ông Nguyễn 
Văn Giới và các cán bộ của ông (Trung tâm thuỷ sản Thái Nguyên- Thái Nguyên) đã trợ 
giúp tổ chức các lớp tập huấn tại Thái Nguyên. 
Đội ngũ cán bộ dự án cũng xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến các nông dân, chủ trại 
giống và đại diện của các cộng đồng đã hợp tác và tham gia vào các hoạt động tập huấn 
do dự án tài trợ. 
Cuối cùng, chúng tôi xin cảm ơn bà Nguyễn Thị Khoa và các cán bộ văn phòng dự án 
CARD tại Hà Nội cho những sự trợ giúp và cố vấn trong quá trình triển khai dự án. 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
2
2
Mục lục 
Danh sách hình ảnh............................................................................................................. 3 
Danh sách bảng ................................................................................................................... 4 
1. Tập huấn chuyên sâu về di truyền phân tử trong NTTS tại Ôtxtrâylia........................ 5 
1.1. Mục tiêu của ch−ơng trình đào tạo........................................................................... 5 
1.2. Kết quả dự án ........................................................................................................... 5 
1.3. Lợi ích của khoá tập huấn ........................................................................................ 6 
1.4. Báo cáo của các cán bộ tham gia vào khoá tập huấn ............................................... 7 
1.4.1. Báo cáo của ông Lê Quang H−ng và bà Nguyễn Thị Tần................................. 7 
1.4.2. Báo cáo của ông Kh−ơng .......................................................................... 10 
1.4.3. Báo cáo của ông Bốn................................................................................. 13 
2. Hội thảo cho cán bộ trẻ về di truyền cá và sinh sản chọn lọc ở Việt Nam................ 16 
2.1. Mục tiêu ................................................................................................................. 17 
2.2. Kết quả ................................................................................................................... 17 
2.3. ích lợi của khoá đào tạo ......................................................................................... 20 
3. Hội thảo cho nông dân và cán bộ quản lý trại sản xuất giống về sinh sản cá chép và 
quản lý cá bố mẹ ............................................................................................................... 26 
3.1. Mục tiêu ................................................................................................................. 26 
3.2. Kết quả ................................................................................................................... 27 
3.3. Lợi ích của tập huấn............................................................................................... 28 
3.4. Gợi ý của nông dân và các cán bộ quản lý các trại sản xuất giống........................ 28 
Phụ lục .............................................................................................................................. 40 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
3
3
Danh sách hình ảnh 
Hình 1.1. Các cán bộ trẻ tham gia lớp tập huấn tại Tr−ờng Đại học Charles Darwin năm 
2006. Từ trái qua phải: ông Đinh Văn Kh−ơng và ông Lê Quý Bốn................................... 5 
Hình 1.2. Các cán bộ trẻ tham gia lớp tập huấn tại Tr−ờng Đại học Deakin năm 2005. 
Ông Lê Quang H−ng tại trại giống cá Tuyết- Murry Cod, Tr−ờng Đại học Deakin.......... 5 
Hình 2.1. Các cán bộ tham dự hội thảo ............................................................................ 16 
Hình 2.2. Các cán bộ nghiên cứu trẻ thực hành công nghệ di truyền phân tử.................. 19 
Hình 2.3. Dạy về hình thái học cá và các ph−ơng pháp thu thập số liệu và nhập máy .... 20 
Hình 2.4. Bốn tài liệu cung cấp cho các cán bộ trẻ tham gia hội thảo ............................. 21 
Hình 2.5. Các cán bộ nghiên cứu trẻ thăm Trung tâm công nghệ sinh học ở Hà Nội ...... 21 
Hình 3.1. Đào tạo về sinh sản và quản lý cá bố mẹ cá chép cho nông dân và các cán bộ 
quản lý các trại sản xuất giống tổ chức tại Viện 1 ở Bắc Ninh và trung tâm giống quốc gia 
ở Hải D−ơng năm 2005 ..................................................................................................... 26 
Hình 3.2. Đào tạo về sinh sản và quản lý cá bố mẹ cá chép cho nông dân và các cán bộ 
quản lý các trại sản xuất giống tổ chức tại Viện 1 ở Trung tâm Thuỷ sản Thái Nguyên, 
thành phố Thái Nguyên năm 2006.................................................................................... 26 
Hình 3.3. Các cán bộ quản lý các trại sản xuất giống và nông dân nuôi cá đ−ợc tập huấn 
về công nghệ sinh sản cá chép tại Trung tâm giống quốc gia tại Hải D−ơng. .................. 27 
Hình 3.4. Tài liệu cung cấp cho nông dân và cán bộ quản lý các trại sản xuất giống tham 
gia hội thảo ....................................................................................................................... 29 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
4
4
Danh sách bảng 
Bảng 2.1. Danh sách đại biểu tham gia hội thảo .............................................................. 22 
Bảng 2.2. Ch−ơng trình hội thảo....................................................................................... 23 
Bảng 3.1. Danh sách các đại biểu tham gia hội thảo ....................................................... 30 
Bảng 3.2. Ch−ơng trình hội thảo 2005.............................................................................. 34 
Bảng 3.3. Ch−ơng trình hội thảo 2006.............................................................................. 36 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
5
5
1. Tập huấn chuyên sâu về di truyền phân tử trong nuôi trồng thuỷ 
sản tại Ôtxtrâylia 
1.1. Mục tiêu của ch−ơng trình đào tạo 
Nâng cao năng lực cho các cán bộ nghiên cứu trẻ Việt Nam trong nghiên cứu và phát triển 
về lĩnh vực di truyền nh− quản lý cá bố mẹ, di truyền phân tử cũng nh− ph−ơng pháp phân 
tích số liệu sử dụng các ch−ơng trình phần mềm. 
1.2. Kết quả dự án 
Hai lớp tập huấn chuyên sâu về di truyền phân tử đ−ợc tổ chức tại Tr−ờng Đại học Deakin 
năm 2005 và Tr−ờng Đại học Charles Darwin năm 2006. Bốn cán bộ nghiên cứu trẻ đã 
đ−ợc tham dự lớp tập huấn này: Bà Nguyễn Thị Tần, ông Lê Quang H−ng, cán bộ Viện 1, 
Bắc Ninh, và ông Lê Quý Bôn, cán bộ Viện 3, Nha Trang, Khánh Hoà, và ông Đinh Văn 
Kh−ơng, giảng viên tr−ờng Đại học Nha Trang. 
Hình 1.1. Các cán bộ trẻ tham gia lớp tập huấn tại Tr−ờng Đại học Charles Darwin năm 2006. Từ trái qua 
phải: ông Đinh Văn Kh−ơng và ông Lê Quý Bôn. 
Hình 1.2. Các cán bộ trẻ tham gia lớp tập huấn tại Tr−ờng Đại học Deakin năm 2005. Ông Lê Quang H−ng 
tại trại sản xuất giống cá Tuyết- Murry Cod, Tr−ờng Đại học Deakin. 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
6
6
Các cán bộ trẻ đã đ−ợc đào tạo về công nghệ di truyền phân tử chuyên sâu và ph−ơng 
pháp phân tích số liệu. Họ đ−ợc thực hành trong phòng thí nghiệm về công nghệ di truyền 
nói chung ứng dụng vào trong di truyền nuôi trồng thuỷ sản bao gồm microsattellite kiểu 
gen, giải trình tự ADN, và ph−ơng pháp phân tích SSCP. Ngoài ra, các cán bộ còn đ−ợc 
tập huấn về sử dụng các phần mền phân tích số liệu di truyền nh− CLUSTAL X, DNASP 
4.0, PAUP* 4.0b.10, TFPGA, GENPOP, BioEdit (xem chi tiết tại mục 1.4). 
Trong suốt giai đoạn tập huấn tại Warrnambool, các cán bộ trẻ đã đ−ợc đến thăm nông 
trại nuôi cá hồi Warrnambool và trại sản xuất giống cá Murry Cod, Vitoria, và tại Darwin, 
họ đ−ợc đến thăm Trung tâm nuôi trồng thuỷ sản Darwin, học hỏi công nghệ quản lý trại 
giống và cá bố mẹ cá chẽm và cua. 
