MỤC LỤC
I. CHUẨN BỊ SỐ LIỆU TÍNH TOÁN 1
I.1. CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH 1
I.2. CHỌN VẬT LIỆU CHO CÔNG TRÌNH 1
I.3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG LÊN CÔNG TRÌNH 1
I.3.1. Tĩnh tải 1
I.3.2. Hoạt tải sử dụng 3
I.3.3.Tải trọng gió 4
I.3.4. Tải trọng động đất 7
I.4. TỔ HỢP NỘI LỰC 11
I.5. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN 11
I.5.1. Chọn chiều dày sàn 11
I.5.2. Chọn tiết diện dầm 11
I.5.3. Chọn tiết diện cột 12
I.5.4. Chọn tiết diện lõi + vách 13
II. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT & VÁCH 15
II.1. TÍNH TOÁN CỐT THÉP DỌC CỦA CỘT CHỊU NÉN LỆCH TÂM XIÊN 15
II.1.1. Lý thuyết chung 15
II.1.2. Tính toán cốt thép 18
II.2. TÍNH TOÁN CỐT ĐAI 25
II.2.1. Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông 25
II.2.2. Bố trí cốt đai ( theo TCXD 198 - 1997 ) 25
II.3. THIẾT KẾ MỐI NỐI CHỒNG CỐT THÉP 25
II.4. THIẾT KẾ VÁCH 26
II.4.1. Công thức tính toán 26
II.4.2. Số liệu tính toán 26
II.4.3. Nội lực tính toán tại chân vách 26
II.4.4 . Tính toán 27
II.4.5. Kiểm tra 27
III. TÍNH TOÁN SÀN KHÔNG DẦM 28
III.1. LÝ THUYẾT CHUNG 28
III.1.1. Kiểm tra chiều dày của bản đối với lực cắt 28
III.1.2 . Tính nội lực trong bản bằng phương pháp khung tương đương 29
III.1.3. Phân phối mô men cho dải cột và dải giữa nhịp 31
III.1.4. Tính toán cốt thép sàn không dầm 32
III.2. KIỂM TRA CHIỀU DÀY BẢN ĐỐI VỚI LỰC CẮT 32
III.3. TÍNH TOÁN NỘI LỰC BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHUNG TƯƠNG ĐƯƠNG 33
III.3.1. Tính cho dải C 33
III.3.2. Tính cho dải G 38
III.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP SÀN 43
III.4.1. Tính toán cốt thép dải trên cột E 43
III.4.2. Tính toán cốt thép dải trên cột G 44
III.4.3. Tính toán cốt thép dải giữa E - G 45
III.5. BỐ TRÍ CỐT THÉP SÀN 46
III.5.1. Dải trên cột E 47
III.5.2. Dải trên cột G 47
III.5.3. Dải giữa nhịp E - G 47
III.6. TÍNH CỐT THÉP GIA CỐ ĐẦU CỘT 47
IV. TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH 49
IV.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CẦU THANG BỘ 49
IV.2. TÍNH TOÁN BẢN THANG 49
IV.2.1. Tính toán sảnh ở ngoài cửa cầu thang 49
IV.2.2. Tính bản sàn dưới chân cầu thang 51
IV.2.3. Tính toán bản từ sàn tầng dưới lên chiếu nghỉ 52
59 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6517 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế cầu thang bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tải trọng gió ở độ cao h của đỉnh công trình, xác định theo công thức sau:
Wph =Wh.x.n
Wh:giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió ở đỉnh công trình, xem như ở mái tum.
x : hệ số động lực, tra bảng theo hệ số e phụ thuộc vào áp lực gió W0 và tần số dao động riêng.
e =
W0 : áp lực gió tại Hà Nội, bằng 950 N/m2
g : hệ số độ tin cậy của tải trọng gió, bằng 1,2
fi : tần số giao động của dạng dao động riêng thứ I
Dạng dao động
Tần số(Hz)
e
x
Dạng 1
0.666343
0.0539
1,55
Dạng 2
0.936505
0.03835
1.45
Dạng 3
0.94244
0.038
1.45
.n : hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió, phụ thuộc vào các tham số r và c
Với công trình có bề mặt đang xét vuông góc với phương gío thì r bằng bề rộng mặt đón gío, bằng 35,5 m.
c = chiều cao công trình, bằng 60 m.
n tra bảng theo r và c được giá trị 0,66375.
Ta thấy thành phần động của gió tỉ lệ thuận với x nên ta chọn giá trị x lớn để tính. Cụ thể ta chọn x=1,55 để tính toán.
Wph =Wh.x.n = 0,1387.1,55.0,666375 = 0,142696
Thành phần động của tải trọng gió cũng được qui về lực tập trung đặt tại vị trí của tải trọng gió tĩnh theo công thức :
Tđộng = n . Wp . A
Vậy tải trọng gió tác dụng lên công trình theo mỗi phương bằng tổng tải trọng gió động và tải trọng gió tĩnh theo phương đó.
T = Ttĩnh + Tđộng
Sơ đồ tải trọng gió được cho trên hình vẽ sau :
I.3.4. Tải trọng động đất
Theo TCXD 198 - 1997, khi chu kì của dạng dao động đầu tiên T1 > 0,4 s tải trọng động đất được tính với 3 dạng dao động riêng đầu tiên.
Để tính tải trọng động đất ta chia công trình thành r phần theo chiều cao mỗi phần có trọng lượng là Qk với công trình này lấy Qk = 700 t.
Tải trọng động đất tác dụng lên tầng thứ k theo dạng dao động thứ i được xác định theo công thức :
Fki = Cki . Qk
Cki : Hệ số địa chấn ứng với tầng thứ k ở dạng dao động thứ i :
Cki = K0 . K1 . K2 . Ky . bi . hki
K0 : Lấy các gía trị 0,1 ; 0,2 ; 0,4 ứng với các cấp động đất là 7 , 8 , 9 với công trình này lấy K0 = 0,1 ứng với động đất cấp.
K1 : Hệ số xét tới mức hư hỏng cho phép của nhà ( K1 = 0,12 - 1 ) đối với công trình này lấy K1 = 0,25
K2 : Hệ số xét tới giải pháp kết cấu ( K2 = 0,5 - 1,5 ) lấy bằng 1,2
Ky : Hệ số giảm chấn ( Ky = 1 - 1,5 ) lấy Ky = 1
bi : Hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i
Với công trình này được xây dựng trên đất loại 3 (cát, sét và các loại khác) lấy :
bi = và thoả mãn điều kiện 0,8 £ bi £ 2.
-Dạng 1: b1= =0,9995 >0,8 nên lấy b1=0,9995.
-Dạng 2: b2= =1,40475 >0,8 nên lấy b2=1,40475.
-Dạng 3: b3= =1,41366 >0,8 nên lấy b3=1,41366.
hki = xki .
xki : Chuyển vị ngang của phần thứ k theo dạng dao động thứ i.
Công trình được chia thành 18 phần theo chiều cao có khối lượng gần như nhau nên ta có :
hki = xki .
Tải trọng động đất được tính toán trong các bảng sau.
