Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là một trong những vùng sản xuất
lúa gạo lớn nhất của cả nước. Với điều kiện tự nhiên thuận lợi như hệ thống sông
ngòi chằn chịt, phù sa quanh năm được bồi đắp thích hợp cho việc trồng lúa và
các hoa màu ngắn ngày. Người dân nơi đây đã được tích lũy nhiều kinh nghiệm
trong sản xuất lâu đời từ các thế hệ cha ông; đó là nhân tố góp phần cho việc cho
năng suất lúa cao và tương đối ổn định qua nhiều năm.
Ngày nay quá trình đô thị hóa các vùng kinh tế nông thôn, làm qui mô
diện tích đất trên đầu người giảm. Thêm vào đó, tình trạng sử dụng các hóa chất
vài quá trình sản xuất làm ô nhiễm nặng nguồn tài nguyên gây không ít khó khăn
cho sản xuất nông nghiệp. Vì vậy việc nâng cao sản lượng lúa không còn là bài
toán khó đối với ĐBSCL nữa mà bài toán hiện nay là làm thế nào để nâng cao
hiệu quả sản xuất trên vùng đất canh tác? Và đó cũng là lý do chúng ta cần tìm ra
mô hình sản xuất hiệu quả trong giai đoạn hiện nay.
Bình Tân là một huyện mới của tỉnh Vĩnh Long, được tách ra từ huyện
Bình Minh. Hoạt động sản xuất nông nghiệp của huyện được xác định là thế
mạnh nên được chú trọng đầu tư trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Hiện nay ngành nông nghiệp Huyện đang tập trung hướng dẫn các địa phương
phát triển thâm canh cây ăn trái và mở rộng diện tích luân canh màu trên đất lúa,
nghiên cứu chuyển một phần diện tích đất trồng lúa vụ Thu Đông kém hiệu quả
sang nuôi thủy sản và trồng rau màu. Đồng thời khôi phục phát triển ngành chăn
nuôi nhưng ưu tiên phát triển các mô hình chăn nuôi tập trung theo hình thức
trang trại có kiểm soát chặt chẽ vệ sinh thú y, nuôi theo phương pháp an toàn sinh
học. Tuy nhiên, chính người sản xuất là người quyết định lựa chọn mô hình canh
tác phù hợp với nguồn lực của mình. Vì vậy, cần phải phân tích các mô hình sản
xuất tìm ra mô hình đạt hiệu quả nhất để khuyến khích nông dân tham gia chuyển
đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Từ những vấn đề trên, nên em chọn đề tài
nghiên cứu “So sánh hiệu quả kinh tế của mô hình 1 vụ lúa - 1 vụ đậu nành -Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG .1
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài .1
1.1.1. Lý do chọn đề tài 1
1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết cần kiểm định 2
1.3.1. Câu hỏi 2
1.3.2. Giả thuyết .3
1.4. Phạm vi nghiên cứu .3
1.4.1. Phạm vi không gian .3
1.4.2. Phạm vi thời gian 3
1.4.3. Phạm vi giới hạn đề tài 4
1.4.4. Đối tượng nghiên cứu 4
1.4.5. Kết quả mong đợi 4
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu .4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận .6
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản .6
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa, khoai, đậu .7
2.1.3. Hiệu quả kinh tế của sản xuất thâm canh nông nghiệp 8
2.1.4. Một số chỉ tiêu tài chính dùng để đánh giá hiệu quả mô hình 9
2.2. Phương pháp nghiên cứu 9
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 9
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 10
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN
BÌNH TÂN - VĨNH LONG . 14
3.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu và thực trạng sản xuất nông nghiệp
huyện Bình Tân-Vĩnh Long 14- vii -
3.1.1. Giới thiệu tổng quan về huyện Bình Tân – Vĩnh Long . 14
3.1.2. Đặc điểm kinh tế sản xuất huyện Bình Tân . 14
3.2. Tổng quan về xã Tân Lược và Tân Hưng và hiện trạng cơ sở vật chất
phục vụ sản xuất . 15
3.2.1. Xã Tân Lược 15
3.2.1. Xã Tân Hưng . 18
3.3. Cơ cấu mùa vụ hiện tại của hai mô hình 21
3.3.1. Mô hình 2 vụ lúa – 1 khoai lang 21
3.3.2. Mô hình 1 vụ lúa – 1 đậu nành – 1 khoai lang . 21
CHƯƠNG 4: SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH MỘT VỤ LÚA -
MỘT ĐẬU NÀNH - MỘT VỤ KHOAI VỚI MÔ HÌNH HAI VỤ LÚA -
MỘT KHOAI LANG Ở XÃ TÂN LƯỢC VÀ TÂN HƯNG . 22
4.1. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của 2 mô hình . 22
4.1.1. Mô hình 1 vụ lúa – 1 đậu nành – 1 khoai lang . 22
4.1.2. Mô hình 2 vụ lúa – 1 khoai lang 31
4.2. So sánh hiệu quả kinh tế của mô hình 2 vụ lúa- 1 vụ khoai (mô hình 1)
với mô hình 1 vụ lúa- 1 vụ đậu-1 khoai (mô hình 2) . 39
4.2.1. So sánh các chỉ tiêu kinh tế . 39
4.2.2. So sánh các tỉ số tài chính 41
4.3. Kiểm định về lợi nhuận của hai mô hình sản xuất . 41
4.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của hai mô hình
42
4.4.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của mô hình 1 vụ lúa – 1
vụ đậu – 1 vụ khoai 43
4.4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận mô hình 2 vụ lúa – 1 vụ
khoai 48
4.4.3. Đánh giá kết quả phân tích hồi quy . 55
4.4.4. Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố khác (ngoài yếu tố chi phí sản
xuất) . 56
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐƯỢC ĐỀ XUẤT ĐỂ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA HAI MÔ HÌNH . 60
5.1. Đánh giá và nhận định chung về mô hình 60
5.1.1. Mô hình 1 vụ lúa – 1 đậu nành – 1 khoai lang . 60
5.1.2. Mô hình 2 vụ lúa – 1 khoai lang 60
5.2. Thuận lợi và khó khăn của địa bàn nghiên cứu 61
5.2.1. Thuận lợi . 61
5.2.2. Khó khăn . 61
5.3. Một số giải pháp được đề xuất để nâng cao hiệu quả sản xuất của hai mô
hình . 62
5.3.1. Giải pháp mang tính hiện tại . 62
5.3.2. Giải pháp mang tính lâu dài 62
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Kết luận 65
6.2. Kiến nghị 66
100 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4199 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu So sánh hiệu quả kinh tế của mô hình 1 vụ lúa - 1 vụ đậu nành - 1 vụ khoai lang với mô hình 2 vụ lúa- 1 vụ khoai lang tại huyện Bình Tân - Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: hệ thống thủy lợi,
khoa học công nghệ, cơ giới hóa, thị trường đầu ra,…Việc phân tích các nhân tố
này, chúng ta hy vọng có thể tìm ra mô hình sản xuất đạt hiệu quả nhất để có thể
nhân rộng và phát triển bền vững trong tương lai.
Hệ thống thủy lợi
Tùy vào mùa vụ khác nhau mà nhu cầu sử dụng nước tưới rất khác nhau.
Với các lợi ích sau:
Việc xây dựng hệ thống đê bao, đào kênh dẫn nước đã cải tạo được đất đai
của vùng đất phèn và gặp nhiều khó khăn trong mùa nước nổi.
Đất ruộng gần bờ kênh thủy lợi đã giúp bà con nông dân chủ động được
nguồn nước tưới tiêu.
Thuận lợi cho việc vận chuyển phân thuốc bằng đường thủy.
Thuận lợi cho việc vận chuyển sản phẩm thu hoạch về nhà hay nơi tiêu thụ
sản phẩm bằng đường thủy.
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
Để áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, hiện nay bà con nông
dân dựa vào 3 nguồn chính: đó là khuyến nông, khuyến lâm và khuyến ngư. Bà
con còn có thể tiếp cận được từ các nguồn khác như phương tiện thông tin đại
chúng, học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau,…
Lợi ích của biện pháp này:
Tăng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, tạo ra những sản phẩm mang
tính cạnh tranh cao hơn so với sản phẩm của nhà sản xuất khác trong nền kinh tế
thị trường hiện nay
Đẩy mạnh phát triển kinh tế: Xây dựng mô hình kinh tế hợp tác để chuyển
giao khoa học kỹ thuật, tự quản các khâu trong quá trình sản xuất và đầu ra sản
phẩm đem lại hiệu quả kinh tế cho nông dân.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 57 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
Giảm chi phí trên một đơn vị sản phẩm trung gian và cải thiện đời sống cho
người lao động.
