LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hoá đất nước. Xây dựng là một ngành kinh tế kỹ thuật quan trọng góp phần tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành kinh tế khác phát triển. Sự phồn vinh của ngành sẽ là động lực thúc đẩy nhanh tốc độ phát triển của đất nước. Vì thế, là một kỹ sư xây dựng chúng ta phải lĩnh hội những kiến thức cần thiết về thiết kế và thực tiễn xây dựng nhằm đóng góp một phần công sức của mình vào sự phát triển chung của ngành.
Có thể nói, đồ án tốt nghiệp là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá khả năng học tập, nghiên cứu của sinh viên trong suốt 5 năm ngồi trên giảng đường đại học.
Ngày hôm nay, sau các kỳ học tập, được sự chỉ dạy tận tình của các quí thầy cô, em đã đi vào thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình.
Tên đề tài : TRƯỜNG DẠY NGHỀ – 99 TÔ HIẾN THÀNH – TP. ĐÀ NẴNG
Để thực hiện được đề tài này, em đã nhận được sự hướng dẫn của các thầy giáo :
+Thầy giáo-Thạc sĩ : Nguyễn Phú Hoàng - Giáo viên hướng dẫn phần kiến trúc và kết cấu
+Thầy giáo - Thạc sĩ : Nguyễn Phú Thọ - Giáo viên hướng dẫn phần thi công.
Qua quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp, em đã có dịp tổng hợp lại toàn bộ kiến thức của mình cũng như bước đầu đi vào thiết kế một công trình thực sự. Đó là một công việc hết sức cần thiết và là một hành trang chính yếu của một sinh viên ngành xây dựng trước khi ra trường.
Do kiến thức tiếp thu còn hạn chế và thời gian có hạn nên đồ án hoàn thành mà không tránh khỏi những thiếu sót. Rất kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của quí thầy cô.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn và gởi những lời chúc tốt đẹp nhất đến các thầy giáo, cô giáo hướng dẫn và tất cả các thầy cô giáo trong khoa đã tận tình giúp đở em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2011
Sinh viên thực hiện:
Trần Thanh Quang
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
Phần I: Kiến trúc 15% bao gồm :
-Thiết kế các mặt bằng, mặt cắt và mặt đứng công trình.
Phần II: Kết cấu 35% bao gồm :
-Tính toán sàn tầng 3.
-Tính dầm phụ trục 2.
Phần III: Thi công 50% bao gồm :
- Dự toán sàn tầng 3
- Lập biện pháp thi công BTCT toàn khối cột dầm sàn tầng 3.
- Lập tiến độ kế hoạch thi công phần thân và tầng mái.
- Thiết kế tổng mặt bằng thi công công trường giai đoạn
thi công phần thân.
55 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2548 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế trường dạy nghề – 99 tô hiến thành – TP Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
38
Dâm bo
1
126
0.20
0,6
176.4
15.12
200
3024
Cầu thang
4
3.80
1.70
0.10
2.20
2.58
40
114
2
3.75
1.40
0.10
1.24
1.26
40
50,4
Sàn
1
32.75
10.85
0.13
355.33
46.19
25
1154.84
1
20.65
18.9
0.13
390.28
50.73
25
1268.43
1
32.75
23.35
0.13
764.71
94.41
25
2485.31
Ban công
1
89.05
1.60
0.08
142.48
11.40
25
569.92
Trừ cầu thang bộ
-49.68
-6.46
25
-161,25
Trừ thang máy
-18.98
-2.47
25
-61,75
Tổng cộng
29776
332.17
34766
CÔNG TÁC XÂY TƯỜNG
Dài
Rộng
Cao
Tầng
Xây tường gạch dày 20mm vửa B5.
m3
m
m
m
Cấu kiện
Thành phần
Trục 1
30.40
0.20
3.40
1
20.67
Trừ cửa
1.80
0.20
1.70
-10
-6.12
Trục2
30.40
0.20
3.40
1
20.67
Trừ cửa
1.20
0.20
2.60
-5
-3.12
1.80
0.20
1.70
-10
-6.12
Trục3
6.10
0.20
3.40
1
4.15
Trừ cửa
0.80
0.20
2.20
-1
-0.35
Trục 4
6.00
0.20
3.40
1
4.08
Trục 6
6.00
0.20
3.40
1
4.08
Trừ cửa
1.60
0.20
1.70
-2
-1.09
1.20
0.20
2.60
-1
-0.62
Trục6'
12.60
0.20
3.40
1
8.57
Trừ cửa
1.80
0.20
1.70
-4
-2.45
Trục 7
12.90
0.20
3.40
1
8.77
Trừ cửa
1.20
0.20
2.60
-1
-0.62
1.60
0.20
1.70
-2
-1.09
1
Trục 8
6.60
0.20
3.40
4
17.95
Trừ cửa
1.20
0.20
2.60
-4
-2.50
1.60
0.20
1.70
-7
-3.81
Trục9
6.30
0.20
3.40
1
4.28
Trừ cửa
1.60
0.20
1.40
-1
-0.45
Trục A
7.10
0.20
3.40
1
4.83
20.10
0.20
3.30
1
13.27
Trừ cửa
2.20
0.20
1.70
-3
-2.24
Trục B
7.20
0.20
3.40
1
4.90
7.20
0.20
3.40
1
4.90
Trừ cửa
1.20
0.20
2.60
-1
-0.62
1.60
0.20
1.70
-1
-0.54
Trục C
7.20
0.20
3.40
1
4.90
6.20
0.20
3.40
1
4.22
6.60
0.20
3.40
1
4.49
10.50
0.20
3.30
1
6.93
Trừ cửa
1.80
0.20
1.70
-1
-0.61
1.60
0.20
1.70
-2
-1.09
1.20
0.20
2.60
-1
-0.62
Trục D
16.00
0.20
3.40
1
10.88
17.25
0.20
3.30
1
11.39
Trừ cửa
1.00
0.20
1.20
-10
-2.40
1.20
0.20
2.60
-2
-1.25
1.60
0.20
1.70
-4
-2.18
trục E
6.60
0.20
3.30
3
13.07
Trục F
6.60
0.20
3.30
1
4.36
6.75
0.20
3.30
2
8.91
Trừ cửa
1.80
0.20
1.70
-2
-1.22
Tường khu vệ sinh
6.50
0.10
2.20
1
1.43
1.20
0.10
2.20
13
3.43
6.50
0.10
2.20
1
1.43
Trừ cửa
0.80
0.20
2.20
-12
-4.22
TỔNG
151.19
Trục 1,2
30.40
0.20
3.40
2
41.34
Trừ cửa
1.80
0.20
1.70
-8
-4.90
1.20
0.20
2.60
-12
-7.49
Trục3
6.10
0.20
3.40
1
4.15
Trừ cửa
0.80
0.20
2.20
-1
-0.35
Trục 4
6.00
0.20
3.30
1
3.96
Trục 6
11.55
0.20
3.30
1
7.62
Trừ cửa
1.60
0.20
1.70
-2
-1.09
1.20
0.20
2.60
-1
-0.62
Trục6'
12.60
0.20
3.40
1
8.57
Trừ cửa
1.80
0.20
1.70
-4
-2.45
Trục 7
27.90
0.20
3.40
1
18.97
Trừ cửa
1.20
0.20
2.60
-1
-0.62
Trục 8
27.90
0.20
3.40
4
75.89
Trừ cửa
1.20
0.20
2.20
-2
-1.06
Trục9
31.20
0.20
3.40
1
21.22
2-7
20.60
0.20
3.30
1
13.60
Trừ cửa
1.20
0.20
2.60
-3
-1.87
0.80
0.20
2.60
-2
-0.83
2.20
0.20
1.70
4
2.99
1.60
0.20
1.70
-2
-1.09
Trục B
17.90
0.20
3.40
1
12.17
14.20
0.20
3.40
1
9.66
Trừ cửa
1.20
0.20
2.60
-5
-3.12
2.20
0.20
1.70
-3
-2.24
1.60
0.20
1.70
-2
-1.09
Trục C
9.75
0.20
3.40
1
6.63
12.80
0.20
3.30
1
8.45
Trừ cửa
1.20
0.20
2.60
-1
-0.62
Trục D
7.10
0.20
3.40
1
4.83
17.90
0.20
3.30
1
11.81
17.00
0.20
3.30
1
11.22
Trừ cửa
1.00
0.20
1.20
-10
-2.40
1.20
0.20
2.60
-3
-1.87
1.60
0.20
1.70
-3
-1.63
Trục E
7.10
0.20
3.30
1
4.69
Trừ cửa
1.20
0.20
2.60
1
0.62
1.60
0.20
