Chiến lược đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ĐBSCL là một bộ
phận gắn với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội quốc gia. Tuy nhiên
do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, như đã phân tích ở trên, đặc
biệt là sự yếu kém kéo dài của hệ thống hạ tầng giao thông vận tải, vùng
ĐBSCL có điểm xuất phát chậm, còn nhiều bất cập và hạn chế so với
nhiều vùng kinh tế khác. Điều này đòi hỏi Nhà nước cần có sự phân tích
thấu đáo và toàn diện và thế mạnh, khó khăn, thời cơ và thách thức của
ĐBSCL và những đóng góp của ĐBSCL đối với tăng trưởng kinh tế - xã
hội của đất nước để có những chính sách, giải pháp thiết thực tác động
cho những chuyển biến tích cực của ĐBSCL. Điều này được thực hiện
thông qua nguyên tắc kết hợp quản lý kinh tế - xã hội theo ngành và lãnh
thổ (tức là kết hợp quản lý kinh tế - xã hội quốc gia giữa Trung ương và
Địa phương). Xuất phát từ nhận thức đó, có thể hình thành nên những ý
tưởng gợi mở về mối quan hệ đàu tư công với tăng trưởng cho vùng
ĐBSCL
140 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hướng và chiến lược đầu tư công thích ứng, hợp lý và có hiệu quả.
ĐBSCL là một trong ba vùng chiến lược được Nhà nước quan tâm
gồm: vùng Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ; ba vùng này đều có
biên giới với Trung Quốc, Lào và Campuchia, và hải phận, do đó, đều
có vị thế trong bảo vệ an ninh quốc gia. Tuy nhiên, ĐBSCL cũng có
nhiều khác biệt về vị thế và những đặc thù vốn có về cả lĩnh vực kinh tế
và xã hội. ĐBSCL ngoài vai trò bảo đảm an ninh lương thực và có ưu thế
xuất khẩu nông, thủy sản; còn có vùng kinh tế biển rộng lớn, hệ thống
giao thông thủy bộ, hàng không có khả năng giao lưu với các nước trong
khu vực và quốc tế, có nguồn nhân lực khá dồi dào, nếu được đào tạo sẽ
tạo sức bật lớn. Nhìn chung là còn nhiều tiềm năng và đa dạng, đóng góp
không nhỏ đối với quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế của cả
nước. Do vậy nếu có chính sách đầu tư bồng bộ với cơ chế hợp lý và có
hiệu quả, có thể sẽ tạo tiền đề cho sự phát triển đột phá của vùng ĐBSCL
và cả nước.
Ban chỉ đạo Miền Tây được Chính phủ thành lập đã thể hiện một
tư duy chiến lược đối với phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc gia
của vùng. Ban chỉ đạo Miền Tây cũng có chức năng tham mưu với
Chính phủ về xây dựng cơ chế chính sách kinh tế - xã hội phù hợp với
quá trình phát triển của ĐBSCL. Tuy nhiên, hoạt động của Ban chỉ đạo
Miền Tây còn nhiều bất cập, chưa tạo được sự gắn kết giữa các địa
phương trong vùng bằng “tiếng nói chung”. Do vậy sự liên kết giữa các
tỉnh ĐBSCL vẫn còn lõng lẻo. Có thể xem xét thành lập “Hội đồng Chủ
tịch các tỉnh ĐBSCL” và xây dựng cơ chế hoạt động của Hội đồng để có
112
sự liên kết thực sự hiệu quả hơn, thiết thực hơn giữa các địa phương mà
chính Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ với tư cách là “nhạc trưởng”.
Ngân sách địa phương các tỉnh ĐBSCL cần tăng mức đầu tư các
công trình hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện, du lịch, văn hóa) để
dành phần vốn ngân sách Trung ương cho các công trình hạ tầng kinh tế
quan trọng tạo sức bật tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế cho toàn vùng,
Để thực hiện được điều này giải pháp quan trọng bậc nhất là tiết kiệm
chi thường xuyên của ngân sách địa phương, đi đôi với những biện pháp
tích cực trong chống lãng phí, tham ô và lấy nguyên tắc tiết kiệm là quốc
sách trong chi tiêu Ngân sách địa phương.
Để giảm đầu tư công của nhà nước vào các công trình kinh tế - xã
hội đặc biệt là các công trình lớn, cần tìm giải pháp hợp tác công - tư
(PPP) một cách hợp lý và bảo đảm tối ưu lợi ích giữa công và tư.
Thực hiện tích cực cổ phần hóa các doanh nghiệp do địa phương
quản lý mà Nhà nước địa phương xét thấy không cần nắm giữ để thu hồi
lại một phần vốn cần thiết cho nhà nước.
Với nguyên tắc quản lý theo ngành và lãnh thổ, đặc biệt các
ngành tài chinh - ngân hàng cần có chính sách hỗ trợ tài chính hợp lý cho
các công trình đầu tư có ý nghĩa quan trọng, có hiệu quả, găn với yêu cầu
của địa phương hoặc của toàn vùng.
Cùng với quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế, thị trường tài
chính các tỉnh ĐBSCL cũng được mở rộng tương ứng. Để thị trường tài
chính hoạt động có hiệu quả cần hình thành một trung tâm tài chsinh của
vùng để phối hợp với điều hành. Trung tâm tài chính đó, ưu thế thuộc về
TP Cần Thơ.
Bằng lợi thế nằm gần các mỏ dâu khí ngoài thềm lục địa Tây
Nam, ĐBSCL cần được chính phủ khẩn trương có kế hoạch dẫn dầu và
khí vào đất liền, hình thành cụm công nghiệp dầu - khí và cung cấp chậm
113
nhất vào năm 2020. Điều này được hiện thực hóa sẽ là “đòn bẩy” giúp
cho ĐBSCL “cất cánh” và tạo ra bước tăng trưởng và phát triển kinh tế
bền vững. Nội dung này đã được đề cập ở phần “giải pháp”. Tuy nhiên
để nhanh chóng thực hiện hóa, thì điều này thuộc chức năng của các cơ
quan quyền lực.
Cần nhấn mạnh thêm biến đổi khí hậu và nhiễm mặn đang tiếp diễn
và ĐBSCL là nơi “đối mặt”; Chính phủ cần có chính sách ứng phó tích
cực, bằng huy động mọi nguồn lực cần thiết, kể cả nội và ngoại lực để
ĐBSCL có thể ứng phó và giữ vững được vị thế bảo đảm “an ninh lương
thực” quốc gia. Một yếu tố quan trọng góp phần ổn định kinh tế vĩ mô.
Để phát triển giáo dục - đào tạo và tạo nguồn nhân lực cao; các
tỉnh ĐBSCL cần có sự hợp tác hình thành quỹ du học với qui mô lớn để
góp phần đào tạo nhân tài cho vùng. Trong đó đặt lợi ích vùng lên trên,
không có sự “phân bổ“ bình quân giữa các địa phương, chủ yếu là coi
trọng chữ “tài” vì lợi ích “đại cuộc”.
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, đặc biệt là các thủ tục tài
chính có liên quan đến: đất đai, xây dựng, thuế, hải quan, tiếp nhận vốn
đầu tư nước ngoài ở tất cả các khâu, các cấp và nhanh chóng cải thiện,
nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong khu vực ĐBSCL; giảm thiểu
thời gian và chi phí cho các doanh nghiệp tham gia đầu tư và kinh doanh
vào các tỉnh ĐBSCL. Đồng thời, trao cho Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
quyền quyết định mức đầu tư cao hơn hiện hành từ vốn đầu tư nước
ngoài (FDI) vào các tỉnh trong vùng.