Cơ giới hóa: Thời gian qua, tốc độ cơ giới hóa trong nông nghiệp của
vùng còn chậm, các khâu thu hoạch và bảo quản sau thu hoạch còn yếu, tình
trạng sản xuất manh mún và chậm được khắc phục. Cơ giới hóa trong nông
nghiệp là việc làm rất cần thiết trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện nay. Một mặt
cải tạo được vùng đất canh tác mặt khác tiết kiệm được lao động địa phương nhất
là khan hiếm nhân công vào vụ thu hoạch.
Vốn: Không thể thiếu trong quá trình sản xuất. Nếu gặp khó khăn về
thiếu vốn sản xuất thì nông dân sẽ đầu tư rất hạn chế vào quá trình sản xuất và lợi
nhuận sẽ ít đi. Phần lớn nông dân thiếu vốn sản xuất sẽ chịu thêm chi phí: phí lãi
vay, trả sau thu hoạch khi mua phân thuốc…
Thị trường đầu ra: Nông sản chưa có thị trường tiêu thụ ổn định, rất bấp
bênh. Khi vào vụ thu hoạch đồng loạt thì sản lượng cung nhiều hơn cầu, do đó
nông sản sẽ rớt giá. Có thể nói rằng: nông dân được lợi nhiều hay ít là phụ thuộc
rất nhiều vào giá sản phẩm đầu ra.
Phân bố cây trồng hợp lý
Việc lựa chọn cơ cấu cây trồng sao cho phù hợp với vùng đất là yếu tố góp
phần tăng sản lượng cho cây. Tuy nhiên, việc lựa chọn cơ cấu cây trồng này phụ
thuộc vào:
Kinh nghiệm của người nông dân: Chưa có kinh nghiệm trồng họ sẽ không
trồng loại cây đó.
Đồng loạt: Dễ quản lý và chăm sóc hơn
Hợp với cơ cấu mùa vụ chung: tiết kiệm hơn cho chí đầu vào
Ví dụ: Khoai lang ưa phèn nhẹ, chịu được nắng nên rất thích hợp với vùng
đất Tân Hưng vào vụ Xuân Hè. Riêng đối với Đậu nành không thể cho năng suất
cao trên vùng đất phèn vì thế có trồng trên vùng đất phù sa ở Tân Lược. Mùa vụ
thích hợp cho đậu có năng suất cao và thích hợp là Xuân Hè vì nông dân trồng
đồng loạt, hạn chế sâu hại lây bệnh nhiều hơn trồng không đồng loạt; và vụ này
chưa phải là mùa mưa nên đậu dễ trúng mùa hơn. Vì vậy khi đã xác định được
tính thích nghi của cây trồng vào tính chất đất (phèn, mặn, phù sa) và cơ cấu mùa
vụ là quan trọng trong việc tăng sản lượng của cây.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 58 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
Tiềm năng mở rộng của cây trồng trồng
Lúa được xem là cây trồng chủ lực của nông nghiệp ngày nay. Một phần
là đảm bảo an ninh lương thực mặt khác là nguồn thu nhập cho nông dân. Tuy
nhiên, cần hạn chế việc trồng thuần ba vụ lúa trong năm mà phải luân canh ít
nhất một vụ mùa cho cây trồng cạn (hoa màu ngắn ngày khác). Với mục đích là
giảm bạc màu đất và hạn chế mầm sâu bệnh do không luân vụ với cây trồng
khác. Chính vì thế ta cần xem xét ưu thế của từng loại cây màu khác nhau, cần
xác định được cơ cấu mùa vụ thích hợp với cây trồng chủ lực nào cần được nhân
rộng và phát triển.
Khoai lang: Trong năm 2008 khoai lang là cây mang lại thu nhập cao cho
bà con. Các sản phẩm từ khoai lang rất đa dạng như: chế biến bột, làm bánh,
chè,…Các sản phẩm này chủ yếu là thực phẩm ăn uống bên cạnh các bữa cơm
hằng ngày, và có thể thay thế bằng các sản phẩm khác như: đậu xanh, đậu trắng,
mè, nếp, bắp,…Thời gian tồn trữ sản phẩm khoai sau thu hoạch thường ít hơn 30
ngày. Tuy khoai lang mang lại lợi nhuận lớn cho nông dân nhưng rất khó khăn
cho việc định hướng lâu dài. Bởi vì, giá cả nông sản chưa ổn định, và có nhiều sự
thay thế cho các sản phẩm từ khoai lang. Khi thị hiếu người tiêu dùng thay đổi
không thích sử dụng khoai lang nữa mà thích dùng sản phẩm từ loại cây trồng
khác, thì khoai sẽ khó khăn cho việc tìm thị trường đầu ra và lợi nhuận nông dân
không ổn định. Như vậy, mặc dù khoai mang lại nhiều lợi nhuận cho hiện tại
nhưng có thể được thay thế bằng sản phẩm khác trong tương lai, nên khi nhân
rộng và phát triển việc trồng khoai lang sẽ gặp khó khăn sau này.
Mặt khác, các cơ sở chế biến khoai sau thu hoạch chưa nhiều, và kỹ thuật
chế biến còn chậm cải tiến. Nguồn cung nguyên liệu đầu vào cho các cơ sở chế
biến dư thừa thì tất nhiên nguyên liệu đó sẽ bị ép giá đầu ra. Khi định hướng cho
việc nhân rộng và phát triển cần chú ý đến nhiều khía cạnh của vấn đề và quan
trọng nhất là không để nguồn cung vượt hơn cầu thực tế. Do đó, khi đã đạt được
trạng thái cân bằng cung cầu sản lượng, nông dân nên ổn định diện tích gieo
trồng khoai lang. Vì thế, không nên tăng diện tích trồng khoai lang thêm nữa, mà
nên sử dụng giống khoai được nhiều người ưa chuộng hơn và phải hướng đến
xuất khẩu.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 59 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
Tóm lại: Khoai đem lại lợi nhuận cao cho nông dân hiện tại. Tuy nhiên khi
nhân rộng và phát triển mô hình sẽ gặp khó khăn khi lượng cung vượt qua cầu
nông dân bị ép giá. Vì vậy, cần ổn định diện tích canh tác hiện tại và nhân rộng
trong giới hạn cho phép của thị trường tiêu thụ.
Đậu nành: Đậu là cây công nghiệp ngắn này được trồng ở mùa vụ phụ
tuy nhiên lợi nhuận đem lại cho nông dân không thấp. Thời gian tồn trữ đậu sau
thu hoạch cao hơn khoai (có thể được 3 tháng sau khi phơi khô). Trong các cây
họ đậu thì đậu nành và đậu phộng là những loại chứa nhiều chất béo có thể ép lấy
dầu ăn và làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp. Ngày nay đã có tới trên 400
công dụng khác nhau được chế biến từ đậu nành: dùng để chế mỹ phẩm đến dầu
bôi trơn một vài bộ phân trong động cơ tên lửa vũ trụ, nhưng dầu đậu nành được
sử dụng làm dầu thực phẩm là phổ Tương lai đậu nành sẽ tìm được thị trường
tiêu thụ nhiều hơn nữa, vì các sản phẩm của nó rất đa dạng và phục vụ rất nhiều
cho công nghiệp sản xuất dầu thực vật. Dầu thực vật lại được người dân ưa
chuộng sử dụng vì có lợi cho sức khởe hơn các sản phẩm từ động vật. Từ những
lý do ở trên, có thể xem đậu nành là một trong các loại cây công nghiệp ngắn
ngày quan trọng cần được đầu tư và phát triển.biến.
