Quy trình đo đạc phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Duyên Hải

- Trong thời gian tới để việc đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được triển khai tốt, đáp ứng được yêu cầu quản lý đất đai ngày càng phức tạp của huyện thì Văn phong Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Duyên Hải cần lưu ý một số vấn đề sau: - Tăng cường kiểm tra, hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc xét duyệt cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để đảm bảo việc xét duyệt được thực hiện kịp thời, dứt điểm, không để dây dưa kéo dài quá thời hạn quy định. - Cần ban hành những quy định chặt chẽ phù hợp với điều kiện thực tếcủa từng địa phương.

pdf63 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2519 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình đo đạc phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Duyên Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biển cĩ trọng tải lớn đi qua sơng Hậu, nhà máy nhiệt điện Trường Long Hịa, cảng cá Láng Chiêm… đã thu hút nhiều nhà đầu tư đến với Duyên Hải hứa hẹn trong thời gian tới huyện Duyên Hải sẽ ngày càng phát triển đi lên. 1.2 SƠ LƯỢC VỀ ðỊA ðIỂM THỰC TẬP - Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất được thành lập theo Quyết định số 76/2006 Qð-UBND ngày 25/01/2006 là đơn vị trực thuộc Phịng Tài nguyên và Mơi trường, hoạt động theo cơ chế tự đảm bảo tồn bộ chi phí về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với sự nghiệp cĩ thu. - Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Duyên Hải là bộ phận trực thuộc phịng Tài nguyên và Mơi trường huyện Duyên Hải chịu sự chỉ đạo và quản lý của Phịng Tài nguyên và Mơi trường theo phân cấp của ủy ban nhân dân huyện. - Với chức năng nhiệm vụ giúp Phịng Tài nguyên và Mơi trường tổ chức thực hiện đăng ký, quy hoạch sử dụng đất, chỉnh lý biến động đất đai, quản lý hồ sơ địa chính. Thực hiện thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện đối với hộ gia đình và cá nhân, đăng ký giao dịch bảo đảm thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất… 1.2.1 Vị trí Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Duyên Hải tại khĩm I thị trấn Duyên Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh 11 Hình 3: Sơ đồ vị trí VPðKQSDð 1.2.2 Cơ cấu nhân sự Cơ cấu nhân sự Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Duyên Hải gồm cĩ:  Giám đốc: Trương Văn Mạnh  Phĩ giám đốc: Nguyễn Văn Oanh  Kế tốn: Ngơ Hồng Vạn 12 Hình 4: Sơ đồ tổ chức Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất huyện Duyên Hải 1.2.3 chức năng và nhiệm vụ - Chức năng + Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Duyên Hải thực hiện các chức năng tiếp nhận hồ sơ trong lĩnh vực sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, hướng dẩn người dân sử dụng đất đúng pháp luật, thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ của mình. + Kết hợp xác minh, đo đạc, xử lý những hồ sơ về quản lý trên lĩnh vực đất đai, giải quyết khiếu nại tố cáo theo quy định của pháp luật. Tạo điều kiện thuận lợi hổ trợ cấp xã về nghiệp vụ chuyên mơn, chuyên ngành khi cấp xã - thị trấn cĩ yêu cầu. + Xây dựng và phát triển hệ thống thơng tin đất đai. - Nhiệm vụ + Trình ủy ban nhân dân huyện các văn bản hướng dẩn thực hiện các chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước về quản lý tài nguyên và mơi trường, quy hoạch, kế hoạch về Tài nguyên và Mơi trường, tổ chức thực hiện sau khi phê duyệt. Giám ðốc Phĩ Giám ðốc Kế Tốn Tổ Tiếp Nhận Hồ Sơ Tổ ðăng Ký Thế Chấp Chỉnh Lý Biến ðộng Tổ ðo ðạc 13 + Giúp ủy ban nhân dân huyện quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và tổ chức việc thực hiện sau khi được xét duyệt. + Giúp Phịng Tài nguyên và Mơi trường thực hiện các thủ tục hành chánh về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện đối với hộ gia đình cá nhân. + Thực hiện trích đo địa chính thửa đất thống kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ sử dụng đất của huyện và cấp xã. + ðo đạc về nhà, đo vẽ sơ đồ mặt bằng nhà đất và thu tiền cơng đo đạc theo các văn bản quy định thực hiện của cơ quan chức năng. + ðăng ký quyền sử dụng đất và chỉnh lý biến động về sử dụng đất theo quy định của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng đất là hộ gia đình cá nhân. + Cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan cĩ chức năng xác định mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế cĩ liên quan đến đất đai đối với người sử dung đất là hộ gia đình cá nhân. + Lưu trữ và quản lý tồn bộ bản sao hồ sơ địa chính đối với tất cả các thửa đất thuộc phạm vi địa giới hành chánh cấp huyện theo trích đo hồ sơ địa chính gốc đã chỉnh lý do Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất cấp tỉnh gởi tới. Hướng dẩn và kiểm tra việc lưu trữ quản lý và chỉnh lý tồn bộ bản sao hồ sơ địa chính của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn. + Lưu trữ, quản lý bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các giấy tờ khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện đối với hộ gia đình, cá nhân. + Cung cấp bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và các thơng tin khác về đất đai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của người dân. + Thực hiện thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng đất theo quy định của pháp luật, thực hiện các dịch vụ cĩ thu, cung cấp thơng tin về đất đai, trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính. 14 + Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực cơng tác được giao. + Quản lý viên chức người lao động và tài sản, tài chính thuộc văn phịng theo quy định của pháp luật. + Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân huyện, Phịng Tài nguyên và Mơi trường giao. 15 CHƯƠNG 2 NỘI DUNG 2.1 CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VÀ CÁC QUY ðỊNH CĨ LIÊN QUAN ðẾN NỘI DUNG THỰC TẬP. 2.1.1 Căn cứ pháp luật để quản lý đất đai: - Các văn bản pháp luật và các quy định về đất đai như:Luật đất đai, các Thơng tư, Nghị định ….. - Thơng tư 29/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và