1.3. Lợi ích của khoá tập huấn 
Sauk hi tham dự khoá tập huấn chuyên sâu ở Ôtxtrâylia, các kiến thức và kỹ năng thực 
hành về di truyền trong các lĩnh vực sinh sản cá và phân tích di truyền quần đàn của các 
cán bộ trẻ đã đ−ợc nâng cao. Những kiến thức họ đạt đ−ợc từ khoá tập huấn rất có ích 
trong phát triển sự nghiệp chuyên môn của họ về nuôi trồng thuỷ sản nói chung và di 
truyền phân tử trong sinh sản cá và nâng cao chất l−ợng di truyền nói riêng. Sau khoá tập 
huấn tại Tr−ờng Đại học Deakin, bà Nguyễn Thị Tần đã đ−ợc nhận học bổng thạc sỹ về di 
truyền phân tử trong nuôi trồng thuỷ sản tại Đan Mạch. Ông Lê Quang H−ng đã và đang 
tiến hành phân tích di truyền quần đàn cá rô phi tại Viện 1 nhằm phát triển đàn cá rô phi 
phù hợp với môi tr−ờng nuôi mặn lợ. Ông Lê Quý Bôn tham gia vào ch−ơng trình nâng 
cao chất l−ợng di truyền cá và giáp xác tại Viện 3. Cuối cùng, ông Đinh Văn Kh−ơng 
đang làm giảng viên tại tr−ờng Đại học Nha Trang. Tất cả các cán bộ này đều đã sử dụng 
kiến thức nâng cao thu đ−ợc về di truyền cá và nuôi trồng thuỷ sản vào trong công việc 
của họ. Những kiến thức và kỹ năng nâng cao này đều rất hữu ích cho các cán bộ vì hàng 
ngày họ đều phải sử dụng kiến thức di truyền phân tử. 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
7
7
1.4. Báo cáo của các cán bộ tham gia khoá tập huấn 
1.4.1. Báo cáo của ông Lê Quang H−ng và bà Nguyễn Thị Tần 
Ministry of Agriculture & Rural Development 
Tên dự án: Tạo giống cá chép (Cyprinus carpio L.) chất l−ợng cao phục vụ nuôi 
cá quy mô nhỏ 
Báo cáo khoá tập huấn ngắn hạn về di truyền phân tử trong nuôi 
trồng thuỷ sản tại Tr−ờng Đại học Deakin Ôtxtrâylia 
từ 31/10/2005 đến 21/12/2005 
1. cHi tiết về cán bộ đ−ợc tập huấn 
Tên: Nguyễn Thị Tần và ông Lê Quang H−ng 
Chức vụ: Cán bộ nghiên cứu 
Địa chỉ: Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thuỷ sản 1 
 Đình Bảng- Từ Sơn- Bắc Ninh 
 Việt Nam 
Điện thoại: 84-4-8780614 Fax: 84-4-8273070 
E.mail: 
[email protected] 
2. Chi tiết chuyến đi 
Ngày đến: 31 tháng 10 năm 2005 
Ngày về: 21 tháng 12 năm 2005 
Thời gian: 50 ngày 
Nơi đến: Khoa môi tr−ờng và sinh thái học 
 Tr−ờng Đại học Deakin 
 Warrnambool, Victoria, 3280 
 Ôtxtrâylia 
3. mục đích tập huấn 
Nâng cao năng lực cho cán bộ và kỹ s− trẻ nhằm đóng góp vào công cuộc nghiên cứu 
và phát triển về lĩnh vực di truyền trong quản lý cá bố mẹ, di truyền phân tử và phân 
tích số liệu sử dụng các ch−ơng trình phần mềm. 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
8
8
Thời gian biểu 
Thời gian (từ. đến) Nội dung 
01/11- 13/12/2005 Tách triết ADN (1200 mẫu mô cá chép) 
10/11- 17/12/2005 Phân tích AND và SSCP 
06/12- 10/12/2005 Phân tích số liệu trình tự 
12/12- 17/12/2005 Microsattelites 
16/12- 20/12/2005 Phân tích số liệu phỏng vấn và 
microsattelites 
4. kết quả đạt đ−ợc 
Trong thời gian tập huấn tại Tr−ờng Đại học Deakin, chúng tôi đã đ−ợc thực hành 
công nghệ giải trình tự và AND (mirosattelites) và SSCP. 
Công nghệ microsattelites và SSCP bao gồm những b−ớc sau: 
1. Tách triết AND 
2. Chạy PCR trên mã mồi primer cá chép (xấp xỉ 225 mẫu) 
3. Chuẩn bị acrylamid gel 
4. Chuẩn bị, nạp, và chạy mẫu PCR 
5. Nhuộm màu bạc mẫu genotype 
6. Đọc và ghi điểm các dải mẫu. 
Giải trình tự AND trực tiếp gồm các b−ớc 
1. Phân lập AND 
2. Trộn với hỗn hợp PCR. 
3. Khuếch đại 
4. Làm rõ sản phẩm PCR 
5. Làm sạch 
6. Giải trình tự 
Phân tích số liệu 
Trình tự AND đ−ợc phân tích sử dụng ch−ơng trình phần mềm CLUSTAL X, DNASP 
4.0, PAUP* 4.0b.10, Modeltest để dóng hàng, đếm halotype, đa dạng nucleotide, 
khoảng cách di truyền, và cây phả hệ đ−ợc xây dựng của quần đàn cá chép. 
Phân tích microsattelites (ADN) sử dụng ch−ơng trình phần mềm GENPOP. Phân tích 
số liệu di truyền bao gồm: −ớc tính tần suet allen, tần suất kiểu đơn hình, thử nghiệm 
tỷ lệ Hardy-Weinberg, đo mức biến dị di truyền, mức khác biệt giữa các quần đàn và 
phân tích nhóm. 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
9
9
ứng dụng di truyền phân tử đ−ợc sử dụng để xác định mối quan hệ giữa các cá thể và 
nhóm từ đó giúp hiểu rõ hơn về số l−ợng quần đàn và sự c− trú quần đàn. Các marker 
di truyền đ−ợc sử dụng để phân tích cấu trúc quần đàn, đa dạng di truyền và cung cấp 
những hiểu biết cơ bản về ch−ơng trình chọn giống. 
Số liệu thu đ−ợc từ cuộc phỏng vấn 133 đối t−ợng nuôi và sinh sản cá chép (bao gồm 
nông dân nuôi cá, các trại sản xuất giống t− nhân và trại sản xuất giống nhà n−ớc) từ 
21 tỉnh thành của Việt Nam đã đ−ợc tổng hợp và phân tích sử dụng ch−ơng trình phân 
tích số liệu SPSS. 
Nhờ có khoa tập huấn tại Ôtxtrâylia, những kiến thức và kỹ năng thực hành của chúng 
tôi về di truyền phân tử trong sinh sản và quản lý đàn cá bố mẹ đã đ−ợc nâng lên. 
Những kiến thức thu đ−ợc từ lớp tập huấn sẽ có ích rất nhiều cho sự nghiệp chuyên 
môn của chúng tôi cũng nh− trong phát triển nuôi trồng thuỷ sản. 
Lời cảm ơn 
Các tác giả xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Chris Austin và Thái Thanh Bình, Tr−ờng 
Đại học Deakin, đã cho chúng tôi những lời khuyên và sự hỗ trợ về công nghệ di 
truyền phân tử. Chúng tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới tiến sỹ Phạm Anh Tuấn, 
Viện 1 đã giúp đỡ chúng tôi rất nhiệt tình. Cảm ơn sự hỗ trợ của dự án AusAID. 
CHữ Ký.Bà Nguyễn Thị Tần 
 .Ông Lê Quang H−ng 
Địa chỉ mới của văn phòng CARD 
Phòng 207- 208, toà nhà A9, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 
Số 2 Đ−ờng Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
10
10
1.4.2. Báo cáo của ông Kh−ơng 
Ministry of Agriculture & Rural Development 
Tên dự án: Tạo giống cá chép (Cyprinus carpio L.) chất l−ợng cao phục vụ nuôi 
cá quy mô nhỏ 
Báo cáo khoá tập huấn ngắn hạn về di truyền phân tử trong nuôi 
trồng thuỷ sản tại Tr−ờng Đại học Deakin Ôtxtrâylia 
từ 31/10/2005 đến 21/12/2005 
1. cHi tiết về cán bộ đ−ợc tập huấn 
Tên: Nguyễn Văn Kh−ơng 
Chức vụ: Giảng viên 
Địa chỉ: Tr−ờng Đại học Thuỷ sản Nha Trang 
 Số 2- đ−ờng Nguyễn Đình Chiểu 
 Nha Trang, Việt Nam 
Điện thoại: 84-58-831149 (số lẻ 171) Fax: 84-58-831147 
E.mail: 
[email protected] 
2. CHI TIếT CHUYếN ĐI 
Ngày đến: 02 tháng 7 năm 2006 
Ngày về: 28 tháng 8 năm 2006 
Thời gian: 58 ngày 
Nơi đến: - Khoa khoa học và cơ sở công nghiệp 
 Tr−ờng Đại học Charles Darwin 
- Trung tâm nghiên cứu Arafura Timor (ATRF) 
 Hộp th− số 41755, Casuarina 
Darwin, NT, 0811 
Ôtxtrâylia 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
11
11
3. MụC ĐíCH TậP HUấN 
Nâng cao năng lực cho cán bộ và kỹ s− trẻ nhằm đóng góp vào công cuộc nghiên cứu 
và phát triển về lĩnh vực di truyền trong quản lý cá bố mẹ, di truyền phân tử và phân 
tích số liệu sử dụng các ch−ơng trình phần mềm. 
