Trong nối trục đàn hồi 2 nửa trục nối với nhau bằng bộ phận đàn hồi ,bộ phận đàn
hồi có thể là kim loại hoặc không kim loại .
Nhờ có bộ phận đàn hồi nên nối trục đàn hồi có khả năng giảm va đập chấn động
đề phòng cộng hưởng do dao động xoắn gây nên bù lại độ lệch tâm .
Chọn nối trục vòng đàn hồi vì có cấu tạo đơn giản , dễ thay thế, làm việc tin cậy ,
đồng thời giảm va đập và chấn động vì bộ phận đàn hồi tích luỹ và tiêu thụcơnăng
do va đập và chấn động sinh ra . Đề phòng cộng hưởng do dao động xoắn gây nên
và bù lại độ lệch trục .
82 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2671 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế chi tiết máy- động cơ điện ba pha không đồng bộ rô to ngắn mạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
d ≥sbIII [ ]3
3
.2,0 τ
T
= )(96,52
20.2,0
4,594202
3 mm=
Chọn dIII = 55 (mm)
xI = aW 1 - 2
3ad
-
2
sb
Id
= )(051,74
2
8,22
2
098,89130 mm=−− > 0
xII = aW 2 - 2
2ad
-
2
sb
IIId
= )(036,18
2
96,52
2
968,220155 mm=−− > 0
⇒ Như vậy, các bộ truyền trong hộp giảm tốc thỏa mãn điều kiện chạm trục.
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
34
Hình 1: Khoảng cách giữa các trục
4. Kiểm tra điều kiện bôi trơn.
Để giảm mất mát công suất vì ma sát, giảm mài mòn răng, đảm bảo thoát
nhiệt tốt, và đề phòng các chi tiết máy bị han gỉ, cần phải bôi trơn liên tục các bộ
truyền trong hộp giảm tốc.
Do vận tốc nhỏ, nên ta chọn phương pháp ngâm các bánh răng trong hộp dầu.
Kiểm tra điều kiện bôi trơn là kiểm tra để các bánh lớn đều ngâm trong dầu và
khoảng cách giữa mức dầu nhỏ nhất và mức dầu lớn nhất thường lớn hơn một trị số
cho phép(thường bằng 8 đến 10 mm).
Gợi x là khoảng cách từ các mức dầu đến tâm trục, chiều sâu ngâm dầu tối
thiểu của bánh được lấy theo công thức:
minmin 2
ldX a −=
maxmax 2
ldX a −= ss
* Vận tốc của bánh 2 là:
)/(207,32 smv =
* Vận tốc của bánh 4 là:
)/(267,14 smv =
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
35
x2max
x2min
3d4/8
d4/8
x4max
x4min
Chiều cao chân răng: )(375,35,1.25,2.25,22 mmmh t ===
)(5,42.25,2.25,24 mmmh t ===
Chiều cao ngâm dầu tối thiểu:
)(75,6375,3.2.2 2min2 mmhh ===
)(95,4.2.2 4min4 mmhh ===
)(734,15375,6
2
968,320
2 min2
2
2min mmh
dX a =−=−=
)(451,1059
2
902,228
2 min4
4
4min mmh
dX a =−=−=
Chiều cao ngâm dầu tối đa
Với bộ truyền cấp nhanh : v = 3,207(m/s) > 1,5 (m/s)
)(75,161075,610min2max2 mmhh =+=+=
)(734,14310734,15310min2max2 mmxx =−=−=
Với bộ truyền cấp chậm : v = 1,267(m/s)<1,5(m/s)
)(1910910min4max4 mmhh =+=+=
)(451,9510451,10510min4max4 mmxx =−=−=
⇒ xmax= max(x2max ;x4max) = 143,734(mm)
xmin = min (x2min ;x4min) = 105,451(mm)
Vậy )(283,38451,105734,143minmax mmxxx =−=−=∆
Như vậy điều kiện bôi trơn được thỏa mãn.
2: Mức dầu trong hộp giảm tốc
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
36
PHẦN III :
THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT NỐI ĐỠ
CHƯƠNG I : THIẾT KẾ TRỤC
I . CHỌN VẬT LIỆU
Với các thông số cơ bản như trên ta thấy bộ truyền chịu tải trọng trung bình do vậy
theo bảng 6.1 ta chọn vật liệu cả ba loại trục là thép 45 thường hóa có
bσ =600(MPa),ứng suất xoắn cho phép 50][ =σ (bảng 10.5 [1],HB =220
, MPach 450=σ để chế tạo.
II. TÍNH THIẾT KẾ TRỤC VỀ ĐỘ BỀN
1.Các lực tác dụng lên trục.
+ Lực vòng
)(16,2253
036,42
47357.22
1
1
1 Nd
TF
w
t ===
)(54,2162
18,5.036,42
3,235442.22
2
2
2 Nd
TF
w
t ===
)(14,5497
66,85
3,235442.22
2
2
3 Nd
TF
w
t ===
)(15,5285
625,2.66,85
4,594202.22
3
3
4 Nd
TF
w
t ===
+ Lực hướng tâm
)(7,883
54,15cos
7,20.16,2253
cos
.1
1 N
tgtgFF twTr === β
α
)(16,848
54,15cos
7,20.54,2162
cos
.2
2 N
tgtgFF twTr === β
α
)(41,2053
214,9cos
24,20.14,5497
cos
.3
3 N
tgtgFF twTr === β
α
)(22,1974
214,9cos
24,20.15,5285
cos
.4
4 N
tgtgFF twTr === β
α
+ Lực dọc trục
)(55,62654,15.16,2253.11 NtgtgFF Ta === β
)(35,60154,15.54,2162.22 NtgtgFF Ta === β
)(72,891214,9.14,5497.33 NtgtgFF Ta === β
)(33,857214,9.15,5285.44 NtgtgFF Ta === β
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
37
2 . Xác định sơ bộ đường kính trục:
Đường kính sơ bộ trục được xác định chỉ bằng mô men xoắn theo công thức (10.9)
[1]: d [ ]3 .2,0 δ
T≥
Trong đó: T: là mômen xoắn trên các trục I, II, III (Nmm).
T1= 47357(Nmm); T2 = 235442,3(Nmm); T3 = 594202,3 (Nmm).
)(085,25
15.2,0
47357
].[2,0
33 1 mm
Td sb ==≥Ι τ
=> chọn 1d =25(mm).
)(89,38
20.2,0
3,235442
].[2,0
33 2 mm
Td sb ===ΙΙ τ
=> chọn 2d =40(mm).
)(96,52
20.2,0
594202,4
].[2,0
33 3 mm
Td sb ===ΙΙΙ τ
=> chọn 3d =55(mm).
3.Xác định lực hướng tâm do khi sử dụng khớp nối di động
Fr=(0,2I0,3)Ft .Với
T
t D
TF 2=
T : mô men xoắn
DT :đường kính vòng tròn qua tâm các chốt
-Với đường kính sơ bộ của trục I là dI= 25mm tra bảng chọn DT1=120mm
-Với đường kính trục III là dIII=55 mm tra bảng chọn DT3=190 mm
)(85,15728,789.2,0)(28,789
120
47357.2
11 NFNF rT ==⇒==
)(95,125076,6254.2,0)(76,6254
190
4,594202.2
23 NFNF rT ==⇒==
Chiều krF nên chọn ngược chiều với chuyển động quay ngược lắp trên trục có tác
dụng làm tăng mô men uốn cho bánh răng (chi tiết quay) xác định khoảng cách
giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
4 . Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực:
Dựa theo đường kính trục sơ bộ ta sử dụng bảng 10.2[1]để chọn chiều rộng ổ lăn :
d(mm) 25 40 55
0b (mm) 17 23 29
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
38
- Chiều dài mayơ bánh răng trụ tính theo công thức 10.10 [1]:
kimki dl ).5,12,1( ÷=
lm13 = (1,2÷1,5).25 = 30 ÷37,5 => lấy lm13= 39 (mm).
lm22 = lm23= (1,2÷1,5)40 = 48 ÷60 => lấy lm22 = lm23= 50 (mm).
lm32 = (1,2÷1,5)55 = 66 ÷ 82.5 => lấy lm32 = 75 (mm).