Một nội dung nữa cũng cần đề cập là thực hiện thanh tra và kiểm
tra có hiệu lực các công trình đầu tư công. Bởi nó là sự đóng góp công
sức của toàn dân bằng thuế. Do vậy điều này phải được coi trọng, đặc
biệt là đối với ĐBSCL, bởi đầu tư ở đây có chi phí cao gấp nhiều lần các
vùng khác trong cả nước.
114
6.4 Các giải pháp sử dụng hiệu quả đầu tư công nhằm tăng trưởng
kinh tế bền vững ĐBSCL
Các giải pháp được hình thành trước hết dựa vào thực tiễn được
đúc kết cũng như kết quả nghiên cứu được rút ra từ nghiên cứu này.Các
giải pháp được đề xuất theo trình tự dựa trên mức độ cần thiết, nhu cầu
bức xúc và tác động tích cực của nó đối với quá trình phát triển bền vững
của ĐBSCL.
6.4.1 Đầu tư phát triển nông nghiệp bền vững - bảo đảm an ninh
lương thực quốc gia và xuất khẩu
Thế mạnh của ĐBSCL là sản xuất lương thực, thực phẩm với gần
60% sản lượng lúa, 90% lượng lúa xuất khẩu và hơn 60% giá trị xuất
khẩu thủy hải sản của cả nước. Do đó, ĐBSCL được coi là 1 khu kinh tế
trọng điểm. Với ý nghĩa đó, cần đặt ưu tiên hàng đầu là phát triển nông
nghiệp bền vững cho ĐBSCL, trên các phương tiện sau:
- Xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi nhằm phục vụ tưới
tiêu chống hạn và chống nhiễm mặn do biến đổi khí hậu mà ĐBSCL
đang đối mặt, đặc biệt là các tỉnh Nam sông Hậu, tiếp tục hoàn chỉnh hệ
thông tưới tiêu, xã lũ Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên và
các vùng chịu nhiều ảnh hưởng của nhiễm mặn do biến đổi khí hậu.
- Xây dựng hệ thống đê biển để chống ngập mặn tràn vào đất liền
ảnh hưởng lớn đến canh tác và đời sống cư dân các tỉnh Kiên Giang, Sóc
Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Bến Tre, Đồng thời, củng cố hệ thống đê
sông trên sông Tiền, sông Hậu và vùng tả sông Tiền.
- Phát triển các giống lúa có năng suất và chất lượng cao để tiêu
dùng và xuất khẩu, đặc biệt khẩn trương nghiên cứu các giống lúa chịu
mặn (từ 10‰) để ứng phó với hiện tượng nhiễm nặn đang rất bức xúc.
115
- Quy hoạch lại các vùng trồng lúa, chủ yếu là các vùng ven sông
tiền, sông Hậu và những nơi bảo đảm nguồn nước ngọt lâu dài; vùng
nuôi trồng thủy sản; cây ăn quả và chăn nuôi súc vật có giá trị cao.
- Đầu tư cho sự “đột phá” của công nghệ sinh học phục vụ lai tạo
giống cây trồng vật nuôi, kể cả biến đổi gien thích ứng với môi trường và
hình thành một nền công nghiệp sạch cho ĐBSCL. Điều này, kinh
nghiệm đã có ở Thái Lan và đã đi trước Việt Nam một bước.
- Đầu tư hiện đại hóa công nghệ, thiết bị và nhân ực cho các viện
lúa, viện cây ăn quả, và viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản, trung tâm
kỹ thuật và ứng dụng công nghệ ĐBSCL, nhằm phát triển các sản phẩm
nông nghiệp đa dạng, chất lượng cao và ổn định.
- Ngoài ra cũng cần đầu tư đáng kể cho trồng rừng, rừng phòng hộ
tạo môi trường ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển xâm nhập vào
đất liền. Tuy nhiên, cũng cần nhấn mạnh là: ĐBSCL đang đối mặt với
biến đổi khí hậu, ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp, do vậy cần sử
dụng mọi biện pháp ứng phó để ĐBSCL phát triển nông nghiệp ổn định
và giữ vai trò an ninh lương thực quốc gia. Bên cạnh đó, cần đề cập đến
cải thiện dân sinh bằng việc xây dựng các dự án cấp nước, thóat nước,
xử lý chất thải, các dự án cấp nước liên tỉnh: Sông Hậu I (Cần Thơ),
Sông Hậu II và III (An Giang).
6.4.2 Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống giao thông vận tải, tạo thêm
sức bật để tăng trưởng và phát triển KT - XH vùng ĐBSCL
Dân gian có câu:”Đại lộ - Đại phát”, “Trung lộ - Trung phát”,
“Tiểu lộ - Tiểu phát”. Điều này không sai, nếu nhìn lại quá khứ về hệ
thông giao thông của ĐBSCL . Từ một nền kinh tế “đóng”, nhưng chỉ
sau 10 năm gần đây khi hệ thống giao thông được khởi sắc như: mở rộng
Quốc lộ 1, xây dựng đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - trung
Lương, Cầu vượt sông Tiền (Mỹ Thuận), Sông Hậu (Cần Thơ) và một số
116
đường huyết mạch khác trong vùng kinh tế ĐBSCL đã khởi sắc. Điều
đó có thể được minh chứng bằng: mức tăng trưởng GDP tương ứng bình
quân các tỉnh ĐBSCL khoảng 11% và tăng năng suất từ 5-7% hàng năm.
Tuy nhiên, để ĐBSCL có khả năng khai thác các thế mạnh và tiềm
lực kinh tế của vùng, một nhân tố rất quan trọng là tiếp tục mở mang
đồng bộ hệ thống giao thông vận tải với các giải pháp căn bản sau:
Về hệ thống đường bộ:
- Đầu tư con đường cao tốc huyết mạch Trung Lương - Mỹ Thuận
- Cần Thơ, tạo nên tác động tích cực đến sự “chuyển mình” của toàn
vùng.
- Mở rộng đường Quốc lộ 1, từ Cần Thơ - Sóc Trăng - Bạc Liêu
đến tận đất mũi Năm Căn, phục vụ khai thác các nguồn lực kinh tế và
nâng cao trình độ dân sinh.
- Nâng cấp và mở rộng các quốc lộ: 30, 50, 53, 54, 57, 61, 63, 91
tạo giao lưu thông suốt giữa các tỉnh ĐBSCL nhằm tạo giao lưu kinh tế
toàn vùng.
- Mở rộng Quốc lộ 1 tuyến Cần Thơ - Phụng Hiệp (Hậu Giang),
và từng bước thực hiện đô thị hóa vùng Nam sông Hậu.
- Sớm hoàn thành đường Hồ Chí Minh - Trường Sơn đoạn qua
ĐBSCL đến đất mũi Cà Mau.
- Nâng cấp và mở rộng tuyến N1, nhằm rút ngắn giao lưu giữa các
tỉnh miền Tây Nam Bộ.
- Hoàn thành đường hành lang ven biển phía Nam từ cửa khẩu Xà
Xía đến Cà Mau.
- Xây dựng, mở rộng hoặc nâng cấp hệ thống đường bộ trên đảo
Phú Quốc nhằm phát triển và hiện đại hóa về du lịch và dịch vụ mang
tầm cỡ quốc tế.
117
- Mở tuyến đường cao tốc Thành phố Cần Thơ - An Giang - biên
giới Campuchia phía Tây Nam, mở rộng giao thương và phát triển du
lịch (có thể được tính tới hình thức đầu tư PPP).
