Thanh lọc tính chống chịu mặn của một số giống lúa cao sản ngắn ngày tại Viện lúa Đồng bằng sông Cửu Long.Giảng viên hướng dẫn: TS. Hoàng Kim và TS. Phạm Trung Nghĩa. Đề tài được thực hiện từ tháng 01 năm 2011 đến tháng 04 năm 2011, tại Viện Lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long, Ô Môn - Cần Thơ. Nhằm xác định tính chống chịu mặn của một số giống lúa cao sản ngắn ngày để tuyển chọn giống lúa thuần chống chịu mặn cho canh tác ở các vùng nhiễm mặn Đồng bằng sông Cửu Long. Nội dung đề tài: 1) Thí nghiệm 1a: Trồng cây trong dung dịch Yoshida (IRRI, 1997): Bố trí thí nghiệm theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, hai lần lập lại trên các khay nhựa có dạng hình chữ nhật, kích thước khoảng 14 x 30 x 35 cm. Với ba mức độ mặn thanh lọc là 0, 4 và 6‰ muối NaCl. 2) Thí nghiệm 1b: Trồng cây trong đất: Bố trí thí nghiệm theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, hai lần lập lại trong khay thiếc có kích thước là 15 x 50 x 100 cm với ba mức độ mặn thanh lọc là 0, 4 và 6‰ muối NaCl. 3) Thí nghiệm 2: Thanh lọc mặn sau giai đoạn mạ (từ 30 ngày sau khi gieo đến chín). Bố trí thí nghiệm theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, ba lần lập lại trong các bể kích thước 2,5 x 2,5m với ba mức độ mặn thanh lọc là 0, 4 và 6‰ muối NaCl. Kết quả đạt được:
1) Tất cả các giống lúa đều có khả năng chịu mặn ở nồng độ từ 4 - 6‰. Riêng
IR 29 là giống chuẩn nhiễm nên bị chết hoàn toàn vào giai đoạn sau 23 ngày tiến hành
thanh lọc. 2) Khả năng chịu mặn và tỷ lệ sống sót của các giống lúa tỷ lệ thuận với nhau. Giống có tỷ lệ sống sót càng cao chứng tỏ giống càng thích nghi với điều kiện sống. 3) Chiều cao cây và khả năng chịu mặn tỷ lệ nghịch với nhau. Nồng độ muối càng cao thì chiều cao cây càng giảm. 4) Qua kết quả thu được từ năng suất của các giống lúa thí nghiệm đã chọn ra được 4 giống lúa triển vọng là OM 6976, A69-1 NCM, OM 5464, OM 5451 có các đặc tính nông học và hình thái tốt, năng suất vượt trội và có khả năng chịu mặn cao nhất so với các giống còn lại trong thí nghiệm.
MỤC LỤC
Trang tựa .i
Lời cảm ơn ii
Tóm tắt .iii
Mục lục iv
Danh sách các bảng .vi
Danh sách các hình và đồ thị .vii
Danh sách các chữ viết tắt .viii
Chương 1 Mở đầu . 1
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu . 1
1.2. Mục tiêu đề tài . . 2
1.3. Yêu cầu cần đạt . 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu 2
Chương 2 Tổng quan 3
2.1. Lịch sử của ngành trồng lúa . 3
2.2. Tầm quan trọng của lúa gạo đối với con người Việt Nam 3
2.3. Giá trị kinh tế của lúa gạo . 5
2.3.1 Giá trị dinh dưỡng . 5
2.3.2 Giá trị sử dụng 6
2.3.3 Giá trị thương mại . 6
2.4 Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới và Việt Nam 7
2.4.1 Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới . 7
2.4.2 Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam 8
2.5 Sự hình thành và đặc tính của đất mặn 12
2.6 Mặn và cây trồng .13
2.6.1 Nhóm cây trồng chịu mặn 13
2.6.2 Ảnh hưởng của mặn đến sự sinh trưởng của cây trồng .15
2.6.3 Ảnh hưởng của mặn đến sự sinh trưởng của cây lúa .16
2.7 Giới thiệu chung về đặc điểm các vùng lúa nhiễm mặn ở Việt Nam .17
2.8 Thực trạng vùng lúa nhiễm mặn ở vùng ĐBSCL . .18
Chương 3 Vật liệu và phương pháp nghiên cứu .21
3.1. Vật liệu nghiên cứu . .21
3.2. Phương pháp thí nghiệm 22
3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm .24
3.3.1. Thí nghiệm : Thanh lọc mặn nhân tạo giai đoạn mạ trong phòng .24
3.3.1.1. Thí nghiệm 1a: Trồng cây trong dung dịch Yoshida (IRRI, 1997) . 24
3.3.1.2. Thí nghiệm 1b: Trồng cây trong đất 25
3.3.2. Thí nghiệm : Thanh lọc mặn sau giai đoạn mạ 26
3.4 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi 26
3.4.1. Thí nghiệm : Thanh lọc mặn nhân tạo giai đoạn mạ . .26
3.4.2. Thí nghiệm: Thanh lọc mặn sau giai đoạn mạ .27
3.5. Phương pháp xử lí .29
Chương 4 Kết quả và thảo luận 30
4.1. Thí nghiệm thanh lọc mặn nhân tạo giai đoạn mạ . .30
4.1.1Thí nghiệm 1a: Trồng cây trong dung dịch Yoshida (IRRI, 1997) 30
4.1.2 Thí nghiệm 1b: Trồng cây trong đất 34
4.2. Thí nghiệm thanh lọc mặn sau giai đoạn mạ . .37
4.2.1 Các đặc trưng về hình thái 38
4.2.2 Tỷ lệ sống sót: (TLSS) .39
4.2.3 Động thái tăng trưởng chiều cao .42
4.2.4 Động thái đẻ nhánh 46
4.2.5 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất .49
Chương 5 Kết luận và đề nghị 53
5.1 Kết luận 53
5.2 Đề nghị .53
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 54
PHỤ LỤC . .55
Chương 1 MỞ ĐẦU
1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Cây lúa (Oryza sativa) là cây lương thực quan trọng trên thế giới, với hơn một
nửa dân số thế giới lấy lúa gạo làm nguồn lương thực chính, đặc biệt là các quốc gia ở
Châu Á, Châu Phi và Mỹ La tinh. Hiện nay trên thế giới có hơn 110 quốc gia sản xuất và
tiêu thụ lúa gạo với các mức độ khác nhau. Năm 2008 sản lượng lúa gạo thế giới đạt 685
triệu tấn so với 822 triệu tấn ngô và 695 triệu tấn sắn (khoai mì). Nhưng vẫn còn hơn 1 tỷ người trên thế giới trên thế giới bị đói (FAO, 2010). Để đảm bảo an sinh xã hội và an
ninh lương thực của một quốc gia thì việc quan trọng nhất là đảm bảo bữa ăn tối thiểu
cho người dân nghèo.
Lúa là loại cây lương thực có khả năng thích nghi rộng từ 300 Nam đến 400 Bắc,
nhưng rất dễ mẫn cảm với điều kiện thời tiết, dễ gây thiệt hại nghiêm trọng đặc biệt là
những vùng trồng lúa ven biển, do sự lấn chiếm vào đất liền của nước biển. Theo Munns
(2002), tình trạng đất bị nhiễm mặn đang trở nên nghiêm trọng ở cả hai vùng trồng lúa
khác nhau: Vùng trồng lúa nước tưới và vùng trồng lúa nước trời. Nền nông nghiệp
trồng lúa nước tưới cung cấp 1/3 lương thực thế giới, trong đó 20% diện tích trồng lúa
nước tưới bị nhiễm mặn. Ước tính đất nhiễm mặn lên tới 1 tỷ ha trên toàn thế giới. Chỉ
riêng Châu Á có khoảng 21,5 triệu ha đất bị nhiễm mặn. (Flower và Yeo, 1995).
Ở Việt Nam năm 2008 diện tích lúa đạt 7,4 triệu ha, sản lượng 38,72 triệu tấn
trong đó vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có 2,9 triệu ha đất nông nghiệp với
744.000 ha đất nhiễm mặn. Những năm gần đây vấn đề đô thị hóa và sự biến đổi khí hậu toàn cầu đã làm ảnh hưởng đến diện tích đất nông nghiệp nước ta. Đặc biệt là hạn hán và sự xâm nhiễm mặn. Theo dự đoán của các nhà khoa học quốc tế, nếu mực nước biển dâng cao khoảng 1m thì vùng ĐBSCL sẽ bị ngập khoảng 12% và như vậy diện tích lúa mất đi khoảng 40%.
Vì vậy nghiên cứu tuyển chọn những giống lúa chống chịu mặn tốt là đòi hỏi cấp bách trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp.
Để chọn lọc những giống lúa chống chịu mặn tốt, cần phải hiểu cơ chế chống chịu mặn của chúng, từ đó mới có thể cải tiến cấu trúc di truyền. Theo Akbar, 1975 nhiễm mặn gây tổn hại đến cây lúa là do mất cân bằng thẩm thấu và tích lũy quá nhiều ion Cl-. Theo Ponnamperuma, 1984 cho thấy cây lúa chống chịu mặn trong suốt giai đoạn nẩy mầm, trở nên rất nhiễm trong giai đoạn mạ non, tiếp tục chống chịu trong giai đoạn sinh trưởng dinh dưỡng, nhiễm trong giai đoạn thụ phấn, thụ tinh và chống chịu mặn trong giai đoạn chín. Aslam và ctv.,1993 cho rằng tại giai đoạn trổ, cây lúa ít mẫn cảm với mặn, trong khi Gregorio và Senadrina, 1993; Lee, 1995 nhận thấy: Nghiên cứu di truyền số lượng tính chống chịu mặn, hoạt động của gen cộng tính và gen không cộng tính đều ảnh hưởng ý nghĩa trong di truyền tính chống chịu mặn.
Được sự phân công của Khoa Nông Học cùng với sự chấp nhận của Viện Lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long, dưới sự hướng dẫn của thầy TS. Hoàng Kim và TS. Phạm Trung Nghĩa, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Thanh lọc tính chống chịu mặn của một số giống lúa cao sản ngắn ngày tại Viện lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long”.
1.2. Mục tiêu đề tài
Xác định tính chống chịu mặn của một số giống lúa cao sản ngắn ngày để tuyển chọn giống lúa thuần chống chịu mặn cho canh tác ở các vùng nhiễm mặn Đồng Bằng Sông Cửu Long.
1.3. Yêu cầu cần đạt
Xác định mức chống chịu mặn, thành phần năng suất và năng suất của một số giống lúa thuần. Đánh giá kết quả đạt được và chọn ra giống lúa chống chịu mặn.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu gồm 15 giống lúa thuần chịu mặn, là các giống lúa mùa, lúa cao sản địa phương và các giống lúa của Viện lúa Quốc Tế (IRRI).
Thời gian thực hiện: Từ 01/2011 đến 04/2011. Địa điểm khảo nghiệm: tại Viện
Lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long, Ô Môn - Cần Thơ.
