Trong sinh quyển, mối quan hệ giữa các loài rất đa dạng, gồm các tương tác âm và tương tác dương. Các sinh vật trực tiếp ảnh hưởng thông qua quan hệ trong tổ sinh thái và gián tiếp thông qua các nhân tố khác của môi trường .
17 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4261 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiên địch của rầy nâu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/25/2013
Thiên địch của rầy nâu
Nhện Lycosa pseudoannulata
Nhóm 11
Nhóm 11
1
Nội dung
I . Đặ t vấn đề . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2
I I . Nộ i dung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
A. Rầy nâu hạ i lúa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1 . Đặc đ iểm s inh học . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
2 . Đặc đ iểm s inh thá i . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
3 . Quy luậ t phát s inh và d iễn b iến quần thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
4 . Tác hạ i . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
B. Nhện Lycosa pseudoannu la ta . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1 . Đặc đ iểm s inh học . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2 . Đặc đ iểm s inh thá i . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
3 . Phổ thức ăn và sức ăn của nhện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
4 . Mố i quan hệ g iữa rầy nâu và nhện Lycosa pseudoannu la ta 13
C. Thử ngh iệm phòng t rừ rầy nâu bằng nhện Lycosa
pseudoannu la ta . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
I I I . Kế t l uận & k iến ngh ị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
A. Kế t l uận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
B. K iến ngh ị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
IV . Tà i l iệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
Nhóm 11
2
Thiên địch của rầy nâu
Nhện Lycosa pseudoannulata
I. Đặt vấn đề
Khí hậu Việ t Nam thích hợp cho cây trồng sinh trưởng và phát
t r iển nhưng đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợ i cho các
loài sâu bệnh khác nhau.
Rầy nâu là mộ t t rong những loài d ịch hạ i nguy hiểm số mộ t
t rên cây lúa ở nước ta h iện nay. Cả trưởng thành và rầy non
đều tập trung ở phần gốc thân cây lúa để hút nhựa, nếu mật
số cao có thể gây hiện tượng “cháy rầy”. Ngoài gây hạ i t rực
t iếp, rầy nâu còn là môi g iớ i t ruyền bệnh vàng lùn, lùn xoắn
lá, mộ t bệnh cực kỳ nguy hiểm cho cây lúa, đã từng gây d ịch
trên diện rộng ở nước ta cách nay vài năm.
Xử l í sâu bệnh bằng biện pháp hóa học mang lạ i h iệu quả rõ
rệt nhưng lạ i dẫn đến ô nhiễm môi trường, côn trùng ngày
càng kháng thuốc, nhiều d ịch hạ i mớ i xuất h iện gây mất cân
bằng sinh thái , ảnh hưởng tớ i sức khỏe đờ i sống con ngườ i .
V ì vậy, mộ t t rong những biện pháp được xem là thích hợp nhấ t
h iện nay là phòng trừ tổng hợp, đấu tranh s inh học sử dụng
thiên đ ịch.
Bài t iểu luận sẽ đề cập tớ i t rường hợp xử lý rầy nâu
Ni laparvata lugens nhờ nhện nước Lycosa pseudoannulata .
Nhóm 11
3
II. Nộ i dung
A. Rầy nâu hạ i lúa
Tên khoa học: Ni laparvata Lugens , thuộc họ : Delphasidae , bộ :
Homoptera
1. Đặc điểm sinh học
Vòng đờ i từ 25-30 ngày, bao gồm 3 pha sinh trưởng.
Pha trứng: tồn tạ i từ 6-7 ngày, trứng có h ình bầu dục, mộ t
đầu to, một đầu nhốc nắp đậy, trong suốt. Kích thước t rứng
rấ t nhỏ, được đẻ t rong bẹ và gân lá.
Pha ấu trùng: tồn tạ i từ 12-13 ngày, có 5 tuổ i ( lộ t xác 5 lần).
Ấu trùng mớ i nở có màu trắng sữa sau chuyển thành màu
trắng xám rồ i chuyển thành nâu lợt hay nâu đen. Tạ i lần lộ t
xác cuố i cùng cánh bắt đầu phát tr iển.
Pha trưởng thành: thờ i g ian từ 10-12 ngày. Dưới điều kiện
môi t rường sẽ xuấ t h iện hai dạng: cánh ngắn và cánh dài .
