Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030

Thời điểm quy hoạch và phát triển VTHKCC bằng xe khách cố định nội tỉnh hiện nay là hoàn toàn phù hợp về mặt thời điểm. Nếu như Thái Nguyên không phát triển VTHKCC ngay bây giờ thì sẽ khó tránh khỏi tình trạng ùn tắc giao thông như Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh hiện nay. Các phương án về luồng tuyến, mạng lưới tuyến, bến đi, bến đến và phương tiện đảm bảo chất lượng dịch vụ VTHKCC trung bình tiên tiến so với các đô thị khác trên toàn tỉnh Việt Nam. Cơ chế Thái Nguyên hỗ trợ hạ tầng cơ sở và hành lang chính sách, doanh nghiệp đầu tư phương tiện và vận hành khai thác đem lại lợi ích cho cả đôi bên và cả xã hội. Để hấp dẫn được doanh nghiệp trong loại hình dịch vụ công ích như VTHKCC, Chính quyền tỉnh Thái Nguyên cần có những giải pháp hợp lý để hỗ trợ doanh nghiệp.

pdf84 trang | Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2035 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
53+320 1 15 Km 161+720 1 Ngã ba Khuôn Ngàn16 Km 161+700 1 17 Km 168+10 1 Ngã ba Yên Lãng18 Km 168+50 1 III Đường QL 1B 1 Km 107+920 1 Trung tâm TT Đình Cả2 Km 107+910 1 3 Km 125+30 1 Chợ La Hiên Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 35 TT Vị trí - Lý trình - Tênđường Biển báo Ghi chúTrái Phải 4 Km 125+50 1 5 Km 130+700 1 Nhà máy XM Quang Sơn6 Km 130+750 1 7 Km 134+980 1 Ngã ba Sông Cầu8 Km 135+20 1 9 Km 142+50 1 Ngã tư Chùa Hang (tuyến QL.1B cũ)10 Km 142+100 1 Tổng số : 54 bộ 27 27 Nguồn: Sở GTVT Thái Nguyên Hiện trạng đoàn phương tiện3.2.3 Theo số liệu thống kê, tổng số phương tiện của các đơn vị khai thác vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh là 25 xe. Trong đó tuyến Thái Nguyên-Định Hóa vận hành nhiều nhất với 12 xe. Bảng 3-8: Hiện trạng đoàn phương tiện Mã số tuyến Cự lykm Tên đơn vị vận tải Loại xe Năm SX SL PT (xe) Thái Nguyên-Đại Từ 25 Cty CP TM&DL Việt Vịnh Samco 2004 3 25 DNTN Mạnh Hà Hoangtra 2004 1 25 CTTNHHVTHK&DL Thành Bưởi Transico 2010 2 Thái Nguyên-Định Hóa 50 CTTNHHVTHK&DL Thành Bưởi Transico 2001 2 50 Cty CPTMVT&DL Khánh Thịnh Asia 2002 1 50 DN Hạnh Bưởi Samco 2007 1 50 DNTN Mạnh Hà Hyundai 1996 8 Thái Nguyên-Võ Nhai 40 DNTN Xưởng Anh Thaco 2010 1 40 HTXVT Chùa Hang Samco 2009 6 Nguồn: Sở GTVT Thái Nguyên Hiện trạng chất lượng dịch vụ VTHK3.2.4 Đánh giá chất lượng dịch vụ VTHK trên tuyến được đánh giá trực tiếp qua điều tra, phỏng vấn hành khách về các chỉ tiêu: 1. Mức độ bao phủ của mạng lưới tuyến Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 36 2. Thời gian hoạt động trong ngày dài 3. Số lượng xe 4. Giá vé 5. Quá trình đi từ nhà đến điểm dừng đón trả khách/bến xe 6. Sự thoải mái trên xe 7. An ninh và an toàn trên xe 8. Thuận tiện khi đổi tuyến 9. Điều hòa nhiệt độ 10. Thái độ phục vụ của lái xe 11. Thông tin đi lại đầy đủ 12. Quá trình chờ xe Các chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ VTHK được thống kê ở bảng sau với mức độ đánh giá theo thang điểm (0 - ≤1: rất tồi, 1 - ≤ 2: tồi, 2 - ≤ 3: trung bình, 3 - ≤ 4: tốt, 4 - ≤5: rất tốt). Hình 3-2: Đánh giá chất lượng dịch vụ VTHK bằng tuyến cố định nội tỉnh Từ bảng số liệu ta thấy được chất lượng dịch vụ VTHK bằng tuyến cố định nội tỉnh được đánh giá chủ yếu ở mức tốt. Hiện trạng các doanh nghiệp và HTX vận tải vận hành3.2.5 Hiện tại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có 7 đơn vị khai thác 3 tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh. Trong đó: 01 Công ty TNHH 3.6 4.0 3.9 3.3 4.0 4.2 4.5 3.8 3.7 4.2 4.4 3.7 Mức độ bao phủ của mạng lưới tuyến Thời gian hoạt động trong ngày dài Số lượng xe Giá vé Quá trình đi từ nhà đến điểm dừng Sự thoải mái trên xe An ninh và an toàn trên xe Thuận tiện khi đổi tuyến Điều hòa nhiệt độ Thái độ phục vụ của lái xe Thông tin đi lại đầy đủ Quá trình chờ xe Chất lượng dịch vụ Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 37 02 Công ty cổ phần 03 Doanh nghiệp tư nhân 01 Hợp tác xã vận tải Bảng 3-9:Các đơn vị tham gia vận tải hành khách cố định nội tỉnh Tuyến vận tải Tên đơn vị vận tải Thái Nguyên – Đại Từ Cty CP TM&DL Việt Vịnh DNTN Mạnh Hà CTTNHHVTHK & DL Thành Bưởi Thái Nguyên – Định Hóa CTTNHHVTHK & DL Thành Bưởi Công ty CPTMVT&DL Khánh Thịnh DNTN Hạnh Bưởi DNTN Mạnh Hà Thái Nguyên – Võ Nhai DNTN Xưởng Anh HTXVT Chùa Hang Hiện trạng quản lý nhà nước với VTHK tuyến cố định nội tỉnh3.2.6 Hiện nay Sở GTVT là đơn vị quản lý nhà nước về vận tải nói chung và VTHK tuyến cố định nội tỉnh nói riêng, là cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh ra quyết định về hoạt động VTHK đường bộ trên địa bàn. - Cơ quan quản lý nhà nước xây dựng quy hoạch tuyến và cấp phép - Cơ quan quản lý nhà nước xây dựng quy hoạch các điểm dừng đỗ dọc tuyến, công bố để doanh nghiệp tham gia khai thác. - Tiến hành thanh tra kiểm tra chất lượng vận tải nội tỉnh, tuy nhiên do hạn chế về nguồn lực nên chưa tiến hành được theo chế độ định kỳ. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 38 CHƯƠNG 4 DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI KHÁCH CÔNG CỘNG 4.1 Dự báo nhu cầu vận tải khách công cộng Hiện trạng nhu cầu đi lại4.1.1 Theo thống kê năm 2013, dân số toàn tỉnh Thái Nguyên 1.155.991 người, ước tính trong 1 năm nhu cầu chuyến đi của toàn tỉnh khoảng 843.873.430 chuyến đi. Hình 4-1:Mạng lưới đường bộ tỉnh Thái Nguyên Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 39 Hình 4-2: Mạng lưới giao thông Thái nguyên đến 2020 Hình 4-3: Mạng lưới giao thông Thái Nguyên đến 2030 Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 40 Đặc điểm nhu cầu đi lại4.1.2 Dự án đã tiến hành phỏng vấn người dân để thu thập đặc tính của nhu cầu đi lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Một số kết quả chính từ khảo sát được tổng hợp ở phần dưới đây. Hình 4-4: Tỷ lệ sử dụng phương tiện với mục đích đi mua sắm Có đến 89% tổng số chuyến đi mua sắm sử dụng xe máy và xe đạp, thể hiện sự vượt trội của vận tải cá nhân cho chuyến đi với mục đích mua sắm. Hình 4-5: Tỷ lệ sử dụng phương tiện với mục đích đi làm 3% 11% 78% 2% 6% Đi bộ Xe đạp Xe máy Ô tô