1.70
-2
-1.09
Trục F
7.10
0.20
3.30
4
18.74
Trừ cửa
1.80
0.20
1.70
-2
-1.22
Tường khu vệ sinh
6.50
0.10
2.20
1
1.43
1.20
0.10
2.20
13
3.43
6.50
0.10
2.20
1
1.43
Trừ cửa
0.80
0.20
2.20
-12
-4.22
TỔNG
170.15
Trục 1
30.60
0.20
3.40
1
20.81
Trừ cửa
1.80
0.20
1.70
-8
-4.90
Trục 2
12.15
0.20
3.40
1
8.26
Trừ cửa
1.20
0.20
2.60
-3
-1.87
1.60
0.20
1.70
-1
-0.54
Truc 3
12.00
0.20
3.40
1
8.16
12.00
0.10
3.30
1
3.96
Trừ cửa
0.80
0.20
2.20
-2
-0.70
Trục 4
6.00
0.20
3.30
1
3.96
Trục 5
6.00
0.20
3.30
1
3.96
Trục 6'
25.20
0.20
3.40
1
17.14
Trừ cửa
1.80
0.20
1.70
-4
-2.45
Trục 8
25.20
0.20
3.40
1
17.14
Trừ cửa
2.20
0.20
2.60
-2
-2.29
1.60
0.20
1.70
-3
-1.63
0.80
0.20
2.60
-1
-0.42
Trục A
20.90
0.20
3.40
1
14.21
20.80
0.20
3.40
1
14.14
Trừ cửa
1.20
0.20
2.60
-4
-2.50
2.20
0.20
1.70
-7
-5.24
8
1.60
0.20
1.70
-2
-1.09
Trục B
8.00
0.20
3.40
1
5.44
13.80
0.20
3.30
1
9.11
Trừ cửa
1.20
0.20
2.60
-4
-2.50
1.80
0.20
1.70
-2
-1.22
1.60
0.20
1.70
-3
-1.63
Trục C
16.90
0.20
3.40
1
11.49
Trừ cửa
0.80
0.20
2.20
-1
-0.35
Trục D
29.15
0.20
3.40
1
19.82
Trừ cửa
0.80
0.20
2.20
-1
-0.35
1.00
0.20
1.20
-10
-2.40
1.20
0.20
2.60
-1
-0.62
Trục E
7.00
0.20
3.30
1
4.62
Trừ cửa
1.20
0.20
2.60
-1
-0.62
1.60
0.20
1.70
-1
-0.54
Trục F
29.50
0.20
3.30
1
19.47
Tường khu vệ sinh
6.50
0.10
2.20
1
1.43
1.20
0.10
2.20
13
3.43
6.50
0.10
2.20
1
1.43
Trừ cửa
0.80
0.20
2.20
-12
-4.22
TỔNG
154.11
KHỐI LƯỢNG TRÁT TƯỜNG
STT
Tên công việc
Đơn vị
Kích thước
Số lượng
Khối lượng
Dài
Cao
Tầng
Diện tích trát tường dày 1.5cm B5
m2
m
m
Cấu kiện
Trát ngoài
Trát trong
Trục 1
30.40
3.40
1
103.36
103.36
Trừ cửa
1.80
1.70
-10
-30.60
-30.60
Trục2
30.40
3.40
1
0.00
206.72
Trừ cửa
1.20
2.60
-5
0.00
-31.20
1.80
1.70
-10
0.00
-61.20
Trục3
6.10
3.40
1
0.00
41.48
Trừ cửa
0.80
2.20
-1
0.00
-3.52
Trục 4
6.00
3.40
1
0.00
40.80
Trục 6
6.00
3.40
1
0.00
40.80
Tầng 1
Trừ cửa
1.60
1.70
-2
0.00
-10.88
1.20
2.60
-1
0.00
-6.24
Trục6'
12.60
3.40
1
42.84
42.84
Trừ cửa
1.80
1.70
-4
-12.24
-12.24
Trục 7
12.90
3.40
1
0.00
87.72
Trừ cửa
1.20
2.60
-1
0.00
-6.24
1.60
1.70
-2
0.00
-10.88
Trục 8
6.60
3.40
4
0.00
179.52
Trừ cửa
1.20
2.60
-4
0.00
-24.96
1.60
1.70
-7
0.00
-38.08
Trục9
6.30
3.40
1
21.42
21.42
Trừ cửa
1.60
1.40
-1
-2.24
-2.24
Trục A
18.80
3.40
1
63.92
63.92
20.10
3.30
1
66.33
66.33
Trừ cửa
2.20
1.70
-3
-11.22
-11.22
Trục B
7.20
3.40
1
0.00
48.96
7.20
3.40
1
0.00
48.96
Trừ cửa
1.20
2.60
-1
0.00
-6.24
1.60
1.70
-1
0.00
-5.44
Trục C
7.20
3.40
1
0.00
48.96
6.20
3.40
1
0.00
42.16
6.60
3.40
1
0.00
44.88
10.50
3.30
1
0.00
69.30
Trừ cửa
1.80
1.70
-1
0.00
-6.12
1.60
1.70
-2
0.00
-10.88
1.20
2.60
-1
0.00
-6.24
Trục D
16.00
3.40
1
54.40
54.40
17.25
3.30
1
0.00
113.85
Trừ cửa
1.00
1.20
-10
-12.00
-12.00
1.20
2.60
-2
0.00
-12.48
1.60
1.70
-4
0.00
-21.76
trục E
6.60
3.30
3
0.00
130.68
Trục F
6.60
3.30
1
21.78
21.78
6.75
3.30
2
44.55
44.55
Trừ cửa
1.80
1.70
-2
-6.12
-6.12
Tường khu vệ sinh
6.50
2.20
1
0.00
28.60
1.20
2.60
13
0.00
81.12
6.50
2.20
1
0.00
28.60
Trừ cửa
0.80
2.20
-12
0.00
-42.24
TỔNG
344.18
1336.33
Trục 1
30.40
3.40
1
103.36
103.36
Trừ cửa
1.80
1.70
-4
-12.24
-12.24
1.20
2.60
-6
-18.72
-18.72
Trục 2
30.40
3.40
1
0.00
206.72
Trừ cửa
1.80
1.70
-4
0.00
-24.48
1.20
2.60
-6
0.00
-37.44
Trục3
6.10
3.40
1
0.00
41.48
Tầng 2-7
Trục 4
6.00
3.30
1
0.00
39.60
Trục 5
6.00
3.30
1
0.00
39.60
Trục6
11.30
3.30
1
0.00
74.58
Trừ cửa
1.20
2.60
-1
0.00
-6.24
1.60
1.70
-1
0.00
-5.44
Truc 6'
12.60
3.30
1
41.58
41.58
Trừ cửa
1.80
1.70
-4
-12.24
-12.24
Truc 7
24.90
3.40
1
0.00
169.32
Trừ cửa
1.20
2.60
-1
0.00
-6.24
Trục 8
24.90
3.30
1
0.00
164.34
Trừ cửa
1.20
2.60
-2
0.00
-12.48
1.60
1.70
-2
0.00
-10.88
Trục 9
31.15
3.30
1
102.80
102.80
Trừ cửa
1.20
2.60
-3
-9.36
-9.36
1.60
1.20
-1
-1.92
-1.92
Trục A
6.80
3.40
1
23.12
23.12
18.00
3.30
1
59.40
59.40
20.60
3.30
1
67.98
67.98
Trừ cửa
1.20
2.60
-3
-9.36
-9.36
0.80
2.20
-2
-3.52
-3.52
2.20
1.70
4
14.96
14.96
1.60
1.70
-2
-5.44
-5.44
Trục B
17.90
3.40
1
0.00
121.72
14.20
3.40
1
0.00
96.56
Trừ cửa
1.20
2.60
-5
0.00
-31.20
2.20
1.70
-3
0.00
-22.44
1.60
1.70
-2
0.00
-10.88
Trục C
9.75
3.40
1
0.00
66.30
12.80
3.30
1
0.00
84.48
Trừ cửa
1.20
2.60
-1
0.00
-6.24
Trục D
7.10
3.40
1
0.00
48.28
15.90
3.40
1
54.06
54.06
17.00
3.30
1
0.00
56.10
Trừ cửa
1.00
1.20
-10
-12.00
-12.00
1.20
2.60
-3
0.00
-18.72
1.60
1.70
-3
0.00
-16.32
Trục E
7.10
3.30
1
0.00
46.86
Trừ cửa
1.20
2.60
1
0.00
6.24
1.60
1.70
-2
0.00
-10.88
Trục F
7.10
3.30
4
93.72
93.72
Trừ cửa
1.80
1.70
-2
-6.12
-6.12
Tường khu vệ sinh
6.50
2.20
1
0.00
28.60
1.20
2.20
13
0.00
68.64
6.50
2.20
1
0.00
28.60
Trừ cửa
0.80
2.20
-12
0.00
-42.24
TỔNG
469.72
1625.98
Trục 1
30.60
3.40
1
104.04
104.04
Trừ cửa
1.80
1.70
-8
-24.48
-24.48
Trục 2
12.15
3.40
1
0.00
82.62
Trừ cửa
1.20
2.60
-3
0.00
-18.72
1.60
1.70
-1
0.00
-5.44
Truc 3
12.00
3.40
1
40.80
40.80
Tầng 8
12.00
3.40
1
0.00
81.60
Trừ cửa
0.80
2.20
-2
0.00
-7.04
Trục 4
6.00
3.30
1
0.00
39.60
Trục 5
6.00
3.30
1
0.00
39.60
Trục 6'
12.60
3.40
1
42.84
42.84
12.60
3.40
1
0.00
85.68
Trừ cửa
1.80
1.70
-4
-12.24
-12.24
Trục 8
25.20
3.40
1
0.00
171.36
Trừ cửa
2.20
2.20
-2
0.00
-19.36
1.60
1.70
-3
0.00
-16.32
0.80
2.20
-1
-1.76
-1.76
Trục 9
31.15
3.40
1
105.91
105.91
Trừ cửa
1.20
2.60
-2
-6.24
-6.24
2.20
1.70
-1
-3.74
-3.74
1.60
1.70
-6
-16.32
-16.32
1.60
1.40
-1
-2.24
-2.24
Trục A
20.90
3.40
1
71.06
71.06
20.80
3.40
1
70.72
70.72
Trừ cửa
1.20
2.60
-4
-12.48
-12.48
2.20
1.70
-7
-26.18
-26.18
1.60
1.70
-2
-5.44
-5.44
Trục B
8.00
3.40
1
0.00
54.40
13.80
3.30
1
0.00
91.08
Trừ cửa
1.20
2.60
-4
0.00
-24.96
1.80
1.70
-2
0.00
-12.24
1.60
1.70
-3
0.00
-16.32
Trục C
16.90
3.40
1
0.00
114.92
