Cách dựng đường đặc tính tổng cộng cũng giống như trường hợp trên. A
là điểm làm việc của hai bơm ghép nối tiếp, D là điểm làm việc riêng rẽ của từng
bơm cũng trong hệ thống ấy. Từ đồ thị thấy rằng, trong trường hợp này khi ghép hai
bơm làm việc nối tiếp không những có khả năng tăng cột áp mà còn tăng cả lưu
lượng của hệ thống.
29 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4329 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế & khảo sát hệ thống ghép bơm nối tiếp và song song, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
TRUNG TÂM MÁY VÀ THIẾT BỊ
-------oOo-------
Báo Cáo Đồ Án Môn: QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ
Đề tài:
THIẾT KẾ & KHẢO SÁT
HỆ THỐNG GHÉP BƠM NỐI TIẾP
VÀ SONG SONG
GVHD: Th.S TRƢƠNG VĂN MINH
SVTH: CDHD8- Nhóm 1
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2009.
Đồ Án Môn Học : Máy Thiết Bị Lớp CDHD 8 Nhóm 1
GVHD Trƣơng Văn Minh Trang 2
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
TRUNG TÂM MÁY VÀ THIẾT BỊ
-------oOo-------
Báo Cáo Đồ Án Môn: QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ
Đề tài:
THIẾT KẾ & KHẢO SÁT
HỆ THỐNG GHÉP BƠM NỐI TIẾP
VÀ SONG SONG
GVHD: Th.S TRƢƠNG VĂN MINH
SVTH: CDHD8- Nhóm 1
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2009
DANH SÁCH SINH VIÊN NHÓM 1
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 3
STT HỌ VÀ TÊN MSSV NHẬN XÉT ĐIỂM
1. TRỊNH QUỐC ANH 06130171
2. TẠ CÔNG BÌNH 06150001
3 MAI VĂN CHÍN 06302211
4. NGUYỄN CÔNG DANH 06117661
5. KHƢU VĂN ĐOÀN 06055951
6. PHẠM TRƢỜNG GIANG 06067331
7. PHẠM THANH HẢI 06054641
8. NGÔ THỜI HIỆU 06151511
9. VÕ MINH HIẾU 0616918
10. PHẠM THỊ HIỆP 06140521
11. ĐÀO XUÂN HÙNG 06171871
12. VÕ THANH HÙNG 06147561
13. NGUYỄN DUY KHÂM 06079021
14. NGUYỄN TRUNG KIÊN 06141351
15. TRẦN TRỌNG KIỆT 06157511
16. BÙI ĐỨC LIÊM 06158121
17. VŨ THỊ LOAN 06151951
18. NGUYỄN HOÀNG LONG 06126091
19. PHÙNG MINH MẪN 06299271
20. TRẦN THỊ DIỄM MI 06139911
21 NGUYỄN CÀ NA 06149541
22.. TRẦN VĂN NĂM 06311641
23. VŨ THỊ THANH NGA 06134241
24. VÕ VŨ NGUYÊN 06128001
25. NGUYỄN DANH NHÂN 06165081
Đồ Án Môn Học : Máy Thiết Bị Lớp CDHD 8 Nhóm 1
GVHD Trƣơng Văn Minh Trang 4
LỜI NÓI ĐẦU
Trong ngành công nghiệp hóa học nói chung, công nghiệp lọc hóa dầu, công nghiệp
chế biến thực phẩm nói riêng thì bơm là một thiết bị rất phổ biến và đóng vai trò
quan trọng trong dây chuyền công nghệ- thông qua việc vận chuyển các loại lƣu
chất phục vụ sản suất. Do đó, việc hiểu rõ về bơm là một yêu cầu bắt buộc đối với
tất cả sinh viên chuyên nghành hóa học. Xuất phát từ tinh thần đó, tập thể sinh viên
nhóm 1, lớp CDHD8 đã mạnh dạn thực hiện đồ án môn: Quá Trình Thiết Bị với
đề tài: “THIẾT KẾ & KHẢO SÁT HỆ THỐNG GHÉP BƠM NỐI TIẾP VÀ
SONG SONG”
Tập thể sinh viên nhóm 1, lớp CDHD8 xin chân thành gửi lời cảm ơn đến với
Trung Tâm Máy và Thiết Bị, của trƣờng Đại Học Công Nghiệp thành phố Hồ
Chí Minh; lời cảm ơn đặc biệt đến thầy hƣớng dẫn Thạc sĩ Trƣơng Văn Minh đã
tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ nhóm hoàn thành thật tốt đồ án thiết bị này.
Mặc dù đã có sự cố gắng nhất của tất cả các thành viên. Song trong quá trình thực
hiện không thể không có những thiếu xót về nội dung lẫn hình thức. Kính mong
thầy cô và các bạn sinh viên thẳng thắn góp ý để chúng tôi có thể hoàn thành đồ án
này tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn !
CDHD8- N1
Đồ Án Môn Học : Máy Thiết Bị Lớp CDHD 8 Nhóm 1
GVHD Trƣơng Văn Minh Trang 5
MỤC LỤC
Phần 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ: ............................................................................................... 1
1.2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: ................................................................................ 1
1.2.1. Mục đích: ..................................................................................................... 1
1.2.2. Yêu cầu: ....................................................................................................... 1
1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU: ....................................................................... 1
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 1
1.6 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2
Phần 2: NỘI DUNG ............................................................................................. 3
2.1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM ............................................................................ 3
2.2.CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................................... 3
2.2.1. Khái niệm và phân loại bơm ........................................................................ 3
2.2.2. Các thông số cơ bản của bơm ...................................................................... 4
2.2.3. Bơm ly tâm ................................................................................................... 7
2.2.4. Đặc tuyến của bơm ly tâm.......................................................................... 10
2.2.5. Ghép bơm ................................................................................................... 12
2.3. THÍ NGHIỆM ............................................................................................... 18
2.3.1. Giới thiệu .................................................................................................... 18
2.3.2. Phƣơng pháp thí nghiệm ............................................................................ 18
2.3.3. Kết quả số liệu thí nghiệm ......................................................................... 19
2.3.4. Xử lý số liệu và vẽ đồ thị ........................................................................... 20
2.3.5. Bàn luận ..................................................................................................... 22
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 1
Phần 1: MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Trong ngành công nghiệp hóa học nói chung, công nghiệp lọc hóa dầu, công nghiệp
chế biến thực phẩm nói riêng thì Bơm là một thiết bị rất phổ biến và đóng vai trò
quan trọng trong dây chuyền công nghệ- thông qua việc vận chuyển các loại lƣu
chất phục vụ sản suất. Do đó, việc hiểu rõ về Bơm là một yêu cầu bắt buộc đối với
tất cả sinh viên chuyên nghành hóa học. Xuất phát từ tinh thần đó, tập thể sinh viên
nhóm 1, lớp CDHD8 đã mạnh dạn thực hiện đồ án môn: Quá Trình Thiết Bị với
đề tài: “THIẾT KẾ & KHẢO SÁT HỆ THỐNG GHÉP BƠM NỐI TIẾP VÀ
SONG SONG”
1.2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.2.1. Mục đích:
Giúp sinh viên chuyên ngành hóa học nói riêng cũng nhƣ sinh viên chuyên ngành
công nghệ khác và tất cả mọi ngƣời có nhu cầu tìm hiểu về Bơm hiểu rõ cấu tạo,
các ƣu nhƣợc điểm, cấu tạo, phƣơng thức hoạt động trong từng trƣờng hợp của
bơm. Từ đó có thể vận dụng vào công việc trong tƣơng lai cũng nhƣ trong cuộc
sống.
1.2.2. Yêu cầu:
Tập hợp sức mạnh tập thể của tất cả các thành viên trong nhóm, có sự phân công,
giao việc cụ thể, rõ ràng giữa các thành viên.
Nắm vững những kiến thức cơ bản của các môn chuyên nghành liên quan nhƣ: Quá
Trình- Thiết Bị Thủy Cơ- Vật Liệu Rời, Truyền Khối ... Đồng thời các sinh viên
cũng phải có những kiến thức xã hội, đời sống cần thiết để có thể vận dụng vào thực
tế đồ án.
Tham gia khảo sát thị trƣờng, thu thập, xử lý thông tin qua nghiên cứu, tham khảo
tƣ liệu, qua sách vở, báo chí, internet, các phƣơng tiện thông tin đại chúng,…
1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU:
Tìm hiểu về cấu tạo, phƣơng thức hoạt động, các ƣu nhƣợc điểm của bơm khi khảo
sát riêng lẻ 1 bơm, 2 bơm ghép nối tiếp, 2 bơm ghép song song.
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, thông qua các tài liệu tham khảo, những tài liệu
chuyên nghành…, tiến hành thí nghiệm nhiều lần trên mô hình mà nhóm tự chế tạo
để hoàn thành 1 bài thí nghiệm hoàn chỉnh.
1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 2
Trong khuôn khổ quy định của đồ án với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi đề
tài về Bơm là một đề tài khá lớn, khó, phức tạp, đòi hỏi nhiều kiến thức chuyên
ngành về công nghệ, kinh tế-xã hội,… và cần nhiều thời gian để thực hiện hoàn
chỉnh nhất. Do vậy, trong khả năng có hạn của mình, nhóm chỉ tập trung nêu cấu
tạo, phƣơng thức hoạt động, các ƣu nhƣợc điểm của bơm khi khảo sát riêng lẻ 1
bơm, 2 bơm ghép nối tiếp, 2 bơm ghép song song.