Xe buýt Mua sắm 1% 9% 77% 10% 3% Đi bộ Xe đạp Xe máy Ô tô Xe buýt Đi làm Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 41 Tương tự, với các chuyến đi làm, xe máy chiếm tới 77%, các phương tiện vận tải còn lại chỉ chiếm 23%. Hình 4-6: Tỷ lệ sử dụng phương tiện với mục đích đi học Với chuyến đi học, xe đạp và xe máy chiếm tỷ trọng rất lớn, tổng số xe máy và xe đạp chiếm 89% trong tổng số loại phương tiện. Hình 4-7: Tỷ lệ phần trăm của các yếu tố cần cải thiện dịch vụ VTHK 5% 53% 36% 1% 4% Đi bộ Xe đạp Xe máy Ô tô Xe buýt Đi học 1% 3% 3% 6% 7% 3% 1% 11% 9% 18% 20% 18% Yếu tố khác Giá vé thấp hơn An ninh trên xe tốt Có điều hòa nhiệt độ trên xe Chuyển tuyến dễ dàng Thái độ phục vụ của lái xe, phụ xe Nâng chất lượng điểm dừng đón trả khách Tăng số lượng điểm dừng đón trả khách Xe đến đúng giờ Cải thiện chất lượng phương tiện Tăng số chuyến xe Mở thêm nhiều tuyến mới Yếu tố cần cải thiện Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 42 Qua biểu đồ trên cho thấy tỷ lệ người dân lựa chọn yếu tố cải thiện mở thêm nhiều tuyến mới và tăng số chuyến xe tương đối cao (38%). Vì vậy bổ sung thêm một số tuyến vận tải hành khách cố định là rất cần thiết. Dự báo nhu cầu đi lại theo các kịch bản4.1.3 4.1.3.1. Mục tiêu xây dựng mô hình trong dự báo Mục tiêu của việc xây dựng mô hình dự báo nhằm cung cấp những kết quả cụ thể về nhu cầu đi lại tại Thái Nguyên theo các chỉ tiêu cụ thể sau: - Xác định nhu cầu đi lại qua đó phân bổ nhu cầu đi lại; - Dự báo lưu lượng vận tải hành khách bằng xe buýt, taxi và nội tỉnh tuyến cố định. 4.1.3.2. Yêu cầu đầu ra của mô hình Vì các thay đổi trong nhu cầu và mạng lưới giao thông đều có thể dẫn đến thay đổi nhu cầu đi lại của người dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên cần thỏa mãn các yêu cầu sau: - Phản ánh được sự thay đổi trong nhu cầu đi lại khi có sự thay đổi về cơ sở hạ tầng (các tuyến đường bộ mới); - Phản ánh được sự thay đổi của nhu cầu đi lại đường bộ khi có sự thay đổi về cơ cấu phương thức vận tải (đặc biệt là ô tô con cá nhân); - Phản ảnh được sự thay đổi nhu cầu đi lại xe buýt, taxi và nội tỉnh tuyến cố định khi có sự thay đổi về trình độ dân trí. 4.1.3.3. Mô tả mô hình Mô hình có phạm vi trên toàn tỉnh Thái Nguyên. Các phương thức vận tải chính trong mô hình, bao gồm các phương thức vận tải đường bộ: xe máy, xe khách, xe buýt, taxi. 4.1.3.4. Mạng lưới đường bộ Mạng lưới trong mô hình dự báo Mạng lưới đường bộ: được xây dựng trên cơ sở dữ liệu các thông số kỹ thuật của mạng lưới: - Đường quốc lộ Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 43 - Đường tỉnh lộ quan trọng 4.1.3.5. Ma trận Mô hình được xây dựng với các loại ma trận chính: - Ma trận xe con & taxi - Ma trận xe máy - Ma trận xe tải - Ma trận xe khách 4.1.3.6. Thuật toán sử dụng trong mô hình. Quá trình phân bổ và mô phỏng được tiến hành theo các bước chính trong hình sau: Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 44 Hình 4-8: Các bước chính trong xây dựng mô hình Quá trình dự báo tuân thủ mô hình 4 bước truyền thống, với hai phát triển quan trọng mà thế giới đang thực hiện: - Ma trận động: ma trận đi lại trong tương lai được cập nhật dựa vào chi phí đi lại của từng phương thức vận tải. Chi phí đi lại này được mô hình xây dựng dựa trên những giả định trong tương lai về thay đổi trong mạng lưới, mức giá chi phí đi lại của từng phương thức vận tải. - Áp dụng các tiêu chuẩn hiệu chỉnh mà thế giới đang áp dụng, cụ thể về lưu lượng và tốc độ dòng giao thông. DiÖn tÝch c¸c « VÞ trÝ trong khu vùc Sè l­îng « Ký hiÖu « §¸nh gi¸ chÊt l­îng dßng xe Nghiªn cøu ph­¬ng ¸n TCGT ®· lËp KiÕn nghÞ ph­¬ng ¸n TCGT §¸nh gi¸ møc ®é phï hîp §Æc ®iÓm dßng xe L­u l­îng, thµnh phÇn MËt ®é dßng VËn tèc TB VËn tèc ®iÓm Møc ®é phôc vô C¸c yÕu tè t¸c ®éng ®Õn kÕt qu¶ ph©n bæ trªn m¹ng l­íi ®­êng C¸c m« h×nh ph©n bæ trªn m¹ng l­íi M« h×nh kh¸ng trë GT Ph©n bæ theo KNTQ M« h×nh ph©n bæ theo lùc hÊp dÉn, hay kh¸ng trë giao th«ng: M« h×nh ph©n bæ theo l­u l­îng thùc tÕ cña tuyÕn ®­êng M« h×nh Logarit ®a thøc: C¸c m« h×nh ph©n bæ theo ph­¬ng thøc vËn t¶i Kh¶o s¸t l­u l­îng trªn c¸c trôc 7 Ph©n tÝch ®Æc ®iÓm dßng xe vµ dù b¸o t¸c ®éng 8 §¸nh gi¸ ph­¬ng ¸n tæ chøc giao th«ng vµ kiÕn nghÞ 4 Ph©n bæ nhu cÇu theokh«ng gian 5 Ph©n bæ nhu cÇu theoc¸c ph­¬ng thøc vËn t¶i C¸c m« h×nh ph©n bæ L­u l­îng dßng ®Õn, th«ng qua khu vùc 1 2 6 Ph©n bæ nhu cÇu trªn m¹ng l­íi ®­êng trôc chÝnh Ph©n khu («) giao th«ng trong khu vùc nghiªn cøu X©y dùng m« h×nh m¹ng l­íi « giao th«ng chÝnh TÝnh chÊt t­¬ng ®ång chøc n¨ng cña « C¨n cø ph©n ®Þnh « giao th«ng 3 B­íc nghiªn cøu Trung t©m hµnh chÝnh Khu th­¬ng m¹i Quèc Khu dÞch vô, v¨n Néi dung nghiªn cøu Kh¶o s¸t l­u l­îng t¹i c¸c nót ra vµo khu X¸c ®Þnh nhu cÇu ph¸t sinh vµ hÊp dÉn t¹i c¸c « giao th«ng; giao th«ng th«ng qua khu vùc X¸c ®Þnh sè l­îng, thµnh phÇn d©n c­ c¸c « X¸c ®Þnh hÖ sè chuyÕn ®i c¸c nhãm nhu cÇu => Sè l­îng chuyÕn ®i cña c¸c « Nghiªn cøu kh«ng gian vµ ®Æc ®iÓm KTXH khu vùc dù ¸n Sè hãa c¸c « Khu vùc nhµ ë Khu vùc gi¶i trÝ vv Kh«ng gian vµ chøc n¨ng c¸c khu vùc )( ijjiij wfAOcF          4 max *15,01* q q ww  x U U x K e eKp )(     x IJx IJr W W rp 1 1 )(         4 max *15,01* q q ww Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 45 Hình 4-9: Các bước chính trong mô hình dự báo Trên cơ sở các thay đổi trong ma trận, nhu cầu sẽ được phân bổ lên toàn mạng lưới và cho kết quả dự báo cụ thể trên từng tuyến đường. 