Cánh ngắn: xuất h iện khi đ iều k iện môi trường thuận lợ i , t ỉ lệ
đực cá i là 1:3. Rầy cánh ngắn đẻ t rứng sớm và số lượng
khoảng 300 trứng.
Cánh dài : xuất h iện khi điều kiện môi trường bình thường, t ỉ
lệ đực cái là 1:1, rầy cánh dài đẻ khoảng 100 trứng.
Nhóm 11
4
2. Đặc điểm sinh thái
a) Ảnh hưởng của nhiệt độ
Pha trứng rầy nâu phát tr iển nhanh nhất ở điều kiện 25-30
˚C.T ỉ lệ nở trứng cao nhất ở nhiệt độ 27-28˚C.
Ấu trùng 4-5 tuổ i có thể hoạt động trong khoảng nhiệt độ từ
12-31˚C.Pha rầy non phát t r iển th ích hợp ở điều k iên 25-
30˚C.Phát dục mạnh nhấ t ở 27-28˚C.Ở nhiệt độ 33˚C gây chế t
rầy nâu non.
Dạng cánh ở rầy nâu phụ thuộc nhiệt độ môi trường. Khi nhiệ t
độ thấp thì dạng cánh ngắn phát tr iển mạnh. Khi nhiệt độ cao
thì t ỉ lệ rầy trưởng thành dạng cánh dài phát tr iển.
b) Ảnh hưởng của độ ẩm
Môi t rường ẩm có lợ i cho sự phát tr iển của rầy nâu. Độ ẩm
không khí ở khoảng 70-85% là tố i th ích hợp cho sự phát tr iển
của rầy nâu.
c) Ảnh hưởng của thức ăn
Thức ăn chính của rầy nâu là cây lúa. Giống lúa ảnh hưởng
mạnh mẽ đến sinh trưởng và phát tr iển của rầy nâu.
3. Quy luật phát sinh và diễn biến quần thể
Quy luậ t h ình thành và phát tr iển của quần thể rầy nâu trong
ruộng lúa có thể chia thành các giai đoạn sau:
a) Giai đoạn du nhập
Xảy ra t rong gia i đoạn lúa bắt đầu lúa sạ bắt đầu đẻ nhánh
và lúa cấy bắt đầu hồ i xanh. Rầy trưởng thành dạng cánh dài
xuất hiện vào thời điểm 20 ngày sau sạ hay 7-10 ngày sau
Nhóm 11
5
cấy. Mật độ rầy thấp khoảng 1-3 con/khóm lúa. Trong trường
hợp lúa sạ hoặc cấy quá muộn, trùng vớ i thời g ian trưởng
thành của rầy nâu th ì mật độ có thể đạt tớ i 8-10 con/khóm.
b) Giai đoạn t ích lũy quần thể
Diễn ra vào thờ i g ian cây lúa từ đẻ nhánh đến làm đòng. Sau
khi du nhập, rầy cái bắt đầu đẻ t rứng. Sau đó vài ngày, đợ t
rầy non đầu t iên xuấ t hiện. Mật độ rầy non đạt đ ỉnh là khi
phần lớn rầy non ở tuổ i 1 và tuổ i 2.
Giai đoạn t ích lũy quần thể phụ thuộc vào thời đ iểm du nhập
sớm hay muộn và thời g ian s inh trưởng của giống lúa dài hay
ngắn.
c) Giai đoạn đỉnh cao của mật độ quần thể
Sau giai đoạn t ích lũy mật độ rầy có thể đạ t tớ i 100 con/khóm.
Đồng thờ i cây lúa cũng ở thời k ì đòng già trổ bông. Dinh
dưỡng trong cây lúa lúc này rấ t tốt đố i vớ i rầy nâu. Do đó,mậ t
độ quần thể rầy có thể lên tới và i t răm con/khóm.
d) Giai đoạn phát tán
Cây lúa ở gia i đoạn chín sáp, không còn khả năng cung cấp
chất d inh dưỡng thích hợp cho rầy nâu. Mặ t khác, pha rầy non
b ị ảnh hưởng của mật độ quần thể dẫn đến hình thành các cá
thể rầy cánh dài . Các cá thể cánh dài này bay ra khỏ i ruộng
t ìm nơi thích hợp để đẻ t rứng.