86 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4652 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thanh lọc tính chống chịu mặn của một số giống lúa cao sản ngắn ngày tại Viện lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g: đo chiều dài, chiều rộng của 5 lá đòng trên một giống và lấy
trung bình vào giai đoạn lá đòng, đơn vị tính là cm.
- Chiều dài lá đòng đo từ cổ lá đến chóp lá
Bông lúa
- Chiều dài bông: đo từ cổ bông đến chóp bông của 10 bông/giống trước thu
hoạch 3 ngày, sau đó tính trung bình, đơn vị tính là cm.
Hạt lúa
- Tổng số hạt/bông: đếm tổng số hạt trên bông, số cây mẫu 1 cây/bụi; 3 lần lập lại
tính trung bình.
* Các chỉ tiêu nông học
- Chiều cao cây: đo 10 ngày một lần, đo 7 cây (theo kiểu cách 1 cây lấy 1 cây) đo
từ mặt đất đến chóp lá cao nhất theo từng lần lập lại, tính trung bình 3 lần lập lại, đơn vị
tính cm.
- Số nhánh: ghi nhận 10 ngày một lần, đếm 7 cây như trên, tính trung bình cho 3
lần lặp lại.
29
- Số bông/ bụi
- Số hạt chắc/ bông
- Tỷ lệ hạt lép (%) = số hạt lép / tổng số hạt x 100
- Trọng lượng 1.000 hạt (gram): đếm 2 lần 500 hạt chắc ở mỗi lần lặp lại, đem
cân và tính trung bình 3 lần lặp lại, đo độ ẩm lúc cân quy về ẩm độ chuẩn 14%.
- Năng suất thực tế: gram/bụi.
3.5. Phương pháp xử lí:
Phân tích thống kê theo phần mềm MSTATC và excel.
30
Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Thí nghiệm thanh lọc mặn nhân tạo giai đoạn mạ
Để đánh giá khả năng chống chịu của các giống lúa, chúng tôi tiến hành thí
nghiệm thanh lọc mặn 15 giống lúa triển vọng. Khả năng chịu mặn được đánh giá khi
giống IR 29 chết hoàn toàn, các chỉ tiêu theo dõi sẽ được đánh giá.
4.1.1Thí nghiệm 1a: Trồng cây trong dung dịch Yoshida (IRRI, 1997)
- Kết quả phân cấp tính chống chịu mặn theo tiêu chuẩn IRRI
2
10
3
0
8
7
0
2
4
6
8
10
Số giống
0,4% 0,6%
Nồng độ muối
Chịu mặn khá (3,1-5) Chịu mặn trung bình (5,1-7) Nhiễm mặn (7,1-9)
Đồ thị 4.1 Thanh lọc mặn của 15 giống lúa trong dung dịch Yoshida
Kết quả thí nghiệm thể hiện tại đồ thị 4.1 và bảng 4.1 cho thấy: ở nồng độ 4‰
có 2 giống chịu mặn khá, 10 giống chịu mặn trung bình và 3 giống chịu mặn kém; ở
nồng độ 6‰ có 8 giống chịu mặn trung bình và 7 giống chịu mặn kém. Sáu giống lúa
31
Pokkali, OM 6976, OM 6905, OM 9585, OM 5166-S2 là các giống có khả năng chịu
mặn cao hơn hẳn các giống còn lại. Ba giống lúa OM 5451, OM 5453, A69-1 có khả
năng chịu mặn khá ở nồng độ 4‰ nhưng chịu mặn kém ở nồng độ 6‰.
Bảng 4.1 Kết quả thanh lọc mặn 15 giống lúa tại Viện Lúa ĐBSCL
STT
Tên giống
Trung bình cấp chống chịu mặn
của 15 giống lúa (*)
4‰ 6‰
01 Pokkali 5,110 6,000
02 IR 29 8,093 9,000
03 A69-1 6,567 7,267
04 OM 5166-S2 5,407 6,619
05 OM 5199 ĐB 6,615 6,769
06 OM 5451 6,217 8,533
07 OM 5453 7,374 8,333
08 OM 5464 5,725 7,917
09 OM 5490 6,421 7,767
10 A69-1 NCM 8,000 8,833
11 OM 6976 4,600 6,857
12 OM 9584-2 5,933 6,857
13 OM 9585 5,048 6,421
14 OM 9916 6,552 6,829
15 OM 9605 4,733 6,829
(*) Ghi nhận ở 21 ngày sau khi xử lý muối
32
- Động thái tăng trưởng chiều cao
Số liệu ghi nhận được ở bảng 4.2 và bảng 4.3 phụ lục 2 cho thấy các giống đều
có chiều cao tăng ở từng mức độ xử lý muối. Trong đó chiều cao cây dao động từ 17,5 -
35,5 cm ở nồng độ là 0‰. So với giống đối chứng chiều cao cây giảm từ 1,5 - 7,8 cm ở
nồng độ muối 4‰ và giảm từ 3,5 - 9,8 cm ở nồng độ muối 6‰. Riêng giống IR 29 chết
hoàn toàn.
Bảng 4.2 Động thái tăng trưởng chiều cao của 15 giống lúa trong dung dịch Yoshida
STT
Tên giống
Chiều cao cây của 15 giống lúa ở các ngày sau gieo (NSG)
trong dung dịch Yoshida
13 NSG
23
NSG 13 NSG
23
NSG
13
NSG 23 NSG
0‰ 0‰ 4‰ 4‰ 6‰ 6‰
01 Pokkali 25,5 35,5 23,0 27,8 22,3 25,8
02 IR 29 16,5 17,5 11,5 0,0 9,5 0,0
03 A69-1 19,5 22,0 18,3 19,5 17,8 19,0
04 OM 5166-S2 21,3 22,0 14,8 18,3 13,0 15,0
05 OM 5199 ĐB 22,7 24,0 16,0 17,5 14,0 15,8
06 OM 5451 22,0 20,0 15,8 17,0 13,5 15,0
07 OM 5453 26,0 28,0 20,8 22,8 17,3 19,5
08 OM 5464 21,5 23,0 17,8 19,8 15,3 18,3
09 OM 5490 23,0 24,5 17,8 19,5 15,8 17,8
10 A69-1 NCM 22,0 26,0 20,5 23,8 18,0 22,5
11 OM 6976 20,5 20,5 17,0 17,5 14,5 15,8
12 OM 9584-2 23,0 26,0 18,5 23,5 15,0 19,8
13 OM 9585 23,0 24,5 16,0 19,8 14,8 16,8
14 OM 9916 19,5 20,0 17,3 18,5 15,3 16,5
15 OM 9605 21,0 23,0 18,0 21,0 16,0 19,0
33
- Kết quả phân tích chiều cao cây của các giống lúa
* Nồng độ 4‰
2
2
4
5
3
1
0
2
4
6
8
10
Số giống
0-10% 10-20% 20-27%
Tỷ lệ % chiều cao giảm
Khá Trung bình Nhiễm
Đồ thị 4.2 So sánh sự tương quan tỷ lệ giảm chiều cao cây và cấp chống chịu mặn ở
nồng độ 4‰
Dựa vào kết quả của hình 4.2 và bảng 3 phụ lục 2 cho thấy ở nồng độ 4‰
chiều cao cây mạ có thể giảm tới 27% so đối chứng (không xử lý muối). Trong nhóm
giống có chiều cao cây giảm từ 0 - 10% so với giống đối chứng, có hai giống chịu mặn
trung bình (OM9584-2, OM 9916) có hai giống nhiễm mặn (A69-1 NCM, OM9605).
Nhóm giống có chiều cao giảm từ 10 - 20% có bốn giống chịu mặn khá (OM9585, OM
5453, OM 6976, A69-1) và năm giống chịu mặn trung bình (OM 5490, OM 5166-S2,
OM 5451, OM 5464, OM9584-2). Nhóm giống có tỷ lệ chiều cao giảm trên 20% có ba
giống chịu mặn trung bình (OM 5199 ĐB, Pokkali, OM 5490) và một giống nhiễm (IR
29).
34
* Nồng độ 6‰
2
2
3
4
3
2
0
2
4
6
8
Số giống
10-20% 20-30% 30-34%
Tỷ lệ % chiều cao giảm
Khá Trung bình Nhiễm
Đồ thị 4.3 So sánh sự tương quan với tỷ lệ giảm chiều cao cây và cấp chống chịu mặn ở
nồng độ 6‰
Kết quả của hình 4.3 và bảng 4 phụ lục 2 cho thấy ở nồng độ 6‰ chiều cao cây
mạ có thể giảm tới 34% so đối chứng (không xử lý muối). Trong nhóm giống có chiều
cao cây giảm từ 10-20% so với giống đối chứng, hai giống chịu mặn trung bình (OM
9916, OM9605), hai giống nhiễm (A69-1, A69-1 NCM). Nhóm giống có chiều cao giảm
từ 20 -30% có giống chịu mặn trung bình (Pokkali, OM9584-2, OM 6976) và bốn giống
nhiễm mặn (OM 5490, OM 5451, OM 5453, OM 5464). Nhóm giống có chiều cao giảm
hơn 30% có ba giống chịu mặn trung bình (OM 5199 ĐB, OM 5166-S2, OM9585) và
hai giống nhiễm (IR 29, OM 5453).
4.1.2 Thí nghiệm 1b: Trồng cây trong đất
- Động thái tăng trưởng chiều cao
Dựa vào bảng 4.3, bảng 5 và bảng 6 phụ lục 2 cho thấy các giống đều có chiều
cao tăng ở từng mức độ xử lý muối. Trong đó chiều cao cây dao động từ 27 - 68 cm ở
nồng độ là 0‰. So với giống đối chứng chiều cao cây giảm từ 6,2 - 21 cm ở nồng độ
muối 4‰ và giảm từ 7,5 - 25 cm ở nồng độ muối 6‰. Riêng IR 29 chết hoàn toàn.
35
Bảng 4.3 Động thái tăng trưởng chiều cao mạ của các giống lúa thanh lọc mặn trong
điều kiện nhà lưới (cm)
STT
Tên giống
Chiều cao của 15 giống lúa ở các ngày sau gieo
(NSG) trong khay đất
13 NSG 23 NSG 13 NSG 23 NSG 13 NSG 23 NSG
0‰ 0‰ 4‰ 4‰ 6‰ 6‰
01 Pokkali 45,0 68,0 27,5 41,3 25,5 40,0
02 IR 29 23,0 40,5 12,5 0,0 9,5 0,0
03 A69-1 21,0 27,0 19,0 22,0 14,5 19,5
04 OM 5166-S2 24,0 35,0 18,3 23,5 16,3 20,8
05 OM 5199 ĐB 30,0 44,0 20,5 28,3 18,5 24,5
06 OM 5451 27,0 35,0 15,0 16,5 12,5 14,8
07 OM 5453 25,0 35,0 15,0 17,0 13,5 15,0
08 OM 5464 22,0 34,0 17,0 18,3 15,0 16,5
09 OM 5490 22,0 36,0 16,5 17,3 14,3 15,0
10 A69-1 NCM 25,0 39,0 17,3 26,0 15,0 23,0
11 OM 6976 25,0 39,0 17,8 20,8 15,5 18,0
12 OM 9584-2 22,0 35,0 15,5 17,0 7,0 10,0
13 OM 9585 27,0 41,0 20,0 21,0 18,0 19,0
14 OM 9916 25,0 36,0 13,5 15,0 12,0 13,8
15 OM 9605 24,0 32,0 17,0 19,8 16,5 17,8
- Tỷ lệ sống sót (TLSS): TLSS thể hiện khả năng chịu mặn của từng giống. TLSS càng
cao chứng tỏ rằng giống thích nghi với điều kiện sống cao. Kết quả của bảng 4.4 cho
thấy:
* Nồng độ 4‰: có 8 giống có tỷ lệ sống sót thuộc nhóm trên 60 - 100% gồm các giống
là: Pokkali, A69-1 NCM, A69-1, OM 6976, OM 5166-S2, OM 5451, OM 9916,
OM9584-2. Nhóm có tỷ lệ sống sót từ 30 - 60% có 6 giống gồm OM 5199 ĐB, OM
5453, OM 5464, OM 5490, OM9585, OM9605 và 1 giống có tỷ lệ sống sót dưới 30% là
IR 29.