mơi trường ngày 01 tháng11 năm 2004 hướng dẩn lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính. - Nghị định của chính phủ số 181/2004/Nð- CP ngày 29 tháng10 năm 2004 về thi hành luật đất đai. - Luật đất đai năm 2003 của Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Nghị định của chính phủ số 17/2006/Nð- CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 về sửa đổi , bổ sung một số điều của các Nghi định hướng dẫn thi hành luật đất đai. - Quyết định của chính phủ số 216/2005/Qð- TTg ngày 31 tháng 08 năm 2005 về việc ban hành quy chế đấu giá Quyền sử dụng đất để giao đất cĩ thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất. - Thơng tư liên tịch Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và mơi trường số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc cơng chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất. - Thơng tư số 08\2007\TT- BTNMT hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. - Quyết định của Bộ TN & MT Số 08/2006/Qð-BTNMT Ngày 21 Tháng 7 Năm 2006 Ban hành quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Nghị định 84/2007/Nð-CP Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ 16 tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Thơng tư Số: 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính. - Tài liệu, các bản đồ, sổ sách….. - Các quy định cụ thể từng địa phương. 2.1.2 Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với tất cả các loại đất do Bộ Tài nguyên và Mơi trường phát hành. - Mọi người sử dụng đất đều được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trừ các trường hợp pháp luật nghiêm cấm. 2.1.3 Một số quy định chung về việc đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo mẫu mới do luật đất đai năm 2003 quy định và kèm theo các quy định của luật đất đai 2003 về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại điều 48 luật đất đai 2003. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thống nhất theo mẫu mới trong cả nước đối với mọi loại đất do Bộ Tài nguyên và Mơi trường phát hành. - Mỗi người sử dụng đất điều được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trừ các trường hợp quy định tại khoảng 2 điêtù 41 chương 5 của nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 về thi hành luật đất đai. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo từng thửa đất gồm hai bản, trong đĩ một bản được cấp cho người sử dụng đất, một bản được lưu tại văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất. 17 - Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cĩ nhà chung cư thì thực hiện theo quy định tại các khoảng 2,3,4 và 5 điều 46 của nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 về thi hành luật đất đai. - Trong quá trình sử dụng đất những trường hợp biến động phải được ghi nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại khoảng 4, điều 41, chương V của nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 về thi hành luật đất đai. - Trong quá trình sử dụng đất, những trường hợp cấp mới phải theo quy định tại khoảng 5, điều 41, chương V của nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 về thi hành luật đất đai. - Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân, tổ chức, cơ sở tơn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngồi……được quy định tại điều 52 luật đất đai 2003. - Trong trường hợp chính phủ quyết định giao đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh cĩ thẩm quyền giao đất cho hộ gia đình, cá nhân. Nhầm mục đích thống nhất quyền quản lý một cách khoa học, đẩy nhanh tốc độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đáp ứng yêu cầu nhân dân đồng thời thực hiện chủ trương phân cấp trong quản lý nhà nước. 2.2 QUY TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT CHO HỘ GIA ðÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ðẤT TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN  ðiều kiện xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Việc xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau: - Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà tồn bộ thửa đất hoặc một phần thửa đất cĩ một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai mà khơng cĩ tranh chấp thì diện tích đất cĩ giấy tờ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp đất 18 thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch mà đã cĩ quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền. - Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà tồn bộ thửa đất hoặc một phần thửa đất khơng cĩ một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất khơng cĩ giấy tờ khi cĩ đủ các điều kiện sau: + đất khơng cĩ tranh chấp. + ðất đã được sử dụng trước thời điểm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đơ thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nơng thơn được xét duyệt; trường hợp đất được sử dụng sau thời điểm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đơ thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nơng thơn được xét duyệt thì phải phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch đĩ. Thời điểm sử dụng đất do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cĩ đất xác nhận; + Trường hợp sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà trước đây Nhà nước đã cĩ quyết định quản lý trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước, nhưng trong thực tế Nhà nước chưa quản lý thì hộ gia đình, cá nhân đĩ được tiếp tục sử dụng, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và khơng phải nộp tiền sử dụng đất. 2.2.1 Cấp lần đầu - Thành phần hồ sơ: + ðơn xin cấp giấy chứng nhận QSD đất: (Mẫu số 04/ðK). 01 bản chính. + Một trong các loại giấy tờ về QSD đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 ðiều 50 của Luật đất đai (nếu cĩ): 01 bản sao. 19 + Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận QSD đất (nếu cĩ): 01 bản sao. + Tờ khai thuế trước bạ: (nếu cĩ). 02 bản chính. - Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Khơng kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.