Chuyển vị của các điểm giữa sàn tầng 1 đến sàn tầng 18
joint
Chuyển vị dạng1
Chuyển vị dạng 2
Chuyển vị dạng 3
2590
0.1408
-0.0000486
-0.000032
1257
0.128
-0.001263
-0.0000118
1346
0.128
-0.003183
-0.0000249
1435
0.128
-0.005582
-0.0000282
1524
0.128
-0.008339
-0.000027
1613
0.128
-0.011352
-0.000023
1702
0.128
-0.014536
-0.000018
1791
0.128
-0.017819
-0.0000112
1880
0.128
-0.021138
-0.0000037
1969
0.128
-0.024437
0.0000037
2058
0.128
-0.027673
-0.0000107
2147
0.128
-0.030806
0.0000167
2236
0.128
-0.033809
0.0000212
2325
0.128
-0.036661
0.0000236
2414
0.128
-0.039353
0.0000236
2503
0.128
-0.041885
0.000023
2758
0.1408
-0.044268
0.0000124
2649
0.069
-0.047141
0.000000888
Bảng tính toán tải trọng động đất cho dạng dao động thứ 1
Tầng (k)
Xk1
Xk12
hk1
Ck1
Fk1( t )
1
0.1408
0.01982464
1.10176852
0.033036529
23.1256
2
0.128
0.016384
1.001607746
0.030033208
21.0232
3
0.128
0.016384
1.001607746
0.030033208
21.0232
4
0.128
0.016384
1.001607746
0.030033208
21.0232
5
0.128
0.016384
1.001607746
0.030033208
21.0232
6
0.128
0.016384
1.001607746
0.030033208
21.0232
7
0.128
0.016384
1.001607746
0.030033208
21.0232
8
0.128
0.016384
1.001607746
0.030033208
21.0232
9
0.128
0.016384
1.001607746
0.030033208
21.0232
10
0.128
0.016384
1.001607746
0.030033208
21.0232
11
0.128
0.016384
1.001607746
0.030033208
21.0232
12
0.128
0.016384
1.001607746
0.030033208
21.0232
13
0.128
0.016384
1.001607746
0.030033208
21.0232
14
0.128
0.016384
1.001607746
0.030033208
21.0232
15
0.128
0.016384
1.001607746
0.030033208
21.0232
16
0.128
0.016384
1.001607746
0.030033208
21.0232
17
0.1408
0.01982464
1.10176852
0.033036529
23.1256
18
0.069
0.004761
0.539929175
0.016189776
11.3328
Tổng
2.2706
0.29017028
Bảng tính toán tải trọng động đất cho dạng dao động thứ 2
Tầng (k)
Xk2
Xk22
hk2
Ck2
Fk2( t )
1
-0.0000486
2.36196E-09
0.001473357
6.2091E-05
0.04346
2
-0.001263
1.59517E-06
0.038289103
0.001613599
1.12952
3
-0.003183
1.01315E-05
0.096495816
0.004066575
2.8466
4
-0.005582
3.11587E-05
0.16922389
0.007131518
4.99206
5
-0.008339
6.95389E-05
0.252805092
0.010653839
7.45769
6
-0.011352
0.000128868
0.344147188
0.014503223
10.1523
7
-0.014536
0.000211295
0.440673319
0.018571075
12.9998
8
-0.017819
0.000317517
0.540200735
0.022765409
15.9358
9
-0.021138
0.000446815
0.640819526
0.027005737
18.904
10
-0.024437
0.000597167
0.740831997
0.031220512
21.8544
11
-0.027673
0.000765795
0.83893456
0.0353548
24.7484
12
-0.030806
0.00094901
0.933914576
0.039357495
27.5502
13
-0.033809
0.001143048
1.024953512
0.043194103
30.2359
14
-0.036661
0.001344029
1.111414733
0.046837795
32.7865
15
-0.039353
0.001548659
1.193025395
0.050277073
35.194
16
-0.041885
0.001754353
1.269785497
0.053511935
37.4584
17
-0.044268
0.001959656
1.342028516
0.056556437
39.5895
18
-0.047141
0.002222274
1.429126372
0.060226958
42.1589
Tổng
-0.4092936
0.013500912
Bảng tính toán tải trọng động đất cho dạng dao động thứ 3
Tầng (k)
Xk3
Xk32
hk3
Ck3
Fk3( t )
1
-0.000032
1.024E-09
0.301022
0.01276627
8.936388831
2
-0.0000118
1.3924E-10
0.111002
0.004707562
3.295293381
3
-0.0000249
6.2001E-10
0.234233
0.009933754
6.953627559
4
-0.0000282
7.9524E-10
0.265275
0.011250275
7.875192657
5
-0.000027
7.29E-10
0.253987
0.01077154
7.540078076
6
-0.000023
5.29E-10
0.216359
0.009175756
6.423029472
7
-0.000018
3.24E-10
0.169325
0.007181027
5.026718717
8
-0.0000112
1.2544E-10
0.105358
0.004468194
3.127736091
9
-0.0000037
1.369E-11
0.034806
0.0014761
1.033269959
10
0.0000037
1.369E-11
-0.03481
-0.0014761
-1.03326996
11
-0.0000107
1.1449E-10
0.100654
0.004268721
2.988105015
12
0.0000167
2.7889E-10
-0.1571
-0.006662397
-4.66367792
13
0.0000212
4.4944E-10
-0.19943
-0.008457654
-5.9203576
14
0.0000236
5.5696E-10
-0.222
-0.009415124
-6.59058676
15
0.0000236
5.5696E-10
-0.222
-0.009415124
-6.59058676
16
0.000023
5.29E-10
-0.21636
-0.009175756
-6.42302947
17
0.0000124
1.5376E-10
-0.11665
-0.00494693
-3.46285067
18
0.000000888
7.88544E-13
-0.00835
-0.000354264
-0.24798479
Tổng
-0.000065412
6.9536E-09
I.4. TỔ HỢP NỘI LỰC
Sau khi tính toán nội lực bằng chương trình Sap 2000 với các trường hợp tải trọng ta tiến hành tổ hợp nội lực.
Nội lực do động đất với 3 dạng dao động riêng đầu tiên được lấy như sau :
N =
Trong đó :
N1 , N2 , N3 : Nội lực ứng với từng dạng dao động riêng.
Tổ hợp cơ bản 1 bao gồm một tĩnh tải cộng với một hoạt tải gây ra nội lực nguy hiểm nhất.
Tổ hợp cơ bản 2 gồm tĩnh tải cộng với 0,9 các hoạt tải.
Tổ hợp đặc biệt gồm 0,9 tĩnh tải cộng với 0,8 hoạt tải dài hạn cộng với tải trọng đậc biệt (trong trường hợp này tải trọng đặc biệt chính là tải trọng động đất). Tải trọng gió không được tính đến trong tổ hợp đặc biệt của động đất. Với nội lực của tải trọng động đất được tính như trên thì trong quá trình tổ hợp phải lấy dấu sao cho nội lực tổ hợp được là nguy hiểm nhất.
I.5. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN
I.5.1. Chọn chiều dày sàn
Theo tiêu chuẩn ACI chọn chiều dày của bản không dầm theo công thức :
hb = =
Chọn chiều dày bản là hb = 220 mm.
I.5.2. Chọn tiết diện dầm
a . Các dầm bo :
Chọn bề rộng tiết diện dầm bằng chiều dày tường chung cho các dầm bo bằng 220 mm.
Chọn chiều cao dầm theo công thức :
Với ln là nhịp tính toán của dầm, lấy gần đúng là khoảng cách giữa hai tâm vách ở biên nhà. ln = 7000 mm.
» 583mm
Kết hợp với yêu cầu kiến trúc, chọn hd = 700 mm cho các dầm bo.
b . Các dầm liên kết vách cầu thang với lõi thang máy :
Chọn bề rộng dầm bd = 200 mm.
hd = = 266,66 mm
Chọn chiều cao dầm hd = 300 mm.
I.5.3. Chọn tiết diện cột
a . Xác định sơ bộ tải trọng tác dụng lên một sàn :
Tĩnh tải :
Lớp gạch lát dày 1 cm g = 1,8 t/m3 :
g1 = n1 . h1 . g1 = 1,1 . 0,01 . 1,8 = 0,02 t/m2
Lớp vữa lát dày 2 cm g = 1,8 t/m3 :
g2 = n2 . h2 . g2 = 1,3 . 0,02 . 1,8 = 0,047 t/m2
Lớp bê tông sàn dày 22 cm g = 2,5 t/m3 :
g3 = n3 . h3 . g3 = 1,1 . 0,22 . 2,5 = 0,605 t/m2
Lớp trát trần dày 2 cm g = 1,8 t/m3 :
g4 = n4 . h4 . g4 = 1,3 . 0,02 . 1,8 = 0,047 t/m2
Tường gạch qui về phân bố đều trên sàn theo công thức :
G : Tổng trọng lượng tường trên sàn.
åF : Tổng diện tích sàn, lấy bằng 788 m2.
G = n5 . h . g . ( 0,11 . l1 + 0,22 . l2 )
n5 : hệ số vượt tải, lấy bằng 1,1
h : chiều cao tường, lấy bằng 3,08 m
g : trọng lượng riêng, lấy bằng 1,8 t/m3
l1 : tổng chiều dài tường 110, lấy bằng 190 m
l2 : tổng chiều dài tường 220, lấy bằng 100 m
G = 1,1 . 3,08 . 1,8 . ( 0,11 . 190 + 0,22 . 100 ) = 261,6 t
g5 = = 0,332 t/m2
Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn là :
g = g1 + g2 + g3 + g4 + g5 = 0,02 + 0,047 + 0,605 + 0,047 + 0,332 = 1,051 t/m2
Hoạt tải :
Theo TCVN 2737 - 1995 với nhà ở kiểu căn hộ lấy ptc = 150 daN/m2 cho mọi phòng.
p = np . ptc = 1,3 . 0,15 = 0,195 t/m2
Tổng tải trọng tác dụng lên một sàn :
q = g + p = 1,246 t/m2
b . Xác định tiết diện cột :
Fc =
N = n . q . F
n : Số sàn ở phía trên cột, n = 18
F : Diện tích truyền tải của một sàn vào cột, lấy đối với cột trục C - 2 như hình vẽ :
F = 7 . 5,37 = 37,59 m2
N = 18 . 1,246 . 37,59 = 843t
Bê tông cột mác 350
® Rn = 155 kG/cm2 = 1550 t/m2
Fc = m2 = 6530 cm2
Chọn cột vuông h ³ » 80,8 cm ® chọn h = 90 cm
Vì hệ sàn là sàn không dầm và công trình có chiều cao lớn nên không thay đổi tiết diện cột.
I.5.4. Chọn tiết diện lõi + vách
Theo TCXD 198 - 1997 tổng diện tích tiết diện lõi và vách xác định theo công thức:
Fvl = 0,015 . Fst
Fvl : tổng diện tích tiết diện lõi + vách.
Fst : tổng diện tích sàn từng tầng, Fst = 788 m2
Fvl = 0,015 . 788 = 11,82 m2 = 118200 cm2
Tổng chiều dài các vách là : l » 93,2 m = 9320 cm
Chiều dày vách là :
dvl = = = 12,68 cm
Chọn chiều dày các vách là 20 cm. Thoả mãn các điều kiện.
dvl ³ 15 cm và dvl ³ cm.
II. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT & VÁCH
II.1. TÍNH TOÁN CỐT THÉP DỌC CỦA CỘT CHỊU NÉN LỆCH TÂM XIÊN
Một cột chịu nén lệch tâm xiên khi nó chịu đồng thời một cặp gồm 3 nội lực : N , Mx , My.
Trong đó :
N : Lực dọc tác dụng lên cột.
Mx : Mô men uốn quanh trục x.
My : Mô men uốn quanh trục y.