36
* Nồng độ 6‰: có 5 giống có tỷ lệ sống sót trên 60% gồm các giống Pokkali, A69-1
NCM, A69-1, OM 6976. Nhóm có tỷ lệ sống sót từ 30 - 60% gồm OM 5166-S2, OM
9916, OM 5451, OM 9584-2, OM 5453, OM 5464, OM 9585, OM 9605, OM 5490, OM
5199 ĐB và 1 giống có tỷ lệ sống sót dưới 30% là IR 29.
Bảng 4.4 Tỷ lệ sống sót (TLSS) của các giống lúa sau thí nghiệm:
STT
Tên giống
TLSS (%) của các giống lúa sau thí nghiệm
giai đoạn mạ trong khay đất (*)
0‰ 4‰ 6‰
01 Pokkali 100 83 80
02 IR 29 77 0 0
03 A69-1 100 77 67
04 OM 5166-S2 100 70 60
05 OM 5199 ĐB 73 53 30
06 OM 5451 100 70 47
07 OM 5453 100 53 40
08 OM 5464 100 53 40
09 OM 5490 83 53 33
10 A69-1 NCM 100 80 73
11 OM 6976 100 73 67
12 OM 9584-2 100 60 40
13 OM 9585 100 53 40
14 OM 9916 100 67 57
15 OM 9605 100 53 40
(*) Ghi nhận ở 21 ngày sau khi xử lý muối
37
- Mức độ kháng mặn giai đoạn mạ
14
0
1
12
2
1
0
2
4
6
8
10
12
14
Số giống
0,4% 0,6%
Nồng độ mặn
Khá (< cấp 5) Trung bình (5-7) Nhiễm (cấp 7-9)
Đồ thị 4.4 Thanh lọc mặn 15 giống lúa trong khay đất
Đồ thị 4.4 và bảng 5, bảng 6 phụ lục 2 cho thấy ở nồng độ muối 4‰ có một
giống nhiễm mặn là IR 29 còn các giống còn lại đều chịu mặn khá. Nồng độ 6‰ có 1
giống nhiễm mặn là IR 29, có 2 giống chịu mặn trung bình là OM 5490 và OM 9916.
Còn lại 12 giống cho khả năng chịu mặn khá.
Như vậy ở nồng độ 4‰ có 2 giống OM 5490 và OM 9916 cho khả năng chịu
mặn khá nhưng ở nồng độ 6‰ thì hai giống này lại cho khả năng chịu mặn kém. Mặc
dù các giống vẫn cho khả năng chịu mặn khá ở nồng độ muối 6‰ nhưng cấp chịu mặn
lại lại giảm từ nồng độ muối 4‰ sang nồng độ 6‰.
4.2. Thí nghiệm thanh lọc mặn sau giai đoạn mạ
Để đánh giá khả năng chịu mặn, các đặc tính nông học, năng suất và các yếu tố
cấu thành năng suất, chúng tôi tiến hành thí nghiệm thanh lọc mặn sau giai đoạn mạ. Các
chỉ tiêu theo dõi sẽ được đánh giá trong quá trình tiến hành thí nghiệm
38
4.2.1 Các đặc trưng về hình thái
Bảng 4.5 Đặc trưng về hình thái của các giống lúa thí nghiệm ở đối chứng (0‰)
TT Tên giống Thân lúa Lá lúa Bông
lúa
(Lá đòng)
Chiều
cao cây
(cm)
Gốc
thân
(cấp)
Chiều
dài (cm)
Chiều
rộng
(cm)
Gốc lá
đòng
(cấp)
Chiều
dài (cm)
01 Pokkali 137,0 1 47,2 1,5 3 31,1
02 IR 29 100,3 1 21,9 1,8 1 22,4
03 A69-1 106,6 1 27,2 1,6 1 22,8
04 OM 5166-S2 94,2 1 25,8 1,5 1 19,8
05 OM 5199 ĐB 112,2 1 29,2 1,6 1 22,8
06 OM 5451 109,7 1 25,5 1,6 1 22,4
07 OM 5453 110,0 1 20,2 1,4 1 20,5
08 OM 5464 102,8 1 27,8 1,6 1 22,8
09 OM 5490 111,3 1 26,2 1,5 1 23,8
10 A69-1 NCM 92,4 1 23,4 1,5 1 22,7
11 OM 6976 102,8 1 29,0 1,5 1 22,1
12 OM 9584-2 103,6 1 28,7 1,6 1 22,2
13 OM 9585 108,0 1 22,0 1,7 1 21,9
14 OM 9916 91,4 1 24,0 1,7 1 18,2
15 OM 9605 94,8 1 37,0 1,6 1 23,4
* Thân lúa
- Chiều cao cây: chiều cao cây của các giống lúa giao động từ 91,4 cm đến 137
cm. Trong đó giống có chiều cao cao nhất là Pokkali, thấp nhất là OM 9916.
- Góc thân: Góc thân liên quan đến mật độ cấy và các yếu tố kỹ thuật. Góc thân
càng gọn thì có thể gia tăng mật độ cấy để tăng số bông/m2 qua đó tăng năng suất và
ngược lại. Tất cả các giống lúa khảo nghiệm đều có góc thân cấp 1 nên có thể tăng năng
suất bằng cách tăng mật độ hợp lý.
39
* Lá lúa: (lá đòng)
Lá lúa có liên quan để khả năng nhận ánh sáng để quang hợp tích lũy chất khô
cho cây lúa, lá lúa thẳng đứng thì diện tích hấp thu ánh sáng nhiều nên khả năng quang
hợp tạo chất khô cao và ngược lại. Tất cả các giống có góc lá đòng đều nửa thẳng đến
thẳng hơi thẳng vì vậy có thể gia tăng năng suất.
Kích thước lá đòng có ý nghĩa quan trọng trong việc nhận ánh sáng để quang hợp
tạo chất khô cho cây lúa.
- Chiều dài lá đòng: Biến động từ 20,2 cm (giống OM 5453) đến 47,2 cm (giống
Pokkali)
- Góc lá đòng: Các giống lúa có góc lá đòng từ thẳng đến hơi thẳng so với trục
thẳng đứng của thân.
4.2.2 Tỷ lệ sống sót: (TLSS)
TLSS thể hiện khả năng chịu mặn của từng giống. Giống có tỷ lệ sống sót càng
cao càng chứng tỏ giống thích nghi với điều kiện sống cao
40
- Đối với nồng độ 0‰
Bảng 4.6 TLSS của 15 giống ở nồng độ 0‰
STT Tên giống Tỷ lệ sống sót (%) ở nồng độ 0‰ ở các NSC
13 NSC 23 NSC 33 NSC 43 NSC 53 NSC
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
Pokkali
IR 29
A69-1
OM 5166-S2
OM 5199 ĐB
OM 5451
OM 5453
OM 5464
OM 5490
A69-1 NCM
OM 6976
OM 9584-2
OM 9585
OM 9916
OM9605
100
67
100
100
100
100
93
73
93
100
100
100
100
100
100
100
67
100
100
100
100
93
73
93
100
100
100
100
100
100
100
67
100
100
100
100
93
73
93
100
100
100
100
100
100
100
67
100
100
100
100
93
73
93
100
100
100
100
100
100
100
67
100
100
100
100
93
73
93
100
100
100
100
100
100
Kết quả bảng 4.6 cho thấy tỷ lệ sống sót của các giống lúa ổn định trong suốt giai
đoạn thí nghiệm.Hầu hết các giống có tỷ lệ sống sót cao. Riêng giống IR 29 có TLSS
67% và OM 5464 có TLSS 73% thấp hơn so với các giống còn lại. Nguyên nhân là do
những sai sót trong quá trình nhổ mạ và cấy mạ.
41
- Đối với nồng độ 4‰
Bảng 4.7 TLSS của 15 giống lúa ở nồng độ 4‰
STT Tên giống Tỷ lệ sống sót (%) ở nồng độ 4‰ ở các NSC
13 NSC 23 NSC 33 NSC 43 NSC 53 NSC
01 Pokkali 93 93 80 80 80
02 IR 29 47 0 0 0 0
03 A69-1 87 73 67 67 67
04 OM 5166-S2 87 73 67 67 67
05 OM 5199 ĐB 67 53 40 40 40
06 OM 5451 67 53 40 40 40
07 OM 5453 80 73 67 67 67
08 OM 5464 80 73 67 67 67
09 OM 5490 67 53 40 40 40
10 A69-1 NCM 93 93 80 80 80
11 OM 6976 93 93 87 87 87
12 OM9584-2 87 73 67 67 67
13 OM9585 73 67 53 53 53
14 OM 9916 73 67 53 53 53
15 OM9605 80 70 53 53 53
Kết quả của bảng 4.7 cho thấy ở nồng độ 4‰ TLSS của các giống cao nhất là
giai đoạn 13NSC, bắt đầu giảm vào giai đoạn 13- 23NSC và ổn định ở giai đoạn từ
33NSC trở về sau. Riêng IR 29 vẫn tiếp tục giảm TLSS và chết hoàn toàn vào giai đoạn
23 NSC.
42
- Đối với nồng độ 6‰
Bảng 4.8 TLSS của 15 giống lúa ở nồng độ 6‰
STT Tên giống Tỷ lệ sống sót (%) của nồng độ 6‰ ở các NSC
13 NSC 23 NSC 33 NSC 43 NSC 53 NSC
01 Pokkali 73 60 53 53 53
02 IR 29 33 0 0 0 0
03 A69-1 67 53 40 40 40
04 OM 5166-S2 80 53 33 33 33
05 OM 5199 ĐB 60 47 27 27 27
06 OM 5451 53 40 27 27 27
07 OM 5453 60 47 40 40 40
08 OM 5464 60 47 33 33 33
09 OM 5490 53 47 27 27 27
10 A69-1 NCM 73 67 43 43 43s
11 OM 6976 87 73 53 53 53
12 OM9584-2 73 53 33 33 33
13 OM9585 73 53 33 33 33
14 OM 9916 67 47 33 33 33
15 OM9605 67 40 27 27 27
Kết quả bảng 4.8 cho thấy ở 13 NSC TLSS của IR 29 chỉ còn 33%, chỉ còn 20%
ở 23 NSC và chết hoàn toàn sau 23 NSC. Hai giống có khả năng chịu mặn cao nhất là
Pokkali và OM 6976 cho TLSS 53% ở 33 NSC.