(nếu cĩ) - Quy trình thực hiện: Bảng 3: Quy trình thực hiện cấp giấy chứng nhận QSDð lần đầu TT Nội dung cơng việc Bộ phận thực hiện Thời gian (ngày) Hồ sơ 1. - Kiểm tra hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ theo đúng qui định, lập biên nhận, phiếu KSQT. Tổ tiếp nhận và hịan trả kết quả của văn phịng ðKQSD đất 01 - Hồ sơ liên quan - Biên nhận - Phiếu KSQT 2. - Nhận hồ sơ, ký giao nhận. - Thẩm tra hồ sơ, trích lục bản đồ. - ðối chiếu thơng tin địa chính - Lập phiếu chuyển thơng tin địa chính. - Ghi nhận nội dung trong ðơn. Tổ chỉnh lý 12 - Sổ giao nhận - Phiếu KSQT - Phiếu chuyển thơng tin địa chính. 3. - Kiểm tra xác nhận. - Ký phiếu chuyển thơng tin địa chính, chuyển thuế, xác nhận ðơn. Lãnh đạo văn phịng ðK QSD đất 01 - Phiếu chuyển thơng tin địa chính. - Phiếu KSQT 20 TT Nội dung cơng việc Bộ phận thực hiện Thời gian (ngày) Hồ sơ 4. - Thời gian thẩm định thuế của chi cục thuế. Cán bộ thu thuế 03 - Sổ giao nhận - Phiếu KSQT - Phiếu chuyển thơng tin địa chính 5. - In giấy chứng nhận QSD đất (thơng tin QSD đất). Tổ in giấy 03 - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 6. - Hồn chỉnh hồ sơ - Kiểm tra hồ sơ. - Soạn tờ trình. Chuyên viên phịng TN-MT 7 - Giấy chứng nhận QSD đất - Tờ trình - Phiếu KSQT 7. - Kiểm tra hồ sơ. - Ký tờ trình, xác nhận ðơn. Lãnh đạo phịng TN-MT 03 - Giấy chứng nhận QSD đất - Tờ trình - Phiếu KSQT 8. - Kiểm tra hồ sơ Chuyên viên phịng nghiên cứu 01 - Giấy chứng nhận QSD đất - Tờ trình - Phiếu KSQT 9. - Kiểm tra hồ sơ Lãnh đạo Văn phịng HðND- UBND Huyện 02 - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 10. - Ký duyệt giấy chứng nhận Lãnh đạo UBND Huyện 03 - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 21 TT Nội dung cơng việc Bộ phận thực hiện Thời gian (ngày) Hồ sơ 11. - ðĩng dấu Phịng hành chính UBND Huyện 01 - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 12. - Cho số, ghi sổ cấp giấy, lưu hồ sơ. Chuyên viên văn phịng ðK QSD đất 03 - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 13. - Phát hành giấy chứng nhận sau khi người dân hồn thành nghĩa vụ thuế. Tổ tiếp nhận và hịan trả kết quả của văn phịng ðKQSD đất Theo ngày hẹn - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 2.2.2 Cấp đổi - Thành phần hồ sơ: + ðơn xin cấp đổi giấy chứng nhận QSD đất:(Mẫu số 15/ðK) 01 bản chính. + Giấy chứng nhận QSD đất: 01 bản chính - Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Quy trình thực hiện: Bảng 4: Quy trình thực hiện cấp đổi GCN QSDð TT Nội dung cơng việc Bộ phận thực hiện Thời gian (ngày) Hồ sơ 1 - Kiểm tra hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ theo đúng qui định, lập biên nhận, phiếu KSQT. Tổ tiếp nhận và hịan trả kết quả của văn phịng ðKQSD đất 01 - Hồ sơ liên quan - Biên nhận - Phiếu KSQT 22 TT Nội dung cơng việc Bộ phận thực hiện Thời gian (ngày) Hồ sơ 2 - Nhận hồ sơ, ký giao nhận. - Thẩm tra hồ sơ, trích lục bản đồ. - ðối chiếu thơng tin địa chính - Ghi nhận nội dung trong ðơn. Tổ chỉnh lý 05 - Sổ giao nhận - Phiếu KSQT. 3 - Kiểm tra xác nhận ðơn. Lãnh đạo văn phịng ðK QSD đất 02 - ðơn đăng ký - Phiếu KSQT 4 - In giấy chứng nhận QSD đất (thơng tin QSD đất). Tổ in giấy 02 - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 5 - Kiểm tra hồ sơ. - Soạn tờ trình. Chuyên viên phịng TN-MT 6 - Giấy chứng nhận QSD đất - Tờ trình - Phiếu KSQT 6 - Kiểm tra hồ sơ. - Ký tờ trình, xác nhận ðơn. Lãnh đạo phịng TN-MT 4 - Giấy chứng nhận QSD đất - Tờ trình - Phiếu KSQT 7 - Kiểm tra hồ sơ Chuyên viên phịng nghiên cứu 01 - Giấy chứng nhận QSD đất - Tờ trình - Phiếu KSQT 23 TT Nội dung cơng việc Bộ phận thực hiện Thời gian (ngày) Hồ sơ 8 - Kiểm tra hồ sơ Lãnh đạo Văn phịng UBND Huyện 01 - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 9 - Ký duyệt giấy chứng nhận Lãnh đạo UBND Huyện 02 - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 10 - ðĩng dấu Phịng hành chính UBND Huyện 01 - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 11 - Cho số, ghi sổ cấp giấy, lưu hồ sơ. Chuyên viên văn phịng ðK QSD đất 03 - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 12 - Phát hành giấy chứng nhận. Tổ tiếp nhận và hịan trả kết quả của văn phịng ðKQSD đất Theo ngày hẹn - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 2.2.3 Cấp lại - Thành phần hồ sơ: + ðơn xin cấp lại giấy chứng nhận QSD đất: (Mẫu 15/ðK). 01 bản chính. + Giấy chứng nhận QSD đất bản chính + Trường hợp cấp lại do bị mất phải cĩ tờ cớ mất giấy và cĩ xác nhận của chính quyền địa phương nơi cĩ đất tọa lạc. - Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc trong đĩ 30 ngày chờ ý kiến phản hồi thơng tin về giấy mất của các cơ quan cĩ liên quan; 10 ngày làm việc thực hiện qui trình kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 24 - Quy trình thực hiện: Bảng 5: Quy trình thực hiện cấp lại GCN QSDð TT Nội dung cơng việc Bộ phận thực hiện Thời gian (ngày) Hồ sơ 1 - Kiểm tra hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ theo đúng qui định, lập biên nhận, phiếu KSQT. Tổ tiếp nhận và hịan trả kết quả của văn phịng ðKQSD đất 01 - Hồ sơ liên quan - Biên nhận - Phiếu KSQT 2 - Nhận hồ sơ, ký giao nhận. - Thẩm tra hồ sơ, trích lục bản đồ. - ðối chiếu thơng tin địa chính - Ghi nhận nội dung trong ðơn. - Chuyển phịng TN-MT phát hành thơng báo, niêm yết danh sách cơng khai 30 ngày. Tổ chỉnh lý 01 - Sổ giao nhận - Phiếu KSQT. 3 - Kiểm tra xác nhận ðơn, sau 30 ngày cĩ ý kiến các đơn vị liên quan về thơng tin giấy chứng nhận. Lãnh đạo văn phịng ðK QSD đất 01 - Phiếu KSQT 4 - In giấy chứng nhận QSD đất (thơng tin QSD đất). Tổ in giấy 01 - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 25 TT Nội dung cơng việc Bộ phận thực hiện Thời gian (ngày) Hồ sơ 5 - Kiểm tra hồ sơ. - Soạn tờ trình. Chuyên viên phịng TN-MT 01 - Giấy chứng nhận QSD đất - Tờ trình - Phiếu KSQT 6 - Kiểm tra hồ sơ. - Ký tờ trình, xác nhận ðơn. Lãnh đạo phịng TN-MT 01 - Giấy chứng nhận QSD đất - Tờ trình - Phiếu KSQT 7 - Kiểm tra hồ sơ Chuyên viên phịng nghiên cứu 01 - Giấy chứng nhận QSD đất - Tờ trình - Phiếu KSQT 8 - Kiểm tra hồ sơ Lãnh đạo Văn phịng UBND Huyện 01 - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 9 - Ký duyệt giấy chứng nhận Lãnh đạo UBND Huyện 01 - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 10 - ðĩng dấu Phịng hành chính UBND Huyện 01 - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 11 - Cho số, ghi sổ cấp giấy, lưu hồ sơ. Chuyên viên văn phịng ðK QSD đất Chuyển ngay - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 26 TT Nội dung cơng việc Bộ phận thực hiện Thời gian (ngày) Hồ sơ 12 - Phát hành giấy chứng nhận. Tổ tiếp nhận và hịan trả kết quả của văn phịng ðKQSD đất Theo ngày hẹn - Giấy chứng nhận QSD đất - Phiếu KSQT 2.3 CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT CHO CÁC TRƯỜNG HỢP TRÚNG ðẤU GIÁ, ðẤU THẦU DỰ ÁN MÀ BÊN TRÚNG ðẤU GIÁ, ðẤU THẦU LÀ HỘ GIA ðÌNH, CÁ NHÂN.  Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tổ chức đã thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án cĩ sử dụng đất cĩ trách nhiệm nộp thay người trúng đấu giá, đấu thầu một bộ hồ sơ gồm cĩ: -Văn bản cơng nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án cĩ sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa cĩ bản đồ địa chính. - Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu cĩ).  Trình tự thực hiện - Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phịng tài nguyên và mơi trường - Trong thời hạn khơng quá năm ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa cĩ bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm theo hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và mơi trường cùng cấp. 27 - Trong thời hạn khơng quá mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Mơi trường cĩ trách nhiệm ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo uỷ quyền, Phịng Tài nguyên và Mơi trường cĩ trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cơ quan tài nguyên và mơi trường gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã ký cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc để trao cho người trúng đấu giá, đấu thầu. 2.4 TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT TẠI HUYỆN DUYÊN HẢI - ðất đơ thị: Cấp được 1259 giấy, diện tích 108.06 ha chiếm 90.72%. - ðất nơng thơn: Cấp được 47.055 giấy, diện tích 29.883,71ha chiếm 93.63%. Bảng 6: Tình hình biến động sử dụng đất So với năm 2007 So với năm 2008 Mã Diện tích năm Diện tích năm 2007 Tăng(+) giảm(-) Diện tích Tăng(+) giảm(-) (2) (3) (4) (5) (6) = (4)-(5) (7) (8) = (4)-(7) Tổng diện tích tự nhiên 38530. 38530.07 38530.0 ðất nơng nghiệp NNP 33322. 33938.52 -615.66 33935.2 -612.37 ðất sản xuất nơng SXN 5726.8 5853.89 -127.03 5852.81 -125.95 ðất trồng cây hang CH 3838.2 3888.78 -50.56 3888.06 -49.84 ðất trồng lúa LU 2622.9 2630.58 -7.61 2630.27 -7.30 ðất trồng cỏ dung vào CO ðất trồng cây hang năm HN 1215.2 1258.20 -42.95 1257.79 -42.54 ðất trồng cây lâu năm CLN 1888.6 1965.11 -76.46 1964.75 -76.10 ðất lâm nghiệp LNP 5906.5 5937.89 -31.30 5937.89 -31.30 ðất rừng sản xuất RSX 4216.2 4246.58 -30.38 4246.58 -30.38 ðất rừng phịng hộ RPH 1690.3 1691.31 -0.91 1691.31 -0.91 ðất rừng đặc dụng RD ðất nuơi trồng thủy sản NTS 21400. 21818.34 -417.48 21816.1 -415.25 ðất làm muối LM 256.04 295.90 -39.86 295.90 -39.86 ðất nơng nghiệp khác NK 32.50 32.50 32.50 ðất phi nơng nghiệp PNN 5169.3 4553.65 615.67 4556.95 612.37 ðất ở OTC 424.91 388.25 36.66 391.49 33.42 ðất ở tại nơng thơn ON 393.32 356.85 36.47 359.89 33.43 ðất ở tại đơ thị OD 31.59 31.40 0.19 31.60 -1.00 28 ðất trụ sở cơ quan cơng trình, sự nghiệp CTS 17.82 17.84 -1.99 17.82 ðất chuyên dùng CD 2188.9 1608.22 580.76 1608.28 580.70 ðất quốc phịng CQP 297.78 298.46 -0.68 298.46 -0.68 ðất an ninh CA 208.59 204.21 4.38 204.21 4.38 ðất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp CSK 60.39 60.73 -0.33 60.81 -0.42 ðất cĩ mục đích cơng CCC 1604.4 1026.98 577.42 1026.98 577.42 ðất tơn giáo, tín ngưỡng TTN 12.41 12.55 -0.14 12.55 -0.14 ðất nghĩa trang, nghĩa NT 48.93 48.96 -3.00 48.96 -3.00 ðất sơng suối và mặt nước chuyên dùng SM N 2494.0 9 2495.67 -1.57 2495.67 -1.57 ðất phi nơng nghiệp PNK ðất chưa sử dụng CSD 37.90 37.90 37.90 ðất bằng chưa sử dụng BCS 37.90 37.90 37.90 ðất đồi núi chưa sử DCS Núi đá khơng cĩ rừng NCS 2.5 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ðẾN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT. 2.5.1 Hồ sơ địa chính. - Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. - Mỗi thửa đất phải cĩ số hiệu riêng và khơng trùng với số hiệu của các thửa đất khác trong phạm vi cả nước. - Nội dung của hồ sơ địa chính phải được thể hiện đầy đủ, chính xác các thơng tin về thửa đất bao gồm: + số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí. + Người sử dụng thửa đất. + Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất. + Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực hiện và chưa thực hiện. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền và những hạn chế về quyền của người sử dụng đất. 29 + Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thơng tin cĩ liên quan. - Hồ sơ địa chính cịn là cơ sở để đăng ký đất, quy hoạch sử dụng đất, giao đất, thu hồi đất... Làm căn cứ để xác định hiện trạng sử dụng đất, là cơng cụ hổ trợ việc quản lý nguồn tài nguyên đất của ủy ban nhân dân các cấp. 2.5.2 Yếu tố địa chính. - ðịa giới hành chính các cập kèm theo mốc địa giới hành chính. Mốc quy hoạch, chỉ giới quy hoạch, ranh giới hành lang an tồn giao thơng. - Ranh giới thửa đất gọi tắt là thửa đất. - Các yếu tố tự nhiên và nhân tạo cĩ trên đất. - Dáng đất. - Các ghi chú thuyết minh.  ðịa giới hành chính các cấp - Trên bản đồ địa chính phải thể hiện địa giới hành chính các cấp phù hợp với hồ sơ địa chính theo quy định của chính phủ. Các mốc địa giới hành chính phải xác định tọa độ với độ chính xác như điểm chi tiết quan trọng và biểu thị lên bản đồ. - Khi biểu thị địa giới hành chính thì địa giới hành chính cấp cao thay cho địa giới hành chính cấp thấp. - Sau khi xác định địa giới hành chính phải lập biên bản theo mẩu quy định và cĩ xác nhận của chính quyền địa phương hai bên.  