Thiết lập dự án đa dạng coffee

Về thị trường - Khách hàng mục tiêu mà quán hướng đến là tất cả mọi người nhưng đặc biệt là sinh viên, do khảo sát thực tế cho thấy nhu cầu đến quán cafê giải khát của SV là rất lớn. Về thiết kế - Để có được lượng khách hàng như mong muốn, chủ đầu tư sẽ thực hiện chiến lược chi phí sản xuất thấp nhằm làm giảm giá bán các loại thức uống. Đồng thời thực hiện chiến lược cạnh tranh bằng dịch vụ khách hàng. - Thức uống của quán sẽ có thêm những thức uống đa dạng nhằm đa dạng hoá khách hàng của dự án. - Giá cả các thức uống sẽ ở mức 12.000- 18.000 tuỳ loại. - Dự án sẽ cung cấp một số dịch vụ gia tăng cho khách hàng, các dịch vụ này chưa được các đối thủ thực hiện. Đồng thời thực hiện các dịch vụ đối thủ thực hiện thành công. - Không gian của quán được chia theo khu phục vụ nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách gồm: Khu sân vườn và khu trong nhà, vừa tạo cảnh quan thiên nhiên, vừa tạo không khí thư giãn, giải trí cho khách hàng.

pdf29 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2092 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết lập dự án đa dạng coffee, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiết lập dự án đa dạng coffee 0 Danh sách nhóm 7 (sáng thứ 4) Họ và tên MSSV Lớp Email Lê Thị Phương Thảo DNH112449 DH12NH ltphuongthao93@gmail.com Vỏ Thị Hoàng Hảo DNH112367 DH12NH Nguyễn Thanh Loan DNH112391 DH12NH Dương Thị Lệ Thủy DNH112462 DH12NH Dương Thị Hồng Nhung DNH112419 DH12NH Nguyễn Viết Hạnh Duyên DNH112353 DH12NH Phạm Trần Phương Thảo DNH11245 DH12NH Thiết lập dự án đa dạng coffee 1 Mục lục..................................................................................................................................Trang Mục lục .......................................................................................................................................... 1 I.Giới thiệu ..................................................................................................................................... 3 1.1.Mục tiêu của dự án ................................................................................................................... 3 1.2. Tóm tắt dự án đầu tư ............................................................................................................... 4 1.3.Năng lực của chủ đầu tư........................................................................................................... 4 II. Tình hình kinh tế tổng quát và nghiên cứu phân tích thị trường sản phẩm dịch vụ .................................................................................... 5 2.1. Tình hình kinh tế tổng quát ..................................................................................................... 5 2.2. Nghiên cứu phân tích thị trường sản phẩm dịch vụ ................................................................ 7 2.2.1 Mục đích nghiên cứu............................................................................................................. 7 2.2.2 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................................. 7 III. Thiết kế thức uống và sản phẩm dịch vụ................................................................................ 10 3.1. Mô tả dịch vụ ........................................................................................................................ 10 3.2. Quy trình dịch vụ .................................................................................................................. 11 3.3. Bảng câu hỏi khảo sát khách hàng ........................................................................................ 11 IV. Chi phí mua sắm trang thiết bị, công cụ dụng cụ. (TTB, CCDC) ......................................... 14 V. Tổ chức hoạt động................................................................................................................... 16 5.1 Cơ cấu tổ chức và bố trí công việc......................................................................................... 16 5.2 Yêu cầu nhân sự và cách thức tuyển dụng ............................................................................. 