Thời gian biểu 
Thời gian (từ. đến) Nội dung 
01/07- 02/07/2006 Bay từ Việt Nam đến Darwin 
03/07- 03/07/2006 Thăm Tr−ờng Đại học Charles Darwin 
Học về an toàn trong phòng thí nghiệm 
04/07- 017/07/2006 Lý thuyết di truyền phân tử 
Ph−ơng pháp nghiên cứu công nghệ AND 
Tách triết AND (khoảng 100 mẫu) 
18/07- 07/08/2006 PCR 
Giải trình tự 
09/08- 28/08/2006 Công nghệ SSCP 
Phân tích phả hệ (PAUP) 
Phân tích quần đàn di truyền (TFPGA, Genpop 3.2) 
4. KếT QUả ĐạT ĐƯợC 
Trong thời gian tập huấn tại Tr−ờng Đại học Deakin, chúng tôi đã đ−ợc thực hành 
công nghệ giải trình tự và AND (mirosattelites) và SSCP. 
Giải trình tự AND trực tiếp gồm các b−ớc 
1. Phân lập AND 
2. Trộn với hỗn hợp PCR. 
3. Khuếch đại 
4. Làm rõ sản phẩm PCR 
5. Làm sạch 
6. Giải trình tự ở ABI 3130 
Công nghệ SSCP bao gồm những b−ớc sau: 
1. Tách triết AND 
2. Chạy PCR trên mã mồi primer cá chép (xấp xỉ 225 mẫu) 
3. Chuẩn bị acrylamid gel 
4. Chuẩn bị, nạp, và chạy mẫu PCR 
5. Nhuộm màu bạc mẫu genotype 
6. Đọc và ghi điểm các dải mẫu. 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
12
12
Phân tích số liệu 
Trình tự AND đ−ợc phân tích sử dụng ch−ơng trình phần mềm CLUSTAL X, DNASP 
4.0, PAUP* 4.0b.10, Modeltest để dóng hàng, đếm halotype, đa dạng nucleotide, 
khoảng cách di truyền, và cây phả hệ đ−ợc xây dựng của quần đàn cá chép. 
ứng dụng di truyền phân tử đ−ợc sử dụng để xác định mối quan hệ giữa các cá thể và 
nhóm từ đó giúp hiểu rõ hơn về số l−ợng quần đàn và sự c− trú quần đàn. Các marker 
di truyền đ−ợc sử dụng để phân tích cấu trúc quần đàn, đa dạng di truyền và cung cấp 
những hiểu biết cơ bản về ch−ơng trình chọn giống. 
Nhờ có khóa tập huấn tại Ôtxtrâylia, những kiến thức và kỹ năng thực hành của chúng 
tôi về di truyền phân tử trong sinh sản và quản lý đàn cá bố mẹ đã đ−ợc nâng lên. 
Những kiến thức thu đ−ợc từ lớp tập huấn sẽ có ích rất nhiều cho sự nghiệp chuyên 
môn của chúng tôi cũng nh− trong phát triển nuôi trồng thuỷ sản. 
Lời cảm ơn 
Các tác giả xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Chris Austin và Thái Thanh Bình, Tr−ờng 
Đại học Deakin, đã cho chúng tôi những lời khuyên và sự hỗ trợ về công nghệ si 
truyền phân tử. Chúng tôi cũng xin bày tỏ long biết ơn tới tiến sỹ Phạm Anh Tuấn, 
Viện 1 đã giúp đỡ chúng tôi rất nhiệt tình. Cảm ơn sự hỗ trợ của dự án AusAID. 
CHữ Ký.ông Đinh Văn Kh−ơng 
Địa chỉ mới của văn phòng CARD 
Phòng 207- 208, toà nhà A9, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn 
Số 2 Đ−ờng Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
13
13
1.4.3. Báo cáo của ông Bôn 
Ministry of Agriculture & Rural Development 
Tên dự án: Tạo giống cá chép (Cyprinus carpio L.) chất l−ợng cao phục vụ nuôi 
cá quy mô nhỏ 
Báo cáo khoá tập huấn ngắn hạn về di truyền phân tử trong nuôi 
trồng thuỷ sản tại Tr−ờng Đại học Deakin Ôtxtrâylia 
từ 31/10/2005 đến 21/12/2005 
1. CHI TIếT CáN Bộ ĐƯợC TậP HUấN 
Tên: Lê Quý Bôn 
Chức vụ: Nghiên cứu viên 
Địa chỉ: Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thuỷ sản 3 
 Số 33- đ−ờng Đặng Tất, 
 Nha Trang, Việt Nam 
Điện thoại: 84-58-831137 - 831138 Fax: 84-58-831846 
E.mail: 
[email protected] 
2. CHI TIếT CHUYếN ĐI 
Ngày đến: 02 tháng 7 năm 2006 
Ngày về: 28 tháng 8 năm 2006 
Thời gian: 58 ngày 
Nơi đến: - Khoa Khoa học và sơ cấp công nghiệp 
 Tr−ờng Đại học Charles Darwin 
- Trung tâm nghiên cứu Arafura Timor (ATRF) 
 Hộp th− số 41755, Casuarina 
Darwin, NT, 0811 
Ôtxtrâylia 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
14
14
3. MụC ĐíCH TậP HUấN 
Nâng cao năng lực của cán bộ và kỹ s− trẻ nhằm đóng góp vào công cuộc nghiên cứu 
và phát triển về lĩnh vực di truyền trong quản lý cá bố mẹ, di truyền phân tử và phân 
tích số liệu sử dụng các ch−ơng trình phần mềm. 
Thời gian biểu 
Thời gian (từ. đến) Nội dung 
01/07- 02/07/2006 Bay từ Việt Nam đến Darwin 
03/07- 03/07/2006 Thăm Tr−ờng Đại học Charles Darwin 
Học về an toàn trong phòng thí nghiệm 
04/07- 017/07/2006 Lý thuyết di truyền phân tử 
Ph−ơng pháp nghiên cứu công nghệ AND 
Tách triết AND (khoảng 100 mẫu) 
18/07- 07/08/2006 PCR 
Giải trình tự 
09/08- 28/08/2006 Công nghệ SSCP 
Phân tích phả hệ (PAUP) 
Phân tích quần đàn di truyền (TFPGA, 
Genpop 3.2) 
4. KếT QUả ĐạT ĐƯợC 
Trong thời gian tập huấn tại Tr−ờng Đại học Deakin, chúng tôi đã đ−ợc thực hành 
công nghệ giải trình tự và AND (mirosattelites) và SSCP. 
Giải trình tự AND trực tiếp gồm các b−ớc 
1. Phân lập AND 
2. Trộn với hỗn hợp PCR. 
3. Khuếch đại 
4. Làm rõ sản phẩm PCR 
5. Làm sạch 
6. Giải trình tự ở ABI 3130 
Công nghệ SSCP bao gồm những b−ớc sau: 
1. Tách triết AND 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
15
15
2. Chạy PCR trên mã mồi primer cá chép (xấp xỉ 225 mẫu) 
3. Chuẩn bị acrylamid gel 
4. Chuẩn bị, nạp, và chạy mẫu PCR 
5. Nhuộm màu bạc mẫu genotype 
6. Đọc và ghi điểm các dải mẫu. 