Trừ cửa
0.80
2.20
-1
0.00
-3.52
Trục D
8.55
3.40
1
0.00
58.14
15.60
3.30
1
51.48
51.48
Trừ cửa
0.80
2.60
-1
0.00
-4.16
1.20
2.60
-1
0.00
-6.24
1.00
1.20
-10
-12.00
-24.00
Trục E
7.00
3.30
1
0.00
46.20
Trừ cửa
1.20
2.60
-1
0.00
-6.24
1.60
1.70
-1
0.00
-5.44
Trục F
29.50
3.30
1
97.35
97.35
Tường khu vệ sinh
6.50
2.20
1
0.00
28.60
1.20
2.20
13
0.00
68.64
6.50
2.20
1
0.00
28.60
Trừ cửa
0.80
2.20
-12
0.00
-42.24
TỔNG
461.08
1251.88
KHỐI LƯỢNG TRÁT DẦM, CỘT, SÀN DÀY 1,5cm MAC B5
TT
Tên công việc
Đơn vị
Khích thước
S. Lượng
Khối lượng
Rộng
Cao
Cấu kiện
Tầng
m2
m
m
1
Dầm trục 1, 2, 3,6",7,8,9
32.5
1.24
7
281.2
Dầm trục 4,6
20
1.24
2
49.6
Dầm trục 5
21.52
1.24
1
26.28
Dầm trục A,B,C,D
51.58
1.24
4
63.95
Dầm trục E, F
29.7
1.24
4
36.82
Dâm bo
126
1.14
1
143.64
Trừ cho diện tích dầm dao với tường
-56.62
1
-56.62
Tổng
544.77
Diên tích trát cột bằng diện tích van khuôn cột
m2
385.56
Diên tích trát sàn bằng diện tích van khuôn sàn
m2
1584.14
Diên tích trát cầu thang bằng diện tích van khuôn cầu thang
m2
3.6
Trát dầm ngoài
2-7
Dầm trục 1, 2, 3,6",7,8,9
32.5
1.24
7
281.2
Dầm trục 4,6
20
1.24
2
49.6
Dầm trục 5
21.52
1.24
1
26.28
Dầm trục A,B,C,D
51.58
1.24
4
63.95
Dầm trục E, F
29.7
1.24
4
36.82
Dâm bo
126
1.14
1
143.64
Trừ cho diện tích dầm dao với tường
-61.2
1
-61.2
Tổng
540.19
Diên tích trát cột bằng diện tích van khuôn cột
m2
341.25
Diên tích trát sàn bằng diện tích van khuôn sàn
1584.14
Diên tích trát cầu thang bằng diện tích van khuôn cầu thang
3.6
8
Dầm trục 1, 2, 3,6",7,8,9
m2
32.5
1.24
7
281.2
Dầm trục 4,6
20
1.24
2
49.6
Dầm trục 5
21.52
1.24
1
26.28
Dầm trục A,B,C,D
51.58
1.24
4
63.95
Dầm trục E, F
29.7
1.24
4
36.82
Dâm bo
126
1.14
1
143.64
Trừ cho diện tích dầm dao với tường
-51.6
1
-51.6
Tổng
63.79
Diên tích trát cột bằng diện tích ván khuôn cột
m2
330.48
Diên tích trát sàn bằng diện tích ván khuôn sàn
1584.14
CÔNG TÁC MÁI
Tên công việc
Đơn vị
Số lượng
kích thước
Trọng lượng
Khối lượng
m
m
(KG/m)
Diện tích mai tôn kẻm
m2
2.00
26.4
8.1
427.68
Kối lượng vì kòe thép
Thanh: L180x110x10
KG
4.00
8.1
22.20
719.28
Thanh: L160x90x10
KG
2.00
16.22
19.80
642.312
Thanh: V75x6
KG
2.00
10.54
6.89
145.2412
Thanh: V75x6
KG
4.00
3
6.89
82.68
Tổng khối lượng 5 dàn vì kèo
278.90
7947.566
Khối lượng xà gồ thép
kg
10.00
26.4
3.25
858
2.THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN THÂN
Tổ chức thi công phần thân .
2.1- Công tác thi công cột, dầm, sàn cầu thang:
a). Xác định cơ cấu quá trình:
+ Gia công lắp đặt cốt thép;
+ Sản xuất, lắp dựng ván khuôn;
+ Đổ bê tông;
+ Dưỡng hộ và tháo dỡ ván khuôn.
b).Tính toán chi phí lao động cho các công tác thành phần:
Nhận xét: Đối với công tác ván khuôn, Định mức dự toán XDCB (ban hành kèm theo quyết định số 24/2005 QĐ - BXD ngày 29/7/2005) chi phí cho công tác ván khuôn bao gồm cả sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ. Để phân chia chi phí lao động cho các công việc thành phần ta dựa vào cơ cấu chi phí theo Định mức 726.
Áp dụng Định mức dự toán XDCB (ban hành kèm theo quyết định số 24/2005 QĐ - BXD ngày 29/7/2005)để tính lượng chi phí nhân công cho công tác ván khuôn, gia công lắp cốt thép và đổ bê tông:
CHI PHÍ LAO ĐỘNG CÔNG TÁC LẮP DỰNG CỐT THÉP
Tầng
Loại cấu kiện
Khối lượng cốt thép
Số hiệu định mức
Định mức lao động
Chi phí lao động
Công
kg
công/tấn
công
Tầng 1
Cột
8426.9
AF.61431
8.48
71
359
Thang bộ
164,4
AF.61821
14.41
2
Dầm
23026
AF.61531
9.1
209
Sàn
5255
AF.61711
14.63
77
Tầng 2-7
Cột
7022.7
AF.61433
8.85
62
385
Thang bộ
164.4
AF61823
15.85
3
Dầm
23026
AF.61533
10.10
231
Sàn
5255
AF.61712
16.1
89
Tầng 8
Cột
6320.4
AF.61433
8.85
56
379
Thang bộ
164.4
AF61823
15.85
3
Dầm
23026
AF.61533
10.10
231
Sàn
5255
AF.61712
16.1
89
CHI PHÍ LAO ĐỘNG CÔNG TÁC LẮP DỰNG VÁN KHUÔN
Tầng
Loại cấu kiện
Diện tích ván khuôn
Số hiệu định mức
Định mức lao động
Chi phí lao động
Công
(m2)
công/100m2
công
Tầng 1
Cột
385,56
AF.83411
22.52
87
638
Thang bộ
3,44
AF.81161
45.76
2
Dầm
1010
AF.86311
23
232
Sàn
1584.14
AF.86111
20
317
Tầng 2-7
Cột
348.84
AF.83421
24.75
86
697
Thang bộ
3,44
AF.81161
45.76
2
Dầm
1010
AF.86321
25
253
Sàn
1584.14
AF.86121
22.5
356
Tầng 8
Cột
330.48
AF.83421
24.75
82
693
Thang bộ
3,44
AF.81161
45.76
2
Dầm
1010
AF.86321
25
253
Sàn
1584.14
AF.86121
22.5
356
CHI PHÍ LAO ĐỘNG CÔNG TÁC BÊ TÔNG
Tầng
Loại cấu kiện
Khối lượng bê tông
Số hiệu định mức
Hao phí định mức
Chi phí lao động
Công
m3
công/m3
Ca/m3
công
ca
Tầng1
Cột
49.57
AF.32230
3.04
0.033
151
12
952
Thang bộ
3.84
AF.32310
2.56
0.033
10
Dầm
115.16
AF.32310
2.56
0.033
295
Sàn
193.8
AF.32310
2.56
0.033
496
Tầng 2-7
Cột
41.3
AF.32240
3.33
0.033
138
12
939
Thang bộ
3.84
AF.32310
2.56
0.033
10
Dầm
115.16
AF.32310
2.56
0.033
295
Sàn
193.8
AF.32310
2.56
0.033
496
Tầng 8
Cột
37.17
AF.32240
3.33
0.033
124
11
925
Thang bộ
3.84
AF.32310
2.56
0.033
10
Dầm
115.16
AF.32310
2.56
0.033
295
Sàn
193.8
AF.32310
2.56
0.033
496
CHI PHÍ LAO ĐỘNG CÔNG TÁC THÁO DỠ VÁN KHUÔN
Tầng
Loại cấu kiện
Diện tích ván khuôn
Số hiệu định mức
Định mức lao động
Chi phí lao động
Công
(m2)
công/100m2
công
Tầng 1
Cột
385,56
AF.83411
5.00
19
142
Thang bộ
3,44
AF.81161
10.17
1
Dầm
1010
AF.86311
5.11
52
Sàn
1584.14
AF.86111
4.44
70
Tầng 2-7
Cột
348.84
AF.83421
5.50
19
155
Thang bộ
3,44
AF.81161
10.17
1
Dầm
1010
AF.86321
5.56
56
Sàn
1584.14
AF.86121
5.00
79
Tầng 8
Cột
330.48
AF.83421
5.50
18
154
Thang bộ
3,44
AF.81161
10.17
1
Dầm
1010
AF.86321
5.56
56
Sàn
1584.14
AF.86121
5.00
79
2.2. Tính toán thời gian của dây chuyền kỹ thuật phần thân:
Ván khuôn cột đươc tháo dở khi bê tông đạt 25% cường độ trở lên. Chọn sau khi đổ bê tông cột 2 ngày.