Ở thời điểm hiện tại, tính trên hiệu quả đầu tư đồng vốn thì lợi nhuận từ
khoai lang của hai mô hình lớn hơn các vụ còn lại, nhưng đậu nành lại có ưu thế
hơn trong việc định hướng cây trồng cần nhân rộng và phát triển. Nông dân
không thể bỏ qua chi phí cơ hội để đầu tư vào mô hình hiệu quả để đạt lợi nhuận
tối đa cho mình. Mặt khác khi ưu tiên chọn các mô hình sản xuất đó cần xem xét
kỹ nó có thích hợp với nơi nông dân canh tác hay không? Vì thế cần phải dựa
trên nhiều yếu tố mới có thể ưu tiên cho các loại cây trồng trên từng vùng đất
khác nhau, sẽ có lợi nhuận khác nhau. Tuy nhiên, cây lúa, cây đậu nành và khoai
lang được là 3 cây trồng chủ lực đem lại lợi nhuận cho nông dân huyện Bình Tân
nói chung.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 60 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐƯỢC ĐỀ XUẤT ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT CỦA HAI MÔ HÌNH
5.1. ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ MÔ HÌNH
5.1.1. Mô hình 1 vụ lúa - 1 đậu nành - 1 khoai lang
Mô hình cơ cấu sản xuất vụ lúa Đông Xuân, trồng màu vụ Xuân Hè và
mùa vụ Hè Thu đạt hiệu quả rất cao.
a. Ưu điểm
Thu nhập cao
Có thời gian giữ khô đất làm đất thông thoáng, màu mỡ và hạn chế được
mầm sâu, bệnh, ốc bươu vàng lưu tồn.
Tiềm năng còn rất lớn rất dễ phát triển trên diện rộng.
Có thể phát triển trên vùng đất gò cao trồng lúa kém hiệu quả.
Khắc phục được tình hình khô hạn vì nhu cầu nước tưới về cây màu ít hơn
nhu cầu về cây lúa.
b. Hạn chế
Giá nông sản nói chung chưa ổn định
Thủy lợi chưa được đầu tư
Đòi hỏi thâm canh hơn cây lúa
5.1.2. Mô hình 2 vụ lúa-1 khoai lang
a. Ưu điểm:
Vốn đầu tư ít
Kỹ thuật thâm canh không cao
Hạn chế cách ly bớt lưu tồn sâu
Khắc phục được nhu cầu khô hạn vì nhu cầu nước rất ít (vụ XH)
b. Nhược điểm
Giá cả chưa ổn định, thị trường chưa ổn định
Vụ lúa Hè Thu năng suất không cao
Không tồn trữ được khoai trong thời gian dài
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 61 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
5.2. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
5.2.1. Thuận lợi
Được tỉnh, huyện ủy, UBND huyện quan tâm đầu tư kinh phí đặc biệt là
công tác đầu tư cho thủy lợi, quy hoạch lại tiểu vùng kịp thời,
Điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi cho việc chuyển dịch cơ cấu cây
trồng, phá thế độc canh cây lúa bằng cách đưa hoa màu vào sản xuất. Tuy là sản
phẩm phụ nhưng cũng là thu nhập chính của nông dân,
Hệ thống thông tin rộng khắp, được sự hỗ trợ của cơ quan ban ngành. Tập
huấn kỹ thuật có tác động tích cực và hỗ trợ nông dân tiếp cận khoa học kỹ thuật,
Chủ trương chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đặc biệt là đưa cây màu luân canh
trên đất lúa rất phù hợp với nguyện vọng nhân dân nên được đa số nông dân tham
gia tích cực,
Nông dân có kinh nghiệm sản xuất, cần cù lao động, tiếp cận nhanh các tiến
bộ khoa học kỹ thuật từ đó đã sản xuất ra đa dạng về chuẩn loại nông sản.
Tóm lại:
Đã tăng cường đầu tư thủy lợi, công tác giống được quan tâm chú trọng phát
triển đa dạng
Nông dân đã kết hợp được kinh nghiệm thực tiển với việc ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật nên sản xuất ngày càng hiệu quả hơn,
Có chương trình khuyến nông trên báo, đài giúp nông dân nâng cao kiến
thức.
5.2.2. Khó khăn
Sự phát triển nhanh của ốc bươu vàng và sâu bệnh gây ảnh hưởng đến năng
suất và sản lượng
Thiếu lực lượng lao động vào mùa vụ nên chi phí tăng
Giá nguyên liệu đầu vào tiếp tục tăng dẫn đến chi phí sản xuất tăng
Mặc dù có giống lúa mới đạt chuẩn chất lượng cao nhưng do giá cao nông
dân khó tiếp cận
Thời tiết thay đổi thất thường ảnh hưởng đến năng suất lúa
Vẩn còn sạ chay, chưa mạnh dạng đầu tư vào các công trình mang lại hiệu
quả cao.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 62 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
Nông sản sản xuất ra phải bán qua nhiều thương lái, do vậy rất dễ bị ép giá
nên chưa mạnh dạng mở rộng diện tích đầu tư.
Mặc dù hệ thống thủy lợi lớn được quan tâm đầu tư hàng năm nhưng hệ
thống thủy lợi nội đồng chưa tốt, chưa phát huy hết tác dụng hệ thống thủy lợi
lớn.
Tóm lại
Nông sản thường được mùa mất giá, chưa có nơi tiêu thụ ổn định
Chi phí đầu vào sản xuất tăng, mà chất lượng sản phẩm đầu ra không cao
Sản xuất nhỏ lẽ, manh mún và chưa đầu tư vào vùng sản xuất chuyên canh
5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐƯỢC ĐỀ XUẤT ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT CỦA HAI MÔ HÌNH
5.3.1. Giải pháp mang tính hiện tại
Về kỹ thuật:
Thăm đồng thường xuyên để phát hiện sâu bệnh kịp thời và phòng ngừa
Nông dân cần tham gia tập huấn về nông nghiệp, các chương trình khuyến
nông để có thể ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất như: bón phân
theo bảng so màu lá lúa, bón phân theo quy tắc 4 đúng,…
Tuân thủ canh tác đồng loạt hạn chế dịch bệnh, sâu hại lây lan
Về giá cả thị trường
Nên thành lập chợ đầu mối nông sản và hợp tác xã sản xuất để hạn chế
tình trạng ép giá của thương lái.
Về chính sách:
Có kế hoạch cụ thể về chủ trương chuyển đổi cơ cấu sản xuất phù hợp kịp
thời.
Tăng cường đầu tư chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật
Huy động đầu tư thủy lợi nội đồng tốt hơn nữa
5.3.2.Giải pháp mang tính lâu dài
Mô hình sản xuất
Cán bộ địa phương giới thiệu với nông dân nhiều mô hình sản xuất để thí
nghiệm mẫu. Sau đó phân tích và tìm ra mô hình sản xuất đạt hiệu quả nhất trên
cùng một đơn vị diện tích canh tác, để nông dân áp dụng thực tiển dựa trên
nguồn lực sẵn có của mình.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 63 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
Đào tạo nguồn nhân lực
Con người là chủ thể của quá trình sản xuất. Cùng với kinh nghiệm bản
thân, và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất góp phần nâng cao năng
suất cây trồng tốt hơn. Vì vậy, cần phải nâng cao chất lượng nguồn lao động; bởi
muốn chuyển đổi cơ cấu cây trồng phải có nông dân phải có trình độ nhất định để
tiếp nhận những kiến thức về kỹ thuật và kỹ năng lao động. Đây là nhiệm vụ
quan trọng nhất
Ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật
Nhìn chung, sự phát triển của hệ thống thông tin đã giúp nông dân thay
đổi dần tạp quán sản xuất, họ đã ứng dụng được tiến bộ khoa học kỹ thuật. Đó là
những yếu tố góp phần làm giảm chi phí đầu vào sản xuất và tăng thu nhập cho
nông hộ. Vì vậy, việc đầu tư nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
trong quá trình sản xuất là rất cần thiết.
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế:
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn; đặc biệt chú trọng công tác thủy
lợi. Nhà nước cần có chính sách đầu tư thỏa đáng cho công tác thủy lợi để nông
dân có thể chủ động được nguồn nước phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp.
Chính sách hỗ trợ của nhà nước: Bao gồm
Vốn: Nguồn vốn đầu tư cho sản xuất của người dân còn hạn hẹp nên cần có
chính sách hỗ trợ vốn đầu tư cho nông dân.
Giống: Quan hệ với các trung tâm giống trong và ngoài tỉnh để sản xuất và
làm dịch vụ cây, con giống có chất cao, đáp ứng nhu cầu chuyển đổi cơ cấu sản
xuất nông nghiệp. Riêng cây lúa chú ý giống kháng rầy đạt chất lượng xuất khẩu,
khuyến khích các thành phần kinh tế nhân giống cây con, tăng cường công tác
quản lý giống trên địa phương. Cần khuyến khích nông dân sử dụng giống mới
đã khuyến cáo mà phải thích hợp với vùng canh tác để hạn chế sâu bệnh và lượng
phân thuốc sử dụng
Trên thực tế, làm nghề nông không phải là nghèo, lợi nhuận thu từ sản
xuất nông nghiệp không kém các ngành kinh tế khác. Nhưng do đất sản xuất còn
phân tán diện tích canh tác của mỗi người quá ít, nên mức thu nhập còn thấp.