Đường sắt:
- Nghiên cứu phương án xây dựng đường sắt khổ 1435 mm từ
Thành phố Hồ Chí Minh - Mỹ Tho - Cần Thơ và hoàn thành vào năm
2025.
Hệ thống đường thủy:
Lợi thế ĐBSCL là giao lưu bằng hệ thống đường thủy, bởi sông
rạch chằng chịt, giao lưu thuận lợi và chi phí thấp. Đây cũng là nhu cầu
thực sự của người dân ĐBSCL. Do vậy nhà nước cũng cần đầu tư hợp lý
bằng việc kết hợp giữa vốn ngân sách Trung ương và vốn ngân sách địa
phương, theo hướng sau:
- Nạo vét, mở rộng luồn kênh Quan Chánh Bố, đi đôi với nâng cấp
Cảng Cái Cui - Cần Thơ thành cảng trung tâm ĐBSCL, đồng thời xây
dựng các cảng vệ tinh ở Trà Vinh. Mở rộng giao lưu kinh tế của ĐBSCL
với các vùng khác (kể cả trong nước và quốc tế) mà không phải qua
Cảng Sài Gòn, giảm thiểu chi phí vận chuyển hàng hóa xuất khẩu.
- Nghiên cứu xây dựng các cảng biển tiếp nhận tàu 30 - 5- nghìn
DWT ở Trà Vinh, Sóc Trăng hoặc Cà Mau,
- Phù hợp với chủ trương khai thác và phát triển kinh tế biển thành
một thế mạnh quốc gia, Nhà nước cần quan tâm hơn khai thác các nguồn
lợi trên các đảo (Nam Du, Thổ Chu, quần đảo An Thới,...) thuộc bờ biển
Tây Nam để vừa phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh quốc phòng và phân
bố lại dân cư trong thời gian tới .
Về đường sông:
Mở rộng luồng và xây bến bãi của tuyến: Cà Mau - Năm Căn;
tuyến Kiên Lương - Hà Tiên; tuyến Bạc Liêu - Cà Mau; tuyến Chợ Gạo
118
(Tiền Giang) - TP. HCM. Tuyến Chợ Gạo - TP. HCM là tuyến huyết
mạch trong giao thông giữa miền Tây và TP. HCM, trong đó, cần được
ưu tiên hàng đầu là việc mở rộng luồng và bến bãi.
Hệ thống giao thông thủy hàng không:
- Nâng cấp, mở rộng và hiện đại hóa cảng hàng không Cần Thơ,
Cà Mau, từng bước trở thành những sân bay quốc tế, trước mắt là mở
rộng giao lưu với các nước Đông Nam Á.
- Nghiên cứu khả thi việc xây dưng sân bay tỉnh An Giang vừa
phục vụ cho dân sự và quốc phòng.
- Hiện đại hóa sân bay Phú Quốc, trở thành sân bay quốc tế có tầm
cỡ, tương xứng với quá trình phát triển của đảo Phú Quốc như là một
trung tâm du lịch và dịch vụ quốc tế.
6.4.3 Hiện đại hóa hệ thống thông tin liên lạc
- Về viễn thông và internet:
* Phát triển màn lưới viễn thông theo hướng hội tụ (công nghệ tích
hợp, ứng dụng công nghệ truy cập vô tuyến băng thông rộng phục vụ đa
năng)
Mở rộng truyền dẫn liên tỉnh, trước hết trong vùng ĐBSCL.
* Mạng internet: đổi mới công nghệ cung cấp đa dịch vụ.
- Dịch vụ bưu chính viễn thông:
Đáp ứng về trình độ công nghệ nhằm phục vụ tốt cho hoạt động
của các cơ quan nhà nước địa phương.
Phát triển mạnh các dịch vụ viễn thông công ích.
Hướng hoạt động bưu chính, viễn thông phục vụ cho chính quyền
điện tử: từ Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ đến các tỉnh thành phố từng khu
vực.
119
6.4.4 Đầu tư phát triển công nghiệp cho tiến trình công nghiệp hóa
ĐBSCL:
Nhìn chung, toàn vùng ĐBSCL hiện nay vẫn đang trong tình trạng
của cơ cấu kinh tế nông nghiệp - dịch vụ - công nghiệp. Công nghiệp ở
ĐBSCL còn non yếu và chiếm tỷ trọng khiêm tốn trong cấu thành GDP
của toàn vùng và chủ yếu là công nghiệp chế biến
Do vậy, ĐBSCL cần được nhà nước đầu tư những công trình lớn,
tạo động lực và đòn bẩy để tái cấu trúc kinh tế - xã hội theo hướng hiện
đại hóa.
Những trọng tâm đầu tư phát triển công nghiệp cho vùng ĐBSCL
cần hướng vào các ngành quan trọng là:
Đầu tư phát triển các ngành công nghiệp năng lượng như:
+ Xây dựng và mở rộng các trung tâm điện lực: Ô Môn - Cần Thơ;
Duyên Hải - Trà Vinh; Long Phú - Sóc Trăng; Sông Hậu - Hậu Giang;
Kiên Lương - Kiên Giang và nhà máy nhiệt điện Phú Quốc và trung tâm
điện lục Cà Mau, Theo đó là xây dựng hệ thống truyền tải: đường dây
500KV: Trà Vinh - Mỹ Tho, Ô Môn - Sóc Trăng và các vùng khác như:
Đồng Tháp Mười, Tư giác Long Xuyên và biên giới Tây Nam. Đồng
thời, cũng phát triển hệ thống điện gió để hòa vào lưới điện ĐBSCL. Mặt
khác cũng cần coi trọng việc áp dụng các nguồn năng lượng mới vào hệ
thống điện của vùng.
+ Xây dựng đường dẫn khí đốt từ bờ biển Tây Nam vào Cần Thơ
và khi có cơ hội sẽ xây dựng cụm công nghiệp dầu khí ở ĐBSCL - một
động lực cho phát triển kinh tế của vùng.
Việc phát triển hệ thống điện năng ở ĐBSCL có ý nghĩa quan
trọng đối với phát triển công nghiệp và ứng phó với biến đổi khí hậu
hiện nay mà ĐBSCL đang phải đương đầu.
120
+ Xây dựng hệ thống công nghiệp cơ khí phục vụ nông nghiệp tại
trung tâm ĐBSCL là thành phố Cần Thơ. Đầu tư cho chương trình này
có thể bằng đối tác công tư (PPP) là một lựa chọn hợp lý.
Có chính sách khai thác nguồn nguyên liệu “tại chỗ” dựa vào thế
mạnh của từng địa phương (như Bến Tre có ưu thế về cây dừa, các địa
phương khác cũng tương tự) để phát triển công nghiệp chế bến (sơ chế)
hạn chế xuất khẩu “nguyên liệu thô” ra ngoài tỉnh. Vừa góp phần phát
triển kinh tế địa phương vừa tạo việc làm tại chỗ cho người lao động. Sự
“đầu tư gián tiếp” của nhà nước ở đây chính là ưu đãi thuế đối với những
hoạt động này một cách hợp lý.
6.4.5 Mở rộng các hoạt động du lịch, dịch vụ
ĐBSCL còn nhiều tiềm năng phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch
sinh thái và du lịch “miệt vườn”. Nhưng hiện tại vẫn còn thiếu sự liên
kết toàn vùng; do vậy cũng gây không ít lãng phí những nguồn tài lực và
tạo thêm việc làm cho dân cúng trong vùng. Từ tầm nhìn đó, cần hướng
tới:
Qui hoạch “con đường” du lịch sinh thái xuyên ĐBSCL từ Long
An đến Cà Mau với nhiều sắc thái khác nhau đẻ thu hút du khách. Điều
đó, đòi hỏi cần có sự liên kết và phân công hợp tác toàn vùng và từng
tiểu vùng (Bắc sông Tiền, Bắc sông Hậu, Nam sông Hậu và vùng U
Minh, cực Nam Nam Bộ). Đi đôi với tạo sự khác biệt trong du lịch sinh
thái, du lịch vườn, du lịch vùng sông nước gắn với phát huy các đặc
điểm của từng địa phương.