Ván khuôn dầm , sàn cầu thang được tháo dở sau 13 ngày sau khi đổ bê tông.
2.3.Tính nhu cầu nhân công, ca máy cho các công tác khác
2.3.1. Công tác xây tường.
Biện pháp thi công công tác xây chọn kết hợp giữa thủ công và cơ giới, kỹ thuật xây tường chọn 3 dọc 1 ngang. Vật liệu tập kết tại chân công trình đúng cự ly qui định, vữa xây chế tạo tại công trường, vận chuyển vật liệu theo phương đứng bằng máy vận thăng, theo phương ngang bằng xe cút kít.
Sử dụng giàn giáo công cụ, nên quá trình xây tường bao gồm hai quá trình thành phần là xây và phục vụ xây (vận chuyển vật liệu, bắc và tháo giàn giáo công cụ).
Chi phí lao động cho công tác xây:
Tầng
Khối lượng
Định mức 24
Chi phí nhân công
(m3)
Mã hiệu
Hao phí
(công)
Tầng 1
151.19
AE.32220
1.97
298
Tầng 2-7
170.15
AE.32230
2.16
367.5
Tầng 8
154.11
AE.32230
2.16
333
Tổng cộng
1326.2
2836
2.3.2 Công tác trát tường trong, cầu thang.
Chi phí lao động cho công tác trát tường trong, dầm, cầu thang.
Tầng
Công tác trát
Khối lượng
Định mức
Chi phí nhân công
(m2)
Mã hiệu
Hao phí
(công)
.1.
.2.
.3.
.4.
.5.
.6.
Tầng 1
Sàn,dầm
2100.97
AK.23110
0.35
735
Tường
1332.96
AK.21220
0.2
267
Cột
349.92
AK.22120
0.52
165
Cầu thang
23.69
AK.22120
0.52
12
Tổng
3775.50
1180
Tầng 2-7
Sàn,dầm
2331.25
AK.23110
0.35
816
Tường
1625.98
AK.21220
0.2
325
Cột
317.88
AK.22120
0.52
165
Cầu thang
23.69
AK.22120
0.52
12
Tổng
4298.80
1319
Tầng 8
Sàn,dầm
1770.54
AK.23110
0.35
620
Tường
1251.81
AK.21220
0.2
250
Cột
291.9
AK.22120
0.52
152
Cầu thang
23.69
AK.22120
0.52
12
Tổng
3337.94
1034
2.3.3. Công tác trát tường ngoài.
Chi phí lao động cho công tác trát tường ngoài
Tầng
Công tác trát
Khối lượng
Định mức
Chi phí nhân công
(m2)
Mã hiệu
Hao phí
(công)
1
2
3
4
5
6
Tầng 1
Dầm
126.41
AK.23110
0.35
44
Tường
344.18
AK.21120
0.26
89
Tổng
134
Tầng 3-7
Dầm
126.41
AK.23110
0.35
44
Tường
469.72
AK.21120
0.26
122
Tổng
166
Tầng 8
Dầm
126.41
AK.23110
0.35
44
Tường
461.08
AK.21120
0.26
120
Tổng
164
2.3.6. Công tác mái:
CÔNG TÁC SÂN THƯỢNG, MÁI
Công tác
Đơn vị
Khối lượng
MH ĐM
Số công
Định mức
Yêu cầu
Lắp dựng dàn vì kèo thép
tấn
7.95
AI61121
5.2
41
Lắp dựng xà gồ thép
tấn
0.86
AI61131
2.73
2
Lợp mái tôn
100m2
4.28
AK12222
4.5
19
Tổng
62
2.4.Chọn máy phục vụ thi công:
2.4.1.Chọn cần trục tháp .
Bê tông dầm sàn trong công trình sử dụng bê tông thương phẩm được bơm lên vị trí công tác bằng máy bơm. Các vật liệu vận chuyển lên cao do đó chỉ gồm sắt thép, ván khuôn và các vật liệu phục vụ cho công tác hoàn thiện như gạch, vữa, ngói, đá ốp lát...
Do máy vận thăng không thể vận chuyển được các vật liệu có kích thước lớn như sắt, thép, xà gồ... cho nên ta phải sử dụng cần trục tháp để vận chuyển các vật liệu này mặc dù phương án này không bảo đảm tính kinh tế do sẽ không khai thác hết hiệu quả sử dụng cần trục.
Xác định chiều cao nâng của cần trục:
HCT = H + h1 + h2 + h3
Trong đó :
H = 35,45 + 1,0 = 36,45 m là cao trình đặt vật liệu so với cao trình máy đứng.
h1 = 0,5 m là khoảng an toàn khi vận chuyển vật liệu trên bề mặt công trình.
h2 = 1,5 m là chiều cao lớn nhất của cấu kiện cẩu lắp, sắp xếp vật liệu có chiều cao không quá 1,5m.
h3 = 1,5 m là chiều cao cáp treo vật.
Þ HCT = 36,45 + 0,5 + 1,5 + 1,5 = 39,95 m.
Cần trục tháp cẩu lắp cốt thép và ván khuôn là những vật liệu rời cho nên dựa vào sức trục cho phép của cần trục mà bố trí trọng lượng 1 lần cẩu lắp cho phù hợp với cần trục.
Chọn cần trục tháp mã hiệu HPCT-5015 (Hòa Phát) có các thông số kỹ thuật sau :
Chiều cao nâng : H = (37,5 -140) m.
Tải trọng nâng : Qmin = 1,5 tấn; Qmax = 6 tấn.
Tầm với : Rmin = 2,5 m; Rmax = 50 m.
Vận tốc nâng : v = 20 ¸40 (m/phút).
Vận tốc hạ : v = 5 (m/phút).
Vận tốc xe con : v = 40,5 (m/phút).
Vận tốc quay : v = 0,6 (vòng/phút).
Tổng công suất : 32 KW.
Tính năng làm việc:
N = Q.n.Tc.k2
Trong đó:- n : là chu kỳ làm việc của máy trong 1 giờ.
n =
Với: + to : là thời gian móc tải to = 30s.
+ H1, H2 : là độ cao nâng và hạ vật trung bình. H1 = H2 = 25m.
+ V1 : là tốc độ nâng vật. V1 = 30 (m/ph) = 0,5 (m/s).
+ V2 : là tốc độ hạ vật. V2 = 5 (m/ph) = 0,083 (m/s).
+ t1 : là thời gian di chuyển xe trục. t1 = 120s.
+ t2 : là thời gian dỡ tải. t2 = 60s.
+ t3 : là thời gian quay cần trục. t3 = 60s.
n =
- Tc : thời gian làm việc trong 1 ca. Tc = 7h.
- k2 : hệ số sử dụng cần trục. k2 = 0,9.
- Q : là sức nâng trung bình của cần trục. Q = 0,5.(1,5 + 6) = 3,75 (tấn).
N = 3,75.11,5.7.0,9 = 271,7 (tấn/ca).
Loại cần trục này đứng cố định chân tháp neo vào móng, tự nâng hạ chiều cao thân tháp bằng kích thủy lực, đối trọng ở trên cao. Khi quay chỉ quay tay cần còn thân tháp thì đứng yên.
Bố trí trên mặt bằng:
Khoảng cách từ trọng tâm cần trục đến mép ngoài của công trình được xác định bằng công thức:
A = (m)
Trong đó:
+ rC: chiều rộng của chân đế cần trục, rC = 4,0 m;
+ lAT: Khoảng cách an toàn, lAT = 1 m;
+ ldg: Chiều rộng của giàn giáo + khoảng lưu không để thi công;
ldg = 1,2 + 0,3 = 1,5 m.
Vậy A = 4,0/2 + 1 + 1,5 = 4,5 m.