Nhưng nếu mỗi người có từ 5-10 ha đất thì thu nhập của mỗi người sẽ khá lên.
Hơn nữa, diện tích canh tác lớn mới tạo điều kiện thuận lợi cho việc cơ giới hóa,
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 64 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
áp dụng tốt khoa học - kỹ thuật trong sản xuất, hạ được chi phí sản xuất và nâng
được chất lượng sản phẩm. Có như vậy, mới tạo ra được những sản phẩm chất
lượng đồng đều, với số lượng lớn, từng bước nâng cao được sức cạnh tranh cho
các mặt hàng nông sản trên thị trường. Để giải quyết bài toán này cơ quan ban
ngành đã có những chủ trương sau: Xây dựng cánh đồng 50 triệu đồng/ha; hạn
chế tăng dân số để đất canh tác không tiếp tục bị chia nhỏ hơn nữa; chuyển dịch
cơ cấu cây trồng vật nuôi để tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích.
Thị trường đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp
Bài học về khủng hoảng "cung - cầu - giá", chạy theo phong trào cũng
khiến các địa phương đang lo ngại. Nhằm đảm bảo quyền lợi cho người nông
dân, cần có chính sách trợ giá sản phẩm.
Ta có 3 mô hình nên tham khảo và ứng dụng:
Hình thành những hợp tác xã (HTX) với qui mô lớn. HTX sẽ đứng ra tìm thị
trường, xác định tiêu chuẩn hàng hóa cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho nông
dân. Nông dân có trách nhiệm sản xuất và đóng gói sản phẩm theo qui cách bao
bì của HTX, trên đó có tên nông dân làm ra mặt hàng này. Như vậy, nông dân
không chỉ vì uy tín của HTX cố gắng đảm bảo về chất lượng và số lượng sản
phẩm, mà còn gắn chặt với quyền lợi của cá nhân.
Hình thành những đồn điền sản xuất. Đồn điền có đất sản xuất, hợp đồng
với nông dân trong vùng để sản xuất dưới dạng ứng trước vật tư, hướng dẫn kỹ
thuật và thu mua toàn bộ nông sản của nông dân. Nông dân và đồn điền gắn bó
với nhau trong sản xuất, không có nông dân thì đồn điền không có đủ sản phẩm
xuất khẩu và không có đồn điền thì nông dân khó tiêu thụ sản phẩm của mình.
Hình thành các chợ đầu mối nông sản, tạo nơi gặp gỡ giữa người mua và
người bán, nông dân sẽ biết cần phải sản xuất ra sản phẩm như thế nào? Khi làm
ra sản phẩm bán cho ai?
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 65 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN
Qua quá trình phân tích và so sánh hiệu quả kinh tế của hai mô hình, ta
thấy mỗi mùa vụ khác nhau sẽ có sự chênh lệch về chi phí, doanh thu và lợi
nhuận khác nhau. Do đó hiệu quả kinh tế sản xuất riêng cho từng mùa vụ là khác
nhau. Nhưng nhìn chung mô hình 1 đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn mô hình 2.
Ở vụ Đông Xuân
Sự chênh lệch này do sự khác nhau về
Sản lượng: Năng suất trung bình của mô hình 1 cao hơn mô hình 2 là 10 –
15 kg/công
Giá bán: Do khác nhau về thời điểm bán, đa số nông dân ở mô hình 1 bán
được giá cao hơn mô hình 2. Chính vì thế, sau khi trừ đi chi phí thì lợi nhuận 1
cao hơn lợi nhuận mô hình 2.
Ở vụ Xuân Hè
Sự chênh lệch này khá lớn, bởi các nguyên nhân sau
Sản lượng khoai cao và bán được giá; đậu không bán được giá cao.
Chênh lệch của tỷ số lợi nhuận/thu nhập là 0.34 (lần) cho ta thấy khi đầu tư
chi phí cho một vụ khoai sẽ đạt hiệu quả hơn cho 1 vụ đậu là 0.34 lần (xem phụ
lục bảng 25)
Ở vụ Hè Thu
Mô hình 1: Đây là vụ đầu tư không hiệu quả của bà con nông dân nên họ
không có lợi nhuận. Bà con nên thay vụ này bằng cách trồng hoa màu ngắn ngày
khác như là: dưa hấu tết, các loại rau cải, hoặc bỏ đất trống không sản xuất
Mô hình 2: Cuốc khoai vụ này nhìn chung đạt hiệu quả và mang lợi nhuận
cao nhất cho mô hình
Tóm lại: Thực hiện kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi đối với
mô hình canh tác truyền thống (thuần 3 vụ lúa trong năm) thì mô hình 1 và mô
hình 2 là kết quả của sự chuyển dịch đó. Tại thời điểm 2008, và ở nơi nghiên cứu
thì mô hình 1 đạt hiệu quả cao hơn mô hình 2 nên cần được nhân rộng và phát
triển.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 66 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
Tuy nhiên, không thể dựa vào kết quả phân tích ở trên mà khẳng định đúng
hoàn toàn là mô hình 1 đạt hiệu quả kinh tế cao hơn mô hình 2. Do khác nhau về
vùng đất canh tác, cơ cấu mùa vụ trong năm, giá cả đầu vào sản phẩm quyết định
đến doanh thu cho nông dân và đặc biệt là giá bán của sản phẩm nên sự chênh
lệch sẽ còn khác nhau nữa. Do kinh phí và thời gian nghiên cứu hạn hẹp, nên chỉ
nghiên cứu tại địa bàn hai xã Tân Lược và Tân Hưng của huyện Bình Tân. Và sự
so sánh dựa vào các mẫu phỏng vấn là ngẫu nhiên, đây là điểm yếu của đề tài.
6.2. Kiến nghị
Bên cạnh những giải pháp đã đề ra từ những cơ sở thực tế đã đi đến những
kiến nghị sau đây:
Đối với nông hộ
Tìm hiểu rỏ đầy đủ các thông tin thị trường như: rủi ro nào? Thị truờng tiêu
thụ ra sau? Đạt hiệu quả kinh tế không? Tùy theo nguồn lực và điều kiện sẵn có
của từng nông hộ mà chọn cho mình mô hình sản xuất có hiệu quả.
Mạnh dạn đầu tư vào mô hình sản xuất nào mà mình cho là phù hợp và đạt
hiệu quả kinh tế nhất.
Cần áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật từ các chương trình khuyến
nông như: sạ hàng, mô hình 3 giảm - 3 tăng, mô hình IPM, bón phân theo bảng
so màu lá lúa, sử dụng giống cao sản được các chuyên gia khuyến cáo (hạn chế
sử dụng giống tự sản xuất)
Nông dân không nên sạ chay lúa vụ Hè Thu mà nên chuyển sang trồng màu
Đối với phòng kinh tế huyện và các trạm khuyến nông cần
Vận động nông dân đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng thích hợp
Tăng cường chuyển giao khoa học công nghệ đến nông dân.
Đối với chính quyền địa phương
Chính quyền xã có thể liên kết với ngân hàng để cung cấp vốn cho những
hộ nông dân thiếu vốn để sản xuất tránh tình trạng vay ngoài với lãi suất cao giúp
nông dân đủ vốn trong quá trình sản xuất.