Qui hoạch và đầu tư phát triển theo từng giai đoạn đảo Phú Quốc
thành trung tâm du lịch tầm cỡ quốc tế gồm có hệ thống sân bay, giao
thông, khu nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, dưỡng bệnh cao cấp, phát triển
du lịch Phú Quốc còn tạo cơ hội cho đầu tư nước ngoài và thu hút nhiều
lao động trong vùng và cả nước - là một nguồn lợi lớn của quốc gia.
121
Mở rộng vùng du lịch biên giới thông qua các khu kinh tế cửa
khẩu: Tịnh Biên, Vĩnh Xương, Khánh Bình (An Giang), Mộc Hóa -
Đồng Tháp Mười (Long An) để từng bước nối với con đường du lịch qua
Campuchia và Thái Lan,
Phát triển trung tâm du lịch ĐBSCL tại TP. Cần Thơ, bằng việc
xây dựng công viên có qui mô lớn hiện đại, biển nhân tạo, các khu liên
hiệp thể thao đa năng, quảng trường, có tầm cỡ khu vực và quốc tế, để
thu hút khách vùng ĐBSCL và du khách vãng lai trong và ngoài nước
Du lịch phát triển kéo theo sự phát triển đa dạng các loại hình dịch
vụ, tạo nhiều việc làm cho dân cư góp phần đáng kể cho tăng trưởng
kinh tế.
6.4.6 Đầu tư phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo:
ĐBSCL hiện nay vẫn là nơi có tỷ lệ thấp nhất về số người học phổ
thông, đại học và đào tạo nghề (Tổng cục thống kê, 2016). Do vậy, để
khắc phục nó, cần có kế hoạch đầu tư lâu dài:
Trước hết về giáo dục phổ thông, cần có kế hoạch đầu tư hợp về
cơ sỏ hạ tầng và trường lớp. Hiện trạng trường lớp phổ thông, đặc biệt là
cấp tiểu học còn rất tạm bợ so với các vùng khác. Việc tới trường đối với
các em còn nhiều bất cập. Nhà nước và các địa phường, cần có chương
trình đầu tư tương xứng để cho các em đến tuổi đi học đều được đến
trường. Đây là nguồn chi lớn, cần có quá trình và một chiến lược quốc
gia.
Nâng cấp các trường Đại học hiện hữu ở các địa phương, đặc biệt
là các trường Đại học Cần thơ, Đại học Kỹ Thuật - Công nghệ Cần Thơ,
Đại học Y Cần Thơ, Đại học Trà Vinh, Đại học An Giang, và cụm Đại
học công lập Vĩnh Long
Xây dựng một trung tâm Đại học ĐBSCL lấy “trục” là TP. Cần
Thơ - TP. Vĩnh Long. Ngoài những trường đại học hiện hữu và các
122
trường sẽ được nâng cấp lên đại học ở đây, cần mở thêm: Đại học Kiến
trúc, Đại học Văn hóa, Đại học Luật, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc
tế Nâng cấp Đại học Cần Thơ hiện hữu thành Đại học chất lượng cao
theo chuẩn mực quốc tế.
Bên cạnh đó, cần hoàn thiện hệ thống các trường nghề nhằm phục
vụ cho việc gia tăng các khu công nghiệp trong tương lai. Phát triển sự
nghiệp giáo dục, đào tạo tương xứng cho ĐBSCL, về lâu dài, không chỉ
đáp ứng nguồn nhân lực và nhân lực cao cho vùng mà cho nhu cầu của
đất nước.
6.4.7 Đầu tư hiện đại hóa mạng lưới bảo vệ sức khỏe vùng ĐBSCL
Mạng lưới bảo vệ sức khỏe ở ĐBSCL hiện còn yếu về nguồn nhân
lực và thiếu về thiết bị y tế hiện đại. Số người mắc bệnh hiểm nghèo và
bệnh khó chữa trị hoặc bệnh cấp tính đều được chuyển lên tuyến trên -
gây tình trạng quá tải cho các bệnh viện ở TP. HCM.
Để chia sẻ cho thành phố Hồ Chí Minh và giảm tốn kém cho bệnh
nhân; ĐBSCL cần qui hoạch hệ thống bệnh viện có sự liên kết toàn
vùng, lấy thành phố Cần Thơ làm trung tâm, theo hướng:
- Lấy thành phố Cần Thơ làm trung tâm y tế chất lượng cao cho
toàn vùng ĐBSCL, bằng việc xây dựng hoặc nâng cấp các bệnh viện đa
khoa, chuyên khoa; đặc biệt là các bệnh viện chuyên khoa ung bướu,
viện tim mạch, bệnh viện nhi đồng, bệnh viện phụ sản và bệnh viện chữa
trị các bệnh nhiệt đới và các bệnh hiểm nghèo khác
- Nâng cao chất lượng điều trị các bệnh viện trung tâm của các
tỉnh, bảo đảm yêu cầu chữa trị tại địa phương. Bên cạnh đó, là nâng cấp
về thiết bị và qui mô của các bệnh viện tuyến huyện. Đồng thời, nâng
dần từng bước một số trạm y tế cấp xã thành những bệnh viện qui mô
nhỏ cho liên xã
123
Hệ thống bệnh viện các tuyến cũng cần có sự liên kết hổ trợ nhau,
khắc phục tình trạng quá tải của các bệnh viện tuyến trên.
6.4.8 Xây dựng công trình văn hóa, thể dục, thể thao:
* Đầu tư các công trình văn hóa gắn với giáo dục truyền thống:
ĐBSCL là mãnh đất được khai mở cuối cùng của lưu dân người
việt. Nơi đây cũng lư lại nhiều di tích của một thời khai hoang mở cõi.
Do đó, các công trình văn hóa cần có sự gắn kết với giai đoạn lịch sử này
để giáo dục truyền thống. Từ ý tưởng đó cân xây dựng một bảo tàng tái
hiện sự kiện “ khai mở đất Phương Nam”, gắn với những “công thần”
khai mở thời nhà Nguyễn tại trung tâm ĐBSCL - thành phố Cần Thơ.
Bên cạnh đó là nâng cấp hoặc xây mới các trung tâm văn hóa từng
địa phương và cho cả vùng (tại thành phố Cần Thơ), phục dựng lại các bảo
tàng, văn hoa Khmer, Ốc Eo và các đền thờ ghi công các bậc tiền nhân
trong lịch sử mở manmg bờ cõi. Đồng thời, xây dựng một quảng trường
lớn cho ĐBSCL tại Cần Thơ phục vụ cho các lễ hội quan trọng của vùng và
xây dựng trung tâm triển lãm những thành tựu kinh tế ĐBSCL tại thành
phố Cần Thơ.
* Đầu tư các công trình thể dục, thể thao:
Chủ yếu là nâng cấp các công trình sẵn có ở các địa phương. Đặc
biệt là xây dựng một trung tâm thi đấu thể dục thể thao đa năng có tầm
vóc quốc tế cho toàn vùng ĐBSCL.