2.4.2. Chọn máy vận thăng vận chuyển vật liệu .
Máy vận thăng chủ yếu sử dụng vận chuyển các vật liệu phục vụ cho thi công công tác hoàn thiện như: bê tông, gạch, vữa, đá ốp lát…
Chọn vận thăng TP-5(X-953) có các thông số kỹ thuật sau:
+ Sức nâng : Q = 0,5 tấn;
+ Chiều cao nâng : H=50 m;
+ Tầm với :R=3,5m
+ Vận tốc nâng : 7m/s;
+ Trọng lượng máy : 5,7 tấn;
Năng suất của máy trong 1 ca làm việc:
Q = n . Q0;
Trong đó:
Q0 = 0,5 tấn là tải trọng của máy;
n: là số lần nâng vật; n = ;
Với: + T = 7, thời gian làm việc trong một ca;
+ Ktg = 0,85, hệ số sử dụng thời gian;
+ Km = 0,85, hệ số sử dụng máy;
+ tck: thời gian nâng, hạ, bốc, dỡ; tck = t1 + t2 + t3;
t1 = t2 = 2 phút (thời gian bốc và thời gian dỡ);
t3 : thời gian nâng hạ; t3 = (giây);
(H = 43 m: chiều cao nâng vật, v: vận tốc nâng vật; lấy v = 1 m/giây);
Do đó: tck = 120 + 86= 206 (giây);
n = 88 (lần);
Từ đó ta có năng suất của máy làm việc trong một ca là:
Q = 88. 0,5 = 44 (tấn/ca);
Khối lượng vật liệu cần vận chuyển trong một ca của cần trục căn cứ vào bảng tổng hợp vật liệu cho các phân đoạn, thời gian thi công các phân đoạn để xác định. Theo đó khối lượng vật liệu cần vận chuyển lớn nhất trong 1 ca là:
+ Khối lượng vữa cần vận chuyển trong một ca: V = 6,85 (m3)
+ Khối lượng gạch xây cần vận chuyển trong một ca: G = 8418 (viên)
Tổng khối lượng vận chuyển: 8418.0,0023 + 6,85.1,8 = 31,69 (T)
Do máy vận thăng còn vận chuyển vữa bê tông khi thi công dầm sàn , kết hợp với cần trục nên chọn Số máy vận thăng để đảm bảo vận chuyển đủ vật liệu cung cấp cho quá trình thi công là: 2 máy
Bố trí máy thăng tải sát công trình, bàn nâng chỉ cách mép hành lang hoặc sàn công trình 5 đến 10 cm. Thân của thăng tải được neo giữ ổn định vào công trình.
2.4.3.Chọn máy vận thăng lồng chở người.
Theo biểu đồ nhân lực số công nhân làm việc trong ngày lớn nhất trên công trình là 167 người. Kể đến sự phân bố công nhân cho các công tác ở tầng thấp.
Chọn máy vận thăng mã hiệu SCD100 có các thông số kỹ thuật sau:
+ Tải trọng thiết kế : 1000 kg;
+ Lượng người nâng thiết kế : 12 người;
+ Tốc độ nâng thiết kế : 40 m/phút;
+ Độ cao nâng tối đa : 100 m;
+ Kích thước lồng dài x rộng x cao : 2,2 x 1 x 2,2 m;
+ kích thước đốt tiêu chuẩn tiết diện hình tam giác dài x rộng x cao: 0,65 x 0,65x 1,508 m;
+ Trọng lượng đốt tiêu chuẩn : 95 kg.
2.4.4.Chọn máy trộn vữa:
Khối lượng vữa sử dụng lớn nhất trong một ca là: 6,85 m3.
Chọn máy trộn vữa mã hiệu SO-26A có các thông số kỹ thuật sau:
+ Dung tích thùng trộn : 80 lít;
+ Dung tích thành phẩm : 65 lít;
+ Năng suất trộn : 2 m3/h;
+ Kích thước dài, rộng, cao (mm) : 1900, 760, 1160;
+ Trọng lượng : 270 kg.
Như vậy với máy trộn đã chọn là đảm bảo cung cấp đủ khối lượng vữa trong thi công
2.4.5.Chọn máy đầm bê tông.
♦ Chọn máy đầm dùi để đầm bê tông cột, vách mã hiệu: ZN70 có các thông số kỹ thuật sau:
+ Đường kính : 68 mm;
+ Tần số rung : 200 Hz;
+ Hiệu suất : 30 m3/h;
+ Chiều dài dây : 4 m;
+ Điện sử dụng : 1,5 Kw;
+Nguồn điện cung cấp : 380V;
♦ Chọn máy đầm dùi đầm bê tông dầm sàn mã hiệu MSX - 28 có các thông số kỹ thuật sau:
+ Đường kính dùi x chiều dài dây dùi : 28 x 780 mm;
+ Đường kính ruột dùi : 7,7 mm;
+ Đường kính vỏ dùi : 25 mm;
+ Biên độ rung : 1,8 mm;
+ Công suất : 280W, 1 pha;
+ Trọng lượng : 4,6 kg.
CHƯƠNG III : TIẾN ĐỘ THI CÔNG PHẦN THÂN
1. So sánh lựa chọn phương án thi công.
a. So sánh ưu nhược điểm của hai mô hình kế hoạch tiến độ.
So với sơ đồ xiên thì sơ đồ ngang trình bày rõ tiến trình thực hiện các công việc, sử dụng đơn giản, tuy nhiên sơ đồ ngang không thể hiện được qui luật về không gian và tốc độ thực hiện các công việc trong không gian. Ngược lại khi sử dụng sơ đồ xiên để thể hiện tiến độ thi công các công trình lớn, phức tạp thì dễ bị rối, khó sử dụng.Vì vậy ta chọn mô hình kế hoạch tiến độ ngang.
b. Bảng thống kê:
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CÔNG VIỆC PHẦN THÂN
TT
TÊN CÔNG VIỆC
CÔNG
SỐ CÔNGNHÂN
THỜI GIAN
1
GC-LD cốt thép cột tầng 1
71
71
1
2
GC-LD ván khuôn cột tầng 1
87
60
1.5
3
Đổ BT cột tầng 1
151
75
2
4
Tháo dỡ VK cột tầng 1
19
10
2
5
GC-LD ván khuôn dầm, sàn thang bộ tầng 1
551
65
8.5
6
GC-LD cốt thép dầm,sàn,thang bộ tầng 1
288
60
8
7
Đổ BT dầm,sàn,thang bộ tầng 1
765
95
8
8
Tháo dỡ VK dầm,sàn,thang bộ tầng 1
123
38
3.5
9
GC-LD cốt thép cột tầng 2-7
62
62
1
10
GC-LD ván khuôn cột tầng 2-7
86
60
1.5
11
Đổ BT cột tầng 2-7
138
69
2
12
Tháo dỡ VK cột tầng 2-7
19
10
2
13
GC-LD ván khuôn dầm,sàn,thang bộ tầng2-7
611
76
8
14
GC-LD cốt thép dầm,sàn,thang bộ tầng2-7
323
72
4.5
15
Đổ BT dầm,sàn,thang bộ tầng 2-7
801
90
9
16
Tháo dỡ VK dầm,sàn,thang bộ tầng 2-7
136
39
3.5
17
GC-LD cốt thép cột tầng 8
167
84
2
18
GC-LD ván khuôn cột tầng 8
82
82
1
19
Đổ BT cột tầng 8
124
62
2
20
Tháo dỡ VK cột 8
18
9
2
21
GC-LD ván khuôn dầm,sàn,thang bộ tầng 8
611
76
8
22
GC-LDcốt thép dầm,sàn,thang bộ tầng 8
323
72
4.5
23
Đổ BT dầm,sàn,thang bộ tầng 8
801
90
9
24
Tháo dỡ VK dầm,sàn,thang bộ tầng 8
136
39
3.5
25
Xây tường tầng 1
298
73
4
31
Xây tường tầng 2-7
367
92
4
34
Xây tường tầng 8
333
48
7
29
Lắp dựng dàn vì kèo thép,xà gồ
43
10
4
31
Lợp mái tôn
19
10
2
2. Đánh giá tiến độ thi công phần thân :
Để đánh giá mức độ sử dụng nhân lực hợp lý cần kiểm tra 2 hệ số:
2.1. Hệ số không điều hòa về nhân lực:
.
với .
Tổng thời gian thi công 263 ngày.
Tổng nhân công hao phí: 18433công.
Þ (công/ngày).
Rmax: là số nhân lực lớn nhất có mặt trên công trường. Rmax = 115 người.
Þ .
2.1. Hệ số phân phối lao động:
Từ biểu đồ nhân lực ta tính được : Ad = 3852 công.
Tổng nhân công hao phí: 18433 công.
Þ
Với các hệ số K1 = 1.64; K2 = 0.2Þ nhân lực tương đối hợp lý.
CHƯƠNG : IV
THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG
1.Tính diện tích kho bải :
.Tính diện tích kho chứa xi măng:
- Diện tích có ích của kho được tính theo công thức:
Trong đó :
+ Qmax: Là lượng dự trữ vật liệu lớn nhất, Qmax= 33.6 (tấn).
+ qđm: Là định mức xếp kho, là lượng vật liệu cho phép chất trên 1 m2 đối với xi măng có qđm=1,3 tấn/m2.
Ta có diện tích của kho là:
Diện tích toàn phần của kho bãi :F= k .Fc= 1,4x25,8 = 36,1 m2
Trong đó:
+ k: là hệ số sử dụng diện tích kho bãi, đối với xi măng sử dụng kho kín, vật liệu đóng bao và xếp đóng có k = 1,4.
Vậy diện tích kho xi măng cần thiết là: 36 m2.
.Tính diện tích kho chứa cát :
- Diện tích có ích của kho được tính theo công thức:
Trong đó :
+ Qmax: Là lượng dự trữ vật liệu lớn nhất, Qmax= 32,5 (m3).
+ qđm: Là định mức xếp kho, là lượng vật liệu cho phép chất trên 1 m2 đối với cát có qđm=2 m3/m2.
Ta có diện tích của kho là:
Diện tích toàn phần của kho bãi :F= k .Fc= 1,2x16,26 = 19,5 m2
Trong đó:
+ k: là hệ số sử dụng diện tích kho bãi, đối với cát sử dụng kho lộ thiên,có k = 1,2.
Vậy diện tích kho cát cần thiết là: 19,5 m2.
2.Tính toán nhà tạm.