1.6 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Sau khi hoàn thành đồ án nhóm thực hiện đã rút ra đƣợc những kinh nghiệm quý
báu trong việc tổ chức thực hiện việc nghiên cứu khoa học, sƣu tầm, chọn lọc, tham
khảo tài liệu , khả năng làm việc nhóm. Đặc biệt, các thành viên đã có cơ hội tự
nghiên cứu và chế tạo mô hình, tiếp xúc và hiểu rõ các thiết bị phụ trợ của bơm. Do
đó, nhóm đã nắm khá vững cấu tạo, phƣơng thức hoạt động, các ƣu nhƣợc điểm của
bơm khi khảo sát riêng lẻ 1 bơm, 2 bơm ghép nối tiếp, 2 bơm ghép song song. Và
cuối cùng nhóm đã hoàn thành 1 bài thí nghiệm môn Quá Trình Thiết Bị hoàn
chỉnh với 1 mô hình hoạt động và báo cáo thí nghiệm.
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 3
Phần 2: NỘI DUNG
BÀI THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT HỆ THỐNG
GHÉP BƠM NỐI TIẾP VÀ SONG SONG
2.1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Tìm hiểu các phƣơng pháp tính toán và chọn các thông số của bơm cho phù
hợp với điều kiện kỹ thuật lắp đặt và vận hành bơm đúng kỹ thuật.
- Khảo sát đƣờng đặc tuyến và tìm điểm làm việc của bơm ly lâm trong 3
trƣờng hợp: khi khảo sát 1 bơm, 2 bơm nối tiếp và 2 bơm song song.
- Tính công suất của bơm ly tâm trong 3 trƣờng hợp khi: khảo sát 1 bơm, 2
bơm nối tiếp và 2 bơm song song.
2.2.CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.2.1. Khái niệm và phân loại bơm
2.2.1.1. Khái niệm
Bơm là loại thiết bị đƣợc áp dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, dùng để
vận chuyển chất lỏng chuyển đống trong ống. Bơm là loại thiết bị chính cung cấp
năng lƣợng cho chất lỏng để thắng trở lực trong đƣờng ống khi chuyển động, nâng
chất lỏng lên độ cao nào đó, tạo lƣu lƣợng trong thiết bị công nghệ…. Năng lƣợng
của bơm đƣợc lấy từ các nguồn động năng khác.
2.2.2.2. Phân loại
Theo nguyên lý hoạt động, bơm chất lỏng chia làm ba nhóm chính sau:
- Bơm thể tích: việc hút và đẩy chất lỏng ra khỏi bơm nhờ sự thay đổi thể tích
của không gian làm việc trong bơm. Do đó thể tích và áp suất chất lỏng trong
bơm sẽ thay đổi, sẽ cung cấp năng lƣợng cho chất lỏng.
Việc thay đổi thể tích trong bơm có thể do:
+ Chuyển động tịnh tiến (bơm pittong)
+ Chuyển động quay (bơm roto)
- Bơm động lực: việc hút và đẩy chất lỏng ra khỏi bơm nhờ sự chuyển động
quay tròn của các bơm, khi đó động năng của cánh quạt sẽ truyền vào chất
lỏng tạo năng lƣợng cho dòng chảy.
Năng lƣợng của cánh quạt truyền vào chất lỏng có thể dƣới dạng:
+ Lực ly tâm (bơm ly tâm)
+ Lực đẩy của cánh quạt (bơm hƣớng trục)
+ Lực ma sát: bơm xoáy lốc
- Bơm khí động: việc hút và đẩy chất lỏng đƣợc thực hiện nhờ sự thay đổi áp
suất của dòng khí chuyển động trong bơm và tạo năng lƣợng cho dòng chảy.
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 4
+ Bơm Ejector: Việc thay đổi áp suất dòng khí sẽ tao ra lực lôi cuốn chất lỏng cùng
dòng khí.
+ Thùng nén: tạo áp suất trên bề mặt chất lỏng nhằm tạo cho chất lỏng có thế năng
cần thiết để chuyển động.
2.2.2. Các thông số cơ bản của bơm
- Năng suất của bơm: là thể tích chất lỏng bơm cung cấp vào ống đẩy trong
một đơn vị thời gian. Ký hiệu: Q (m3/s; m3/h; l/s )
- Cột áp của bơm: là áp suất chất lỏng tại miệng ra ống đẩy của bơm hay là
năng lƣợng riêng của chất lỏng thu đƣợc khi đi từ ống hút đến ống đẩy của
bơm. Ký hiệu: H (m)
Cột áp của bơm đƣợc xác định theo công thức:
H = H1 + H2 + H3 + H4 + H5 (m)
H1 : cột áp để khắc phục chiều cao nâng hình học, m
H2 : cột áp để khắc phục chênh lệch áp suất ở hai đầu ống hút và đẩy, m
H3, H4 : cột áp để khắc phục trở lực trong ống hút và ống đẩy, m
H5 : cột áp để khắc phục động năng giữa ống hút và ống đẩy, m
- Công suất của bơm: là năng lƣợng tiêu hao để tạo ra lƣu lƣợng Q và cột áp
H.