Phân tích số liệu 
Trình tự AND đ−ợc phân tích sử dụng ch−ơng trình phần mềm CLUSTAL X, DNASP 
4.0, PAUP* 4.0b.10, Modeltest để dóng hàng, đếm halotype, đa dạng nucleotide, 
khoảng cách di truyền, và cây phả hệ đ−ợc xây dựng của quần đàn cá chép. 
ứng dụng di truyền phân tử đ−ợc sử dụng để xác định mối quan hệ giữa các cá thể và 
nhóm từ đó giúp hiểu rõ hơn về số l−ợng quần đàn và sự c− trú quần đàn. Các marker 
di truyền đ−ợc sử dụng để phân tích cấu trúc quần đàn, đa dạng di truyền và cung cấp 
những hiểu biết cơ bản về ch−ơng trình chọn giống. 
Nhờ có khóa tập huấn tại Ôtxtrâylia, những kiến thức và kỹ năng thực hành của chúng 
tôi về di truyền phân tử trong sinh sản và quản lý đàn cá bố mẹ đã đ−ợc nâng lên. 
Những kiến thức thu đ−ợc từ lớp tập huấn sẽ có ích rất nhiều cho sự nghiệp chuyên 
môn của chúng tôi cũng nh− trong phát triển nuôi trồng thuỷ sản. 
Lời cảm ơn 
Các tác giả xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Chris Austin và Thái Thanh Bình, Tr−ờng 
Đại học Deakin, đã cho chúng tôi những lời khuyên và sự hỗ trợ về công nghệ si 
truyền phân tử. Chúng tôi cũng xin bày tỏ long biết ơn tới tiến sỹ Phạm Anh Tuấn, 
Viện 1 đã giúp đỡ chúng tôi rất nhiệt tình. Cảm ơn sự hỗ trợ của dự án AusAID. 
Chữ ký.ông Lê Quý Bôn 
Địa chỉ mới của văn phòng CARD 
Phòng 207- 208, toà nhà A9, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn 
Số 2 Đ−ờng Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
16
16
2. Hội thảo cho cán bộ trẻ về di truyền cá và sinh sản chọn lọc ở Việt 
Nam 
Để nâng cao kiến thức và kỹ năng cho cán bộ nghiên cứu trẻ về nguyên lý và ứng 
dụng di truyền trong nuôi trồng thuỷ sản, một hội thảo về di truyền cá và sinh sản có 
chọn lọc đã đ−ợc tổ chức tại Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thuỷ sản 1 (RIA 1), Đình 
bảng- Từ Sơn- Bắc Ninh và Trung tâm giống thuỷ sản quốc gia Hải D−ơng, từ ngày 4 
đến ngày 9 tháng 5 năm 2005. 
Hình 2.1. Các học viên tham dự hội thảo 
Buổi hội thảo đ−ợc tổ chức là một phần quan trọng trong ch−ơng trình nghiên cứu và 
phát triển nhằm phát triển và phát tán giống cá chép nâng cao chất l−ợng di truyền cho 
nông dân nuôi cá quy mô nhỏ ở Việt Nam một cách bền vững trong t−ơng lai. Sự 
thành công trong tổ chức ch−ơng trình hội thảo là kết quả của quá trình hợp tác sản 
xuất và lâu dài giữa các cán bộ nghiên cứu của Viện 1 và các giáo viên của Tr−ờng 
Đại học Deakin, Ôtxtrâylia. Ch−ơng trình đ−ợc hỗ trợ về tài chính từ Tổ chức phát 
triển quốc tế Ôtxtrâylia (AusAID) và Viện 1 và Tr−ờng Đại học Deakin. 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
17
17
2.1. Mục tiêu 
Hội thảo đ−ợc tổ chức nhằm cung cấp kiến thức nghiên cứu và công nghệ cao về một 
vài lĩnh vực liên quan đến phát triển giống cá chép chất l−ợng cao. 
Mục tiêu cụ thể của hội thảo: 
- Giới thiệu ch−ơng trình AusAID “Tạo giống cá chép chất l−ợng phục vụ 
nuôi cá quy mô nhỏ”. 
- Cung cấp kiến thức cơ bản về lý thuyết di truyền và công nghệ thử nghiệm 
đ−ợc sử dụng trong sinh sản cá, di truyền cá và nâng cao chất l−ợng di 
truyền 
Những mục tiêu trên đạt đ−ợc thông qua các bài giảng, bài học thực hành và thảo luận 
nh− đ−ợc liêt kê trong lịch trình (bảng 2.1). 
2.2. Kết quả 
Thay mặt cho Viện 1 (RIA1), Tiến sỹ Lê Thanh Lựu, Viện tr−ởng Viện 1 đã khai mạc 
hội thảo và hoan nghênh các đại biểu đến tham gia hội thảo. Ông Lựu đã trình bày tại 
hội thảo về phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở Việt Nam và tầm quan trọng của của 
những đóng góp của các cán bộ trẻ cho nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản. Ông Lựu 
cũng khuyến khích các cán bộ khoa học trẻ học hỏi thêm về công nghệ mới trong nuôi 
trồng thuỷ sản giúp cho phát triển sự nghiệp của họ và cho đất n−ớc. 
Thay mặt Bộ Thuỷ sản, Tiến sỹ Nguyễn Xuân Lý, Vụ tr−ởng Vụ khoa học công nghệ 
nhấn mạnh lợi ích của công nghệ sinh học trong nuôi trồng thuỷ sản ở Việt Nam. Ông 
đã khẳng định những ích lợi của khoá tập huấn về công nghệ sinh sản và di truyền cá 
cho các cán bộ nghiên cứu trẻ. Ông cũng đã cảm ơn dự án AusAID (chính phủ 
Ôtxtrâylia) đã hỗ trợ kinh phí và Viện 1 với sự hợp tác của họ. 
Tổng cộng có 24 cán bộ nghiên cứu trẻ đến từ 7 tr−ờng Đại học (Đại học Nha Trang, 
Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Nông nghiệp 1, Đại học Vinh, Đại học 
Nông lâm), 5 Viện và phân viện nghiên cứu (Viện 1, Viện 2, Viện 3, Viện Hải sản, và 
phân viện Nuôi trồng thuỷ sản), và tr−ờng cao đẳng thuỷ sản, Trung tâm giống quốc 
gia đã tham gia hội thảo. Các cán bộ đầy kinh nghiệm về di truyền phân tử, sinh sản 
chọn lọc, và công nghệ hình thái của tr−ờng Tr−ờng Đại học Deakin và Viện 1 đã 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
18
18
tham gia giảng bài và giám sát các hoạt động thực hành, vốn là một phần của ch−ơng 
trình hội thảo. 
Các bài giảng trình bày về các chủ đề sau: 
• Lý thuyết và nguyên lý di truyền trong sinh sản chọn lọc.\ 
• Di truyền cá và quản lý đàn bố mẹ. 
• ứng dụng di truyền phân tử và kiểu hình trong nuôi trồng thuỷ sản và 
sinh sản cá. 
• PCR và giải trình tự 
• SSCP 
• Di truyền phân tử và sinh sản cá chép. 
• Ch−ơng trinh sinh sản chọn lọc cá chép ở Việt Nam 
• Quá trình sử lý số liệu hình thái liên quan đến phân loại và đặc điểm 
dòng cá. 
Các cán bộ trẻ cũng đã thực hành trong phòng thí nghiệm tại Viện 1 (hình 2.2; 2.3 và 
Bảng 2.2) 
• Thực hành về phân loại /xử lý số liệu: sử dụng các mẫu cá chép Hung, 
Indo, và Việt nam. 
• Phân tích mẫu mô cá cho nghiên cứu di truyền phân tử 
• Giới thiệu về quy trình AND, bao gồm, tách triết AND, thiết kế, chạy và 
nhuộm agarose gel bằng ph−ơng pháp PCR. 
• Phân tích số liệu sử dụng số liệu SSCP và microsatellites 
• Bài tập về phân tích mô phỏng di truyền, sử dụng phần mềm (TPPGA, XL 
Gene, GenBank BLAST). 