Dấu của N là dương khi cột chịu nén, dấu của Mx và My được xác định theo qui tắc vặn nút chai.
II.1.1. Lý thuyết chung
Cột chịu nén lệch tâm xiên được đưa về một cột chịu nén lệch tâm trong một mặt phẳng với cặp nội lực Mtđ và N.
Mtđ được tính như sau :
- Khi : Mtđ = Mx + b . . My
- Khi : Mtđ = My + b . . Mx
Các đại lượng trong hai công thức trên được giải thích bằng hình vẽ sau :
Trong đó :
b' = b - 2a và h' = h - 2a
a : lớp bảo vệ tính từ trọng tâm cốt thép.
Hệ số b tính theo công thức :
b =
fc' : độ bền nén của bê tông, với bê tông mác 350.
® fc' = = 292 kG/cm2
Sau đó với cặp nội lực Mtđ và N ta tính toán cốt thép TCVN 5574 - 1991 như sau :
Gỉa thiết hàm lượng cốt thép mt để tính hệ số ảnh hưởng của uốn dọc h và độ lệch tâm e.
h =
Trong đó :
Nth =
l0 : Chiều dài tính toán của cột, cột trong khung bê tông cốt thép toàn khối l0 = 0,7 l
l : Khoảng cách tính từ mặt móng tới đáy dầm.
Hệ số S phụ thuộc vào độ lệch tâm e0 = e01 + eng
e01 =
eng : Độ lệch tâm ngẫu nhiên lấy không nhỏ hơn chiều cao tiết diện (h) và không nhỏ hơn 2 cm
- Khi e0 < 0,05h lấy S = 0,84
- Khi e0 > 5h lấy S = 0,122
- Khi 0,05h < e0 < 5h lấy S =
kdh : Hệ số kể đến tính chất dài hạn của tải trọng
kdh = 1 +
Mdh , Ndh : Phần dài hạn của mô men uốn và lực nén tính toán.
M , N : Mô men uốn và lực nén tính toán tổng cộng.
y : Khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến mép chịu kéo hay chịu nén ít của tiết diện.
Eb : Mô đun đàn hồi của bê tông.
Jb : Mô men quán tính của tiết diện đối với trục chịu uốn.
Ea : Mô đun đàn hồi của thép.
Ja : Mô men quán tính của tiết diện cốt thép đối với trục chịu uốn.
Độ lệch tâm e được tính như sau :
e = he0 + 0,5h - a
Với cột đặt cốt thép đối xứng , chiều cao vung chịu nén x tính như sau :
x =
Rn : cường độ chịu nén tính toán của bê tông.
b : bề rộng tiết diện.
Diện tích cốt thép Fa = Fa' được tính toán phụ thuộc vào giá trị của x :
- Khi x < 2a :
Fa =
với e' = e - h0 + a
- Khi 2a < x < a0h0 :
Fa =Fa' =
- Khi x > a0h0 :
Tính lại x theo hai trường hợp sau :
+ Khi he0 £ 0,2h0 :
x = ³ a0h0 (*)
+ Khi he0 > 0,2h0 :
x = ³ a0h0 (**)
Trong đó e0gh = 0,4(1,25h - a0h0)
Fa = Fa' =
Sau khi tính được diện tích cốt thép ta so sánh hàm lượng cốt thép giả thiết nếu chênh nhau không quá 5% thì có thể chấp nhận được nếu không thì phải giả thiết hàm lượng cốt thép rồi tính lại.
Kiểm tra khả năng chịu lực của tiết diện :
Cốt thép được tính toán với cặp nội lực tương đương, sau đó phải được kiểm tra khả năng chịu lực với cặp lực dọc thực tế theo phương trình Bressler như sau :
Trong đó :
Ntd : Khả năng chịu lực dọc của tiết diện khi chịu nén lệch tâm xiên với độ lệch tâm .
e0x = ; e0y =
N0 : Khả năng chịu lực của tiết diện khi chịu nén đúng tâm.
Nx : Khả năng chịu lực dọc của tiết diện khi chịu nén lệch tâm theo phương x với độ lệch tâm.
e0x =
Ny : Khả năng chịu lực dọc của tiết diện khi chịu nén lệch tâm theo phương y với độ lệch tâm.
e0y =
N0 = j ( RnFb + Ra . Fat )
Nx(Ny) được tính như sau :
- Khi x = < 2a :
Nx(Ny) =
- Khi 2a < x £ a0h0:
Nx(Ny) =
- Khi x > a0h0 :
Tính lại x theo hai trường hợp (*) và (**) rồi tính Nx(Ny) theo công thức :
Nx(Ny) =
II.1.2. Tính toán cốt thép
Tính cho cột trục C - 3 tầng hầm có chiều dài l = 3,6 m tính từ mặt móng tới đáy sàn tầng 1. Sử dụng bê tông mác 350 có fc' = 350 . 0,8 = 280 kG/cm2, cốt thép nhóm AIII có fy = 3600 kG/cm2. Cột 0,9 x 0,9 m có tiết diện Ac = 90 . 90 = 8100 cm2. Chiều dài tính toán của cột là :
l0 = 0,7 . l = 0,7 . 360 = 252 cm.
Chọn các cặp nội lực để tính toán :
Cặp 1 : |Mx|max , Mytư , Ntư : Mx = 35,699 tm, My = 2,761 tm , N = 370,819 t
Cặp 2 : |My| min , Mxtư , Ntư : Mx = -34,665 tm, My = 0,541 tm , N = 758,863 t
Cặp 3 : Nmax , Mxtư , Mytư : Mx = -31,004 tm, My = 0,84 tm , N = 825,148 t
Tính toán cốt thép với cặp 1 :
N = 370,819 t = 370819 kG , Mx = 35,699 tm = 3569900 kGcm,
My = 2,761 tm = 276100 kGcm .
Vì cột có tiết diện vuông nên b = h = 90 cm, giả thiết lớp bảo vệ tính từ mép ngoài đến tâm cốt thép là a = 3,5 cm
b' = h' = h - 2a = 90 - 2 . 3,5 = 83 cm
b = 1- = 0,8
Vì Mx > My nên ta tính mô men
Mtđ = Mx + = 3569900 + = 3790780 kGcm
e01 = = 10,2 cm
eng = max( , 2cm) = 3,6 cm
Độ lệch tâm e0 = e01 + eng = 10,2 + 3,6 = 13,8 cm
Jb = = = 5467500
Gỉa thiết hàm lượng cốt thép mt = 0,5% = 0,005
® Ja = mt . b . h0 ( 0,5h-a )2 = 0,005 . 90 . 86,5 . ( 0,5.90 - 3,5 ) = 67039 cm4
0,05h = 4,5 cm < e0 = 13,8 cm < 5h = 450 cm
® S = = = 0,534
Vì tải trọng ngắn hạn không đáng kể nên lấy kdh = 2
Nth =
= = 15068619050 kG
h == = 1
x = = = 26,58 cm
a0h0 = 0,55 . 86,5 = 47,575 cm ® 2.a < x < a0h0
Fa =Fa' =
= -73,56 cm2 < 0
mmin = 1% ® Diện tích cốt thép theo mmin là :
0,01 . 90 . 86,5 = 77,85 cm2
Với diện tích cốt thép theo mmin ta chọn 16f25 và bố trí 5 thanh ở một mặt theo chu vi như hình vẽ :
Kiểm tra với cặp 3 :
Mx = -31,004 tm = -3100400kGcm , My = 0,84tm = 84000kGcm,
N = 825,148 t = 825148 kG.
* Tính khả năng chịu nén đúng tâm :
Khả năng chịu nén đúng tâm được tính theo công thức :
N0 = j ( RnFb + Ra . Fat )
Trong đó :
Rn = 155 kG/cm2
Fb = 8100 cm2
Ra = 3600 kG/cm2
Fat = 78,56 cm2
Với cột có < 8 ® j = 1
N0 = 155 . 8100 + 3600 . 78,56 = 1538316 kG
* Tính khả năng chịu nén Nx khi chịu nén lệch tâm theo phương x :
e01 = = 3,76 cm
eng = max( , 2cm) = 3,6 cm
Độ lệch tâm e0 = e01 + eng = 3,76 + 3,6 = 7,36 cm
Jb = = = 5467500
Fa = Fa' = 24,53 cm2 ® mt = 0.63%
® Ja = mt . b . h0 ( 0,5h-a )2 = 0,0063 . 90 . 86,5 . ( 0,5.90 - 3,5 ) = 84498 cm4
0,05h = 4,5 cm < e0 = 7,36 cm < 5h = 450 cm
® S = = = 0,7
Vì tải trọng ngắn hạn không đáng kể nên lấy kdh = 2
Nth =
= = 19572560000 kG
h == = 1
Chiều cao vùng chịu nén.
x = = = 59,15 cm > a0h0 = 0,55 . 86,5 = 47,575 cm
Vậy tính lại x :
Với he0 = 1 . 7,36 = 7,36 < 0,2h0 = 0,2 . 86,5 = 17,3
® tính lại x theo công thức:
x = = = 78,59cm
e = he0 + 0,5h - a = 1 . 7,36 + 0,5 . 90 - 3,5 = 48,84 cm
Khả năng chịu lực dọc khi chịu uốn theo phương x là :
Nx =
= = 1209702 kG = 1209,702 t
* Tính khả năng chịu nén Ny khi chịu nén lệch tâm theo phương y :
e01 = = 0,1 cm
eng = max(, 2cm) = 3,6 cm
Độ lệch tâm e0 = e01 + eng = 0,1 + 3,6 = 3,7 cm
Jb = = = 5467500
Fa = Fa' = 24,53 cm2 ® mt = 0.63%
® Ja = mt . b . h0 ( 0,5h-a )2 = 0,0063 . 90 . 86,5 . ( 0,5.90 - 3,5 ) = 84498 cm4
e0 = 3,7 cm < 0,05h = 4,5 cm ® S = 0,84
Vì tải trọng ngắn hạn không đáng kể nên lấy kdh = 2
Nth =
= = 22585760000 kG
h == = 1
Chiều cao vùng chịu nén
x = = = 59,15 cm > a0h0 = 0,55 . 86,5 = 47,575 cm
Vậy tính lại x :
Với he0 = 1 . 3,7 = 3,7 < 0,2h0 = 0,2 . 86,5 = 17,3 ® tính lại x theo công thức:
x = = = 84,26cm
e = he0 + 0,5h - a = 1 . 3,7 + 0,5 . 90 - 3,5 = 45,2 cm
Khả năng chịu lực dọc khi chịu uốn theo phương y là :
Ny =
= = 1316001 kG = 1316 t
Theo phương trình Bressler :
= =
Vậy Ntd = 1067,84 t > N = 825,184 t ® tiết diện đủ khả năng chịu lực .
