xử lý chung của toàn khu (theo định hướng quy hoạch chung)
Khu vực phía Nam đường quốc lộ 1, hệ thống cống thoát nước thải riêng
với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải từ các công trình công cộng, nhà ở sau
khi qua bể xử lý sơ bộ trong mỗi công trình sẽ thoát vào đường cống thu gom
của từng nhóm, từng khu, đường kính D300mm sau đó tập trung ra tuyến cống
chính D400(500)mm trên trục giao thông chính của khu vực. Tuyến cống này
được dẫn về trạm xử lý dự kiến phía Tây Nam khu vực quy hoạch.
Trạm xử lý nước thải được đặt trong khu đất cây xanh để đảm bảo yêu cầu
cảnh quan môi trường xung quanh và thoát nhanh ra nguồn tiếp nhận. Dự kiến
trạm xử lý nước thải công suất: 3700m3/ngđêm.
Nước thải sau khi được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn sẽ được thoát ra kênh
Trịnh Xá phía Tây khu vực quy hoạch.
* Hệ thống thu gom rác sinh hoạt.
Trong từng khu ở, nhóm các công trình công cộng cần có 1 điểm tập kết
của các xe đẩy tay thu gom rác. Các xe đẩy tay thu gom rác theo giờ cố định
trong ngày sau đó tập trung đến điểm tập kết. Bán kính thu gom của các xe đẩy
tay không quá 500m.
Rác thải sinh hoạt hàng ngày được vận chuyển đến khu xử lý chung của
cụm đô thị (Bắc Ninh - Từ Sơn - Lim - Yên Phong).
Bảng thống kê hạng mục thoát nước thải
Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng
1 Cống BTCT D500 m 140
2 Cống BTCT D400 m 810
3 Cống BTCT D300 m 3641
4 Rãnh nắp đan 400x600 m 1115
5 Hố thăm chính Hố 34
6 Trạm bơm tăng áp Cái 1
7 Trạm xử lý nước thải Cái 1
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Chương V:
Đánh giá tác động môi trường
5.1. Mục tiêu
- Xác định rõ tác động tốt và xấu của quy hoạch đối với môi trường của khu du
lịch khi dự án được triển khai xây dựng.
- Lập kế hoạch, đưa ra các giải pháp góp phần giảm thiểu tác động xấu làm suy
thoái môi trường và phát huy tác động tích cực của quy hoạch đến toàn khu.
5.2. Căn cứ
- Luật bảo vệ môi trường.
- Hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đồ án quy
hoạch xây dựng số 10/2000/TT-BXD ngày 8/8/200 của Bộ xây dựng.
5.3. Xác định các yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường
Trong quá trình lập dự án quy hoạch cần nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tích
cực và tiêu cực đến môi trường khi thực hiện dự án.
Các yếu tố có thể ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng của môi trường trong dự
án này sẽ là:
- Quá trình thi công phục vụ xây dựng các công trình trong khu vực. Việc xây
dựng các công trình công cộng, dịch vụ, khách sạn có thể làm ảnh hưởng tới
điều kiện địa chất, hệ sinh thái.
- Tiếng ồn của giao thông cơ giới và các phương tiện phục vụ trong khu vực.
- Cảnh quan có thể thay đổi do tập trung quá mức các công trình nhân tạo tại đây,
hoặc các công trình có vật liệu, có đường nét không phù hợp, các hình khối quá
mạnh mẽ làm ảnh hưởng đến không gian của toàn khu.
Trên cơ sở xác định các yếu tố tác động đến môi trường của dự án quy hoạch,
từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng đến môi trường
của các yếu tố trên.
* Biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được nêu cụ thể trong các giai đoạn của
quá trình hình thành dự án, bao gồm:
- Giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư.
- Giai đoạn: Thực hiện đầu tư.
TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000
ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Trêng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 36
5.4. Các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của dự án để bảo vệ môi trường.
5.4.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Ngay trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, các nhà tư vấn trong thiết kế quy
hoạch chi tiết và trong thiết kế kỹ thuật cần có những giải pháp kỹ thuật để đảm
bảo các biện pháp bảo vệ môi trường.
a) Bảo vệ điều kiện điạ chất, thủy văn của khu vực trong quá trình san lấp nền tạo mặt
bằng thi công các công trình.
