bối cục bài Luận văn:
- lời cảm ơn
- mục lục
- danh mục các bảng
- mở đầu
- phần 1: lập luận kinh tế
 1.1 nguồn nguyên liệu
 1.2 nguồn năng lượng và nước
 1.3 giao thông vận tải
 1.4 nguồn nhân lực
 1.5 địa điểm phù hợp với quy hoạch quốc gia
- phần 2: công nghệ
- chương 1: giới thiệu về nguyên liệu
 2.1.1 nguyên liệu táo
 2.1.2 nguyên liệu chuối
 2.1.3 nguyên liệu phụ
- chương 2: quy trình công nghệ
 2.2.1 quy trình sản xuất nấm hộp tự nhiên
 2.2.2 quy trình sản xuất sản phẩm nước táo ép pha xiro đường
 2.2.3 quy trình sản xuất pure chuối cô đặc
- chương 3: tính sản xuất
 2.3.1 kế hoạch sản xuất
 2.3.2 tính nhu cầu nguyên liệu chính và phụ
- chương 4: tính chọn thiết bị
 2.4.1 dây chuyền sản xuất nấm hộp tự nhiên
 2.4.2 dây chuyền sản xuất nước táo ép pha xiro đường
 2.4.3 dây chuyền sản xuất pure chuối
- chương 5: tính hơi
 2.5.1 tiêu thụ hơi của dây chuyền sản xuất nấm hộp tự nhiên
 2.5.2 dây chuyền sản xuất nước táo ép pha xiro đường
 2.5.3 dây chuyền sản xuất pure chuối
 2.5.4 nồi 2 vỏ
 2.5.5 tính chi phí hơi cố định
 2.5.6 tính chi phí hơi không cố định
 2.5.7 biểu đồ hơi
 2.5.8 chọn nồi hơi
 2.5.9 tính nhiên liệu
- chương 6: tính tiêu thụ nước
 2.6.1 vai trò và yêu cầu nước
 2.6.2 tính cung cấp nước
 2.6.3 hệ thống thoát nước của nhà máy
- chương 7: tính xây dựng
 2.7.1 tính toán giải pháp các công trình
 2.7.2 bảng thống kê các công trình xây dựng trong nhà máy
 2.7.3 chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật
- chương 8: tính điện
- chương 9: tính kinh tế
- phần 3: vệ sinh xí nghiệp - an toàn lao động - phòng cháy chữa cháy
- kết luận
- tài liệu tham khảo
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 122 trang
122 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4499 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế nhà máy sản xuất đồ hộp rau quả: nấm hộp tự nhiên - Nước táo ép - Pure chuối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.30.14,3
38,121
30
1
 = 0,0260 m 
Sử dụng ống dẫn hơi ф = 26 mm 
71
2.5.5 Tính chi phí hơi cố ñịnh 
Chi phí hơi cố ñịnh là chi phí hơi cho các thiết bị làm việc liên tục và cho sinh 
hoạt: Thiết bị chần, ñun nóng. 
2.5.5.1 Cường ñộ chi phí hơi cho các thiết bị làm việc liên tục 
 D1 = 10 + 10 + 60 = 80 kg/ h 
2.5.5.2 Chi phí hơi cho lò hơi 
Lấy bằng 10 % chi phí hơi cố ñịnh 
 D2 = 10 % D1 = 8 kg / h 
2.5.5.3 Chi phí hơi cho sinh hoạt 
ðịnh mức mỗi người dùng cho sinh hoạt là 0,5 kg/ h. Số công nhân lúc ñông 
nhất khoảng 150 người. 
Cường ñộ tiêu tốn hơi cho sinh hoạt : D3 = 150 x 0,5 = 75 kg / h 
2.5.5.4 Tổng chi phí hơi cố ñịnh 
 D = D1 + D2 + D3 = 163 kg/ h 
2.5.6 Tính chi phí hơi không cố ñịnh 
Chi phí hơi không cố ñịnh là chi phí hơi cho các thiết bị làm việc không liên tục: 
nồi 2 vỏ, nồi cô ñặc, nồi thanh trùng. 
2.5.6.1 Dây chuyền sản xuất nấm hộp tự nhiên 
a) Nồi 2 vỏ 
Mỗi mẻ nấu ñược Gc = 161,6 kg dung dịch muối 3,75 % 
Năng suất dây chuyền là: 1004,5 kg/ h 
Vậy chu kì hoạt ñộng của nồi 2 vỏ là: 
 T = 161,6 / 1004,5 = 0,16 h = 9,6’ ≈ 10’ 
b) Nồi thanh trùng 
Chu kì hoạt ñộng T = 60.nb / n 
nb: Số hộp có trong nồi ( 856 hộp) 
n: Năng suất của công ñoạn ( 5074 hộp / h) 
 T = 60.856 / 5074 = 10,12’ 
c) Biểu ñồ làm việc của dây chuyền nấm hộp tự nhiên 
72
Bảng 2.5.1: Biểu ñồ làm việc của dây chuyền nấm hộp tự nhiên 
STT Công ñoạn 
Thời gian bắt 
ñầu làm việc của 
thiết bị 
Chu kì làm việc của 
thiết bị ( phút) 
1 Rửa 1 7h 10 
2 
Chọn lựa, phân 
loại, làm sạch 
7h10’ 5 
3 Rửa 2 7h15’ 10 
4 Chần 7h25’ 15 
5 Vào hộp 7h40’ 10 
6 Rót dịch 7h50’ 5 
7 Ghép nắp 8h5’ 10 
8 Thanh trùng 8h15’ 10 
2.5.6.2 Dây chuyền sản xuất nước táo ép pha xiro ñường 
a) Nồi 2 vỏ 
Mỗi mẻ nấu ñược 255,85 kg xiro 60 % 
Năng suất dây chuyền là: 501,72 kg/ h 
Vậy chu kì hoạt ñộng của nồi 2 vỏ là: T = 255,85 / 501,72 = 0,5 h = 30,5’ ≈ 31’ 
b) Nồi thanh trùng 
Chu kì hoạt ñộng T = 60.nb / n 
nb: Số hộp có trong nồi ( 2776 hộp) 
n: Năng suất của công ñoạn ( 19473 hộp / h) 
 T = 60.2776 / 19473 = 8,55 ≈ 9’ 
c) Biểu ñồ làm việc của dây chuyền nước táo ép 
73
Bảng 2.5.2: Biểu ñồ làm việc của dây chuyền nước táo ép 
STT Công ñoạn 
Thời gian bắt ñầu 
làm việc của thiết bị 
Chu kì làm việc của thiết 
bị ( phút) 
1 Chọn lựa 7h 5 
2 Rửa 7h5’ 10 
3 Nghiền 7h15’ 5 
4 Ép 7h20 5 
5 Lọc 7h25’ 5 
6 Phối chế 7h30’ 7 
7 Bài khí 7h37’ 5 
8 ðun nóng 7h42’ 5 
9 Rót hộp 7h47’ 5 
10 Ghép mí 7h52’ 9 
11 Thanh trùng 8h1’ 9 
2.5.6.3 Dây chuyền sản xuất pure chuối 
a) Nồi cô ñặc 
Lượng sản phẩm của 1 mẻ cô ñặc là 339,2 kg 
Năng suất công ñoạn là: 1130,04kg/ h 
Vậy chu kì hoạt ñộng của nồi cô ñặc là: 
 T = 339,2 / 1130,04 = 0,3h ≈ 18’ 
b) Nồi thanh trùng 
Chu kì hoạt ñộng T = 60.nb / n 
nb: Số hộp có trong nồi ( 241 hộp) 
n: Năng suất của công ñoạn ( 311 hộp / h) 
 T = 60.241 /311 = 46,49’ ≈ 47’ 
c) Biểu ñồ làm việc của dây chuyền pure chuối 
74
Bảng 2.5.3: Biểu ñồ làm việc của dây chuyền pure chuối 
STT Công ñoạn 
Thời gian bắt ñầu 
làm việc của thiết bị 
Chu kì làm việc của thiết 
bị ( phút) 
1 
Lựa chọn, cắt 
cuống 
7h 5 
2 Rửa 7h5’ 10 
3 Bóc vỏ, tước xơ 7h15’ 5 
4 Nghiền 7h20 5 
5 ðun nóng 7h25’ 5 
6 Chà 7h30’ 9 
7 
Cô ñặc, nâng 
nhiệt 
7h39’’ 9 
8 Rót hộp 8h10’ 5 
9 Ghép mí 8h15’ 47 
10 Thanh trùng 9h2’ 47 
2.5.7 Biểu ñồ hơi 
Do các dây chuyền sản xuất trái vụ nhau,nồi 2 vỏ dùng cho dây chuyền sản xuất 
nước táo ép tiêu tốn hơi nhỏ hơn dây chuyền sản xuất nấm hộp, nồi thanh trùng 
dùng cho dây chuyền sản xuất pure chuối và nấm hộp tiêu tốn hơi nhỏ hơn dây 
chuyền nước táo ép nên biểu ñồ hơi ta tính chi phí hơi nồi 2 vỏ cho dây chuyền 
nấm, chi phí hơi nồi thanh trùng cho dây chuyền nước táo ép 
Từ chi phí cố ñịnh, biểu ñồ làm việc của các dây chuyền và cường ñộ tiêu tốn 
hơi của các thiết bị ta có ñược biểu ñồ hơi 
75
Bảng 2.5.4: Các thiết bị dùng hơi không liên tục của dây chuyền 
Dây chuyền Tên thiết bị 
Số 
lượng 
Giai ñoạn 
Cường ñộ chi phí hơi cho 
1 thiết bị ( kg/ h) 
Nấm hộp tự 
nhiên 
Nồi 2 vỏ 4 Nấu 121,38 
Nâng nhiệt 839,16 
Nước táo ép Nồi thanh trùng 6 
Giữ nhiệt 14,5 
Pure chuối Nồi cô ñặc 1 Cô ñặc 964,09 
Từ biểu ñồ hơi ta xác ñịnh ñược ñường trung bình 
Vậy cường ñộ tiêu tốn hơi trung bình cho cả nhà máy: 
 DTB = 2587 (kg hơi/ h) 
2.5.8 Chọn nồi hơi 
Chọn loại nồi hơi của Liên Xô có kí hiệu DKBB 4.0 – 13 
Năng suất hơi: 4000 kg/ h 
Áp suất hơi: 1,27 Mpa 
Tiết diện truyền nhiệt: 138,3 m2 
Kích thước: 5410 x 320 x 3750 mm 
Thể tích nước: 5,5 m3 
Số nồi: 2587 / 4000 = 0,64 → chọn 1 nồi. 