+ Chiều dài may ơ giữa khớp nối trục vòng đàn hồi:
Lm12= (1,4÷2,5) d1= (1,4÷2,5). 25 ⇒Lm12= 60 (mm)
lm33 = (1,4 ÷2,5).d3 =(1,4 ÷2,5).55 = 77 ÷ 137.5⇒Lm33= 85 (mm)
- Xác định trị số các khoảng cách k1,k2,k3 theo bảng 10.3 [1]:
b0
l21
l23
K1
m22
l22
K1
b23
K2
K3
l23
-k1 : khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc
khoảng cách giữa các chi tiết quay
1581 ÷=k chọn k1=10(mm)
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
39
-k2 : khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp
1552 ÷=k chọn k2=8(mm)
-k3 : khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ
20103 ÷=k chọn k3=15(mm)
-hn : chiều cao nắp ổ và đầu bu lông
2015 ÷=nh chọn hn=20(mm)
Tra bảng 10.4 [1] với hộp giảm tốc bánh răng trụ 2 cấp ta có kích thước chiều dài
như sau:
)(5,54810)2350(5,0)(5,0 2102222 mmkkbll m =+++=+++=
)(1258)7550(5,05,54)(5,0 133222223 mmkllll mm =+++=+++=
)(5,248238.210.31255,5423 021232221 mmbkklll mm =++++=++++=
Xác định khoảng công xôn (khoảng chìa) trên trục thứ k tinhs từ chi tiết thứ i ở
ngoài hộp giảm tốc đến gối đỡ
nmkicki hkbll +++= 30 )(5,0
)(5,682010)1760.(5,0)(5,0 10121 mmhkbll nmc =+++=+++=
)(922010)2985.(5,0)(5,0 10333 mmhkbll nmc =+++=+++=
+
+
+ ++
Fr2Fr1
1
3
2
4
Fa2
Fa1
Fr4Fr3
Fa4
Fa3
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
40
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
41
Vậy ta có khoảng các trục lần lượt là:
Trục I
54,556
248,5
194
Trục II
125
70,554,5
123,5
Trục III
54,5 194
82248,5
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
42
5.Tính đường kính các trục
+Trục I : các thông số
)(856,151 NF kr = ; )(7,8831 NFr = ; )(16,22531 NFT = ; )(55,6261 NFa = ;
)(0367,421 ND =
Các kích thước )(561 mml = ; )(5,542 mml = ; )(1943 mml =
Ø3
0
Mx
(Nmm)
My
(Nmm)
T
34874,55
8839,9
53217,64
47357,71
48043,597
Ø3
0
Ø2
5
A B
FYB
FYB
FXBFXA
Fa1
FT1
Fkr1
C
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
43
Theo phương y các lực tác dụng gồm Ay , 1rF , Ma , By
05,248.5,54.11 =−+=∑ yFMFMA ray
Ta có mô men
)/(047,13169
2
0367,42.55,625
2
. 11
1 mmN
DFM aa ===
)(8,246
5,248
5,54.11 NFMy raB =
+
=⇒
9,6398,2467,8830 11 =−=−=⇒=−+=∑ BrArBA yFyFyyy
Theo phương x gồm các lực krF 1 , Ax , Bx , 1rF
)(73,529
5,248
56.5,54.05,248.56.5,54. 1111 N
FF
xxFFF
k
rr
BB
k
rrx =
+
=⇒=−+=∑
)(73,5290 1111 NxxFFxxxFFx BAkrrABAkrr =−−−=⇒=−−−=∑
Tính nội lực mô men uốn:
+Mặt phẳng uốn đứng :
Tại A và B : Mud=0
Tại C : bên trái )(55,348745,54.9,6395,54. NmmyM ATud −=−=−=
Bên phải C : )(597,480430477,1316955,348741 NmmMMM aTudpud −=−−=−=
+Mặt phẳng uốn ngang :
Tại khớp nối và B My=0
Tại A : )(94,883956.856,15756.1 NmmFM kry −=−=−=
Tại C : )(64,523175,54.9,6395,110.856,1575,54.5,110.1 NmmxFM Akry −=−−=−−=
+Mặt phẳng uốn xiên :
)(71,47357
2
0367,42
.16,2253
2
. 11 NmmDFMz t ===
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
44
6.Tính đường kính các trục
Theo công thức :
3
].[1,0 σ
tdMd ≥
)/(50][ 2mNu =σ
Ta thấy tại C là thiết diện nguy hiểm nhất
)(65,820202222 NmmMMMM zctyctd =++=
)(4,25
50.1,0
65,82020
].[1,0
33 mm
Md
u
td
c ==≥⇒ σ
Tại C có rãnh then nên ta lấy d tăng lên 5I7% đảm bảo điều kiện bền
)(67,26
100
5.4,254,25 mmdc +=⇒
Tra bảng chọn d tiêu chuẩn d=32(mm)
Chọn đường kính 2 ổ A và B : dổ=30(mm)
Đường kính tại khớp nối d=25(mm)
Trục II
)(54,21622 NFt = , )(14,54973 NFt =
)(16,8482 NFr = , )(41,20533 NFr =
)(35,6012 NFa = , )(72,8913 NFa =
)(968,2172 mmD = , )(098,853 mmD =
Theo phương x các lực tác dụng 3232 ,,,,, aarrFE MMFFYY
∑ −+−+= YFFMMFM FrraaE 5,248.125.5,54. 32321
)(53,65537
2
968,217.35,601
2
.
2
22 Nmm
DFM aa ===
)(79,37941
2
098,85.72,891
2
.
3
33 Nmm
DFM aa ===
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
45
)(3,1263
5,248
125.5,54. 3232 NFFMMY rraaF =
+−+
=⇒
)(5,5841,205316,8483,12630 3223 NFFYYYFFYY rrFEFrrE =−+=−+=⇒=−−+=∑
∑ −−= 125.5,54.5,248. 32 TTFE FFXFM
)(4,3239
5,248
125.5,54. 32 NFFX TTF
+
=⇒
032 =−−+=∑ FETT XXFFX
)(28,44204,323914,549754,216232 NXFFX FTTE =−+=−+=⇒
+Tính nội lực mô men uốn
Mặt phẳng uốn đứng :
+Tại E và F Mud=0
Tại H ,bên trái điểm H )(73,31635,54. NmmYM ETud ==
bên phải điểm H )(73,3163)(8,623732 NmmNmmMMM aTudpud =−=−=
Tại G : )(56,1180765,70.125. 22 NmmFMYM raETud −=−−=
)(35,1560183 NmmMMM aTudpud −=−=
Mặt phẳng uốn ngang
Tại E và F My=0
Tại H : My=XE.54,5=4420,24.54,5=240903,08(Nmm)
Tại G : My=XE.125-FT2.70,5=400070,93(Nmm)
Mặt phẳng uốn xiên
)(2,235682
2
968,217.54,2162
2
. 22 NmmDFM Tz −==−=
+Tính đường kính trục
Ta tính tại 2 tiết diện nguy hiểm là H và G
Tại H : ADCT 3 ][1,0 a
tdMd
σ
≥
Ta có : 2/50 mmNa =σ , )/(27,32184575,0.222 mmNMMMM zyudtd =++=
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
46
)(076,40
50.1,0
27,321845
3 mmd =≥⇒
Vì tại H có rãnh then nên ta lấy d tăng (5I7)%
)(076,42
100
5.076,40076,40 mmd =+≈
Tra bảng chọn d tiêu chuẩn d=45(mm)
Tại G : Mtd=475455,645(N/mm)
)(64,45
50.1,0
645,475455
3 mmd =≥⇒
Tại G có rãnh then lấy d tăng (5I7)% . d=48,26(mm)
Tra bảng chọn d=52(mm)
Tại 2 ổ ta chọn dổ=35(mm)
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
47
Mx
(Nmm)
My
(Nmm)
T
(N.mm)
H G
Fa2
Ft2
Fr2
XE
YE
XF
XF
Fr3
Ft3
Fa3
156018,35
118076,56
62373,8
3163,73
400070,93
240903,8
235682,26
Ø3
5
Ø5
2
Ø4
5
Ø3
5
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
48
Trục III
Trên trục III gồm 2 chi tiết quay là bánh răng Z4 và đĩa xích 1 do đó các lực tác
dụng lên trục gồm lực vòng FT4=5285,15(N), lực hướng tâm Fr4=1974,22(N), lực
dọc trục Fa4=857,3(N) , D4=224,902(mm) , , )(95,12502 NF kr =
Mx
(Nmm)
My
(Nmm)
T
(N.mm)
XM
YM
Fa4
Ft4
Fr4
XN
YN
Fkr2
8733,78
105141,4
106494,64
102577,78
604890,7
Ø5
0
Ø4
8
Ø5
2
Ø5
0
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
49
- Sơ đồ các chi tiết quay và lực từ các chi tiết quay tác dụng lên trục :
Xét theo phương x các lực NraM YFMY ,,, 44
05,248.5,54.44 =+−=∑ NraM YFMFM
62,96407
2
33,857.902,224
2
.
4
44 ===
DFM aa
)(02,45
5,248
62,964075,54.22,1974
5,248
5,54. 44 NMFY arN
−
=
−
=⇒
∑ =−+= 04rNM FYYY
)(2,192902,4522,19744 NYFY NrM =−=−=⇒
Phương x gồm các lực rkNrM FxFx 24 ,,,
∑ =+−= 05,248.5,330.5,54. 24 NrktM xFFFM
)(62,504
5,248
5,54.5,330. 42 NFFx t
r
k
N =
−
=⇒
∑ =−+−= 024 MNrkt xxFFx
)(82,453895,125062,50415,528524 NFxFx rkNtM =−+=−+=⇒
+Tính mô men uốn
Mặt phẳng uốn đứng
Tại M và N ,khớp nối Mud=0
Tại K : bên trái )(4,1051415,54.2,19295,54. NmmYM Mtud ===
Bên phải )(78,873362,964074,1051414 NmmMMM atudpud =−=−=
-Uốn ngang
Tại M và khớp nối My=0
Tại K : My=-xM.54,5=-1954,03.54,5=-106494,64(Nmm)
Tại N : My=-xM.248,5+Ft4.194= -102577,78(Nmm)
- Uốn xiên
)(7,604890.