Kiểm tra với cặp 2 :
Mx = -34,665 tm =-3466500kGcm , My = 0,541tm = 54100kGcm ,
N = 758,863 t =758863 kG .
* Tính khả năng chịu nén đúng tâm :
Khả năng chịu nén đúng tâm được tính theo công thức :
N0 = j ( RnFb + Ra . Fat )
Trong đó :
Rn = 155 kG/cm2
Fb = 8100 cm2
Ra = 3600 kG/cm2
Fat = 78,56 cm2
Với cột có < 8 ® j = 1
N0 = 155 . 8100 + 3600 . 78,56 = 1538316 kG
* Tính khả năng chịu nén Nx khi chịu nén lệch tâm theo phương x :
e01 = = 4,56 cm
eng = max( , 2cm) = 3,6 cm
Độ lệch tâm e0 = e01 + eng = 4,56 + 3,6 = 8,16 cm
Jb = = = 5467500
Fa = Fa' = 24,53 cm2 ® mt = 0.63%
® Ja = mt . b . h0 ( 0,5h-a )2 = 0,0063 . 90 . 86,5 . ( 0,5.90 - 3,5 ) = 84498 cm4
0,05h = 4,5 cm < e0 = 8,16 cm < 5h = 450 cm
® S = = = 0,68
Vì tải trọng ngắn hạn không đáng kể nên lấy kdh = 2
Nth =
= = 19142102860 kG
h == = 1
Chiều cao vùng chịu nén
x = = = 54,4 cm > a0h0 = 0,55 . 86,5 = 47,575 cm
Vậy tính lại x :
Với he0 = 1 . 8,16 = 8,16 < 0,2h0 = 0,2 . 86,5 = 17,3
® tính lại x theo công thức:
x = = = 77,35cm
e = he0 + 0,5h - a = 1 . 8,16 + 0,5 . 90 - 3,5 = 49,66 cm
Khả năng chịu lực dọc khi chịu uốn theo phương x là :
Nx =
= = 1186756 kG = 1186,756 t
* Tính khả năng chịu nén Ny khi chịu nén lệch tâm theo phương y :
e01 = = 0,07 cm
eng = max( , 2cm) = 3,6 cm
Độ lệch tâm e0 = e01 + eng = 0,07 + 3,6 = 3,67 cm
Jb = = = 5467500
Fa = Fa' = 24,53 cm2 ® mt = 0.63%
® Ja = mt . b . h0 ( 0,5h-a )2 = 0,0063 . 90 . 86,5 . ( 0,5.90 - 3,5 ) = 84498 cm4
e0 = 3,67 cm < 0,05h = 4,5 cm
® S = 0,84
Vì tải trọng ngắn hạn không đáng kể nên lấy kdh = 2
Nth =
= = 22585760000 kG
h == = 1
Chiều cao vùng chịu nén
x = = = 54,4 cm > a0h0 = 0,55 . 86,5 = 47,575 cm
Vậy tính lại x :
Với he0 = 1 .3,67 = 3,67 < 0,2h0 = 0,2 . 86,5 = 17,3
® tính lại x theo công thức:
x = = = 84,3cm
e = he0 + 0,5h - a = 1 . 3,67 + 0,5 . 90 - 3,5 = 45,17 cm
Khả năng chịu lực dọc khi chịu uốn theo phương y là :
Ny =
= = 1316903 kG = 1316,903 t
Theo phương trình Bressler :
= =
Vậy Ntd = 1050,5 t > N = 758,863 t ® tiết diện đủ khả năng chịu lực.
II.2. TÍNH TOÁN CỐT ĐAI
II.2.1. Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông
Lực cắt lớn nhất tại chân cột C - 3 là :
Qx = 8,902 t
Khả năng chịu cắt của bê tông là :
Qtd = K1 . Rk . b . h0 = 0,6 . 11 . 90 . 86,5 = 51381 kG » 51 t
Vậy lực cắt trong cột rất nhỏ so với khả năng chịu cắt của bê tông.
® chỉ cần đặt cốt đai theo cấu tạo.
II.2.2. Bố trí cốt đai ( theo TCXD 198 - 1997 )
Đường kính cốt đai lấy như sau :
fđ ³ max(fcốt dọc ; 8 mm) = max(6,25 mm ; 8 mm) = 8 mm
* Bố trí trong phạm vi nút khung :
Từ điểm cách mép trên sàn đến điểm cách mép dưới sàn một khoảng l1.
l1 = max(hcột ; hthông thuỷ tầng ; 450 mm )
= max(900 mm ; 600 mm ; 450 mm) = 900 mm .
Trong khoảng này bố trí khoảng cách cốt đai ( u )như sau :
u £ min(6fcốt dọc ; 100 mm) = min(150 mm ; 100 mm) = 100 mm
Chọn cốt đai f8a100
* Bố trí trong vùng còn lại :
u £ min(12fcốt dọc ; cạnh nhỏ của tiết diện) = min(300 mm ; 900 mm) = 300 mm
Chọn cốt đai f8a250.
II.3. THIẾT KẾ MỐI NỐI CHỒNG CỐT THÉP
Chiều dài đoạn nối chồng cốt dọc trong cột được tính như mối nối chồng cốt thép trong vùng kéo là trường hợp bất lợi hơn.
Chiều dài đoạn nối chồng được tính theo công thức :
lneo = () . d
Đồng thời không nhỏ hơn 30d = 750 mm và 250 mm .
mneo : tra bảng , đối với cốt có gờ lấy bằng 0,9
Ra : 3600 kG/cm2
Rn : 155 kG/cm2
l : tra bảng , lấy bằng 11
lneo = () . d = () . 25 = 797 mm
Lấy lneo = 900 mm .
Vì cốt thép cột đặt theo cấu tạo nên theo TCVN 5574 - 1991 không cần nối so le nhau mà có thể nối tất cả các cốt thép trong cùng một đoạn.
II.4. THIẾT KẾ VÁCH
II.4.1. Công thức tính toán
Ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại các điểm thuộc chân vách được xác định theo công thức :
Trong đó :
M : mômen tính toán được phân cho vách.
N : lực dọc tính toán tại chân vách.
Q : lực cắt tính toán được phân cho vách.
Y : khoảng cách từ trọng tâm vách đến điểm đang xét.
F , d , Jx , S : diện tích, bề dày, mômen quán tính, mômen tĩnh của phần tính toán với trọng tâm tiết diện vách.
II.4.2. Số liệu tính toán
Bê tông lõi mác 350# :
Rn = 1550 T/m2; Rk = 110 T/m2.
Cốt thép AIII có :
Ra = 36000 t/m2.
Sơ đồ tính như hình vẽ.
Các đặc trưng tiết diện :
F = b´h = 0.3 ´ 2,5 = 0,75 (m2)
y = 1,25 – 0,25 = 1 (m)
Jx = b´h3/12 = 0.3 ´ 2,53/12 = 0,39 (m4)
Sx = Fi ´ yi = 0,5 ´ 0.3 ´ 1 = 0,15 (m3)
II.4.3. Nội lực tính toán tại chân vách
Nội lực nguy hiểm nhất được lấy từ bảng tổ hợp như sau:
M =194,733 (T.m)
Q = 29,273(T)
N = 1000 t
II.4.4 . Tính toán
* Nhận xét : Vách phải đỡ dầm bo ở hai biên. Vì vậy, hai biên của vách này làm việc gần giống như cột. Coi hai phần tử biên có h = 0,5m (độ rộng hữu hiệu lấy tương đối là 2bdầm ) như các cột tương đương, tiến hành tính toán cốt thép cho hai phần tử biên này.
- Ứng suất pháp tại tâm phần tử này là :
- Ứng suất chính tại trọng tâm hai phần tử này được xác định theo công thức :
Chọn ứng suất kéo chính s1 = 1833,36 (T/m2) để tính toán cốt thép.
Bê tông vách cứng mác 350# có :
Rn = 1550 T/m2, Rk = 110 (T/m2) < s1.