2.5.9 Tính nhiên liệu 
Lượng than cần dùng trong 1 h cho nồi hơi hoạt ñộng 
 G = 
1
)(
ηη −
−
Q
iiD nh
D: Năng suất nồi hơi ( 4000kg/ h) 
ih: Nhiệt hàm của hơi nước ở áp suất làm việc ( 666 kcal/ kgoC) 
in: Nhiệt hàm của hơi nước vào nồi ( 60 kcal/ kgoC) 
Qη: Nhiệt lượng tỏa ra khi ñốt 1kg than ( 5500 kcal) 
η: Hệ số sử dụng nhiệt hữu ích ( 75 %) 
76
η1: Hệ số tác dụng hữu ích của nồi 
Thay vào ta ñược G = 440,79 kg/ h 
Vậy lượng than dự trù tiêu tốn trong 1 năm: 
 1 x 440,79 x 8 x 2 x 7 x 25 = 1234212 kg/ năm = 1234,212 tấn/ năm 
77
CHƯƠNG 6: TÍNH TIÊU THỤ NƯỚC 
2.6.1 Vai trò và yêu cầu nước 
Nước ñóng vai trò vô cùng quan trọng trong nhà máy ñồ hộp rau quả. Nó 
tham gia trực tiếp vào thành phần có trong thành phẩm, ñồng thời là yếu tố tham gia 
vào nhiều công ñoạn không thể thiếu trong quy trình sản xuất như rửa, thanh trùng, 
nồi hơi..., nhờ có nước mới có thể tạo ra hơi nóng cho các thiết bị , giai ñoạn cần 
nhiệt. Nước còn ñược dùng ñể phục vụ các sinh hoạt cá nhân. 
Tuỳ theo mục ñích sử dụng mà yêu cầu về chất lượng nước rất khác nhau, 
nước dùng ñể trực tiếp sản xuất cần hội tụ ñủ các tiêu chuẩn: 
- Không mùi 
- Không màu 
- Không chứa tạp chất hoá học, kim loại nặng, ñộ cứng < 6, hàm lượng Fe, 
Mn < 0,1 mg / l 
- Không có vi sinh vật gây bệnh, chỉ số E.coli = 0 
Với nước ñể rửa thì ñộ cứng < 20 mg/ l, nước ñể nấu ñộ cứng < 15 mg/ 
Nước có thể pha thêm chất sát trùng ñể tăng hiệu quả tẩy rửa. 
2.6.2 Tính cung cấp nước 
2.6.2.1 Chi phí dùng cho sản xuất 
a) Nước cho máy rửa 
• Dây chuyền sản xuất nấm hộp tự nhiên 
Chỉ tiêu 1 thiết bị là: 2,5 lít/ kg = 2,5. 10-3 m3/ kg 
→ 2 thiết bị: 5 lít/ kg 
Lượng nguyên liệu tiêu thụ trong 1 năm là: 2501400 kg/ năm 
Vậy Q1 = 5 x 10-3 x 2501400 = 12507 ( m3/ năm) 
• Dây chuyền sản xuất nước táo ép pha xiro ñường 
Chỉ tiêu: 3 lít/ kg 
78
Lượng nguyên liệu tiêu thụ trong 1 năm là: 5318250 kg/ năm 
Vậy Q2 = 3 x 10-3 x 5318250 = 15954,75 ( m3/ năm) 
• Dây chuyền sản xuất pure chuối 
Chỉ tiêu: 2,5 lít/ kg 
Lượng nguyên liệu tiêu thụ trong 1 năm là: 1316500 kg/ năm 
Vậy Q3 = 2,5 x 10-3 x 1316500 = 3291,25 ( m3/ năm) 
b) Nước cho rửa hộp 
Nước dùng cho rửa hộp chiếm bằng 20 % nước rửa nguyên liệu 
 Q4 = 20 % ( 12507 + 15954,75 + 3291,25 ) = 6350,6 ( m3/ năm) 
c) Nước dùng cho nồi 2 vỏ 
Tổng lượng xiro và dung dịch muối cần rót trong 1 năm là: 
 ( 501,72. 92. 8 + 1004,5.156. 8) x 10-3 = 1622,88 ( m3/ năm) 
Tiêu hao trong quá trình nấu là 5 % nên chi phí thực tế cho khâu nấu là: 
 Q5 = (100 % + 5 %) x 1622,88 = 1704,02 ( m3/ năm) 
d) Nước cho nồi thanh trùng 
Một nồi chứa 700 lít nước làm việc cho 1 ca sản xuất 
Vậy số nước cần cho nồi thanh trùng: 
 ( 5. 156 + 6. 92 + 2. 104) x 700 x 10-3 = 1078 ( m3/ năm) 
Tiêu hao trong quá trình nấu là 5 % nên lượng thực tế cần cho khâu thanh trùng là: 
 Q6 = 105 % x 1078 = 1131,9 ( m3/ năm) 
e) Nước cho lò hơi 
Lấy bằng 25 % tổng nước chi phí trực tiếp cho sản xuất 
 Q7 = 25 % ( Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 ) = 10234,88 ( m3/ năm) 
Tổng chi phí nước cho sản xuất 
 Qsx = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 + Q7 = 51174,4 ( m3/ năm) 
2.6.2.2 Chi phí dùng cho công việc khác 
a) Nước dùng cho sinh hoạt 
Tổng số người ñông nhất trong 1 ngày là: 200 người 
ðịnh mức sử dụng 30 lít/ người/ ngày 
79
Hệ số tổn hao trung bình là 3 
Số ngày làm việc trong năm là 176 ngày 
Vậy chi phí nước cho sinh hoạt là: 
 Q8 = 200 x 30 x 10-3 x 3 x 176 = 4752 ( m3/ năm) 
b) Nước dùng cho PCCC 
 Q9 = 0,5. Q8 = 2376 ( m3/ năm) 
2.6.2.3 Tổng lượng nước dùng cho toàn bộ nhà máy trong 1 năm 
 QT = Qsx + Q8 + Q9 = 58302,4 ( m3/ năm) 
2.6.3 Hệ thống thoát nước của nhà máy 
 Nước thải của nhà máy ñồ họp thường chứa một lượng nhất ñịnh vi sinh vật và 
các hoá chất dùng trong nông nghiệp, ngoài các chát vô cơ như bụi, bẩn, rác...Do 
ñó việc xây dựng 1 hệ thống thoát nước thải hợp lý là rất cần thiết ñể tránh gây ô 
nhiễm môi tường khu vực nhà máy làm ảnh hưởng ñến chất lượng sản phẩm và sức 
khoẻ của công nhân. 
Nước thải của nhà máy ñồ hộp rau quả thường ñược chia làm 2 loại: 
 Loại sạch: Là nước thải từ các giàn ngưng, nước làm nguội. Nước này có thể 
thu hồi lại sau khi lắng lọc. 
 Loại không sạch: là nước thải từ các khu vệ sinh, sinh hoạt, từ các công ñoạn 
như ngâm, rửa, thanh trùng. 
 Khi xây dựng thoát nước thải cần chú ý là 2 nước này không ñược thải chung 
vào cùng một ñường ống dẫn nước thải, cần xây dựng ñường ống ñẫn nước thải 
ngầm hoặc ñể rãnh có nắp ñậy và phải tách biệt 2 loại nước thải. Chiều sâu và ñộ 
dốc các ñoạn cống phải hợp lý ñể nước thoát ñi theo 1 chiều, thoát nhanh, không bị 
tắc, phải có lưới chắn rác ở các miệng cống. Kích thước cống hợp lý ñể nước thải 
chảy từ ống dẫn nhỏ về ống dẫn lớn rồi tập trung vào ống cống chính sau ñó chảy 
vào hệ thống cống chính của thành phố, trong trường hợp cần thiết phải xây dựng 
hệ thống cống riêng tách khỏi hệ thống cống thành phố. 
80
CHƯƠNG 7: TÍNH XÂY DỰNG 
Thiết kế tổng mặt bằng nhà máy ta phân vùng như sau: 
Vùng 1: Vùng sản xuất chính nằm ở giữa, ñằng sau là các nhà phụ trợ sản xuất 
như bao bì, hộp sắt, chế biến phế liệu. 
Vùng 2: Vùng hành chính, nhà sinh hoạt, nhà ăn nằm phía trước nhà máy, ñầu 
hướng gió. 
Vùng 3: Kho nguyên liệu chính và kho thành phẩm nằm ở 2 ñầu nhà sản xuất 
chính. 
Vùng 4: Các công trình như sân than, bãi xỉ, nồi hơi, bể xử lí nước thải nằm ở 
cuối hướng gió. 
2.7.1 Tính toán giải pháp các công trình 
2.7.1.1 Phân xưởng sản xuất chính 
Theo yêu cầu công nghệ, kích thước máy móc ñã chọn, chiều dài và chiều cao 
dây chuyền và theo cách tính xây dựng ta tính ñược phân xưởng sản xuất chính có 
ñặc ñiểm như sau: 
- Kiểu nhà công nghiệp 1 tầng 
- Cột bê tông cốt thép, kích thước: 400 x 400 mm 
- Kết cấu mái: Dàn mái bằng thép chịu lực, có cửa mái thoát nhiệt. 