2 4
4
2 NmmF
DM r −=−=
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
50
Tính đường kính trục theo thuyết bền 4
Tại C :
Mtđ=544807,22(Nmm)
[ ] )(02,47.1,03 mm
Md
a
tđ
=≥⇒
σ
Lấy d tăng 5% ⇒ dJ49,7(mm)
Tra bảng chọn :d=52(mm)
Chọn d tại 2 ổ : d=50(mm)
Chọn d khớp nối : d=48(mm)
III. TÍNH KIỂM NGHIỆM TRỤC VỀ ĐỘ BỀN MỎI.
Khi tính toán ở trên ta mới xét trục ở độ bền tĩnh. Để trục đảm bảo độ bền
trong quá trình làm việc, cần xét đến một số yếu tố ảnh hưởng đến độ bền mỏi của
trục như: đặc tính thay đổi của chu kỳ ứng suất, sự tập trung ứng suất, yếu tố kích
thước, chất lượng bề mặt.... Vì vậy, phải kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi.
Kết cấu trục vừa thiết kế đảm bảo được độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại các
tiết diện nguy hiểm thỏa mãn điều kiện sau (10.19)[1].
Sj = ][
.
22
S
SS
SS
jj
jj ≥
+ τσ
τσ
- [S]: Hệ số an toàn cho phép. [S] = 1,5 ÷ 2,5
- jj SS τσ , : Hệ số an toàn xét riêng về ứng suất pháp,và ứng suất tiếp xét tại tiết diện
j. jj SS τσ , được tính theo công thức (10.20) và (10.21) [1].
mjajdj
j K
S
σψσ
σ
σσ
σ
..
1
+
=
−
(10.20)
mjajdj
j K
S
τψτ
τ
ττ
τ
..
1
+
=
−
(10.21)
- σ
-1,τ-1:Giới hạn mỏi uốn và mỏi xoắn ứng với chu kỳ đối xứng.
σ
-1 = 0,436.σb = 0,436.600 = 261,6 (MPa)
τ
-1 = 0,436.σ-1 = 0,436.261,6 = 151,7 (MPa)
- σạj ,τạj ,σmj , τmj :Biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp
tại tiết diện j.
Khi trục quay ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng do đó.
σạj = (σmaxj - σminj )/2
σmj = (σmaxj + σminj )/2
τmj = τạj = τmaxj/2 = T/(2.W0j)
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
51
Với đề bài cho trục quay 1 chiều ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ đối mạch động
do đó:
j
jj
aimj
w0
max
22
ττ
ττ ===
Với trục quay thì ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng. Do đó
σmj = 0 ; σaj = σmaxj = Mj / Wj
Mj : Mômen uốn tổng; Mj được tính theo công thức (10.15)
22
xjyjj MMM += (Nmm)
Wj : Mô men chống uốn tại tiêt diện j .
W0j:: Mô men cản xoắn tại tiết diện j.
djkσ và djkτ xác định theo công thức :
y
xdj kk
kk
−+= 1
σ
σ
σ ε
y
xdj kk
kk
−+= 1
τ
τ
τ ε
xk : hệ số tập chung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộ vào phương pháp gia
công và độ nhẵn bóng bề mặt
yk : hệ số tăng bền bề mặt trục phụ thuộc vào phương pháp tăng bền và cơ tính
vật liệu
τσ kk , : hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và xoắn
Trục I
Với thép 45 có Mpab 600=σ
Tra bảng 10.7 sách TTTKHDĐCK ta có 05,0=σψ , 0=τψ
Với trục có 1 rãnh then tại C :dc ( )
c
cc
c d
tdtbd
w
.2
..
32
.
2
1
3
−
−=
pi
dc =35(mm) tra bảng 9.1 sách TTTKHDĐCK ta có : b=10 , t1=5
Tại vị trí C.
+) 46,2647
32
)532.(5.10
32
32.14,3 23
=
−
−=CW (mm3)
+)
c
cc
oC d
tdtbdW
2
11
3 ).(.
16
. −
−=
pi
)(45,5864
32.2
)532.(5.10
16
32. 23 NmmWoC =
−
−=
pi
+)
c
c
caC
w
M
== maxσσ
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
52
)(4,7103022 NmmMMM yudc =+=
83,26
16,2647
4,71030
=⇒ acσ
+) )(04,4
45,5864.2
47357
22
max MPa
woc
cc
aCmc =====
ττ
ττ
ψσ, ψτ: Hệ số kể đến ảnh hưởng của ứng suất trung bình đến độ bền mỏi.
Tra bảng (10.7) [1] ta có: ψσ = 0,05, ψτ = 0
Kσdj và Kτdj : Hệ số được xác định theo công thức (10.25), (10.26) [1]
Kσdj = (Kσ/εσ + Kx - 1)/Ky (10.25)
Kτdj = (Kτ/ετ + Kx - 1)/Ky (10.26)
Trong đó:
+) Kx: Hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phương
pháp gia công và độ nhăn bề mặt.
Tra bảng (10.8) [1], Chọn phương pháp gia công trên máy tiện, và tại
tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt mRa µ63,05,2 ÷= .
Ta có: Kx =1,06
+) Ky : Hệ số tăng bền bề mặt trục phụ thuộc vào phương pháp tăng bền bề
mặt và cơ tính vật liệu.
Tra bảng (10.9) [1] ta có: Ky = 1
εσ, ετ: Hệ số kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới hạn mỏi.
Tra bảng (10.10)[1] ta có: εσ = 0,85
ετ = 0,78
Kσ, Kτ: Hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xoắn. Trị số của chúng phụ
thuộc vào loại yếu tố gây tập trung ứng suất.
Tra bảng 10.12 [1], khi dùng dao phay ngón, hệ số tập trung ứng suất
ứng với vật liệu có σb = 600Mpa, ta có: Kσ = 1,46,Kτ =1,54.
Kσ /εσ = 1,46/0,85=1,718
Kτ /ετ = 1,54/0,78=1,974
Vì trục có 2 chế độ lắp có độ dôi theo kiểu k6 và có rãnh then nên ta phải chọn
tỷ số
σ
σ
ε
k
và
τ
τ
ε
k
lớn nhất
Tra bảng 10.11 [1]ta có:
Với d<30I50 Ta có 06,2=
σ
σ
ε
k
, 64,1=
τ
τ
ε
k
Thay các giá trị tính được vào công thức (10.25) và (10.26) ta được:
+Tại C Kσdc= (2,06 + 1,06 – 1)/1= 2,12
Kτdc = (1,974 + 1,06 – 1)/1= 2,034
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
53
Thay các giá trị của σ
-1, KσdB, KτdB, σaB, τaB vào công thức (10.20), (10.21) và
(10.19)
⇒ 6,4
0.05,083,26.12,2
6,261
..
1
=
+
=
+
=
−
mcacdc
C k
S
σψσ
σ
σσ
σ
76,18
80,2.004,4.034,2
7,151
..
1
=
+
=
+
=
−
mcacdc
c k
S
σψτ
τ
ττ
τ
[ ] )35,2(45,4
76,186,4
76,18.6,4.
2222
÷=>=
+
=
+
= S
SS
SSS
cc
cc
τσ
τσ
Kết luận: Trục I thoả mãn điều kiện bền mỏi.
Trục II : ta xét tại 2 tiết diện nguy hiểm tại G và H
-Xét tại H : dH=45(mm)
Tra bảng 10.7[1] ta có 05,0=σψ , 0=τψ
dH=45(mm) tra bảng 10.9 [1] có : b=14 , h=9 T1=5,5
)(82,7373
45.2
)5545.(7.14
32
45.
.2
).(.
32
.
232
11
3
Nmm
d
TdTbdW
H
HH
H =
−
−=
−
−=
pipi
)(9,16319
45.2
)5545.(7.14
16
45.
.2
).(.
16
.
232
11
3
NmmTdTbdW
H
HH
oc =
−
−=
−
−=
pi
σ
pi
96,32
82,7373
63,243068
=−=
C
C
aH W
M
σ
21,7
9,16319.2
3,235442
.2.22
2max
======
ococ
HH
aHmH W
T
W
Tτ
ττ
Tra bảng kx = 1,06 tiện tinh R2= 0,63I2,5
ky= 1 không sử dụng biện pháp tăng bền
σε và τε tra bảng 10.10 [1] có 85,0=σε , 78,0=τε
σk và τk hệ số kể đến tập trung ứng suất thực tế đối với rãnh then tra bảng 10.12[1]
sử dụng dao phay đĩa 46,1=σk , 54,1=τk
718,1
85,0
46,1
==⇒
σ
σ
ε
k
974,1
78,0
54,1
==
τ
τ
ε
k
Vì trục 2 có chế độ lắp dôi kiểu k6 và lắp rãnh then nên ta phải chọn tỷ số
σ
σ
ε
k
và
τ
τ
ε
k
lớn nhất
Tra bảng 10.11 [1] ta có 06,2=
σ
σ
ε
k
; 64,1=
τ
τ
ε
k
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
54
Thay vào công thức 12,2
1
106,106,2
=
−+
=dHkσ
034,2
1
106,1974,1
=
−+
=dHkτ
74,3
0.05,096,32.12,2
6,261
..
1
=
+
=
+
=
−
mHaHdH
H k
S
σψσ
σ
σσ
σ
34,10
21,7.021,7.034,2
7,151
..