Nhóm 11
6
4. Tác hạ i
Rầy nâu dùng vòi để chích hút nhựa cây làm cho cây lúa b ị
khô héo. Khi rầy nâu chích vào lúa, chúng để lạ i t rên lá, thân
mộ t vệ t nâu cứng, cản trở sự luân chuyển nước và chấ t d inh
dưỡng làm thân, lá b ị khô héo. Mật độ cao gây ra hiện tượng
cháy rầy. Chúng là loạ i th ích sống quần tụ và khả năng năng
sống quần tụ cao. Cả rầy non và trưởng thành đều không thích
ánh sáng trực xạ nên rầy nâu sống gần gốc lúa, chích hút
ngay thân lúa, ch ỉ kh i râm mát rầy trưởng thành mớ i có ở trên
mặ t tán lá. Khi b ị động có thể nhảy lên các bộ phận khác của
cây hoặc rơi xuống nước. Rầy có cánh có xu t ính vớ i ánh sáng.
Ngoài ra rầy nâu còn là môi g iớ i t ruyền bệnh v irus trên lúa
như bệnh lúa cỏ , lùn xoắn lá. Phân của rầy nâu chứa nhiều
đường là môi t rường cho các loạ i nấm phát t r iển gây nên bệnh
bồ hóng ở gốc lúa làm cản trở quang hợp.
Nhóm 11
7
B. Nhện Lycosa pseudoannulata
Nhện Lycosa pseudoannulata là loài bắt mồi ăn th ị t , xuấ t hiện
phổ b iến trên nhiều loạ i cây trồng , đặc biệ t nó là loà i chiếm
ưu thế trên ruộng lúa. Nhện Lycosa pseudoannulata có phổ
thức ăn rộng, sức ăn mồ i lớn đố i vớ i rầy, rệp…
1. Đặc điểm sinh học
a) Hình thái
Pha trứng:
Nhện mang bọc t rứng của mình ở cuố i bụng. Trứng có nhiều
màu sắc khác nhau: nâu nhạ t , xám, rêu, trắng…hình tròn hoặc
oval dẹ t
Trứng lớn dần từ lúc được hình thành đến lúc nở. Đa số t rứng
có màu nâu xám, trên bề mặt có nhiều chấm trắng.
Vỏ bọc trứng mềm và dai , mỗ i bọc khoảng 80 – 110 quả .
Pha nhện con (nhện có 5 tuổ i )
Nhện tuổ i 1: mớ i nở có màu trắng sữa. Cơ thể gồm 2 phần:
đầu – ngực và bụng được nố i vớ i nhau bở i 1 cuống nhỏ gọ i là
pedicel . Đầu có màu đen, phần ngực có 4 đô i chân. Thờ i kỳ
này rấ t khó phân biệ t g iớ i t ính
Nhện tuổi 2: k ích thước nhện tăng lên, các bộ phận đã rõ ràng
Nhện tuổi 3: cơ thể màu trắng sữa hay vàng nhạ t lúc mớ i nở
chuyển dần sang màu nâu. K ích thước nhện tăng lên rõ rệ t
Nhóm 11
8
Nhện tuổ i 4: sức ăn tương đố i nhiều nên k ích thước lớn hơn
hẳn, cơ thể màu nâu hoặc đen
Nhện tuổ i 5: rất phàm ăn và kích thước tăng đáng kể. Trên cơ
thể có nhiều lông nhỏ và gai nhọn.
Trưởng thành
Cơ thể màu đen, số lông nhỏ và gai nhiều, to rõ hơn phủ khắp
cơ thể .
Con cái có kích thước lớn hơn con đực, râu sờ thanh mảnh và
dài , bụng con cái thon và dài hơn. Con cái thường có màu nâu
nhạt trong khi con đực lại có màu nâu đậm.
Con đực nhỏ hơn, phía gần miệng có râu sờ to đậm vớ i nhiều
lông tơ nhỏ và m ịn trong khi con cái thì í t lông hơn. Râu sờ ở
con đực là 2 bộ phận sinh dục, dùng để lấy và chuyển t inh
nang sang con cái trong lúc giao phố i .
b) Tập t ính
Đặc đ iểm phân bố
Trên cả ruộng cây trồng cạn và cây trồng nước. Chúng thường
hoạt động vào ban ngày. Nhện Lycosa pseudoannulata xuất
h iện sớm trên hệ s inh thái ruộng lúa ngay trong giai đoạn đầu
mớ i cấy. Thông thường, mật độ nhện cao nhất vào giai đoạn
lúa làm đòng – t rỗ bông và gia tăng theo sự gia tăng mật độ
của rầy nâu gây hạ i lúa. Nhện Lycosa pseudoannulata ưa sống
những nơi ẩm ướ t , rậm rạp như gốc lúa, bờ cỏ…đặc biệ t là
ruộng có nước và nhiều rầy.