Mốc quy hoạch, chỉ giới quy hoạch, ranh giới hành lang an tồn giao thơng - Hiện trạng quy hoạch được thể hiện ở thực địa bằng hệ thống mốc quy hoạch, chỉ giới quy hoạch hoặc quy định quy ước. - Trong phạm vi đã quy hoạch vẫn phải thể hiện hiện trạng các thửa đất và các yếu tố nội dung của bản đồ.  Ranh giới sử dụng đất - ðây là yếu tố quan trọng nhất, quy định phạm vi sử dụng của từng chủ sử dụng đất, ranh giới sử dụng đất được biểu thị bằng đường viền khép kín. 30 - ðối với đất đơ thị và đất ở cĩ giá trị kinh tế cao,khi xác định ranh giới sử dụng đất phải lập biên bản giữa chủ sử dụng đất và các chủ đất tiếp giáp. - Ở khu vực đất nơng nghiệp, lâm nghiệp phần đất cĩ ý nghĩa giao thơng thủy lợi như đường giao thơng, đường phân lơ, đường bờ kênh mương, lối đi chung trong khu vực thì biểu thị là đất chuyên dùng.  Loại đất Hiện nay loại đất được phân thành 3 nhĩm chính: - ðất nơng nghiệp. - ðất phi nơng nghiệp. - ðất chưa sử dụng. Trong mỗi nhĩm được chia thành nhiều loại đất khác nhau, mỗi loại đất cĩ ký hiệu biểu thị riêng theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Mơi Trường. Trong mỗi thửa đất phải ghi chú đủ ba yếu tố: số thửa, diện tích, loại đất.  Các yếu tố tự nhiên và yếu tố nhân tạo: - Cơng trình dân dụng + ðối với khu vực đất thuộc các tổ chức nhà nước giao đất, cho thuê đất thì biểu thị các cơng trình dân dụng chính như nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng. + ðối với khu vực đất ở nơng thơn khơng thể hiện các cơng trình xây dựng, trường hợp đặc biệt nếu địa phương đĩ yêu cầu thể hiện thì phải trình bày cụ thể trong luận chứng kinh tế kỹ thuật. - Hệ thống giao thơng: Phải biểu thị tất cả các loại đường như: đường sắt, đường bộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường làng… ðồng thời phải thể hiện các cơng trình liên quan đến đường như: cầu, cống, hè phố, lề đường… - Hệ thống thủy văn: Phải biểu thị đầy đủ các yếu tố sơng ngịi, kênh rạch, mương, cống rảnh thốt nước kèm theo tên gọi.  Dáng đất: ðược thể hiện lên bản đồ địa chính bằng ghi chú độ cao đối với vùng đồng bằng. Biểu thị đường bình độ kết hợp với ghi chú độ cao đối với vùng đồi núi. 31  Ghi chú: Trên bản đồ phải dùng hình thức ghi chú thuyết minh để thể hiện định tính, định lượng các yếu tố nội dung như: địa danh, độ rộng, độ dài, độ cao, diện tích, số thửa, loại đất. Tất cả các ghi chú phải dùng tiếng việt phổ thơng và theo quy định trong ký hiệu bản đồ địa chính. 2.5.3 Hồ sơ kỹ thuật thửa đất. - Hồ sơ kỹ thuật thửa đất là thành phần quan trọng trong bộ hồ sơ địa chính giúp cơ quan cĩ thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến thửa đất. - Nội dung hồ sơ kỹ thuật bao gồm: + Số tờ bản đồ + Số thửa + Diện tích + Loại đất + Tên chủ sử dụng đất + ðịa chỉ thửa đất + Thời điểm lập hồ sơ kỹ thuật + Chứng thực của cơ quan lập hồ sơ kỹ thuật. 32 Hình 5: Mẫu hồ sơ kỹ thuật thửa đất 2.6 QUY TRÌNH ðO ðẠC PHỤC VỤ CƠNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT. 2.6.1 Cơng tác tiếp nhận hồ sơ - Nhận hồ sơ sau đĩ kiểm tra hồ sơ về các thơng tin như: họ tên, năm sinh, CMND……ðặc biệt chứng thực Uỷ ban nhân dân xã. - Chuyển hố sơ qua bộ phận thuế, tính thuế và thơng báo người nộp hồ sơ. - Lập hợp đồng đo đạc và cho người nộp hồ sơ ký thoả thuận. - Ra lai và hẹn ngày đo, ngày trả kết quả. 2.6.2 Cơng Tác Chuẩn Bị Trước Khi ði ðo ðạc Thửa ðất. - Bản đồ trích lục khu đất chuẩn bị đo. - Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của chủ sử dụng. - Biên bản đo đạc. 33 - Hợp đồng đo đạc. - Lai thu tiền đo đạc. - Sổ đo đạc. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất (nếu cĩ). - Thước dây. 2.6.3 Xác định ranh giới thửa đất. - Trường hợp thửa đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cĩ một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai mà trong đĩ ghi rõ tình trạng ranh giới chung của thửa đất với các thửa đất liền kề thì ranh giới thửa đất được xác định theo giấy tờ đĩ. - Trường hợp thửa đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khơng cĩ giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai hoặc cĩ một trong các loại giấy tờ đĩ nhưng khơng ghi rõ tình trạng ranh giới chung của thửa đất với các thửa đất liền kề thì tiến hành xác định ranh giới thửa đất dựa vào tình hình sử dụng đất cụ thể, ý kiến của những người sử dụng đất liền kề để xác định ranh giới thửa đất. - Thửa đất cĩ tranh chấp về ranh giới thửa thì ranh giới thửa đất đĩ được xác định theo bản án của tịa án. - Ranh giới đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình. - Ranh giới đất chưa sử dụng khơng cĩ ranh giới thửa khép kín trên tờ bản đồ được xác định bằng ranh giới giữa đất chưa sử dụng và các thửa đất đã xác định mục đích sử dụng. - Xác định ranh giới dựa vào tim lộ Các trường hợp khơng hợp lệ trả hồ sơ thửa đất: + ðất lấn chiếm trái phép. + ðất đang cĩ tranh chấp. + ðất sang nhượng trái pháp luật. + ðất khơng phù hợp quy hoạch. 34 + ðất khơng cĩ các giấy tờ hợp lệ. 2.6.4 Tiến hành đo vẽ chi tiết thửa đất. -Tiến hành đo đạc kiểm tra lại kích thước các cạnh của thửa đất. - ðối chiếu với kích thước các cạnh trong bản đồ trích lục. Nếu kích thước sai lệch quá lớn thì yêu cầu chủ sử dụng đất nộp hồ sơ xin kiểm đạc lại diện tích thửa đất và tiến hành trả hồ sơ. - ðo xác định các đỉnh của thửa đất dựa vào các mốc chuẩn. - ðo các đường chéo của thửa đất. - ðối với các thửa đất cĩ địa hình tương đối đơn giản khi đo vẽ chủ yếu dựa vào phương pháp giao hội cạnh từ các mốc chuẩn để xác định các đỉnh thửa nên cần phải định hướng cách đo trước khi tiến hành đo. Ví dụ: Tiến hành đo vẽ thửa đất số 892, tờ bản đồ số 2 của bà Thạch thị Liểu cĩ hình dạng như sau: Hình 6: Sơ đồ thửa đất 892 Dựa vào các mốc chuẩn và phương pháp giao hội kéo thước để xác định 2 đỉnh A và D của thửa đất từ đĩ xác định được chiều dài cạnh cứng AD đo tiếp chiều dài đường chéo AC và các cạnh cịn lại của thửa đất. 35 - ðối với các thửa đất cĩ địa hình phức tạp địi hỏi phải áp dụng nhiều phương pháp khác nhau hoạc kết hợp nhiều phương pháp với nhau mới cĩ thể xác định thửa đất Ví dụ: - Thửa đất bị che khuất hoặc bị cắt ngang bởi ao, hồ thì cần phải đo thêm