4.2.3 Động thái tăng trưởng chiều cao
Chiều cao cây là đặc tính di truyền của từng giống. Tuy nhiên, các giống thích
nghi và chống chịu mặn tốt thì có thời gian sống sót cao hơn và thân cây phát triển hơn
các giống khác.
-
43
Đối với nồng độ 0‰
0
20
40
60
80
100
120
140
160
13 23 33 43 53 NSC
cm
Pokkali
IR 29
A69-1
OM 5166-S2
OM 5199 ĐB
OM 5451
OM 5453
OM 5464
OM 5490
A69-1 NCM
OM 6976
OM 9584-2
OM 9585
OM 9916
OM 9605
Đồ thị 4.5 Động thái tăng trưởng chiều cao của 15 giống lúa ở nồng độ 0‰
Kết quả của đồ thị 4.5 và bảng 7 phụ lục 2 cho thấy giai đoạn 13 - 23 NSC hầu
hết các giống đều có chiều cao tăng nhanh nhất, với tốc độ tăng trưởng chiều cao biến
động từ 10,6 cm (giống A69-1 NCM) đến 27 cm (giống Pokkali), vì đây là giai đoạn đẻ
nhánh của các giống lúa. Giai đoạn 33 - 43 ngày tăng chậm, với tốc độ tăng trưởng chiều
cao biến động từ 4,1 cm (giống OM 9916) đến 17 cm (giống Pokkali ) và sau 53 ngày
các giống lúa không tăng nữa vì tất cả các giống lúa đã trổ hoàn toàn.
-
44
Đối với nồng độ 4‰
0
20
40
60
80
100
120
140
160
13 23 33 43 53
cm
NSC
Pokkali
IR 29
A69-1
OM 5166-S2
OM 5199 ĐB
OM 5451
OM 5453
OM 5464
OM 5490
A69-1 NCM
OM 6976
OM9584-2
OM9585
OM 9916
OM9605
Đồ thị 4.6 Động thái tăng trưởng chiều cao của 15 giống lúa ở nồng độ 4‰
Kết quả của đồ thị 4.6 và bảng 8 phụ lục 2 cho thấy giai đoạn 13 - 23 NSC hầu
hết các giống đều có chiều cao tăng nhanh nhất, với tốc độ tăng trưởng chiều cao biến
động từ 14,3 cm (giống OM 5490) đến 28,2 cm (giống Pokkali). Giai đoạn 33 - 43 ngày
tăng chậm, với tốc độ tăng trưởng chiều cao biến động từ 3,9 cm (giống A69-1 NCM)
đến 17 cm (giống OM 5453) và sau 53 ngày các giống lúa không tăng nữa.
-
45
Đối với nồng độ 6‰
0
20
40
60
80
100
120
140
13 23 33 43 53 NSC
cm Pokkali
IR 29
A69-1
OM 5166-S2
OM 5199 ĐB
OM 5451
OM 5453
OM 5464
OM 5490
A69-1 NCM
OM 6976
OM9584-2
OM9585
OM 9916
OM9605
Đồ thị 4.7 Động thái tăng trưởng chiều cao của 15 giống lúa ở nồng độ 6‰
Kết quả của đồ thị 4.7 và bảng 9 phụ lục 2 cho thấy giai đoạn 13 - 23 NSC hầu
hết các giống đều có chiều cao tăng nhanh nhất, với tốc độ tăng trưởng chiều cao biến
động từ 9,2 cm (giống OM 9605) đến 26,9 cm (giống Pokkali). Giai đoạn 33 - 43 ngày
tăng chậm, với tốc độ tăng trưởng chiều cao biến động từ 3 cm (giống Pokkali) đến 14,5
cm (giống OM 5166-S2) và sau 53 ngày các giống lúa không tăng nữa.
46
4.2.4 Động thái đẻ nhánh:
- Đối với nồng độ 0‰
0
2
4
6
8
10
12
14
16
13 23 33 43 53 NSC
nhánh/bụi Pokkali
IR 29
A69-1
OM 5166-S2
OM 5199 ĐB
OM 5451
OM 5453
OM 5464
OM 5490
A69-1 NCM
OM 6976
OM9584-2
OM9585
OM 9916
OM9605
Đồ thị 4.8 Động thái đẻ nhánh của 15 giống lúa ở nồng độ 0‰
Kết quả của đồ thị 4.8 và bảng 10 phụ lục 2 cho thấy các giống lúa đẻ nhánh tập
trung và tối đa vào giai đoạn 13 - 23 NSC trong đó OM 5451 có khả năng đẻ nhánh cao
nhất với 15 nhánh/bụi. Dựa vào đặc tính đẻ nhánh của các giống lúa mà có kỹ thuật canh
tác hợp lý để tránh đẻ nhánh vô hiệu.
-
47
Đối với nồng độ 4‰
0
2
4
6
8
10
12
13 23 33 43 53 NSC
Nhánh/bụi Pokkali
IR 29
A69-1
OM 5166-S2
OM 5199 ĐB
OM 5451
OM 5453
OM 5464
OM 5490
A69-1 NCM
OM 6976
OM 9584-2
OM 9585
OM 9916
OM 9605
Đồ thị 4.9 Động thái đẻ nhánh của 15 giống lúa ở nồng độ 4‰
Kết quả của đồ thị 4.9 và bảng 11 phụ lục 2 cho thấy các giống lúa đẻ nhánh tập
trung và tối đa vào giai đoạn 13- 23 NSC trong đó giống A69-1 có khả năng đẻ nhánh
cao nhất với 10,9 nhánh/bụi.Giai đoạn này cũng là giai đoạn có tốc độ đẻ nhánh cao nhất
với 2,5 cm (giống OM 5490).Các giai đoạn sau tốc độ đẻ nhánh đều chậm lại. Giai đoạn
33- 43 NSC các nhánh vô hiệu bị thoái hóa, đây là điểm đặc trưng của cây lúa .Riêng IR
29 thì chết hoàn toàn vào giai đoạn 23 NSC.
-
48
Đối với nồng độ 6‰
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
13 23 33 43 53 NSC
Nhánh/bụi Pokkali
IR 29
A69-1
OM 5166-S2
OM 5199 ĐB
OM 5451
OM 5453
OM 5464
OM 5490
A69-1 NCM
OM 6976
OM 9584-2
OM 9585
OM 9916
OM 9605
Đồ thị 4.10 Động thái đẻ nhánh của 15 giống lúa ở nồng độ 6‰
Kết quả của đồ thị 4.10 và bảng 12 phụ lục 1 cho thấy các giống lúa đẻ nhánh
tập trung và tối đa vào giai đoạn 13 - 23 NSC trong đó giống A69-1 có khả năng đẻ
nhánh cao nhất với 8,6 nhánh/bụi. Riêng IR 29 thì chết hoàn toàn vào giai đoạn 23 NSC.
49
4.2.5 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất:
- Đối với nồng độ 0‰
Bảng 4.9 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ở nồng độ 0‰
Trong cùng một cột theo sau các số bởi cùng một chữ là khác biệt không có ý nghĩa ở
mức 0,01 theo phép thử LSD
Tên giống
Số
bông/bụi
(bông)
Tổng
số
hạt
(hạt)
Số
hạt
chắc/bông
(hạt)
Tỷ lệ
hạt lép
(%)
Trọng
lượng
1000
hạt (gram)
Năng suất
thực thu
(gram/bụi)
Pokkali
IR 29
A69-1
OM 5166-S2
OM 5199 ĐB
OM 5451
OM 5453
OM 5464
OM 5490
A69-1 NCM
OM 6976
OM9584-2
OM9585
OM 9916
OM9605
7,0
8,0
10,0
6,0
9,0
9,8
7,0
10,0
9,5
10,5
7,1
8,0
6,5
7,1
6,0
148,7
112,2
199,7
123,3
134,0
127,7
111,7
171,3
156,0
104,0
155,7
153,0
144,3
138,0
170,3
122,7
98,3
159,6
105,0
100,3
95,6
92,3
133,1
121,0
89,7
121,1
114,7
117,4
102,4
131,6
17
12
20
15
25
25
17
22
22
14
22
25
19
26
23
24
24
26
26
26
26
24
28
26
28
26
26
26
24
22
17,7 b
7,7 i
10,3 efg
8,5 hi
10,9 def
13,1 c
8,3 hi
18,6 ab
19,6 a
11,8 d
11,3 de
11,4 de
10,6 ef
9,9 fg
9,3 gh
CV (%) 4,25
LSD 0,01 1,14
50
Năng suất thực thu
Năng suất thực thu của sáu giống biến động từ 7,7 đến 19,6 gram/bụi. Giống đạt
năng suất cao nhất là OM 5490. Giống OM 5464 đạt năng suất tương đương nhưng
không có ý nghĩa thống kê. Giống IR 29 là giống thu được năng suất thấp nhất là 7,7
gram/bụi.
Số bông/bụi
Số bông/bụi là yếu tố rất quan trọng và có thể điều chỉnh để làm tăng năng suất
lúa. Giống A69-1 NCM đạt số bông/bụi cao nhất là 10,5 bông/bụi. Giống OM 9605 đạt
số bông/bụi thấp nhất là 6 bông/bụi.
Tổng số hạt/bông
Giống A69-1 đạt tổng số hạt trên bông cao nhất là 199,7 hạt. Giống OM 5453 có
tổng số hạt trên bông thấp nhất là 111,7 hạt.
Số hạt chắc/bông
Số hạt chắc/bông cũng là yếu tố quyết định đến năng suất của cây lúa, phụ thuộc
giống, điều kiện môi trường và kỹ thuật canh tác. Số hạt chắc trên bông biến động từ
89,7 (giống A69-1 NCM ) đến 159,6 (giống A69-1).
Tỷ lệ hạt lép
Tỷ lệ hạt lép phụ thuộc rất lớn vào môi trường đặc biệt là vào giai đoạn trổ.
Giống có tỷ lệ lép thấp nhất là IR 29 có tỷ lệ lép là 12%, giống có tỷ lệ lép cao nhất là
OM 9916 với tỷ lệ lép là 26%.
Trọng lượng 1000 hạt
Trọng lượng 1000 hạt phụ thuộc vào yếu tố di truyền của giống là chủ yếu, tuy
nhiên nó vẫn chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh. Giống OM 5464 và giống A69-1
NCM là hai giống có trọng lượng 1000 hạt cao nhất là 28 gram.