Bốn tài liệu đã đ−ợc cung cấp cho lớp tập huấn làm tài liệu tham khảo cho giảng viên 
và các giờ thực hành. Nội dung của các tài liệu này gồm ch−ơng trình hội thảo và 
thông tin liên quan đến các giờ thực hành, trong đó có một buổi về phân tích di truyền 
phân tử. Một tài liệu có nội dung về ph−ơng pháp di truyền phân tử đ−ợc sử dụng 
th−ờng xuyên để thu thập số liệu di truyền phân tử và hỗ trợ cho các hoạt động thực 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
19
19
hành trong phòng thí nghiệm đ−ợc tổ chức trong hội thảo lần này. Tài liệu cũng đã 
đ−ợc thiết kế rất hữu ích cho bất cứ học viên nào có cơ hội thực hiện những phân tích 
về di truyền phân tử sau hội thảo. Bên cạnh đó, hai tài liệu khác đ−ợc cung cấp có nội 
dung về các nguyên lý phân tích số liệu hình thái và di truyền, đ−ợc dùng cho các chủ 
đề và các hoạt động của hội thảo. Hai tài liệu này đ−ợc biên tập rất cụ thể làm tài liệu 
tham khảo cho các hoạt động khác trong t−ơng lai. Những bản giấy của các tài liệu 
này đã đ−ợc gửi đến v−n phòng CARD tại Hà Nội (Đồ thị 2.4; Phụ lục 1; 2; 3 và 4). 
Các cán bộ nghiên cứu trẻ đã đ−ợc đi tham quan Trung tâm công nghệ sinh học ở Hà 
Nội. Tiến sỹ Nông Văn Hải, Phó giám đốc trung tâm, giới thiêu về các hoạt động 
nghiên cứu của trung tâm và đ−a đoàn đi tham quan các cơ sở hạ tầng và trang thiết bị 
của trung tâm. 
Hình 2.2. Các cán bộ nghiên cứu trẻ thực hành công nghệ di truyền phân tử 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
20
20
Hình 2.3. Dạy về hình thái học cá và các ph−ơng pháp thu thập số liệu và nhập máy 
2.3. ích lợi của khoá đào tạo 
Hội thảo đ−ợc tổ chức tại Viện 1 đã cung cấp những kiến thức và kỹ năng nâng cao về 
di truyền phân tử trong phân tích quần đàn và sinh sản cá cho các cán bộ nghiên cứu 
trẻ đến từ các viện nghiên cứu và các tr−ờng đại học . Sau khoá tập huấn, 6 trong tổng 
số 24 đại biểu đã thành công khi nộp đơn xin học bổng cao học và tiến sỹ về di truyền 
phân tử và nuôi trồng thuỷ sản (Lê Văn Khôi, D−ơng Thuỳ Yên, Nguyễn Thị Tần, Hồ 
Thị Hà, Phạm Văn Sao). Sáu trong 24 học viên đang giảng dạy trong tr−ờng đại học 
về di truyền. Các cán bộ trẻ khác thì đang làm việc trong ch−ơng trình sinh sản chọn 
lọc bao gồm Nguyễn Hữu Ninh, và Ngô Phú Thoả. 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
21
21
Hình 2.4. Bốn tài liệu cung cấp cho các cán bộ trẻ tham gia hội thảo 
Hình 2.5. Các cán bộ nghiên cứu trẻ thăm Trung tâm công nghệ sinh học ở Hà Nội 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
22
22
Bảng 2.1. Danh sách đại biểu tham gia hội thảo 
Số tt Tên Địa chỉ Số đt E.mail 
1 Bùi Thị Liên Hà Viện 2, 
Tp. Hồ Chí Minh (RIA 2) 
88251806 
[email protected] 
2 Nguyễn Dien Viện 2, 
Tp. Hồ Chí Minh (RIA 2) 
913729936 
[email protected] 
m 
3 Nguyễn Thị Thuý Tr−ờng Đại học Nha Trang, 
Khánh Hoà 
 
[email protected] 
4 Hồ Thị Hà Viện 2, 
Tp. Hồ Chí Minh (RIA 2) 
914252975 
[email protected] 
5 D−ơng Thuỳ Yên Tr−ờng Đại học Cần Thơ 
Đ−ờng 2/3, Tp. Cần Thơ 
071-830246 
[email protected] 
6 Nguyễn Văn Triêu Tr−ờng Đại học Cần Thơ 
Đ−ờng 2/3, Tp. Cần Thơ 
071831542 
[email protected] 
7 Phạm Văn Sao Trung tâm giống quốc gia, 
Tp. Hải D−ơng 
8 Phạm Văn Hải Tr−ờng Đại học Vinh, 
182 đ−ờng Lê Duẩn, Tp. Vinh 
909556764 
[email protected] 
9 Bùi Thi Ngọc Hoa Tr−ờng Đại học Thái Nguyên, 
Tp. Thái Nguyên 
 
[email protected] 
10 Tr−ơng Thị Hoa Tr−ờng Đại học Nông lâm 
Huế, 24 đ−ờng Phùng H−ng, 
Tp. Huế 
054821940 
[email protected] 
11 Lê Văn Khôi Phân viện Nghiên cứu Nuôi 
trồng thuỷ sản, Nghệ An 
912313136 
[email protected] 
12 Trịnh Đình Khuyên Tr−ờng đại học Nông nghiệp 
1, Gia Lâm, Hà Nội 
989659734 
048769506 
[email protected] 
13 Đặng Thị Minh Thu Viện Hải sản, 170 Lê Lai Ngô 
Quyến , Hải Phòng 
98998397 
[email protected] 
14 Đỗ Văn Sơn Cao đẳng Thúy sản, 
Từ Sơn- Bắc Ninh 
989533637 
[email protected] 
15 Ngô Phú Thoả Trung tâm giống quốc gia, 
Tp. Hải D−ơng 
912734459 
[email protected] 
16 Nguyễn Hữu Ninh Trung tâm giống quốc gia, 
Tp. Hải D−ơng 
912519944 
48780614 
[email protected] 
17 Lê Quang H−ng Viện 1, 
Bắc Ninh 
 
[email protected] 
18 Nguyễn Thị Tần Viện 1, 
Bắc Ninh 
912366778 
48780614 
[email protected] 
19 Nguyễn Thị Thuỷ Viện 1, 
Bắc Ninh 
48780614 nguyengiathuy0109@yaho 
o.com 
20 Đặng Thuý Bình T−ờng Đại học Thuỷ sản Nha 
Trang 
Khánh Hoà 
21 Mai Duy Minh Viện 3, 
Khánh Hoà 
22 Phan Thị Ngọc Thuý Tr−ờng Đại học Nông Lâm 
Thủ Đức- Tp. Hồ Chí Minh 
23 Lê Thị Bình Tr−ờng Đại học Nông Lâm 
Thủ Đức- Tp. Hồ Chí Minh 
24 Ngô Sỹ Vân Viện 1 
Bắc ninh 
91250570 
[email protected] 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
23
23
Bảng 2.2. Ch−ơng trình hội thảo 
Thứ 4 
0830- 0930 
0930- 0945 
0945- 1000 
1000- 1030 
1030- 1100 
1100- 1200 
1200- 1400 
1400- 1530 
1530-1600 
1600- 1700 
4 tháng 5 năm 2005 
Đăng ký đại biểu 
Chào mừng các đại biểu (Tiến sỹ Lê Thanh Lựu, Ts. Nguyễn Xuân Lý) 
Phát biểu của đại diện Bộ Thuỷ sản 
Báo cáo Tổng quan dự án (Tiến sỹ Chris Austin) 
Giải lao, chụp ảnh l−u liệm 
Phạm vi hội thảo và thảo luận ban đầu (Tiến sỹ Chris Austin) 
Ăn tr−a 
Lý thuyết và Nguyên lý di truyền trong sinh sản cá (Tiến sỹ Chris Austin) 
Giải lao 
Di truyền cá và quản lý cá bố mẹ 
Thứ 5 
0830- 1000 
1000- 1030 
1030- 1200 
1200- 1400 
1400- 1530 
1530-1600 
1600- 1700 
5 tháng 5 năm 2005 
ứng dụng marker phân tử và kiểu gen trong NTTS và sinh sản cá (Tiến sỹ 
Chris Austin) 
Giải lao 
PCR và giải trình tự (Ông Matt Baranski) 
Ăn tr−a 
Ph−ơng pháp microsatellites và QTLs (Ông Matt Baranski) 
Giải lao 
SSCP (Ông Thái Bình) 
Thứ sáu 
0830- 1000 
1000- 1030 
1030- 1200 
1200- 1400 
1400- 1700 
6 tháng 5 năm 2005 
Phân tích hình thái học và phân loại cá 
Giải lao 
(1) Di truyền và sinh sản cá chép (Ông Thái Thanh Bình) 