17 5.3 Cơ cấu lao động và mức lương dự kiến ................................................................................. 18 5.4. Tiến độ thực hiện toàn dự án ................................................................................................ 18 6. Phân tích lựa chọn địa điểm xây dựng dự án đa dạng coffee................................................. 18 6.1. Phân tích kinh tế địa điểm .................................................................................................... 18 6.2. Phân tích mặt kinh tế xã hội.................................................................................................. 19 Thiết lập dự án đa dạng coffee 2 6.2.1 Về mặt kinh tế ..................................................................................................................... 19 6.2.2 Về mặt xã hội ...................................................................................................................... 20 6.3. Ảnh hưởng của công trình tới Sinh thái Môi Trường .......................................................... 20 6.4. Thiết kế bố trí công trình..................................................................................................... 20 6.5. Bản vẽ thiết kế công trình ..................................................................................................... 20 6.6. Kết cấu hạ tầng công trình ................................................................................................... 21 VII . Phân tích tài chính ............................................................................................................... 21 7.1 Hoạch định nguồn vốn ......................................................................................................... 23 7..2 Cơ cấu nguồn vốn và kế hoạch trả nợ vay ............................................................................ 23 7.3 Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................................................. 24 7.4 Xác định hiệu quả tài chính của dự án ................................................................................... 25 VIII. Kết luận ............................................................................................................................... 27 8.1 Một số điểm chính của dự án ................................................................................................ 27 8.2 Hạn chế ................................................................................................................................ 28. Thiết lập dự án đa dạng coffee 3 I.Giới thiệu: Từ xưa đến nay, nhu cầu được giao tiếp, kết bạn đã tồn tại và ngày càng có xu hướng mở rộng. Ngày nay, với mức sống của con người ngày một cải thiện, những đáp ứng cho nhu cầu về mặt tinh thần ngày càng tốt hơn, được chú trọng hơn. Trên thế giới và cả Việt Nam, uống café không còn đơn thuần là một nhu cầu giải khát mà người ta còn mong muốn tìm kiếm một cái gì đó xa hơn thế. Hiện nay trên địa bàn TPLX có rất nhiều quán cafê hoạt động. Qua khảo sát thực tế cho thấy từ quán bình dân đến các quán sang trọng, quán nào cũng khá đông khách. Điều này chứng tỏ thị trường quán cafê tại Long Xuyên khá lớn. Bên cạnh đó, xung quanh khu cũ trường ĐHAG có rất nhiều quán cafê lớn nhỏ hoạt động nhưng mỗi quán đều có một lượng khách hàng tương ứng với quy mô của mình. Phần lớn khách hàng tại các quán này là SV do địa bàn hoạt động gần trường học. Dựa trên bối cảnh hiện tại này và dự đoán khu mới ĐHAG đi vào hoạt động sẽ tạo cơ hội lớn để kinh doanh loại hình cafê giải khát dành cho SV. Vùng đất cánh đồng hoang được quy hoạch là cơ hội lớn cho việc kinh doanh loại hình dịch vụ cafê giải khát. Không chỉ có trường ĐHAG hoạt động mà còn có trường Cao Đẳng Y Tế An Giang, bệnh viện, các hộ dân cư sẽ mọc lên làm cho khu này trở nên sầm uất, náo nhiệt. Chính vì vậy, nhiều công nhân viên chức, SV….sẽ tập trung khá đông tại nơi đây, xu hướng tìm một nơi giải trí trong lành, thoáng mát sau một ngày làm việc, học tập mệt mỏi là cần thiết đối với họ. Điều này cũng cho thấy không chỉ có khách hàng là SV mà còn có công nhân viên chức và những người dân xung quanh cũng có thể là khách hàng tiềm năng của quán cafê tại đây. Trước bối cảnh và cơ hội đó, việc xây dựng và kinh doanh dịch vụ quán cafê rất phù hợp với thực tế, đây cũng là cơ sở hình thành đề tài “Đa Dạng Coffee”. 