Đầu tư đồng bộ các công trình kinh tế - văn hóa - xã hội nói trên,
trực tiếp hay gián tiếp đều phục vụ cho quá trình tăng trưởng và phát
triển kinh tế đồng bộ của vùng ĐBSCL và đóng góp vào tăng trưởng và
phát triển kinh tế của đất nước và trực tiếp góp phần nâng cao đời sống
vật chất và tinh thân cho nhân dân ĐBSCL.
124
6.5 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
Để có thể đề ra các biện pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế hiệu
quả thì việc xây dựng các mô hình toán đánh giá tác động của các yếu tố
đóng góp là hết sức cần thiết. Đồng thời để các dự báo có độ tin cậy cao
thì cần phải quan tâm đến vấn đề xây dựng hệ thống số liệu chính xác,
hoàn chỉnh. Từ kết quả tính toán, luận án xin đề xuất một số ý kiến về
hạn chế và hướng phát triển tiếp theo về đề tài này.
Có được tập hợp số liệu đầy đủ cho công tác nghiên cứu hiện nay
ở các địa phương là rất khó khăn. Thực tế cho thấy số liệu ở địa phương
thường không đầy đủ, các số liệu được lập vào nhiều giai đoạn nên
không thống nhất gây khó khăn cho việc so sánh, xử lý. Vì vậy tác giả
xin đề nghị Nhà nước cần sớm xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn
quy định thực hiện đối với công tác tập hợp, lưu trữ và thống kê số liệu
của từng cấp độ địa phương, đặc biệt là các hệ thống số liệu liên quan
đến phát triển kinh tế xã hội, tạo điều kiện cho các địa phương làm công
tác thống kê chính xác hiệu quả. Lãnh đạo các cấp phải xem công tác
thống kê là một nhiệm vụ quan trọng, từ đó yêu cầu các tổ chức, cá nhân
hoàn thành tốt các nhiệm vụ của công tác thống kê, nhằm góp phần phát
triển kinh tế tại địa phương.
Với điều kiện số liệu sẳn có ở các địa phương hiện nay, mô hình
có thể áp dụng phù hợp là mô hình tăng trưởng của Le & Suruga (2006).
Do hạn chế số liệu được tập hợp từ các tỉnh thành trong vùng ĐBSCL
nên có sự trùng lắp trong số liệu đầu tư công, đặc biệt là đối với các công
trình trọng điểm do Trung ương đầu tư và các hoạt động đầu tư công
mang tính chất liên vùng, liên tỉnh,... nếu tách được các số liệu này trong
dài hạn và ngắn hạn thì chắc chắn việc tính toán đem lại độ chính xác
cao hơn. Bên cạnh việc áp dụng các mô hình trên, nếu phối hợp với các
125
mô hình tăng trưởng nội sinh (điều kiện số liệu cho phép) thì kết quả
phân tích và dự báo sẽ tốt hơn.
Mặc dù đã đạt được một số yêu cầu nêu trong mục đích nghiên
cứu, nhưng luận án vẫn còn một số hạn chế: do thiếu số liệu nên kết quả
kiểm định mô hình của luận án đã thực hiện có thể bị giảm độ tin cậy
trong các tính toán; cũng vì hạn chế về mặt số liệu và kỹ thuật kinh tế
lượng, phương pháo và mô hình nghiên cứu sử dụng trong luận án còn
đơn giản. Tác giả luận án nhận thấy để nghiên cứu về lĩnh vực này đạt
kết quả cao hơn cần phải phối kết hợp nhiều mô hình và các phương
pháp nghiên cứu phong phú với điều kiện số liệu đầy đủ hơn./.
126
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ
CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Ngô Anh Tín (2013), Đầu tư công và tăng trưởng kinh tế vùng Đồng
bằng sông Cửu Long - Tạp chí Phát triển và hội nhập số 15 (25) tháng
03-04/2013, trang 65, 66, 67.
2. Ngô Anh Tín (2013), Trái phiếu đô thị, kênh huy động vốn để đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng trong thời kỳ khó khăn về nguồn vốn đầu tư từ
ngân sách nhà nước thành phố Cần Thơ – Tạp chí Phát triển và hội nhập
số 11 (21) tháng 07-08/2013, trang 79, 80, 81, 82, 83.
3. TS. Võ Hùng Dũng và Ths. Ngô Anh Tín (2012), Đề tài cấp thành phố
“Hoàn thiện môi trường đầu tư để tăng thu hút vốn đầu tư trực tiếp (FDI) vào
thành phố Cần Thơ” - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam – Chi
nhánh Cần Thơ.
4. Ngô Anh Tín (2012), Nâng chất lượng hạ tầng và dịch vụ khu công nghiệp
- Tạp chí Đầu tư nước ngoài số tháng 4/2012, trang 52, 53.
5. Trần Trung Kiên & Ngô Anh Tín (2017), Vai trò chính phủ và tăng
trưởng kinh tế: Góc nhìn từ chi tiêu công, quản trị công tại các quốc gia châu
Á - Tạp chí Phát triển và hội nhập số 32 (42) tháng 01-02/2017, trang
11, 12, 13, 14, 15, 16, 17.
127
Tài liệu tham khảo
Abounoori, E., & Nademi, Y. (2010). Government Size Threshold and
Economic Growth in Iran. International Journal of Business and
Development Studies, 95-108.
Agénor, P. R. (2012). Public capital, growth and welfare: Analytical
foundations for public policy. Princeton University Press.
Altunc, O., & Aydin, C. (2013). The Relationship between Optimal Size
of Government and . Procedia - Social and Behavioral Sciences
92, 66-75.
Dương Minh Anh (2016, 07 04). Báo Nhân Dân Điện Tự. Retrieved 12
01, 2016, from
trien-vung-dong-bang-song-cuu-long.html
Phạm Thế Anh (2008). The composition of Goverment and economic
Growth. Vietnam Financial Journal, No 6.
Vũ Thành Tự Anh (2015). Chương trình giản dạy kinh tế Fullbright.
Retrieved 06 01, 2016, from
15523330.pdf
Vũ Thành Tự Anh (n.d.). Chương trình giảng dạy Fullbright. Retrieved
06 02, 2016, from
15523330.pdf
Arai, R. (2011). Productive government expenditure and fiscal
sustainability. FinanzArchiv: Public Finance Analysis, 67(4), 327-
351.
Arslanalp, S., Bornhorst, F., Gupta, S., & Sze, E. (2010). Public capital
and growth. IMF Working Paper.
Aschauer, D. (1989). Is public expenditure productive? . J Monet Econ
23(2), 177–200.
Aschauer, D. (1998). The role of public infrastructure capital in Mexican
economic growth. Quarterly J Econ 96, 605–629.
Việt Âu., & Hồng Nhung (2012, 05 25). Đài phát thanh truyền hình
thành phố Cần Thơ. Retrieved 12 01, 2012, from
song-cuu-long-%E2%80%9Cnut-that%E2%80%9D-giao-thong/
Auteri, M., & Constantini, M. (2004). Fiscal policy and economic
growth: the case of the Italian regions. The Review of Regional
Studies, 34(1), 72.
Báo Điện Tử Giáo Dục Việt Nam. (2015). Báo Điện Tử Giáo Dục Việt
Nam. Retrieved 01 01, 2016, from
128
Cuu-Long-thoat-khoi-vung-trung-giao-duc-day-nghe-
post162033.gd
Báo người lao động. (2005). Báo người lao động. Retrieved 06 01, 2016,
from nld.com.vn:
giao-duc-dbscl-bao-gom-ca-linh-vuc-dao-tao-va-day-nghe-
125535.htm
Bateman, I. J., Carson, R. T., Day, B., Hanemann, M., Hanley, N., Hett,
T., et al. (2002). Economic Valuation with Stated Preference
Techniques. Edward Elgar Publisher.