(2) Ch−ơng trình sinh sản chọn lọc cá chép ở Việt Nam (ông 
Ninh) 
Ăn tr−a 
Thăm Trung tâm công nghệ sinh học, Hà Nội 
Thứ 7 
0830- 1000 
7 tháng 5 năm 2005 
Thực hành hình thái học/phân loại (Ông Thái Bình, ông Vân và ông Mark 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
24
24
1000- 1030 
1030- 1200 
1200- 1400 
1400- 1530 
1530-1600 
1600- 1700 
Schultz) 
Giải lao 
(A) Thu mẫu (ông Ninh) 
(B) Quy trình AND (Ông Mark Schultz và ông Matt Baranski) 
(C) Thu mẫu (ông Ninh) 
Ăn tr−a 
(A) Quy trình AND (Ông Mark Schultz và ông Matt Baranski) 
(B) SSCPs (ông Bình) 
(C) Thu mẫu (ông Ninh) 
Giải lao 
(A) SSCPs (ông Bình) 
(B) Thu mẫu (ông Ninh) 
(C) Quy trình ADN 
Chủ nhật 
0830- 1000 
1000- 1030 
1030- 1200 
1200- 1400 
1400- 1530 
1530- 1600 
1600- 1700 
8 tháng 5 năm 2005 
(A) phân tích số liệu- Microsatellites/SSCP (Ông Mark Schultz và ông 
Matt Baranski) 
(B) Genetic simulation (XL Gene) (ông Chris Austin) 
(C) Phân tích số liệu- hình thái học (Ông Mark Schultz và Ông Vân) 
(A) Mô phỏng di truyền (XL Gene) (ông Chris Austin) 
(B) Phân tích số liệu- hình thái học (Ông Mark Schultz và Ông Vân) 
(C) Phân tích số liệu- Microsatellites /SSCP (Ông Thái Bình và ông Matt 
Baranski) 
Giải lao 
(A) Phân tích số liệu- hình thái học (Ông Mark Schultz và Ông Vân) 
(B) Phân tích số liệu- Microsatellites /SSCP (Ông Thái Bình và ông Matt 
Baranski) 
(C) Mô phỏng di truyền (XL Gene) (ông Chris Austin) 
Giải lao 
Thu thập số liệu kinh tế /hình thái học và thảo luận chung (Ông Chris Austin 
và Ông Thái Bình. 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
25
25
Thứ hai 
0830- 1000 
9 tháng 5 năm 2005 
Bế mạc 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
26
26
3. Hội thảo cho nông dân và cán bộ quản lý trại sản xuất giống về 
sinh sản cá chép và quản lý cá bố mẹ 
3.1. Mục tiêu 
Hội thảo cung cấp tập huấn về công nghệ sinh sản cá chép và nâng cao chất l−ợng di 
truyền và sinh sản chọn lọc cá chép ở mức độ phù hợp cho nông dân và các cán bộ quản 
lý các trại sản xuất giống. Hai hội thảo đã đ−ợc tổ chức, một ở Viện 1, Bắc Ninh và ở 
Trung tâm giống quốc gia, Hải D−ơng, và một ở Trung tâm thuỷ sản Thái Nguyên, Tp. 
Thái Nguyên năm 2006. 
Hình 3.1. Đào tạo về sinh sản và quản lý cá bố mẹ cá chép cho nông dân và các cán bộ quản lý các trại sản 
xuất giống tổ chức tại Viện 1 ở Bắc Ninh và trung tâm giống quốc gia ở Hải D−ơng năm 2005 
Hình 3.2. Đào tạo về sinh sản và quản lý cá bố mẹ cá chép cho nông dân và các cán bộ quản lý các trại sản 
xuất giống tổ chức tại Viện 1 ở Trung tâm Thuỷ sản Thái Nguyên, thành phố Thái Nguyên năm 2006. 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
27
27
3.2. Kết quả 
61 đại biểu đến từ 21 tỉnh thành trong cả n−ớc đã tham gia hội thảo (Hình 3.1; 3.2 và 
Bảng 3.1). Ch−ơng trình tập huấn đ−ợc trình bày ở bảng 3.2 và 3.3. 
Một loạt các bài giảng, giờ thực hành và thảo luận nhóm đã đ−ợc tổ chức . Những chủ đề 
là hoạt động tập huấn gồm có: 
• Nuôi cá chép trên Thế giới 
• Ch−ơng trình sinh sản chọn lọc và nâng cao chất l−ợng di truyền cá chép tại 
Viện 1 
• Nguyên lý trong sinh sản cá chép 
• Công nghệ sinh sản cá chép kết hợp giữa ph−ơng pháp truyền thống và ph−ơng 
pháp hiện đại. 
• Thảo luận chung với nông dân và các cán bộ quản lý các trại sản xuất giống về 
lựa chọn, quản lý cá bố mẹ và chất l−ợng, nguồn gốc cá giống 
• Thực hành sinh sản cá chép tại Trung tâm giống quốc gia tại Hải D−ơng. 
Trong suốt thời gian tập huấn, các cán bộ quản lý các trại sản xuất giống và nông dân 
nuôi cá đã đ−ợc đi thăm quan một trại giống hiện đại và trung tâm quan trắc cảnh báo môi 
tr−ờng và dịch bệnh tại Viện 1. Các đại biểu cũng đã dành một buổi tại Trung tâm quốc 
gia giống để thực hành công nghệ sinh sản cá chép nh− lựa chọn cá bố mẹ, tiêm hooc 
môn, thụ tinh và −ơng trứng. 
Tài liệu tập huấn cung cấp cho các đại biểu tham gia tập huấn đ−ợc thể hiện trong hình 
3.1 và phục lục 5 
Hình 3.3. Các cán bộ quản lý các trại sản xuất giống và nông dân nuôi cá đ−ợc tập huấn về công nghệ sinh 
sản cá chép tại Trung tâm giống quốc gia tại Hải D−ơng. 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
28
28
3.3. Lợi ích của tập huấn 
Hai hội thảo đ−ợc tổ chức đã đem lại nhiều lợi ích cho nông dân nuôi cá và các cán bộ 
quản lý các trại sản xuất giống. Nông dân không những có cơ hội tốt để học về công nghệ 
sinh sản cá chép mà tr−ớc đó họ ch−a hề đ−ợc biết đén, mà còn có cơ hội để chia sẻ kinh 
nghiệm nuôi cá chép với nhau. 
Sau hội thảo, một vài trại giống đã bắt đầu ứng dụng công nghệ sinh sản cá chép nh− trại 
Mê Linh, trại Văn Chấn, Trại Cù Vân, trại Thanh Liệt. Nông dân đã chứng minh rằng họ 
đã tích luỹ đ−ợc những kiến thức rất tốt mà có thể đ−ợc sử dụng cho sinh sản cá chép. 
Nông dân cũng đ−ợc chuẩn bị tốt hơn để mua đ−ợc cá giống cá chép nâng cao chất l−ợng 
di truyền và cá bố mẹ. Ngoài ra, nông dân cũng đã hiểu rõ hơn về vấn đề lai cận huyết và 
lợi ích của cá nâng cao chất l−ơng di truyền. Một kết quả quan trọng khác nữa là sự nhất 
trí hợp tác với Viện 1 của 40 nông dân nuôi cá triển khai ch−ơng trình thực nghiệm nh− 
là một phần cuối cùng của ch−ơng trình. Đây là một trong những minh chứng rõ rang cho 
lợi ích của hội thảo. 
3.4. Gợi ý của nông dân và các cán bộ quản lý các trại sản xuất giống 
Trong các buổi thảo luận, nông dân và các cán bộ quản lý các trại sản xuất giống đã đ−a 
ra những gợi ý sau: 
• Chất l−ợng cá bố mẹ và cá giống cá chép nên đ−ợc tiếp tục nâng cao chất 
l−ợng 
• Có nhiều cơ hội hơn tiếp cận giống cá chép nâng cao chất l−ợng di truyền 
• Tổ chức thêm nhiều lớp tập huấn về công nghệ nuôi và sinh sản cá chép cho 
nông dân và cơ hội để họ phản ánh ý kiến của mình tới các nhà nghiên cứu và 
lập chính sách. 