- Nhà tạm gồm hai loại :
+ Nhà tạm phục vụ sản xuất thi công xây lắp
+ Nhà tạm phục vụ công tác quản lý đời sống.
2.1 Tính nhân khẩu công trường.
Về thành phần toàn bộ nhân lưc công trường có thể chia thành 7 nhóm gồm:
a. Công nhân sản xuất chính (N1):
Dựa vào biểu đồ nhân lực theo tiến độ thi công phần thân công trình ta xác định được số nhân công trên công trình lớn nhất là 115 người.
b.Công nhân sản xuất phụ (N2): làm việc trong các đơn vị vận tải và phục vụ xây lắp.
N2 = (20¸30)%. N1 = 30. 115/100 = 35 người.
c. Nhóm cán bộ nhân viên kỹ thuật (N3):
N3 = (4¸8)%. (N1 + N2) = 5x(115+35)/100 = 8 người.
d. Cán bộ nhân viên quản lý hành chính, kinh tế (N4):
N4 = (5¸6)%. (N1 + N2) = 5x(115+35)/100 =8 người.
e. Nhân viên phụ vụ công trường (N5): gác cổng, bảo vệ, quét dọn:
N5 = 3%. (N1 + N2) = 3x(115+35)/100= 5 người.
Σ Tổng số lượng người trên công trường:
N = 115+35+ 8 + 8 + 5 = 171 người.
2.2. Tính toán diện tích các loại nhà tạm:
Diện tích từng loại nhà tạm được xác định theo công thức:
Fi = Ni. fi;
Trong đó:
+ Fi : Diện tích nhà tạm loại i (m2);
+ Ni : Số nhân khẩu có liên quan đến tính toán nhà tạm loại i;
+ fi: Tiêu chuẩn Định mức diện tích.
Kết quả tính toán các loại nhà tạm được tổng hợp trong bảng sau :
Đối tượng
phục vụ
Số
người
Tiêu chuẩn
Diện tích tính toán
Diện
tích chọn
Kích thước
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Ban chỉ huy CT - CBKT
10
6
60
64
4x16
Nhân viên hành chính
10
6
60
64
4x16
Nhà bảo vệ
6
1
6
8
2x(2x2)
Trạm y tế
216
0,04
8,64
12
4x3
Nhà vệ sinh
216
0,08
17,28
20
4 x 5
2.3 Chọn hình thức nhà tạm:
+ Đối với nhà ban chỉ huy công trường, nhân viên hành chính, nhà ăn tập thể thời gian thi công công trình kéo dài nên chọn loại nhà tạm lắp ghép di động.
+ Đối với nhà vệ sinh, nhà nghỉ giữa ca… do số lượng công nhân biến động theo thời gian nên chọn loại nhà tạm di động kiểu toa xe. Khi tận dụng được khu vệ sinh trong công trình thì đưa nhà tạm này phục vụ công trường khác.
3.Tính toán điện nước phục vụ thi công.
3.1 Tính toán cấp điện tạm :
3.1.1. Điện phục vụ động cơ máy thi công: Pđc = (Kw);
Trong đó:
+ SPDci : Tổng công suất của máy thi công;
+ PDci : Công suất yêu cầu của từng loại động cơ;
+ k1 : Hệ số dùng điện không đồng thời, k1 = 0,7;
+ Cosj : Hệ số công suất, cosj = 0,68.
Công suất các loại máy thi công:
+ Máy vận thăng lồng chở người SCD100 : 10,5 (Kw);(sử dụng 1 máy vận thăng)
+ Máy vận thăng nâng hàng: Sử dụng 2 máy vận thăng mã hiệu TP-5(X-953) công suất tiêu thụ điện là 2 x 2,2 = 4,4 (Kw);
+ Máy đầm dùi: 1,5 (Kw); Sử dụng 4 máy;
+ Máy trộn vữa: 3 (Kw), sử dụng 1 máy;
+ Máy trộn bê tông S 739 : 1 Kw
Þ PDC = = 22,54 (Kw).
3.1.2 Điện phục vụ cho thắp sáng trong nhà tạm: Pcstr =
Trong đó:
+ qi: Định mức chiếu sáng trong nhà tạm, qi = 15 W/m2;
+ si: Diện tích chiếu sáng trong nhà tạm, si = 1055 m2;
+ k3 = 0,8; (hệ số nhu cầu).
Þ Pcstr = (Kw).
3.1.3 Điện phục vụ chiếu sáng ngoài nhà:
Tính toán công suất tiêu thụ: Pcsn =
Trong đó:
+ qi: Định mức chiếu sáng ngoài nhà tạm, qi = 3 W/m2;
+ si: Diện tích chiếu sáng ngoài nhà tạm, si = 300 m2;
+ k4 = 1; (hệ số nhu cầu).
Þ Pcstr = (Kw).
Tổng công suất tiêu thụ điện lớn nhất trên toàn công trình:
P = 22,54 + 12,66 + 0,9 = 36,1 (Kw).
Lượng điện năng tiêu thụ trên công trường khi tính đến hệ số tổn thất công suất trên mạng dây:
Pt = 1,1 x 36,1 = 39,71 lấy chẵn 40 (Kw).
Chọn kích thước tiết diện dây dẫn chính:
Sử dụng dây đồng có điện trở xuất: r = 80;
Điện thế cao nhất sử dụng trong công trường V = 380 (V);
Độ sụt thế cho phép: DU = 5%;
Tổng chiều dài dây dẫn trong công trình sơ bộ chọn 100 m;
Chọn tiết diện dây dẫn theo độ sụt thế:
S = .
Chọn dây dẫn làm bằng vật liệu đồng có S =120 mm2, cường độ dòng điện cho phép [I] = 600 (A).
Kiểm tra dây dẫn theo cường độ dòng điện cho phép:
I =
Chọn nguồn cung cấp:
Dùng nguồn điện từ trạm biến áp có sẵn trên mặt băng thi công công trình.
Mạng điện trên công trường được bố trí như trên bản vẽ tổng mặt bằng
Chọn công suất nguồn:
Công suất tính toán phản kháng mà nguồn điện phải cung cấp xác định theo công thức Qt = (Kw); với cosjtb = trong đó giá trị cosji tra bảng.
Cosjtb = == 0,71;
Do đó: Qt = = 114,1 (Kw);
Công suất biểu kiến phải cung cấp cho công trường là:
St = = = 140 (KVA);
Chọn công suất nguồn sao cho (60%¸80%) Schọn ³ St:
Þ Chọn máy biến áp có công suất: Schọn = 200 (KVA).
3.2 Tính toán cấp nước tạm.
3.2.1 Xác định lưu lượng nước cấp cho sản xuất:
Nsx = 1,2. (lit/h);
Trong đó:
+ Q1: Nước cho các quá trình thi công (lit/ca);
+ Q2: Nước cho các xí nghiệp phụ trợ, trạm máy (lit/ca);
+ Q3: Nước cho động cơ máy xây dựng (lit/h);
+ Q4: Nước cho trạm máy phát điện nếu có (lit/h);
+ k1¸k4: hệ số dùng nước không điều hòa tương ứng bằng 1,5;1,25;2;1,1;
+ 1,2 là hệ số kể đến các nhu cầu khác;
Ở đây Q1 được tính như sau: Q =S mi. Ai
với mi: Khối lượng của công việc cần cung cấp nước;
Ai: Tiêu chuẩn dùng nước của từng công việc;
Số T T
Tên công việc
Đơn vị
Khối lượng
Trong 1 ca
Lượng nước tiêu chuẩn
Tổng (lit)
1
Trộn vữa
m3
6,85
400
2740
2
Trộn bê tông
m3
10,1
300
3030
3
Bảo dưỡng bê tông
m3
20,2
300
6060
4
Tưới gạch
1000Viên
8868
200
1773,6
Tổng
13603,6
Q2 = 5%Q1 = 0,05*13603,6 = 680,18 (lit)
Þ Nsx = 1,2.
= 1,2. = 3647,54 (lít/ngày);
3.2.2. Xác định lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt:
Xác định theo công thức: Nsh = k.;
Trong đó:
+ k: Hệ số dùng nước không điều hòa, k = 2,7;
+ N: Số người hoạt động trên công trường ở ca đông nhất, N = 316 (người);
+ q: Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho 1 công nhân trong 1ca lấy bằng 15 lít/người- ca;
Nt Lượng nước dùng để tưới hoa, cây cỏ, Nt = 0;
Vậy Nsh = 2,7. = 989,4 (lít/ngày);
3.2.3 Nước dùng chữa cháy trên công trường:
Với diện tích lán trại tạm (nhà dễ cháy): 10 (lit/giây);
Với công trình xây dựng (nhà khó cháy): 5 (lit/giây).
Lượng nước tổng cộng: Ntæng = (Nsx + Nsh + Ncc). k
Với k = 1,05là hệ số tổn thất trong mạng ống.
Ntổng = (3647,54/3600 + 989,4/3600 + 15). 1,05 = 16,29 (lit/giây).
* Xác định đường kính ống dẫn chính:
Đường kính ống dẫn chính được xác định theo công thức;
D = = 0,1176 m = 11,76cm, chọn 12 cm;
Trong đó:
+ Ntt: Lưu lượng nước tính toán lớn nhất của đoạn ống chính (m3/s);
+ Vận tốc nước trung bình trong ống chính lấy bằng 1,5 m/s;
Ống chính và ống nhánh được sử dụng là loại ống nhựa, đường kính ống nhánh chọn theo cấu tạo d = 8 cm;
Nguồn nước cung cấp phụ vụ cho thi công trên công trường được lấy từ mạng lưới cung cấp nước sạch của Thành phố Đà Nẵng.