Xây dựng hệ thống thủy lợi nội đồng khép kín
Có kế hoạch liên kết với các doanh nghiệp xuất khẩu tiến hành thu mua sản
phẩm nông nghiệp, tránh tình trạng khoai “được mùa thì mất giá” như hiện nay.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 67 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
Liên kết với các nhà khoa học nhằm tạo ra những giống cây trồng tốt chất
lượng cao cung cấp cho nông hộ, hướng dẫn nông dân trồng và phòng ngừa sâu
bệnh để mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 68 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo tổng kết cuối năm 2008 phòng NN & PTNT huyện Bình Tân
2. Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nghị quyết năm 2008, và phương
hướng cơ bản cho năm 2009 của Đảng bộ xã Tân Lược
3. Báo cáo Tổng kết tình hình thực hiện nghị quyết năm 2008, và phương
hướng cơ bản cho năm 2009 của Đảng bộ xã Tân Hưng
4. NGHỊ QUYẾT “Của ban chấp hành Đảng bộ xã Tân Lược về phương
hướng nhiệm vụ năm 2009”
5. NGHỊ QUYẾT “Của ban chấp hành Đảng bộ xã Tân Hưng về phương
hướng nhiệm vụ năm 2009”
6. Mai Văn Nam, Phạm Lê Thông, Lê Tấn Nghiêm, Nguyễn Văn Ngân
(2006), Giáo trình Kinh tế lượng, NXB Thống Kê
7. Phạm Văn Biên, Giáo trình “Cây Đậu Nành”- Nhà xuất bản Nông nghiệp
TP. HCM 1996
8. Thực hiện cánh đồng 50 triệu/ha/năm/ huyện Bình Tân 2008 và phương
hướng năm 2009.
9. Trần Thụy Ái Đông, Bài Giảng Kinh tế sản xuất, Khoa kinh tế - QTKD,
Trường Đại học Cần Thơ
10. Võ Thị Thanh Lộc, MBA (2002), Thống kê ứng dụng và dự báo trong
kinh doanh và kinh tế, NXB thống kê.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 69 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
PHỤ LỤC
Vụ Đông Xuân (mô hình 1)
reg lnThunhap lnTuoi lnLamdat lnGiong lnGiaosa lnthuoc lnPhan lnTuoitieu lnLDthue lnCPkhac
Source | SS df MS Number of obs = 30
-------------+------------------------------ F( 9, 20) = 44.98
Model | 9.77499617 9 1.08611069 Prob > F = 0.0000
Residual | .482976501 20 .024148825 R-squared = 0.9529
-------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.9317
Total | 10.2579727 29 .353723195 Root MSE = .1554
------------------------------------------------------------------------------
lnThunhap | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
lnTuoi | .1160419 .136395 0.85 0.405 -.1684731 .4005569
lnLamdat | -.0417864 .2341219 -0.18 0.860 -.530156 .4465832
lnGiong | .4682769 .2140906 2.19 0.041 .0216917 .9148621
lnGieosa | .0666522 .1353548 0.49 0.628 -.215693 .3489975
lnthuoc | .0943446 .1896149 0.50 0.624 -.3011852 .4898743
lnPhan | .4648094 .223417 2.08 0.051 -.0012302 .9308491
lnTuoitieu | -.3384985 .1817228 -1.86 0.077 -.7175656 .0405687
lnLDthue | .0609969 .0560515 1.09 0.289 -.0559245 .1779184
lnCPkhac | -.0630414 .1889744 -0.33 0.742 -.457235 .3311522
_cons | 2.548888 .6165544 4.13 0.001 1.262778 3.834998
------------------------------------------------------------------------------
. ovtest
Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lnThunhap
Ho: model has no omitted variables
F(3, 17) = 0.04
Prob > F = 0.9905
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 70 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
Vụ Xuân Hè (mô hình 1)
reg lnLoinhuan lnTuoi lnGiong lnthuoc lnPhan lnTuoitieu lnChamsoc lnLDthue lnCPkhac lnSanluong lnGiaban
Source | SS df MS Number of obs = 30
-------------+------------------------------ F( 10, 19) = 1871.29
Model | 20.2756141 10 2.02756141 Prob > F = 0.0000
Residual | .020586639 19 .001083507 R-squared = 0.9990
-------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.9985
Total | 20.2962007 29 .699868991 Root MSE = .03292
------------------------------------------------------------------------------
lnLoinhuan | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
lnTuoi | -.0124245 .0323377 -0.38 0.705 -.080108 .055259
lnGiong | -.0483877 .0294568 -1.64 0.117 -.1100414 .013266
lnthuoc | -.1488101 .0375547 -3.96 0.001 -.2274129 -.0702073
lnPhan | -.168198 .0498231 -3.38 0.003 -.2724789 -.0639171
lnTuoitieu | -.0088914 .0130054 -0.68 0.502 -.0361121 .0183292
lnChamsoc | .001407 .0226624 0.06 0.951 -.046026 .04884
lnLDthue | -.1889181 .0504015 -3.75 0.001 -.2944097 -.0834266
lnCPkhac | -.0463401 .0424992 -1.09 0.289 -.1352919 .0426116
lnSanluong | 1.600732 .0367981 43.50 0.000 1.523713 1.677752
lnGiaban | 1.511472 .0285033 53.03 0.000 1.451814 1.57113
_cons | -2.462698 .2603127 -9.46 0.000 -3.007539 -1.917857
------------------------------------------------------------------------------
. ovtest
Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lnLoinhuan
Ho: model has no omitted variables
F(3, 16) = 0.80
Prob > F = 0.5132
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 71 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
Vụ Hè Thu (mô hình 1)
reg loinhuan lamdat gieosa phan tuoitieu giaban cpkhac
Source | SS df MS Number of obs = 30
-------------+------------------------------ F( 6, 23) = 12.67
Model | 29704.1454 6 4950.69091 Prob > F = 0.0000
Residual | 8983.68713 23 390.595093 R-squared = 0.7678
-------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.7072
Total | 38687.8326 29 1334.06319 Root MSE = 19.763
------------------------------------------------------------------------------
loinhuan | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
lamdat | 1.946093 1.868212 1.04 0.308 -1.918598 5.810784
gieosa | 8.26585 14.88349 0.56 0.584 -22.523 39.05469
phan | -1.024969 .3220095 -3.18 0.004 -1.691097 -.3588421
tuoitieu | -.5502828 2.725719 -0.20 0.842 -6.188862 5.088297
giaban | 3925.97 567.3093 6.92 0.000 2752.401 5099.538
cpkhac | -2.171778 2.943063 -0.74 0.468 -8.259968 3.916412
_cons | -116.5555 22.28331 -5.23 0.000 -162.652 -70.45892
------------------------------------------------------------------------------
. ovtest
Ramsey RESET test using powers of the fitted values of loinhuan
Ho: model has no omitted variables
F(3, 20) = 0.91
Prob > F = 0.4516
Vụ Đông Xuân (mô hình 2)
reg lnLoinhuan lnTuoi lngiong lnPhan lnTuoitieu lnCPkhac lnGiaban
Source | SS df MS Number of obs = 30
-------------+------------------------------ F( 6, 23) = 29.55
Model | 15.1351089 6 2.52251814 Prob > F = 0.0000
Residual | 1.96326589 23 .085359386 R-squared = 0.8852
-------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.8552
Total | 17.0983747 29 .589599129 Root MSE = .29216
------------------------------------------------------------------------------
lnLoinhuan | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
lnTuoi | .0821063 .2552563 0.32 0.751 -.4459317 .6101443
lngiong | .0746231 .1802839 0.41 0.683 -.2983226 .4475688
lnPhan | 1.108687 .2247566 4.93 0.000 .6437422 1.573631
lnTuoitieu | -.2395944 .2016179 -1.19 0.247 -.6566727 .1774839
lnCPkhac | -.0797229 .1538929 -0.52 0.609 -.3980747 .2386288
lnGiaban | 2.721144 .4719521 5.77 0.000 1.744837 3.697451
_cons | 9.010619 2.154304 4.18 0.000 4.554101 13.46714
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 72 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
------------------------------------------------------------------------------
. ovtest
Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lnLoinhuan
Ho: model has no omitted variables
F(3, 20) = 0.19
Prob > F = 0.904
Vụ Xuân Hè (mô hình 2)
reg lnLoinhuan lnTuoi lnLamdat lnthuoc lnTuoitieu lnChamsoc lnCPkhac
Source | SS df MS Number of obs = 30