- Kích thước nhà: 60 x 18 x 11 m 
- Diện tích: 1080 m2 
- Bước cột: 6 m 
- Kết cấu nền xưởng: 
+ Lớp vữa xi măng mác 100 dày 30 mm 
+ Lớp bê tông nền mác 200 dày 100 mm 
+ Lớp bê tông gạch vỡ 50 dày 1000 mm 
2.7.1.2 Kho nguyên liệu chính 
ðể ñảm bảo yêu cầu nguyên liệu cho sản xuất cần xây dựng kho bảo quản 
nguyên liệu chính ngắn ngày ở gần phân xưởng chính ñể thuận lợi cho việc vận 
chuyển, tiết kiệm nhân lực 
81
Yêu cầu kho nguyên liệu phải thông thoáng, tránh ñược nắng, cách ẩm, diện tích 
ñủ rộng. 
a) Diện tích bảo quản táo 
Số ngày bảo quản: 1 
Số ca làm việc: 2 ca/ ngày 
Năng suất dây chuyền: 57133,2 kg/ ca 
Tiêu chuẩn xếp: 300 kg/ m2 
Diện tích: S1 = ( 1.2.57133,2) / 300 = 381 m2 
Diện tích lối ñi lại bằng 20 % diện tích xếp sọt 
S2 = 20 % S1 = 20 %. 381 = 76,2 m2 
Tổng diện tích kho chứa táo: 381 + 76,2 = 457,2 m2 
b) Diện tích bảo quản nấm 
Số ngày bảo quản: 1 
Số ca làm việc: 2ca/ ngày 
Năng suất dây chuyền: 16008,96 kg/ ca 
Năng suất dây chuyền nhỏ hơn năng suất dây chuyền sản xuất nước táo ép và 
nấm sản xuất trái vụ táo vì vậy sử dụng chung kho bảo quản với táo. 
c) Diện tích bảo quản chuối 
Số ngày bảo quản: 1 
Số ca làm việc: 2ca/ ngày 
Năng suất dây chuyền: 12765,07 kg/ ca 
Năng suất dây chuyền nhỏ hơn năng suất dây chuyền sản xuất nước táo ép và 
chuối sản xuất trái vụ với táo và nấm vì vậy sử dụng chung kho bảo quản với táo. 
d) Tổng diện tích kho nguyên liệu chính 
 S = 457,2 m2 
Kích thước: 30 x 18 x 5,4 m 
Diện tích: 540 m2 
e) Kết cấu kho 
• Kết cấu nền 
82
Vữa xi măng dày 150 mm 
Lớp cách nhiệt 
Lớp cách ẩm bằng vữa bitum nóng dày 5 mm 
Bê tông cát sỏi dày 70mm 
ðất ñá tam hợp dày 70 mm 
• Kết cấu mái 
Mái bằng bê tông cốt thép lắp ghép: 
- Lớp gạch lá nem dày 20 mm 
- Lớp bitum dày 5 mm 
- Lớp gạch cách nhiệt dày 5 mm 
- Panen chịu lực dày 300 mm 
- Vữa trát: vữa xi măng dày 150 mm 
• Kết cấu tường 
- Lớp gạch xây: 220 mm 
- Lớp cách ẩm: giấy dầu có quét bitum 
- Vữa trát: 20 mm 
2.7.1.3 Kho chứa thùng carton chưa ñóng gói 
Diện tích: 144 m2; kích thước: 12 x 12 x 4,8 m 
2.7.1.4 Kho bảo ôn, hoàn thiện, chứa sản phẩm 
a) Kho bảo ôn, hoàn thiện 
• Kho chứa thành phẩm ñể bảo ôn 
Năng suất thành phẩm của các dây chuyền: 
- Nấm hộp tự nhiên: 5074 hộp/ h 
- Nước táo ép pha xiro ñường: 19473 hộp/ h 
- Pure chuối: 311 hộp/ h 
Vậy trong 1 ngày cần chứa 1 lượng hộp là: 
- Nấm hộp tự nhiên: 5074 x 8 x 2 = 81184 hộp/ ngày 
- Nước táo ép: 19473 x 8 x 2 = 311568 hộp/ ngày 
- Pure chuối: 311 x 8 x 2 = 4976 hộp/ ngày 
83
Tiêu chuẩn xếp hộp trong kho là: 
- Hộp 500 g: 1493 hộp/ m2 
- Hộp 250 ml: 4762 hộp/ m2 
- Hộp 2 kg: 400 hộp/ m2 
Vì nấm, táo, chuối sản xuất trái vụ nhau và dây chuyền sản xuất táo cao hơn dây 
chuyền sản xuất chuối và nấm nên sử dụng chung kho thành phẩm với táo. 
 S = 311568 / 4762 = 65,43 m2 / ngày 
Sản phẩm bảo ôn trong 10 ngày nên yêu cấu chứa ñủ số hộp sản phẩm của 10 
ngày sản xuất liên tục 
→ Diện tích: 10 x 65,43 = 654,3 m2 
• Kích thước kho bảo ôn, hoàn thiện 
Tính bằng 1,5 lần kho chứa sản phẩm bảo ôn = 654,3 x 1,5 = 981,45 m2 
b) Kho thành phẩm 
Chứa ñủ cho 3 ngày sản xuất 
• Dây chuyền sản xuất nấm hộp tự nhiên 
ðựng hộp 500 g, mỗi thùng 13 hộp 
Số lượng thùng: ( 5074 / 13) x 3 = 1171 thùng 
Kích thước thùng: 0,205 x 0,155 x 0,285 m 
Mỗi m2 xếp ñược 240 thùng chia 8 tầng, xếp cao tối ña 2,5 m 
→ Diện tích: 1171 / 240 = 4,88 m2 
• Dây chuyền sản xuất nước táo ép pha xiro ñường 
ðựng hộp 250 ml, mỗi thùng chứa 43 hộp 
Số lượng thùng: ( 19473 / 43) x 3 = 1359 thùng 
Kích thước thùng: 0,205 x 0,155 x 0,285 m 
Mỗi m2 xếp ñược 240 thùng chia làm 8 tầng, xếp cao tối ña 2,5 m 
→ Diện tích: 1359 / 240 = 5,66 m2 
• Dây chuyền sản xuất pure chuối 
ðựng hộp 2 kg, mỗi thùng chứa 12 hộp 
Số lượng thùng: (311 / 12) x 3 = 78 thùng 
84
Kích thước thùng: 0,48 x 0,33 x 0,2 m 
Mỗi m2 xếp ñược 60 thùng chia làm 10 tầng, xếp cao tối ña 2,5 m 
→ Diện tích: 78 / 60 = 1,3 m2 
Do các dây chuyền sản xuất trái vụ nhau nên ta lay diện tích lớn nhất của dây 
chuyền sản xuất nước táo ép: S = 5,66 m2. 
Diện tích lối ñi bằng 25 % diện tích chứa thùng 
Tổng diện tích kho chứa thùng carton ñã ñóng gói là 
S = 5,66 .0,25 + 5,66 = 7,075 m2 
Tổng diện tích kho bảo ôn, hoàn thiện, chưa thành phẩm. 
 S = 981,45 + 7,075 = 988,525 m2 
Kích thước: 55 x 18 x 5,4 m 
Diện tích: 990 m2 
Kết cấu giống kho nguyên liệu 
2.7.1.5 Kho chứa bao bì hộp sắt 
a) Diện tích kho chứa hộp 
Chứa ñủ số hộp cho 2 ngày sản xuất 
Diện tích cần chứa trong 2 ngày: 65,43 x 2 = 130,86 m2 
Diện tích lối ñi chiếm 25 % = 25 % . 130,86 = 32,715 m2 
b) Diện tích kho chứa bao bì hộp sắt 
S = 130,86 + 32,715 = 163,58 m2 
Kích thước kho: 18 x 12 x 5,4 m 
Diện tích: 216 m2 
Kết cấu nhà: 
- Bê tông cốt thép lắp ghép, mái tôn 
- Bước cột: 6 m 
 - Nền: Lớp vữa xi măng dày 50 mm 
Lớp bê tông dày 150 mm 
Lớp bê tông dày gạch vỡ dày 150 mm 
85
2.7.1.6 Phân xưởng cơ khí vật liệu 
Yêu cầu phải ñủ diện tích ñể công nhân sửa chữa máy móc thiết bị, hàn 
tiện,...phục vụ cho sản xuất. Trong thực tế diện tích thường là 100 m2 
Kích thước: 12 x 12 x 4,8 m 
Diện tích: 144 m2 
2.7.1.7 Phân xưởng lò hơi 
Kích thước: 30 x 12 x 4,5 m 
Diện tích: 360 m2 
Kết cấu cột bê tông cốt thép, bước cột 6 m, kích thước cột 400 x 400 mm 
2.7.1.8 Sân than 
ðủ ñể dự trữ than trong khoảng 1 tháng 
Kích thước: 15 x 12 x 3 m 
Diện tích: 180 m2 
Xây tường bao che 220 mm, lợp mái tôn, cột khung thép. 
2.7.1.9 Bãi xỉ 
Kích thước: 15 x 12 x 3 m 
Diện tích: 180 m2 
Có xây tường bao che 
2.7.1.10 Nhà sinh hoạt 
Tổng mặt bằng của nhà sinh hoạt bao gồm các công trình: nhà tắm, vệ sinh. 
• Nhà tắm 
Trung bình mỗi ca có 120 người tắm 
Mỗi phòng có 7 người tắm 
Mỗi ca công nhân tắm trung bình 1,5h = 90’ 
Trung bình mỗi người tắm là 20’ 
→ Số lượt người tắm: 90/ 20 = 4,5 lượt → Chọn 5 lượt 
Số người tắm trong 1 lượt: 120 / 5 = 24 người 
Số phòng: 24 / 7 = 3,4 → chọn 4 phòng 
Cứ 3 m2 / người 
86
→ Diện tích nhà tắm: 3 x 7 x 4 = 84 m2 
• Nhà vệ sinh 
Số nhà vệ sinh = 1 / 4 số nhà tắm = 5 phòng 
Kích thước phòng: 1,2 x 0,9 m 
Diện tích khu vệ sinh: 5 x 1,2 x 0,9 = 5,4 m2 
→ Tổng diện tích nhà sinh hoạt: 
 S = 84 + 5,4 = 89,4 m2 
Kích thước: 10 x 9 x 4,8 m 
Diện tích: 90 m2 
Kết cấu nhà: Nhà mái bằng, kết cấu bê tông cốt thép toàn khối, tường gạch 220 mm. 
2.7.1.11 Nhà hành chính 
Xây 2 tầng 
Các phòng ban: 
Phòng Diện tích 
Phòng Giám ðốc 20 m2 
Phòng Phó Giám ðốc 20 m2 
Phòng tổ chức 20 m2 
Phòng marketing: 20 m2 
phòng vật tư 20 m2 
Phòng y tế : 20 m2 
Phòng khách 20 m2 
Phòng công ñoàn 20 m2 
Phòng kỹ thuật 20 m2 
Phòng kế toán 20 m2 
Hành lang 40 m2 
Cầu thang 20 m2 
Hội trường câu lạc bộ 220 m2 
Tổng diện tích nhà hành chính 480 m2 
87
Trong ñó diện tích mặt bằng 480 / 2 = 240 m2 
Kích thước: 20 x 12 x 10,8 m 
Kết cấu nhà: Khung bê tông cốt thép toàn khối 
Bước cột: 6 m; tường gạch: 220 m 
Chiều cao mỗi tầng: 5,4 m 
2.7.1.12 Nhà ăn ca 
Số công nhân ăn ca là 150 người, bố trí 6 người ngồi 1 bàn. Kích thước bàn là: 2 
x 1,2 x 1 m 
Vậy số bàn cần là: 25 bàn. 