4.1.3.7. Kết quả dự báo nhu cầu đi lại Trên từng hành lang chính của Thái Nguyên (kết quả phân bổ và hiển thị trên từng tuyến đường): Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 46 Hình 4-10: Dự báo nhu cầu đi lại của Thái Nguyên năm 2020 Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 47 4.2 Dự báo nhu cầu vận tải bằng xe chạy tuyến cố định Hình 4-11: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên 2020 (kịch bản 1) Hình 4-12: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên 2030 (kịch bản 1) Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 48 Hình 4-13: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên 2020 (kịch bản 2) Hình 4-14: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên 2030 (kịch bản 2) Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 49 Hình 4-15: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên 2020 (kịch bản 3) Hình 4-16: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên 2030 (kịch bản 3) Kịch bản có khả năng xảy ra nhiều nhất là kịch bản 2 và đây là phương án được dung để quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 50 CHƯƠNG 5 QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH GIAI ĐOẠN 2014-2020 VÀ 2021- 2030 5.1 Quan điểm và mục tiêu Quan điểm5.1.1 Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ phù hợp với quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Thái Nguyên, quy hoạch khác có liên quan. Phát triển mạng lưới các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh hợp lý, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân giữa các huyện trong tỉnh, đảm bảo an toàn, thuận lợi và có chi phí hợp lý. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, đảm bảo an toàn, chất lượng, hiệu quả khai thác của toàn mạng lưới vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh. Tăng cường kết nối các tuyến vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh với các phương thức vận tải khác. Tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch, bình đẳng giữa các đơn vị kinh doanh vận tải, hình thành thị trường vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh có tính cạnh tranh cao, lành mạnh và hiệu quả. Phát triển hợp lý, đồng bộ về cơ sở hạ tầng, luồng tuyến và phương tiện vận tải. Chú trọng nâng cao chất lượng mạng lưới đường bộ, phương tiện vận tải khách theo hướng đảm bảo an toàn, hiện đại, chất lượng cao, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. Mục tiêu5.1.2 Xây dựng mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh hợp lý và thống nhất trên phạm vi cả tỉnh, có quy mô phù hợp, tạo điều kiện khai thác, phát huy ưu thế của các phương thức vận tải khách khách. Vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách với chất lượng cao, giá thành hợp lý, tiện nghi, an toàn, nhanh chóng, bảo vệ môi trường. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 51 Kết nối mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh với các tuyến xe buýt, liên tỉnh của Thái Nguyên. 5.2 Phương án quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh Giai đoạn 2014-20205.2.1 Đề xuất các tuyến vận tải cố định nội tỉnh trong giai đoạn 2014-2020 - Duy trì các tuyến nội tỉnh đã có (3 tuyến) - Mở thêm 7 tuyến nội tỉnh khác đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân. Hình 5-1: Bản đồ quy hoạch các tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh giai đoạn 2014-2020 Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 52 Bảng 5-1: Lộ trình các tuyến nội tỉnh giai đoạn 2014-2020 STT Tên tuyến Bến đi Bến đến Chiều dài (km) Chiều đi Chiều về 1 Thái Nguyên - Đại Từ Bến xe Thái Nguyên Bến xe Đại Từ 25 Bến xe Thái Nguyên - đường Lương Ngọc Quyến - đường Dương Tự Minh - QL 3 - QL 37 - TT Hùng Sơn – Bến xe Đại Từ Ngược lại 2 Thái Nguyên - Định Hóa Bến xe Thái Nguyên Bến xe Định Hóa 50 Bến xe Thái Nguyên - đường Lương Ngọc Quyến - đường Dương Tự Minh - QL 3 - Phú Lương - TL 268 - TL 254 – Bến xe Định Hóa Ngược lại 3 Thái Nguyên - Võ Nhai Bến xe Thái Nguyên Bến xe Đình Cả 40 Bến xe Thái Nguyên - đường Lương Ngọc Quyến - Đường Bắc Kạn - cầu Gia Bảy - QL 1B – Bến xe Đình Cả Ngược lại 4 Đình Cả-Phú Bình Bến xe Đình Cả Bến xe Phú Bình 60 Bến xe Đình Cả-QL1B-TL265- TL269B-QL37-Bến xe Phú Bình Ngược lại 5 Phổ Yên-Đại Từ Bến xe Phổ Yên Bến xe Đại Từ 43.8 Bến xe Phổ Yên-TL261-QL37-Bến xe Đại Từ Ngược lại 6 Phổ Yên-Võ Nhai Bến xe Phổ Yên Bến xe Đình Cả 70 Bến xe Phổ Yên-QL3-Cách Mạng Tháng 8-Cách Mạng Tháng 10- Thịnh Đức-Quang Trung-Lương Ngọc Quyến-Bắc Kạn-QL1B-Linh Nham-QL1B-Bến xe Đình Cả Ngược lại 7 Phổ Yên-Định Hóa Bến xe Phổ Yên Bến xe Định Hóa 80 Bến xe Phổ Yên-QL3-Cách Mạng Tháng 8-Cách Mạng Tháng 10- Thịnh Đức-Quang Trung-QL3- TL268-TL254-Bến xe Định Hóa Ngược lại 8 Đại Từ-Phú Bình Bến xe Đại Từ Bến xe Phú Bình 48.6 Bến xe Đại Từ-QL37-QL3-Đường 3 tháng 2- QL37-UBND xã Nhã Lộng-Cửa hàng nội thất Nghĩa Anh- Bến xe Phú Bình Ngược lại 9 Định Hóa-Phú Bình Bến xe Định Hóa Bến xe Phú Bình 74 Bến xe Định Hóa-TL254-TL268- QL3-Đường 3-2-QL37-UBND xã Nhã Lộng-Cửa hàng nội thất Nghĩa Anh- Bến xe Phú Bình Ngược lại 10 Định Hóa-Đại Từ Bến xe Định Hóa Bến xe Đại Từ 42 Bến xe Định Hóa-TL 254-TL268-xã Đức Lương-xã Văn Giang-QL37- Bến xe Đại Từ Ngược lại Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 53 Bảng 5-2: Các chỉ tiêu khai thác dịch vụ chủ yếu của các tuyến nội tỉnh 2014-2020 T T Số hiệu tuyế n Bến đi Bến đến Cự ly(km) Số điểm dừng/chiề u (điểm) Thời gian mở tuyến (giờ : phút) Thời gian đóng tuyến (giờ : phút) Vận tốc kỹ thuật (km/h) Thời gian dừng đỗ một điểm (phút) Dãn cách chạy xe cao điểm (phút) Dãn cách chạy xe bình thường (phút) Dãn cách chạy xe thấp điểm (phút) Số giờ cao điểm (giờ) Số giờ bình thường (giờ) Số giờ thấp điểm (giờ) 1 01 TháiNguyên Đại Từ 25.0 5 5.00 20.00 40 3.0 60 60 60 2 12 2 2 02 TháiNguyên Định Hóa 50.0 10 5.00 20.00 40 3.0 60 60 60 2 12 2 3 03 TháiNguyên Võ Nhai 40.0 8 5.00 20.00 40 3.0 60 60 60 2 12 2 4 04 Đình Cả Phú Bình 60.0 12 5.00 20.00 40 3.0 60 60 60 2 12 2 5 05 Phổ Yên Đại Từ 43.8 9 5.00 20.00 40 3.0 60 60 60 2 12 2 6 06 Phổ Yên Đình Cả 70.0 14 5.00 20.00 40 3.0 60 60 60 2 12 2 7 07 Phổ Yên Định Hóa 80.0 16 5.00 20.00 40 3.0 60 60 60 2 12 2 8 08 Đại Từ Phú Bình 48.6 10 5.00 20.00 40 3.0 60 60 60 2 12 2 9 09 Định Hóa Phú Bình 74.0 15 5.00 20.00 40 3.0 60 60 60 2 12 2 10 10 Định Hóa Đại Từ 42.0 8 5.00 20.00 40 3.0 60 60 60 2 12 2 Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 54 Bảng 5-3: Các chỉ tiêu khai thác và kinh tế kỹ thuật của mạng lưới vận tải nội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020 Chỉ tiêu Đơn vị 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 Chiều dài 10 tuyến km 533 533 533 533 533 533 533 533 533 533 