4.Lập tổng mặt bằng thi công :
Trong công trình sử dụng cần trục tháp, máy vận thăng để vận chuyển vật liệu và nhân công lên cao. Các vật liệu: sắt, thép, ván khuôn, gạch…cần phải bố trí gần cần trục tháp máy vận thăng.
Máy vận thăng được bố trí sát công trình để vận chuyển các vật liệu rời phục vụ thi công công tác hoàn thiện, vận chuyển nhân công lên các tầng. Đối với máy vận thăng lồng chở người bố trí ở vị trí thi công đầu tiên của mỗi tầng.
Máy trộn vữa được bố trí gần các bãi vật liệu: cát, đá…và gần máy vận thăng để thuận tiện cho công tác trộn cũng như công tác vận chuyển lên cao.
Đường giao thông trên công trường được bố trí cho 2 làn xe, có bề rộng ³ 7,5 m.
Trạm biến thế cung cấp điện cho công trình được lắp đặt ngay từ khi công trình bắt đầu khởi công xây dựng, nhằm mục đích tận dụng trạm để cung cấp điện trong quá trình thi công. Sử dụng hai hệ thống đường dây, một đường dây dùng thắp sáng, một đường dây dùng cung cấp điện cho các loại máy móc thiết bị thi công, đường dây cung cấp điện thắp sáng được bố trí dọc theo các đường đi.
Đường ống cấp nước tạm dược đặt nổi lên trên mặt đất, bố trí gần với các trạm trộn, chạy dọc theo đường giao thông.
CHƯƠNG V. AN TOÀN LAO ĐỘNG
Khi thi công nhà cao tầng việc cần quan tâm hàng đầu là biện pháp an toàn lao động. Công trình phải là nơi quản lý chặt chẽ về số người ra vào trong công trình .Tất cả các công nhân đều phải được học nội quy về an toàn lao động trước khi thi công công trình.
I. An toàn lao động trong thi công đào đất:
*. Sự cố thường gặp khi đào đất.
Khi đào đất hố móng có rất nhiều sự cố xảy ra, vì vậy cần phải chú ý để có những biện pháp phòng ngừa, hoặc khi đã xảy ra sự cố cần nhanh chóng khắc phục để đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và để kịp tiến độ thi công.
- Đang đào đất, gặp trời mưa làm cho đất bị sụt lở xuống đáy móng. Khi tạnh mưa nhanh chóng lấy hết chỗ đất sập xuống, lúc vét đất sập lở cần chữa lại 20cm đáy hố đào so với cốt thiết kế. Khi bóc bỏ lớp đất chữa lại này (bằng thủ công) đến đâu phải tiến hành làm lớp lót móng bằng bê tông gạch vỡ ngay đến đó.
- Có thể đóng ngay các lớp ván và chống thành vách sau khi dọn xong đất sập lở xuống móng.
- Cần có biện pháp tiêu nước bề mặt để khi gặp mưa nước không chảy từ mặt xuống đáy hố đào. Cần làm rãnh ở mép hố đào để thu nước, phải có rãnh, con trạch quanh hố móng để tránh nước trên bề mặt chảy xuống hố đào.
- Khi đào gặp đá "mồ côi nằm chìm" hoặc khối rắn nằm không hết đáy móng thì phải phá bỏ để thay vào bằng lớp cát pha đá dăm rồi đầm kỹ lại để cho nền chịu tải đều.
- Trong hố móng gặp túi bùn: Phải vét sạch lấy hết phần bùn này trong phạm vi móng. Phần bùn ngoài móng phải có tường chắn không cho lưu thông giữa 2 phần bùn trong và ngoài phạm vi móng. Thay vào vị trí của túi bùn đã lấy đi cần đổ cát, đất trộn đá dăm, hoặc các loại đất có gia cố do cơ quan thiết kế chỉ định.
- Gặp mạch ngầm có cát chảy: cần làm giếng lọc để hút nước ngoài phạm vi hố móng, khi hố móng khô, nhanh chóng bít dòng nước có cát chảy bằng bê tông đủ để nước và cát không đùn ra được. Khẩn trương thi công phần móng ở khu vực cần thiết để tránh khó khăn.
- Đào phải vật ngầm như đường ống cấp thoát nước, dây cáp điện các loại: Cần nhanh chóng chuyển vị trí công tác để có giải pháp xử lý. Không được để kéo dài sự cố sẽ nguy hiểm cho vùng lân cận và ảnh hưởng tới tiến độ thi công. Nếu làm vỡ ống nước phải khoá van trước điểm làm vỡ để xử lý ngay. Làm đứt dây cáp phải báo cho đơn vị quản lý, đồng thời nhanh chóng sơ tán trước khi ngắt điện đầu nguồn.
+ Đào đất bằng máy:
- Trong thời gian máy hoạt động, cấm mọi người đi lại trên mái dốc tự nhiên, cũng như trong phạm vi hoạt động của máy, khu vực này phải có biển báo.
- Khi vận hành máy phải kiểm tra tình trạng máy, vị trí đặt máy, thiết bị an toàn phanh hãm, tín hiệu, âm thanh, cho máy chạy thử không tải.
- Không được thay đổi độ nghiêng của máy khi gầu xúc đang mang tải hay đang quay gần. Cấm hãm phanh đột ngột.
- Thường xuyên kiểm tra tình trạng của dây cáp.
Trong mọi trường hợp khoảng cách giữa cabin máy và thành hố đào phải >1,5 m.
+ Đào đất bằng thủ công:
- Phải trang bị đủ dụng cụ cho công nhân theo chế độ hiện hành.
- Cấm người đi lại trong phạm vi 2m tính từ mép ván cừ xung quanh hố để tránh tình trạng rơi xuống hố.
- Đào đất hố móng sau mỗi trận mưa phải rắc cát vào bậc than lên xuống tránh trượt ngã.
-Cấm bố trí người làm việc trên miệng hố trong khi đang có việc ở bên dưới hố đào trong cùng một khoang mà đất có thể rơi, lở xuống người bên dưới.
II. An toàn lao động khi thi công cọc :
- Khi thi công cọc cần phải huấn luyện công nhân, trang bị bảo hộ, kiểm tra an toàn các thiết bị phục vụ.
- Chấp hành nghiêm chỉnh ngặt quy định an toàn lao động về sử dụng, vận hành máy, động cơ điện, cần cẩu, máy hàn điện các hệ tời, cáp, ròng rọc.
- Các khối đối trọng phải được chồng xếp theo nguyên tắc tạo thành khối ổn định. Không được để khối đối trọng nghiêng, rơi, đổ trong quá trình thử cọc.
- Phải chấp hành nghiêm ngặt quy chế an toàn lao động ở trên cao: Phải có dây an toàn, thang sắt lên xuống....
III. An toàn lao động trong công tác bê tông và cốt thép:
1. Lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo:
- Không được sử dụng dàn giáo: Có biến dạng, rạn nứt, mòn gỉ hoặc thiếu các bộ phận: móc neo, giằng ....
- Khe hở giữa sàn công tác và tường công trình >0,05 m khi xây và 0,2 m khi trát.
- Các cột giàn giáo phải được đặt trên vật kê ổn định.
- Cấm xếp tải lên giàn giáo, nơi ngoài những vị trí đã qui định.
- Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất 2 sàn công tác: Sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên dưới.
- Khi dàn giáo cao hơn 12 m phải làm cầu thang. Độ dốc của cầu thang < 60o
- Lổ hổng ở sàn công tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ ở 3 phía.
- Thường xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo, giá đỡ, để kịp thời phát hiện tình trạng hư hỏng của dàn giáo để có biện pháp sửa chữa kịp thời.
- Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm người qua lại. Cấm tháo dỡ dàn giáo bằng cách giật đổ.
- Không dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm việc trên dàn giáo và khi trời mưa to, giông bão hoặc gió cấp 5 trở lên.
2. Công tác gia công, lắp dựng coffa :
- Coffa dùng để đỡ kết cấu bê tông phải được chế tạo và lắp dựng theo đúng yêu cầu trong thiết kế thi công đã được duyệt.
- Coffa ghép thành khối lớn phải đảm bảo vững chắc khi cẩu lắp và khi cẩu lắp phải tránh va chạm vào các bộ kết cấu đã lắp trước.
- Không được để trên coffa những thiết bị vật liệu không có trong thiết kế, kể cả không cho những người không trực tiếp tham gia vào việc đổ bê tông đứng trên coffa.
- Cấm đặt và chất xếp các tấm coffa các bộ phận của coffa lên chiếu nghỉ cầu thang, lên ban công, các lối đi sát cạnh lỗ hổng hoặc các mép ngoài của công trình. Khi chưa giằng kéo chúng.
- Trước khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra coffa, nên có hư hỏng phải sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn, biển báo.
3. Công tác gia công, lắp dựng cốt thép:
- Gia công cốt thép phải được tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn và biển báo.
- Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng, phải có biện pháp ngăn ngừa thép văng khi cắt cốt thép có đoạn dài hơn hoặc bằng 0,3m.
- Bàn gia công cốt thép phải được cố định chắc chắn, nếu bàn gia công cốt thép có công nhân làm việc ở hai giá thì ở giữa phải có lưới thép bảo vệ cao ít nhất là 1,0 m. Cốt thép đã làm xong phải để đúng chỗ quy định.