Bose, N., Haque, M. E., & Osborne, D. (2003). Public Expenditure and
Economic Growth. A disaggregated Analysis for developing
Countries. Centre for Growth and Business Cycle Research,
Economic Studies, University of Manchester.
Brumby, J., & Verhoeven, M. (2010). Public Expenditure after the
Global Financial Crisis.
Chen, Shen-Tung, & Lee, C.-C. (2005). Goverment size and economic
growth in Taiwan: Athreshold regression approach. Journal of
Policy Modeling 27, 1051-1066.
Đặng Văn Cường (2015). Tác động của viện trợ nước ngoài đến tăng
trưởng kinh tế ở các quốc gia đang phát triển. Tạp chí Công nghệ
Ngân hàng 2015, số 114, 52-62.
Đặng Văn Cường, & Bùi Thành Hoài (2014). Tác động của chi tiêu công
đến tăng trưởng kinh tế: Minh chứng dữ liệu chuỗi tại TP. Hồ Chí
Minh. Tạp chí phát triển & Hội Nhập 18(28).
Dabla-Norris, E., Brumby, J., Kyobe, A., Mills, Z., & Papageorgiou, C.
(2012). Investing in public investment: an index of public
investment efficiency. Journal of Economic Growth, 17(3), 235-
266.
Phạm Thị Anh Đào (2015 ). Công khai, minh bạch trong đầu tư công
giải pháp phòng ngừa tham nhũng. Quản lý Nhà nước số 228, 32-
34.
Dar, A. A., & AmirKhalkhali. (2002). Government size, factor
accumulation, and economic growth: evidence from OECD
countries. Journal of policy modeling, 24(7) , 679-692.
Dessus, S., & Herrera, R. (2000). Public Capital and growth Revisited: a
Panel Data Assessment. Economic Development and Cultural
Change, 48, 407–418.
Devarajan, S., Swaroop, V., & Zou, H. (1996). The Composition of
Public Expenditure and Economic Growth. Journal of Monetary
Economics, Vol. 37, pp. 313–344.
129
Diễn Đàn Doanh Nghiệp. (2012). Diễn Đàn Doanh Nghiệp. Retrieved 06
01, 2016, from
THONG-TAI-DBSCL-CHO-VON.HTML
Nguyễn Xuân Điền (2015). Chính sách phân bổ vốn đầu tư công nhìn từ
thực tiễn tại Hà Giang. Tạp chí Tài chính số 6, 70-72.
Vũ Hùng Dũng (2012). Kinh tế Đồng Bằng Sông Cửu Long 2001-2011
tập 1. Cần Thơ: NXB Đại học Cần Thơ.
Ezcurra, R., Gil, C., Pascual, P., & Rapun, M. (2005). Public capital,
regional productivity and spatial spillovers. Ann Reg Sci 39, 471–
494.
Florio, M., & Vignetti, S. (2005). Cost-Benefit Analysis of Infrastructure
Projects in an Enlarged European Union: Returns and Incentives.
Economic Change and Restructuring, No. 38, 179-210.
Folster, T., & Henrekson, M. (2001). Growth effects of Goverment
Expenditure and taxation in rich countries. European Economic
Review 45, 1501-1520.
Fontaine, E. R. (1997). Project Evaluation Training and Public
Investment in Chile. American Economic Review, Vol. 87, No.2,
63-67.
Ghani, E., & Din, M. U. (2006). The impact of public investment on
economic growth in Pakistan . The Pakistan Development Review,
87-98.
Gupta, S., Clements, B., Baldacci, E., & Mulas-Granados, C. (2005).
Fiscal Policy, Expenditure Composition, and Growth in Low-
Income Countries. Journal of International Money and Finance,
24, 441–463.
Hansson, P., & Henrekson, M. (1994). A new framework for testing the
effect of government spending on growth and productivity. Public
Choice, 81(3-4), 381-401.
Haque, M. E. (2004). The Composition of Government Expenditure and
Economic Growth in developing Countries. Global Journal of
Finance and Economics, 1, 97-117.
Trương Thị Hiền (2011). Một số suy nghĩ về liên kết vùng ĐBSCL với
TP.HCM trong chiến lược phát triển kinh tế. Tạp chí phát triển
nhân lực số 5(26), 40-46.
Hye, Q., & Riaz, S. (2008). Causality betweenenergy
consumptionandeconomic growth:the case of Pakistan. Lahore J
Econ 13(2), 45-58.
IMF. (2005). Public Investment and Fiscal Policy—Lessons from the
Pilot Country. IMF.
130
Kortelainen, M., & Leppänen, S. (2013). Public and private capital
productivity in Russia:a non-parametric investigation. Empir Econ
45, 193-216.
Kuhl Teles, V., & Andrade, J. (2008). Public investment in basic
education and economic growth. Journal of Economic Studies,
35(4), 352-364.
Lee, C., & Chang, C. (2005). Energy consumption and economic growth
in Asian economies: A more comprehensive analysis using panel
data. Resource Energy Econ 30, 50-65.
Matinez-López. (2005). Fiscal policy and growth: the case of spanish
regions. Economic Issues Vo.10, part1.
Dinh Hien Minh, Long, Hang & Hoang (2010). vnep.org.vn. Retrieved 4
20, 2016, from vnep.org.vn:
growth.pdf
Mishra, S., & Chand, R. (1995). Public and Private Capital Formation in
Indian Agriculture: Comments on the Complementarity
Hypothesis and Others. Economic and Political Weekly 30 (25).
Mogues, T., Yu, B., Fan, S., & McBride, L. (2012). The impacts of
public investment in and for agriculture . IFPRI Discussion Paper,
No. 01217.
Moulton, B. R. (1986). Random group effects and the precision of
regression estimates. Journal of econometrics, 32(3), 385-397.
Moulton, B. R. (1990). An illustration of a pitfall in estimating the
effects of aggregate variables on micro units. The review of
Economics and Statistics, 334-338.
Đinh Thị Nga (2013). Chi tiêu công - Những nguyên tắc chủ yếu và thực
tiễn ở Việt Nam. Tạp chí nghiên cứu Kinh Tế số 1, số 416, 24-36.
Nguyễn Thị Cành, 2. (2008). Tác động của đầu tư vốn ngân sách đến thu
hút đầu tư tư nhân và tăng trưởng kinh tế. Tạp trí Phát triển Kinh
tế, số 215.
Nhóm soạn thảo báo cáo VDR12. (2012). Báo cáo phát triển Việt Nam
2012. Hà Nội: Trung Tâm Thông Tin Phát Triển Việt Nam.
Lê Khương Ninh, Tuyết & Thọ (2011). Ảnh hưởng của quy hoạch treo
đến tình trạng nghèo đói ở vùng ven đô thị đồng bằng sông Cửu
Long . Tạp chí Phát triển kinh tế số 245.
Odawara, R. (2010). A threshold Approach to measuring the Impact of
Goverment Size on Economic Growth. The George Washington
University.
Pereira, A. M. (2000). Is All Public Capital Created Equal? Review of
Economics and Statistics, 82:3, 513-518.
131
Pereira, A. M. (2001). On The Effects of Public Investment on Private
Investment: What Crowds in What? Public Finance Review, 29, 3-
25.
Pereira, A. M., & Andraz, J. M. (2001). On the Impact of Public
Investment on the Performance of U.S. Industries. Public Finance
Review, 31, 66-90.
Rajaram, A., Le, T. M., Biletska, N., & Brumby, J. (2010). A diagnostic
framework for assessing public investment management. World
Bank Policy Research Working Paper Series.