-------------+------------------------------ F( 6, 23) = 9.11
Model | 11.2146807 6 1.86911346 Prob > F = 0.0000
Residual | 4.72141836 23 .205279059 R-squared = 0.7037
-------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.6264
Total | 15.9360991 29 .549520659 Root MSE = .45308
------------------------------------------------------------------------------
lnLoinhuan | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
lnTuoi | -.1060863 .4063242 -0.26 0.796 -.9466319 .7344592
lnLamdat | -.0326253 .2699555 -0.12 0.905 -.5910708 .5258201
lnthuoc | .6959476 .3912046 1.78 0.088 -.1133208 1.505216
lnTuoitieu | -.029946 .1645266 -0.18 0.857 -.3702951 .3104031
lnChamsoc | 1.885656 .5671785 3.32 0.003 .7123573 3.058954
lnCPkhac | -.0775969 .1856024 -0.42 0.680 -.4615448 .306351
_cons | -1.645164 2.078933 -0.79 0.437 -5.945765 2.655437
------------------------------------------------------------------------------
. ovtest
Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lnLoinhuan
Ho: model has no omitted variables
F(3, 20) = 0.17
Prob > F = 0.9183
Vụ Hè Thu (mô hình 2)
reg lnLn lnthuoc lntuoitieu lnChamsoc lnCPkhac lnGB
Source | SS df MS Number of obs = 30
-------------+------------------------------ F( 5, 24) = 8.05
Model | 8.57574469 5 1.71514894 Prob > F = 0.0001
Residual | 5.11354321 24 .213064301 R-squared = 0.6265
-------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.5486
Total | 13.6892879 29 .47204441 Root MSE = .46159
------------------------------------------------------------------------------
lnLn | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
lnthuoc | .1239017 .4928308 0.25 0.804 -.8932512 1.141054
lntuoitieu | -.1150995 .2428705 -0.47 0.640 -.6163596 .3861605
lnChamsoc | -.3396914 .2045773 -1.66 0.110 -.7619181 .0825354
lnCPkhac | .037335 .2085265 0.18 0.859 -.3930426 .4677125
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 73 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
lnGB | 1.811208 .3140577 5.77 0.000 1.163025 2.459392
_cons | 10.2042 1.485325 6.87 0.000 7.138636 13.26975
------------------------------------------------------------------------------
. ovtest
Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lnLn
Ho: model has no omitted variables
F(3, 21) = 1.62
Prob > F = 0.2149
Kiểm định Mann Whitney
Ranks
mo hinh N Mean Rank Sum of Ranks
1 30 34.50 1035.00
2 30 26.50 795.00
loi nhuan
Total 60
Test Statistics(a)
loi nhuan
Mann-Whitney U 330.000
Wilcoxon W 795.000
Z -1.774
Asymp. Sig. (2-tailed) .076
a Grouping Variable: mo hinh
Bảng 25: SO SÁNH TỶ SỐ LN/TN CỦA VỤ XUÂN HÈ
Đơn vị tính: đồng/công
Khoản mục Khoai Đậu Chênh lệch
Thu nhập 10.645.700 3.465.500 -
Lợi nhuận 7.167.400 1.145.200 -
Lợi nhuận/ Thu nhập 0,67 0,33 0,34
Nguồn: Tổng hợp các số liệu phỏng vấn nông hộ
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 74 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHO MÔ HÌNH 2 VỤ LÚA -1 KHOAI LANG
Mẫu số:……………
Ngày ……..tháng………năm 2009
A THÔNG TIN CHUNG
I SƠ LƯỢC CÁ NHÂN
1 Tên nông dân………………….Nam, nữ. Tuổi………….Học vấn:……………
2 Địa chỉ:............. Ấp ........... Xã ................Huyện Bình Tân- Vĩnh Long.
3 Lao động chính nông nghiệp.…...(người). Lao động thuê mướn.....(người)
II TÌNH HÌNH CƠ SỞ VẬT CHẤT
DT đất canh tác (m2) DTchung Bình xịt thuốc Máy bơm
Đất của
nhà……..m2
Đất
mướn………m2
CP thuê mướn
…….(đồng/công)
Xịt tay
(xịt
máy)
Không Có Không
B CHI PHÍ SẢN XUẤT
I Hai Vụ Lúa
Đơn vị tính: 1000đồng/công
Khoản mục chi phí Đông Xuân Thu Đông
1 Chi phí cày xới
+ Trục
+ Cày, xới
+ Thuê máy
Thuê lao động
CP lao động gia đình
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
2 Tồng chi phí giống
+ Lượng sử dụng
+ Giá mua
……………………….
……………………….
……………………….
………………………
………………………
………………………
3 Tổng Chí phí gieo xạ
+ CPthuê lao động
+ CP lao động gia đình
……………………….
……………………….
……………………….
………………………
………………………
………………………
4 Tổng Chi phí thuốc
+ thuốc sâu
+ Bệnh lúa
+ Cỏ
+ dưỡng cây, hạt
Chi phí thuê lao động
Chi phí lao động gia đình
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
5 Chi phí phân bón
+ Lần 1:
Lượng sử dụng
Giá mua
+ Lần 2:
Lượng sử dụng
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
………………………
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 75 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
Giá mua
+ Lần 3:
Lượng sử dụng
Giá mua
+CP thuê lao động
+CP lao động gia đình
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
6 Tồng Chi phí tưới tiêu
+ CP thuê lao động
+ CP lao động gia đình
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
7 Tổng CP thu hoạch
+ Gặt lúa
+ Suốt lúa
+ phơi sấy
+ xay xát
+ Bảo quản
CP thuê lao động
CP lao động gia đình
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
………………………
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
8 Chi phí vận chuyển đầu vào ………………………. ……………………….
9 Thuế và phí các loại ………………………. ……………………….
10 Chi phí khác ………………………. ……………………….
Tổng chi phí các loại
( 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10)
………………………. ……………………….
Tổng CPLĐ gia đình ………………………. ……………………….
Tổng CPLĐ thuê mướn ………………………. ……………………….
II Vụ Khoai Lang Hè Thu
Đơn vị tính: 1000đồng/công
Khoản mục chi phí Lượng sử dụng Đơn giá Thành tiền
1 Chuẩn bị đất
Chi phí thuê mướn
Chi phí LĐGĐ
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
……………….
……………….
……………….
2 Chí phí giống
Chi phí mua giống
Chi phí vận chuyển
Chi phí LĐGĐ
………………..
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
…………………
……………….
………………..
………………..
………………..
3 Chí phí gieo xạ,
trồng
Chi phí thuê lao động
Chi phí LĐGĐ
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
………………..
………………..
………………...
4 CP thuốc, nông
dược
Chi phí thuốc
Chi phí thuê mướn
Chi phí LĐGĐ
………………..
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
…………………
………………...
………………...
………………...
………………...
5 Chi phí phân bón
Chi phí phân
Chi phí thuê lao động
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 76 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
Chi phí LĐGĐ ……………….. ………………… …………………
6 Chi phí tưới tiêu
Chi phí thuê lao động
Chi phí nhiên liệu
Chi phí LĐGĐ
………………..
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
7Chi phí chăm sóc
Chi phí thuê mướn
Công LĐGĐ
………………..
………………..
………………...
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
8 Chi phí thu hoạch
Chi phí thuê mướn
Công LĐGĐ
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
………………….
…………………
…………………
…………………
9 Chi phí khác ………………… …………………. …………………
Tổng CP các loại (
1+2+
3+4+5+6+7+8+9+10)
………………… …………………. …………………
Tổng CPLĐ gia
đinh
………………… …………………. …………………
Tổng CPLĐTM ………………… …………………. …………………
C THU NHẬP
Đơn vị tính: 1000đồng/công
2 vụ lúa-1
khoai lang
Sản lượng
(kg)
Diện tích
(công)
Giá bán
(kg) Thành tiền (đồng)
Đông Xuân
Khoai lang
Hè Thu
D CÁC NHÂN TỐ KHÁC
Thủy lợi hóa
Nơi sản xuất của ông( bà) có gần nguồn nước không?...........khoảng…………m?
Tưới tiêu có ảnh hưởng như thế nào?
Cây trồng Ý kiến
Lúa
Khoai lang
Cơ giới hóa
Nếu nguồn lao động này có khan hiếm thì ông (bà) có sử dụng máy gặt đập liên
hợp hay không?
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 77 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
1) Có.Vì…………………………………………………………………
2) Không. Vì……………………………………………………………..
Máy (cắt, suốt, sấy…) có đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất nơi đây
không?...................