1
=
+
=
+
=
−
mHaHdH
H k
S
σψτ
τ
ττ
τ
[ ] 5,25,3
34,1074,3
34,10.74,3.
2222
=>=
+
=
+
= S
SS
SSS
HH
HH
τσ
τσ
Vậy tại H đảm bảo điều kiện bền mỏi
Xét tại G : dG= 52(mm)
Tra bảng 10.7 ta có 05,0=σψ , 0=τψ
Tra bảng 9.1 ta có b = 16(mm) , h = 10 , T = 6
+ )(93,11850
.2
)(.
32
.
2
11
3
Nmm
d
TdbdW
G
GTG
G =
−
−
pi
+ )(09,25655
.2
)(.
16
.
2
11
3
Nmm
d
TdbdW
G
GTG
oG =
−
−
pi
+ 23,36
93,11850
43,429416
=−=
G
G
aG W
M
σ
+ 59,4
09,25655.2
3,235442
.2.22
2max
======
oGoG
GG
mGaG W
T
W
Tτ
ττ
Tra bảng 10.8 [1] chọn kx= 1,06 tiện tinh đạt k2=(0,63I2,5) chọn ky=1 không sử
dụng biện pháp tăng bền bề mặt.
σε và τε hệ số kể đến ảnh hưởng của kích thước tra bảng 10.10 [1] có 81,0=σε ,
76,0=τε
Vì trên trục đồng thời tồn tại cả 2 dạng lắp có độ dôi theo kiểu k6 và lắp có rãnh
then nên ta phải chọn tỷ số
σ
σ
ε
k
và
τ
τ
ε
k
lớn nhất
σk và τk hệ số kể đến tập trung ứng suất thực tế đối với rãnh then gia công sử dụng
dao phay đĩa
Tra bảng 10.12 [1] chọn 46,1=σk , 54,1=τk
802,1
81,0
46,1
==⇒
σ
σ
ε
k
026,2
76,0
54,1
==
τ
τ
ε
k
Tra bảng 10.11[1] ta có 06,2
81,0
46,1
==
σ
σ
ε
k
, 64,1
76,0
54,1
==
τ
τ
ε
k
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
55
Thay vào công thức
12,2
1
106,106,2
=
−+
=dHkσ
034,2
1
106,1974,1
=
−+
=dHkτ
4,3
0.005,025,36.12,2
6,261
..
1
=
+
=
+
=⇒ −
mGaGdG
H k
S
σψσ
σ
σσ
σ
74,16
18,5.059,4.034,2
7,151
..
1
=
+
=
+
=
−
mGaGdG
H k
S
σψτ
τ
ττ
τ
S =3,33 > [S] = (2,5I3)
Thỏa mãn điều kiện bền mỏi
Trục III
Ta xét tại tiết diện L là tiết diện nguy hiểm nhất dL=52 (mm)
Tra bảng 10.7 [1] chọn 05,0=σψ , 0=τψ
Tra bảng 9.1 ta có b = 16(mm) , h = 10 , T = 6
)(93,11850
52.2
)652.(6.16
32
5.
.2
)(.
32
.
232
11
3
Nmm
d
TdbdW
L
LTL
L =
−
−=
−
−
pipi
)(09,25655
52.2
)652.(6.16
16
5.
.2
)(.
16
.
232
11
3
Nmm
d
TdbdW
L
LTL
oL =
−
−=
−
−
pipi
63,13
93,11850
34,194652
=−=
L
L
aL W
M
σ
5,11
09,25655.2
4,594202
.22
3max
=====
oL
L
mLaG W
Tτ
ττ
Tra bảng 10.8 [1] chọn kx= 1,06 sử dụng phương pháp tiện tinh đạt k2=(0,63I2,5)
chọn ky=1 vì không sử dụng biện pháp tăng bền bề mặt.
σε và τε hệ số kể đến ảnh hưởng của kích thước tra bảng 10.10 [1] có 81,0=σε ,
76,0=τε
Vì trên trục đồng thời tồn tại cả 2 dạng lắp có độ dôi theo kiểu k6 và lắp có rãnh
then nên ta phải chọn tỷ số
σ
σ
ε
k
và
τ
τ
ε
k
lớn nhất
σk và τk hệ số kể đến tập trung ứng suất thực tế đối với rãnh then gia công sử dụng
dao phay đĩa
Tra bảng 10.12 [1] chọn 46,1=σk , 76,1=τk
802,1
81,0
46,1
==⇒
σ
σ
ε
k
, 026,2
76,0
54,1
==
τ
τ
ε
k
Tra bảng 10.11[1] ta có 06,2
81,0
46,1
==
σ
σ
ε
k
, 64,1
76,0
54,1
==
τ
τ
ε
k
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
56
Thay vào công thức
12,2
1
106,106,2
=
−+
=dLkσ
034,2
1
106,1974,1
=
−+
=dLkτ
77,9
6,12.12,2
6,261
..
1
==
+
=⇒ −
mHaLdL
L k
S
σψσ
σ
σσ
σ
6,5
5,11.034,2
7,151
..
1
==
+
=
−
mGaLdH
L k
S
σψτ
τ
ττ
τ
[ ] )35,2(87,4
6,577,9
6,5.77,9.
2222
÷=>=
+
=
+
= S
SS
SSS
HH
HH
τσ
τσ
Trục III thỏa mãn điều kiện bền mỏi
IV. KIỂM NGHIỆM TRỤC VỀ ĐỘ BỀN TĨNH.
Để đề phòng khả năng trục bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do
quá tải đột ngột (chẳng hạn khi mở máy), ta cần tiến hành kiểm nghiệm trục
về khả năng quá tải. Công thức kiểm nghiệm
theo(10.27)[1] có dạng:
σtd = ][.3 22 στσ ≤+ (10.27)
Trong đó:
σ = Mmax.Kqt/(0,1.d3) (10.28)[1]
τ = Tmax.Kqt/(0,2.d3) (10.29)[1]
[σ] = 0,8.σch = 0,8.340 = 272 (MPa) (10.30)[1]
σch =340 tra bảng 6.1 [1]
Trục I :tiết diện tại C nguy hiểm nhất
)/(897,15
32.2,0
2,2.47357
.2,0
.
.2,0
2
333
max mmN
d
kT
d
T
c
qtc
c
====τ
kqt=2,2 tra bảng P13 [1]
Tmax mô men xoắn lớn nhất tại tiết diện nguy hiểm xét đến hiện tượng quá tải
3
max
.1,0 d
M
=σ
Vói Mmax :mô men uốn lớn nhất tại tiết diện nguy hiểm (tiết diện C)
Mmax = Mc.kqt=2,2.71030,4=156266,88(Nmm)
)/(69,47
32.1,0
88,156266 2
3 mmN==⇒σ
)(07,55897,15.369,47.3 2222 Mpatd =+=+= τσσ
Ta thấy [ ] )(272)(07,55 MpaMpa tdtd =<= σσ
Trục I thỏa mãn điều kiện bền tĩnh
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
57
Trục II
Ta xét tại 2 tiết diện G có d = 52(mm)
)/(4,18
52.2,0
3,235442.2,2
.2,0
.
.2,0
2
333
max mmN
d
kT
d
T qtG
====τ
3
max
.1,0 d
M
=σ
Mmax = MGkqt=2,2.429416,438=944716,15(Nmm)
)/(19,67
52.1,0
15,944716 2
3 mmN==⇒σ
)(37,744,18.319,67.3 2222 Mpatd =+=+= τσσ
Ta thấy [ ] )(272)(37,74 MpaMpa tdtd =<= σσ
Trục II thỏa mãn điều kiện bền tĩnh
Trục III
Ta xét tại tiết diện Lcó dL= 52(mm)
)/(49,46
52.2,0
4,594202.2,2
.2,0
.
.2,0
2
333
max mmN
d
kT
d
T qtL
====τ
3
max
.1,0 d
M
=σ
Mmax = ML.kqt=2,2.149652,34=329235,15(Mpa)
)/(42,23
52.1,0
15,329235 2
3 mmN==⇒σ
)(86,8349,46.342,23.3 2222 Mpatd =+=+= τσσ
Ta thấy [ ] )(272)(86,83 MpaMpa tdtd =<= σσ
Trục II thỏa mãn điều kiện bền tĩnh
σB = 177892,8.1,3/(0,1.423) = 31,2 (MPa)
τB = 234067,28.1,3/(0,2.423) = 20,5 (MPa)
σtdB = 27,475,20.32,31 22 =+ (MPa)< [σ]= 272 (Mpa)
Tại C: Mmax = 239878 (Nmm) , Tmax = 234067,28 (Nmm)
σC = 239878.1,3/(0,1.423) = 42,1 (MPa)
τC = 234067,28.1,3/(0,2.423) = 20,5 (MPa)
σtdB = 07,555,20.31,42 22 =+ (MPa)< [σ]= 272 (Mpa)
⇒ Nhận xét: Ta thấy tại vị trí B,C thỏa mãn điều kiện bền tĩnh.
Kết luận: Trục thoả mãn điều kiện quá tải.
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
58
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
59
CHƯƠNG II: TÍNH CHỌN THEN.
Để truyền mômen xoắn từ trục đến các chi tiết lắp trên trục, để cố định bánh
răng theo phương tiếp tuyến,và để quá trình chế tạo và lắp ghép đơn giản ta dùng
mối ghép then bằng.