Đưa ra các biện pháp cụ thể trong từng công trình, từng hạng mục của dự án.
Tận dụng điều kiện địa hình của khu vực, không san lấp qua lớn. Từng khu vực có
biện pháp san nền cụ thể, san lấp cục bộ, lợi dụng địa hình để bố trí các công trình
kiến trúc phù hợp mà vẫn đảm bảo ổn định nền xây dựng.
b) Quy hoạch mạng lưới giao thông.
Đề xuất giải pháp quy hoạch mạng lưới giao thông hợp lý. Các đường trục
chính, đường khu vực, đường dạo và hệ thống giao thông tĩnh phải được bố trí phù
hợp, liên hệ thuận tiện giữa giao thông cơ giới, giao thông tĩnh và giao thông đi bộ
trong toàn khu.
c) Hệ thống thoát nước bẩn - vệ sinh môi trường:
Thiết kế mạng lưới thoát nước thải riêng biệt, đảm bảo thu gom nước thải
của các công trình dịch vụ cũng như nước thải của các khu vực dân cư tập trung về
các trạm xử lý nước bẩn cục bộ cho từng nhóm công trình hoặc thu gom về trạm
xử lý chung của toàn khu vực. Nước thải sau khi được xử lý đảm bảo đúng tiêu
chuẩn sẽ được thải ra nguồn tiếp nhận hoặc sử dụng cho tưới cây xanh của khu
vực.
Trong từng khu vực công trình xây dựng các đường ống đảm bảo thu gom và
xử lý triệt để nguồn nước thải nhằm loại trừ khả năng gây ô nhiễm cho nguồn
nước ngầm và bãi tắm.
d) Thu gom rác thải, xử lý chất thải rắn:
Chủ yếu là rác sinh hoạt và của các khu công cộng, không có rác loại độc hại.
Rác thải sinh hoạt sẽ được phân loại tại chỗ, đối với loại rác có kích thước lớn hay
là chất rắn, khó phân huỷ như nhựa, kim loại... cho vào túi nilon để có biện pháp
xử lý riêng. Đối với rác là chất dễ phân huỷ, dễ xử lý như lá cây, thức ăn thừa có
thể xử lý ngay tại chỗ. Đối với rác rơi vãi trên biển, sẽ được vớt thường xuyên để
làm sạch mặt nước.
TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000
ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Trêng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 37
Trong các khu vực dịch vụ và từng khu lưu trú bố trí các điểm tập kết thu
gom rác thải kết hợp với khu cây xanh đảm bảo mỹ quan và môi trường từng khu.
Một mạng lưới thùng đựng rác sẽ được đặt tại các vị trí hoạt động công cộng
và trên các tuyến đường đi, chỗ vui chơi để chứa chất thải rắn. Hình thức và vị trí
đặt thùng chứa rác phải đảm bảo mỹ quan.
Toàn bộ chất thải rắn cần được tập trung thu gom và mang đi xử lý theo quy
định.
e) Xử lý với các loại tiếng ồn :
Cần có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn của các thiết bị phục vụ trong các trung
tâm dịch vụ. Bằng giải pháp cây xanh, trồng cỏ.
Tiếng ồn từ sự việc khai thác công nghiệp ở các khu vực xung quanh, cần
quy định của địa phương đối với việc chống ô nhiễm môi trường của các khu công
nghiệp.
g) Cảnh quan vườn - cây cảnh:
Trong các nhóm công trình cần có các khu cây xanh, vườn dạo, tiểu cảnh tạo
không gian sinh thái cho từng công trình hay nhóm các công trình. Cần phải chọn
loại cây bố trí phù hợp với từng vị trí vườn hoa, sân vườn để tạo cảnh quan hấp dẫn
và môi trường xanh sạch đẹp cho khu đô thị.
5.4.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư.
Trong giai đoạn triển khai xây dựng các hạng mục công trình, thiết bị thi công
cơ giới hoạt động sẽ có những tác động ảnh hưởng không tốt đến môi trường như
sau:
a) Các tác động ô nhiễm:
- Các loại khí thải như SO2, CO, THC, hơi Pb, bụi của phương tiện thi công cơ
giới.