Sâu, bệnh hại lúa và khoai lang
Năm 2008, ruộng lúa( khoai) của ông(bà) bị ảnh hưởng bởi những loại sâu, bệnh
nào? (Được chọn nhiều câu trả lời bằng cách đánh dấu và các loại sâu bệnh
tương ứng)
Diễn giải Lúa Khoai lang
Sâu hại Rầy nâu, sâu cuốn lá nhỏ,
sâu đục thân, bọ xịt dài,
sâu năn, sâu phao
Sâu hại khác:
Bọ hà, sùng trắng, đục
dây, ăn lá, sâu keo
Sâu hại khác:
Bệnh Đạo ôn, khô vằn, bạc lá,
vàng lá lúa, lép đen hạt
lúa, vàng lùn, lùn xoắn lá
Bệnh hại khác:
Virus gây còi, bệnh ghẻ,
đốm vòng khoai lang,
đốm lá, thối gốc
Bệnh hại khác:
Biện pháp xử lý/ khắc
phục
Chi phí lãi, lãi vay ngân hàng và các nguồn khác
Mua phân thuốc trả sau có tính lãi hay không? 1) có 2) không
+ Lãi suất bao nhiêu ?............................
Sản xuất lúa (khoai) năm 2008, ông (bà) có vay vốn từ ngân hàng.
1) Có 2) Không
+ Bao nhiêu?.....................................................(đồng)
+ Lãi suất hàng tháng phải trả…………………(%/tháng)
+ Vốn vay có đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho sản xuất lúa không? ...................
…………………………………………………………………………………..
Ngoài ra ông (bà) có vay nóng không? 1) Có 2) Không
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 78 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
+ Số tiền vay là bao nhiêu?................................(đồng)
+ Lãi suất hàng tháng phải trả là bao nhiêu?.......................... ( %/tháng)
Những khó khăn và thuận lợi trong các mùa vụ sản xuất?
Vụ
Diễn giải Đông Xuân Khoai lang Hè Thu
Thuận Lợi
Khókhăn/rủiro
+ Khó khăn/rủi
ro 1
+ Khó khăn/rủi
ro 2
+ Khó khăn/rủi
ro 3
+ Khó khăn/rủi
ro 4
Giải pháp/ đề
xuất
+ Giải pháp 1
+ Giải pháp 2
+ Giải pháp 3
+ Giải pháp 4
Khoa học và kinh nghiệm
Vụ Tên giống Loạiđất
Hình thức gieo
xạ( xạ lạn, xạ
hàng, cấy…)
Vì sao chọn giống này?
ĐX
Khoai
HT
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 79 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
Các yếu tố để lúa (đậu) đạt năng suất cao?
Ý kiến Lúa Khoai
1
2
3
Ông (bà) thường tìm hiểu thông tin sản xuất từ đâu? ( Được chọn nhiều câu trả
lời)
Diễn giải Thời gian
Kinh nghiệm
Tổ chức khuyến nông
Lớp tập huấn kỹ thuật
Đọc sách, báo
Xem tivi, nghe đài
Kênh thông tin khác
Phương thức tiêu thụ sản phẩm
Ông ( bà) hãy đánh dấu vào ô trả lời tương ứng:
Không hợp đồng với lái Bán bao nhiêu % khối thuhoạch cho các đối tượng?
Bán tại ruộngVụ
Có
hợp
đồng
với
lái
Tự
bán
lẻ
Lái địa
phương
Lái
nơi
khác
Chở
nơi
đâu?
Bán
(%)
Giữ
lại
ăn
(%)
Làm
giống
(%)
Trả
công
(%)
ĐX
Khoai
TĐ
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 80 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
Những phương hướng phát triển mới của ông( bà) trong thời gian tới?
1) Mở rộng thêm diện tích đất trồng lúa
2) Mua máy móc
3) Thuê nhân công có kinh nghiệm
Ông ( bà) có kiến nghị ( ý kiến) gì đến cơ quan chức năng về các sản phẩm nông
nghiệp?..........................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
XIN CẢM ƠN ÔNG (BÀ) ĐÃ NHIỆT TÌNH GIÚP CHÚNG TÔI HOÀN
THÀNH BÀI PHỎNG VẤN NÀY. KÍNH CHÚC ÔNG (BÀ) ĐẠT ĐƯỢC
NHIỀU SỨC KHỎE VÀ NĂNG SUẤT CAO TRONG VỤ TỚI !!!
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 81 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHO MÔ HÌNH 1 VỤ LÚA -1 VỤ ĐẬU NÀNH -1
KHOAI LANG
Mẫu số:……………
Ngày ……..tháng………năm 2009
A THÔNG TIN CHUNG
I SƠ LƯỢC CÁ NHÂN
1 Tên nông dân:.......................................... .Nam, nữ. Tuổi.................. Học vấn: ......
2 Địa chỉ:............. Ấp ........... Xã ................Huyện Bình Tân- Vĩnh Long.
3 Lao động chính nông nghiệp.…...(người). Lao động thuê mướn.....(người)
II TÌNH HÌNH CƠ SỞ VẬT CHẤT
Dt đất canh tác (m2) DTchung Bình xịt thuốc Máy bơm
Đất của
nhà……..m2
Đất mướn………m2
CP thuê mướn
…….(đồng/công)
Xịt tay
(xịt máy) Không Có Không
B CHI PHÍ SẢN XUẤT
I Vụ Lúa Đông Xuân Đơn vị tính: 1000đồng/công
Khoản mục chi phí Đông Xuân
1 Chi phí cày xới
+ Trục
+ Cày, xới
+ Thuê máy
Thuê lao động
CP lao động gia đình
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
2 Tồng chi phí giống
+ Lượng sử dụng
+ Giá mua
……………………….
……………………….
……………………….
3 Tổng Chí phí gieo xạ
+ CPthuê lao động
+ CP lao động gia đình
……………………….
……………………….
……………………….
4 Tổng Chi phí thuốc
+ thuốc sâu
+ Bệnh lúa
+ Cỏ
+ dưỡng cây, hạt
Chi phí thuê lao động
Chi phí lao động gia đình
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
5 Chi phí phân bón
+ Lần 1:
Lượng sử dụng
Giá mua
+ Lần 2:
Lượng sử dụng
Giá mua
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 82 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
+ Lần 3:
Lượng sử dụng
Giá mua
+CP thuê lao động
+CP lao động gia đình
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
6 Tồng Chi phí tưới tiêu
+ CP thuê lao động
+ CP lao động gia đình
……………………….
……………………….
……………………….
7 Tổng CP thu hoạch
+ Gặt lúa
+ Suốt lúa
+ phơi sấy
+ xay xát
+ Bảo quản
CP thuê lao động
CP lao động gia đình
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
………………………
8 Thuế và phí các loại ……………………….
9 Chi phí khác ……………………….
Tổng chi phí các loại
( 1+2+3+4+5+6+7+8+9)
……………………….
Tổng CPLĐ gia đình ……………………….
Tổng CPLĐ thuê mướn ……………………….
II Vụ Đậu nành Hè Thu
Đơn vị tính: 1000đồng/công
Khoản mục chi phí Lượng sử dụng Đơn giá Thành tiền
1 Chuẩn bị đất
Chi phí thuê mướn
Chi phí LĐGĐ
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
……………….
……………….
……………….
2 Chí phí giống
Chi phí mua giống
Chi phí vận chuyển
Chi phí LĐGĐ
………………..
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
…………………
……………….
………………..
………………..
………………..
3 Chí phí gieo xạ
Chi phí thuê lao động
Chi phí LĐGĐ
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
………………..
………………..
………………...
4 CP thuốc
Chi phí thuốc
Chi phí thuê mướn
Chi phí GĐGĐ
………………..
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
…………………
………………...
………………...
………………...
………………...
5 Chi phí phân bón
Chi phí phân
Chi phí thuê lao động
Chi phí LĐGĐ
………………..
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 83 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
6 Chi phí tưới tiêu
Chi phí thuê lao động
Chi phí nhiên liệu
Chi phí LĐGĐ
………………..
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
7Chi phí chăm sóc
Chi phí thuê mướn
Công LĐGĐ
………………..
………………..
………………...
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
8 Chi phí thu hoạch
Chi phí thuê mướn
Công LĐGĐ
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
………………….
…………………
…………………
…………………
9 Chi phí khác ………………… …………………. …………………
Tổng CP các loại (
1+2+
3+4+5+6+7+8+9+10)
………………… …………………. …………………
Tổng CPLĐ gia
đinh
………………… …………………. …………………
Tổng CPLĐ thuê
mướn
………………… …………………. …………………
III Vụ Khoai Thu Đông
Đơn vị tính: 1000 đồng/công
Khoản mục chi phí Lượng sử dụng Đơn giá Thành tiền
1 Chuẩn bị đất
Chi phí thuê mướn
Chi phí LĐGĐ
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
……………….
……………….
……………….
2 Chí phí giống
Chi phí mua giống
Chi phí vận chuyển
Chi phí LĐGĐ
………………..