Tiêu chuẩn: 1,16 m2 cho 1 người→ diện tích nhà ăn: 150 x 1,16 = 174 m2 
Kích thước nhà: 15 x 12 x 4,8 m 
Diện tích: 180 m2 
Kết cấu nhà: Bê tông cốt thép toàn khối, mái bằng, tường gạch,bước cột 6 m 
2.7.1.13 Nhà ñể xe ñạp và xe máy 
Yêu cầu ñủ diện tích ñể xe ñạp và xe máy. 
Lượng xe lớn nhất khoảng 100 xe. Diện tích quy về xe ñạp là: 0,9 m2/ xe. 
Diện tích xe chiếm: 100 x 0,9 = 90 m2 
Kích thước: 10 x 8 x 2,4 m 
Diện tích: 180 m2 
Kết cấu: Cột, khung thép, mái tôn hoặc febrroxi xi măng. 
2.7.1.14 Gara ô tô 
ðủ cho 2 xe 4 chỗ, tiêu chuẩn xe: 2 x 4 = 8 m2 
ðủ cho 8 xe tải: 4,5 – 5 tấn. Tiêu chuẩn xe: 3 x 5 = 15 m2 
ðủ cho 2 xe ca. Tiêu chuẩn xe: 4 x 5 = 20 m2 
Diện tích nhà xe: 15. 8 + 20. 2 + 8. 2 = 176 m2 
Kích thước nhà xe: 18 x 10 x 2,4 m 
Diện tích: 180 m2 
Kết cấu giống nhà ñể xe ñạp và xe máy. 
2.7.1.15 Phòng thường trực 
88
ðặt sát cổng của nhà máy 
Kích thước: 4 x 4 x 4,2 m 
Diện tích: 16 m2 
Kết cấu mái bằng 
2.7.1.16 Quầy giới thiệu sản phẩm 
ðặt ở mặt tiền nhà máy, quay ra ñường. 
Kích thước: 12 x 4 x 4 m. Diện tích 48 m2 
Kết cấu nhà mái bằng, tường gạch. 
2.7.1.17 Trạm biến áp 
Diện tích: 12 m2; kích thước: 6 x 2 x 4,8 m 
Kết cấu: bê tông toàn khối. 
2.7.1.18 Trạm bơm 
Kích thước: 6 x 4 x 4,8 m. Diện tích 24 m2 
Nhà mái bằng, tường gạch, cột bê tông cốt thép, xây gần bể nước dự trữ. 
2.7.1.19 Bể nước dự trữ 
Xây bể ngâm sâu: 3 m, nổi lên trên 1 m 
Dung tích chứa 500 m3, kích thước 18 x 8 x 4 m.Diện tích 144 m2; thể tích 576 m3. 
Xây tường gạch 220 m; trát vữa xi măng. 
2.7.1.20 Kho bảo quản lạnh 
Vào thời vụ chính, lượng nguyên liệu nhập vào nhà máy thường lớn hơn công 
suất của các dây chuyền sản xuất. Do vậy cần phải có kho lạnh ñể bảo quản nguyên 
liệu chưa kịp sản xuất này. 
 S = {Khối lượng NL nhập vào trong 1 ngày x 5 ( số ngày bảo quản lạnh)} / 
400 ( diện tích chiếm chỗ của NL ( kg / m2) ) 
 Do lượng NL chuối và nấm nhập vào nhỏ hơn táo, nấm và chuối sản xuất trái vụ 
với táo nên có thể dùng chung kho bảo quản lạnh với táo. 
 S = (7141,65 x 16 x 5) / 400 = 1428 m2 
Chọn kích thước: 48 x 30 x 4,8 m. Diện tích 1440 m2 
2.7.2 Bảng thống kê các công trình xây dựng trong nhà máy 
89
Bảng 2.7: Bảng thống kê các công trình xây dựng trong nhà máy 
STT Tên công trình Kích thước(m) 
Diện tích 
( m2) 
1 Nhà sản xuất chính 60 x 18 x 11 1080 
2 Kho nguyên liệu chính 30 x 18 x 5,4 540 
3 
Kho chứa thùng carton chưa 
ñóng gói 
24 x 6 x 4,8 144 
4 
Kho bảo ôn, hoàn thiện, chứa 
thành phẩm 
55 x 18 x 5,4 990 
5 Kho chứa bao bì hộp sắt 18 x 12 x 5,4 216 
6 Phân xưởng cơ khí vật liệu 18 x 8 x 4,8 144 
7 Phân xưởng lò hơi 30 x 12 x 4,5 360 
8 Sân than 15 x 12 x 3 180 
9 Bãi xỉ 15 x 12 x 3 180 
10 Nhà sinh hoạt 10 x 9 x 4,8 90 
11 Nhà hành chính 24 x 10 x 10,8 240 
12 Nhà ăn ca 15 x 12 x 4,8 180 
13 Nhà ñể xe ñạp và xe máy 18 x 10 x 2,4 180 
14 Gara ô tô 22 x 8 x 2,4 176 
15 Phòng thường trực 4 x 4 x 4,2 16 
16 Quầy giới thiệu sản phẩm 12 x 4 x 4 48 
17 Trạm biến áp 6 x 2 x 4,8 12 
18 Trạm bơm 6 x 4 x 4,8 24 
19 Bể nước dự trữ 18 x 8 x 4 144 
20 Kho lạnh 48 x 30 x 4,8 1440 
90
2.7.3 Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật 
ðể dánh giá lựa chọn phương án thiết kế tổng mặt bằng nhà máy cần dựa vào 
một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong ñó quan trọng nhất là hệ số xây dựng và hệ số 
sử dụng. 
Diện tích toàn nhà máy: F = 12500 m2 
Diện tích chiếm ñất của nhà và công trình: A = 5844 m2 
 Diện tích chiếm ñất của kho bãi lộ thiên: 540 m2 
Diện tích chiếm ñất của ñường sắt, ñường bộ, mặt bằng hệ thống kỹ thuật, hè, rãnh 
thoát nước C = 2500 m2 
Hệ số xây dựng: Kxd = (5844 + 540) . 100 / 12500 = 51,07 % 
Hệ số sử dụng: Ksd = (5844 + 540 + 2500). 100 / 12500 = 71,07 % 
91
CHƯƠNG 8: TÍNH ðIỆN 
 Trong các nhà máy, ñiện là nguồn năng lượng không thể thiếu ñể phục vụ 
các thiết bị máy móc ñiện lực , phục vụ cho thắp sáng và các sinh hoạt khác. Do ñó 
chi phí về ñiện năng chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong sản xuất công nghiệp và 
sử dụng ñiện một cách hợp lý, tiết kiệm sẽ góp phần giảm chi phí sản xuất, giảm giá 
thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất. 
 ðiện sử dụng trong nhà máy chia 2 loại: 
- ðiện dùng trong sinh hoạt: Thắp sáng, ñiều hòa… 
- ðiện dùng cho sản xuất: máy móc, thiết bị... 
2.8.1 Tính ñiện chiếu sáng 
2.8.1.1 Phân xưởng sản xuất chính 
- ñèn thông dụng có dây tóc, có kính mờ chụp. 
- Chọn ñèn: Loại bố trí ñèn: 
H: chiều cao nhà, H = 11 m 
h0: Chiều cao ñặt công tắc; h0 = 1,5 m 
ht: chiều cao tính toán; ht = H – h0 = 9,5 m 
L: Khoảng cách giữa các ñèn ( m) 
l: khoảng cách giữa ñèn ngoài cùng và tường, l = 0,5 x L 
Bố trí các ñèn thành hình vuông với tỷ lệ: 
 L / ht = 1,8 ÷ 2,5 ( tỷ lệ L / ht có lợi nhất khi bố trí nhiều hàng 
ñèn) 
Chọn L / ht = 2 → L = 2 x 6,5 = 13 m 
Và l = 0,5 x L = 0,5 x 13 = 6,5 m 
Số ñèn ñặt theo chiều dài nhà là: 
 n1 = 1
.2
+
−
L
lLnhà
 = 1
13
5.6.260
+
−
 = 4,62 → chọn 5 ñèn. 
Số ñèn ñặt theo chiều ngang nhà trong 1 hàng là 
 n2 = 113
5,6.218
+
−
 = 1,38 → chọn 2 ñèn. 
Tổng số bóng là: n = n1 x n2 = 10 bóng 
92
- Xác ñịnh công suất ñèn 
Dựa theo công thức tính quang thông cho mỗi bóng ñèn 
 F = 
η.
...min
n
ZKSE
Emin: ðộ rọi tối thiểu; Emin = 30 lux 
S: diện tích phòng; S = 1080 m2 
K: Hệ số làm việc ( do ñộ giảm quang thông khi làm việc nhiều); chọn K = 1,3 
n: Số bóng ñèn: 10 bóng 
η: Hệ số lợi dụng quang thông, chọn η dựa theo các hệ số sau 
- Sc: Hệ số phản xạ của tường; Sc = 50% 
- Sa: Hệ số phản xạ của trần; Sa = 70% 
- i: Trị số hình phóng, tính theo công thức 
 i = ).(
.
bah
ba
t +
a: Chiều dài nhà; a = 60 m 
b: Chiều rộng nhà, b = 18 m 
→ i = 1,46 
→ η = 40 % 
Chọn loại ñèn 220 V ( H54), công suất p = 750 w 
Kích thước D = 152 mm, L = 336 mm, H = 253 mm 
Công suất thắp sáng cho phân xưởng: P = 750 x 10 = 7500 w 
2.8.1.2 Tính ñiện chiếu sáng cho các công trình còn lại 
 Ở ñây tính theo phương pháp sử dụng công suất riêng hay công suất ñặt ñơn vị 
( w / m2). Tùy thuộc vào ñộ rọi yêu cầu, kiểu ñèn, diện tích phòng, chiều cao tính 
toán mà ta tra ñược công suất tính toán. 