một hoặc nhiều cọc phụ làm đường dẫn tới điểm cần đo bị che khuất hoặc bị cắt ngang. - Các thửa đất cĩ hình dạng phức tạp ta cĩ thể đưa về các hình cơ bản đơn giản hơn như: hình vuơng, hình chử nhật, hình tam giác,tứ giác… rồi dùng các cơng thức đơn giản để tính. - Thửa đất liền kề với bờ sơng thì phải đo hiện trạng bờ sơng tại thời điểm đo ( xác định các điểm thể hiện hình dạng, đường cong của bờ sơng giáp với thửa đất). - Thửa đất nằm liền kề với đường giao thơng thì phải đo xác định mốc lộ giới, mép đường, trụ điện. - Khi đo đất mà khu đất thuộc hành lan an tồn giao thơng, hoặc cĩ chung lối đi thì khi đo ta cần phải bỏ phần lối đi chung ra. Tiến hành cắm mốc lại ( đã thoả thuận tứ cận) rồi tiếp tục đo vẽ chi tiết. - ðối với thửa đất khơng cĩ mốc chuẩn thì phải tiến hành lập đường chuyền đo dẫn từ nơi cĩ mốc chuẩn về. - Trong quá trình đo nếu phát hiện những địa vật mới cần thể hiện lên bản đồ thì tiến hành đo các địa vật đĩ. - Số liệu đo ngoại nghiệp này phải được ghi cẩn thận vào sổ đo chi tiết để khi về xử lí nội nghiệp nhập số liệu đo vẽ lên các phần mềm xử lí (Microstation) được chính xác. - Sổ đo chi tiết phải ghi đầy đủ các thơng tin: địa chỉ các khu đất, chủ sử dụng, ngày đo, sơ đồ phát họa khu đo. - Trong sơ đồ phát họa khu đo chú ý phải ghi tên hoặc số thửa của các chủ kế cận. - Sau khi đã hồn tất quá trình đo thì tiến hành lập biên bản đo đạc mời chủ sử dụng và các chủ kế cận ký tên. 36 - Diện tích thửa đất là yếu tố quan trọng hàng đầu trong hồ sơ quản lí đất đai. Nĩ là cơ sở để xác định quyền sử dụng đất, định giá đất, tính thuế đất… diện tích thửa đất cĩ thể tính bằng phương pháp thơng dụng nhất đĩ là phương pháp định hình cơ bản, hiện nay diện tích thửa đất được tính bằng phần mềm chuyên dùng (Microstation) sau khi thửa đất đã được vẽ xong. Chú ý: phương pháp đo đạc bằng thước dây rất dễ sai do các yếu tố chủ quan và khách quan nên khi đo cần chú ý các vấn đề sau: - Thước phải đảm bảo trong tình trạng cịn sử dụng được, số ghi trên thước phải rỏ khơng bị mất , bị mờ, thước khơng bị giản, bị đứt… - Khi kéo dộ dài các cạnh thước phải thẳng, khơng được cong, xéo. - Người đọc thước phải chính xác khơng để xảy ra tình trạng lẩn lộn. - ðầu thước phải đặt chính xác với mốc ranh. - Khi cĩ nghi ngờ sai sốt phải tiến hành đo lại. Quy định giới hạn sai số khi đo đạc thửa đất: - Sai số trung phương vị trí mặt bằng của điểm khống chế đo vẽ sau bình sai. - so với điểm khống chế tọa độ nhà nước gần nhất khơng vượt quá 0.1mm - theo tỉ lệ bản đồ thành lập. - Sai số trung bình vị trí các điểm trên ranh giới thửa đất so với điểm khống chế đo vẽ gần nhất khơng vượt quá 0.5 mm theo tỉ lệ bản đồ và 0.7 mm so với các địa vật cịn lại. - Sai số vị trí tương hổ giữa ranh giới thửa đất, giữa các điểm trên cùng ranh giới thửa đất, sai số độ dài canh thửa đất khơng vượt quá 0.4 mm trên bản đồ. ðƠN GIÁ VÀ THỦ TỤC XIN ðO ðẠC TÁCH THỬA ( Thực hiện theo quyết định số: 10/2008/Qð-UBND ngày 10/6/2008 của UBND tỉnh TRà Vinh) 37 Bảng 7: ðơn giá đo đạc tách thửa Số TT Qui mơ diện tích ( m2) ðơn vị tính ðơn giá thu chưa cĩ thuế(đồng) Thuế VAT 10% (đồng) ðơn giá thu đã cĩ thuế (đồng) I ðất tại phường, thị trấn 1 Diện tích từ 99,99m2 trở xuống Vụ/thửa 1.076.000 107.600 1.183.600 2 Diện tích từ 100m2 đến 299,99m2 ,, 1.522.000 152.200 1.674.200 3 Diện tích từ 300m2 đến 499,99m2 , 1.615.000 161.500 1.776.500 4 Diện tích từ 500m2 đến 999,99m2 ,, 2.027.000 202.700 2.229.700 5 Diện tích từ 1.000m2 đến 2,999,99m2 ,, 2.691.000 269.100 2.960.100 6 Diện tích từ 3.000m2 đến .999,99m2 ,, 4.037.000 403.700 4.440.700 II ðất tại các xã 1 Diện tích từ 99,99m2 trở xuống Vụ/thửa 721.000 72.100 973.100 2 Diện tích từ 100m2 đến 299,99m2 ,, 901.000 90.100 991.100 3 Diện tích từ 300m2 đến 499,99m2 ,, 1.081.000 108.100 1.189.100 4 Diện tích từ 500m2 đến 999,99m2 ,, 1.351.000 135.100 1.486.100 5 Diện tích từ 1.000m2 đến 2,999,99m2 ,, 1.802.000 180.200 1.982.200 6 Diện tích từ 3.000m2 đến .999,99m2 ,, 2.703.000 270.300 2.973.300 - Trường hợp thửa cĩ diện tích từ 10.000m2 trở lên: tính giá 2.703.000 cho phần diện tích 9.999,99m2 , từ diện tích thứ 10.000m2 trở đi tính theo giá đo đạc bản đồ địa chính cho mỗi m2 thực hiện, cụ thể như sau: + ðối với tỷ lệ 1/500: giá 598đ/m2 (chưa cĩ thuế VAT) + ðối với tỷ lệ 1/1.000: giá 195đ/m2 (chưa cĩ thuế VAT) + ðối với tỷ lệ 1/2.000: giá 66đ/m2( chưa cĩ thuế VAT) + ðối với tỷ lệ 1/5.000: giá13đ/m2 (chưa cĩ thuế VAT) - Chế độ miễn, giảm đối với các đối tượng chính sách: Trung tâm sẽ thực hiện giảm đơn giá thu đo đạc tách thửa cho người sử dụng đất thuộc đối tượng chính sách sau: + Giảm 50% đơn giá thu đối với: 38 Mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình liệt sĩ, cán bộ cách mạng lão thành ( được tặng 30 năm tuổi đảng trở lên), gia đình được tặng huân chương kháng chiến hạng nhất, nhì, ba. + Giảm 30% : ðối với gia đình thương binh, bệnh binh. Gia đình được tặng huy chương kháng chiến hạng nhất, nhì, ba: bản thân hoặc vợ, chồng người được tặng huy chương. Hộ gia đình được cấp sổ hộ nghèo. 2.6.5 Cơng tác nội nghiệp.  Quy trình sử lý nội nghiệp bằng phần mềm MicroStation: Ví dụ: xử lý số liệu đo vẽ thửa đất 892, tờ bản đồ số 2, tại xã Long Khánh của bà Thạch Thị Liễu. - Khởi động phần mềm Micro. - Chọn đường dẫn tới tờ bản đồ cĩ chứa thửa đất 892:d:\ban do\long khanh, chọn dc2 rồi kích vào chữ “ok”. Hình 7: ðường dẫn tới tờ bản đồ số 2 39 - Mở tờ bản đồ số 2 ra - Khi đĩ màn hình sẽ hiện ra tất cả các thửa đất trong tờ bản đồ này. Hình 8: Các thửa đất trong tờ bản đồ số 2 - ðể tìm thửa 892 ta vào menu Edit chọn Find\Replace Text, màn hình hiện ra cửa sổ Replace Text. Hình 9: Cửa sổ Replace Text - Tại ơ Find ta gõ vào 892 màn hình sẽ tìm và hiện ra thửa đất 892 đầy đủ thơng tin của thửa đất này. - Ta tiến hành vẽ lại diện tích thửa 892 theo số liệu mới đo: để cơng việc vẽ được chính xác ta phải sử dụng chế độ bắt điểm, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà ta cĩ thể sử dụng chế độ bắt điểm đầu, cuối, giao, tâm… ðể sử dụng chế độ bắt điểm cần chọn chế độ bắt điểm trước, khi chọn điểm phải nhấp