Kí hiệu: N, đơn vị: kW hoặc HP (house power) gọi là sức ngựa (1 HP = 0.7457 kW)
Công suất của bơm đƣợc xác định theo công thức:
N=
1000
gQH
(Kw)
Trong đó:
Q: lƣu lƣợng của bơm, m3/s
H: cột áp của bơm, m
ρ: khối lƣợng riêng của chất lỏng, kg/m3
η = 0.55: hiệu suất của bơm
g: gia tốc trọng trƣờng, m/s2
- Hiệu suất của bơm:
Là đại lƣợng đặc trƣng cho độ sử dụng hữu ích của năng lƣợng đƣợc truyền từ động
cơ đến bơm.
Kí hiệu: η
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 5
- Chiều cao hút:
Chiều cao hút của bơm phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ sau:
+ Áp suất tác dụng lên chất lỏng ở bể hút, nếu là bể hở thì áp suất này bằng áp suất
khí quyển,
+ Tổn thất trở lực ống hút,
+ Do lực ỳ của chất lỏng,
Tổn thất do sự bay hơi chất lỏng nếu áp suất trong ống hút đạt giá trị để nó bay hơi
ở nhiệt độ tƣơng ứng và chất lỏng tƣơng ứng, Hb. Nếu là nƣớc phụ thuộc nhiệt độ
nhƣ sau:
t,
o
C 0 10 20 30 40 50 75 100
Hb, m 0.05 0.12 0.24 0.43 0.75 1.25 4 10.33
- Áp suất toàn phần của bơm:
Là đại lƣợng đặc trƣng cho năng lƣợng riêng do bơm truyền cho một đơn vị trọng
lƣợng chất lỏng. Vì nó đƣợc tính bằng chiều cao để nâng 1 kg chất lỏng nhờ năng
lƣợng do bơm truyền cho nên nó không phụ thuộc vào độ nhớt và khối lƣợng riêng
của chất lỏng.
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 6
Áp kế
Chân không kế
Z1
Z2
Z
Zh
ZđHh
H
Hđ
P1
P2
1 1
2 2
1' 1'
2' 2'
Mặt chuẩn Z = 0
Hình 1: Các thông số cơ bản của bơm
Gọi:
P1: áp suất ở mặt thoáng bể chứa số 1, Pa.
P2: áp suất ở mặt thoáng bể chứa số 2, Pa.
Hh: chiều cao hút, m.
Hđ: chiều cao đẩy, m.
H = Hh + Hđ: khoảng cách 2 mặt thoáng, m.
Z1: khoảng cách từ mặt cắt 1-1 đến mặt chuẩn, m.
Z2: khoảng cách từ mặt cắt 2-2 đến mặt chuẩn, m.
Z = Z2 – Z1: khoảng cách 2 mặt thoáng, m.
h: khoảng cách giữa áp kế và chân không kế, m.
Ph, Pđ: áp suất trong đƣờng ống hút và ống đẩy, Pa.
Trƣờng hợp 1: đối với bài toán thiết kế hoặc chọn bơm thích hợp, ta áp dụng
phƣơng trình Bernulli viết cho 2 mặt cắt 1-1 và 2-2:
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 7
fh
gg
P
ZH
gg
P
Z
22
2
22
2
2
11
1
Trong đó:
ρ: khối lƣợng riêng của dòng lƣu chất, kg/m3.
H: chiều cao cột áp toàn phần, m.
Σhf = Σhms + Σhcb: tổng trở lực trên đƣờng ống hút và đẩy, m.
fh
gg
PP
ZZH
2
2
1
2
212
12
Trong phƣơng trình thì:
(Z2 - Z1) = Z: năng lƣợng (cột áp) dùng để khắc phục chiều cao nâng hình học, m.
g
PP
12
: năng lƣợng dùng để thắng lại sự chênh lệch áp suất ở 2 mặt thoáng, m.
g2
2
1
2
2
: năng lƣợng dùng để khắc phục động năng giữa ống đẩy và ống hút, m.
Σhf : năng lƣợng do bơm tạo ra để thắng lại tổng trở lực trên đƣờng ống, m.
Trƣờng hợp 2: đối với bài toán thử lại bơm (đã có bơm) thì ta áp dụng phƣơng
trình Bernulli viết cho hai mặt cắt 1` - 1` và 2` - 2`:
gg
P
ZH
gg
P
Z đđ
h
h
22
2
2
2
1
Trong đó:
(Zđ – Zh) = h: năng lƣợng (cột áp) dùng để khắc phục chiều cao giữa 2 áp kế, m.
g
PP đh
: năng lƣợng dùng để thắng lại sự chênh lệch áp suất ở ống hút và đẩy, m.
: năng lƣợng dùng để khắc phục động năng giữa ống đẩy và ống hút, m.