a) Kho nguyên liệu chính 
Diện tích: 540 m2 
Chiều cao tính toán: ht = 5,4 – 1,5 = 3,9 m 
ðộ rọi tối thiểu: Emin = 20 lux 
93
Công suất ñặt ñơn vị: Pñv = 5,2 w/ m2 
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu: P = S x Pdv =540 x 5,2 = 2808 w 
Công suất 1 ñèn: 100 w 
Só ñèn: 2808 / 100 = 28,08 → chọn 29 ñèn 
Công suất ñặt hiệu chỉnh: P = 29 x 100 = 2900 w 
b) Kho chứa thùng carton chưa ñóng gói 
Diện tích: 144 m2 
Chiều cao tính toán: ht = 4,8 – 1,5 = 3,3 m 
ðộ rọi tối thiểu: Emin = 20 lux 
Công suất ñặt ñơn vị: Pñv = 5,2 w/ m2 
Công suất thắp sáng: P = S x Pdv = 144 x 5,2 = 748,8 w 
Công suất 1 ñèn: 100 w 
Số ñèn: 748,8 / 100 = 7,48 → chọn 8 ñèn 
Công suất ñặt hiệu chỉnh: P = 8 x 100 = 800 w 
c) Kho bảo ôn, hoàn thiện, chứa thành phẩm 
Diện tích: 990 m2 
Chiều cao tính toán: ht = 5,4 – 1,5 = 3,9 m 
ðộ rọi tối thiểu: Emin = 20 lux 
Công suất ñặt ñơn vị: Pñv = 5,2 w/ m2 
Công suất thắp sáng: P = S x Pdv = 990 x 5,2 = 5148 w 
Công suất 1 ñèn: 100 w 
Só ñèn: 5148 / 100 = 51,48 → chọn 52 ñèn 
Công suất ñặt hiệu chỉnh: P = 52 x 100 = 5200 w 
d) Kho chứa bao bì, hộp sắt 
Diện tích: 216 m2 
Chiều cao tính toán: ht = 5,4 – 1,5 = 3,9 m 
ðộ rọi tối thiểu: Emin = 20 lux 
Công suất ñặt ñơn vị: Pñv = 2,8 w/ m2 
Công suất thắp sáng: P = S x Pdv = 216 x 2,8 = 604,8 w 
94
Công suất 1 ñèn: 100 w 
Số ñèn: 604,8 / 100 = 6,04 → chọn 7 ñèn 
Công suất ñặt hiệu chỉnh: P = 7 x 100 = 700 w 
e) Phân xưởng cơ khí vật liệu 
Diện tích: 144 m2 
Chiều cao tính toán: ht = 4,8 – 1,5 = 3,3 m 
ðộ rọi tối thiểu: Emin = 30 lux 
Công suất ñặt ñơn vị: Pñv = 8,5 w/ m2 
Công suất thắp sáng: P = S x Pdv = 144 x 8,5 =1224 w 
Công suất 1 ñèn: 100 w 
Số ñèn: 1224 / 100 = 12,24 → chọn 13 ñèn 
Công suất ñặt hiệu chỉnh: P = 13 x 100 = 1300 w 
f) Phân xưởng lò hơi 
Diện tích: 360 m2 
Chiều cao tính toán: ht = 4,8 – 1,5 = 3,3 m 
ðộ rọi tối thiểu: Emin = 10 lux 
Công suất ñặt ñơn vị: Pñv = 3,5 w/ m2 
Công suất thắp sáng: P = S x Pdv = 360 x 3,5 = 1260 w 
Công suất 1 ñèn: 100 w 
Số ñèn: 1260 / 100 = 12,6 → chọn 13ñèn 
Công suất ñặt hiệu chỉnh: P = 13x 100 = 1300 w 
g) Nhà sinh hoạt 
Diện tích: 90 m2 
Chiều cao tính toán: ht = 4,8 – 1,5 = 3,3 m 
ðộ rọi tối thiểu: Emin = 10 lux 
Công suất ñặt ñơn vị: Pñv = 4 w/ m2 
Công suất thắp sáng: P = S x Pdv = 90 x 4 = 360 w 
Công suất 1 ñèn: 100 w 
Số ñèn:360 / 100 = 3,6 → chọn 4 ñèn 
95
Công suất ñặt hiệu chỉnh: P = 4 x 100 = 400 w 
h) Nhà hành chính 
Diện tích: 240 m2 
Chiều cao tính toán: ht = 5,4 – 1,5 = 3,9 m 
ðộ rọi tối thiểu: Emin = 30 lux 
Công suất ñặt ñơn vị: Pñv = 7,5 w/ m2 
Công suất thắp sáng: P = S x Pdv = 240 x 7,5 = 1800 w 
Công suất 1 ñèn: 100 w 
Số ñèn: 1800 / 100 = 18 
Số ñèn dùng cho cả 2 tầng: 36 
Công suất ñặt hiệu chỉnh: P = 36 x 100 = 3600 w 
i) Nhà ăn ca 
Diện tích: 180 m2 
Chiều cao tính toán: ht = 4,8 – 1,5 = 3,3 m 
ðộ rọi tối thiểu: Emin = 20 lux 
Công suất ñặt ñơn vị: Pñv = 5,2 w/ m2 
Công suất thắp sáng: P = S x Pdv = 180 x 5,2 = 936 w 
Công suất 1 ñèn: 100 w 
Số ñèn: 936 / 100 = 9,36→ chọn 10 ñèn 
Công suất ñặt hiệu chỉnh: P = 10 x 100 = 1000 w 
j) Nhà ñể xe ñạp và xe máy 
Diện tích: 180 m2 
Chiều cao tính toán: ht = 2,4 – 1,5 = 0,9 m 
ðộ rọi tối thiểu: Emin = 10 lux 
Công suất ñặt ñơn vị: Pñv = 4 w/ m2 
Công suất thắp sáng: P = S x Pdv = 180 x 4 = 720 w 
Công suất 1 ñèn: 100 w 
Số ñèn: 720 / 100 = 7,2→ chọn 8 ñèn 
 Công suất ñặt hiệu chỉnh: P = 8 x 100 = 800 w 
96
k) Gara ô tô 
Diện tích: 176 m2 
Chiều cao tính toán: ht = 2,4 – 1,5 = 0,9 m 
ðộ rọi tối thiểu: Emin = 10 lux 
Công suất ñặt ñơn vị: Pñv = 4 w/ m2 
Công suất thắp sáng: P = S x Pdv = 176 x 4 = 704 w 
Công suất 1 ñèn: 100 w 
Số ñèn: 704 / 100 = 7,04 → chọn 8 ñèn 
 Công suất ñặt hiệu chỉnh: P = 8 x 100 = 800 w 
l) Phòng thường trực 
Diện tích: 16 m2 
Chiều cao tính toán: ht = 4,2 – 1,5 = 2,7 m 
ðộ rọi tối thiểu: Emin = 5 lux 
Công suất ñặt ñơn vị: Pñv = 3,4 w/ m2 
Công suất thắp sáng phòng thương trực: P = S x Pdv = 16 x 3,4 = 54,4 w 
Công suất 1 ñèn: 100 w 
Số ñèn: 54,4 / 100 = 0,54 → chọn 1 ñèn 
Công suất ñặt hiệu chỉnh: P = 1 x 100 = 100 w 
m) Quầy giới thiệu sản phẩm 
Diện tích: 48 m2 
Chiều cao tính toán: ht = 4 – 1,5 = 2,5 m 
ðộ rọi tối thiểu: Emin = 20 lux 
Công suất ñặt ñơn vị: Pñv = 9 w/ m2 
Công suất thắp sáng quầy giới thiệu sản phẩm: P = S x Pdv = 48 x 9 = 432 w 
Công suất 1 ñèn: 100 w 
Số ñèn: 432 / 100 = 4,32 → chọn 5 ñèn 
 Công suất ñặt hiệu chỉnh: P = 5 x 100 = 500 w 
n) Trạm biến áp 
Diện tích: 12 m2 
97
Chiều cao tính toán: ht = 4,8 – 1,5 = 3,3 m 
ðộ rọi tối thiểu: Emin = 10 lux 
Công suất ñặt ñơn vị: Pñv = 9 w/ m2 
Công suất thắp sáng: P = S x Pdv = 12 x 9 = 108 w 
Công suất 1 ñèn: 100 w 
Số ñèn: 108 / 100 = 1,08 → chọn 2 ñèn 
 Công suất ñặt hiệu chỉnh: P = 2 x 100 = 200 w 
o) Trạm bơm 
Diện tích: 24 m2 
Chiều cao tính toán: ht = 4,8 – 1,5 = 3,3 m 
ðộ rọi tối thiểu: Emin = 10 lux 
Công suất ñặt ñơn vị: Pñv = 6,6 w/ m2 
Công suất thắp sáng: P = S x Pdv = 24 x 6,6 = 158,4 w 
Công suất 1 ñèn: 100 w 
Số ñèn: 158,4 / 100 = 1,58→ chọn 2 ñèn 
 Công suất ñặt hiệu chỉnh: P = 2 x 100 = 200 w 
p) Kho lạnh 
Diện tích: 1800 m2 
Chiều cao tính toán: ht = 4,8 – 1,5 = 3,3 m 
ðộ rọi tối thiểu: Emin = 20 lux 
Công suất ñặt ñơn vị: Pñv = 5,2 w/ m2 
Công suất thắp sáng: P = S x Pdv = 1800 x 5,2 = 9360 w 
Công suất 1 ñèn: 100 w 
Số ñèn: 9360 / 100 = 93,6 → chọn 94 ñèn 
 Công suất ñặt hiệu chỉnh: P = 94 x 100 = 9400 w 
98
 Bảng 2.8.1: Tổng hợp các thông số sử dụng ñiện sinh hoạt 
Tổng công suất của các công trình sinh hoạt là 
 P = ∑
=
18
1i
dP = 34800 w = 34,8 kw 
STT Tên ñơn vị 
Diện tích 
(m2) 
Pdv 
(w/ m2)
Emin 
(lux) 
Pñèn( w) 
Số 
ñèn 
Pñ ( w) 
1 PX sản xuất chính 1080 5,6 30 750 10 7500 
2 Kho NL chính 540 5,2 20 100 29 2900 
3 Kho hộp chưa ñóng 144 5,2 20 100 8 800 
4 
Kho bảo ôn, hoàn 
thiện, chứa thành phẩm 
990 5,2 20 100 52 5200 
5 
Kho chứa bao bì, 
hộp sắt 
216 2,8 20 100 7 700 
6 PX Cơ khí vật liệu 144 8,5 30 100 13 1300 
7 PX lò hơi 360 3,5 10 100 13 1300 
8 Nhà sinh hoạt 90 4 10 100 4 400 
9 Nhà hành chính 240 7,5 30 100 36 3600 
10 Nhà ăn ca 180 5,2 20 100 10 1000 
11 
Nhà ñể xe ñạp và xe 
máy 
180 4 10 100 8 800 
12 Gara ô tô 176 4 10 100 8 800 
13 Phòng thường trực 16 3,4 5 100 1 100 
14 Trạm biến áp 12 3,4 10 100 2 200 
15 Trạm bơm 24 6,6 10 100 2 200 
16 Kho lạnh 1440 5,2 20 100 75 7500 
17 
Quầy giới thiệu sản 
phẩm 
48 9 20 100 5 500 
99
Công suất tính cho thắp sáng các nơi khác: ñèn bảo vệ, ñèn ñường… 
Tính bằng 20% tổng ñiện năng thắp sáng 
Công suất thắp sáng cho toàn bộ xí nghiệp 
 PT = P + 0,2 x P = 34,8+ 34,8. 0,2 = 41,76 kw 
2.8.2 Tính phụ tải xí nghiệp 
 Ở ñây tính phụ tải theo giá ñịnh ở từng thời ñiểm dùng cao nhất của nhà máy 
do tính chất làm việc không ñồng ñều của các thiết bị trong dây chuyền sản xuất 
2.8.3 Tính phụ tải ñộng cơ 
Bảng 2.8.2: Thống kê các thiết bị dùng ñiện 
Dây 
chuyền 
STT Loại phụ tải Số ñộng cơ Pñm (kw) Ptt ( kw) 
1 Mảy rửa 2 1 2 
2 Máy chần 1 1,48 1,48 
3 Máy rót dịch 1 0,6 0,6 
Nấm hộp tự 
nhiên 
4 Máy ghép nắp 1 13 13 
5 Máy rửa 1 1,48 1,48 
6 Máy nghiền 1 4,5 4,5 
7 Máy ép 1 4,5 4,5 
8 Máy lọc 1 1,2 1,2 
9 Nồi phối chế 2 0,1 0,2 
10 Máy bài khí 1 4,5 4,5 
11 Máy ñun nóng 1 2,2 2,2 
12 Máy rót hộp 1 3,4 3,4 
Nước 
táo ép 
13 Máy ghép nắp 1 7,5 7,5 
14 Máy rửa 1 1 1 
15 Máy nghiền 1 1,7 1,7 
Pure chuối 
16 Máy ñun nóng 1 0,75 0,75 
100 
17 Máy chà 1 3,8 3,8 
18 Nồi cô ñặc 1 4,5 4,5 
19 Máy rót hộp 1 1,5 1,5 
20 Máy ghép nắp 1 1,48 1,48 
 Trong nhà máy thời ñiểm sử dụng ñiện cao nhất là vào tháng 2 và tháng 10 khi 
2 dây chuyền táo và chuối hoạt ñộng 
Tổng công suất sử dụng ñiện: P = ∑ ttP = 44,21 kw 
ðây là tổng công suất phụ tải cho phân xưởng sản xuất chính, tổng công suất 
phụ tải cho nhà máy sẽ ñược cộng thêm 30% công suất phụ tải của phân xưởng 
chính, tổng công suất phụ tải toàn bộ nhà máy là: 
 Ppt = P + 30%.P = 44,21 + 0,3. 44,21 = 57,47 kw 
2.8.4 Xác ñịnh phụ tải tính toán 
Công suất tính toán là công suất cần cáo thực tế của nhà máy, công suất này 
thường nhỏ hơn công suất yêu cầu cực ñại ( ppt) của nhà máy do tính chất làm việc 
không ñồng ñều của các thiết bị. 