Trong quá trình làm việc, mối ghép then có thể bị hỏng do dập, bề mặt làm việc,
ngoài ra then có thể bị hỏng do bị cắt, mối ghép then hoa có thể bị hỏng do mòn
làm việc.
Vì vậy, sau khi tính chọn then, cần tiến hành kiểm nghiệm mối ghép then về độ bền
dập, độ bền cắt.
I . Tính chọn then cho trục I :
- Theo tính toán trục(chương II- Phần 2), đường kính của trục I để lắp then là d =
32 mm
1. Kích thước then :
- Đường kính trục tại chỗ lắp khớp nối với trục động cơ là d = 32 (mm).Tra bảng
(9.1a )[1] ta có các thông số của then bằng như sau:
Đường kính
trục d, mm
Kích thước tiết diện
then
Chiều sâu rãnh then Bán kính góc lượn của rãnh
r
b h Trên trục t1 Trên lỗ t2 Nhỏ nhất Lớn nhất
25 8 7 4 2.8 0,25 0,4
Trong quá trình làm việc mối ghép then bị hỏng do bề mặt hoặc hỏng do cắt vì vậy
ta kiểm nghiệm then theo điều kiện dập và cắt .
2. Kiểm nghiệm sức bền dập cho then :
- Áp dụng công thức (9.1)[1]:
][).(.
.2
1
d
t
d thld
T
σσ ≤
−
= ;
Trong đó: +) σd,[σd] : là ứng suất dập tính toán và ứng suất dập cho phép, Mpa.
Tra bảng (9.5)[1]: [σd] = 150 (MPa).
+) T : là mômen xoắn trên trục II, Nmm
T = 47357 Nmm.
+) d: là đường kính trục chỗ lắp then .
+) lt, h, t1: lần lượt là các kích thước của then, mm.
lm1=35 (mm) ⇒lt=(0,8I0,9).35 = (28I31,5)(mm)
Thay các giá tri trên vào ta được:
)(83,31)58.(31.32
47357.2 Mpad =
−
=σ < [σd].
Vậy σd < [σd] ⇒ Then thỏa mãn điều kiện bền dập.
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
60
3. Kiểm nghiệm sức bền cắt cho then .
- Áp dụng công thức (9.2)[1]:
][
..
.2
C
t
C bLd
T
ττ ≤=
Trong đó: +) τC, [τC] : là ứng suất cắt tính toán và ứng suất cắt cho phép, Mpa
- Với then làm bằng thép 45 ứng suất cắt cho phép thì:
[τC] = (60 ÷ 90) (MPa)
+) T : là mômen xoắn trên trục II, Nmm
T = 47357 Nmm.
+) lt, h, t1: lần lượt là các kích thước của then, mm.
Thay các giá tri trên vào ta được:
)(5,9
31.10.32
47357.2 MpaC ==τ
Vậy [ ]cc ττ < ⇒ Then thỏa mãn điều kiện bền cắt .
II . Tính chọn then cho trục II :
1. Kích thước then :
- Đường kính trục tại chỗ lắp bánh răng 2,3 là d = 45 (mm).Tra bảng (9.1a )[1] ta
có các thông số của then bằng như sau:
Đường kính
trục d, mm
Kích thước tiết diện
then
Chiều sâu rãnh then Bán kính góc lượn của
rãnh r
b h Trên trục t1 Trên lỗ t2 Nhỏ nhất Lớn nhất
45 14 9 5,5 3,8 0,25 0,4
2. Kiểm nghiệm sức bền dập cho then :
- Áp dụng công thức (9.1)[1]:
][).(.
.2
1
d
t
d thld
T
σσ ≤
−
= ;
Trong đó: +) σd,[σd] : là ứng suất dập tính toán và ứng suất dập cho phép, Mpa.
Tra bảng (9.5)[1]: [σd] = 150 (MPa).
+) T : là mômen xoắn trên trục II, Nmm
T = 235442,3 Nmm.
+) d: là đường kính trục chỗ lắp then, d=45mm.
+) lt, h, t1: lần lượt là các kích thước của then, mm.
Ta có lt=(0,6I0,9).50 = (30I45) mm
Thay các giá tri trên vào ta được:
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
61
)(4,65)5,59.(40.45
3,235442.2 Mpad =
−
=σ < [σd].
Vậy σd < [σd] ⇒ Then thỏa mãn điều kiện bền dập.
3. Kiểm nghiệm sức bền cắt cho then .
- Áp dụng công thức (9.2)[1]:
][
..
.2
C
t
C bLd
T
ττ ≤=
Trong đó: +) τC, [τC] : là ứng suất cắt tính toán và ứng suất cắt cho phép, Mpa
- Với then làm bằng thép 45 ứng suất cắt cho phép thì:
[τC] = (60 ÷ 90) (MPa)
+) T : là mômen xoắn trên trục II, Nmm
T = 235442,3 Nmm.
+) lt, h, t1: lần lượt là các kích thước của then, mm.
Thay các giá tri trên vào ta được:
)(69,18
14.40.45
3,235442.2 MpaC ==τ
Vậy, τC < [τC], do đó then đã chọn đảm bảo điều kiện bền cắt.
Xét tại tiết diện 2 có d = 52(mm)
Tra bảng 9.1 [1] ta có
Đường kính
trục d, mm
Kích thước tiết diện
then
Chiều sâu rãnh then Bán kính góc lượn của
rãnh r
b h Trên trục t1 Trên lỗ t2 Nhỏ nhất Lớn nhất
52 16 10 6 4,3 0,25 0,4
Ta có lt = (0,6I0,9).50 = (30I45)mm . Chọn lt = 40(mm).
Kiểm nghiệm sức bền dập cho then
⇒ ][)(6,56
4.40.52
3,235442.2
).(.
.2
1
2
d
t
d Mpathld
T
σσ ≤==
−
=
Vậy σd < [σd] ⇒ Then thỏa mãn điều kiện bền dập
Kiểm nghiệm sức bền cắt cho then
][)(15,14
16.40.52
3,235442.2
..
.2 2
C
t
C MpabLd
T
ττ ≤===
Vậy, τC < [τC], do đó then đã chọn đảm bảo điều kiện bền cắt
III . Tính chọn then cho trục III :
1. Kích thước then :
- Đường kính trục là d4 = 52 (mm), Tra bảng (9.1a )[1] ta có các thông số của then
bằng như sau:
Từ đó, ta có các thông số của then bằng:
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
62
Đường kính
trục d, mm
Kích thước tiết diện
then
Chiều sâu rãnh then Bán kính góc lượn của
rãnh r
b h Trên trục t1 Trên lỗ t2 Nhỏ nhất Lớn nhất
52 16 10 6 4,3 0,25 0,4
Ta có lt = (0,6I0,9)lm = (0,6I0,9).75 = (45I 67,5)mm . Lấy lt = 65 (mm) .
2. Kiểm nghiệm sức bền dập cho then :
- Áp dụng công thức (9.1)[1]:
][).(.
.2
1
3
d
t
d thld
T
σσ ≤
−
= ;
Trong đó: +) σd,[σd] : là ứng suất dập tính toán và ứng suất dập cho phép, Mpa.
Tra bảng (9.5)[1]: [σd] = 150 (MPa).
+) T : là mômen xoắn trên trục, Nmm
TIII = 594202,4 Nmm,
+) lt, h, t1: lần lượt là các kích thước của then, mm.
Thay các giá tri trên vào ta được:
)/(9,87
4.65.52
4,594202.2
mmNd ==σ < [σd].
Vậy σd < [σd] ⇒ Then thỏa mãn điều kiện bền dập.
3. Kiểm nghiệm sức bền cắt cho then .
- Áp dụng công thức (9.2)[1]:
][
..
.2 3
C
t
C bld
T
ττ ≤=
Trong đó: +) τC, [τC] : là ứng suất cắt tính toán và ứng suất cắt cho phép, Mpa
- Với then làm bằng thép 45 ứng suất cắt cho phép thì:
[τC] = (60 ÷ 90) (MPa)
+) T : là mômen xoắn trên trục, Nmm
TIII = 594202,4 Nmm
+) lt, h, t1: lần lượt là các kích thước của then, mm.
Thay các giá tri trên vào ta được:
)/(97,21
16.65.52
4,594202.2
mmNC ==τ
Vậy, τC < [τC]
Kết luận: Then đã chọn đảm bảo điều kiện bền cắt.