Lƣu ý: trong trƣờng hợp này đại lƣợng Σhf = 0 vì sự tổn thất năng lƣợng trên đƣờng
ống đã đƣợc đo ở hiệu 2 áp suất trên hai áp kế.
2.2.3. Bơm ly tâm
2.2.3.1. Cấu tạo
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 8
Bơm ly tâm bao gồm vỏ bơm 3, bánh guồng trên đó có các cánh hƣớng dòng. Bánh
guồng đƣợc gắn trên trục truyền 1, ống hút 4 và ống đẩy 2.
2.2.3.2. Nguyên lý hoạt động
Khi bánh guồng quay dƣới tác dụng của lực ly tâm chất lỏng trong bánh guồng sẽ
chuyển động theo cánh hƣớng dòng từ tâm bánh guồng ra mép bánh guồng và theo
vỏ bơm ra ngoài. Vỏ bơm đƣợc cấu tạo theo hình xoắn ốc có tiết diện lớn dần có tác
dụng làm giảm bớt vận tốc dòng chảy. Khi chất lỏng trong bánh guồng chuyển động
ra ngoài dƣới tác dụng của lực ly tâm, sẽ tạo ra áp suất chân không tại tâm bánh
guồng, do có sự chênh lệch áp suất ở bên ngoài và tâm bánh guồng chất lỏng sẽ
theo ống hút chuyển động vào bánh guồng, tạo thành dòng chất lỏng chuyển động
liên tục trong bơm.
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 9
Ƣu điểm: bơm ly tâm đƣợc ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và đời sống vì có
nhiều ƣu điểm nhƣ:
Lƣu lƣợng đều.
Gọn nhẹ
Tốc độ quay lớn nên có thể trực tiếp nối với động cơ
Đơn giản, ít chi tiết
Lƣu lƣợng lớn
Nhƣợc điểm:
Phải mồi bơm khi khởi động
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 10
Không tạo ra đƣợc áp suất lớn hơn 7at
Năng suất phụ thuộc vào cột áp của bơm.
2.2.3.3. Hiện tƣợng xâm thực và chiều cao đặt bơm:
Chất lỏng chuyển động vào miệng bơm ly tâm do áp suất ở đây thấp hơn áp suất khí
quyển. Điều này đã tạo điều kiện cho các khí hòa tan có trong chất lỏng bốc hơi tạo
ra các bọt khí ở miệng hút của bơm. Các bọt khí này cùng với chất lỏng sẽ chuyển
động trong cánh guồng, khi đó áp suất lại tăng lên, khí lại hòa tan – ngƣng tụ - hòa
tan xảy ra rất nhanh, thể tích bọt khí tăng lên và giảm đột ngột dẫn đến áp suất trong
các bọt khí có thể đạt tới 100÷1000 at. Hiện tƣợng đó tạo ra các va đập thủy lực,
bào mòn các kết cấu kim loại tạo ra rụng động và tiếng ồn. Hiện tƣợng này gọi là
hiện tƣợng xâm thực. Hiện tƣợng xâm thực có hại cho bơm do đó cần phải hạn chế.
Một trong những biện pháp hạn chế hiện tƣợng xâm thực là giới hạn chiều cao hút
của bơm. Chiều cao hút của bơm đƣợc xác định theo công thức:
h
g
v
h
g
p
g
p
z t
2..
2
1
1
1
max1
, (m)
Trong đó:
p1: áp suất bể hút, N/m
2
pt: áp suất hơi bão hòa ở miệng hút, N/m
2
2.2.4. Đặc tuyến của bơm ly tâm
Đặc tuyến lý thuyết của bơm ly tâm:
Đặc tuyến của bơm ly tâm là mối quan hệ hàm số giữa các thông số của bơm
nhƣ: cột áp, lƣu lƣợng, công suất, hiệu suất khi số vòng quay cố định và thay đổi. H
= f(Q), η = f(Q), N = f(Q). Trong đó mối quan hệ giữa cột áp và lƣu lƣợng là
quan trọng nhất.
Đặc tuyến lý thuyết của bơm đƣợc thể hiện trên hình sau:
β > 90o
β = 90o
β < 90o
H
Q Q
N
β = 160o
β = 90o
β = 20o
Hình 1: Đặc tuyến lý thuyết của bơm
(với β là góc nghiêng của cánh guồng)
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 11
Đặc tuyến thực của bơm:
Trong thực tế khi hoạt động do số cánh bơm có hạn và khi chất lỏng chuyển
động trong bơm sẽ có tổn thất cột áp, đặc biệt là tổn thất cột áp tăng theo tỉ lệ bậc
hai với lƣu lƣợng. Do vậy đặc tuyến thực của bơm sẽ là những đƣờng cong phi
tuyến nhƣ hình vẽ:
H N
Q Q
Nlt = f(Q)
Hth = f(Q)
Nth = f(Q)
Hlt = f(Q)
Hình 2: Đặc tuyến thực của bơm
Mối quan hệ lý thuyết giữa các giá trị: lƣu lƣợng Q, cột áp H, công suất N khi số
vòng quay thay đổi đƣợc thể hiện theo tỉ lệ:
2
1
2
1
n
n
Q
Q
; 2
2
1
2
1
n
n
H
H ; 3
2
1
2
1
n
n
N
N
Đặc tuyến của mạng ống: là đƣờng cong biểu diễn mối quan hệ (Hmo – Q):
Hmo = C + KQ
2
Trong đó:
Q: lƣu lƣợng, m3/s
Hmo: tổng tổn thất cột áp khi chất lỏng chuyển động trong ống dẫn, m.