51
- Đối với nồng độ 4 ‰
Bảng 4.10 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ở nồng độ 4‰
ST
T
Tên giống Số
bông/
bụi
(bông)
Tổng
số hạt
/bông
(hạt)
Hạt
chắc/bông
(hạt)
Tỷ lệ
hạt
lép
(%)
Trọng
lượng
1000 hạt
(gram)
Năng suất
thực thu
(gram/bụi)
01 Pokkali 5,5 130,3 103,3 21 22,0 11,6 a
02 IR 29 0,0 0,0 0,0 0 0,0 0,0 g
03 A69-1 4,0 171,2 121,5 29 22,5 8,5 b
04 OM 5166-S2 4,4 109,7 93,8 14 23,5 6,9 def
05 OM 5199 ĐB 4,7 120,5 88,0 27 22,0 8,3 bc
06 OM 5451 4,5 117,3 80,6 31 22,0 7,8 bcde
07 OM 5453 4,0 101,7 84,2 17 21,0 6,3 f
08 OM 5464 5,9 134,0 100,6 25 21,0 8,8 b
09 OM 5490 5,1 138,2 115,4 16 20,0 6,4 f
10 A69-1 NCM 5,3 96,9 83,7 14 23,5 9,0 b
11 OM 6976 4,0 145,3 111,2 23 20,0 8,1 bcd
12 OM 9584-2 4,0 149,8 97,5 35 22,0 6,7 ef
13 OM 9585 3,2 130,5 97,3 25 21,0 6,1 f
14 OM 9916 3,2 128,5 100,1 22 20,0 7,1 cdef
15 OM 9605 3,2 150,9 130,3 14 20,0 6,0 f
CV (%) 8,46
LSD 0,01 1,37
Trong cùng một cột theo sau các số bởi cùng một chữ là khác biệt không có ý nghĩa ở
mức 1% theo phép thử LSD
Kết quả của bảng 4.10 cho thấy ở nồng độ 4‰ giống cho năng suất cao nhất là Pokkali
(11,6 gram/bụi). Các giống A69-1 NCM, OM 5464, A69-1, OM 5199 ĐB, OM 6976,
OM 5451 với năng suất tương đương nhau và biến động từ 7,8 - 9 gram. Nhưng không
có ý nghĩa về mặt thống kê. Giống IR 29 chết hoàn toàn sau 23 NSC nên không thu
được năng suất.
52
- Đối với nồng độ 6 ‰
Bảng 4.11 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ở nồng độ 6‰
ST
T
Tên giống Số
bông/
bụi
(bông)
Tổng
số hạt
(hạt)
Số hạt
chắc/bông
(hạt)
Tỷ lệ
hạt lép
(%)
Trọng
lượng
1000
hạt
(gram)
Năng suất
thực thu
(gram/bụi)
01 Pokkali 4,0 83,5 48,43 42 22 6,4 a
02 IR 29 0,0 0,0 0,00 0 0 0,0 h
03 A69-1 2,5 78,4 31,36 60 22,5 4,0 bc
04 OM 5166-S2 2,0 73,7 40,54 45 23,5 2,7 efg
05 OM 5199 ĐB 2,3 71,3 45,63 36 22 2,5 efg
06 OM 5451 2,0 70,7 42,42 40 22 4,4 b
07 OM 5453 2,0 70,0 44,80 36 21 3,0 def
08 OM 5464 3,0 73,0 36,50 50 21 4,1 bc
09 OM 5490 3,0 76,3 38,91 49 20 3,1 de
10 A69-1 NCM 3,0 83,2 50,75 39 23,5 3,5 cd
11 OM 6976 2,0 79,9 47,94 40 20 4,4 b
12 OM 9584-2 2,5 76,1 44,90 41 22 3,1 de
13 OM 9585 2,0 69,7 35,55 49 21 2,5 efg
14 OM 9916 2,0 71,2 44,14 38 20 2,3 fg
15 OM 9605 2,0 70,5 37,37 47 20 2,0 g
CV (%) 10,64
LSD0,01 0,76
Trong cùng một cột theo sau các số bởi cùng một chữ là khác biệt không có ý nghĩa ở
mức 0,01 theo phép thử LSD
Kết quả của bảng 4.11 cho thấy ở nồng độ 6‰ giống cho năng suất cao nhất là Pokkali
(6,4 gram/bụi). Các giống OM 6976, OM 5451, OM 5464, A69-1, với năng suất tương
đương nhau và biến động từ 4,0 - 4,4 gram. Nhưng không có ý nghĩa về mặt thống kê.
Giống IR 29 chết hoàn toàn sau 23 NSC nên không thu được năng suất.
53
Chương 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
Thông qua thí nghiệm thanh lọc mặn trước và sau giai đoạn mạ của 15 giống lúa thí
nghiệm với ba mức độ thanh lọc là 0, 4‰ và 6‰ có thể kết luận như sau:
1) 14 giống lúa đều có khả năng chịu mặn ở nồng độ từ 4- 6‰ riêng IR 29 là giống
chuẩn nhiễm nên bị chết hoàn toàn vào giai đoạn sau 23 ngày tiến hành thanh lọc.
2) Khả năng chịu mặn và tỷ lệ sống sót của các giống lúa tỷ lệ thuận với nhau.
Giống có tỷ lệ sống sót càng cao chứng tỏ giống càng thích nghi với điều kiện
sống.
3) Chiều cao cây và khả năng chịu mặn tỷ lệ nghịch với nhau. Nồng độ muối càng
cao thì chiều cao cây càng giảm.
4) Qua kết quả thu được từ năng suất của các giống lúa thí nghiệm đã chọn ra được
4 giống lúa triển vọng là OM 6976, A69-1 NCM, OM 5464, OM 5451 có các đặc
tính nông học và hình thái tốt, năng suất vượt trội và có khả năng chịu mặn cao
nhất so với các giống còn lại trong thí nghiệm.
5.2 Đề nghị
- Tiếp tục tiến hành thanh lọc những giống được đánh giá có khả năng chịu mặn ở những
vùng đất mặn để đánh giá khả năng chống chịu của các giống lúa chính xác hơn.
- Qua kết quả thanh lọc mặn trước và sau giai đoạn mạ, các giống: OM 6976, A69-1
NCM, OM 5464, OM 5451 cho kết quả sống sót và năng suất cao, do đó cần đưa các
giống này khảo nghiệm sản xuất trên đồng ruộng nhiễm mặn để đưa vào sản xuất đại trà.
54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Ngọc Đệ, Giáo trình cây lúa NXB ĐHQGTPHCM xuất bản 2009, 338 trang.
2. Hoàng Kim, 2010. Bài giảng Cây Lương thực (lúa, ngô, sắn, khoai lang) lưu hành nội
bộ, Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. 279 trang. Dạy và học tại
và
3. Lê Minh Triết, 2006. Bài giảng môn học cây lúa. Chưa xuất bản, 129 trang.
4. Nguyễn Trung, 2009. Biến đổi khí hậu tác động ra sao đến vựa lúa sông Cửu Long.
5. Nguyễn Trung Tiền và ctv., 2009. Báo cáo kết quả thanh lọc mặn một số giống luá
triển vọng đang sản xuất, vụ hè thu 2009, tỉnh Kiên Giang.
6. Phạm Trung Nghĩa (2010). Nghiên cứu chọn tạo giống lúa chống chịu mặn và phẩm
chất tốt cho đồng bằng Sông Cửu Long và phía Bắc. Thuyết minh tổng thể đề tài
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, Viện Lúa Đông Bằng Sông Cửu
Long.
Internet
1. Faostat, 2011.
2. Faostat, 2011.
3. Gentraco, 2011 Tuần qua, giá gạo trên nhiều thị trường châu Á đã ở xu thế tăng
mạnh.
da-o-xu-the-tang-manh.html
4. Hiệp hội Lương thực Việt Nam, 2011.Những tăng trưởng quan trọng.
5. Thị trường lúa gạo, 2011. WSJ giá gạo có thể tăng 5-10 USD/tấn .
usdtan.html
6. Tổng cục thống kê, 2011. Diện tích và sản lượng lúa cả năm.
7. Tổng cục thống kê, 2011.Năng suất lúa cả năm phân theo địa phương.
55
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Hình ảnh thí nghiệm
Phụ lục 1 hình 1:Thanh lọc mặn trong phòng bằng dung dịch Yoshida
56
Phụ lục 1 hình 2: Thanh lọc mặn giai đoạn mạ ngoài nhà lưới
57
Phụ lục 1 hình 3: Thanh lọc mặn sau giai đoạn mạ.
58
Phụ lục 2 Bảng thí nghiệm
Phụ lục 2 Bảng 1: Chuẩn bị dung dịch mẹ của môi trường Yoshida (Yoshida và ctv,
1976)
Nguyên tố Hóa chất Lượng cần
(g/4Ldd mẹ)
Macronutrient
N Ammonium nitrate (NH4NO3) 365,6
P Sodium phosphate, monobasic monohydrate 142,4
(NaH2PO4.H2O)
K Potassium sulfate (K2SO4) 285,6
Ca Calcium sulfate, dehydrate (CaCl2.2H2O) 469,4
Mg Magnesium sulfate, 7-hydrate (MgSO4.7H2O) 1.296,0
Micronutrient Hòa tan lần lượt từng nhóm chất với 2L nước cất, sau đó
thêm
200ml H2SO4 cuối cùng lên thể tích đủ 4L.