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
63
CHƯƠNG III: TÍNH CHỌN Ổ LĂN
1 . Cho trục I:
XA
YA
A FSA
Fa1
XB
YB
B
FSB
Trục I có số vòng quay n= 1458 vòng/phút, Các lực tác dụng lên trục
XA = 196,114 (N) XB = 529,73 (N)
YA = 639,9 (N) YB = 246,8 (N)
Fa1 = 626,55 (N)
Tổng phản lực tác dụng lên 2 ổ là :
)(278,6699,639114,196 2222 NYXF AARA =+=+=
)(4,5848,24673,529 2222 NYXF BBRB =+=+=
Để thuận tiện cho việc chọn ổ lăn ta xét tỉ số
r
a
F
F
:
3,0936,0
278,669
55,6261 >==
RA
a
F
F
Do vậy ta chọn ổ cho trục I là ổ bi đỡ chặn cỡ trung hẹp với góc tiếp xúc α=260
vì ( Fa/Fr = 0,7I1)
Tra Bảng P2.12 [1]: Với d =25 (mm) . Cấp chính xác 0 và ổ cỡ trung hẹp ta
được:
Kí hiệu ổ: 46305 ;d= 25(mm), D= 62(mm), b= T =17(mm), C = 21,1(KN) ; C0 =
14,9 (KN) ; r = 2(mm) , r1 = 1(mm)
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
64
r
b
D
r
d
H
0,
3H
0,
5H
0,
3H
r 1
Tra bảng(11.4)[1] ta tìm được e = 0,68
Ta có : FSA = esbA.FRA = 0,68.669,278 = 455,11(N)
FSB = esbB.FRB = 0,68.584,4 = 397,39(N)
Tổng lực tác dụng lên ổ là :
∑ =−=−=∑ )(16,22939,39755,6261 NFFF SBaA
∑ =+=+=∑ )(66,108111,45555,6261 NFFF SAaB
FaA = max(FSA ; ∑F∑A) = max(455,11 ; 229,16) = 455,11(N)
FaB= max(FSB; ∑F∑B = max(397,39 ; 1081,66) = 1081,66(N)
V là hệ số kể đến vòng nào quay (vòng trong quay V= 1)
b
RB
aB e
FV
F
>== 85,1
4,548.1
66,1081
.
Tra bảng 11.4[1] ta có
XA = 1 XB = 0,41
YA = 0 YB =0,87
+Tính theo khả năng tải động :
Q = (X.V.Fr + Y.Fa).kt.kđ
Trong đó : Fr là lực hướng tâm FrA = 669,278(N)
Fa là lực dọc trục FaA = 455,11(N)
kđ là hệ số kể đến đặc tính của tải trọng kđ = 1
kt = 1 hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ
QA =(1.1.699,278+0.455,11).1.1=669,278(N)
QB=(0,41.1.584,4+0,87.1081,66)=1080,65(N)
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
65
H G
Fa2
XE
YE
XF
XF
Fa3
Ta thấy QA<QB chọn QB để tính khả năng tải động
Ta có md LQC .= .với :
Q :tải trọng động quy ước Q = QB = 1,18065(KN)
m: bậc đường cong mỏi m=3 đối với ổ bi
Lh :tuổi thọ tra bảng 11.2[1]
Lh = (10I25).1000 .Chọn Lh=20000 (triệu vòng)
Lh :tuổi thọ của ổ tính bằng giờ
610
.60. nLL h=⇒ . Với n :số vòng quay ,n=1548(v/p)
6,1857610
1548.60.20000
==L (triệu vòng)
)(51,146,1857.18065,1 3 KNCd ==⇒
Cd <C =21,1(KN)
Vậy ổ đảm bảo khả năng tải động
+ Tính khả năng tải tĩnh :
QT < C0 (QT chọn giá trị lớn nhất trong 2 giá trị)
)(278,6691 NFQQ RAATA ===
)(4,5841 NFQQ RBBTB ===
Tra bảng 11.6[1] ta có :
X0=0,5 , Y0=0,37
)..( 00 art FYFXQ +=
)(03,503)11,455.37,0278,669.5,0()..( 002 NFYFXQ aArAtA =+=+=
)(41,692)66,1081.37,04,548.5,0()..( 002 NFYFXQ aBrBtB =+=+=
)(9,14)(69241,0)(41,629 0 KNCKNNQT =<==
Ổ đảm bảo khả năng tải tĩnh
Kết luận :ổ bi đã chọn đúng
2 . Cho trục II:
Ta có XE= 4420,28(N) XF =3239,4(N)
YE= 58,5(N) YF = 1263,3(N)
Fa2 = 601,35(N)
Tổng phản lực tác dụng lên 2 ổ là :
)(67,44205,5828,4420 2222 NYXF EERE =+=+=
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
66
)(01,34773,12634,3239 2222 NYXF FFRF =+=+=
Tổng lực tác dụng lên trục và ổ :
)(37,29023 NFFF aaat ===
Ta thấy FRE > FRF ta xét tỷ số
3,0066,0
67,4420
37,290
<==
RE
aT
F
F
Do vậy ta chọn ổ cho trục II là ổ bi đỡ 1 dãy cỡ nặng
Ký hiệu
ổ
d (mm) D (mm) B (mm) r (mm) ĐK bi C C0 (KN)
407 35 100 25 2,5 20,67 43,6 31,9
Ta có 0091,0
10.90,13
37,290.1
3
0
==
C
FaT
Tra bảng 11.4[1] ta chọn e = 0,19
Để thuận tiện cho việc chọn ổ lăn ta xét tỉ số:
e
FV
F
RE
aT <== 066,0
67,4420.1
37,290
.
e
FV
F
RF
aT <== 084,0
01,3477.1
37,290
.
Tra bảng 11.4[1] ta được
XE =XF =1
YE =YF =0
a. Tính kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ.
Khả năng tải của ổ được kiểm nghiệm theo công thức.
Cd = Q. CLm <
Q: Tải trọng động quy ước.
Q = Q.E =4420,67=4,42067(KN)
L: Tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay.
m. Bậc đường cong mỏi.
Với ổ bi m =3
8,337
10
60.5,281.20000
10
60..
66 ===
nLL h (triệu giờ)
)(79,308,337.42067,4 3 KNCd ==⇒
Cd <C =43,6(KN)
Q = (X.V.Fr + Y.Fa).Kt.Kd
Trong đó:
X: Hệ số tải trọng hướng tâm.
Y: Hệ số tải trọng dọc trục.
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
67
YM
Fa4
XN
YN
V: Hệ số kể đến vòng nào quay.
Với ổ vòng trong quay V = 1.
Kt: Hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ.
Do nhiệt của hộp t < 1050 C nên Kt = 1.
Kd: Hệ số kể đến đặc tính của tải trọng.
Theo bảng 11.3 Kd = 1
Fa ,Fr : Tải trọng dọc trục và tải trọng hướng tâm tính toán.
QE = (XE.V.FrE+YE.Fa2).kđ.kt= (1.1.4420,67+0.601,35).1.1=4420,67(N)
QF = (XF.V.FrF+YF.Fa3).kđ.kt= (1.1.3477,01+0.891,72).1.1=3477,01(N)
Vậy ổ bi đỡ trên trục II đã thoả mãn khả năng tải động.
b.Kiểm nghiệm ổ theo khả năng tải tĩnh.
)(42067,4)(67,44201 KNNFQ RETE ===
)(47701,3)(01,34771 KNNFQ RFBTF ===
QT =4,42607(KN) < C0 =31,9(KN)
Ổ đảm bảo khả năng tải tĩnh
Kết luận :ổ bi đã chọn đúng
3 . Cho trục III:
Ta có XN= 504,62(N) XM =4538,82(N)
YN= 45,02(N) YF = 1929,2(N)
Fa4 = 857,33(N)
Tổng phản lực tác dụng lên 2 ổ là :
)(62,50602,4562,504 2222 NYXF NNRN =+=+=
)(8,49312,192982,4538 2222 NYXF MMRM =+=+=
Ta thấy FRM > FRN ta xét tỷ số
3,0174,0
8,4931
33,8574 <==
RM
a
F
F
Do vậy ta chọn ổ cho trục III là ổ bi đỡ 1 dãy cỡ trung .
Ký hiệu
ổ
d (mm) D (mm) B (mm) ĐK bi C C0 (KN)
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
68
310 50 110 27 19,05 48,5 36,3
Ta có 023,0
10.3,36
33,857.
3
0
4
==
C
Fi a
Tra bảng 11.4[1] ta chọn e = 0,19
Để thuận tiện cho việc chọn ổ lăn ta xét tỉ số:
e
FV
Fi
RN
a >== 692,1
62,506
33,857
.
. 4
e
FV
Fi
RM
a <== 174,0
8,4931
33,857
.
. 4
Tra bảng 11.4[1] ta được
XN =0,56 XM =1
YN = 2,3 XM =0
a. Tính kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ.
Q = (X.V.Fr + Y.Fa).Kt.Kd
Trong đó:
X: Hệ số tải trọng hướng tâm.
Y: Hệ số tải trọng dọc trục.
V: Hệ số kể đến vòng nào quay.
Với ổ vòng trong quay V = 1.
Kt: Hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ.
Do nhiệt của hộp t < 1050 C nên Kt = 1.
Kd: Hệ số kể đến đặc tính của tải trọng.
Theo bảng 11.3 Kd = 1
Fa ,Fr : Tải trọng dọc trục và tải trọng hướng tâm tính toán.
QN = (XN.V.FrN+YN.Fa).kđ.kt= (0,56.1.506,62+2,3.857,33).1.1=2255,50(N)
QM = (XM.V.FrM+YM.Fa4).kđ.kt= (1.1.4931,8+0.857,33).1.1=4931,8(N)
Ta thấy QM > QN chọn QM để tính khả năng tải động
Khả năng tải của ổ được kiểm nghiệm theo công thức.
Cd = Q. CLm <
Q: Tải trọng động quy ước.
L: Tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay
610
60..nLL h= .
Lh = (10I25).103 lấy Lh = 25000
n là số vòng quay n = 107,2(v/p)
m. Bậc đường cong mỏi.