Với :
12
12
.
zz
g
PP
C
;
gdd
l
K
2
16
42
P1, P2 : áp suất đầu vào và đầu ra của ống, N/m
2
Z1, Z2 : chiều cao đầu vào và đầu ra của ống, m.
l = 5,8m : chiều dài ống.
d = 0.027m : đƣờng kính ống
Σφ = 38,25 : tổng hệ số trở lực cục bộ trong ống.
λ = 0,03 : hệ số ma sát
ρ = khối lƣợng riêng của lƣu chất, kg/m3
Điểm làm việc của bơm
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 12
- Giao điểm của đƣờng đặc tuyến bơm và mạng ống đƣợc gọi là điểm làm việc
của bơm trong mạng ống.
- Trong quá trình làm việc, điểm làm việc của bơm không đƣợc phép nằm
trong vùng không ổn định của bơm.
H
max
2
1
H
3
QQmax
1-2: Vùng làm việc không ổn định
2-3: Vùng làm việc ổn định
A: Điểm làm việc của bơm
A
Đặc tuyến bơm
Hình 3: Điểm làm việc của bơm
2.2.5. Ghép bơm
2.2.5.1. Ghép bơm song song
Trong các trạm bơm cấp nƣớc cũng nhƣ thoát nƣớc, khi yêu cầu vận chuyển
một lƣu lƣợng nƣớc lớn ngƣời ta thƣờng sử dụng nhiều bơm cùng làm việc.
Các bơm khi làm việc cùng cấp nƣớc vào một hệ thống đƣờng ống gọi là làm
việc song song. Vì thế khi các bơm làm việc song song trong hệ thống thì chúng có
cột áp bằng nhau và bằng cột áp yêu cầu của hệ thống, còn lƣu lƣợng của hệ thống
sẽ bằng tổng lƣu lƣợng của các bơm.
Trong thực tế ngƣời ta có thể ghép hai hoặc nhiều bơm làm việc song song
trên cùng một hệ thống đƣờng ống. Thậm chí có những trƣờng hợp hai trạm làm
việc song song trên một hệ thống đƣờng ống. Để xác định điểm làm việc của từng
bơm phải dựng đƣờng đặc tính tổng cộng của chúng khi làm việc song song.
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 13
Hai bơm cùng đặc tính làm việc song song:
Trên hình giới thiệu hai bơm cùng đặc tính Q-H làm việc song song trên cùng
đƣờng ống.
Do khi làm việc song song, cột áp tổng Htc của hệ thống băng cột áp của từng bơm:
Htc = H1 = H2 = H3 = … = Hn (1)
và lƣu lƣợng tổng cộng bằng tổng lƣu lƣợng của các bơm cùng làm việc:
Qtc = Q1 + Q2 + … + Qn (2)
nên khi dựng đƣờng đặc tính tổng cộng chỉ cần nhân đôi hoành độ ( lƣu lƣợng) còn
tung độ (cột áp) giữ nguyên.
H h
h
1 2
H
H1+2
a
b
c
Q-H(1+2)
2
E
Q
Q(1+2)QQ1O
D N3 6
4
7
1
5
Q-H(1,2)
η
Hình 4: Đặc tính làm việc song song của hai bơm giống nhau
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 14
Ví dụ : tìm c trên đƣờng đặc tính tổng cộng Q-H (1 + 2) , chỉ việc lấy ac = 2ab. Tƣơng
tự nhƣ vậy sẽ tìm đƣợc các điểm của đƣờng đặc tính tổng công Q-H (1+2) .
Giao điểm giữa hai đƣờng đặc tính đƣờng ống DE và đƣờn đặc tính tổng
cộng Q-H (1+2) là điểm làm việc của hai bơm ghép song song, hoành độ cho lƣu
lƣợng tổng cộng Q(1+2) , tung độ cho cột áp tổng cộng H(1+2) . Từ điểm 2 kẻ đƣờng
song song với trục hoành, đƣờng này cắt đƣờng đặc tính của mỗi bơm Q-H1,2 tại
điểm 1 cho lƣu lƣợng Q1 , cột áp H1 của từng bơm khi làm việc song song trong hệ
thống. Nhƣ vậy khi hai bơm làm việc song song trong hệ thống, chúng luôn tuân
theo điều kiện (1) và (2). Từ đồ Hình 4 thấy :
H (1+2) =H1 = H2
Q1 = Q2 =
2
)21( Q
Từ điểm 1 kẻ đƣờng song song với trục tung đƣợc điểm 3 và 4 cho công suất và
hiệu suất của từng bơm khi làm việc song song trong hệ thống.