Cốt thép phải đảm bảo sao cho :
Ra ´ Fa ³ s1 ´ Fbt => Fa ³ (s1´Fbt)/Ra = (1833,36 ´ 0,15)/36000
= 76,39 ´10-4 (m2) = 76,39 (cm2)
Chọn 8Æ36, Fa = 81,44 (cm2) bố trí thành hai lớp, khoảng cách các cốt dọc a = 150, đảm bảo điều kiện:
a £ s = (1.5b và 30cm) = (45 và 30cm) cho đoạn giữa vách.
a £ s/2 = (22.5 và 15cm) cho đoạn có chiều dài h/10 ở 2 đầu vách.
II.4.5. Kiểm tra
* Đối với phần chịu nén : theo công thức N £ Rn ´ Fbt + Ra ´ Fa
Vế trái : N = snén ´ Fbt = 1833,36 ´ 0,15 = 275 (T)
Vế phải = 1550 ´ 0,15 + 36000 ´ 81,44 ´ 10-4 =525,684 ( T )
Vậy thoã mãn điều kiện trên .
* Điều kiện chịu cắt : theo công thức Q £ ko ´ Rn ´b ´ ho
Vế trái : Q = 29,273 (T)
Vế phải : ko ´ Rn ´b ´ ho = 0.35 ´ 1550 ´ 0.3 ´ ( 0,5 - 0.05 ) = 73,24 (T)
=> thoã mãn.
Vậy cốt đai chỉ bố trí theo cấu tạo Æ10 a300 (m = 0.314% > mmin =0.25%).
III. TÍNH TOÁN SÀN KHÔNG DẦM
III.1. LÝ THUYẾT CHUNG
III.1.1. Kiểm tra chiều dày của bản đối với lực cắt
Đối với một bản không dầm thì việc kiểm tra lực cắt là rất quan trọng, trong quá trình thiết kế phải chọn chiều dày của bản sao cho bê tông đủ khả năng chịu cắt, để khi thiết kế bản không phải chọn lại chiều dày của bản gây mất thời gian không cần thiết.
Điều kiện để một bản không dầm không có cốt thép chịu cắt đủ khả năng chịu cắt là :
P £ 0,75 . Rk . b . h0
Trong đó :
P : Lực cắt tác dụng lên bản tính bằng tổng tải trọng nằm ngoài chu vi chịu cắt tác dụng lên cột.
Diện tích chịu tải P được mô tả như hình vẽ (diện tích phần gạch chéo trên hình vẽ)
b : chu vi trung bình của mặt chịu cắt, mặt chịu cắt là một mặt phát triển từ mép cột về bốn phía một góc 450 như hình vẽ.
Vậy ta có :
b =
h0 : khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu kéo đến mép bê tông chịu nén.
III.1.2 . Tính nội lực trong bản bằng phương pháp khung tương đương
Một bản không dầm được đưa về khung tương đương với các cột tương đương và các dầm tương đương có cùng độ cứng . Sau đây là các phương pháp tính toán các đặc trưng hình học của các cột tương đương và các dầm tương đương.
Xác định các cột tương đương :
Độ cứng của các cột tương đương được xác định từ phương trình sau :
Trong đó :
Kec : độ cứng của cột tương đương.
: Tổng các độ cứng chống uốn của cột phía trên và phía dưới sàn.
Kt : Độ cứng chống xoắn của các cấu kiện chịu xoắn liên kết với cột theo phương vuông góc với khung tương đương.
Một cột có chiều dài L tính từ mặt sàn tầng dưới tới đáy sàn tầng trên có mô men quán tính của. mặt cắt là I làm bằng vật liệu có mô đun đàn hồi E có độ cứng chống uốn như sau :
Độ cứng chống xoắn của các cấu kiện chịu xoắn :
Trong đó :
Eec : Mô đun đàn hồi của vật liệu
l2 : chiều rộng dải bản tính khung tương đương
c2 : chiều rộng cột theo phương vuông góc với khung tương đương.
Gía trị C được tính như sau :
C =
Trong đó :
x : cạnh ngắn của mặt cắt cấu kiện chịu xoắn.
y : cạnh dài của mặt cắt cấu kiện chịu xoắn.
Với một sàn phẳng có dầm bo liên kết vào các cột biên thì các đại lượng x và y được mô tả bằng hình vẽ sau :
Trong hình vẽ trên giá trị C được tính như sau :
C =
Đối với các cột giữa thì trong công thức không có số hạng thứ nhất.
Sau khi xác định độ cứng của cột tương đương ta có thể dùng để tính toán nội lực của khung tương đương bằng các phương pháp của cơ học kết cấu hoặc bằng máy tính.
Để tính toán nội lực bằng máy tính ta phải khai báo các đặc trưng hình học của tiết diện cột, để đơn giản ta chọn trước chiều dài của cột tương đương là L với độ cứng của cột tương đương ta có mô men quán tính của cột tương đương là :
Iec =
Chú ý : Các lõi thang máy ,các giếng cầu thang được qui về cột tương đương với độ cứng :
Kec =
Xác định các dầm tương đương ;
Dầm tương đương được xác định một cách đơn giản hơn các cột tương đương bằng cách mở rộng từ dải cột về hai phía một đoạn bằng một nửa nhịp theo phương vuông góc với khung tương đương , điều này được mô tả như hình vẽ :
Như vậy , dầm tương đương là một dầm chữ nhật có tiết diện b = ; h = hbản
Nhịp tính toán của dầm tương đương được tính là khoảng cách thông thuỷ giữa các mép cột.
III.1.3. Phân phối mô men cho dải cột và dải giữa nhịp
Bản sàn được qui về dầm tương đương làm việc không giống bản thực tế vì việc phân phối nội lực trong bản thực tế giữa dải cột và dải giữa nhịp là không đồng đều. Vì vậy sau khi tính toán được mô men băng phương pháp khung tương đương ta phải tiến hành phân phối mô men cho các dải giữa nhịp và dải trên cột.
Việc phân biệt các dải trên cột và dải giữa nhịp được mô tả trên hình vẽ sau :
Mô men được tính theo phương pháp khung tương đương được phân phối về dải trên gối và một nửa dải giữa nhịp ở mỗi bên phụ thuộc vào giá trị âm hay dương của mô men và độ cứng chống xoắn của cấu kiện chịu xoắn liên kết với cột.
Các giá trị phân phối mô men cho dải cột được lập thành bảng , phần còn lại được chia đôi cho nửa dải giữa hai bên.
Trong các bảng trên :
a1 =
Ib : mô men quán tính của mặt cắt dầm dọc theo khung tương đương , với bản không dầm Ib = 0
Is : mô men quán tính của mặt cắt sàn.
Vậy với sàn không dầm a1 = 0
b1 =
Các đại lượng Ecb , C , Ecs , Is đã được giải thích ở trên.
III.1.4. Tính toán cốt thép sàn không dầm
Sau khi đã có được mô men uốn ở dải cột và dải giữa ta tiến hành tính toán cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN 5574 - 1997 cho cấu kiện sàn chịu uốn.
III.2. KIỂM TRA CHIỀU DÀY BẢN ĐỐI VỚI LỰC CẮT
- Tính giá trị lực cắt P : Xác định cho cột E - 2
Chu vi vùng chịu cắt là :
b = 4 . ( hcột +h0 )
Gỉa thiết chiều dày lớp bảo vệ tính từ trọng tâm cốt thép là 2 cm
® ho= hbản - 2 = 22 - 2 = 20 cm
b = 4 . ( 90 +20 ) = 440 cm
Diện tích chịu tải là :
S = 700 . 537 - ( 90 + 20 )2 = 363800 cm2
Tổng tải trọng tác dụng lên sàn là :
q = g + p = 1,246 t/m2 = 0,1246 kG/cm2
Lực cắt tác dụng lên phần chu vi chịu cắt là :
P = q . S = 0,1246 . 363800 = 45329,48 kG
- Tính khả năng chịu cắt 0,75Rk . b . h0 :
0,75Rk . b . h0 = 0,75 . 11 . 440 . 20 = 72600 kG
P = 45329,48 < 0,75Rk . b . h0 = 72600
® chiều dày của bản đủ khả năng chịu cắt.
-Tính giá trị lực cắt P :Xác định cho cột E-1(vách) .
Chu vi vùng chịu cắt là:
b = 2(4ho+lv+bv)=2(4.20+250+30)=720 cm
Diện tích chịu tải là :
S=700.654 – (250+2.20)(30+2.20) =437500 cm2
Lực cắt tác dụng lên phần chu vi chịu cắt là:
P=q.S=0,1246.437500 = 54512,5 kG
-Tính khả năng chịu cắt 0,75Rk.b.ho :
0,75Rk.b.ho = 0,75.11.720.20 = 118800 kG
P=54512,5 < 0,75Rk.b.ho=118800
® chiều dày của bản đủ khả năng chịu cắt.
III.3. TÍNH TOÁN NỘI LỰC BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHUNG TƯƠNG ĐƯƠNG
III.3.1. Tính cho dải C
a . Xác định các cột tương đương :
- Cột trục E - 1 tương đương (vách được xem như cột) :
Cột có tiết diện 30 x 250 cm.