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
…………………
……………….
………………..
………………..
………………..
3 Chí phí gieo xạ,
trồng
Chi phí thuê lao động
Chi phí LĐGĐ
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
………………..
………………..
………………...
4 CP thuốc, nông
dược
Chi phí thuốc
Chi phí thuê mướn
Chi phí LĐGĐ
………………..
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
…………………
………………...
………………...
………………...
………………...
5 Chi phí phân bón
Chi phí phân
Chi phí thuê lao động
Chi phí LĐGĐ
………………..
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
6 Chi phí tưới tiêu
Chi phí thuê lao động
Chi phí nhiên liệu
Chi phí LĐGĐ
………………..
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 84 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
7Chi phí chăm sóc
Chi phí thuê mướn
Công LĐGĐ
………………..
………………..
………………...
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
8 Chi phí thu hoạch
Chi phí thuê mướn
Công LĐGĐ
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
………………….
…………………
…………………
…………………
9 Chi phí khác ………………… …………………. …………………
Tổng CP các loại (
1+2+
3+4+5+6+7+8+9+10)
………………… …………………. …………………
Tổng CPLĐ gia
đình
………………… …………………. …………………
Tổng CPLĐ thuê
mướn
………………… …………………. …………………
C THU NHẬP Đơn vị tính: 1000đồng/công
2 vụ lúa-1
đậu nành
Sản lượng
(kg)
Diện tích
(công)
Giá bán
(kg) Thành tiền (đồng)
Đông Xuân
Đậu Nành
Khoai
D CÁC NHÂN TỐ KHÁC
Thủy lợi hóa
Nơi sản xuất của ông( bà) có gần nguồn nước không?...........khoảng…………m?
Tưới tiêu có ảnh hưởng như thế nào?
Cây trồng Ý kiến
Lúa
Đậu nành
Khoai lang
Cơ giới hóa
Nếu nguồn lao động này có khan hiếm thì ông (bà) có sử dụng máy gặt đập liên
hợp hay không?
1) Có. Vì……………………………………………………………………...
2) Không. Vì………………………………………………………………….
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 85 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
Máy (cắt, suốt, sấy…) có đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất nơi đây
không?...................
Sâu, bệnh hại lúa, đậu nành và khoai lang
Năm 2008, ruộng lúa( đậu) của ông(bà) bị ảnh hưởng bởi những loại sâu, bệnh
nào? (Được chọn nhiều câu trả lời bằng cách đánh dấu và các loại sâu bệnh
tương ứng)
Diễn giải Lúa Đậu Khoai lang
Sâu hại Rầy nâu, sâu cuốn
lá nhỏ, sâu đục thân,
bọ xịt dài, sâu năn,
sâu phao
Sâu hại khác:
Sâu cuốn lá, sâu đục
quả, bọ xít xânh, sâu ăn
tạp, rùi đục than, rệp đậu
nành, sâu xanh da láng
Sâu hại khác:
Bọ hà, sùng
trắng, đục dây,
ăn lá, sâu keo
Sâu hại khác:
Bệnh Đạo ôn, khô vằn,
bạc lá, vàng lá lúa,
lép đen hạt lúa,
vàng lùn, lùn xoắn
lá
Bệnh hại khác:
Mốc vàng hạt, tím hạt,
thối quả, khô vằn, héo
rủ, sương mai, gỉ sắt
Bệnh hại khác:
Virus gây còi,
bệnh ghẻ, đốm
vòng khoai lang,
đốm lá, thối gốc
Bệnh hại khác:
Biện pháp
xử lý/ khắc
phục
Chi phí lãi, lãi vay ngân hàng và các nguồn khác
Mua phân thuốc trả sau có tính lãi hay không? 1) có 2) không
+ Lãi suất bao nhiêu ?............................
Hiện nay, khi cần vốn sản xuất thì ông (bà) vay hoặc tìm ở đâu? (nhiều lựa chọn)
(1) NH chính sách (2) NH Nông nghiệp (3) NH Đầu tư
(4) TMCP……….. (5) Hội, nhóm, CLB (6) Chơi hụi
(7) Mượn bà con (8) Vay người quen (9) Khác:……………
+ Số tiền vay, mượn có đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của ông (bà)
không?
(1) Có (2) Không, chỉ đáp ứng:……..%
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 86 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
+ Ông (bà) có vay tiền từ tổ chức nào mà không phải trả lãi suất không?
(1) Có (tổ chức:……………………….) (2) Không
Ông( bà) vui lòng cho biết chi phí tính lãi của
- Vay ngân hàng
+ Bao nhiêu?.....................................................(đồng)
+ Lãi suất hàng tháng phải trả…………………(%/tháng)
+ Vốn vay có đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho sản xuất lúa không? ...................
……………………………………………………………………………………
- Vay nóng không? 1) Có 2) Không
+ Số tiền vay là bao nhiêu?................................(đồng)
+ Lãi suất hàng tháng phải trả là bao nhiêu?.......................... ( %/tháng)
Những khó khăn và thuận lợi trong các mùa vụ sản xuất?
Vụ
Diễn giải Đông Xuân Đậu nành Khoai lang
Thuận Lợi
Khókhăn/rủiro
+ Khó khăn/rủi ro 1
+ Khó khăn/rủi ro 2
+ Khó khăn/rủi ro 3
+ Khó khăn/rủi ro 4
Giải pháp/ đề xuất
+ Giải pháp 1
+ Giải pháp 2
+ Giải pháp 3
+ Giải pháp 4
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 87 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
Khoa học và kinh nghiệm
Vụ Têngiống
Loại
đất
Hình thức gieo
xạ( xạ lạn, xạ
hàng, cấy…)
Vì sao chọn giống này?
ĐX
Đậu
Khoai
Các yếu tố để lúa (đậu) đạt năng suất cao?
Ý kiến Lúa Đậu Khoai
1
2
3
Ông (bà) thường tìm hiểu thông tin sản xuất từ đâu? ( Được chọn nhiều câu trả
lời)
Diễn giải Thời gian
Kinh nghiệm
Lớp tập huấn kỹ thuật, khuyến nông
Đọc sách, báo
Xem tivi, nghe đài
Kênh thông tin khác
Phương thức tiêu thụ sản phẩm
Ông ( bà) hãy đánh dấu vào ô trả lời tương ứng:
Không hợp đồng với lái Bán bao nhiêu % khối thuhoạch cho các đối tượng?
Bán tại ruộngVụ
Có
hợp
đồng
với
lái
Tự
bán
lẻ
Lái địa
phương
Lái
nơi
khác
Chở
nơi
đâu?
Bán
(%)
Giữ
lại
ăn
(%)
Làm
giống
(%)
Trả
công
(%)
Lúa
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Thái Văn Đại - 88 - SVTH: Đinh Kim Xuyến
Đậu
Khoai
Thị trường cung cấp nguyên liệu đầu vào cho ông (bà) như thế nào?
(1) Dễ mua (2) Bình thường (3) Khó mua
+ Nếu khó mua là do: (nhiều lựa chọn)
(1) Ít người bán (2) Chất lượng không ổn định (3) đường xa
(4) không bán chịu (5) Giá thay đổi nhiều (6) Khác...............
+ Có ai hỗ trợ giá, hoặc bao tiêu sản phẩm của ông (bà) không?
(1) Có (2) Không
+ Nếu có, là ai:…………………………………………………………..............
Những phương hướng phát triển mới của ông( bà) trong thời gian tới?
4) Mở rộng thêm diện tích đất trồng lúa, đậu, khoai
5) Mua máy móc
6) Thuê nhân công có kinh nghiệm
Ông ( bà) có kiến nghị ( ý kiến) gì đến cơ quan chức năng về các sản phẩm nông
nghiệp?..........................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
XIN CẢM ƠN ÔNG (BÀ) ĐÃ NHIỆT TÌNH GIÚP CHÚNG TÔI HOÀN
THÀNH BÀI PHỎNG VẤN NÀY. KÍNH CHÚC ÔNG (BÀ) ĐẠT ĐƯỢC
NHIỀU SỨC KHỎE VÀ NĂNG SUẤT CAO TRONG VỤ TỚI !!!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- So sánh hiệu quả kinh tế của mô hình 1 vụ lúa - 1 vụ đậu nành- 1 vụ khoai lang với mô hình 2 vụ lúa- 1 vụ khoai lang tại huyện bình tân - vĩnh long.pdf