Ramirez, M. (2004). Is public infrastructure spending productive in the
Mexican case? A vector error correction analysis. J Int Trade
Econ Dev 13(2), 159–178.
Richard, A., & Daniel, T. (2001). Managing public expenditure a
reference book for transition countries: A Reference Book for
Transition Countries . OECD Publishing.
Roache, S. K. (2007). Public Investment and Growth in the Eastern
Caribbean . IMF Working Paper .
Romp, W., & de Haan, J. (2005). Public Capital and Economic Growth:
a Critical Survey. EIB Papers 2/2005, European Investment Bank,
Economic and Financial Studies.
Nguyễn Minh Sang (2011, 10 15). Cục Xúc tiến thương mại. Retrieved
12 01, 2016, from
vi-tri-vai-tro-tiem-nang-va-the-manh-cua-vung-kinh-te-trong-
diem-vung-dbscl.html
Schaltegger, C. A., & Torgler, B. (2006). Growth effects of public
expenditure on the state and local level: evidence from a sample of
rich governments. Applied Economics 38(10, 1181-1192.
Hồng Sơn (2011). Hà Nội Mới. Retrieved 06 01, 2016, from
tri/530700/dau-tu-cong-khong-the-gong-them
Nguyễn Song (2016, 09 06). Cần Thơ Online. Retrieved 12 01, 2016,
from
183569
Swaby, R. (. (2007). Public Investment and Growth in Jamaica.
Kingston: Research and Economic Programming Division, Bank
of Jamaica.
Phòng thông tin và truyền thông - Ban chỉ đạo Trung Ương về phòng
chống thiên tai. (2016, 05 12). Ban chỉ đạo Trung Ương về phòng
chống thiên tai. Retrieved 12 01, 2016, from
132
tuc/hoi-nghi-truc-tuyen-tong-ket-cong-tac-phong--chong-thien-tai-
tu-nam-2015-den-nay-va-trien-khai-nhiem-vu-nhung-thang-tiep-
theo-nam-2016/-c2048.html
Lê Viết Thái (2012). Phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch và kế hoạch ở
Việt Nam – Thực Trạng và Giải Pháp. Kỷ yếu Diễn đàn Kinh tế
mùa Thu 2012. Hà Nội: Ủy ban Kinh tế Quốc Hội và Viện Khoa
học - Xã hội Việt Nam.
Nguyễn Hồng Thắng (2008). Củng cố chất lượng đầu tưcông. Hội thảo
khoa học: Chính sách đầu tư công và tập đoàn kinh tế nhà nước.
TP.HCM: Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM.
Vũ Đức Thắng (2013). Đầu tư công: những bất cập và giải pháp tháo gỡ.
Tạp chí Nghiên cứu Tài Chính Kế Toán số 12(125).
Sử Đình Thành (2011). Đầu tư công chèn lấn hay thúc đẩy đầu tư khu
vực tư nhân ở Việt Nam. Tạp chí Phát triển kinh tế số 251.
Sử Đình Thành (2014). Government Size and Economic Growth in
Vietnam: A Panel Analysis. Journal of Economic Development
No.222, 17-39.
Sử Đình Thành, & Bùi Thị Mai Hoài (2007). Đầu tư công và tham
nhũng. Hội thảo khoa học: Chính sách đầu tư công và tập đoàn
kinh tế nhà nước. TP.HCM: Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM.
Sử Đình Thành, & Bùi Thị Mai Hoài (2009). Lý thuyết Tài Chính Công.
TP.HCM: NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM.
Sử Đình Thành, & Bùi Thị Mai Hoài (2012). Xây dựng hệ thống giám
sát và đánh giá chi tiêu công dựa trên kết quả ở VN. Tạp chí Phát
triển Kinh tế số 258, 3-11.
Tô Trung Thành (2011). Đầu tư công “lấn át” đầu tư tư nhân? Góc nhìn
từ mô hình thực nghiệm VECM. Tạp chí Tài chính, 24-27.
Trần Thiện (2016, 05 26). Thời báo tài chính Việt Nam. Retrieved 12 01,
2016, from
26/nhieu-du-an-lon-o-dong-bang-song-cuu-long-dang-moi-goi-
dau-tu-32036.aspx
Thịnh, N. H. (2015). Để vùng Tây Nam Bộ phát triển bền vững. Kinh tế
và Dự báo, 36-38.
Hoàng Thị Chinh Thon, Hương, & Thuỷ. (2010). Tác Động của chi tiêu
công tới tăng trưởng kinh tế tại các địa phương ở Việt nam .
VEPR.
Lê Thủy (2016, 02 19). Kinh Tế Và Dự Báo. Retrieved 12 01, 2016, from
5278-dong-bang-song-cuu-long-thiet-hai-hon-1-000-ty-dong-boi-
xam-nhap-man.html
133
Lương Thu Thủy (2013). Phân cấp quản lý đầu tư công giữa trung ương
và địa phương ở Việt Nam . Tạp Chí Quản lý Nhà nước 2013, số
4, 441-46.
Tổng Cục Đường Bộ Việt Nam. (2012). Báo Cáo Quy Hoạch Phát Triển
Giao Thông Vận Tải Vùng KTTĐ Vùng Đồng Bằng Sông Cửu
Long Đến Năm 2020 Và Định Hướng Đến Năm 2030. Hà Nội:
Tổng Cục Đường Bộ Việt Nam.
Tổng Cục Thống Kê. (2014). Y tế Việt Nam Qua Tổng Điều Tra Cơ Sở
Kinh Tế, Hành Chính, Sự Nghiệp 2012. Hà Nội: NXB Thống Kê.
Tổng cục thống kê. (2016). Động thái và thực trạng Kinh tế - Xã hội Việt
Nam 5 năm 2011-2015. Hà Nội: NXB thống kê.
Tổng Cục Thống Kê. (n.d.). Tổng Cục Thống Kê. Retrieved 11 25, 2016,
from https://www.gso.gov.vn:
https://www.gso.gov.vn/danhmuc/HTCT_QG.aspx?ma_nhom=05
0305
Đỗ Thiên Anh Tuấn (2015). Chương trình giảng dạy kinh tế Fullbright.
Retrieved 6 1, 2016, from
Dau%20tu%20cong%20&%20Quan%20ly%20dau%20tu%20con
g%20o%20VN--Do%20Thien%20Anh%20Tuan-2015-02-27-
11243871.pdf
Ủy ban Thường vụ quốc hội. (2008). Báo cáo kết quả giám sát thực hiện
chính sách, pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn nhà
nước của các bộ, ngành, địa phương 2005-2007. Hà Nội: Quốc
Hội XII.
Trần Văn (2012, 04 30). Công thông tin điện tử Bộ Kế Hoạch Và Đầu
Tư. Retrieved 11 27, 2016, from
5
Viện Năng Lượng. (2012). Quy hoạch phát triển điện lực vùng đồng
bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025. Hà
Nội: Bộ Công Thương.
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung Ương. (2010). Báo cáo cạnh
tranh Việt Nam năm 2010. Hà Nội: Viện nghiên cứu quản lý kinh
tế Trung Ương.
Huy Vũ (2016, 09 06). Tạp chí cộng sản. Retrieved 27 11, 2016, from
dong-luc-phat-trien-moi-cho-Vung-kinh-te-trong-diem.aspx
World Bank. (2007). Fiscal Policy for Growth and Development Further
Analysis and Lessons from Country Studies. World Bank.