Công suất tính toán ñược xác ñịnh theo công thức: PTT = K x Ppt 
Với K là hệ số không ñồng ñều, ñối với các nhà máy ñồ hộp K = 0,5 
Ta có: PTT = 0,5 x 57,47 = 28,74 kw 
2.8.5 Xác ñịnh phụ tải tính toán cho thắp sáng và sinh hoạt 
Theo công thức: P’TT = K’ x PT 
P’TT: Phụ tải tính toán cho thắp sáng và sinh hoạt 
K’: hệ số không ñồng ñều của các phụ tải thắp sáng và sinh hoạt; chọn K’ = 
0,7 
PT: Tổng công suất thắp sáng và sinh hoạt cho toàn bộ xí nghiệp 
 P’TT = 0,7 x 41,76 = 29,23 kw 
101 
2.8.6 Chọn máy biến áp 
Từ kết quả tính toán ở trên ta xác ñịnh ñược công suất tiêu thụ biểu kiến của 
toàn bộ nhà máy: 
 ST = ( PTT + P’TT) / cosφ ( KVA) 
 = ( 28,74 + 29,23) / 0,6 = 96,62 ( KVA) 
Từ ñó ta chọn máy biến áp có thông số sau 
Kí hiệu: TM 
Công suất: 180 KVA 
Tiêu hao không tải: 1,2 kw 
ðiện áp cuộn cao áp: 6 kw 
Tiêu hao ngắn mạch: 4,1 kw 
ðiện áp cuộn hạ áp: 0,23 – 0,4 kw 
2.8.7 Tính ñiện năng tiêu thụ hàng năm 
ðiện năng tiêu thụ hàng năm phụ thuộc vào số giờ sử dụng công suất tối ña 
của nhà máy bao gồm ñiện năng tiêu thụ cho thắp sáng và các máy móc thiết bị. 
2.8.7.1 Dùng cho chiếu sáng 
ðiện năng dùng chiếu sáng cho 1 năm xác ñịnh theo công thức: 
 Añèn = cñèèPK ηpi ... 
K: Hệ số các ñèn làm việc ñồng thời; K = 0,9 
 Pñèn: Công suất tính toán cho thắp sáng 
 Pñèn = P’TT = 29,23 kw 
 ηc: Hệ số hao tổn tên mạng ñiện = 1,03 
pi : Thời gian thắp sáng trong năm, bao gồm 7 tháng sản xuất và 5 tháng sửa 
chữa và sản xuất khác 
 pi = 7 x 25 x 2 x 8 + 5 x 25 x 1 x 8 = 3800 ( h) 
→ Añèn = 0,9 x 29,23 x 3800 x 1,03 = 102965,6 ( kw / năm) 
2.8.7.2 Dùng cho máy móc thiết bị 
Theo công thức: Añộng cơ = K’ x Pñộng cơ x pi ’ x η’c 
 Pñộng cơ = PTT = 28,74 kw 
102 
 K’ = 0,6 
 η’c = 1,03 
 pi ’: Thời gian làm việc của các thiết bị 
 pi ’ = 7 x 25 x 2 x 8 = 2800 
→ Añộng cơ = 0,6 x 28,74 x 2800 x 1,03 = 49731,7 ( kw/ năm) 
2.8.7.3 ðiện năng tiêu thụ của toàn nhà máy 
 A = Añèn + Añộng cơ 
 = 102965,6 + 49731,7 = 152697,3 ( kw/ năm) 
103 
CHƯƠNG 9: TÍNH KINH TẾ 
2.9.1 Mục ñích, ý nghĩa 
Khi ñặt ra yêu cầu xây dựng một nhà máy hay thành lập một cơ sở sản xuất 
hàng hoá thì trước hết cần nghiên cứu xem việc xây dựng hay thành lập ñó có mang 
tính khả thi không. Tính toán kinh tế sẽ cho ta biết ñược ñiều này, ñồng thời có thể 
chỉ ra ñược hiệu quả của nhà máy là thấp hay cao cũng như khả năng phát triển của 
nhà máy. 
Tính toán kinh tế trong việc thiết kế xây dựng một nhà máy là căn cứ quan 
trọng ñể tuyển dụng ñào tạo nhân lực xác ñịnh nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu, 
năng lượng phục vụ nhà máy ñồng thời cho biết vốn ñầu tư ban ñầu cho xây dựng, 
máy móc... 
Cuối cùng tính toán kinh tế cho ta dự trù ñược giá bán sản phẩm cũng như 
tìm thị phần riêng cho nhà máy và thời gian hoàn vốn. 
2.9.2 Hệ thống tổ chức quản lý của nhà máy 
2.9.2.1 Sơ ñồ tổ chức 
Giám ñốc 
Phó giám ñốc kỹ thuật: - Phòng kỹ thuật 
- Phòng KCS 
- Phân xưởng sản xuất 
Phó giám ñốc kinh doanh: - Phòng kế toán 
- Phòng marketing 
Phó giám ñốc hành chính: - Phòng tổ chức 
- Phòng thiết kế 
- Phòng quản trị 
2.9.2.2 Bố trí phân công lao ñộng 
a) Số công nhân làm việc tính cho lúc nhà máy ñông nhất cho 3 dây chuyền sản 
xuất. 
104 
Bảng 2.9.1: Số công nhân làm việc trong nhà máy 
STT Dây chuyền 
Năng suất 
( tấn/ ca) 
Số 
ca/ ngày 
Số công 
nhân trong 1 
ca 
Tổng cộng 
1 Nấm hộp 2 50 100 
2 Nước táo ép 2 100 200 
3 Pure chuối 2 50 100 
Do các dây chuyền sản xuất trái vụ nhau nên ta chọn số công nhân nhiều 
nhất của dây chuyền sản xuất nước táo ép. 
b) . Số công nhân làm tại các phân xưởng phụ trợ 
Bảng 2.9.2: Số công nhân làm việc tại các phân xưởng phụ trợ 
c) Số công nhân dự trữ 
 Cdự trữ = H. ∑ công nhân 
H: Hệ số dự trữ 
 H = (Tcd – Ttt) / Ttt 
Tcd: Số ngày làm việc của nhà máy ( 176 ngày) 
Ttt: Số ngày làm việc thực tế ( 176 ngày) 
STT Tên phân xưởng Số ca/ ngày 
Số công nhân 
trong 1 ca 
Tổng 
1 PX bao bì 2 10 20 
2 Lò hơi 2 4 8 
3 Xưởng cơ khí 2 4 8 
4 Kho bảo ôn, hoàn thiện 2 8 16 
5 Kho nguyên liệu 2 6 12 
6 Trạm biến áp 2 4 8 
7 Các khu vực sản xuất khác 2 6 12 
105 
Vậy H = 0 
Số công nhân dự trữ = 0 
d) Tổng số công nhân trong nhà máy 
 200 + 84 = 284 người 
e) Nhân sự gián tiếp 
Ban giám ñốc: 4 người 
Phòng kỹ thuật: 3 người 
Phòng KCS: 2 người 
Phòng tổ chức: 3 người 
Phòng marketing: 4 người 
Phòng bảo vệ: 4 người 
Phòng kế toán: 2 người 
Phòng hành chính: 3 người 
Ban thiết kế: 2 người 
Nhân viên y tế: 3 người 
Nhân viên phục vụ: 10 người 
Tổng số nhân sự là 40 người 
Tổng số người làm việc trong nhà máy: 284 + 40 = 324 người 
2.9.3 Dự tính vốn ñầu tư cố ñịnh 
2.9.3.1 Vốn ñầu tư cho xây dựng cơ bản 
Sử dụng công thức: 
 Xi = ∑ ii dZ . 