Giao điểm 5 của đƣờng đặc tính từng bơm Q-H1,2 với đƣờng đặc tính đƣờng ống
xác định điểm làm việc của từng bơm trong hệ thống cho lƣu lƣợng Q, cột áp H. Từ
điểm 5 kẻ đƣờng song song với trục tung đƣợc điểm 6 và 7 xác định công suất và
hiệu suất của tƣng bơm khi làm việc riêng rẽ.
Từ đồ thị Hình 4 thấy:
2Q1 = Q(1+2) < 2Q
Tức là lƣu lƣợng tổng cộng của hai bơm ghép song song trên một hệ thống đƣờng
ống nhỏ hơn tổng lƣu lƣợng của chúng khi làm việc riêng rẽ trong hệ thống ấy.
Nguyên nhân của sự giảm lƣu lƣợng này là do khi các bơm làm việc song song, lƣu
lƣợng trong đƣờng ống tăng lên sẽ làm tăng tổn thất cột áp. Do đó cột áp toàn phần
của bơm cũng tăng lên, điểm làm việc lùi về phía có cột áp lớn, vì thế lƣu lƣợng của
bơm khi làm việc song song bị giảm đi so với khi làm việc riêng rẽ.
Sự làm việc song song của hai bơm có lợi nhất trong trƣờng hợp điểm làm việc 1
ứng với giá trị hiệu suất lớn nhất. Điều đó có thể thực hiện đƣợc nếu chọn bơm hợp
lý. Khi chọn bơm, lấy lƣu lƣợng của mỗi bơm bằng nửa lƣu lƣợng tính toán, còn cột
áp toàn phần xác định ứng với giá trị lƣu lƣợng tính toán.
2.2.3.2. Ghép bơm nối tiếp
Các bơm gọi là làm việc nối tiếp nếu sau khi ra khỏi bơm này, chất lỏng đƣợc đƣa
tiếp vào ống hút của bơm kia, rồi sau đó mới đƣợc đƣa vào hệ thống. Nhƣ vậy khi
các bơm làm việc nối tiếp, lƣu lƣợng của chúng bằng nhau và bằng lƣu lƣợng tổng
cộng của hệ thống:
Q1 = Q2 = … = Qht
còn cột áp của hệ thống bằng tổng cột áp của các bơm:
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 15
Hht = H1 + H2 + H3 + ….
Các bơm làm việc nối tiếp đƣợc sử dụng khi hệ thống yêu cầu áp lực cao mà một
bơm không đáp ứng đƣợc.
Hệ thống 2 bơm (cùng đặc tính) ghép nối tiếp
Trên Hình 5 giới thiệu đặc tính của hai bơm giống nhau làm việc nối tiếp. Đặc tính
tổng cộng của hai bơm đƣợc dựng bằng cách: ứng với mỗi điểm trên đƣờng đặc tính
của bơm, giữ nguyên hoành độ và nhân đôi tung độ. Ví dụ điểm c trên đƣờng đặc
tính tổng cộng Q-H(1+2) nhận đƣợc bằng cách lấy tung độ ac = 2ab, còn hoành độ
giữ nguyên. Đặc tính đƣờng ống CE cắt đặc tính Q-H(1+2) tại A xác định điểm làm
việc của hai bơm trong hệ thống. Từ đƣờng đặc tính xác định đƣợc lƣu lƣợng Q(1+2)
và cột áp H(1+2) của hai bơm làm việc nối tiếp. Lƣu lƣợng của mỗi bơm:
Q1 = Q2 = Q(1+2)
và cột áp
2
)21(
21
H
HH
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 16
1
2
Q
H
B
E
c
Q
a
bC
H1+2
H
0
H
h
h
2
H
0
Q
- H
1+2
Q - H1,2
Q1+2
A
Hình 5: Đặc tính làm việc của hai bơm ghép nối tiếp (cùng đặc tính) khi Hhh>H0
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 17
1
2
Q
H
B
E
Q
D
C
H
0H
h
h
2
H
0
Q
- H
1+2
Q - H
1,2
Q1+2Q1
A
Hình 6: Đặc tuyến làm việc của hai bơm ghép nối tiếp (cùng đặc tính) khi Hhh<H0
Trên Hình 6giới thiệu đƣờng đặc tính của hai bơm giống nhau ghép nối tiếp khi có
H0 > Hhh. Cách dựng đƣờng đặc tính tổng cộng cũng giống nhƣ trƣờng hợp trên. A
là điểm làm việc của hai bơm ghép nối tiếp, D là điểm làm việc riêng rẽ của từng
bơm cũng trong hệ thống ấy. Từ đồ thị thấy rằng, trong trƣờng hợp này khi ghép hai
bơm làm việc nối tiếp không những có khả năng tăng cột áp mà còn tăng cả lƣu
lƣợng của hệ thống.