- Tiếng ồn của phương tiện thi công cơ giới.
- Chất thải rắn ( tấm lợp, vỏ bao, túi giấy hay chất dẻo)
- Nước thải của cán bộ công nhân thi công.
- Tuy nhiên, so với quá trình hoạt động của dự án giai đoạn này không dài nên
có thể khống chế được mức độ ô nhiễm một cách dễ dàng.
b) Các biện pháp khống chế:
Ngay từ giai đoạn tiến hành đấu thầu các nhà thầu thi công phải có được các
giải pháp cụ thể cho việc bảo vệ môi trường.
TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000
ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Trêng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 38
- Hạn chế thi công vào các giờ cao điểm.
- Các chất thải rắn các vật liệu phế bỏ phải được đưa ra khỏi công trường tập
trung về các khu xử lý chung của khu vực.
- Trong khi vận chuyển vật liệu, các phương tiện phải có che đậy và tưới nước
để không gây bụi trên đường.
- Để giảm tiếng ồn cần kiểm tra bảo dưỡng phương tiện thường xuyên.
- Các giải pháp thi công cần được lựa chọn tránh ảnh hưởng đến môi trường khu
vực. Một số giải pháp được kiến nghị áp dụng như sau:
- Thi công và hoàn chỉnh các phần việc trên từng khu vực một.
- Các phương tiện vận chuyển không được chất tải quá thùng xe và phải có bạt
che đậy theo quy định.
- Tưới nước mặt đường những nơi có phương tiện vận chuyển chạy qua.
- Không sử dụng thiết bị thi công quá thời hạn để tránh gây ô nhiễm không khí
và tiếng ồn quá lớn.
- Trong khi thi công các công việc làm đất, trộn bê tông sẽ phát sinh rất nhiều
bụi cần phải tưới nước trên bề mặt để giảm thiểu tối đa ô nhiễm. Việc trộn bê
tông phải được tiến hành ở những nơi cách biệt. Vật liệu xây dựng rời nhất là
xi măng phải được đựng trong các xilô kín.
- Trong khi thi công, các phương tiện máy móc gây tiếng ồn lớn phải hoạt động
thận trọng để khỏi ảnh hưởng tới các khu vực dân cư xung quanh. Tại các khu
vực không bằng phẳng, các phương tiện xe vận chuyển phải giảm tốc độ đảm
bảo an toàn.
- Khu trộn bê tông: Các thống kê cho thấy mức độ tiếng ồn lớn nhất ở khoảng
cách 15m là 90DBA và mức độ tiếng ồn ở khoảng cách xa hơn có thể xác định
bằng cách sử dụng quy luật: cứ 6DBA cho 2 lần khoảng cách, nếu khu trộn bê
tông hoạt động trong phần lớn thời gian trong ngày thì nên bố trí ít nhất là
150m cách đối tượng bị ảnh hưởng.
- Công tác đất: Công tác thi công yêu cầu một số chủng loại máy móc như: gầu
xúc, máy kéo, máy ủi, xe tải... Mỗi loại có thể gây ra độ ồn tới 90DBA ở
khoảng cách 15m. Hạn chế hoạt động cùng một lúc nhiều máy có khả năng
gây ồn lớn.
TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000
ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Trêng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 39
- Phải có giải pháp để quá trình thi công không ảnh hưởng và làm ô nhiễm bờ
biển, nước biển.
5.5. Một số tiêu chuẩn tham khảo áp dụng thực hiện cho khu vực trong quá trình
thực hiện dự án.
5.5.1. Tiếng ồn phương tiện giao thông vận tải đường bộ (tcvn 5948-1995). Mức ồn tối
đa cho phép khi vận hành, hoạt động:
TT Tên phương tiện vận tải Mức ồn tối đa,
dBA
1 Xe máy đến 125 cm3 80
2 Xe máy trên 125 cm3 85
3 Xe máy 3 bánh 85
4 Xe ô tô con, taxi, xe khách đến 12 chỗ ngồi 80
5 Xe khách trên 12 chỗ ngồi 85
6 Xe tải đến 3,5 tấn 85
7 Xe tải trên 3,5 tấn 87
8 Xe tải công suất trên 150 kW 88
9 Máy kéo, xe ủi đất, xe tải đặc biệt lớn 90
5.5.2. Tiếng ồn khu vực công cộng và khu dân cư (tcvn 5949-1995)
Tiếng ồn đề cập trong tiêu chuẩn này là tiếng ồn do hoạt động của con người
tạo ra, không phân biệt loại nguồn gây ồn
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho mức ồn bên trong các cơ sở sản xuất
công nghiệp và phương tiện giao thông đường bộ.
TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000
ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Trêng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 40
Chương 6:
kinh tế xây dựng.
6.1 Kinh phí xây dựng phần hạ tầng kỹ thuật của dự án.
Stt Hạng mục Tổng kinh phí (triệu đồng) Ghi chú
1 Giao thông 131.648 Xem phụ lục 1
2 San nền 62.808 Xem phụ lục 2
3 Hệ thống thoát nước mưa 12.405 Xem phụ lục 3
4 Hệ thống cấp nước 4.681 Xem phụ lục 4
5 Hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc 32.741 Xem phụ lục 5
6 Hệ thống thoát nước bẩn 4557 Xem phụ lục 6
Tổng kinh phí 248.840
(Hai trăm bốn mươi tám tỷ, tám trăm bốn mươi triệu đồng)
6.2 Phân kỳ đầu tư
- Giai đoạn 1: từ nay đến năm 2010: Giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng hai trục đường chính nhằm thu hút các dự án
đầu tư, xây dựng các công trình đã có dự án như bệnh viện, trường cao đẳng.
- Giai đoạn 2: 2010 đến 2015: Xây dựng từng bước các công trình thuộc trung
tâm hành chính huyện và các công trình thuộc đơn vị ở.
- Giai đoạn 3: 2015 – 2020: Hoàn thiện đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, cây xanh
cảnh quan và các công trình kiến trúc.
TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000
ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Trêng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 41
Chương 7:
Kết luận và kiến nghị
7.1. Kết luận
Khu đô thị mới huyện Tiên du có vị trí thuộc thị trấn Lim, xã Liên Bão, nằm
trong tỉnh Bắc Ninh có nhiều tiềm năng về du lịch văn hóa, Vị trí khu đô thị mới
cách Hà Nội 23km nên rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội.
Đồ án Quy hoạch chung khu đô thị mới huyện Tiên Du đã được nghiên cứu,
phân tích trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế xã hội huyện Tiên Du, Trên cơ sở
kế thừa quy hoạch điều chỉnh năm 2005, Quy chuẩn, tiêu chuẩn và yêu cầu tình
hình phát triển mới. Giải pháp nghiên cứu đã đề xuất được giải pháp bố cục phân
khu chức năng hợp lý, thuận lợi cho khai thác quỹ đất xây dựng và khai thác cảnh
quan tự nhiên.
7.2. Kiến nghị:
Trước mắt dừng tất cả các hoạt động cấp đất, xây dựng mua bán, chuyển nh-
ượng, khoanh vùng kiểm kê đất đai và các công trình trong khu vực dự án.
Đề nghị Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh thẩm định, đệ trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh
sớm ra quyết định phê duyệt đồ án để làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý đầu tư xây
dựng và tiến hành lập các dự án đầu tư xây dựng sớm nhất.
-------------------
Phần phụ lục
TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000
ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Trêng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 42
Phụ lục 1: Bảng khái toán kinh phí xây dựng hệ thống giao thông
Stt Tên đường
Diện tích
(m2)
Đơn gía
(triệu đồng)
Thành tiền
(triệu đồng)
Mặt
đường
Phân
cách
Hè
2 bên
Mặt
đường
Hè,
phân
cách
Mặt
đường
Phân
cách
Hè
2 bên
I
Giao thông
chính 109371 23595 59964
1 Mặt cắt 1-1 98946 21510 51624 0.5 0.25 49473 5377 12906
2 Mặt cắt 2-2 10425 2085 8340 0.5 0.25 5212 521 2085
II
Giao thông
khu vực 105462 95809
3 Mặt cắt 3-3 12015 8010 0.35 0.2 4205 1602
4 Mặt cắt 4-4 30544 29090 0.35 0.2 10690 5818
5 Mặt cắt 5-5 62902 58709 0.35 0.2 22015 11741
III Tổng 214833 23595 155773 91597 5898 34152
131648
Một trăm ba mươi mốt tỷ, sáu trăm bốn mươi tám triệu đồng.