Với ổ bi m =3
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
69
8,106
10
25000.2,107.60
10
60..
66 ==⇒
nLL h (triệu giờ)
)(40,238,106.9318,4 3 KNCd ==⇒
Cd <C =36,3(KN)
Vậy ổ bi đỡ trên trục III đã thoả mãn khả năng tải động.
b.Kiểm nghiệm ổ theo khả năng tải tĩnh.
)(9318,4 KNQQ MTM ==
)(2555,2 KNQQ NTN ==
QT =QM =4,9318 (KN) < C0 =48,5(KN)
Ổ đảm bảo khả năng tải tĩnh
Kết luận :ổ bi đã chọn đúng
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
70
CHƯƠNG IV: TÍNH CHỌN KHỚP NỐI
+ Nối trục đàn hồi :
Trong nối trục đàn hồi 2 nửa trục nối với nhau bằng bộ phận đàn hồi ,bộ phận đàn
hồi có thể là kim loại hoặc không kim loại .
Nhờ có bộ phận đàn hồi nên nối trục đàn hồi có khả năng giảm va đập chấn động
đề phòng cộng hưởng do dao động xoắn gây nên bù lại độ lệch tâm .
Chọn nối trục vòng đàn hồi vì có cấu tạo đơn giản , dễ thay thế , làm việc tin cậy ,
đồng thời giảm va đập và chấn động vì bộ phận đàn hồi tích luỹ và tiêu thụ cơ năng
do va đập và chấn động sinh ra . Đề phòng cộng hưởng do dao động xoắn gây nên
và bù lại độ lệch trục .
+ Dựa vào
Tt đã tính toán và đường kính các đầu nối trục, ta chọn nối trục
vòng đàn hồi.
Nhờ có bộ phận đàn hồi cho nên nối trục vòng đàn hồi có khả năng:
+) Giảm va đập và trấn động.
+) Đề phòng cộng hưởng do dao động xoắn gây nên.
+) Bù lại độ lệch trục (làm việc như nối trục bù).
+) Mặt khác, nối trục vòng đàn hồi có cấu tạo đơn giản, rễ chế tạo, dễ thay thế, làm
việc tin cậy, và giá thành hợp lý
Tra bảng 16.10a ta chọn các kích thước cơ bản :
d D dm L l d1 Do z nmax B B1 L1 D3 L2
25 100 50 124 60 45 71 6 5700 4 28 21 20 20
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
71
Tra bảng 16.10b ta chọn kích thước cơ bản của vòng đàn hồi :
dc d1 D2 l l1 l1 l3 h
10 M8 1,5 42 20 10 15 1,5
Sau khi tính chọn kích thước nối trục theo trị số mô men xoắn tính toán đường kính
trục d . Cần kiểm nghiệm điều kiện bền của vòng đàn hồi và chốt.
*Điều kiện sức bền dập của vòng đàn hồi : [ ]d
c
d ldDZ
TK
σσ ≤=
30 ...
..2
Trong đó : Z – số chốt của vòng đàn hồi .
d0 : Đường kính lỗ lắp chốt bạc vòng đàn hồi
dc : Đường kính chốt
l3 : Chiều dài phần tử đàn hồi
[σ]d : ứng suất dập cho phép , với vòng cao su [σ]d = (2÷4) MPa
[ ]dd Mpa σσ <== )(7784,115.10.71.6
2,1.47357.1.2
Điều kiện sức bền dập được thoả mãn .
*Điều kiện sức bền uốn của chốt .
[ ]u
c
u DdZ
TK
σσ ≤=
0
3
3
...1,0
..2
Trong đó : lc – chiều dài chốt
[ ]uσ - ứng suát uốn cho phép của chốt có thể lấy [ ]uσ = (60I80)N/mm2
[ ] MpaMpa uu )8060(028,5671.10.6.1,0
42.47357.2,1
3 ÷=≤== σσ
Điều kiện sức bền của chốt được thoả mãn
Vậy đảm bảo nối trục vòng đàn hồi làm việc bình thường .
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
72
Trục III
T3 = 594202,4 (Nmm)
d = 45 (mm) D = 170(mm) Z = 8
dm = 95(mm) L = 175(mm) l = 110(mm)
d1 = 80(mm) D0 = 130(mm)
B
B1 l1 D3 l2
5 70 30 28 32
Kích thước cơ bản của vòng đàn hồi :
dc d1 D2 l l1 = lc l2 l3 h
18 M12 25 80 42 20 36 3
Chọn d4 = 8 (mm)
Ghép cửa nắp thăm :
d5 = (0,5I0,6).d2 = (6I7,2) mm .Chọn d5 = 7(mm)
Khoảng cách C1 từ mặt ngoài của vỏ đến tâm bu lông d1 , d1, d3
C1 = 1,2. d1 + (5I8) = 1,2.16.(5I8) = (24,2I27,2)mm
Lấy C1 =25 (mm)
Mặt đế hộp :
Chiều dầy khi có phần lồi :
S1 = (1,4 ÷ 1,7)d1 = (1,4 ÷ 1,7).16 = (22,4 ÷ 27,2) mm
Chọn S1 = 26 mm
S2 = (1 ÷ 1,1)d1 = S1 = (16 ÷ 17,6) mm
Bề rộng mặt đế hộp :
K1 = 3d1 = 3.16 = 48 mm
- Khe hở giữa các chi tiết :
+ Giữa bánh răng và thành trong hộp: ∆ ≥ (1÷1,2)δ = (9÷10,8) mm
Chọn ∆ = 11 (mm)
+ Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp: ∆1 ≥ (3÷5)δ = (27÷45) mm
Chọn ∆1 = 50 (mm)
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
73
+ Giữa mặt bên các bánh răng với nhau: ∆ ≥ δ .
Chọn ∆ = 10(mm)
Gân tăng cứng :
+ Chiều dày e : e=(0,8÷1) δ = (7,2I9) mm
+Chiều cao h: h < 58 mm
+ Độ dốc : khoảng 20
Mặt bích ghép nắp và thân :
- Chiều dày bích thân hộp : S3 = (1,4 ÷ 1,8)d3 = (14 ÷ 18) mm
- Chiều dày bích nắp hộp: S4 = (0,9 ÷ 1)S3 = (8,1 ÷ 9) mm
- Bề rộng bích nắp và thân : K3 = K2 – (3÷5) = 47 mm
+ Bề rộng mặt ghép bulông cạnh ổ :
K2 = E2 + R2 + (3 ÷ 5)
+ Tâm lỗ bulông cạnh ổ :
E2 = 1,6d2 = 19,2 mm
R2 = 1,3d2 = 15,6 mm
⇒ K2 = 19,2 + 15,6 + (3 ÷ 5) = 38,8 (mm) .Lấy K2 = 39 mm
Kích Thước hộp
Chiều dài của hộp được tính như sau:
)(9693,41110.2)92,2280367,45(5,01301552 )d (d5,0 2w4w21 mmaaL ww =++++=+∆+++≥
Chiều rộng :
B = l21 + 0,5(bo2 + bo3) = 248,5 + 0,5(21 + 27) = 272,5 mm
* Một số kết cấu khác :
a. Bulông vòng : để nâng và vận chuyển hộp giảm tốc
theo bảng 18.3b[2] ta có trọng lượng hộp giảm tốc là : Q = 160 kG
Để nâng được trọng lượng này cần phải dùng bulông vòng có ren d = M10 khi đó ta
có các kích thước của bulông này là:
d d1 d2 d3 d4 d5 h h1 h2
M10 45 25 10 25 15 22 8 6
l ≥ f b c x r r1 r2 Q(kG)
21 2 12 1,5 3 2 5 4 200
Kiểm nghiệm sức bền dập của vòng đàn hồi :
[ ]d
c
d ldDZ
TK
σσ ≤=
30 ...
..2
Trong đó : Z – số chốt của vòng đàn hồi .Z = 8
K : hệ số tải động K = 1,2
d0 : Đường kính lỗ lắp chốt bạc vòng đàn hồi
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
74
dc : Đường kính chốt
l3 : Chiều dài phần tử đàn hồi
[σ]d : ứng suất dập cho phép , với vòng cao su [σ]d = (2÷4) MPa
Thay số ta có :
[ ]dd Mpa σσ <== 12,236.18.130.8
4,594202.2,1.2
Vậy vòng đàn hồi đảm bảo điều kiện bền dập
Kiểm nghiện điều kiện bền uốn cho chốt :
[ ]u
c
u DdZ
TK
σσ ≤=
0
3
3
...1,0
.
Trong đó :
lc – chiều dài chốt
[ ]uσ - ứng suát uốn cho phép của chốt có thể lấy [ ]uσ = (60I80)N/mm2
[ ] MpaMpa uu )8060(38,49130.18.8.1,0
42.4,594202.2,1
3 ÷=≤== σσ
Điều kiện sức bền của chốt được thoả mãn
II . CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA VỎ HỘP :
*Chiều dày thân hộp δ
δ = 0,03a+3>6mm
δ = 0,03.155+3=7,65mm , chọn δ = 9mm
*Chiều dày nắp hộp δ1 :
δ1 = 0,9δ=0,9.9=8,1 mm, lấy δ1 = 8,5mm
*Gân tăng cứng :
+ Chiều dày e : e=(0,85÷1) δ = 8mm
+Chiều cao h: h = 50mm
+ Độ dốc : khoảng 20
+ Đường kính
- Kích thước gối trục. Tra bảng 18.2 theo D đường kính lỗ nắp ổ lăn.