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 18
2.3. THÍ NGHIỆM
2.3.1. Giới thiệu
Ta quan sát kĩ sơ đồ hệ thống thí nghiệm sau:
A V
1
2
3
4
5
Bơm 1
Bơm 2
BT
B1 B2
Phút Pđẩy
L
ư
u
l
ư
ợ
n
g
k
ế
Hình 7: Sơ đồ hệ thống thí nghiệm
2.3.2. Phƣơng pháp thí nghiệm
Mở công tắc tổng
Mở tất cả các van
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 19
Khảo sát duy nhất bơm 1 (bơm 2)
- Mở công tắc bơm 1( bơm 2)
- Khóa ¼ van hoàn lƣu- van 5
- Khóa van 1, van 3 khi khảo sát bơm 1 (khóa van 2, van 3 khi khảo sát bơm
2)
Khảo sát 2 bơm ghép song song
- Mở công tắc cả 2 bơm
- Khóa van 3
- Khóa ¼ van hoàn lƣu- van 5
Khảo sát 2 bơm ghép nối tiếp
- Mở công tắc cả 2 bơm
- Khóa van 1, van 2
- Khóa ¼ van hoàn lƣu- van 5
Ứng mỗi thí nghiệm, ghi giá trị I và U
Ứng mỗi chế độ lƣu lƣợng ta ghi giá trị áp suất hút (Ph) ở đầu vào và áp suất
(Pđ) đẩy ở đầu ra.
2.3.3. Kết quả số liệu thí nghiệm
Các thông số cần thiết cho việc tính toán
Công suất thiết kế của bơm N= 370 (w)
Lƣu lƣợng tối đa của bơm Qmax= 6,5 (m
3
/h)
l = 5,8m : chiều dài ống.
d = 0,027m : đƣờng kính ống
Σφ = 38,25 : tổng hệ số trở lực cục bộ trong ống.
λ = 0,03 : hệ số ma sát
Zđ – Zh = 0,04m : năng lƣợng (cột áp) dùng để khắc phục chiều cao
giữa 2 áp kế
Bảng 1: khảo sát 1 bơm I=
U=
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Q (l/min)
Ph
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 20
(mmHg)
Pđ
(kg/cm
2
)
Bảng 2: khảo sát 2 bơm ghép song song I=
U=
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Q
(l/min)
Ph
(mmHg)
Pđ
(kg/cm
2
)
Bảng 3: khảo sát 2 bơm ghép nối tiếp I=
U=
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Q
(l/min)
Ph
(mmHg)
Pđ
(kg/cm
2
)
2.3.4. Xử lý số liệu và vẽ đồ thị
Bảng 1: khảo sát 1 bơm
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Q
(m
3
/s)
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 21
H
(mH2O)
H0
(mH2O)
N (kW)
Bảng 2: khảo sát 2 bơm ghép song song
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Q
(m
3
/s)
H
(mH2O)
H0
(mH2O)
N (kW)
Bảng 3: khảo sát 2 bơm ghép nối tiếp
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Q
(m
3
/s)
H
(mH2O)
H0
(mH2O)
N (kW)
- Vẽ đƣờng đặc tuyến bơm H=f(Q), N=f(Q), và đƣờng đặc tuyến mạng ống
trong các trƣờng hợp
- Tìm điểm làm việc của bơm trong từng trƣờng hợp.
GVHD :Trƣơng Văn Minh Trang 22
2.3.5. Bàn luận
- Nhận xét về các đƣờng đặc tuyến.
- Nhận xét về mức độ tin cậy của kết quả và các nguyên nhân gây ra sai số.
- Dựa trên đƣờng đặc tuyến ta có nhận xét gì về điểm làm việc của bơm trong
từng trƣờng hợp.
- Nêu ứng dụng của bơm ly tâm trong công nghiệp cũng nhƣ trong cuộc sống.
Đồ Án Môn Học : Máy Thiết Bị Lớp CDHD 8 Nhóm 1
GVHD Trƣơng Văn Minh Trang 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Bin – Tính toán quá trình thiết bị trong công nghệ hóa chất và
thực phẩm – NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội 1999.
2. Nguyễn Minh Tuyển – Bơm, quạt, máy nén trong công nghiệp, NXB Khoa
học Kỹ thuật, 1985.
3. Tập thể tác giả - Giáo trình Quá trình – Thiết bị thủy cơ – Vật liệu rời, TT
Công nghệ hóa học- ĐH Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh, TP.HCM 2007.
4. Tập thể tác giả - Giáo trình thực hành Quá trình – Thiết bị, TT Công
nghệ hóa học- ĐH Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh, TP.HCM 02/2007.
5. www.congnghehoahoc.com.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo Cáo Đồ Án Môn Quá trình thiết bị.pdf