Mn Manganous chloride, 4-hydrate 6,000
(MnCl2.4H2O)
Mo Ammonium molybdate, 4-hydrate 0,296
[(NH4)6Mo7O24.H2O]
Zn Zinc sulfate, 7-hydrate (ZnSO4.7H2O) 0,140
B Boric acid (H3BO3) 3,736
Cu Cupric sulfate, 5-hydrate (CuSO4.5H2O) 0,124
Fe Ferric chloride, 6-hydrate (FeCl3.6H2O) 30,800
Citric acid, monohydrate (C6H8O7.H2O) 47,60
Nguồn : Yoshida và ctv, 1976
59
Phụ lục 2 Bảng 2: Chuẩn bị môi trường dinh dưỡng Yoshida cho thanh lọc mặn
Nguyên tố Hóa Chất mL đ stock/ 360l môi Lượng có môi
trường dinh dưỡng trong môi trường
(ppm)
Khoáng đa lượng
N NH4NO3 450 40
P NaH2PO4.H2O 450 40
K K2SO4 450 40
Ca CaCl2.2H2O 450 40
Mg MgSO4.7H2O 450 40
Khoang vi lượng
Mn MnCl2.4H2O 0,50
Mo (NH4)6Mo7O24.H2O 0,05
Zn ZnSO4.7H2O 450 0,01
B H3BO3 0,20
Cu CuSO4.5H2O 0,01
Fe FeCl3.6H2O 2,00
Nguồn : Yoshida và ctv, 1976
Phụ lục 2 Bảng 3 Bảng so sánh tỷ lệ % chiều cây giảm và mức phân cấp ở nồng độ 4‰
Tên giống
Chiều cao cây
ĐC (cm)
Nồng độ muối 4‰
Chiều
cao cây
(cm)
chiều cao
cây giảm so
với ĐC (cm)
Tỷ lệ %
cao giảm
(%)
Cấp chịu mặn
Pokkali 35,5 23,0 7,8 22 5,210
IR 29 17,5 11,5 17,5 100 8,093
A69-1 22,0 18,3 2,5 11 6,567
OM 5166-S2 22,0 14,8 3,8 17 5,407
OM 5199 ĐB 24,0 16,0 6,5 27 6,615
OM 5451 20,0 15,8 3,0 15 6,217
OM 5453 28,0 20,8 5,3 19 7,374
OM 5464 23,0 17,8 3,3 14 5,725
OM 5490 24,5 17,8 5,0 20 6,421
A69-1 NCM 26,0 20,5 2,3 9 8,000
OM 6976 20,5 17,0 3,0 15 4,600
OM 9584-2 26,0 18,5 2,5 10 5,933
OM 9585 24,5 16,0 4,8 19 5,048
OM 9916 20,0 17,3 1,5 8 6,552
OM 9605 23,0 18,0 2,0 9 4,733
60
Phụ lục 2 Bảng 4. Bảng so sánh tỷ lệ % chiều cây giảm và mức phân cấp ở nồng độ 6‰
STT Tên giống Nồng độ muối
Chiều cao
cây ĐC
(cm)
Chiều
cao cây
(cm)
Chiều cao
cây giảm so
với ĐC (cm)
Tỷ lệ %
chiều cao
giảm (%)
Cấp chịu
mặn
1 Pokkali 35,5 25,8 9,8 27 6,000
2 IR 29 17,5 0,0 17,5 100 9,000
3 A69-1 22,0 19,0 3,0 14 7,267
4 OM 5166-S2 22,0 15,0 7,0 32 6,619
5 OM 5199 ĐB 24,0 15,8 8,3 34 6,769
6 OM 5451 20,0 15,0 5,0 25 8,533
7 OM 5453 28,0 19,5 8,5 30 8,333
8 OM 5464 23,0 18,3 4,8 21 7,917
9 OM 5490 24,5 17,8 6,8 28 7,767
10 A69-1 NCM 26,0 22,5 3,5 13 8,833
11 OM 6976 20,5 15,8 4,8 23 6,857
12 OM 9584-2 26,0 19,8 6,3 24 6,857
13 OM 9585 24,5 16,8 7,8 32 6,421
14 OM 9916 20,0 16,5 3,5 18 6,829
15 OM 9605 23,0 19,0 4,0 17 6,829
61
Phụ lục 1 Bảng 5. So sánh tỷ lệ % chiều cây giảm, tỷ lệ sống sót và mức phân cấp ở
nồng độ 4‰
Nồng độ 4‰ Tên giống
Chiều
cao đối
chứng
(cm)
Chiều
cao (cm)
Chiều
cao giảm
so với đc
(cm)
Tỷ lệ
chiều
cao giảm
(%)
Cấp
Tỷ lệ
sống
sót
(%)
Cấp
TB
cấp
Pokkali 68,0 51,0 17,0 25 3 83 1 1-3
IR 29 40,5 0,0 40,5 0 9 0 9 9
A69-1 27,0 20,8 6,2 23 3 77 3 3
OM 5166-S2 35,0 23,5 11,5 33 3 70 3 3
OM 5199 ĐB 44,0 28,3 15,8 36 3 53 5 3-5
OM 5451 35,0 16,5 18,5 53 5 70 3 3-5
OM 5453 35,0 17,0 18,0 51 5 53 5 5
OM 5464 34,0 18,3 15,8 46 5 53 5 5
OM 5490 36,0 17,3 18,8 52 5 53 5 5
A69-1 NCM 39,0 26,0 13,0 33 3 80 1 1-3
OM 6976 39,0 20,8 18,3 47 3 73 3 3
OM 9584-2 35,0 17,0 18,0 51 5 60 5 5
OM 9585 41,0 21,0 20,0 49 5 53 5 5
OM 9916 36,0 15,0 21,0 58 5 67 3 3-5
OM 9605 32,0 19,8 12,3 38 3 53 5 3-5
62
Phụ lục 2 Bảng 6 So sánh tỷ lệ % chiều cây giảm,tỷ lệ sống sót và mức phân cấp ở nồng
độ 6‰
Nồng độ 6‰ Tên giống
Chiều
cao đối
chứng
(cm)
Chiều
cao (cm)
Chiều cao
giảm so
với đối
chứng (cm)
Tỷ lệ %
chiều cao
giảm (%)
Cấp
Tỷ lệ
sống
sót
(%)
Cấp
TB
cấp
Pokkali 68,0 48,0 20,0 29 3 80 1 1-3
IR 29 40,5 0,0 40,5 100 9 0 9 9
A69-1 27,0 19,5 7,5 28 3 67 3 3
OM 5166-S2 35,0 20,8 14,3 41 5 60 3 3-5
OM 5199 ĐB 44,0 24,5 19,5 44 5 40 5 5
OM 5451 35,0 14,8 20,3 58 5 47 5 5
OM 5453 35,0 15,0 20,0 57 5 40 5 5
OM 5464 34,0 16,5 17,5 51 5 40 5 5
OM 5490 36,0 15,0 21,0 58 5 33 7 5-7
A69-1 NCM 39,0 23,0 16,0 41 5 73 3 3-5
OM 6976 39,0 18,0 21,0 54 5 67 3 3-5
OM 9584-2 35,0 10,0 25,0 71 7 40 5 5-7
OM 9585 41,0 19,0 22,0 54 5 40 5 5
OM 9916 36,0 13,8 22,3 62 7 57 5 5-7
OM 9605 32,0 17,8 14,3 45 5 40 5 5
63
Phụ lục 2 Bảng 7. Tốc độ tăng trưởng chiều cao ở nồng độ 0‰
Tốc độ tăng trưởng chiều cao ở các NSC của 0‰ STT
Tên giống
13-23 NSC 23-33 NSC 33-43 NSC 43-53NSC
1 Pokkali 27,0 17,0 5,3 3,4
2 IR 29 17,8 9,5 5,8 0,7
3 A69-1 19,1 5,6 5,2 3,3
4 OM 5166-S2 18,0 18,5 9,2 4,0
5 OM 5199 ĐB 18,0 9,0 7,5 4,5
6 OM 5451 17,2 5,2 5,2 3,4
7 OM 5453 22,6 8,2 6,5 3,0
8 OM 5464 20,8 14,3 3,8 0,7
9 OM 5490 13,0 10,5 10,5 8,5
10 A69-1 NCM 10,6 3,9 3,2 10,5
11 OM 6976 13,4 5,3 3,9 4,4
12 OM 9584-2 11,6 8,2 6,0 4,7
13 OM9585 13,2 8,8 5,9 3,3
14 OM 9916 13,4 4,1 3,2 1,5
15 OM9605 26,7 4,8 1,9 0,0
Phụ lục 2 Bảng 8. Tốc độ tăng trưởng chiều cao ở nồng độ 4‰
Tốc độ tăng trưởng chiều cao ở các NSC của 4‰ STT
Tên giống
13 - 23 NSC 23 – 33 NSC 33 - 43 NSC 43 - 53 NSC
1 Pokkali 28,2 0,7 28,0 11,6
2 IR 29 -45,6 0,0 0,0 0,0
3 A69-1 19,0 4,1 5,0 4,0
4 OM 5166-S2 16,8 15,3 11,0 2,7
5 OM 5199 ĐB 20,2 7,7 5,0 3,8
6 OM 5451 15,6 9,2 5,4 5,1
7 OM 5453 20,5 17,0 4,0 1,7
8 OM 5464 24,1 8,9 4,0 0,8
9 OM 5490 14,3 7,2 7,1 7,1
10 A69-1 NCM 16,8 3,9 3,0 0,0
11 OM 6976 18,0 13,8 1,0 2,0
12 OM 9584-2 15,8 9,7 3,0 3,0
13 OM9585 15,7 5,0 5,0 0,0
14 OM 9916 15,9 10,2 3,0 2,8
15 OM9605 14,6 13,9 2,0 0,0
64
Phụ lục 2 Bảng 9 Tốc độ tăng trưởng chiều cao ở nồng độ 6‰
Tốc độ tăng trưởng chiều cao ở các NSC của 6‰
STT Tên giống 13 - 23 NSC 23 - 33NSC 33 - 43 NSC 43-53NSC
1 Pokkali 26,9 3,0 20,0 5,0
2 IR 29 -40,0 0,0 0,0 0,0
3 A69-1 10,5 8,5 7,8 0,0
4 OM 5166-S2 19,5 14,5 14,2 1,5
5 OM 5199 ĐB 12,1 11,7 2,9 2,0
6 OM 5451 9,5 8,3 5,4 3,8
7 OM 5453 11,3 11,3 2,5 0,0
8 OM 5464 13,4 13,3 7,0 0,0
9 OM 5490 12,7 9,8 0,3 0,0
10 A69-1 NCM 16,6 3,2 4,0 4,0
11 OM 6976 14,7 9,4 5,8 0,0
12 OM 9584-2 10,5 10,1 7,2 0,0
13 OM 9585 16,3 12,3 1,1 0,0
14 OM 9916 17,6 6,5 4,3 0,0
15 OM 9605 9,2 15,0 2,9 0,0
Phụ lục 2 Bảng 10 Tốc độ đẻ nhánh ở nồng độ 0‰
Tốc độ đẻ nhánh ở nồng độ 0‰
STT Tên giống 13 - 23 NSC 23 - 33 NSC 33 - 43 NSC 43 - 53 NSC
1 Pokkali 2,2 -1,2 -1,3 -0,2
2 IR 29 1,2 -2,7 -0,6 0,0
3 A69-1 2,4 -4,8 0,0 0,0
4 OM 5166-S2 0,9 -2,2 -0,3 0,0
5 OM 5199 ĐB 0,0 -1,4 -1,8 0,0
6 OM 5451 2,8 -2,8 -2,4 0,0
7 OM 5453 0,7 -2,0 0,0 0,0
8 OM 5464 1,2 -1,4 -0,2 0,0
9 OM 5490 3,0 -3,0 -1,0 0,0
10 A69-1 NCM 1,2 -1,4 -0,5 0,0
11 OM 6976 0,8 -0,6 -1,1 0,0
12 OM9584-2 0,8 -0,8 -2,2 0,0
13 OM9585 1,1 -0,7 -1,9 0,0
14 OM 9916 1,7 -0,8 -1,9 0,0
15 OM9605 1,2 -0,8 -1,0 0,0
65
Phụ lục 1 Bảng 11 Tốc độ đẻ nhánh ở nồng độ 4‰
Tốc độ đẻ nhánh ở nồng độ 4‰
STT Tên giống 13 - 23 NSC 23 - 33 NSC 33 - 43 NSC 43 - 53 NSC
1 Pokkali 1,9 -1,0 -2,0 -1,0
2 IR 29 -5,4 0,0 0,0 0,0
3 A69-1 1,1 -2,4 -2,4 0,0
4 OM 5166-S2 -0,3 -0,6 -1,0 0,0
5 OM 5199 ĐB -1,0 -3,4 -3,0 0,0
6 OM 5451 2,0 1,0 -3,0 0,0
7 OM 5453 0,5 -1,0 -1,0 0,0
8 OM 5464 1,0 0,5 -1,0 0,0
9 OM 5490 2,5 0,8 -2,0 0,0
10 A69-1 NCM 1,0 0,8 -1,0 0,0
11 OM 6976 0,5 0,5 -2,0 0,0
12 OM 9584-2 0,4 -1,0 -3,0 0,0
13 OM 9585 1,0 -3,5 -3,5 0,0
14 OM 9916 0,7 0,4 -2,5 0,0
15 OM 9605 1,0 0,5 -2,0 0,0
Phụ lục 1 Bảng 12 Tốc độ đẻ nhánh ở nồng độ 6‰
Tốc độ đẻ nhánh ở nồng độ 6‰ STT
Tên giống
13-23 NSC 23-33 NSC 33-43 NSC 43-53 NSC
1 Pokkali 1,8 0,0 -1,0 0,0
2 IR 29 -5,0 0,0 0,0 0,0
3 A69-1 1,6 -2,6 -1,0 0,0
4 OM 5166-S2 1,2 -1,0 -1,4 0,0
5 OM 5199 ĐB 0,6 0,0 -2,6 0,0
6 OM 5451 0,5 1,0 -2,1 -1,0
7 OM 5453 1,2 0,0 -0,8 0,0
8 OM 5464 2,8 -1,8 -2,0 0,0
9 OM 5490 3,0 -1,7 -1,3 0,0
10 A69-1 NCM 0,6 -1,4 -1,0 0,0
11 OM 6976 2,0 0,0 -1,5 0,0
12 OM 9584-2 0,7 -0,8 -1,5 0,0
13 OM 9585 -2,6 0,2 -1,0 0,0
14 OM 9916 1,1 -2,7 0,0 0,0
15 OM 9605 2,8 -3,9 0,0 0,0
66
Phụ lục 3: Số liệu xử lý thống kê và tài liệu liên quan
Phụ lục 3 Bảng 1: Năng suất thực thu ở nồng độ muối 0‰
Năng suất thực thu độ muối 0‰ STT
Tên giống
Rep 1 Rep 2 Rep 3 Trung bình
1 Pokkali 17,9 18,2 17,1 17,7
2 IR 29 7,5 8,0 7,5 7,7
3 A69-1 10,4 10,0 10,6 10,3
4 OM 5166-S2 8,0 9,0 8,5 8,5
5 OM 5199 ĐB 11,2 11,0 10,5 10,9
6 OM 5451 13,4 13,0 12,8 13,1
7 OM 5453 8,0 9,0 8,0 8,3
8 OM 5464 18,3 18,5 19,0 18,6
9 OM 5490 20,0 19,0 19,8 19,6
10 A69-1 NCM 12,3 11,0 12,0 11,8
11 OM 6976 11,4 10,5 12,0 11,3
12 OM9584-2 11,7 11,5 11,0 11,4
13 OM9585 10,0 10,7 11,0 10,6
14 OM 9916 9,1 10,5 10,0 9,9
15 OM9605 9,0 9,8 9,0 9,3
67
Data file: Dương Kim Liên
Title: Bảng Anova năng suất thực thu (gram/bụi) của 15 giống lúa ở nồng độ muối
0‰
Function: ANOVA-1
Data case no. 1 to 45
One way ANOVA grouped over variable 1 (NT)
with values from 1 to 15.