1.1.Mục tiêu của dự án - Đáp ứng được nhu cầu cũng như sự thỏa mãn của khách hàng, giành được tình cảm từ khách hàng từ những người bằng hữu thân thiết. - Đáp ứng được nhu cầu của xã hội Thiết lập dự án đa dạng coffee 4 - Đem lại lợi nhuận kinh doanh cho chủ đầu tư. 1.2.Tóm tắt dự án đầu tư -Tên dự án đầu tư: Đa dạng coffee - Địa chỉ: 223/4 dường Lý Thái Tổ nối dài, phường Mỹ Phước, Thành phố Long Xuyên tỉnh An Giang - Tên chủ đầu tư: Nguyễn Thanh Loan - Điện thoại: 0919909909 - Số Fax: 0763888999 - Đây là một loại kinh doanh kiểu mới phục vụ nhiều đối tượng  Tầng trệt: cafe sân vườn với một không gian yên tĩnh thoáng mát nhiều cây xanh là nơi có thể thư giản sau những giờ học hay làm việc căng thẳng và đó cũng là nơi hội hợp bạn bè sau những ngày xa cách  Tầng 1: cafe 3D ở nơi này chúng ta có thể vừa dùng cafe vừa xem phim 3D một trải nghiệm hoàn toàn mới cực kì hấp dẫn dành cho những bạn trẻ cá tính  Tầng 2: cafe tình nhân đây là không gian yên tĩnh dành cho các đôi trai gái yêu nhau được trang trí theo phong cách cổ điển ấm áp với những ngọn đèn lung linh huyền ảo 1.3.Năng lực của chủ đầu tư - Về tài chính: mặt bằng có sẵn để xây dựng cơ sở với tổng diện tích 350m2 . Nhưng vốn đầu tư ban đầu cho dự án còn phụ thuộc một phần vào nguồn vốn từ ngân hàng (khoảng 1460 triệu). - Quản lí: Là một sinh viên từng tốt nghiệp chuyên ngành quản lí nhà hàng khách sạn nên bản tân tôi ít nhiều cũng có kinh nghiệm quản lí, điều hành các hoạt động của quán. Đặc biệt là có nhiều chính sách thu hút và giữ chân lao động. - Kĩ thuật trang trí mỗi tầng mang một phong cách riêng mang lại dấu ấn đặc trưng - Cơ sở thực hiện ý tưởng: + Vấn đề về thị trường: Ở thị trường An Giang hiện tại chưa có một loại hình kinh doanh đa dạng như thế. Theo lối kinh doanh đa dạng này sẽ thu hút được nhiều khách hàng vì đây là một hình thức kinh doanh mới lạ kết hợp nhiều không gian có thể phục vụ cho mọi đối tượng. Những ai có sở thích dùng cafe thì đều có thể tìm ra một không gian thích hợp dành riêng cho mình. Thiết lập dự án đa dạng coffee 5 + Vấn đề về công nghệ kĩ thuật: Cafe phục vụ cho khách hàng là cafe nguyên chất và được xay tại chỗ với giá bình bình dân nhất. + Vấn đề về tổ chức sản xuất kinh doanh:  Chúng ta cần ra chiến lược marketing hiệu quả trước khi quán đi vào hoạt động để mọi người có thể biết về loại hình kinh doanh đa dạng này. Một loại hình kinh doanh mới có thể phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng. Ở nơi đây mọi người có thể tìm thấy một không gian thích hợp cũng như không gian riêng của mình cùng với chất lượng tuyệt hảo đậm chất cafe mang đến cho người uống một cảm giác một không gian mới như được đi đến xứ sở cafe, đem lại một cảm giác khó quên khi khách hàng đến quán.  Về đội ngũ quản lí: nhân viên phục vụ một cách chuyên nghiệp. Tất cả nhân viên đều được mặt đồng phục và trải qua khóa nghiệp vụ do quán đào tạo. Từ đó nâng cao chất lượng phục vụ cho khách hàng, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng khi bước vào cũng như quá trình khách hàng  Về nhân viên pha chế lấy chất lượng là mục tiêu hàng đầu, thể hiện tính chuyên nghiệp qua mùi vị và tốc độ pha chế.  Có bãi giữ xe lớn rộng rãi và an toàn. - Ước tính sơ lược hiệu quả tài chính và KT-XH: + Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính:  Số lượng khách hàng đến quán cũng như sự hài lòng của khách hàng  Lợi nhuận mà tháng đầu tiên quán mang lại bằng với lợi nhuận ước tính ban đầu và có khả năng khả năng thu hồi vốn trong lương lai. + Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế xã hội: Đáp ứng được nhu cầu của khách hàng với hình thức kinh doanh đa dạng phù hợp với mọi đối tượng, là nơi thư giản lí tưởng của mọi người sau những giờ làm việc vất vả hay học hành căng thẳng. II. Tình hình kinh tế tổng quát và nghiên cứu phân tích thị trường sản phẩm dịch vụ 2.1. Tình hình kinh tế tổng quát  Khí hậu: An Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa rõ rệt gồm mùa mưa và mùa khô. Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 27oC, lượng mưa trung bình năm khoảng 1.130 mm, độ ẩm trung bình 75 – 80%. Dân số: Tính đến năm 2011, dân số toàn tỉnh An Giang là 2.151.000 người, mật độ dân số 608 người/km².Đây là tỉnh có dân số đông nhất khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Thành phố Long Xuyên là tỉnh lỵ của tỉnh An Giang, đồng thời cũng là một trong số trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật của vùng đồng bằng sông Cửu Long. Thiết lập dự án đa dạng coffee 6 Diện tích 106,87 km2 Tổng cộng 360.000 người[1] Mật độ 3369  Nguồn lao động : Nhìn chung chất lượng nguồn lao động của tỉnh còn thấp so với mặt bằng chung của Vùng ĐBSCL và rất thấp so với cả nước, Cơ cấu lao động chưa thật hợp lý, sự phân bố lao động giữa thành thị và nông thôn, giữa các ngành, các địa phương chưa đồng đều, tình trạng thừa, thiếu lao động chưa được khắc phục. Nguồn lao động tuy dồi dào về số lượng, nhưng trình độ chuyên môn kỹ thuật còn thấp, chưa được đào tạo theo kịp nhu cầu của các ngành công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Chính sách thu hút nguồn lao động chưa đủ mạnh, chưa đạt như mong muốn.  Kinh tế - xã hội: Trong năm 2013, thành phố đạt mức tăng trưởng GDP là 9,12%, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng (Thương mại – Dịch vụ: 75,17%, Công nghiệp – xây dựng: 22,93%, Nông nghiệp: 1,89%); thu nhập bình quân đầu người trên 70 triệu đồng; thu ngân sách đạt 547,309 tỷ đồng, giảm tỷ lệ hộ nghèo đạt 0,5%/0,5%, đào tạo nghề đạt 105,7%, giải quyết việc làm đạt 118,4%... Trong năm 2014, UBND thành phố phấn đấu đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 11%. Trong đó khu vực thương mại dịch vụ tăng 13,2%; công nghiệp – xây dựng 7,5%; nông nghiệp 0,2%. GDP bình quân đạt 79,6 triệu đồng/người/năm; thực hiện tốt công tác phát triển và quản lý đô thị; đảm bảo an sinh xã hội, giảm hộ nghèo(0,3-0,35%), đào tạo nghề cho 3.400 người, giải quyết việc làm cho 4.500 lao động; Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,05%. Với vai trò là một trung tâm kinh tế - văn hóa của tỉnh, giữ vị trí cửa ngõ trên con đường trung chuyển hàng hóa trong nước sang các nước tiểu vùng sông Mekong, TP. Long Xuyên luôn nỗ lực xây dựng bộ mặt văn minh đô thị, tăng cường thu hút đầu tư để phát triển. Bên cạnh đó, Long Xuyên còn mở rộng giao lưu quốc tế khi tạo được mối quan hệ gắn kết giao thương và hợp tác phát triển với quận Bukgu (TP.Ulsan, Hàn Quốc). Huy động các nguồn lực xã hội triển khai được 13 dự án chợ, siêu thị, trung tâm thương mại với tổng vốn đầu tư 230 tỉ đồng; nhiều khu đô thị mới được hình thành, hạ tầng giao thông được đầu tư đồng bộ…Các phường, xã trong thành phố đều có chợ, chợ lớn nhất là chợ Long Xuyên. Bên cạnh đó, tại đây cũng có sự hiện diện của các siêu thị lớn, như: Coop Mart, Metro, Vinatex Mart, và các trung tâm sắm lớn, như: Nguyễn Kim, Nguyễn Huệ, v.v... Thiết lập dự án đa dạng coffee 7 2.2. Nghiên cứu phân tích thị trường sản phẩm dịch vụ: 2.2.1 Mục đích nghiên cứu: - Xác định được số lượng khách hàng hàng ngày đến các quán cafê, thấy được tiềm năng của loại hình cafê giải khát, lấy đó làm cơ sở cho việc thiết kế công suất phục vụ cho quán. - Làm cơ sở cho công việc marketing hiệu quả giúp tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của quán. - Xác định hoạt động của đối thủ cạnh tranh, từ đó giúp quán có những chiếc lược khác biệt nhằm thu hút khách hàng. 2.2.2 Nội dung nghiên cứu:  Đặc trưng: +Giá: dao động từ 10.000đ – 25.000đ/một món đồ uống hoặc ăn + Công dụng: cung cấp thức uống giải khát, tạo không gian làm việc và giải trí thoải mái,  Nhu cầu hiện tại và tương lai: Thỏa mãn nhu cầu cần có một không gian cho làm việc, thư giãn, trò chuyện, giải trí của mọi người từ thanh niên đến người lớn. Hiện nay ở thành phố Long Xuyên chỉ có những hình thức cà phê chỉ xây dựng một không gian chung cho tất cả mọi người đến quán, còn Đa dạng coffee tạo ra nhiều không gian