Xi: Tiền xây dựng các công trình 
Zi: Diện tích công trình ( m2) 
di: ðơn giá xây dựng ( VN ñồng/ m2 ) 
a) Nhà sản xuất chính 
Z1 = 1080 m2 
d1 = 2.500.000 VNð / m2 
X1 = 1080 x 2500000 = 2.700.000.000 = 2700 triệu VNð 
106 
b) Kho nguyên liệu 
Z2 = 540 m2 
d2 = 2.000.000 VNð / m2 
X2 = 540 x 2000000 = 1.080.000.000 = 1080triệu VNð 
c) Kho bảo ôn, hoàn thiện, chứa thành phẩm 
Z3 = 990 m2 
d3 = 2.200.000 VNð / m2 
X3 = 990 x 2200000 = 2.178.000.000 = 2178 triệu VNð 
d) Kho lạnh 
Z4 = 1440 m2 
d4 = 4.000.000 VNð / m2 
X4 = 1440 x 4000000 = 5.760.000.000 = 5760 triệu VNð 
e) Kho chứa bao bì, kho chứa thùng carton, trạm biến áp. 
Z5 = 372 m2 
d5 = 2.200.000 VNð / m2 
X5 = 372 x 2200000 = 818.400.000 = 818,4 triệu VNð 
f) Nhà hành chính và các công trình phụ khác 
Z6 = 2322 m2 
d6 = 2.300.000 VNð / m2 
X6 = 2322 x 2300000 = 5.340.600.000 = 5340,6 triệu VNð 
g) Chi phí cho giao thông, bảo vệ, hàng rào rãnh nước 
Tính bằng 25 % tiền xây dựng nhà xưởng và các công trình khác 
X7 = 25 % ( 2700 + 1080+ 2376 + 5760+ 818,4+ 5340,6 ) 
 = 4469,25 triệu VN 
h) Tổng chi phí cho xây dựng cơ bản 
 X = ∑
−
7
1i
iX = 22346,25 triệu VNð 
2.9.3.2 Tính vốn ñầu tư cho máy móc thiết bị 
107 
Bảng 2.9.3: Giá thành các máy móc thiết bị 
STT Tên máy Số lượng 
ðơn giá 
( triệu 
VNð) 
Tổng giá thành 
( triệu VNð) 
1 Máy rửa thổi khí 3 30 90 
2 Máy rửa bàn chải 1 30 30 
3 Máy chần 1 100 100 
4 Máy rót hộp 3 350 1050 
5 Máy ép 1 30 30 
6 Máy lọc 1 20 20 
7 Nồi phối chế 2 20 40 
8 Máy bài khí 1 100 100 
9 Máy ñun nóng 2 75 150 
10 Máy ghép nắp 3 400 1200 
11 Băng tải 2 15 300 
12 Máy nghiền 2 20 40 
13 Máy chà 1 25 25 
14 Nồi 2 vỏ 4 10 40 
15 Nồi cô ñặc 1 100 100 
16 Nồi thanh trùng 6 40 240 
17 Nồi hơi 1 250 250 
18 Máy biến áp 1 78 78 
19 Mono ray 2 10 20 
20 Xe ñẩy con lăn 5 2 10 
21 Xe tải 5 300 1500 
22 Xe ca 1 500 500 
23 Xe 4 chỗ 1 500 500 
108 
Tổng số vốn dầu tư cho máy móc thiết bị 
 T1 = ∑ iT = 6413 triệu VNð 
Tiền chi phí lắp ráp: 
 T2 = 20% T1 = 0,2 x 6413 = 1282,6 triệu VNð 
Tiền chi phí cho phát sinh khác: 
 T3 = 10% T1 = 0,1 x 6413 = 641,3 triệu VNð 
Tổng chi phí cho máy móc thiết bị: 
 T = T1 + T2 + T3 = 6413 + 1282,6 + 641,3 = 8336,9 triệu 
VNð 
2.9.3.3 Tổng số ñầu tư cố ñịnh 
 X + T = 8336,9 + 22346,25 = 30683,15 triệu VNð 
2.9.4 Tính giá thành 
Bảng 2.9.4: Giá thành các loại chi phí không cố ñịnh 
Khoản mục 
ðơn vị 
tính 
Chi phí vật 
chất/ năm 
ðơn giá 
( VNð) 
Thành tiền 
( triệu VNð) 
1. Chi phí tiêu hao nguyên 
liệu trực tiếp 
+ Nấm rơm kg 2501400 10000 25014 
+ táo quả kg 5318250 7000 37227,75 
+ Chuối quả kg 1316500 4000 5266 
+ ðường kính kg 230669,76 10000 2306,7 
+ Muối ăn kg 48946,56 8000 3915,72 
+ Acid citric kg 6837,44 40000 273,5 
2. Chi phí nhân công trực 
tiếp 
a. Công nhân 
+ Lương Người 284 800.000 227,2 
+ Bảo hiểm xã hội ( 15%) Người 284 120.000 340,8 
109 
+ Bảo hiểm y tế ( 5%) Người 284 40.000 113,6 
+ Bảo hiểm công ñoàn ( 2%) Người 284 16.000 454,4 
b. Cán bộ 
+ Lương Người 40 1300.000 52 
+ Bảo hiểm xã hội Người 40 195.000 7,8 
+ bảo hiểm y tế Người 40 65000 2,6 
+ Bảo hiểm công ñoàn Người 40 26000 1,04 
3. Chi phí sản xuất chung 
+ ðiện Kw 152697,3 3000 458,09 
+ Nước m3 58302,4 3000 174,91 
+ Than Kg 1234212 350 431,97 
+ Khấu hao máy móc m3 381,1 
+ Khấu hao nhà xưởng 1590,33 
+ Chi phí sản xuất 1 + 2 +3 78243,95 
4. Chi phí bán hàng 600 
5. Chi phí quản lý 3024 
Chi phí toàn bộ: 
 1 + 2 +3 + 4 + 5 
 81867,95 
2.9.5 Xác ñịnh thu nhập 
2.9.5.1 Dự kiến giá bán 1 ñơn vị sản phẩm 
a) Nấm hộp tự nhiên 
Dự kiến giá bán 1 hộp: 8000 ñ 
Số hộp/ năm: 6332352 hộp/ năm 
Tổng doanh thu:50658816 VNð 
b) Nước táo ép 
Dự kiến giá bán 1 hộp: 5000 ñ 
Số hộp/ năm: 14332128 hộp/ năm 
Tổng doanh thu: 71660,64 triệu VNð 
c) Pure chuối 
110 
Dự kiến giá bán 1 hộp: 30.000 ñ 
Số hộp/ năm: 258752 hộp/ năm 
Tổng doanh thu: 7762,56 triệu VNð 
2.9.5.2 Tổng doanh thu 3 loại sản phẩm 
 DT = 7762,56 + 71660,64 + 50658,816 = 130082 triệu VNð 
2.9.5.3 Lãi gộp 
 Lãi gộp = Tổng doanh thu – chi phí sản xuất 
 LG = 130082 – 81867,95 = 48441,94 triệu VNð 
2.9.5.4 Lãi thuần 
 Lãi thuần = Lãi gộp – chi phí bán hàng – chi phí quản lý 
 LT = 48441,96 – 600 – 3024 = 48214,05 triệu VNð 
2.9.5.5 Lợi nhuận thuần 
Lợi nhuận thuần = Lãi thuần – thuế VAT ( VAT = 10 % ) 
LNT = 48214,95 – 48214,95. 0,1 = 43393,55 triệu VNð 
2.9.5.6 Lợi nhuận sau thuế 
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận thuần – thuế thu nhập 10 % 
LNST = 43393,55 – 43393,55. 0,1 = 39054,2 triệu VNð 
2.9.5.7 Tính các tỷ suất lợi nhuận 
37,27% = (43393,55 / 112551,1). 100 = 
38,5 l% 
 = = 43393,55 / 130082. 100 = 
3% 
 = = 130082 / 81867,95 = 1,6 vòng/ năm 
Thời gian hoàn vốn = 112551,1 / ( 48214,05 + 381,1 + 1590,33) = 2,24 năm. 
Tỷ suất lợi 
nhuận trên 
vốn kinh 
doanh 
Lợi nhuận 
thuần 
Tổng vốn ñầu 
tư 
100 =
Tỷ suất lợi 
nhuận trên 
doanh thu 
Lợi nhuận thuần 
Doanh thu 
100
Vòng quay 
của vốn 
lưu ñộng 
Doanh thu 
Vốn lưu 
ñộng 
111 
PHẦN III: VỆ SINH XÍ NGHIỆP – AN TOÀN LAO ðỘNG, 
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY 
CHƯƠNG 1: VỆ SINH XÍ NGHIỆP 
3.1.1 Mục ñích 
 Trong nhà máy thực phẩm nói chung, nhà máy ñồ hộp rau quả nói riêng vấn ñề 
vệ sinh an toàn thực phẩm luôn luôn ñược ñặt lên hàng ñầu. Bởi vì vệ sinh xí nghiệp 
có ảnh hưởng lớn tới chất lượng sản phẩm nên có thể tác ñộng trực tiếp tới hiệu quả 
sản xuất của nhà máy ñồng thời vệ sinh xí nghiệp tác ñộng tốt tới môi trường khu 
vực cũng như môi trường lao ñộng của cán bộ công nhân trong nhà máy. 
3.1.2 Các vấn ñề cụ thể về vệ sinh xí nghiệp 
3.1.2.1 cấp thoát nước 
 Trong nhà máy ñồ hộp rau quả, hầu như các công ñoạn sản xuất ñều dùng ñến 
nước do ñó việc cấp nước sạch, ñủ, ñảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm và việc 
thoát nước thải nhanh chóng rất cần cho ñảm bảo vệ sinh xí nghiệp. 
 Lượng nước thải của nhà máy ñồ hộp rau quả rất lớn và cần ñược xử lý sơ bộ 
trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung của thành phố. 
3.1.2.2 Thông gió chiếu sáng cho nhà sản xuất 
 Trong phân xưởng sản xuất cần bố trí các cửa sổ thông gió chiếu sáng tự nhiên 
một cách hợp lý ñể tạo không khí trong lành dễ chịu, ñồng thời ngăn cách thiết bị 
toả nhiệt, hơi nóng khi làm việc thành các khu riêng ñể tránh hơi bụi, khí nóng cho 
công nhân làm việc. 
3.1.2.3 Vệ sinh nguyên liệu 
 Nguyên liệu trước khi ñưa vào chế biến cần ñược vệ sinh sạch sẽ và cẩn thận. 