• Nghiên cứu giảm chi phí mua giống cá chép. 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
29
29
Hình 3.4. Tài liệu cung cấp cho nông dân và cán bộ quản lý các trại sản xuất giống tham gia hội thảo 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
30
30
Bảng 3.1. Danh sách các đại biểu tham gia hội thảo năm 2005 
Số 
TT 
Họ tên Đại chỉ 
1 Trần Trung Thu Trại cá Nghĩa Hiệp, Lâm Đồng 
2 Phạm Văn Tuấn Trung tâm giống thủy sản Quốc gia, Hai D−ơng 
3 Bùi Văn Nam Trung tâm thủy sản Him Lam, Thanh Phố Điện Biên 
4 Nguyễn Văn Hung Trung tâm giống thủy sản Đắk Lắk, Đắk Lắk 
5 Tống Văn Thành Phòng thủy sản Gia Lai, Gia Lai 
6 Nguyễn Thế Vũ Trung tâm khuyên ng− Bình Định, 174 Trần H−ng Đạo, 
Quy Nhơn, Bình Định 
7 Lê Trung Tấn Trung tâm thủy sản Mai Yên, Kim Động, Hueng Yên 
8 Cao Qúy Thao Trung Tâm thủy sản Quảng Bình, Đồng Hới, Quảng Bình
9 D−ơng Văn Biểng Trung Tâm thủy sản, Thị xã Sơn La, Sơn La 
10 D−ơng Văn Thanh Trại cá Cù Vân, Cù Vân, Đại Từ, Thái Nguyên 
11 Ngô Tiến Đạt Trung tâm thủy sản Quảng Ninh, Yên H−ng, Quang Ninh
12 Hoàng Thị Loan Trạm thự nghiệm thủy sản, Mê Linh, Vĩnh Phúc 
13 Nguyễn Văn Tiến Trung tâm giống thủy sản Phú Thọ, 1518 Hùng V−ơng, 
Việt Trì, Phú Thọ 
14 Hoàng Tiến L−u Trại cá Cẩm Giang, Bạch Thông, Bắc Kạn 
15 Phạm Văn Đông Trung Tâm giống thủy sản Hòa Bình, Hòa Bình 
16 Nguyễn Văn Tiến Trung tâm giống thủy sản Bình Trì, Hung Yen 
17 Phan Văn Hài Đại học Vinh, Thành Phố Vinh, Nghệ An 
18 Ngô Giang Sơn Công ty thủy sản Đắc Lắc 
19 Nguyễn Trung Kiên Trung tâm giống thủy sản Nam Định, Tân Mỹ, Mỹ Lộc, 
Nam Định 
20 Đặng Văn Minh Trại thủy sản Bắc Ninh, Bắc Ninh 
21 Phạm Đình Minh Trung tâm giống thủy sản Hoa Động, Thủy Nguyên, Hải 
Phòng 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
31
31
22 Đỗ Thị Dịu Trung tâm giống thủy sản Thanh Liệt, Thanh Liệt, Hà 
Nội 
23 Nguyễn Thị Hoa Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 1, Đình Bảng, từ 
Sơn, Bắc Ninh 
24 Trần Vũ Hùng Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 1, Đình Bảng, từ 
Sơn, Bắc Ninh 
25 Bùi Đình Đặng Trung tâm chuyển giao công nghệ khoa học kỹ thuật 
Bắc Ninh (RIA1) 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
32
32
Bảng 3.2. Danh sách các đại biểu tham gia hội thảo năm 2006 
Số tt Tên Địa chỉ 
1 Nguyễn Nghiêm Luật Na Com, Tich L−ơng, Thái Nguyên 
2 Mau Thị Hà Na Com, Tich L−ơng, Thái Nguyên 
3 Mâu Minh Sang Na Com, Tich L−ơng, Thái Nguyên 
4 Trần Nh− Kế Na Com, Tich L−ơng, Thái Nguyên 
5 Nguyễn Thế Vinh Na Com, Tich L−ơng, Thái Nguyên 
6 D−ơng Thanh Ph−ơng Na Com, Tich L−ơng, Thái Nguyên 
7 Ngô Thi Lê Na Com, Tich L−ơng, Thái Nguyên 
8 Mâu Thi Sáng Na Com, Tich L−ơng, Thái Nguyên 
9 Mâu Thi Liêu Na Com, Tich L−ơng, Thái Nguyên 
10 Mâu Thi Diên Na Com, Tich L−ơng, Thái Nguyên 
11 Nguyễn Thế Quế Na Com, Tich L−ơng, Thái Nguyên 
12 Mâu Thi Nhung Na Com, Tich L−ơng, Thái Nguyên 
13 Phan Văn Tr−ơng Na Com, Tich L−ơng, Thái Nguyên 
14 Mâu Minh Tùng Na Com, Tich L−ơng, Thái Nguyên 
15 Nguyễn Đức Cảnh Cù Văn, Đại Từ, Thái Nguyên 
16 Trịnh Văn Lực Cù Văn, Đại Từ, Thái Nguyên 
17 Vũ Quang Trung Cù Văn, Đại Từ, Thái Nguyên 
18 D−ơng Đinh Lập Cù Văn, Đại Từ, Thái Nguyên 
19 Ngô Thái Hùng Cù Văn, Đại Từ, Thái Nguyên 
20 Nguyễn Xuân Tr−ờng Cù Văn, Đại Từ, Thái Nguyên 
21 Hoàng Tiến Nhinh Tân An. Nghĩa Lộ, Yên Bái 
22 Hoàng Văn Liên Tân An. Nghĩa Lộ, Yên Bái 
23 Hoàng Ninh Tân An. Nghĩa Lộ, Yên Bái 
24 Lò Văn Hom Tân An. Nghĩa Lộ, Yên Bái 
25 Cấn Ngọc Hoan Tân An. Nghĩa Lộ, Yên Bái 
26 Lỗ Văn Phong Tân An. Nghĩa Lộ, Yên Bái 
27 Mê Văn Hiên Phú Trang, Nghĩa Lộ, Yên Bái 
28 Bùi Kính Chung Phú Trang, Nghĩa Lộ, Yên Bái 
29 Hoàng Văn Muôi Phú Trang, Nghĩa Lộ, Yên Bái 
30 Vũ Tiến Quân Tân An, Nghĩa Lộ, Yên Bái 
31 Đoàn Trọng Chín Đại Đồng, Yên Bình, Yên Bái 
32 Nguyễn Ngọc Nhân Thị trấn Yên Bình, Yên Bái 
33 Đinh Văn Lý Thị trấn Yên Bình, Yên Bái 
34 Phùng Văn Sinh Thị trấn Yên Bình, Yên Bái 
35 Đỗ Đức Thuần Thị trấn Yên Bình, Yên Bái 
36 Hoàng Thi Chung Thị trấn Yên Bình, Yên Bái 
37 Trần Trọng Thông Thịnh H−ng, Yên Bình, Yên Bái 
38 Nguyễn Tất Thắng Thanh Bình, Phúc Thịnh, Yên Bái 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
33
33
39 Nguyễn Tuấn Minh Yên Bình, Yên Bái 
40 L−ơng Thị Tho Phú Thịnh, Yên Bái 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
34
34
Bảng 3.2. Ch−ơng trình hội thảo 2005 
Thứ 4 
0830- 0900 
0900- 1030 
1030- 1100 
1100- 1200 
1200- 1400 
1400- 1500 
1530-1530 
1530-1700 
10 tháng 5 năm 2005 
Đăng ký đại biểu (Bà Ninh) 
Chào mừng các đại biểu (Viện phó Viện 1 Phạm Anh ) 
Giới thiệu về dự án và phạm vi hội thảo (Tiến sỹ Chris Austin) 
Giải lao 
Tổng quan hiện trạng nuôi cá chép trên Thế giới (Ông Thái Thanh Bình 
Ăn tr−a 
Ch−ơng trình sinh sản và nâng cao chất l−ợng di truyền cá chép ở Việt Nam 
(Ông Ninh) 
Giải lao 
Tham quan Viện 1 (Bà Nguyễn Thị Tần) 
Thứ 5 
0830- 1000 
1000- 1030 
1030- 1200 
1200- 1400 
1400- 1700 
11 tháng 5 năm 2005 
Nguyên lý sinh sản cá chép (Tiến sỹ Chris Austin) 
Công nghệ sinh sản cá chép (Ông Thái Thanh Bình) 
(A) Ph−ơng pháp truyền thống 
(B) Ph−ơng pháp hiện đại 
Giải lao 
Thảo luận chung với nông dân nuôi cá và cán bộ quản lý các trại sản xuất 
giống về các ph−ơng pháp nuôi và sinh sản cá chép (Ông Bình và ông Ninh) 
Ăn tr−a 
Ph−ơng pháp microsatellites và QTLs (Ông Matt Baranski) 
Giải lao 