Variable 2 (NS)
A N A L Y S I S O F V A R I A N C E T A B L E
Degrees of Sum of Mean
Freedom Squares Square F-value Prob.
---------------------------------------------------------------------------
Between 14 596.068 42.576 165.452 0.0000
Within 30 7.720 0.257
---------------------------------------------------------------------------
Total 44 603.788
Coefficient of Variation = 4.25%
Var. V A R I A B L E No. 2
1 Number Sum Average SD SE
------------------------------------------------------------------
1 3.00 53.200 17.733 0.57 0.29
2 3.00 23.000 7.667 0.29 0.29
3 3.00 31.000 10.333 0.31 0.29
4 3.00 25.500 8.500 0.50 0.29
5 3.00 32.700 10.900 0.36 0.29
6 3.00 39.200 13.067 0.31 0.29
7 3.00 25.000 8.333 0.58 0.29
8 3.00 55.800 18.600 0.36 0.29
9 3.00 58.800 19.600 0.53 0.29
10 3.00 35.300 11.767 0.68 0.29
11 3.00 33.900 11.300 0.75 0.29
12 3.00 34.200 11.400 0.36 0.29
13 3.00 31.700 10.567 0.51 0.29
14 3.00 29.600 9.867 0.71 0.29
15 3.00 27.800 9.267 0.46 0.29
------------------------------------------------------------------
Total 45.00 536.700 11.927 3.70 0.55
Within 0.51
Bartlett's test
---------------
Chi-square = 4.707
Number of Degrees of Freedom = 14
Approximate significance = 0.989
Data File : Dương Kim Liên
Title : Trắc nghiệm phân hạng năng suất thực thu (gram/bụi) của 15 giống lúa ở nồng
độ muối 0‰
Case Range : 48 - 62
Variable 2 : NS
Function : RANGE
68
Error Mean Square = 0.2570
Error Degrees of Freedom = 30
No. of observations to calculate a mean = 3
Least Significant Difference Test
LSD value = 1.138 at alpha = 0.010
Original Order Ranked Order
Mean 1 = 17.73 B Mean 9 = 19.60 A
Mean 2 = 7.667 I Mean 8 = 18.60 AB
Mean 3 = 10.33 EFG Mean 1 = 17.73 B
Mean 4 = 8.500 HI Mean 6 = 13.07 C
Mean 5 = 10.90 DEF Mean 10 = 11.77 D
Mean 6 = 13.07 C Mean 12 = 11.40 DE
Mean 7 = 8.333 HI Mean 11 = 11.30 DE
Mean 8 = 18.60 AB Mean 5 = 10.90 DEF
Mean 9 = 19.60 A Mean 13 = 10.57 EF
Mean 10 = 11.77 D Mean 3 = 10.33 EFG
Mean 11 = 11.30 DE Mean 14 = 9.867 FG
Mean 12 = 11.40 DE Mean 15 = 9.267 GH
Mean 13 = 10.57 EF Mean 4 = 8.500 HI
Mean 14 = 9.867 FG Mean 7 = 8.333 HI
Mean 15 = 9.267 GH Mean 2 = 7.667 I
Phụ lục 3 Bảng 2: Năng suất thực thu ở nồng độ muối 4‰
Năng suất thực thu ở nồng độ muối 4‰ STT
Tên giống
Rep 1 Rep 2 Rep 3 Trung bình
1 Pokkali 12,6 10,3 11,9 11,6
2 IR 29 0,0 0,0 0,0 0,0
3 A69-1 9,7 9,0 9,3 9,3
4 OM 5166-S2 6,5 6,8 7,3 6,9
5 OM 5199 ĐB 8,7 7,9 8,2 8,3
6 OM 5451 9,0 8,5 8,0 8,5
7 OM 5453 6,7 6,0 6,3 6,3
8 OM 5464 9,3 8,5 8,7 8,8
9 OM 5490 6,9 6,0 6,4 6,4
10 A69-1 NCM 10,0 9,3 9,5 9,6
11 OM 6976 8,5 8,0 7,8 8,1
12 OM9584-2 8,7 8,0 7,5 8,1
13 OM9585 8,0 7,5 8,4 8,0
14 OM 9916 6,0 6,4 6,0 6,1
15 OM9605 6,0 5,5 6,3 5,9
69
Data file: Dương Kim Liên
Title: Bảng Anova năng suất thực thu (gram/bụi) của 15 giống lúa ở nồng độ muối
4‰
Function: ANOVA-1
Data case no. 1 to 45
One way ANOVA grouped over variable 1 (NT)
with values from 1 to 15.
Variable 2 (NS)
A N A L Y S I S O F V A R I A N C E T A B L E
Degrees of Sum of Mean
Freedom Squares Square F-value Prob.
---------------------------------------------------------------------------
Between 14 256.646 18.332 49.575 0.0000
Within 30 11.093 0.370
---------------------------------------------------------------------------
Total 44 267.739
Coefficient of Variation = 8.46%
Var. V A R I A B L E No. 2
1 Number Sum Average SD SE
------------------------------------------------------------------
1 3.00 34.800 11.600 1.18 0.35
2 3.00 0.000 0.000 0.00 0.35
3 3.00 25.600 8.533 0.91 0.35
4 3.00 20.600 6.867 0.40 0.35
5 3.00 24.800 8.267 0.40 0.35
6 3.00 23.500 7.833 0.76 0.35
7 3.00 19.000 6.333 0.35 0.35
8 3.00 26.500 8.833 0.42 0.35
9 3.00 19.300 6.433 0.45 0.35
10 3.00 27.000 9.000 0.50 0.35
11 3.00 24.300 8.100 0.36 0.35
12 3.00 20.200 6.733 0.25 0.35
13 3.00 18.200 6.067 0.60 0.35
14 3.00 21.400 7.133 1.03 0.35
15 3.00 18.100 6.033 0.25 0.35
------------------------------------------------------------------
Total 45.00 323.300 7.184 2.47 0.37
Within 0.61
Bartlett's test
---------------
Chi-square = 31.016
Number of Degrees of Freedom = 14
Approximate significance = 0.006
WARNING: One or more factor levels have a variance of zero.
This will cause a large Chi-Square value.
70
Data File : Dương Kim Liên
Title : Trắc nghiệm phân hạng năng suất thực thu (gram/bụi) của 15 giống lúa ở nồng
độ muối 4‰
Case Range : 52 - 66
Variable 2 : NS
Function : RANGE
Error Mean Square = 0.3700
Error Degrees of Freedom = 30
No. of observations to calculate a mean = 3
Least Significant Difference Test
LSD value = 1.366 at alpha = 0.010
Original Order Ranked Order
Mean 1 = 11.60 A Mean 1 = 11.60 A
Mean 2 = 0.0000 G Mean 10 = 9.000 B
Mean 3 = 8.533 B Mean 8 = 8.833 B
Mean 4 = 6.867 DEF Mean 3 = 8.533 B
Mean 5 = 8.267 BC Mean 5 = 8.267 BC
Mean 6 = 7.833 BCDE Mean 11 = 8.100 BCD
Mean 7 = 6.333 F Mean 6 = 7.833 BCDE
Mean 8 = 8.833 B Mean 14 = 7.133 CDEF
Mean 9 = 6.433 F Mean 4 = 6.867 DEF
Mean 10 = 9.000 B Mean 12 = 6.733 EF
Mean 11 = 8.100 BCD Mean 9 = 6.433 F
Mean 12 = 6.733 EF Mean 7 = 6.333 F
Mean 13 = 6.067 F Mean 13 = 6.067 F
Mean 14 = 7.133 CDEF Mean 15 = 6.033 F
Mean 15 = 6.033 F Mean 2 = 0.0000 G
71
Phụ lục 2 Bảng 3: Năng suất thực thu ở nồng độ muối 6‰
Năng suất thực thu ở nồng độ muối 6‰ STT
Tên giống
Rep 1 Rep 2 Rep 3 Trung bình
1 Pokkali 6,5 6,7 6,0 6,4
2 IR 29 0,0 0,0 0,0 0,0
3 A69-1 4,0 4,3 3,7 4,0
4 OM 5166-S2 3,0 2,7 2,5 2,7
5 OM 5199 ĐB 3,0 2,5 2,0 2,5
6 OM 5451 4,0 4,9 4,2 4,4
7 OM 5453 3,0 3,2 2,8 3,0
8 OM 5464 3,9 4,3 4,0 4,1
9 OM 5490 2,8 3,0 3,5 3,1
10 A69-1 NCM 3,7 4,0 3,0 3,6
11 OM 6976 4,0 4,5 4,7 4,4
12 OM 9584-2 3,0 3,0 3,3 3,1
13 OM 9585 3,0 2,5 2,0 2,5
14 OM 9916 2,0 2,6 2,2 2,3
15 OM9605 2,0 2,0 2,1 2,0
72
Data file: Dương Kim Liên
Title: Bảng Anova năng suất thực thu (gram/bụi) của 15 giống lúa ở nồng độ
muối 6‰
Function: ANOVA-1
Data case no. 1 to 45
One way ANOVA grouped over variable 1 (NT)
with values from 1 to 15.