Nhóm 11
9
Bắ t mồ i
Nhện Lycosa pseudoannulata không căng lưới mà săn mồ i tự
do. Chúng rất nhanh nhẹn, mắt l inh động và hoạt động hiệu
quả trong việc t ìm mồi , xác đ ịnh v ị tr í mồ i và tấn công. Nhện
ăn th ị t con mồ i bằng cách nhảy vào chụp lấy con mồ i và giế t
chết để ăn.
Cách bắt mồ i của nhện non và trưởng thành giống nhau, đều
dùng hàm để bắt, nhai và ăn hết mồ i . Khả năng bắ t mồi tăng
theo độ tuổ i . Lúc còn nhỏ chúng thường sống tập trung, càng
về sau chúng càng phân tán đi xa để t ìm mồ i . Thức ăn chủ
yếu ở gian đoạn này là vỏ trứng, trứng chưa nở của sâu hay
các loạ i rầy, rệp tuổ i nhỏ . Khi lớn hơn chúng có thể ăn những
con sâu, rầy tuổ i lớn hơn.
Ăn thị t lẫn nhau
TN cho thấy: Khi b ị bỏ đói từ 1 đến 3 ngày, nhện tuổ i 1 gần
như bị ăn thị t hết do chúng đói . Ở các tuổ i t iếp theo hiện
tượng ăn th ị t vẫn t iếp tục xảy ra nhưng giảm hơn nhờ khả
năng t ìm kiếm con mồ i của chúng tăng lên đáng kể . Hiện
tượng ăn th ị t lẫn nhau xảy ra nhiều khi mật độ con mồ i thấp
mà mật độ nhện lạ i cao, không gian sống chật hẹp.
Lẩn trốn kẻ thù
Khả năng lẩn trốn kẻ thù tăng dần theo tuổ i . Tuổ i 1 t rốn tránh
kẻ thù chủ yếu là chạy trốn. Chúng có khả năng chạy rất
nhanh trên mặt đất , mặt nước hay bò trên các cành cây, bụ i
cỏ . Ở nhện non còn có hiện tượng nhả tơ để đu từ cành cây
Nhóm 11
10
này sang cành cây khác, từ thân cây xuống mặt đất để t rốn
tránh kẻ thù.
Ở nhện trưởng thành ngoài chạy trốn chúng còn có khả năng
che giấu dưới nước bằng cách tạo bong bóng bao phủ lấy cơ
thể. Khi chìm dưới nước chúng co các bộ phận lạ i và hí t thở
không khí từ các bong bóng khí mắc kẹ t ở những sợ i lông của
cơ thể .
Nhện lớn có khả năng đào hang trong đất để ẩn nấp t ìm kiếm
con mồ i và t rốn tránh kẻ thù.
Ve vãn và giao phố i
Khi con đực gặp con cái , nó ve vẩy 2 cái râu sờ và làm 1 loạ t
các động tác nhún nhẩy, g iương râu tán t ỉnh. Những động tác
này thể h iện sự dũng mãnh, nhằm phát ra t ín hiệu cho con cái
b iế t nó là bạn t ính không phả i con mồ i .
Nhóm 11
11
2. Đặc điểm sinh thái
Thực hiện thí nghiệm nuôi nhện trong tủ định ôn ở điều k iện
25 oC, độ ẩm 75% và điều kiện phòng thí nghiệm 24 – 29oC,
độ ẩm 59 – 75%)
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến thờ i g ian phát dục
Thờ i g ian phát dục của 1 loà i sâu hại hay thiên đ ịch có ảnh
hưởng đến việc gia tăng số lượng và số lứa trong năm của
loài đó. Khi nuôi ở phòng th í nghiệm và nuôi t rong tủ định ôn
thì sự dao động về thờ i g ian phát dục t rong mỗi g iai đoạn
phát t r iển không lớn. Ở nhiệt độ phòng thí nghiệm loài này có
thờ i g ian phát dục trung bình ở mỗi g iai đoạn phát tr iển ngắn
hơn so vớ i các giai đoạn đó ở nhiệ t độ nuôi trong tủ
Ảnh hưởng của thức ăn đến tỷ lệ sống sót
Tỷ lệ sóng sót của 1 loài là b iệu hiện khả năng s inh trưởng và
phát t r iển của chúng từ gian đoạn trứng đến trưởng thành
trong từng điều k iện cụ thể . Thức ăn ảnh hưởng không nhỏ
đến sự sinh trưởng, phát t r iển và tỷ lệ sống của nhện. Tuy
nhiên, không phả i tỷ lệ sống luôn tỷ lệ thuận với lượng thức
ăn mà nó tăng đến 1 ngưỡng nhất định sau đó giảm (có thể
là do ngán hay do lượng thức ăn không được sử dụng hế t b ị
phân hủy ảnh hưởng tới đờ i sống của nhện)
Ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm đến sức ăn của nhện
Thực h iện thí nghiệm cho thấy nhiệt độ, độ ẩm không ảnh
hưởng tớ i sức ăn sâu khoang tuổ i 1 , không ảnh hưởng tớ i sức
ăn của nhện ở các pha phát dục.