® Ic = = 39062500 cm4
Chiều dài cột tính từ mặt sàn tầng dưới tới đáy sàn tầng trên là :
L = 330 - 22 = 308 cm
Độ cứng của một cột là :
Kc = = » 507305Ec
Độ cứng chống xoắn của các cấu kiện chịu xoắn là :
C = =
Dầm bo có chiều cao hd = 70 cm , bề rộng bd = 22 cm , sàn dày ds = 22 cm , cột có chiều cao hc = 90 cm
® x1 = bd = 22 cm , y1 = hd - ds = 70 - 22 = 48 cm , x2 = ds = 22 cm , y2 = hc = 90 cm
C = = 121174 + 270246 = 391420 cm4
l2 = 700 cm
c2 = 30 cm
Vì dải E ở giữa nên có hai cánh tay đòn chịu xoắn ở hai bên do đó :
= 11478,55Ecs
Vì tại vị trí E - 1 có hai cột trên và dưới nên = 2Kc
= =
Vì sàn và cột làm cùng loại vật liệu nên Ec = Ecs ® Kec = 11350E
Cột tương đương bao gồm cột trên và cột dưới sàn do đó mô men quán tính của một cột tương đương là :
Iec = = » 436975 cm4
Vậy cột vuông tương đương có cạnh là :
hec = = = 47,85 cm
- Cột trục E - 3 tương đương :
Cột có tiết diện 90 x 90 cm
® Ic = = 5467500 cm4
Chiều dài cột tính từ mặt sàn tầng dưới tới đáy sàn tầng trên là L = 308 cm
Độ cứng của một cột là :
Kc = = » 71006Ec
Độ cứng chống xoắn của các cấu kiện chịu xoắn là :
C =
Vì cột phía trong nên không có dầm ngang do đó x = ds = 22 cm , y = hc = 90 cm
C = = 270246 cm4
l2 = 700 cm
c2 = 90 cm
Vì cột C - 2 ở dải giữa có hai cánh tay đòn chịu xoắn ở hai bên do đó :
= 10501,2Ecs
Vì tại vị trí C - 2 có hai cột trên và dưới nên = 2Kc
= =
Vì sàn và cột làm cùng loại vật liệu nên :
Ec = Ecs ® Kec = 9778.15E
Cột tương đương bao gồm cột trên và cột dưới sàn do đó mô men quán tính của một cột tương đương là :
Iec = = = 376458,6 cm4
Vậy cột vuông tương đương có cạnh là :
hec = = = 46,1 cm
-Xác định cột tương đương tại vị trí lõi thang máy :
Lõi thang máy có độ cứng chống uốn bằng ¥ , nếu bỏ qua biến dạng do lực dọc thì có thể thay thế lõi thang máy bằng một liên kết ngàm.
b . Xác định dầm tương đương :
Vì bản không có dầm nên dầm tương đương có :
Chiều cao h = ds = 22 cm, bề rộng dầm tương đương b = l2 = 700 cm.
Nhịp tính toán của khung tương đương bằng khoảng cách thông thuỷ giữa các cột.
Như vậy , tại đoạn công xôn ltt = 1400 mm.
Tại nhịp 1 – 2 : ltt = 6400mm.
Tại nhịp 2 – lõi: ltt = 1850 mm.
c . Sơ đồ tính toán khung tương đương :
Sơ đồ tính toán khung tương đương được cho trên hình vẽ :
Tải trọng được đưa về phân bố đều trên dầm theo công thức :
q = ( g + p ) . l2
Trong đó :
g : tĩnh tải phân bố đều trên sàn : g = 1,051 t/m2
p : hoạt tải phân bố đều trên sàn
+ Phần sàn phía trong : p = 0,195 t/m2
+ Phần ban công : p = 0,48 t/m2
l2 : chiều rộng dầm tương đương, lấy bằng 7 m
Vậy tải trọng phân bố trên chiều dài dầm tương đương phần phía trong là :
q1 = ( 1,051 + 0,195 ) . 7 » 8,722 t/m
Tải trọng phân bố trên chiều dài dầm tương đương phần phía con son :
q2 = ( 1,051 + 0,48 ) . 7 » 10,717 t/m
Sơ đồ chất tải khung tương đương được cho trên hình vẽ :
d . Kết quả nội lực khung tương đương :
Biểu đồ mô men và lực cắt cho trên hình vẽ :
e . Phân phối mô men cho dải cột :
+ Phân phối mô men dương cho dải cột :
- Nhịp 1 - 2 :
Vì sàn nấm nên a1 = 0, tỉ số = 1
® Phần trăm phân phối mô men dương cho nhịp 1 - 2 là 60%
- Nhịp 2 - 3 :
a1 = 0 , = = 3,375 ® phần trăm phân phối mô men dương cho nhịp 2 - 3 là 60%
+ Phân phối mô men âm cho dải cột :
- Gối 1 :
b1 = = = = 0,315
Nội suy ta có phần trăm phân phối mô men âm cho dải cột tại gối 1 là 96,85%
- Gối 2 :
Phần trăm phân phối mô men cho dải cột tại gối 2 là 75%
- Gối 3 :
Gối 3 là lõi thang máy nên mô men uốn được chia đều cho dải cột và 2 nửa dải giữa ® phần trăm phân phối mô men cho dải cột là 50%
Bảng phân phối mô men cho dải cột và nửa dải giữa :
III.3.2. Tính cho dải G
a . Xác định các cột tương đương :
- Cột trục G - 1 tương đương(vách được xem như cột) :
Cột có tiết diện 30 x 250 cm ® Ic = = 39062500 cm4
Chiều dài cột tính từ mặt sàn tầng dưới tới đáy sàn tầng trên là L = 308 cm
Độ cứng của một cột là :
Kc = = » 507305Ec
Trong dải này có thể bỏ qua độ cứng chống uốn của dầm bo nối từ trục G - 1 đến trục K - 3 .
Độ cứng chống xoắn của các cấu kiện chịu xoắn là :
C = =
Dầm bo có chiều cao hd = 70 cm , bề rộng bd = 22 cm , sàn dày ds = 22 cm , cột có chiều cao hc = 90 cm.
® x1 = bd = 22 cm , y1 = hd - ds = 70 - 22 = 48 cm , x2 = ds = 22 cm , y2 = hc = 90 cm
C = = 121174 + 270246 = 391420 cm4
l2 = 700 cm
c2 = 30 cm
Đối với cột G - 1 chỉ có một bên sàn , do đó
= 5739Ecs
Vì tại vị trí G - 1 có hai cột trên và dưới nên = 2Kc
= =
Vì sàn và cột làm cùng loại vật liệu nên Ec = Ecs ® Kec = 5706,7E
Cột tương đương bao gồm cột trên và cột dưới sàn do đó mô men quán tính của một cột tương đương là :
Iec = = = 219708,75cm4
Vậy cột vuông tương đương có cạnh là :
hec = = = 40,29 cm
- Cột trục G – 3 tương đương :
Cột có tiết diện 90 x 90 cm ® Ic = = 5467500 cm4
Chiều dài cột tính từ mặt sàn tầng dưới tới đáy sàn tầng trên là L = 308 cm
Độ cứng của một cột là :
Kc = = » 71006Ec
Độ cứng chống xoắn của các cấu kiện chịu xoắn là :
C =
Vì cột phía trong nên không có dầm ngang do đó x = ds = 22 cm , y = hc = 90 cm
C = = 270246 cm4
l2 = 700 cm
c2 = 90 cm
= 10501Ecs
Vì tại vị trí G - 3 có hai cột trên và dưới nên = 2Kc
= =
Vì sàn và cột làm cùng loại vật liệu nên Ec = Ecs ® Kec = 9777,97E
Cột tương đương bao gồm cột trên và cột dưới sàn do đó mô men quán tính của một cột tương đương là :
Iec = = = 376451,96 cm4
Vậy cột vuông tương đương có cạnh là :
hec = = = 46,1 cm
- Cột trục G - 5 tương đương :
Tại vị trí này các cấu kiện chịu uốn và cấu kiện chịu xoắn giống như tại vị trí cột G - 3 do đó cột tương đương tại vị trí G - 5 giống như tại vị trí G - 3 .
Nhận xét : Vì sơ đồ tính là đối xứng qua cột G - 5 nên chuyển vị xoay tại đó bằng 0 nếu bỏ qua biến dạng dọc trục của cột G - 5 thì có thể thay cột G - 5 bằng 1 liên kết ngàm.
b . Xác định dầm tương đương :
- Dầm tương đương là dải bản có bề rộng 700cm, chiều cao dầm là chiều dày sàn bằng 22cm
-Nhịp tính toán của dầm tương đương được tính bằng khoảng cách thông thuỷ giữa các cột .