Variable 2 (NS)
A N A L Y S I S O F V A R I A N C E T A B L E
Degrees of Sum of Mean
Freedom Squares Square F-value Prob.
---------------------------------------------------------------------------
Between 14 84.890 6.064 52.272 0.0000
Within 30 3.480 0.116
---------------------------------------------------------------------------
Total 44 88.370
Coefficient of Variation = 10.64%
Var. V A R I A B L E No. 2
1 Number Sum Average SD SE
------------------------------------------------------------------
1 3.00 19.200 6.400 0.36 0.20
2 3.00 0.000 0.000 0.00 0.20
3 3.00 12.000 4.000 0.30 0.20
4 3.00 8.200 2.733 0.25 0.20
5 3.00 7.500 2.500 0.50 0.20
6 3.00 13.100 4.367 0.47 0.20
7 3.00 9.000 3.000 0.20 0.20
8 3.00 12.200 4.067 0.21 0.20
9 3.00 9.300 3.100 0.36 0.20
10 3.00 10.700 3.567 0.51 0.20
11 3.00 13.200 4.400 0.36 0.20
12 3.00 9.300 3.100 0.17 0.20
13 3.00 7.500 2.500 0.50 0.20
14 3.00 6.800 2.267 0.31 0.20
15 3.00 6.100 2.033 0.06 0.20
------------------------------------------------------------------
Total 45.00 144.100 3.202 1.42 0.21
Within 0.34
Bartlett's test
---------------
Chi-square = 27.741
Number of Degrees of Freedom = 14
Approximate significance = 0.015
WARNING: One or more factor levels have a variance of zero.
This will cause a large Chi-Square value.
73
Data File : Dương Kim Liên
Title : Trắc nghiệm phân hạng năng suất thực thu (gram/bụi) của 15 giống lúa ở nồng
độ muối 6‰
Case Range : 53 - 67
Variable 2 : NS
Function : RANGE
Error Mean Square = 0.1160
Error Degrees of Freedom = 30
No. of observations to calculate a mean = 3
Least Significant Difference Test
LSD value = 0.7647 at alpha = 0.010
Original Order Ranked Order
Mean 1 = 6.400 A Mean 1 = 6.400 A
Mean 2 = 0.0000 H Mean 11 = 4.400 B
Mean 3 = 4.000 BC Mean 6 = 4.367 B
Mean 4 = 2.733 EFG Mean 8 = 4.067 BC
Mean 5 = 2.500 EFG Mean 3 = 4.000 BC
Mean 6 = 4.367 B Mean 10 = 3.567 CD
Mean 7 = 3.000 DEF Mean 9 = 3.100 DE
Mean 8 = 4.067 BC Mean 12 = 3.100 DE
Mean 9 = 3.100 DE Mean 7 = 3.000 DEF
Mean 10 = 3.567 CD Mean 4 = 2.733 EFG
Mean 11 = 4.400 B Mean 5 = 2.500 EFG
Mean 12 = 3.100 DE Mean 13 = 2.500 EFG
Mean 13 = 2.500 EFG Mean 14 = 2.267 FG
Mean 14 = 2.267 FG Mean 15 = 2.033 G
Mean 15 = 2.033 G Mean 2 = 0.0000 H
74
Phụ lục 4: 8 giống lúa mới thích nghi với biến đổi khí hậu do Viện Lúa Đồng Bằng
Sông Cửu Long vừa lai tạo thành công.
1. Giống OM 6976
Nguồn gốc: Giống lúa OM 6976 được chọn từ tổ hợp lai
IR68144/OM997/OM2718, đây là giống có hàm lượng vi chất dinh dưỡng sắt trong gạo
khá cao. Giống OM 6976 là giống lúa triển vọng mới được giới thiệu trong vụ Hè thu
2009.
Đặc tính:
- Thời gian sinh trưởng: 95 -
100 ngày.
- Chiều cao cây: 95 - 100cm,
dạng hình đẹp, rất cứng cây, đẻ nhánh
ít, bông to chùm, đóng hạt dầy.
- Chống chịu Rầy nâu và bệnh
đạo ôn tốt, chống chịu bệnh vàng lùn
- lùn xoắn lá khá.
- Năng suất trung bình vụ
Đông xuân: 7 - 9 tấn/ha, Hè thu: 5,0 - 6,0 tấn/ha.
- Trọng lượng 1.000 hạt: 25 - 26g.
- Hạt gạo dài trung bình, trong, ít bạc bụng, cơm vẫn còn hơi mềm khi nguội.
- Giống thuộc nhóm lúa bông to, thích nghi rộng trên nhiều loại đất, từ phù sa
ngọt đến phèn nặng.
- Tiềm năng năng suất OM 6976 cao và ổn định trong cả 2 vụ Đông xuân và Hè
thu. Nông dân canh tác giống OM 6976 cần có biện pháp bón phân hoặc phun thuốc
nuôi hạt để tăng tỷ lệ hạt chắc.
75
2. Giống OM 5464
Nguồn gốc: Giống lúa OM 5464 được chọn từ tổ hợp lai OM 3242/OM2490.
Đây là giống lúa triển vọng mới được nông dân ưa thích và được canh tác khá nhiều
trong một vài vụ gần đây tại
ĐBSCL.
Đặc tính:
- Thời gian sinh trưởng:
85 - 90 ngày.
- Chiều cao cây: 80 - 90
cm, dạng hình đẹp, đẻ nhánh khá,
bông đóng hạt trung bình, tỉ lệ
chắc cao.
- Chống chịu Rầy nâu và
bệnh đạo ôn tốt, chống chịu bệnh
vàng lùn - lùn xoắn lá khá.
- Năng suất trung bình: vụ Đông xuân: 6 - 8 tấn/ha, vụ Hè thu : 5 - 6 tấn/ha. Tiềm
năng năng suất của giống lúa này khá cao và ổn định trong cả 2 vụ Đông xuân và Hè
thu.
- Trọng lượng 1.000 hạt trung bình: 25 - 26g.
- Hạt gạo dài, trong, ít bạc bụng, cơm khô khi nguội.
- Đây là giống lúa dễ canh tác, thích hợp trên nhiều loại đất, chống chịu điều kiện
nhiễm mặn khoảng 0,3 - 0,4%.
3. Giống OM 6904
Được chọn từ tổ hợp lai OM5464/OM5472. Giống lúa này có thời gian sinh
trưởng từ 85 - 90 ngày, chiều cao cây 94 – 99 cm; trọng lượng 1.000 hạt là 27 gam. Hạt
dài 7mm, năng suất trung bình 6 - 7 tấn/ha. Hơi kháng rầy nâu, hơi kháng đạo ôn, ít
nhiễm bệnh vang lùn – lùn xoắn lá; thích nghi ở vùng đất phèn mặn.
76
4. Giống OM 6377
Nguồn gốc: Giống lúa OM 6377 do Viện Lúa ĐBSCL tạo chọn, có nguồn gốc từ
tổ hợp lai IR64/TYPE3-123, từ đó dòng triển vọng được chọn bằng marker. Đây là
giống lúa triển vọng mới được giới thiệu.
Đặc tính:
- Thời gian sinh trưởng: 95 -100 ngày.
- Chiều cao cây : 85 - 90 cm. Cứng cây,
đẻ nhánh khá; lá cờ trung bình, thẳng; bông dài,
hơi khoe bông.
- Nhiễm Rầy nâu (cấp 4 - 3), hơi kháng
cháy lá, kháng vàng lùn.
- Năng suất trung bình vụ Đông Xuân: 6-
8 tấn/ ha, Hè Thu: 4,0 - 5,0 tấn/ ha.
- Trọng lượng 1000 hạt: 28-29 g.
- Hạt dài 7,1 mm; hàm lượng amylose
24,3%. Hạt gạo dài, trong, ít bạc bụng; tỷ lệ hạt
chắc cao, gạo đẹp.
- Thích nghi cả 2 vụ Đông Xuân và Hè Thu
5. Giống OM 6932
Được chọn từ tổ hợp lai OM 4088/OM 5472 với thời gian sinh trưởng 90 ngày;
chiều cao cây 100-108cm; trọng lượng 1.000 hạt 28 gam. Hạt dài 7mm, năng suất 6-7
tấn/ha; hơi kháng rầy nâu (cấp 5), hơi nhiễm đạo ôn (cấp 5); ít nhiễm bệnh vàng lùn –
lùn xoắn lá; thích nghi ở vùng đất phèn mặn.
77
6. Giống OM 6677
Nguồn gốc: Giống lúa OM 6677 được chọn từ tổ hợp lai M22/AS996 do Viện
Lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long vừa lai tạo thành công, thích nghi cho vùng đất phèn -
mặn
Đặc tính:
- Thời gian sinh trưởng 90 - 95
ngày.
- Chiều cao cây 107 - 116 cm
- Hơi kháng Rầy nâu (cấp 5) và
đạo ôn (cấp 5), ít nhiễm bệnh vàng lùn -
lùn xoắn lá
- Năng suất trung bình 6 - 7 tấn/ha
- Trọng lượng 1.000 hạt: 27gam.
- Hạt dài 7mm, gạo đẹp mềm cơm, hàm lượng amylose 24,8%.
7. Giống OM 8923
Được chọn từ tổ hợp lai NCM/OM4059; thời gian sinh trưởng 90-95 ngày, chiều
cao cây 102-107cm; trọng lượng hạt: 25,9 gam. Hạt dài 7mm, gạo đẹp, mềm cơm,
Amylose 23%; năng suất 7 - 8 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu (cấp 5), hơi kháng đạo ôn (cấp
3), ít nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá; thích nghi cho vùng đất phèn mặn.
8. Giống OM 5981
Được chọn từ tổ hợp lai IR28/AS996; thời gian sinh trưởng 95-98 ngày, chiều cao
cây 100-103cm; trọng lượng 1.000 hạt: 27,5 gam. Hạt dài 7mm, gạo đẹp, mềm cơm,
Amylose 24,8%, năng suất 5-7 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu (cấp 3), hơi kháng đạo ôn (cấp
5), ít nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá, thích nghi với vùng đất phèn mặn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thanh lọc tính chống chịu mặn của một số giống lúa cao sản ngắn ngày tại Viện lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long.pdf