Thảo luận chung với nông dân nuôi cá và cán bộ quản lý các trại sản xuất 
giống về lựa chọn và quản lý cá bố mẹ, và chất l−ợng và nguồn cá giống cá 
chép (Ông Bình và ông Ninh) 
Thứ sáu 
0830- 1000 
1000- 1030 
13 tháng 5 năm 2005 
thực hành khảo sát điều kiện kinh tế xã hội cho nuôi và quản lý cá bố mẹ cá 
của các nông dân nuôi cá và cán bộ quản lý các trại sản xuất giống tham gia 
hội thảo (ông Bình và ông Ninh) 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
35
35
1030- 1200 
1200- 1400 
1400- 1700 
Giải lao 
Ăn tr−a 
Thăm Trung tâm giống quốc gia tại Hải D−ơng 
Thực hành sinh sản cá chép 
Thứ 7 
0830- 1000 
1000- 1030 
1030- 1200 
1200- 1400 
1400- 1700 
14 tháng 5 năm 2005 
 Thực hành sinh sản cá chép: tiếp tục (Ông Thái Bình, ông Ninh) 
Giải lao 
 Thực hành sinh sản cá chép: tiếp tục (Ông Thái Bình, ông Ninh) 
Ăn tr−a 
Trở về Viện 1 và bế mạc hội thảo 
Chủ nhật 15 tháng 5 năm 2005 
Các đại biểu khởi hành 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
36
36
 Bảng 3.3. Ch−ơng trình hội thảo 2005 
Thứ ba 
Ngày 10 tháng 5 năm 2005 
Học viên dăng ký (Ninh) 
Thứ t− 
Ngày 11 tháng 5 năm 2005 
0830 - 0900 Chào mừng học viên dến dự hội thảo (Phó Viện tr−ởng: Phạm Anh 
Tuấn) 
0900 - 1030 ý nghĩa mục đích của hội thảo (Tiến sĩ Chris Austin) 
1030-1100 Nghỉ giải lao và chụp ảnh l−u niệm 
1100 - 1200 Tổng quan nuôi cá chép trên thế giới (Thái Thanh Bình) 
1200-1400 Nghỉ tr−a 
1400 - 1500 Ch−ơng trình chọn giống của Viện 1 (Nguyễn Hữu Ninh) 
1500 - 1530 Nghỉ giải lao 
1530 - 1700 Thăm quan Viện 1 (Nguyễn Thị Tần) 
Thứ năm 
Ngày 12 tháng 5 năm 2005 
0830 - 1000 Nguyên lý sinh sản cá (Tiến sĩ Chris Austin) 
Kỹ thuật sinh sản cá chép (Bình Thanh Bình) 
(A) Ph−ơng pháp truyền thống 
(B) Ph−ơng pháp hiện đại 
1000 - 1030 Nghỉ giải lao 
1030 - 1200 Thảo luận với nông dân và ng−ời quản lý trạm trai cá về nuôi cá 
chép và ph−ơng pháp sinh sản (Thái thanh Bình và Nguyễn Hữu 
Ninh) 
1200 - 1400 Nghỉ tr−a 
1400 - 1700 Thảo luận với nông dân và ng−ời quản lý trạm trại cá về chọn 
giống, quản lý cá chép, chất l−ợng và nguồn cá bột, cá h−ơng chép 
(Thái thanh Bình và Nguyễn Hữu Ninh) 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
37
37
Friday 
Ngày 13 tháng 5 năm 2005 
0830 - 1000 Điều tra về nuôi cá chép đối với hộ nông dân (Thái thanh Bình và 
Nguyễn Hữu Ninh) 
1000 - 1030 Nghỉ giải lao 
1030 - 1200 Trả lời về những vấn đề trong sinh sản cá chép (Thái thanh Bình 
và Nguyễn Hữu Ninh) 
1200 - 1400 Nghỉ tr−a 
1400 - 1700 Thăm quan trung tâm giống thuỷ sản quốc gia ở Hải D−ơng. Thực 
hành sinh sản cá chép (Thái thanh Bình và Nguyễn Hữu Ninh) 
Saturday 
Ngày 14 tháng 5 năm 2005 
0830 - 1000 Thực hành sinh sản cá chép (Thái thanh Bình và Nguyễn Hữu 
Ninh) 
1000 - 1030 Nghỉ giải lao 
1030 - 1200 Thực hành sinh sản cá chép (Thái thanh Bình và Nguyễn Hữu 
Ninh) 
1200 - 1400 Nghỉ tr−a 
1400 - 1700 Trở về Viện và tổng kết hội thảo 
Chủ nhật 
Ngày 15 tháng 5 năm 2005 
 Học viên trở địa ph−ơng 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
38
38
 Bảng 3.4. Ch−ơng trình hội thảo 2006 
Thứ 5 6 tháng 4 năm 2006 
Đăng ký đại biểu (Bà Ninh) 
Thứ 6 
0830- 0900 
0900- 1030 
1030- 1100 
1100- 1200 
1200- 1400 
1400- 1500 
1530-1530 
1530-1700 
7 tháng 4 năm 2006 
Chào mừng các đại biểu (Viện phó Viện 1 Phạm Anh ) và Giám đốc Trng 
tâm Thuỷ sản Thái Nguyên 
Giới thiệu về dự án và phạm vi hội thảo (Tiến sỹ Chris Austin) 
Giải lao và chụp ảnh l−u liệm 
Tổng quan hiện trạng nuôi cá chép trên Thế giới (Ông Thái Thanh Bình 
Ăn tr−a 
Ch−ơng trình sinh sản và nâng cao chất l−ợng di truyền cá chép ở Việt Nam 
(Ông Ninh) 
Giải lao 
Ch−ơng trình l−u giữ nguồn gen và mạng l−ới sản xuất giống ở Viện 1, Việt 
Nam (Ông Ninh) 
Thứ 7 
0830- 1000 
1000- 1030 
1030- 1200 
1200- 1400 
1400- 1700 
8 tháng 4 năm 2006 
Nguyên lý sinh sản cá chép (Tiến sỹ Chris Austin) 
Công nghệ sinh sản cá chép (Ông Thái Thanh Bình) 
(C) Ph−ơng pháp truyền thống 
(D) Ph−ơng pháp hiện đại 
Giải lao 
Thảo luận chung với nông dân nuôi cá và cán bộ quản lý các trại sản xuất 
giống về các ph−ơng pháp nuôi và sinh sản cá chép (Ông Bình và ông Ninh) 
Ăn tr−a 
Ph−ơng pháp microsatellites và QTLs (Ông Matt Baranski) 
Giải lao 
Hỏi đáp về sinh sản cá chép (Ông Bình và ông Ninh) và nguồn cá chép (ông 
Bình và ông H−ng) 
Chủ nhật 
0830- 1200 
9 tháng 4 năm 2006 
Thăm Trung tâm giống quốc gia (Ông Ninh) 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
39
39
1200- 1400 
1400- 1430 
1430- 1500 
1500- 1600 
1600- 1700 
Thực hành sinh sản cá chép 
Giải lao 
Thiết kế và tiến hành thí nghiệm tại nông trại (Ông H−ng và ông Trần Vũ 
Hùng và ông Nguyễn Văn Hải) 
Ăn tr−a 
Đại biểu Đánh giá hội thảo 
Bế mạc hội thảo 
Phó Viện tr−ởng Viện 1 và giám đốc Trung tâm thuỷ sản Thái Nguyên 
Thứ hai 10 tháng 4 năm 2006 
Các đại biểu khởi hành 
 Tạo giống cá chép chất l−ợng cao phục vụ nuôi cá quy mô nhỏ 
Christopher M Austin, Phạm Anh Tuấn, Thái Thanh Bình 
40
40
Phụ lục 
Phụ lục 1: Ch−ơng trình hội thảo (xem CD và bản giấy). 
Phụ lục 2: Ghi nhớ hội thảo di truyền (xem CD và bản giấy). 
Phụ lục 3: Ghi nhớ trong phòng thí nghiệm di truyền (xem CD và bản giấy). 
Phụ lục 4: Ghi nhớ về hình thái học và phân loại cá chép (xem CD và bản giấy). 
Phụ lục 5: Ghi nhớ ch−ơng trình hội thảo (xem CD và bản giấy). 
Phụ lục 6: Phim và ảnh điện tử của ch−ơng trình hội thảo (xem CD và bản giấy).