Trục D D2 D3 D4 h d4 z
I 62 75 90 52 8 M6 4
II 100 120 150 90 12 M10 6
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
75
III 110 130 160 100 12 M10 6
*Đường kính bu lông nền d1 :
d1 = 0,04a+10 ⇒ d1 =0,04.155+10 = 16,2 mm
chọn d1 = 16 mm
*Đường kính bu lông cạnh ổ d2
d2 = (0,7÷0,8)d1 =0,7.16=11,2 mm , lấy d2 = 12mm
*Đường kính bu lông ghép bích và nắp thân d3
d3 = (0,8÷0,9)d2 = (9,6÷10,8) mm
Chọn d
3 = 10 mm
*Đướng kính vít ghép nắp ổ d4
d4 = (0,6÷0,7)d2 =(7,2÷8,4)
*Đường kính vít ghép nắp cửa thăm d5
d5 = (0,5÷0,6)d2 =(0,5÷0,6).12 = (6I7,2)
* Chiều dày bích trên của nắp hộp :
b1 = 1,5δ1 = 1,5.8,5 = 12,75 mm
* Chiều dày bích dưới của thân hộp :
b = 1,5δ = 1,5.9 = 13,5 mm Chọn b = 15 mm
+ Chiều dầy mặt đế :
-Không có phần lồi : p = 2,35. δ = 2,35.9 = 21,15 mm
-Có phần lồi :p1 =1,5. δ = 1,5.9 = 13,5 mm
p2 = (2,25I2,75) .δ = (18I22)
Chọn p2 = 20 mm
Vỏ hộp giảm tốc được chế tạo bằng phương pháp đúc, dùng để đảm bảo vị trí
tương đối giữa các chi tiết và bộ phận máy, tiếp nhận tải trọng do các chi tiết lắp
trên vỏ truyền đến , dùng đựng dầu bôi trơn, bảo vệ các chi tiết máy khỏi bụi bặm.
Vật liệu làm hộp giảm tốc là gang xám GX15-32.
+ Ren
d d1 d2 d3 d4 d5 h h1 h2 lt1 f b c x r r1 r2
M10 45 25 10 25 15 22 8 6 21 2 12 1,5 3 2 5 4
+ Chốt định vị :
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
76
dùng để đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng
như lắp ghép. Nhờ có chốt định vị thì khi xiết bulông không làm biến dạng vòng
ngoài của ổ, do đó loại trừ được 1 trong các nguyên nhân làm ổ chóng bị hỏng.
Dùng chốt định vị hình côn có ren ngoài, để dễ tháo lắp có kích thước:
d = 8mm ; c = 1,2 mm ; l = (25I140)
+ Cửa thăm:
dùng để kiểm tra và quan sát các chi tiết máy trong hộp giảm tốc và để đổ dầu bôi
trơn vào hộp, cửa thăm đậy bằng nắp. kích thước :
A B A1 B1 C K R vít số lượng
100 75 150 100 125 87 12 M8x22 4
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
77
+ Nút thông hơi:
Khi làm việc, nhiệt độ trong hộp tăng lên. Để giảm áp suất và điều hoà
không khí bên trong và bên ngoài hộp d, người ta dùng nút thông hơi, nó thường
được lắp trên nắp cửa thăm hoặc ở vị trí cao nhất của nắp hộp.
Kích thước của nút thông hơi:
A B C D E G H I
M27x2 15 30 15 45 36 32 6
K L M N O P Q R S
4 10 8 22 6 32 18 36 32
+ Nút tháo dầu:
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
78
dùng nút tháo dầu trụ
Sau 1 thời gian làm việc, dầu trong hộp bị bẩn hoặc bị biến chất do đó cần phải
thay dầu mới. Để tháo dầu cũ người ta dùng lỗ tháo dầu ở đáy hộp giảm tốc . Khi
làm việc lỗ tháo dầu được bịt kín bằng nút tháo dầu, ra bảng 18.7 ta được kích
thước nút tháo dầu.
d b m f L c q D S Do
M20x2 15 9 3 28 2,5 17,8 30 22 25,4
+ Kiểm tra mức dầu:
Chiều cao mức dầu trong hộp được kiểm tra bằng thiết bị chỉ dầu. Dùng que thăm
dầu để kiểm tra.
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
79
BẢNG DUNG SAI LÁP GHÉP
Căn cứ vào yêucầu làm việc của từng chi tiết trong hộp giảm tốc, ta chọn các kiểu
lắp ghép như sau :
Dung sai ổ lăn.
Vòng trong chịu tải hoàn toàn, lắp ghép theo hệ thống : trục lắp trung gian để
vòng ổ không trượt trên bề mặt trục khi làm việc. Do đó phải chọn mối lắp ghép k6,
lắp trung gian có độ dôi tạo điều kiện mòn đều ổ trong khi làm việc.
Vòng ngoài lắp theo hệ thống lỗ, vì vòng ngoài không quay nên chịu tải cục bộ.
Để có thể di chuyển dọc trục khi nhiệt độ tăng trong quá trình làm việc, ta chọn kiểu
lắp trung gian H7.
1. Lắp ghép bánh răng lên trục :
Chịu tải vừa, có thay đổi, va đập nhẹ nên chọn kiểu ghép là H7/k6
2. Lắp ghép nắp, ổ và thân hộp :
chọn kiểu ghép lỏng H7/e6 để để dàng lắp ghép và điều chỉnh.
3. Lắp ghép vòng chắn dầu lên trục :
Để dễ dàng tháo lắp, chọn kiểu lắp ghép trung gian H7/js6.
4. Lắp chốt định vị :
Chọn kiểu lắp chặt, bảo đảm độ đồng tâm và không bị suất : P6/h6.
5. Lắp ghép then :
1. theo chiều rộng ta chọn kiểu lắp trên trục là P9/h9 và kiểu lắp trên bạc là Js9/h9.
2. theo chiều cao , sai lệch kích thước then là h11
3. theo chiều dài, sai lệch kích thước then là h14
6. Bảng chi tiết dung sai của hệ hệ thống :
Chi tiết
(1)
Mối
lắp
(2)
es
(µm)
(3)
ei
(µm)
(4)
ES
(µm)
(5)
EI
(µm)
(6)
Độ dôi
lớn nhất
(µm)
(7)
Độ hở lớn
nhất (µm)
(8)
Bánh răng
B –răng 1 H7/k6 +13 +2 +25 +0 13 23
B –răng 2 H7/k6 +13 +2 +25 +0 13 23
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
80
B –răng 3 H7/k6 +13 +2 +25 +0 13 23
B –răng 4 H7/k6 +15 +2 +30 +0 15 28
Ổ Lăn (THEO GOST 8338 – 75 )
V –trong I k6 +13 +2 13
V –trong I k6 +13 +2 13
V –trong
II
k6 +13 +2 13
V –trong
II
k6 +13 +2 13
V –trong
III
k6 +15 +2 15
V –trong
III
k6 +15 +2 15
V –ngoài I H7 +25 0
V –ngoài I H7 +25 0
V –ngoài
II
H7 +25 0
V –ngoài
II
H7 +25 0
V –ngoài
III
H7 +30 0
V –ngoài
III
H7 +30 0
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Bánh răng xích
Bánh xích H7/k6 +15 +2 +21 0 15 19
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
81
Khớp nối H7/k6 +21 +2 +30 0 21 28
Then bằng
Then I
(br)
P9/h9 0 -52 -22 -74 74 30
Then I
(br)
P9/h9 0 -62 -26 -88 88 36
Then II
(br)
P9/h9 0 -62 -26 -88 88 36
Then
III(br)
P9/h9 0 -62 -26 -88 88 36
Then
IV(br)
P9/h9 0 -62 -32 -106 106 30
Then I
(kn)
P9/h9 0 -62 -32 -106 106 30
Then II
(kn)
Js9/h9 0 -62 +37 -37 37 25
Then I
(br)
Js9/h9 0 -62 +31 -31 31 31
Then II
(br)
Js9/h9 0 -62 +31 -31 31 31
Then
III(br)
Js9/h9 0 -62 +31 -31 31 31
Then
IV(br)
Js9/h9 0 -62 +37 -37 37 25
§å ¸n m«n häc
Trường Đại học kỹ thuật công nghiêp Thái Nguyên
82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trịnh Chất – Lê Văn Uyển, Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, Tập 1 – 2 ,
NXB Giáo Dục, 2003.
2. Nguyễn Trọng Hiệp – Nguyễn Văn Lẫm, Thiết kế chi tiết máy, NXB Giáo
Dục, 2007
3. Nguyễn Tuấn Kiệt – Nguyên Thanh Nam – Phan Tấn Tùng - Nguyễn Hữu
Lộc ( Chủ biên ) , Cơ sở thiết kế máy, Tập 1 – 2 , ĐHBK TPHCM, 2001.
4. Nguyễn Hữu Lọc, BT Cơ sở thiết kế máy máy, ĐHBK TPHCM, 2001.
5. Nguyễn Trọng Hiệp, Chi tiết máy, Tập 1 – 2, NXB Giáo Dục, 1999.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_chi_tiet_may_0771.pdf