Phụ lục 2: Bảng khái toán kinh phí xây dựng hạng mục san nền
Stt Hạng mục thi công Đơn vị Khối lượng
Đơn giá
Triệu.đ
Thành tiền
Triệu.đ
1 Dọn dẹp mặt bằng ha 78.74 0.45 35.433
2 San nền các ô đất m3 1624765.4 0.035 56867
3 Bóc hữu cơ m3 236236.8 0.025 5905.9
Tổng 62808
Sáu mươi hai tỷ, tám trăm linh tám triệu đồng.
Phụ lục 3: Bảng khái toán kinh phí xây dựng hạng mục thoát nước mưa
Stt Kích thước Đơn vị Khối
lượng
Đơn giá
(triệu.đ)
Thành tiền
(triệu.đ)
1 Cống BTCT D1200 m 1889 1.2 2266.8
2 Cống BTCT D1000 m 2900 1.1 3190
3 Cống BTCT D800 m 3742 0.8 2993.6
4 Cống BTCT D600 m 6092 0.6 3655.2
5 Giếng thăm chính Giếng 77 3.5 269.5
6 Cửa xả Cái 6 5 30
TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000
ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Trêng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 43
Tổng 12405
Mười hai tỷ, bốn trăm linh năm triệu đồng.
Phụ lục 4: Bảng khái toán kinh phí xây dựng hạng mục cấp nước
Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (triệu.đ)
Thành tiền
(triệu.đ)
1 ống gang tráng kẽm D50 m 5485 0.115 630.78
2 ống gang tráng kẽm D65 m 5848 0.142 830.42
3 ống gang tráng kẽm Đ80 m 4799 0.156 748.64
4 ống gang tráng kẽm D100 m 2590 0.195 505.05
5 ống gang tráng kẽm D150 m 1830 0.212 387.96
6 ống gang tráng kẽm D200 m 960 0.235 225.60
7 ống gang tráng kẽm D250 m 440 0.256 112.64
8 Hố van kỹ thuật Hố 60 5 300.00
9 Họng cứu hoả Cái 47 20 940.00
Tổng 4681
Bốn tỷ, sáu trăm tám mốt triệu đồng
Phụ lục 5: Bảng khái toán kinh phí xây dựng hạng mục cấp điện
và thông tin liên lạc
Stt Hạng mục Đơn vị Khối
lượng
Đơn giá Thành tiền
(Triệu.đ) (Triệu. đ)
1 Cáp ngầm trung áp m 7860 0.65 5109
2 Cáp chiếu sáng m 22660 0.25 5665
3 Trạm biến áp xây mới Trạm 25 750 18750
4 Hố cáp trung áp hố 15 2.5 37.5
5 Đèn đường bộ 686 1.2 823.2
6 Cáp thông tin m 4656 0.5 2328
7 Tủ cáp thông tin 8 3.5 28
Tổng 32741
Ba mươi hai tỷ, bảy trăm bốn mươi mốt triệu đồng
Phụ lục 6: Bảng khái toán kinh phí xây dựng hạng mục thoát nước thải
TMTH Quy hoach chung Khu ®« thÞ míi-HuyÖn Tiªn Du-TØnh B¾c Ninh. Tû lÖ:1/2000
ViÖn KiÕn tróc NhiÖt ®íi – Trêng §¹i häc KiÕn tróc Hµ Néi 44
Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (triệu.đ)
Thành tiền
(triệu.đ)
1 Cống BTCT D500 m 140 0.55 77.0
2 Cống BTCT D400 m 810 0.4 324.0
3 Cống BTCT D300 m 3641 0.35 1274.4
4 Rãnh nắp đan 400x600 m 1115 0.4 446.0
5 Hố thăm chính Hố 34 4 136.0
6 Trạm bơm tăng áp Cái 1 300 300.0
7 Trạm xử lý nước thải Cái 1 2000 2000.0
Tổng 4557.4
Bốn tỷ, năm trăm năm mươi bảy triệu đồng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tm_lim_6_8_07_153.pdf