Công nhân tiếp xúc với nguyên liệu cần mang quần áo bảo hộ cố gắng tránh sự tiếp 
xúc trực tiếp với nguyên liệu ñã qua xử lý sơ bộ, ñồng thời cần tuân thủ nghiêm 
ngặt biểu ñồ làm việc của dây chuyền sản xuất ñể tránh sự xâm nhập của vi sinh vật 
bên ngoài. 
3.1.2.4 Vệ sinh nhà xưởng 
112 
 Sau ca làm việc và trước khi bắt ñầu ca mới nhà xưởng và các thiết bị máy 
móc cần ñược vệ sinh sạch sẽ cẩn thận ñể tạo môi trường sản xuất sạch sẽ, không ô 
nhiễm, tránh ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm. Các thiết bị cần vệ sinh bằng các 
chất tẩy rửa và khử trùng thích hợp. Tường, trần nhà phải lôn luôn giữ sạch sẽ. Các 
ñường ống dẫn nước, hơi cần vệ sinh ñịnh kỳ tránh ứ ñọng gây ô nhiễm. 
3.1.2.5 Vệ sinh công nhân 
 Công nhân làm việc trong nhà máy phải ñảm bảo yêu cầu về sức khoẻ, không 
mắc bệnh truyền nhiễm và phải kiểm tra sức khoẻ ñịnh kỳ. 
 Trong khi làm việc công nhân phải giữ vệ sinh thân thể và mang quần áo bảo 
hộ lao ñộng. Sau mỗi ca, cần phải giặt giũ, rửa chân tay ngay, tránh ñi ra ngoài lúc 
làm việc. Công nhân cần phải tự giác làm tốt vệ sinh cá nhân và tuân thủ kỷ luật của 
nhà máy. 
 Nhà máy cần tạo chế ñộ làm việc thích hợp, trang bị ñầy ñủ cho công nhân 
quần áo và phương tiện làm việc, ñồng thời có chế ñộ thích hợp với từng loại hình 
công việc. 
113 
CHƯƠNG 2: AN TOÀN LAO ðỘNG 
 An toàn lao ñộng hiện nay là một vấn ñề cần ñược quan tâm nhiều hơn 
trong sản xuất công nghiệp. Vấn ñề này ảnh hưởng trực tiếp tới tính mạng 
công nhân, do ñó khi thiết kế sản xuất cần chú ý sắp xếp thiết bị bố trí ñường 
ống sao cho ñảm bảo ñược quy trình sản xuất ñồng thời tránh tối ña những 
nguy hiểm cho công nhân.. 
3.2.1 Các nguyên nhân gây tai nạn lao ñộng 
Các nguyên nhân chủ yếu 
- Vận hành thiết bị không ñúng, thiết bị không có trang thiết bị bảo 
hiểm 
- Sự cố về lắp ñặt máy móc trong phân xưởng 
- Công nhân không nắm vững chuyên môn 
- Bốc dỡ hàng hoá không ñúng kỹ thuật 
 ðể tránh nguy hiểm trong lao ñộng công nhân phải ñược học phổ biến các quy 
tắc an toàn lao ñộng trong vận hành, sản xuất của các thiết bị . 
3.2.2 Các vấn ñề cụ thể về an toàn lao ñộng 
3.2.2.1 An toàn về khí hậu khu vực 
 Cần phải tạo không khí làm việc thoáng ñãng, sạch sẽ cho công nhân bằng việc 
thông gió tốt ñể hạn chế các bức xạ nhiệt, hạn chế các hơi nóng của các thiết bị vì 
không khí trong nhà máy dễ dẫn ñến suy giảm sức khoẻ, tuổi thọ của công nhân. 
 Về mùa ñông cần ñảm bảo ñủ ấm cho cồng nhân trong khu vực sản xuất. 
3.2.2.2 An toàn bụi và khí ñộc 
 Trong nhà máy thực phẩm, thường bụi và khí ñộc phát sinh trong quá trình làm 
việc. Lượng bụi và khí ñọc này có thể gây nguy hiểm cho công nhân ở nồng ñọ nhất 
ñịnh.Do vậy ñể ñảm bảo an toàn lao ñộng cần chống bụi và khí ñộc, các thiết bị cần 
ñược che ñậy, các khu vực sản sinh nhiều bụi và khí ñộc cần ñược ñặt cuối hướng 
gió chủ ñạo, cần trồng nhiều cây xanh ñể tạo không khí trong lành trong nhà máy. 
3.2.2.3 An toàn ñiện 
114 
 Vấn ñề an toàn ñiện là vấn ñề quan trọng trong công nghiệp, các sự cố ñiện 
thường gây nguy hiểm tới tính mạng con người và ảnh tới các hưởng tới các hoạt 
ñộng sản xuất. Do ñó cần phải có các biện pháp ñể giảm thiểu các sự cố ñiện. Cụ 
thể là: 
- Hạn chế dùng ñiện quá tải 
- Kiểm tra dây dẫn thường xuyên, ñề phòng hở hay ñứt hỏng 
- Các cầu dao phải có lớp bảo vệ, các nô tơ ñiện nên chọn loại kín, 
chống mốc. 
3.2.2.4 An toàn về vận hành thiết bị, máy móc 
 Trong nhà máy thực phẩm thường xuyên có một lượng các thiết bị nhiệt như 
nồi thanh trùng, nồi 2 vỏ, nồi cô ñặc...ðây là những thiết bị cần ñặc biệt chú ý khi 
thao tác. Người vận hành phải luôn luôn kiểm tra các thông số kỹ thuật như áp suất 
nhiệt ñộ và các ñường ống dẫn hơi, nước nóng, các van an toàn trước khi vận hành. 
 Ngoài ra các thiết bị khác trong nhà máy cũng cần có các tám che ñậy các bộ 
phận có thể gây ra nguy hiểm như bánh răng, xích, dây ñai truyền ñộng... 
3.2.2.5 An toàn về chống ồn, rung 
 Trong khi làm vệc các thết bị thường bị rung và gây ra tiếng ồn ảnh hưởng tới 
sức khoẻ và thần kinh công nhân, do ñó khi lắp ñặt thiết bị cần chú ý hạn chế sự 
rung và tiếng ồn phát ra. Nếu có ñiều kiện cần lắp các bộ phân chống rung, chống 
òn trong phân xưởng. 
3.2.2.6 An toàn về chiếu sáng 
 Kết hợp hài hoà giữa chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo là cần thiết ñể 
tạo ra ñộ sáng thích hợp với trạng thái sinh lý con người, tránh trường hợp quá sáng 
hay quá tối dễ dẫn ñến sự suy giảm thị lực của công nhân. Cần bố trí, trang bị ñầy 
ñủ, thích hợp các hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng như các cửa sổ. 
115 
CHƯƠNG 3: PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 
3.3.1 Nguyên nhân 
- Tác dụng trực tiếp của ngọn lửa khi gần những vật dễ cháy. 
- Do hệ thóng ñiện bị ñoản mạch. 
- Do nồng ñộn bụi ở khu vực ñó quá cao. 
3.3.2 Cách hạn chế 
- ðể các ñồ dầu mỡ, xăng xa nguồn nhiệt. 
- Không hút thuốc, mang ñồ dễ cháy nổ vào khu vực sản xuất. 
- Luôn luôn chú ý ñến các thông số sử dụng và hệ thống ñiện trong nhà 
máy ñể khắc phục kịp thời.
115
KẾT LUẬN 
 Trong cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay, sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ 
trọng lớn và vẫn còn chậm phát triển. Do ñó, ñể thúc ñẩy nông nghiệp phát triển 
ñồng thời thúc ñẩy toàn bộ nền kinh tế, Nhà nước ta ñang chú trọng ñầu tư cho 
ngành nông nghiệp và chế biến rau quả. Việc xây dựng nhà máy chế biến nông sản 
nói chung và chế biến rau quả nói riêng rất cần thiết trong giai ñoạn ngày nay. 
Chính vì vậy em ñã ñược giao nhiệm vụ thiết kế nhà máy ñồ hộp rau quả. 
 Nhờ các kiến thức ñã học và nghiên cứu em ñã tìm hiểu ñược ñặc ñiểm nguyên 
liệu và thiết lập nên quy trình sản xuất phù hợp với ñiều kiện kinh tế kỹ thuật hiện 
có của ñất nước. Các thiết bị ñược chọn phù hợp dựa vào quy trình công nghệ, ñảm 
bảo hoạt ñộng tốt và ñược sắp xếp hợp lý trong phân xưởng ñảm bảo tính liên tục 
trong sản xuất, an toàn lao ñộng và vệ sinh xí nghiệp. 
 Nhờ sự hướng dẫn của thầy hướng dẫn công nghệ em ñã chọn ñược ñịa ñiểm 
xây dựng hợp lý, bố trí thích hợp các công trình trên toàn bộ mặt bằng nhà máy theo 
nguyên tắc phân vùng và hợp khối ñảm bảo cho nhà máy sản xuất thuận tiện. Nhà 
sản xuất chính ñặt ở trung tâm, các khu vực sản sinh khói bụi, khí ñộc ñược ñặt ở 
cuối hướng gió. Ngoài ra, nhà máy ñược xây dựng ở nơi có hai ñường giao thông ñi 
qua và mở hai cổng rất thuân lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu cũng 
như ra vào của công nhân. 
 Cuối cùng trên cơ sở hiểu biết thực tế và các kiến thức cơ bản về kinh tế em ñã 
tính toán dự kiến giá bán sản phẩm, từ ñó xác ñịnh ñược tổng doanh thu, lợi nhuận 
của nhà máy, thời gian hoàn vốn, các chỉ số kinh tế, ñồng thời khẳng ñịnh ñược tính 
khả thi của bản ñồ án. 
116
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Nguyễn Văn Thoa. Cơ sở thiết kế nhà máy chế biến ñồ hộp và ñông lạnh thực 
phẩm. Trường ðH Dân Lập Văn Lang. 
2. Bùi Hải, Trần Thế Sơn (2001). Bài tập nhiệt ñộng truyền nhiệt và kỹ thuật lạnh. 
Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà Nội. 
3. Trịnh Trung Hiếu ( 2006). Luận văn tốt nghiệp. ðại học bách khoa Hà Nội. 
4.  
5.
tang-cao.html 
6.  
7.  
8. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Thiết kế nhà máy sản xuất đồ hộp rau quả- nấm hộp tự nhiên - nước táo ép - pure chuối.pdf Thiết kế nhà máy sản xuất đồ hộp rau quả- nấm hộp tự nhiên - nước táo ép - pure chuối.pdf