-Nhịp 1-2 bằng 6,4m, nhịp 2-3 bằng 6,1m.
c . Sơ đồ tính toán khung tương đương :
Sơ đồ tính toán khung tương đương được cho trên hình vẽ :
Tải trọng :
Tải trọng được đưa về phân bố đều trên dầm theo công thức :
q = ( g + p ) . l2 = 8,722t
Trong đó :
g : tĩnh tải phân bố đều trên sàn
g = 1,051 t/m2
p : hoạt tải phân bố đều trên sàn
p = 0,195 t/m2
Sơ đồ chất tải khung tương đương được cho trên hình vẽ :
d . Kết quả nội lực khung tương đương :
Biểu đồ mô men và lực cắt cho trên hình vẽ :
e . Phân phối mô men cho dải cột :
+ Phân phối mô men dương cho dải cột :
- Nhịp 1 - 2 :
Vì sàn nấm nên a1 = 0
® Phần trăm phân phối mô men dương cho nhịp 1 - 2 là 60%
- Nhịp 2 - 3 :
a1 = 0 ® phần trăm phân phối mô men dương cho nhịp 2 - 3 là 60%
+ Phân phối mô men âm cho dải cột :
- Gối 1 :
b1 = = = = 0,735
Nội suy ta có phần trăm phân phối mô men âm cho dải cột tại gối 1 là 92,65%
- Gối 2 :
Phần trăm phân phối mô men cho dải cột tại gối 2 là 75%
- Gối 3 :
Phần trăm phân phối mô men cho dải cột tại gối 2 là 75%
Bảng phân phối mô men cho dải cột và nửa dải giữa :
III.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP SÀN
III.4.1. Tính toán cốt thép dải trên cột E
a . Tính toán cốt thép chịu mô men âm :
Tiết diện b = 350 cm , h = 22 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép sàn nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 20 cm
- Tại gối 1 : Mô men uốn 36,8 tm = 3680000 kGcm
A = = = 0,1696 < A0 = 0,399
Tra bảng ra g = 0,906 ® Fa = = = 58,92 cm2
- Tại gối 2 : Mô men uốn 29,9 tm = 2990000 kGcm
A = = = 0,137 < A0 = 0,399
Tra bảng ra g = 0,925 ® Fa = = = 40,38cm2
- Tại gối 3 : Mô men uốn 1,49 tm = 149000 kGcm
A = = = 0,00687 < A0 = 0,399
Tra bảng ra g = 0,997 ® Fa = = = 1,87 cm2
b . Tính toán cốt thép chịu mô men dương :
Tiết diện b = 350 cm , h = 22 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép sàn nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 20 cm
- Nhịp 1 - 2 : Mô men uốn 15,2 tm = 1520000 kGcm
A = = = 0,07< A0 = 0,399
Tra bảng ra g = 0,9636 ® Fa = = = 19,7 cm2
III.4.2. Tính toán cốt thép dải trên cột G
a . Tính toán cốt thép chịu mô men âm :
- Tại gối 1 : Tiết diện b = 175 cm , h = 22 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép sàn nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 20 cm
Mô men uốn 24 tm = 2400000 kGcm
A = = = 0,22 < A0 = 0,399
Tra bảng ra g = 0,87® Fa = = = 34,34cm2
- Tại gối 2 : Tiết diện b = 350 cm , h = 22 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép sàn nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 20 cm
Mô men uốn 36,7 tm = 3670000 kGcm
A = = = 0,169 < A0 = 0,399
Tra bảng ra g = 0,9067 ® Fa = = = 50,59cm2
- Tại gối 3 : Tiết diện b = 350 cm , h = 22 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép sàn nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 20 cm
Mô men uốn 27,5 tm = 2750000 kGcm
A = = = 0,126 < A0 = 0,399
Tra bảng ra g = 0,93 ® Fa = = = 36,88 cm2
b . Tính toán cốt thép chịu mô men dương :
- Nhịp 1 - 2 : Tiết diện b = 350 cm , h = 22 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép sàn nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 20 cm
Mô men uốn 16,2 tm = 1620000 kGcm
A = = = 0,075 < A0 = 0,399
Tra bảng ra g = 0,961 ® Fa = = = 21 cm2
- Nhịp 2 - 3 : Tiết diện b = 350 cm , h = 22 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép sàn nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 20 cm
Mô men uốn 11,2 tm = 1120000 kGcm
A = = = 0,0516 < A0 = 0,399
Tra bảng ra g = 0,97 ® Fa = = = 14,38 cm2
III.4.3. Tính toán cốt thép dải giữa E – G
a . Tính toán cốt thép chịu mô men âm :
- Tại gối 1 :
Tiết diện b = 350 cm , h = 22 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép sàn nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 20 cm
Mô men uốn 0,95 tm = 95000 kGcm
A = = = 0,004 < A0 = 0,399
Tra bảng ra g = 0,998 ® Fa = = = 1,19 cm2
- Tại gối 2 :
Tiết diện b = 350 cm , h = 22 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép sàn nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 20 cm
Mô men uốn 6,12tm = 612000 kGcm
A = = = 0,028 < A0 = 0,399
Tra bảng ra g = 0,98 ® Fa = = = 7,76 cm2
- Tại gối 3 :
Tiết diện b = 350 cm , h = 22 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép sàn nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 20 cm
Mô men uốn 4,58tm = 458000 kGcm
A = = = 0,021 < A0 = 0,399
Tra bảng ra g = 0,989 ® Fa = = = 5,78 cm2
b . Tính toán cốt thép chịu mô men dương :
- Nhịp 1 - 2 :
Tiết diện b = 350 cm , h = 22 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép sàn nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 20 cm
Mô men uốn 10,8tm = 1080000 kGcm
A = = = 0,049 < A0 = 0,399
Tra bảng ra g = 0,97 ® Fa = = = 13,85 cm2
- Nhịp 2 - 3 :
Tiết diện b = 350 cm , h = 22 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép sàn nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 20 cm
Mô men uốn 3,74 tm = 374000 kGcm
A = = = 0,017 < A0 = 0,399
Tra bảng ra g = 0,99 ® Fa = = = 4,7 cm2
III.5. BỐ TRÍ CỐT THÉP SÀN
Theo TCVN 5574 - 1991, hàm lượng cốt thép tối thiểu trong kết cấu dạng bản là 0,05%, khoảng cách tối đa giữa các thanh khi hb > 150 mm là 1,5h = 1,5 . 220 = 330 mm.
III.5.1. Dải trên cột E
- Gối 1 : Fa = 58,92 cm2 ® chọn f14a100
- Gối 2 : Fa = 40,38 cm2 ® chọn f14a100
-Gối 3 : Fa = 1,87 cm2 ® chọn f14a100
Nhịp 1 - 2 : Fa = 19,7 cm2 ® chọn f12a200
III.5.2. Dải trên cột G
-Gối 1 : Fa = 34,34 cm2 ® chọn f14a100
-Gối 2 : Fa = 50,59 cm2 ® chọn f14a100
- Gối 3 : Fa = 36,88 cm2 ® chọn f14a100
- Nhịp 1 - 2 : Fa = 21 cm2 ® chọn f12a200
Nhịp 2 - 3 : Fa = 14,38 cm2 ® chọn f12a200
III.5.3. Dải giữa nhịp E - G
- Gối 1 : Fa = 1,19 cm2 ® chọn f14a300
- Gối 2 : Fa = 7,76 cm2 ® chọn f14a300
- Gối 3 : Fa = 5,78 cm2 ® chọn f14a300
- Nhịp 1 - 2 : Fa = 13,85 cm2 ® chọn f12a200
Nhịp 2 - 3 : Fa = 4,79 cm2 ® chọn f12a200
III.6. TÍNH CỐT THÉP GIA CỐ ĐẦU CỘT
Tuy chiều dày bản đã được kiểm tra với lực cắt là thoả mãn nhưng để thiên về an toàn ta cần tiến hành tính toán cốt thép chịu cắt . Nguyên tắc tính toán cốt thép chịu cắt trong sàn nấm cũng giống như việc tính toán cốt treo tại điểm nối giữa dầm chính và dầm phụ . Quan điểm tính toán này cho rằng khi bê tông bị phá hoại thì toàn bộ lực cắt do cốt thép chịu cắt tiếp nhận .
Có hai kiểu cốt thép chịu cắt : một là sử dụng cốt đai chịu cắt , hai là sử dụng cốt vai bò .
-Dùng cốt đai chịu cắt cho đầu cột . Gỉa thiết cốt đai đi qua mặt cắt nghiêng , vậy lực cắt mà tổng số cốt vai bò phải chịu là :
F = P = Ra . Fa
Gỉa thiết dùng cốt đai loại f10 nhóm AII ® Ra = 2800kG/cm2
Fa = = = 16,2 cm2
Gỉa thiết dùng cốt đai 2 nhánh , diện tích mỗi nhánh là 0,785 cm2 vậy số cốt đai đi qua một mặt cắt nghiêng là :
n = = = 2,57
Chọn cốt đai gia cố đầu cột là f10a50
-Dùng cốt vai bò chịu cắt cho đầu vách .Giả thiết cốt vai bò đi qua mặt cắt nghiêng ,vậy lực cắt mà tổng số cốt vai bò phải chịu là :
F = P = Ra . Fa
Giả thiết dùng cốt vai bò F12 nhóm AII ® Ra = 2800kg/cm2
Fa = = = 19,46 cm2
Dùng cốt vai bò F12 , diện tích mỗi nhánh là 1,131cm2 ,đặt 3 thanh theo phương cạnh dài có diện tích là 2x3x1,131 =6,786 cm2, số thanh đặt theo phương cạnh ngắn là:
n = = = 5,6
Chọn cốt vai bò là 6F12a500.
IV. TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH
IV.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CẦU THANG BỘ
Lựa chọn phương án kết cấu cho cầu thang bộ tầng điển hình là bản không dầm, vừa tạo dáng thẩm mỹ cho kiến trúc, vừa dễ thi công.
Mặt bằng kết cấu thang được cho trên hình vẽ :
Lựa chọn chiều dày bản thang là hb = 10 cm.
IV.2. TÍNH TOÁN BẢN THANG
IV.1. Tính toán sảnh ở ngoài cửa cầu thang :
Sảnh có tỉ số 2 cạnh là : = = 3,16 > 2 ® bản chiếu tới là bản loại dầm.
a . Sơ đồ tính toán :
Cắt ra một dải rộng 1 m để tính toán.