Nhóm 11
12
3. Phổ thức ăn và sức ăn của nhện
Nhện Lycosa pseudoannulata có phổ thức ăn rộng,gồm 17
loài sâu hạ i , rầy rệp, sâu non của các loài sâu cuốn lá. Nó
là thiên đ ịch của nhiều loài sâu hạ i .
B ả n g 1 . T h àn h ph ần v ậ t mồ i củ a n h ện L y c o s a p s e u do a n n u l a t a
STT Tên khoa học Tên Việt Nam Pha vật
mồi
Sức ăn
con/ngày
Homotera Bộ cánh đều
1 Aphis cracciora Kooch Rệp đậu RN,TT 2.91-0.34
2 RhopslosiphummaydisFitch Rệp ngô RN,TT 26.64-1.32
3 Brevicorynebrasscae Rệp cải RN,TT 12.82-1.09
4 Rhopslosiphum
pseudobrassicae Davis
Rệp củ cải RN,TT 10.27-1.38
5 Aphismedicaginis Koch Rệp muội lạc RN,TT 9.91-1.40
6 Aphis citricidus Rệp muội cam RN,TT 8.73-0.93
7 Nilaparvata lugens Rầy nâu T,TT,RN 11-1.22
8 Sogata fureifera Rầylưng trắng T,TT,RN 6.9-0.64
9 Nephoteix cintisep Rầyxanhđuôiđen RN,TT 8.55-0.91
Lepidoptera Bộ cánh vảy
10 PlutellamaculipennisCurtis Sâu tơ SN,TT 6.09-0.44
11 Spodoptera litura Fabr Sâu khoang SN 6.36-0.78
12 Cnaphalocrocis medinalin SCL lúa nhỏ SN 5.8-1.33
13 Lamprosena indicate Fabr SCL đậu tương SN 1.82-0.23
14 Corcyracephalonica Ngài gạo SN 4.45-0.13
15 Peiris rapae Sâu xanh SN,T 2.09-0.41
16 Anomis flava Fabr Sâu đo xanh SN 7.18-1.44
Thysanoptera Bộ cánh tơ
17 Thrips palmi Bọ trĩ TT 52.55-1.58
Nhóm 11
13
4. Mố i quan hệ g iữa rầy nâu và nhện Lycosa
pseudoannulata
Trong s inh quyển, mố i quan hệ g iữa các loài rất đa dạng, gồm
các tương tác âm và tương tác dương. Các s inh v ật t rực t iếp
ảnh hưởng thông qua quan hệ trong tổ s inh thái và gián t iếp
thông qua các nhân tố khác của môi t rường.
Các mố i quan hệ này chủ yếu thể h iện ở hai mặt là d inh dưỡng
và nơi ở .
Rầy nâu và nhện có mối tương tác âm là quan hệ thú dữ - con
mồ i (+-) , t rong đó nhện nước là loài có lợ i , còn loài k ia thì có
hạ i , chúng b ị t iêu diệ t ngay sau khi b ị bắ t . Rầy nâu là nguồn
thức ăn của nhện nước.
Trong thiên nhiên , các mố i quan hệ g iữa các loà i , nhất là
những mố i quan hệ cạnh tranh vật ăn th ị t – con mồ i đóng vai
t rò kiểm soát và khống chế số lượng của các loài (khống chế
s inh học) , thiế t lập nên trạng thái cân bằng trong tự nhiên.
Quan hệ thú dữ - con mồ i g iúp cho quần thể con mồ i duy tr ì
t ính ổn đ ịnh, không phát t r iển bùng nổ về số lượng cá thể
thành d ịch bệnh nguy hạ i .