- Khi nắn thẳng thép tròn cuộn bằng máy phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn trước khi mở máy, hãm động cơ khi đưa đầu nối thép vào trục cuộn.
- Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cho công nhân.
- Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành các mẫu ngắn hơn 30cm.
- Trước khi chuyển những tấm lưới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra các mối hàn, nút buộc. Khi cắt bỏ những phần thép thừa ở trên cao công nhân phải đeo dây an toàn, bên dưới phải có biển báo. Khi hàn cốt thép chờ cần tuân theo chặt chẽ qui định của quy phạm.
- Buộc cốt thép phải dùng dụng cụ chuyên dùng, cấm buộc bằng tay cho pháp trong thiết kế.
- Khi dựng lắp cốt thép gần đường dây dẫn điện phải cắt điện, trường hợp không cắt được điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép và chạm vào dây điện.
4.Đổ và đầm bê tông:
- Trước khi đổ bê tôngcán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt coffa, cốt thép, dàn giáo, sàn công tác, đường vận chuyển. Chỉ được tiến hành đổ sau khi đã có văn bản xác nhận.
- Lối qua lại dưới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn và biến cấm. Trường hợp bắt buộc có người qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó.
- Cấm người không có nhiệm vụ đứng ở sàn rót vữa bê tông.Công nhân làm nhiệm vụ định hướng, điều chỉnh máy, vòi bơm đổ bê tông phải có găng, ủng.
- Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần:
+ Nối đất với vỏ đầm rung
+ Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động cơ điện của đầm
+ Làm sạch đầm rung, lau khô và quấn dây dẫn khi làm việc
+ Ngừng đầm rung từ 5-7 phút sau mỗi lần làm việc liên tục từ 30-35 phút.
+ Công nhân vận hành máy phải được trang bị ủng cao su cách điện và các phương tiện bảo vệ cá nhân khác.
5. Bảo dưỡng bê tông:
- Khi bảo dưỡng bê tông phải dùng dàn giáo, không được đứng lên các cột chống hoặc cạnh coffa, không được dùng thang tựa vào các bộ phận kết cấu bê tông đang bảo dướng.
- Bảo dưỡng bê tông về ban đêm hoặc những bộ phận kết cấu bi che khuất phải có đèn chiếu sáng.
6. Tháo dỡ coffa:
- Chỉ được tháo dỡ coffa sau khi bê tông đã đạt cường độ qui định theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật thi công.
- Khi tháo dỡ coffa phải tháo theo trình tự hợp lý phải có biện pháp đề phăng coffa rơi, hoặc kết cấu công trình bị sập đổ bất ngờ. Nơi tháo coffa phải có rào ngăn và biển báo.
- Trước khi tháo coffa phải thu gọn hết các vật liệu thừa và các thiết bị đất trên các bộ phận công trình sắp tháo coffa.
- Khi tháo coffa phải thường xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có hiện tượng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công biết.
- Sau khi tháo coffa phải che chắn các lỗ hổng của công trình không được để coffa đã tháo lên sàn công tác hoặc nám coffa từ trên xuống, coffa sau khi tháo phải được để vào nơi qui định.
- Tháo dỡ coffa đối với những khoang đổ bê tông cốt thép có khẩu độ lớn phải thực hiện đầy đủ yêu cầu nêu trong thiết kế về chống đỡ tạm thời.
IV. An toàn lao động trong công tác làm mái :
- Chỉ cho phép công nhân làm các công việc trên mái sau khi cán bộ kỹ thuật đã kiểm tra tình trạng kết cấu chịu lực của mái và các phương tiện bảo đảm an toàn khác.
- Chỉ cho phép để vật liệu trên mái ở những vị trí thiết kế qui định.
- Khi để các vật liệu, dụng cụ trên mái phải có biện pháp chống lăn, trượt theo mái dốc.
- Khi xây tường chắn mái, làm máng nước cần phải có dàn giáo và lưới bảo hiểm.
- Trong phạm vi đang có người làm việc trên mái phải có rào ngăn và biển cấm bên dưới để tránh dụng cụ và vật liệu rơi vào người qua lại. Hàng rào ngăn phải đặt rộng ra mép ngoài của mái theo hình chiếu bằng với khoảng > 3m.
V. An toàn lao động trong công tác xây và hoàn thiện :
1. Xây tường:
- Kiểm tra tình trạng của giàn giáo giá đỡ phục vụ cho công tác xây, kiểm tra lại việc sắp xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàn công tác.
- Khi xây đến độ cao cách nền hoặc sàn nhà 1,5 m thì phải bắc giàn giáo, giá đỡ.
- Chuyển vật liệu (gạch, vữa) lên sàn công tác ở độ cao trên 2m phải dùng các thiết bị vận chuyển. Bàn nâng gạch phải có thanh chắc chắn, đảm bảo không rơi đổ khi nâng, cấm chuyển gạch bằng cách tung gạch lên cao quá 2m.
- Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây thì bên ngoài phải đặt rào ngăn hoặc biển cấm cách chân tường 1,5m nếu độ cao xây 7,0m. Phải che chắn những lỗ tường ở tầng 2 trở lên nếu người có thể lọt qua được.
- Không được phép :
+ Đứng ở bờ tường để xây
+ Đi lại trên bờ tường
+ Đứng trên mái hắt để xây
+ Tựa thang vào tường mới xây để lên xuống
+ Để dụng cụ hoặc vật liệu lên bờ tường đang xây
- Khi xây nếu gặp mưa gió (cấp 6 trở lên) phải che đậy chống đỡ khối xây cẩn thận để khỏi bị xói lở hoặc sập đổ, đồng thời mọi người phải đến nơi ẩn nấp an toàn.
- Khi xây xong tường biên về mùa mưa bão phải che chắn ngay.
2. Công tác hoàn thiện:
Sử dụng dàn giáo, sàn công tác làm công tác hoàn thiện phải theo sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Không được phép dùng thang để làm công tác hoàn thiện ở trên cao.
Cán bộ thi công phải đảm bảo việc ngắt điện hoàn thiện khi chuẩn bị trát, sơn,... lên trên bề mặt của hệ thống điện.
+Trát :
- Trát trong, ngoài công trình cần sử dụng giàn giáo theo quy định của quy phạm, đảm bảo ổn định, vững chắc.
- Cấm dùng chất độc hại để làm vữa trát màu.
- Đưa vữa lên sàn tầng trên cao hơn 5m phải dùng thiết bị vận chuyển lên cao hợp lý.
- Thùng, xô cũng như các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn để tránh rơi, trượt. Khi xong việc phải cọ rửa sạch sẽ và thu gọn vào 1 chỗ.
+ Quét vôi, sơn:
- Giàn giáo phục vụ phải đảm bảo yêu cầu của quy phạm chỉ được dùng thang tựa để quét vôi, sơn trên 1 diện tích nhỏ ở độ cao cách mặt nền nhà (sàn) <5m
- Khi sơn trong nhà hoặc dùng các loại sơn có chứa chất độc hại phải trang bị cho công nhân mặt nạ phòng độc, trước khi bắt đầu làm việc khoảng 1h phải mở tất cả các cửa và các thiết bị thông gió của phòng đó.
- Khi sơn, công nhân không được làm việc quá 2 giờ.
- Cấm người vào trong buồng đã quét sơn, vôi, có pha chất độc hại chưa khô và chưa được thông gió tốt.
VI.An toàn khi cẩu lắp vật liệu thiết bị.
- Khi cẩu lắp phải chú ý đến cần trục tránh trường hợp người đi lại dưới khu vực nguy hiểm dễ bị vật liệu rơi xuống. Do đó phải tránh làm việc dưới khu vực đang hoạt động của cần trục, công nhân phải được trang bị mũ bảo hộ lao động. Máy móc và các thiết bị nâng hạ phải đươc kiểm tra thường xuyên.
VII. An toàn lao động điện.
- Cần phải chú ý hết sức các tai nạn xảy ra do lưới điện bị va chạm do chập đường dây. Công nhân phải được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động, được phổ biến các kiến thức về điện
- Các dây điện trong phạm vi thi công phải được bọc lớp cách điện và được kiểm tra thường xuyên. Các dụng cụ điện cầm tay cũng phải thường xuyên kiểm tra sự rò rỉ dòng điện.
- Tuyệt đối tránh các tai nạn về điện vì các tai nạn về điện gây hậu quả nghiêm trọng và rất nguy hiểm.
Ngoài ra trong công trường phải có bản quy định chung về an toàn lao động cho cán bộ, công nhân làm việc trong công trường. Bất cứ ai vào công trường đều phải đội mũ bảo hiểm. Mỗi công nhân đều phải được hướng hẫn về kỹ thuật lao động trước khi nhận công tác.Từng tổ công nhân phải chấp hành nghiêm chỉnh những qui định về an toàn lao động của từng dạng công tác ,đặc biệt là những công tác liên quan đến điện hay vận hành cần trục. Những người thi công trên độ cao lớn, phải là những người có sức khoẻ tốt. Phải có biển báo các nơi nguy hiểm hay cấm hoạt động.
Có những yêu cầu về an toàn lao động trong xây dựng, chế độ khen thưởng đối với những tổ đội, cá nhân chấp hành tốt và kỷ luật, phạt tiền đối với những người vi phạm.
**********************