hai chuột trái và phải cùng lúc. 40 Hình 10: Khung thể hiện các chế độ bắt điểm - Từ các mốc chuẩn trên bản đồ, dung cơng cụ Place Circle và phương pháp giao hội cạnh để xác định 2 đỉnh A và D - Vẽ chiều dài cạnh AD bằng cách dung cơng cụ line kết hợp với chế độ bắt điểm nối 2 điểm A và D lại với nhau. Hình 11: Phương pháp giao hội xác định 2 điểm A và D - Từ chiều dài đường chéo AC và cạnh CD, dung phương pháp giao hội cạnh ta xác định được đỉnh C. - Từ chiều dài cạnh AB và cạnh BC, dung phương pháp giao hội cạnh ta xác định được đỉnh B. 41 Hình 12: Phương pháp giao hội xác định điểm B và C - Sử dụng cơng cụ Line và chế độ bắt điểm để nối các đỉnh lại với nhau ta được ta được hình dạng thửa đất 892. Hình 13: Sơ đồ thửa đất 892 - Sau khi vẽ xong, tiến hành xuất thửa đất ra hồ sơ kỹ thuật. - ðể xuất hồ sơ địa chính thửa đất ta phải sử dụng phần mềm FAMIS 42 - khởi đơng FAMIS. - Trên màn hình xuất hiện cửa sổ thể hiện các chứa năng của FAMIS Chọn “Cơ sở dữ liệu bản đồ”, “chọn tiếp Quản lý bản đồ”,chọn tiếp “Kết nối với cơ sở dữ liệu” để liên kết dữ liệu lại với nhau. Hình 14: Các bước kết nối cơ sở dữ liệu - Vào “Cơ sở dữ liệu bản đồ”, chọn “Tạo Topology”, chọn “Tự động tìm, sửa lỗi (CLEAN)”. Hình 15: Các bước thực hiện tự động sửa lỗi bản đồ - Màn hình xuất hiện cửa sổ MRF Clean Parameters, chọn Tolerances - Màn hình xuất hiện tiếp cửa sổ MRF Clean Setup Tolerances, tại khung Tolerances đánh vào 0.010000 (sai số cho phép), tại khung Level Name chọn lớp 43 bản đồ đang hoạt động, sau đĩ nhấn vào nút Set, nhấn tiếp nút Clean trong cửa sổ MRF Clean v8.0.1, FAMIS sẽ tự động sửa lỗi. - Vào “Cơ sở dữ liệu bản đồ”, chọn “Tạo Topology”, chọn tiếp “Tạo vùng”, màn hình xuất hiện cửa sổ “Tạo Vùng”, Hình 16: Các bước thực hiện tạo vùng - Trong cửa sổ Tạo vùng , chọn lớp mà ta vừa vẽ thửa đất ở khung Level tạo, chọn nút “Xĩa Topo”,chọn tiếp nút “Tạo vùng”, xuất hiện cửa sổ “Iformation”, chọn nút “ok”. Hình 17: Cơng tác tạo vùng 44 - Vào “Cơ sở dữ liệu bản đồ”,chọn “Quản lý bản đồ”, chọn “kết nối với cơ sở dữ liệu” để liên kết lại với dữ liệu lúc mới tạo vùng. - Vào “Cơ sở dữ liệu bản đồ”, chọn “Bản đồ địa chính”, chọn “Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất”. Hình 18: ðường dẫn tới tạo hồ sơ kỹ thuật - Trên màn hình xuất hiện cửa sổ “Hồ sơ thửa đất”, tùy theo từng yêu cầu thể hiện của từng loại hồ sơ về tỷ lệ, diện tích, chiều dài… mà ta chọn các khung trong cửa sổ này. 45 Hình 19: Cơng tác tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất - Sau khi chọn xong, ta nhấn vào nút “Chọn thửa”, sau đĩ kích đúp chuột trái vào biểu tượng tâm thửa trên bản đồ. Hình 20: Biểu tượng tâm thửa đất - Trên màn hình xuất hiện mẫu hồ sơ kỹ thuật thửa đất, chỉnh sửa và điền đầy đủ các thơng tin của thửa đất như:số thửa, tờ bản đồ, địa chỉ, tên chủ sử dụng đất… 46 Hình 21: Mẩu trích lục thửa đất - Trong hồ sơ kỹ thuật thửa đất phải thể hiện tất cả số thửa hoặc tên chủ sử dụng liền kề để người khác nhìn vào cĩ thể biết được khu đất đĩ nằm ở vị trí nào. 47 Hình 22: Thửa đất 892 sau khi trích lục hồn chỉnh  Bản gốc trích đo, sơ đồ chỉ dẫn. - Sơ đồ chỉ dẫn và bản gốc trích đo phải thể hiện đầy đủ các yếu tố nội dung như: 48 + Số tờ bản đồ + Số thửa củ + Số thửa mới + Diện tích. + Loại đất. + Ghi chú. - Khi vẽ sơ đồ chỉ dẫn phải thể hiện đầy đủ các yếu tố địa vật xung quanh khu đất. Mục đích là để khi người khác nhìn vào sơ đồ chỉ dẫn cĩ thể biết khu đất đĩ nằm ở vị trí nào. Hình 23: Mẫu bản gốc trích đo  Hồ sơ khống chế đo vẽ chi tiết. - Kích thước, chu vi khu đất: bao gồm những điểm bao xung quanh khu đất. - Kích thước bàn giao mốc: đây là điểm quan trọng nhất trong bộ hồ sơ khống chế đo vẽ bao gồm khoảng cách giữa các điểm bao xung quanh khu đất đến những địa vật xung quanh. - Kích thước địa vật trong khu đất. các yếu tố khác. 49 Hình 24: Mẩu hồ sơ khống chế đo vẽ chi tiết  Hồ sơ chỉnh lý biến động. - Gồm sơ đồ chỉnh lý biến động của khu đất so với tờ bản đồ gốc, bảng liệt kê số thửa biến động. - Chỉnh lý biến động thửa đất vào hồ sơ địa chính. Hình 25: Mẩu hồ sơ chỉnh lý biến động 50  In giấy. Gồm 1 bản giấy đỏ và 1 bản giấy trắng.  Lưu trữ. - Giữ lại giấy trắng để lưu trữ. - ðể việc tìm kiếm sau này được nhanh chống và dể dàng ta lưu lại thơng tin mới của thửa đất bằng phần mềm Foxcro với mật khẩu dị tìm là số thửa và số tờ bản đồ.  Trả kết Quả. Giao bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (giấy đỏ) cho chủ sử dụng theo đúng thời gian hẹn. 2.6.6 thuận lợi và khĩ khăn của phương pháp  Thuận lợi - ðo vẽ nhanh, tiết kiệm được thời gian và chi phí. - Dụng cụ đo chủ yếu là thước dây nên di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác dễ dàng. - Phù hợp với tình hình đo vẽ ở địa phương, chủ yếu là đo tách, hợp thửa. - Hạn chế được phần nào ảnh hưởng của thời tiết.  Khĩ khăn - Dễ bị sai trong quá trình đo - Do đặc điểm địa hình của địa phương cĩ nhiều ao hồ nên cũng gây khĩ khăn trong cơng tác đo đạc. - Khi thực hiện cơng trình cĩ quy mơ lớn, tiến độ thực hiện chậm hơn so với đo đạc bằng máy. 51 CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 NHẬN XÉT 3.1.1 Cơng việc thực tế tại cơ quan. - Nhìn chung cơng tác đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Duyên Hải được tiến hành khá thuận lợi. Do cĩ đầy đủ bản đồ lưới nên cơng tác đo đạc để cấp giấy chứng nhân quyền sử dụng đất theo nhu cầu tập chung hay riêng lẻ để thực hiện dễ dàng, nhanh chĩng, rút ngắn thời gian và chi phí khi người dân cĩ nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên việc lập thủ tục về đất đai, việc kê khai, ghi chép về thủ tục đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cịn khĩ khăn do người dân chưa hiểu rõ pháp luật. - Cơng tác đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cĩ ý nghĩa thiết thực đối với cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mang tính khoa học kỹ thuật, tạo điều kiện tốt để quản lý đất đai. - Cơng tác đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện hiện nay đã được sự quan tâm, giúp đỡ của các cấp, các ngành tạo mọi điều kiện cho cơng tác đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện dễ dàng, nhanh chống và chính xác. - Kết quả đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã phát hiện và xữ lý kịp thời các trường hợp sai phạm của người dân trong quá trình sử dụng đất như: mua bán trái phép, sử dụng sai mục đích, lấn chiếm, cấp giấy khơng đúng diện tích thực tế… - Do đặc tính khí hậu và địa hình của địa phương tương đối thuận lợi nên cơng tác đo đạc được tiến hành dễ dàng và nhanh chống. - ðược sự hổ trợ của các phần mềm chuyên dụng trong cơng tác xử lý nội nghiệp rút ngắn thời gian nâng cao tính hiệu quả trong cơng việc. 52 3.1.2 Thuận lợi và khĩ khăn khi thực hiện cơng tác tại cơ quan. - Thuận lợi. + ðược sự hướng dẫn nhiệt tình của cán bộ hướng dẫn tại cơ quan. + ðược cơ quan tạo mọi điều kiện để hồn thành tốt nhiệm vụ được giao. + Học hỏi được nhiều kinh nghiệm từ đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm, cĩ kiến thức chuyên mơn cao. - Khĩ khăn. + Do cơng việc chuyên mơn cịn hạn chế, chưa cĩ nhiều kinh nghiệm nên trong quá trình thực hiện cơng việc cịn gặp khơng ít khĩ khăn, dẫn đến hiệu quả cơng việc chưa cao, chưa dám mạnh dạng đĩng gĩp ý kiến đối với những cơng việc trong cơ quan. + ðiểm cơng tác thường xa văn phịng mất nhiều thời gian và kinh phí khi thực hiện cơng việc. + Do các trang thiết bị cịn thiếu nên chưa đáp ứng được yêu cầu cơng việc đảm nhiệm trong quá trình thực tập. + Cơng tác đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cịn chậm do các hộ dân khơng cĩ giấy tờ chứng minh về nguồn gốc, cũng như quá trình sử dụng đất khơng rõ ràng do đĩ phải thẩm tra xác minh lại nên hồ sơ cịn chậm trể. + Trong quá trình đo đạc cĩ nhiều thửa chưa cĩ trụ đá và ranh chưa được rõ ràng thường gặp những trường hợp tranh chấp nên khơng thể tiến hành đo đạc. + Hiện trang thực tế thay đổi nhiều so với bản đồ nên việc xác định diện tích và ranh giới cịn gặp nhiều khĩ khăn. +Vì thời gian thực tập vào mùa mưa nên gặp khơng ích những trở ngại về thời tiết mà hồ sơ thì lại nhiều nên thời gian đo đạc thường hay bị kéo dài. 53 3.2 KIẾN NGHỊ 3.2.1 ðối với cơ quan. - Trong thời gian tới để việc đo đạc phục vụ cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được triển khai tốt, đáp ứng được yêu cầu quản lý đất đai ngày càng phức tạp của huyện thì Văn phong ðăng ký quyền sử dụng đất huyện Duyên Hải cần lưu ý một số vấn đề sau: - Tăng cường kiểm tra, hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc xét duyệt cấp giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất để đảm bảo việc xét duyệt được thực hiện kịp thời, dứt điểm, khơng để dây dưa kéo dài quá thời hạn quy định. - Cần ban hành những quy định chặt chẽ phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương. - Cĩ kế hoạch cụ thể để thực hiện việc nâng cao trình độ chuyên mơn, ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp cho tồn thể đội ngũ cán bộ chuyên mơn về quản lý đất đai, đặc biệt là cán bộ địa chính cấp xã và nhân viên Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất các cấp để đảm bảo sự ổn định, tính chuyên nghiệp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình hiện nay. - Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức cĩ liên quan, báo, đài của địa phương lập kế hoạch thực hiện thường xuyên việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai dưới nhiều hình thức ( báo chí, phát thanh, truyền hình, giao lưu trực tuyến…) để người dân nhận thức được trách nhiệm trong việc đăng ký đất đai, quyền lợi khi được cấp giấy chứng nhận và tự giác làm thủ tục cấp giấy chứng nhận, thủ tục về biến động đất đai theo quy định của pháp luật. - Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính ở tất cả các Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất và Ủy ban nhân dân cấp xã để đảm bảo mọi thửa đất đã được đo đạc, cấp giấy chứng nhận phải được thể hiện đầy đủ, thống nhất thơng tin trong hồ sơ địa chính ở các cấp. 54 3.2.2 ðối với nhà trường. - Cần trang bị thêm kiến thức chuyên mơn sát với cơng việc thực tế - Thời gian thực tập dài hơn để sinh viên cĩ thể tiếp cận cơng việc chuyên mơn nhiều hơn. - Kiểm tra thường xuyên quá trình thực tập của sinh viên để kịp thời phát hiện sai sĩt điều chỉnh, hướng dẫn. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Luật đất đai 2003 cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2004 - Kết quả kiểm kê đất đai năm 2008 của huyện Duyên Hải - Nghị định 181/2004/Nð-CP 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành luật đất đai 2003 - Quyết định số 256/Qð-STC ngày 12/03/2008 của Sở Tài Chính về việc ban hành bản giá thu dịch vụ đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh - Quyết định số 46/2008/Qð-UBND ngày 19/12/2008 của Ủy Ban nhân dân Tỉnh, ban hành về giá đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. - Quyết định số 24/2004/Qð-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên và Mơi Trường quy định về giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất. - Báo cáo cơng tác quản lý đất đai của PTNMT huyện Duyên Hải năm 2008 - Báo cáo cơng tác quản lý đất đai và cấp GCNQSDð 06 tháng đầu năm 2009 của huyện Duyên Hải. - Thơng tư 29/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và mơi trường ngày 01 tháng11 năm 2004 hướng dẩn lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính. - Nghị định của chính phủ số 17/2006/Nð- CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 về sửa đổi , bổ sung một số điều của các Nghi định hướng dẫn thi hành luật đất đai. - Nghị định của chính phủ số 17/2006/Nð- CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 về sửa đổi , bổ sung một số điều của các Nghi định hướng dẫn thi hành luật đất đai. - Nghị định 84/2007/Nð-CP Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Văn bản số 123 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/Nð-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất - Bản đồ các xã, thị trấn. PHỤ CHƯƠNG Danh sách tài liệu tham khảo Mẫu hồ sơ kỹ thuật Mẫu trích lục Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdodac_pvcuong_6908.pdf