Sơ đồ tính là một dầm một đầu ngàm 1 đầu gối cố định như hình vẽ :
b . Tải trọng tác dụng :
Bê tông bản dày 10 cm g = 2,5 t/m3:
g1 = n1 . h1 . g1 = 1,1 . 0,1 . 2,5 = 0,275 t/m2
Vữa lát dày 2 cm g = 1,8 t/m3:
g2 = n2 . h2 . g2 = 1,3 . 0,02 . 1,8 = 0,047 t/m2
Vữa trát dày 2 cm g = 1,8 t/m3 :
g3 = n3 . h3 . g3 = 1,3 . 0,02 . 1,8 = 0,047 t/m2
Gạch lát dày 1 cm g = 1,8 t/m3:
g4 = n4 . h4 . g4 = 1,1 . 0,01 . 1,8 = 0,02 t/m2
-Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn là :
g = g1 + g2 + g3 + g4 = 0,275 + 0,047 + 0,047 + 0,02 = 0,389 t/m2
-Hoạt tải sử dụng phân bố đều trên mặt bằng q = 300 kG/m2.
p = np . ptc = 1,3 . 0,3 = 0,39 t/m2
-Tổng tải trọng tác dụng lên một sàn :
q = g + p = 0,779 t/m2
c . Biểu đồ mô men :
d . Tính toán cốt thép :
- Tính tại gối A :
Tiết diện b = 100 cm , h = 10 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Mô men uốn M = 1,16 tm = 116000 kGcm
Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 8 cm
A = = = 0,1169 < A0 = 0,428
tra bảng ® g = 0,937 ® Fa = = = 5,52 cm2
Chọn f10a100
- Tính tại nhịp A - B :
Tiết diện b = 100 cm , h = 10 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Mô men uốn M = 0,65 tm = 65000 kGcm
Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 8 cm
A = = = 0,0655 < A0 = 0,428
tra bảng ® g = 0,966 ® Fa = = = 3 cm2
Chọn f10a200
IV.2.Tính bản sàn dưới chân cầu than
Bản có kính thước 1,6 x 3,2 m được ngàm 2 cạnh vào vách.
a . Sơ đồ tính toán :
Cắt ra một dải rộng 1 m để tính toán.
Sơ đồ tính là một dầm một đầu ngàm 1 đầu gối cố định như hình vẽ :
b . Tải trọng tác dụng :
Bê tông bản dày 10 cm g = 2,5 t/m3:
g1 = n1 . h1 . g1 = 1,1 . 0,1 . 2,5 = 0,275 t/m2
Vữa lát dày 2 cm g = 1,8 t/m3:
g2 = n2 . h2 . g2 = 1,3 . 0,02 . 1,8 = 0,047 t/m2
Vữa trát dày 2 cm g = 1,8 t/m3 :
g3 = n3 . h3 . g3 = 1,3 . 0,02 . 1,8 = 0,047 t/m2
Gạch lát dày 1 cm g = 1,8 t/m3:
g4 = n4 . h4 . g4 = 1,1 . 0,01 . 1,8 = 0,02 t/m2
-Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn là :
g = g1 + g2 + g3 + g4 = 0,275 + 0,047 + 0,047 + 0,02 = 0,389 t/m2
-Hoạt tải sử dụng phân bố đều trên mặt bằng q = 300 kG/m2.
p = np . ptc = 1,3 . 0,3 = 0,39 t/m2
-Tổng tải trọng tác dụng lên một sàn :
q = g + p = 0,779 t/m2
c . Biểu đồ mô men :
d . Tính toán cốt thép :
- Tính tại gối A :
Tiết diện b = 100 cm , h = 10 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Mô men uốn M = 0,33m = 33000 kGcm
Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 8 cm
A = = = 0,033 < A0 = 0,428
tra bảng ® g = 0,983 ® Fa = = = 1,49 cm2
Chọn f6a150
- Tính tại nhịp A - B :
Tiết diện b = 100 cm , h = 10 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Mô men uốn M = 0,19 tm = 19000 kGcm
Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 8 cm
A = = = 0,0191 < A0 = 0,428
tra bảng ® g = 0,99 ® Fa = = = 0,856 cm2
Chọn f 6a200.
IV.3.Tính toán bản từ sàn tầng dưới lên chiếu nghỉ
a . Sơ đồ tính toán :
Bản có kích thước 2,2 x 1,3 m .Sơ đồ tính là một bản loại dầm một đầu ngàm :
b . Tải trọng tác dụng :
Gạch xây bậc g = 1,8 t/m3:
g1 = n1 . h1. g1 = 1,1 . 0,1 . 1,8 = 0,198 t/m2
Bê tông bản g = 2,5 t/m3:
g2 = n2 . h2 . g2 = 1,1 . 0,1 . 2,5 = 0,275 t/m2
Vữa lát dày 2 cm g = 1,8 t/m3:
g3 = n3 . h3 . g3 = 1,3 . 0,02 . 1,8 = 0,047 t/m2
Vữa trát dày 2 cm g = 1,8 t/m3:
g4 = n4 . h4 . g4 = 1,3 . 0,02 . 1,8 = 0,047 t/m2
- Gạch lát dày 2 cm g = 1,8 t/m3: g5 = n5 . h5 . g5 = 1,1 . 0,02 . 1,8 = 0,04 t/m2
-Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn là :
g = g1 + g2 + g3 + g4 + g5 = 0,198+0,275 + 0,047 + 0,047 + 0,04 = 0,607 t/m2
-Hoạt tải sử dụng phân bố đều trên mặt bằng q = 300 kG/m2.
p = np . ptc = 1,3 . 0,3 = 0,39 t/m2
-Tổng tải trọng tác dụng lên một sàn :
q = g + p = 0,997 t/m2
c . Biểu đồ mô men uốn :
d . Tính cốt thép thang :
- Tính tại gối A :
Tiết diện b = 100 cm , h = 10 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Mô men uốn M = 1,05 tm 105000 kGcm
Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 8 cm
A = = = 0,1058 < A0 = 0,428
tra bảng ® g = 0,944 ® Fa = = = 4,96 cm2
Chọn f10a150
- Tính tại nhịp A - B :
Tiết diện b = 100 cm , h = 10 cm , bê tông mác 350 có Rn = 155 kG/cm2 , cốt thép nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm2 . Mô men uốn M = 0,26 tm = 26000 kGcm
Gỉa thiết a = 2 cm ® h0 = 8 cm
A = = = 0,026 < A0 = 0,428
tra bảng ® g = 0,987 ® Fa = = = 1,17 cm2
Chọn f6a200.
MỤC LỤC
I. CHUẨN BỊ SỐ LIỆU TÍNH TOÁN 1
I.1. CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH 1
I.2. CHỌN VẬT LIỆU CHO CÔNG TRÌNH 1
I.3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG LÊN CÔNG TRÌNH 1
I.3.1. Tĩnh tải 1
I.3.2. Hoạt tải sử dụng 3
I.3.3.Tải trọng gió 4
I.3.4. Tải trọng động đất 7
I.4. TỔ HỢP NỘI LỰC 11
I.5. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN 11
I.5.1. Chọn chiều dày sàn 11
I.5.2. Chọn tiết diện dầm 11
I.5.3. Chọn tiết diện cột 12
I.5.4. Chọn tiết diện lõi + vách 13
II. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT & VÁCH 15
II.1. TÍNH TOÁN CỐT THÉP DỌC CỦA CỘT CHỊU NÉN LỆCH TÂM XIÊN 15
II.1.1. Lý thuyết chung 15
II.1.2. Tính toán cốt thép 18
II.2. TÍNH TOÁN CỐT ĐAI 25
II.2.1. Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông 25
II.2.2. Bố trí cốt đai ( theo TCXD 198 - 1997 ) 25
II.3. THIẾT KẾ MỐI NỐI CHỒNG CỐT THÉP 25
II.4. THIẾT KẾ VÁCH 26
II.4.1. Công thức tính toán 26
II.4.2. Số liệu tính toán 26
II.4.3. Nội lực tính toán tại chân vách 26
II.4.4 . Tính toán 27
II.4.5. Kiểm tra 27
III. TÍNH TOÁN SÀN KHÔNG DẦM 28
III.1. LÝ THUYẾT CHUNG 28
III.1.1. Kiểm tra chiều dày của bản đối với lực cắt 28
III.1.2 . Tính nội lực trong bản bằng phương pháp khung tương đương 29
III.1.3. Phân phối mô men cho dải cột và dải giữa nhịp 31
III.1.4. Tính toán cốt thép sàn không dầm 32
III.2. KIỂM TRA CHIỀU DÀY BẢN ĐỐI VỚI LỰC CẮT 32
III.3. TÍNH TOÁN NỘI LỰC BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHUNG TƯƠNG ĐƯƠNG 33
III.3.1. Tính cho dải C 33
III.3.2. Tính cho dải G 38
III.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP SÀN 43
III.4.1. Tính toán cốt thép dải trên cột E 43
III.4.2. Tính toán cốt thép dải trên cột G 44
III.4.3. Tính toán cốt thép dải giữa E - G 45
III.5. BỐ TRÍ CỐT THÉP SÀN 46
III.5.1. Dải trên cột E 47
III.5.2. Dải trên cột G 47
III.5.3. Dải giữa nhịp E - G 47
III.6. TÍNH CỐT THÉP GIA CỐ ĐẦU CỘT 47
IV. TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH 49
IV.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CẦU THANG BỘ 49
IV.2. TÍNH TOÁN BẢN THANG 49
IV.2.1. Tính toán sảnh ở ngoài cửa cầu thang 49
IV.2.2. Tính bản sàn dưới chân cầu thang 51
IV.2.3. Tính toán bản từ sàn tầng dưới lên chiếu nghỉ 52
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế cầu thang bộ.doc