Nhóm 11
14
C. Thử nghiệm phòng trừ rầy nâu bằng nhện
Lycosa pseudoannulata
Khả năng t iêu diệ t rầy nâu của nhện Lycosa pseudoannulata
được t iến hành đánh g iá trong các thí nghi ệm ở chậu vạ i , t rên
cùng 1 mật độ rầy nâu (500 con/m2).
Số lượng
nhện (con)
Hiệu quả phòng trừ sau khi thả nhện (%)
1 ngày 2 ngày 3 ngày 4 ngày
3 26.25 47.08 57.50 75.95
5 29.58 50.83 81.25 97.89
7 40.80 65.83 98.75
9 64.58 99.17
B ả n g 2 : T h ử n gh i ệm ph ò n g t r ừ r ầ y n â u
Kết quả phân t ích thống kê s inh học cho thấy : kh i mật độ nhện
tăng th ì h i ệu quả phòng t rừ cũng tăng . Ở mật độ 7 nhện t rong ô th í
ngh iệm sau 4 ngày sẽ t iêu d iệ t hoàn toàn số rầy nâu, còn mật độ 9
nhện ch ỉ sau 3 ngày đã t iêu d i ệ t hế t hoàn toàn số rầy nâu . Vớ i mậ t
độ 3 và 5 nhện sau 4 ngày có thể t iêu d iệ t được lần lượ t 76% và 98%
số rầy nâu. V ì vậy , nhằm duy t r ì sự đa dạng s inh học , đảm bảo lợ i í ch
k inh tế và t ính bền vững cho hệ s i nh thá i nên vớ i mật độ 500 con/m2
ch ỉ cần thả 3 nhện t rưởng thành . Tùy thuộc vào các vùng miền , đ iều
k iện kh í hậu mà mật độ rầy nâu có sự khác b iệ t , từ đó số lượng nhện
thả được t í nh theo tỷ lệ tương tự .
Nhóm 11
15
III. Kết luận & kiến ngh ị
A. Kết luận
Nhện Lycosa pseudoannulata và rầy nâu có mố i quan hệ về
dinh dưỡng (vật ăn th ị t – con mồ i ) chặ t chẽ . Nhện Lycosa
pseudoannulata là loài bắ t mồi ăn th ị t , xuất h iện phổ b iến
trên nhiều loạ i cây t rồng, đặc biệ t chiếm ưu thế t rên ruộng
lúa. Chúng có phổ thức ăn rộng, sức ăn mồ i lớn, có thể k iểm
soát các loài sâu bệnh cả ở cây trồng cạn và cây trồng nước,
t iêu diệt được các loài rầy rệp và sâu non của các loà i sâu
cuốn lá như rầy nâu hạ i lúa, hạn chế v iệc sử dụng thuốc trừ
sâu hóa học gây ô nhiễm môi trường.
B. Kiến ngh ị
Nhện Lycosa pseudoannulata có vai trò rấ t quan trọng trong
v iệc hạn chế các loài sâu hại do đó cần t iếp tục nghiên cứu
có hệ thống về đặc đ iểm sinh học và s inh thái cùng quy tr ình
nhân nuôi loài nhện này để chủ động nguồn thiên đ ịch khi
cần. Nhện lớn bắt mồi ăn th ị t là nhóm kẻ thù tự nhiên quan
trọng nhưng chúng l ạ i rấ t mẫn cảm vớ i thuốc trừ sâu hóa học
v ì vậy việc sử dụng thuốc phải đảm bảo yêu cầu hợp l í để hạn
chế tác hạ i không tốt đến khu hệ thiên đ ịch.
Nhóm 11
16
IV. Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Văn Huỳnh; Huỳnh Quang Xuân; Lưu Ngọc Hả i ; ,
Đánh giá khả năng ăn rầy của mộ t số loài .
[2] Nguyễn Đức Khiêm, "Kế t quả nghiên cứu rầy nâu hạ i lúa,"
Tạp chí bảo vệ thực vậ t .
[3] Bùi Th ị Phương Thảo, Đặc đ iểm của nhện Lycosa
pseudoannulata.
[4] Quách Th ị Ngọ, Đánh giá khả năng ăn rầy của mộ t số loài .
[5] Phạm Văn Lầm, Thiên đ ịch của rầy nâu.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thien_dich_0601.pdf