Số điểm dừng 10 tuyến điểm 107 107 107 107 107 107 107 107 107 107 Thời gian mở tuyến giờ 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 Thời gian đóng tuyến giờ 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 Vận tốc kỹ thuật trên tuyến km/h 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 Dãn cách chạy xe cao điểm phút 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 Dãn cách chạy xe bình thường phút 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 Số chuyến cả đoàn xe giờ cao điểm/ngày chuyến/ngày 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 Số chuyến cả đoàn xe giờ bình thường/ngày chuyến/ngày 260 260 260 260 260 260 260 260 260 260 Số chuyến cả đoàn xe/ngày chuyến/ngày 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 Năng suất ngày cả đoàn xe/ngày hành khách/ngày 29676 33764 37516 41684 46316 51462 57180 64181 72040 80861 Năng suất năm cả đoàn xe/năm hành khách/năm 10,831,563 12,323,875 13,693,194 15,214,660 16,905,178 18,783,531 20,870,590 23,426,173 26,294,683 29,514,441 Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 55 Giai đoạn 2020-20305.2.2 Chấn chỉnh hoạt động của toàn bộ các tuyến vận tải nội tỉnh hiện tại. Mở thêm 7 tuyến nội tỉnh khác đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân. Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ kết nối giữa vận tải nội tỉnh và vận tải xe buýt/xe khách liên tỉnh của Thái Nguyên. Khi các bến xe khách tại các huyện (Phú Bình, Phổ Yên) được xây dựng, đưa vào khai thác, tiến hành điều chỉnh một số bến đi, bến đến cho các tuyến nội tỉnh quy hoạch trong giai đoạn 2014-2020, phù hợp với quy hoạch đầu tư xây dựng và phát triển bến xe khách trên địa bàn tỉnh. Bảng 5-4: Lộ trình các tuyến nội tỉnh giai đoạn 2020-2030 STT Tên tuyến Bến đi Bến đến Chiều dài (km) Chiều đi Chiều về 1 Đại Từ-VõNhai Bến xe Đại Từ Bến xe Nghinh Tường 54.3 Bến xe Đại Từ-QL37-QL3- QL1B-Linh Nham-Ngã ba La Hiên-TL271-Bến xe Nghinh Tường Ngược lại 2 Võ Nhai-Định Hóa Bến xe Bình Long Bến xe Định Hóa 79.5 Xã Bình Long-TL265- QL1B-Linh Nham-Núi Voi-QL1B-QL3-TL268- TL254-Bến xe Định Hóa Ngược lại 3 Phú Lương-Sông Công Bến xe khách thị trấn Đu Bến xe Sông Công 43.3 Bến xe thị trấn Đu-QL3- Quang Trung-Thịnh Đức- Thắng Lợi-Bến xe Sông Công Ngược lại 4 Đại Từ-Sông Công Bến xe Đại Từ Bến xe Sông Công 37.2 Bến xe Đại Từ-QL37- TL253-Tố Hữu-Quang Trung-Thịnh Đức-Thắng Lợi-Bến xe Sông Công Ngược lại 5 Võ Nhai-Sông Công Bến xe Nghinh Tường Bến xe Sông Công 51.3 Bến xe Nghinh Tường- TL271-Ngã ba La Hiên- QL1B-Bắc Kạn-Cách Mạng Tháng 8-Phố Hương-Ba Tháng Hai-Cách Mạng Tháng 10-Thắng Lợi-Bến xe Sông Công Ngược lại 6 Định Hóa-Đồng Hỷ Bến xe Định Hóa Bến xe Trại Cau 66.7 Bến xe Định Hóa-TL254- TL268-QL3-QL1B-Núi Voi-Linh Nham-TL265- Bến xe Trại Cau Ngược lại 7 Đồng Hỷ-Phú Bình Bến xe Quang Sơn Bến xe Phú Bình 56.0 Bến xe Quang Sơn-QL1B- Linh Nham-TL265- TL269B-Bến xe Phú Bình mới Ngược lại Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 56 Bảng 5-5: Các chỉ tiêu khai thác dịch vụ chủ yếu của các tuyến nội tỉnh 2020-2030 TT Số hiệu tuyến Bến đi Bến đến Cự ly(km) Số điểm dừng (điểm) Thời gian mở tuyến (giờ : phút) Thời gian đóng tuyến (giờ : phút) Vận tốc kỹ thuật (km/h) Thời gian dừng đỗ một điểm (phút) Dãn cách chạy xe cao điểm (phút) Dãn cách chạy xe bình thường (phút) Dãn cách chạy xe thấp điểm (phút) Số giờ cao điểm (giờ) Số giờ bình thường (giờ) Số giờ thấp điểm (giờ) 1 01 Đại Từ NghinhTường 54.3 11 5.00 20.00 40 3.0 60 60 60 2 12 2 2 02 Bình Long Định Hóa 79.5 16 5.00 20.00 40 3.0 60 60 60 2 12 2 3 03 Bến xe thịtrấn Đu Sông Công 43.3 9 5.00 20.00 40 3.0 60 60 60 2 12 2 4 04 Đại Từ Sông Công 37.2 7 5.00 20.00 40 3.0 60 60 60 2 12 2 5 05 NghinhTường Sông Công 51.3 10 5.00 20.00 40 3.0 60 60 60 2 12 2 6 06 Định Hóa Trại Cau 66.7 13 5.00 20.00 40 3.0 60 60 60 2 12 2 7 07 Quang Sơn Phú Bình 56.0 11 5.00 20.00 40 3.0 60 60 60 2 12 2 Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 57 Bảng 5-6: Các chỉ tiêu khai thác và kinh tế kỹ thuật của mạng lưới vận tải nội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020-2030 Chỉ tiêu Đơn vị 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 Chiều dài 7 tuyến km 388 388 388 388 388 388 388 388 388 388 Số điểm dừng 7 tuyến điểm 78 78 78 78 78 78 78 78 78 78 Thời gian mở tuyến giờ 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 Thời gian đóng tuyến giờ 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 Vận tốc kỹ thuật trên tuyến km/h 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 Dãn cách chạy xe cao điểm phút 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 Dãn cách chạy xe bình thường phút 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 Số chuyến cả đoàn xe giờ cao điểm/ngày chuyến/ngày 26 28 28 28 28 28 28 28 28 28 Số chuyến cả đoàn xe giờ bình thường/ngày chuyến/ngày 169 182 182 182 182 182 182 182 182 182 Số chuyến cả đoàn xe/ngày chuyến/ngày 195 210 210 210 210 210 210 210 210 210 Năng suất ngày cả đoàn xe/ngày hành khách/ngày 20575 24579 27310 30345 33716 37463 41625 46722 52443 58865 Năng suất năm cả đoàn xe/năm hành khách/năm 7,509,731 8,971,430 9,968,255 11,075,839 12,306,488 13,673,875 15,193,195 17,053,586 19,141,780 21,485,672 Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 58 CHƯƠNG 6 PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐOÀN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH 6.1 Mục tiêu, quan điểm Về nhiên liệu sử dụng6.1.1 Trên thế giới nhiên liệu chạy xe ngoài diesel còn có các loại nhiên liệu khác như xăng, khí hóa lỏng, ga nén tự nhiên hoặc điện. Tuy nhiên, Diesel là loại nhiên liệu được sử dụng phổ biến trong giao thông tại Thái Nguyên. Việc lựa chọn xe chạy bằng nhiên liệu khí thiên nhiên (CNG, LPG) hoặc chạy điện cho tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh chưa khả thi do thiếu/không thuận lợi về hệ thống hậu cần cung cấp nhiên liệu. Kiến nghị về nhiêu liệu sử dụng cho xe khách cố định nội tỉnh: Diesel Về sức chứa6.1.2 Với những tuyến có chiều dài ngắn (<25 km): Kiến nghị sử dụng phương tiện xe khách 29 ghế. Với những tuyến có chiều dài trung bình, lớn (> 25 km): Kiến nghị sử dụng phương tiện xe khách > 38 ghế. Tiêu chuẩn môi trường đối với phương tiện6.1.3 Bên cạnh việc áp dụng tiêu chuẩn ngành 22TCN302-06 do Bộ giao thông vận tải ban hành các yêu cầu kỹ thuật của ô tô khách thành phố, để đảm bảo tính tiên tiến về chất lượng đoàn phương tiện xe buýt hoạt động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, đề án đề xuất áp dụng tiêu chuẩn môi trường của phương tiện đối với các xe mua mới. Trong “Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030” được phê duyệt theo Quyết định 1327/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tại Điều 1 phần III mục 8 “Quy hoạch phát triển vận tải đường bộ” xác định phương tiện cơ giới đường bộ đáp ứng tiêu chuẩn về môi trường tương đường EURO 4 vào năm 2020. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 59 6.2 Quy hoạch phát triển đoàn phương tiện Giai đoạn 2014-20206.2.1 Bổ sung số lượng xe chon 3 tuyến xe khách cố định nội tỉnh đang khai thác và bổ sung số lượng xe chon các tuyến vận tải hành khách cố định quy hoạch mới. Bảng 6-1:Bảng tính toán số lượng xe cần thiết cho 10 tuyến xe khách nội tỉnh giai đoạn 2014-2020 TT Số hiệutuyến Bến đi Bến đến Cự ly (km) Số xe giờ cao điểm (xe) Hệ số xe vận doanh Số xe cần (xe) 1 01 Thái Nguyên Đại Từ 25.0 2 0.95 6 2 02 Thái Nguyên Định Hóa 50.0 4 0.95 10 3 03 Thái Nguyên Võ Nhai 40.0 4 0.95 8 4 04 Đình Cả Phú Bình 60.0 5 0.95 11 5 05 Phổ Yên Đại Từ 43.8 4 0.95 9 6 06 Phổ Yên Đình Cả 70.0 6 0.95 13 7 07 Phổ Yên Định Hóa 80.0 7 0.95 14 8 08 Đại Từ Phú Bình 48.6 4 0.95 10 9 09 Định Hóa Phú Bình 74.0 6 0.95 13 10 10 Định Hóa Đại Từ 42.0 4 0.95 9 Tổng số xe cần thiết cho 10 tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh giai đoạn 2014-2020: 103 xe Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 60 Giai đoạn 2021-20306.2.2 Đề xuất các doanh nghiệp đầu tư thay thế một số xe cũ trong giai đoạn 2014-2020. Cấp phép thêm một số xe vào hoạt động trên các tuyến nếu có nhu cầu. Bổ sung thêm số lượng xe cho 7 tuyến nội tỉnh quy hoạch mới. Bảng 6-2: Bảng tính toán số lượng xe cần thiết cho 7 tuyến xe khách nội tỉnh giai đoạn 2021-2030 TT Số hiệu tuyến Bến đi Bến đến Cự ly(km) Số xe giờ cao điểm (xe) Hệ số xe vận doanh Số xe cần (xe) 1 01 Đại Từ Nghinh Tường 54.3 4 0.95 10 2 02 Bình Long Định Hóa 79.5 6 0.95 14 3 03 Bến xe thị trấnĐu Sông Công 43.3 4 0.95 9 4 04 Đại Từ Sông Công 37.2 3 0.95 8 5 05 Nghinh Tường Sông Công 51.3 4 0.95 10 6 06 Định Hóa Trại Cau 66.7 5 0.95 12 7 07 Quang Sơn Phú Bình 56 5 0.95 11 Tổng số xe cần thiết cho 7 tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh giai đoạn 2021- 2030: 74 xe Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 61 CHƯƠNG 7 PHƯƠNG ÁN CẢI THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG 7.1 Hệ thống bến xe khách Quan điểm7.1.1 Xây dựng mạng lưới bến xe hợp lý, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân các địa phương trong tỉnh. Qua đó góp phần hạn chế tai nạn, ùn tắc giao thông và từng bước có kế hoạch thu hút đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp các bến xe khách trên địa bàn tỉnh đáp ứng quy chuẩn quốc gia, nâng cao chất lượng phục vụ vận tải. Hệ thống bến xe khách trên các tuyến giao thông bố trí, xây dựng đồng bộ, văn minh hiện đại. Cải thiện, xây dựng hệ thống bến xe trong toàn tỉnh đáp ứng các yêu cầu của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Thái nguyên, đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT, ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải "Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách", góp phần bảo đảm trật tự an toàn giao thông, văn minh đô thị. Phương án cải thiện và phát triển7.1.2 7.1.2.1 Thành phố Thái Nguyên - Giai đoạn 2014-2020: Xây dựng thêm 03 bến xe khách mới, diện tích mỗi bến từ 3 - 5 ha, đạt tiêu chuẩn bến loại 1, cụ thể như sau: + Xây dựng Bến xe Trung tâm tại khu vực cầu vượt (phường Thịnh Đán) để thay thế bến xe hiện nay. Sau khi xây dựng bến mới thì sẽ tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đối với bến xe khách Thái Nguyên hiện nay để lấy kinh phí tái đầu tư cho hạ tầng bến xe hoặc sẽ chuyển mục đích sử dụng thành trạm trung chuyển xe buýt, điểm đầu, điểm cuối của các tuyến xe buýt, điểm đỗ xe taxi và điểm gửi xe công cộng. + Bến xe phía Bắc thuộc khu vực giáp ranh giữa phường Tân Long và xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lương. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 62 + Bến xe phía Nam thuộc địa phận xã Tích Lương, dự án bến xe khách phía Nam đã được UBND tỉnh giao cho Bến xe khách Thái Nguyên triển khai đầu tư xây dựng. - Giai đoạn 2020 - 2030: Đầu tư nâng cấp các bến xe trên địa bàn thành phố Thái Nguyên theo hướng quy mô hiện đại, nâng cao chất lượng phục vụ. 7.1.2.2 Huyện Võ Nhai - Giai đoạn 2014 - 2020: Nâng cấp bến xe thị trấn Đình Cả đạt tiêu chuẩn bến loại 4, vị trí tại thị trấn Đình Cả, km107 + 500 Quốc lộ 1B. + Xây dựng mới bến xe khách Bình Long thuộc địa phận xã Bình Long đạt tiêu chuẩn bến loại 5. + Xây dựng mới bến xe khách Nghinh Tường thuộc địa phận xã Nghinh Tường đạt tiêu chuẩn bến loại 5. - Giai đoạn 2020 - 2030: Nâng cấp Bến xe Đình Cả đạt bến xe loại 2. 7.1.2.3 Huyện Đại Từ - Giai đoạn 2014 - 2020: Nâng cấp Bến xe khách Đại Từ hiện nay đạt tiêu chuẩn bến xe khách loại 4. - Giai đoạn 2020-2030: Xây dựng Bến xe Nam Sông Công (tại khu dân cư Nam Sông Công) đạt tiêu chuẩn bến xe loại 2. Sau khi xây dựng Bến xe Nam Sông Công thì sẽ tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đối với Bến xe khách Đại Từ để lấy kinh phí tái đầu tư cho hạ tầng bến xe của địa phương hoặc chuyển mục đích sử dụng thành điểm đầu, điểm cuối cho các tuyến xe buýt, điểm đỗ xe taxi và gửi xe công cộng. 7.1.2.4 Huyện Phú Bình - Giai đoạn 2014 - 2020: Xây dựng mới bến xe khách tại địa phận Tổ dân phố Đông, Thị trấn Hương Sơn đạt tiêu chuẩn bến xe loại 4 thay thế bến hiện nay. Sau khi xây dựng Bến xe khách Phú Bình tại vị trí mới thì sẽ tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đối với bến xe Phú Bình hiện nay để lấy kinh phí tái đầu tư cho hạ tầng bến xe của địa phương hoặc chuyển mục đích sử dụng thành Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 63 điểm đầu, điểm cuối cho các tuyến xe buýt, điểm đỗ xe taxi và gửi xe công cộng. - Giai đoạn 2020 - 2030: Nâng cấp bến xe tại Thị trấn Hương Sơn đạt tiêu chuẩn loại 2. 