134
135
Mục lục
CHƯƠNG 1....................................................................................................... 1
1.1 Khái lược ................................................................................................. 1
1.2 Sự cần thiết ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .......................................... 1
1.3 Mục tiêu nghiên cứu của luận án ......................................................... 3
1.3.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................ 3
1.3.2 Các mục tiêu cụ thể .......................................................................... 4
1.4 Các câu hỏi được đặt ra ........................................................................ 5
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 5
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 5
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 6
1.6 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 7
1.7 Lược khảo tài liệu .................................................................................. 9
1.7.1 Lược khảo nghiên cứu của thế giới .................................................. 9
1.7.2 Lược khảo các nghiên cứu ở Việt Nam .......................................... 10
1.8 Những điểm mới của luận án .............................................................. 11
1.9 Cấu trúc của luận án ........................................................................... 13
CHƯƠNG 2..................................................................................................... 14
2.1 Các khái niệm chính ............................................................................ 15
2.1.1 Tăng trưởng kinh tế ........................................................................ 15
2.1.2 Đầu tư và đầu tư công ..................................................................... 16
2.1.3 Nguồn vốn đầu tư công .................................................................. 19
2.1.4 Đối tượng đầu tư công .................................................................... 20
2.1.5 Đặc điểm của đầu tư công .............................................................. 21
2.1.6 Vai trò của đầu tư công................................................................... 23
2.1.7 Hiệu quả đầu tư công ...................................................................... 24
2.2 Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế .......................... 26
2.2.1 Khung phân tích ............................................................................. 26
2.2.2 Mô hình lý thuyết ........................................................................... 30
2.3 Quản lý đầu tư công ............................................................................. 32
2.4 Các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan ......................................... 34
2.4.1 Trên thế giới ................................................................................... 34
2.4.2 Việt Nam......................................................................................... 39
2.5 Tham chiếu kinh nghiệm thực tế về đầu tư công ở một số quốc gia
trên thế giới ................................................................................................. 43
136
Tóm tắt chương 2 ....................................................................................... 50
CHƯƠNG 3..................................................................................................... 51
3.1 Tổng quan tình hình kinh tế vùng ĐBSCL ....................................... 52
3.1.1 Khái lược về vùng ĐBSCL ............................................................ 52
3.1.2 Tình hình kinh tế vùng ĐBSCL...................................................... 54
3.2 Tình hình đầu tư công vùng ĐBSCL ................................................. 63
3.2.1 Nguồn vốn tài trợ đầu tư công........................................................ 63
3.2.2 Cơ cấu đầu tư theo ngành, lĩnh vực ............................................... 66
3.3 Phân tích thực nghiệm tác động của đầu tư công đến tăng trưởng
kinh tế vùng ĐBSCL .................................................................................. 73
3.3.1 Mô hình kiểm định ......................................................................... 73
3.3.2 Mô tả dữ liệu nghiên cứu ................................................................ 74
3.3.3 Phương pháp kiểm định .................................................................. 76
3.3.4 Kết quả và thảo luận ....................................................................... 78
Tóm tắt chương 3 ....................................................................................... 80
CHƯƠNG 4..................................................................................................... 81
4.1 Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư .............................................................. 82
4.2 Chu trình dự án đầu tư công .............................................................. 84
4.2.1 Các dự án từ vốn ODA ................................................................... 84
4.2.2 Các dự án từ vốn nhà nước ............................................................ 85
4.3 Thực trạng quản lý đầu tư công ......................................................... 85
4.3.1 Về định hướng đầu tư ..................................................................... 86
4.3.2 Về thẩm định và lựa chọn dự án ..................................................... 89
4.3.3 Về triển khai dự án ......................................................................... 91
4.3.4 Về kiểm tra giám sát ....................................................................... 91
4.3.5 Đánh giá và kiểm toán sau khi hoàn thành dự án .......................... 92
4.3.6 Đối với các dự án ODA .................................................................. 92
Tóm tắt chương 4 ....................................................................................... 94
CHƯƠNG 5..................................................................................................... 95
5.1 Dự báo về những thuận lợi, khó khăn và thách thức về đầu tư công
ở vùng ĐBSCL............................................................................................ 95
5.1.1 Những thuận lợi .............................................................................. 95
5.1.2 Những khó khăn và thách thức của vùng ĐBSCL ......................... 99
5.2 Định hướng, quan điểm và mục tiêu đầu tư công với tăng trưởng
kinh tế bền vững vùng ĐBSCL đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2025 102
5.2.1 Định hướng: .................................................................................. 102
5.2.2 Quan điểm..................................................................................... 104
5.2.3 Các mục tiêu ................................................................................. 105
137
Tóm tắt chương 5 ..................................................................................... 107
CHƯƠNG 6................................................................................................... 108
6.1. Kết luận .............................................................................................. 108
6.2. Nội dung và kết quả nghiên cứu ...................................................... 109
6.3. Hàm ý về cơ chế và chính sách phát triển vùng ĐBSCL .............. 110
6.4 Các giải pháp sử dụng hiệu quả đầu tư công nhằm tăng trưởng
kinh tế bền vững ĐBSCL ........................................................................ 114
6.4.1 Đầu tư phát triển nông nghiệp bền vững - bảo đảm an ninh lương
thực quốc gia và xuất khẩu .................................................................... 114
6.4.2 Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống giao thông vận tải, tạo thêm sức
bật để tăng trưởng và phát triển KT - XH vùng ĐBSCL ...................... 115
6.4.3 Hiện đại hóa hệ thống thông tin liên lạc ....................................... 118
6.4.4 Đầu tư phát triển công nghiệp cho tiến trình công nghiệp hóa
ĐBSCL: ................................................................................................. 119
6.4.5 Mở rộng các hoạt động du lịch, dịch vụ ....................................... 120
6.4.6 Đầu tư phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo: ........................... 121
6.4.7 Đầu tư hiện đại hóa mạng lưới bảo vệ sức khỏe vùng ĐBSCL ... 122
6.4.8 Xây dựng công trình văn hóa, thể dục, thể thao: .......................... 123
6.5 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................... 124
Tài liệu tham khảo ....................................................................................... 127
138
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Diễn giải
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á (Asian Development
Bank)
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
ĐBSCL Đồng bằng Sông Cửu Long
EU Liên Minh Châu Âu (European Union)
FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp
Quốc (Food and Agricultural Organization of United
Nation)
FDI Vốn đầu tư nước ngoài (Forein Direct Investment)
FGLS phương pháp bình phương tổng quát khả dụng
(Feasible General Least Square)
GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
NSNN Ngân sách nhà nước
ODA Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (Official
Development Assistance)
SWOT Phương pháp phân tích SWOT (Strengths,
Weaknesses, Opportunities and Threats analysis)
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TW Trung Ương
WB Ngân Hàng thế giới (World Bank)
KT-XH Kinh tế - xã hội
139
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1 Thống kê mô tả vắn tắt dữ liệu nghiên cứu Trang 75
Bảng 2 Tương quan giữa các biến Trang 76
Bảng 3 Kết quả kiểm định thực nghiệm Trang 78
Bảng 4 Vốn đầu tư phát triển của vùng ĐBSCL theo
nguồn vốn`
Trang 70
Bảng 5 Vốn đầu tư vùng ĐBSCL theo khu vực kinh tế Trang 71
Bảng 6 Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư theo từng thành
phần kinh té
Trang 83
140
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Các Hình
Hình 1 Bản đồ hành chính vùng ĐBSCL Trang 54
Các biểu đồ
Biểu Đồ 1 GDP các tỉnh, thành vùng ĐBSCL giai đoạn
2000-2014
Trang 55
Biểu Đồ 2 GDP vùng ĐBSCL và các vùng lân cận Trang 56
Biểu Đồ 3 Cơ cấu kinh tế vùng ĐBSCL qua các năm Trang 57-
58