7.1.2.5 Huyện Phổ Yên - Giai đoạn 2014 - 2020: Xây dựng bến mới tại xã Nam Tiến đạt tiêu chuẩn loại 4. Sau khi xây dựng bến xe khách Phổ Yên tại vị trí mới thì sẽ tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đối với bến xe Phổ Yên hiện nay để lấy kinh phí tái đầu tư cho hạ tầng bến xe của địa phương hoặc chuyển mục đích sử dụng thành điểm đầu, điểm cuối cho các tuyến xe buýt, điểm đỗ xe taxi và gửi xe công cộng. - Giai đoạn 2020 - 2030: Nâng cấp bến xe Phổ Yên đạt tiêu chuẩn bến xe loại 2. 7.1.2.6 Huyện Phú Lương - Giai đoạn 2014 - 2020: Xây dựng mới bến xe khách Đu tại thị trấn Đu đạt tiêu chuẩn loại 4, vị trí tại km89+400 Quốc lộ 3. - Giai đoạn 2020 - 2030: Nâng cấp bến xe Thị trấn Đu đạt tiêu chuẩn bến xe loại 2. 7.1.2.7 Huyện Đồng Hỷ - Giai đoạn 2014 - 2020: + Xây dựng mới Bến xe Quang Sơn tại xã Quang Sơn đạt tiêu chuẩn loại 4, vị trí tại km130+300 Quốc lộ 1B. + Xây dựng mới Bến xe Trại Cau tại thị trấn Trại Cau đạt tiêu chuẩn bến xe loại 5. - Giai đoạn 2020 - 2030: Nâng cấp bến xe Quang Sơn đạt tiêu chuẩn bến xe loại 2, Bến xe Trại Cau đạt tiêu chuẩn bến xe loại 3. 7.1.2.8 Huyện Định Hoá - Giai đoạn 2014 - 2020: Xây dựng bến xe mới tại vị trí sau chợ Tân Lập (thị trấn Chợ Chu) đạt tiêu chuẩn bến xe loại 4. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 64 - Giai đoạn 2020 - 2030: Nâng cấp Bến xe Định Hóa đạt tiêu chuẩn bến xe loại 2. 7.1.2.9 Thị xã Sông Công - Giai đoạn 2014 - 2020: Xây dựng mới bến xe đạt tiêu chuẩn bến xe loại 4 tại vị trí phía Bắc ngã 3 đường Thắng Lợi kéo dài nối Quốc lộ 3. - Giai đoạn 2020 - 2030: Nâng cấp bến xe Sông Công đạt tiêu chuẩn bến xe loại 2. 7.2 Hệ thống điểm dừng đón trả khách trên địa bàn Xây dựng mới thêm 208 điểm đón trả khách dọc theo tuyến cố định nội tỉnh. Bảng 7-1: Số điểm dừng đón trả khách cho 17 tuyến quy hoạch STT Bến đi Bến đến Cự ly(km) Số điểm dừng 2 chiều Số điểm dừng cũ Số điêm dừng xây dựng mới 1 Thái Nguyên Đại Từ 25.0 10 8 2 2 Thái Nguyên Định Hóa 50.0 20 16 4 3 Thái Nguyên Võ Nhai 40.0 16 14 2 4 Đình Cả Phú Bình 60.0 24 8 16 5 Phổ Yên Đại Từ 43.8 18 2 16 6 Phổ Yên Đình Cả 70.0 28 12 16 7 Phổ Yên Định Hóa 80.0 32 20 12 8 Đại Từ Phú Bình 48.6 20 12 8 9 Định Hóa Phú Bình 74.0 30 16 14 10 Định Hóa Đại Từ 42.0 16 0 16 11 Đại Từ Nghinh Tường 54.3 22 16 6 12 Bình Long Định Hóa 79.5 32 14 18 13 Bến xe thị trấn Đu Sông Công 43.3 18 6 12 14 Đại Từ Sông Công 37.2 14 4 10 15 Nghinh Tường Sông Công 51.3 20 2 18 16 Định Hóa Trại Cau 66.7 26 8 18 17 Quang Sơn Phú Bình 56 22 2 20 Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 65 CHƯƠNG 8 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH 8.1 Các giải pháp thực hiện Giải pháp về tổ chức quản lý8.1.1 Sở Giao thông Vận tải chủ trì trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch làm căn cứ thực hiện. Các Sở ban ngành khách liên quan: phối hợp thực hiện quy hoạch Tăng cường thanh tra kiểm tra hoạt động vận tải cố định nội tỉnh theo các quy định hiện tại của pháp luật. Đặc biệt chú trọng đến việc kiểm soát lộ trình và các điểm đón trả khách dọc tuyến của vận tải tuyến cố định nội tỉnh. Kiện toàn tổ chức và năng lực thiết bị của đơn vị quản lý (phòng quản lý phương tiện và vận tải). Giải pháp về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông8.1.2 Đầu tư cơ sở hạ tầng, lắp đặt biển báo tại các vị trí điểm dừng đón trả khách dọc tuyến. Phân làn và tổ chức giao thông qua các hệ thống biển báo, thông tin chỉ dẫn thông minh tại các tuyến trục chính trên địa bàn tỉnh. Tối ưu dòng giao thông, tối ưu hóa đèn tín hiệu tại các nút giao thông trên cơ sở ứng dụng các thiết bị cảm ứng tại từng vị trí nhất định nhằm nâng cao hiệu quả vận hành của hệ thống đường và nút giao thông trên địa bàn tỉnh. Áp dụng các giải pháp đèn tín hiệu tại các nút giao cắt giữa hệ thống đường có tốc độ cao và đường nhánh có tốc độ thấp. Thanh tra, kiểm tra và các biện pháp xử lý với những xe vi phạm tốc độ, chạy quá nhanh hoặc đón trả khách không đúng vị trí. Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường8.1.3 Giải pháp về khoa học công nghệ: Ứng dụng công nghệ thông tin để tối ưu hóa quá trình khai thác vận hành của hệ thống giao thông vận tải Thái Nguyên, với một số giải pháp cụ thể: Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 66 Phân làn và hướng dẫn qua các hệ thống biển báo, thông tin chỉ dẫn thông minh tại các tuyến trục chính trên địa bàn tỉnh. Phát triển cơ sở hạ tầng phần cứng và phần mềm để hỗ trợ các ứng dụng trên điện thoại thông minh phục vụ cho nhu cầu đi lại của hành khách. Tối ưu dòng giao thông, tối ưu hóa đèn tín hiệu tại các nút giao thông trên cơ sở ứng dụng các thiết bị cảm ứng tại từng vị trí nhất định nhằm nâng cao hiệu quả vận hành của hệ thống đường và nút giao thông trên địa bàn tỉnh. Áp dụng các giải pháp đèn tín hiệu tại các nút giao cắt giữa hệ thống đường có tốc độ cao và đường nhánh có tốc độ thấp. Giải pháp về bảo vệ môi trường: Thường xuyên thanh tra, kiểm tra các đầu xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định về chất lượng phương tiện. Ngừng cấp phép đối với với các phương tiện không đạt tiêu chuẩn. Giải pháp về đảm bảo chất lượng dịch vụ8.1.4 Cần có quy định rõ ràng các tiêu chuẩn đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã muốn tham gia khai thác vận tải khách cố định nội tỉnh để xác định rõ trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ, trách nhiệm của cơ quan quản lý. Thực hiện đổi mới từ khâu lựa chọn đơn vị tham gia khai thác vận tải hành khách cố định nội tỉnh (căn cứ vào chất lượng, quy mô của doanh nghiệp, HTX) áp dụng Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải ô tô ứng với từng phạm vi hoạt động cụ thể như: quy mô, bộ máy quản lý doanh nghiệp, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, lái xe, nhân viên phục vụ, chất lượng phương tiện, các cam kết trách nhiệm,... Thông tin công khai về chất lượng dịch vụ (Tốc độ, lộ trình, điểm dừng đón trả khách) và thiết lập Hệ thông thông tin phản hồi. Ban hành quy trình quản lý chất lượng dịch vụ và an toàn giao thông trong vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên để áp dụng rộng rãi. Xây dựng khu thể chế để có thể kết nối thuận tiện giữa các phương thức vận tải khác với VTHK theo tuyến cố định nội tỉnh, cụ thể là các quy định về vé, hạ tầng phục vụ trung chuyển, chia sẻ thông tin và hệ dữ liệu giữa các doanh nghiệp vận tải, cơ quan quản lý. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 67 Giải pháp đảm bảo nguồn lực8.1.5 Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao trình độ đối với đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ quản lý điều hành hoạt động vận tải tại các doanh nghiệp vận tải hành khách cố định nội tỉnh và đội ngũ lái xe, phụ xe. Tổ chức các hội thi lái xe giỏi cấp tỉnh, cấp doanh nghiệp nhằm khuyến khích động viên những đội ngũ lái xe. Đồng thời tăng cường công tác giáo dục ý thức chấp hành pháp luật và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ lái xe. Ban hành qui định chặt chẽ, cụ thể hơn đối với lái xe, đặc biệt những tuyến/ca phải làm việc vào buổi tối muộn. Tăng cường công tác kiểm tra sức khỏe của lái xe. Siết chặt công tác đào tạo, sát hạch và cấp phép lái xe với các lái xe. Phát triển chương trình đào tạo nghề cho cho các nhân lực hoạt động trong lĩnh vực vận tải hành khách: dịch vụ chăm sóc khách hàng, cung cấp trợ giúp thông tin, dịch vụ bán hàng tại các điểm đầu cuối, trung chuyển dừng đỗ. Giải pháp, chính sách khác8.1.6 Tăng cường công tác thông tin, truyền thông các chỉ tiêu của hoạt động VTHK đi lại của tỉnh. Bố trí các trung tâm thông tin hỗ trợ hành khách đi lại tại các bến trung tâm của Thái Nguyên, điểm đầu cuối trung chuyển VTHK. Xây dựng các tờ rơi phục vụ hành khách đi xe, được phát miễn phí tại trung tâm thông tin đi lại của Thái Nguyên. Đa dạng hóa công tác thông tin truyền thông (đài báo, internet, ứng dụng điện thoại thông minh) tại điểm đầu cuối, dừng đón trả khách trên xe. Xây dựng các chương trình tuyên truyền khuyến khích người dân sử dụng vận tải hành khách công cộng nói chung vận tải khách bằng tuyến cố định nói riêng, hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân. Xây dựng hướng dẫn đi lại bằng xe khách nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, qua đó cho phép người dân lên kế hoạch đi lại từ điểm đầu đến điểm cuối một cách an toàn thuận tiện. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 68 8.2 Nhu cầu vốn đầu tư Vốn đầu tư cho quy hoạch được tổng hợp trong bảng sau: Bảng 8-1: Nhu cầu vốn đầu tư Hạ tầng Đơn vị Giá trị Đơn giá (VND) Vốn đầu tư (VND) Nguồn vốn đầu tư Tổng số xe trên toàn mạng lưới xe 152 1,100,000,000 167,200,000,000 Doanh nghiệp Số điểm dừng đón trả khách điểm 208 5,000,000 1,040,000,000 Ngân sách 8.3 Đề xuất đầu tư giai đoạn 2014-2017 và 2018-2020 Các dự án đầu tư phát triển CSHT8.3.1 Giai đoạn 2014 - 2017: UBND phê duyệt dự án xây dựng một số bến xe khách trên địa bàn tỉnh. Lập quy hoạch các điểm dừng đón trả khách dọc tuyến, xây dựng các điểm dừng đón trả khách dọc tuyến. Giai đoạn 2018 - 2020: Duy tu bảo dưỡng điểm dừng đón trả khách, biển báo, cơ sở hạ tầng dọc tuyến. Các dự án đầu tư phương tiện8.3.2 Giai đoạn 2014 - 2017: Doanh nghiệp khai thác tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh đầu tư phương tiện (50 xe). Giai đoạn 2018 - 2020: Doanh nghiệp đầu tư thêm xe phục vụ nhu cầu đi lại của hành khách trong tỉnh. Các dự án nâng cao năng lực cơ quan quản lý nhà nước8.3.3 Giai đoạn 2014 - 2017: Bổ sung hoàn chỉnh nhân lực cho cơ quan quản lý hoạt động vận tải khách cố định nội tỉnh ( Phòng quản lý phương tiện và vận tải). Đào tạo về chuyên môn cho nhân viên phòng. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 69 Giai đoạn 2018 - 2020: Đào tạo nâng cao cho nhân viên phòng quản lý phương tiện và vận tải và các phòng ban có liên quan. Tham quan học hỏi kinh nghiệm trong nước quốc tế. Giai đoạn 2020 - 2030: Phối hợp quản lý toàn bộ VTHKCC đường bộ và các phương thức vận tải đô thị trên địa bàn Thái Nguyên. Các dự án nâng cao năng lực cho doanh nghiệp vận hành8.3.4 Giai đoạn 2014 - 2017: Nâng cao năng lực chuyên môn và quản lý cho các doanh nghiệp hiện tại. Nâng cao tay nghề lái phụ xe cho các doanh nghiệp hiện tại. Giai đoạn 2018 - 2020: Nâng cao năng lực chuyên môn và quản lý cho các doanh nghiệp mới tham gia thị trường vận tải nội tỉnh. Nâng cao tay nghề lái phụ xe cho các doanh nghiệp mới tham gia thị trường vận tải nội tỉnh. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 70 CHƯƠNG 9 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHƯƠNG ÁN 9.1. Hiệu quả kinh tế Phương án quy hoạch giúp giảm nhu cầu vốn ngân sách cho đầu tư phương tiện, tiết kiểm lương nhiên liệu tiêu hao cho hoạt động vận tải. Tiết kiệm chi phi vận hành, nâng cao hiểu quả sử dụng chi phí cho đơn vị khai thác vận tải: thông qua bài toán tối ưu hóa thông số vận hành tối ưu hóa thông số vận hành với mục tiêu giảm thiệu chi phí vận hành đã xác định được các thông số vận hành tối ưu, làm cơ sở xây dựng phương án tổ chức vận tải hợp lý. Kết hợp với các giải pháp về tổ chức giao thông và quản lý điều hành phương tiện trong quá trình hoạt động, đảm bảo tiết kiểm chi phí vận hành mà vẫn thực hiện tôt nhiệm vụ đặt ra, từ đó nâng cao hiểu quả sử dụng chi phí cho doanh nghiệp khai thác vận tải. Giảm chi phí đi lại của cộng đồng: Mỗi người dân đô thị có thể sử dụng các loại phương tiên khác nhau để thỏa mãn nhu cầu đi lại của chính mình, khi sử dụng phương tiện cá nhân họ phải bỏ ra một khoản chi phí khá lớn để phục vụ cho việc đi lại như: chi phí đầu tư mua phương tiện, chi phí trong quá trình sử dụng phương tiện (chi phí nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng sửa chữa, chi phí bảo quản phương tiện...). Với việc sử dụng phương tiện công cộng cho chuyến đi, hành khách tiết kiệm được số tiền nhất định. Bằng các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, sẽ thu hút thêm một số lượng lớn người dân sử dụng, từ đó giảm một lượng lớn chi phí phục vụ cho sự đi lại của cộng đồng cư dân đô thị, cũng như giảm được chi phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đô thị. 9.2. Hiệu quả xã hội Giải quyết ùn tắc giao thông trong khu trung tâm đô thị, trên các trục đường từ trung tâm đến các đô thị vệ tinh và tại các nút giao chính: tình trạng tắc nghẽn giao thông đặc biêt là giao thông đô thị từ lâu đã trở thành bài toán nan giải cho chính quyền đô thị. Với đặc điểm giao thông đô thị Việt Nam nói chung và Thái Nguyên nói riêng là cơ sở hạ tầng không theo kịp với sự gia tăng chóng mặt của phương tiện giao thông cá nhân, thì việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm cơ sở hạ tầng sẵn có trên cơ sở phát triển mạng lưới VTHKCC là một Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 71 giải pháp hiệu quả. Việc tổ chức mạng lưới tuyến cố định nội tỉnh đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu đi lại của người dân, giảm lưu lượng giao thông trên đường nâng cao khả năng thông qua tuyến giao thông, giảm tình trạng tắc nghẽn giao thông. Nâng cao an toàn giao thông Thái Nguyên: An toàn luôn được xem như là một chỉ tiêu hết sức quan trọng để đánh giá chất lượng và qua đó đánh giá trình độ phát triển của hệ thống giao thông cũng như trình độ phát triển chung của xã hội. Theo con số thống kê, hàng năm số vụ tai nạn do xe máy chiếm tới 70- 80%, với các giải pháp đề xuất góp phần gia tăng lưu lượng hành khách đi lại bằng xe khách nội tỉnh, giảm số lượng phương tiện cá nhân lưu thông trên đường, từ đó giảm số vụ tai nản giao thông, giảm chi phí xã hội về tài chính cũng như những mất mát về sức khỏe, tác động về tâm lý tinh thần gây nên bởi các vụ tai nạn. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 72 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Thời điểm quy hoạch và phát triển VTHKCC bằng xe khách cố định nội tỉnh hiện nay là hoàn toàn phù hợp về mặt thời điểm. Nếu như Thái Nguyên không phát triển VTHKCC ngay bây giờ thì sẽ khó tránh khỏi tình trạng ùn tắc giao thông như Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh hiện nay. Các phương án về luồng tuyến, mạng lưới tuyến, bến đi, bến đến và phương tiện đảm bảo chất lượng dịch vụ VTHKCC trung bình tiên tiến so với các đô thị khác trên toàn tỉnh Việt Nam. Cơ chế Thái Nguyên hỗ trợ hạ tầng cơ sở và hành lang chính sách, doanh nghiệp đầu tư phương tiện và vận hành khai thác đem lại lợi ích cho cả đôi bên và cả xã hội. Để hấp dẫn được doanh nghiệp trong loại hình dịch vụ công ích như VTHKCC, Chính quyền tỉnh Thái Nguyên cần có những giải pháp hợp lý để hỗ trợ doanh nghiệp. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 73 PHỤ LỤC Bảng 0-1: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2020 theo kịch bản 1 (giao thông tăng trưởng thấp) Huyện Võ Nhai Đồng Hỷ Phú Bình TP. Thái Nguyên Tx. Sông Công Phổ Yên Đại Từ Phú Lương Định Hóa Võ Nhai 0 0 1 4 0 1 1 0 0 Đồng Hỷ 1 0 1 8 1 2 2 1 1 Phú Bình 1 1 0 11 1 2 2 1 1 TP. Thái Nguyên 6 9 12 0 10 16 16 5 5 Tx. Sông Công 1 1 2 10 0 2 2 1 1 Phổ Yên 1 2 2 14 2 0 3 1 1 Đại Từ 1 1 2 12 1 2 0 1 1 Phú Lương 0 1 1 6 1 1 1 0 0 Định Hóa 0 1 1 6 1 1 1 0 0 Bảng 0-2: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2030 theo kịch bản 1 (giao thông tăng trưởng thấp) Huyện Võ Nhai Đồng Hỷ Phú Bình TP. Thái Nguyên Tx. Sông Công Phổ Yên Đại Từ Phú Lương Định Hóa Võ Nhai 0 1 1 6 1 1 1 0 0 Đồng Hỷ 1 0 2 14 2 3 3 1 1 Phú Bình 1 2 0 18 2 4 3 1 1 TP. Thái Nguyên 10 14 20 0 16 25 25 8 9 Tx. Sông Công 1 2 3 17 0 3 3 1 1 Phổ Yên 2 3 4 23 3 0 5 2 2 Đại Từ 2 2 3 19 2 4 0 1 1 Phú Lương 1 1 1 9 1 2 2 0 1 Định Hóa 1 1 1 9 1 2 2 1 0 Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 74 Bảng 0-3: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2020 theo kịch bản 2 (giao thông tăng trưởng trung bình) Huyện Võ Nhai Đồng Hỷ Phú Bình TP. Thái Nguyên Tx. Sông Công Phổ Yên Đại Từ Phú Lương Định Hóa Võ Nhai 0 1 1 5 1 1 1 0 0 Đồng Hỷ 1 0 2 11 1 2 2 1 1 Phú Bình 1 2 0 15 2 3 3 1 1 TP. Thái Nguyên 8 11 16 0 13 21 21 7 7 Tx. Sông Công 1 1 2 14 0 3 3 1 1 Phổ Yên 2 2 3 19 2 0 4 1 1 Đại Từ 1 2 2 15 2 3 0 1 1 Phú Lương 1 1 1 8 1 2 1 0 1 Định Hóa 1 1 1 8 1 2 1 0 0 Bảng 0-4: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2030 theo kịch bản 2 (giao thông tăng trưởng trung bình) Huyện Võ Nhai Đồng Hỷ Phú Bình TP. Thái Nguyên Tx. Sông Công Phổ Yên Đại Từ Phú Lương Định Hóa Võ Nhai 0 1 2 13 2 3 2 1 1 Đồng Hỷ 2 0 4 29 3 6 6 2 2 Phú Bình 3 4 0 38 5 8 7 2 3 TP. Thái Nguyên 22 29 42 0 33 53 53 18 19 Tx. Sông Công 3 4 5 36 0 7 7 2 2 Phổ Yên 4 5 8 48 6 0 10 3 3 Đại Từ 3 4 6 40 5 8 0 3 3 Phú Lương 2 2 3 20 2 4 4 0 1 Định Hóa 2 2 3 20 2 4 4 1 0 Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030 75 Bảng 0-5: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2020 theo kịch bản 3 (giao thông tăng trưởng cao) Huyện Võ Nhai Đồng Hỷ Phú Bình TP. Thái Nguyên Tx. Sông Công Phổ Yên Đại Từ Phú Lương Định Hóa Võ Nhai 0 1 1 6 1 1 1 0 0 Đồng Hỷ 1 0 2 15 2 3 3 1 1 Phú Bình 2 2 0 19 2 4 4 1 1 TP. Thái Nguyên 11 15 21 0 17 27 27 9 9 Tx. Sông Công 1 2 3 18 0 4 3 1 1 Phổ Yên 2 3 4 24 3 0 5 2 2 Đại Từ 2 2 3 20 2 4 0 1 1 Phú Lương 1 1 1 10 1 2 2 0 1 Định Hóa 1 1 1 10 1 2 2 1 0 Bảng 0-6: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2030 theo kịch bản 3 (giao thông tăng trưởng cao) Huyện Võ Nhai Đồng Hỷ Phú Bình TP. Thái Nguyên Tx. Sông Công Phổ Yên Đại Từ Phú Lương Định Hóa Võ Nhai 0 3 4 26 3 5 5 2 2 Đồng Hỷ 5 0 9 59 7 12 11 4 4 Phú Bình 6 8 0 77 9 16 15 5 5 TP. Thái Nguyên 45 59 85 0 68 109 109 36 38 Tx. Sông Công 6 8 11 73 0 15 14 5 5 Phổ Yên 8 11 16 99 12 0 20 7 7 Đại Từ 6 9 12 82 10 17 0 5 5 Phú Lương 3 4 6 40 5 8 8 0 3 Định Hóa 3 4 6 40 5 8 8 3 0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf20141226_bao_cao_quy_hoach_xe_khach_noi_tinh_final_7897.pdf
Luận văn liên quan