phù hợp cho  Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh chính: hiện tại có khoảng 38 quán cà phê lớn và nhỏ tại Long Xuyên. Trải đều khắp các đường của trung tâm thành phố như cà phê Sao, cà phê Bo, cà phê Thảo mộc,… với ưu điểm là không gian sang trọng, thoáng mát; menu thức uống đa dạng, pha chế chuyên nghiệp; nhân viên phục vụ nhiệt tình, chu đáo. Tuy nhiên, phần lớn các quán cà phê này tập trung chủ yếu vào khách hàng có thu nhập cao, phóng khoáng nên giá cả rất đắt. Chỉtính riêng trên địa bàn phường Mỹ Xuyên đã có hơn 13 quán cafê lớn nhỏ hoạt động. Nhìn chung quán nào cũng có một lượng khách hàng tương ứng với quy mô hoạt động (số chỗ ngồi).Hầu hết các quán có địa điểm hoạt động rất gần nhau, nhưng đều thu hút được một lượng khách hàng nhất định. Điều này khẳng định tiềm năng của loại hình cafê giải khát là rất lớn. Tập trung chủ yếu nhất là khu vực gần trường Đại học An Giang với các quán cà phê dành riêng cho sinh viên và đối tượng có thu nhập trung bình là chủ yếu. Với không gian thoáng mát, phục vụ các thức uống với giá phải chăng , nhân viên nhiệt tình… như Cánh Đồng Hoang, Khúc Thuỵ Du,… Thiết lập dự án đa dạng coffee 8 Hiện tại đã có khoảng 10 quán lớn nhỏ đang hoạt động tại khu vực đường Ung Văn Khiêm và trong KDC Tiến Đạt. Trong đó, đối thủ lớn nhất là quán cafê N7 vì đây là quán có địa điểm thuận lợi (trước cổng trường ĐHAG mới) và café Cánh Đồng Hoang vì đây là quán đã được đa sốkhách hàng biết đến (phần lớn là SV) vì đã hoạt động lâu năm, giá cảlại rẻđối với SV nên đã thu hút được đông đảo khách hàng. Chính vì kinh doanh lâu năm như vậy nên chủ đầu tư Cánh Đồng Hoang am hiểu nhiều vềtâm lý khách hàng, từ đó hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Quán này cũng có đầy đủ phương tiện nghe nhìn, báo chí, đặc biệt quán thường trực tiếp các chương trình bóng đá khi có sự kiện, những lúc như vậy thu hút được rất đông khách hàng đến quán. Đây sẽ là một trong những đối thủ cạnh tranh cùa Đa dạng coffee khi đi vào hoạt động.  Nhà cung cấp đầu vào:  Đại lí cafê Trung Nguyên Địa chỉ: 111-113, Nguyễn Huệ, TP. Long Xuyên, AG. Giá bán 1 kg cafê bột cho các quán là 70.000-85.000đ. Là khách hàng lớn và lâu dài nên quán sẽ được đại lý đảm bảo giao hàng nhanh và tận nơi; có nhân viên đến quán tư vấn miễn phí khi có sản phẩm mới, tư vấn pha chế và bảo quản để sản phẩm có chất lượng ngon nhất; thanh toán với mức giá ưu đãi riêng và thanh toán theo từng tháng; cung cấp kèm các sản phẩm phụ phục vụ cho quán…  Doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát Đây là doanh nghiệp tư nhân chuyên phân phối các mặt hàng nước giải khát đóng chai của các thương hiệu nổi tiếng: Pepsi, Coca, Number one, Dr Thanh, Trà xanh, các loại nước suối đóng chai…với đầy đủ chủng loại sản phẩm có mặt trên thị trường được nhiều người tiêu dùng biết đến. Địa điểm không cách xa quán (nằm ngay trên đường Ung Văn Khiêm) nên có thể gọi hàng bất cứ lúc nào. Phương thức thanh toán cũng thuận lợi cho quán khi trở thành đối tác của họ: Chỉcần thanh toán 70% giá trịcủa hàng đã giao vào cuối mỗi tháng, lần giao hàng đầu tiên được giảm 5% giá trịcác mặt hàng. Hàng hoá sẽ được kiểm kê đúng chất lượng và số lượng, vừa đảm bảo được số lượng và chất lượng hàng được giao.  Co-opmart Long Xuyên Cung cấp nhiều loại nguyên liệu dùng cho pha chế các loại thức uống như: các loại trà, me muối, tắc, cacao, sữa tươi, sữa chua các loại….Những nguyên liệu này chỉ có đủ trong Co-opmart, còn tại các tiệm tạp hoá thì cái có, cái không nên gây khó khăn cho việc mua nguyên liệu. Giá cả các Thiết lập dự án đa dạng coffee 9 loại nguyên liệu này tại Co-opmart không cao hơn khi mua bên ngoài. Vì vậy mỗi khi thiếu nguyên vật liệu pha chế có thể tìm mua chúng nhanh nhất tại siêu thị này.  Tạp hoá Trang Nằm ngay chợ Long Xuyên, mua bán các loại đường, sữa, đậu, bột…Đây là một trong những tiệm tạp hoá lớn tại chợ Long Xuyên chuyên cung cấp các mặt hàng trên với giá sỉ nên giá cảcác mặt hàng rẻ hơn các tiệm bán lẻ từ 200- 800đ/1đơn vị sản phẩm. Hàng hoá sẽ được giao tận nơi khi mua với số lượng nhiều nên không tốn thời gian và công sức vận chuyển lại đảm bảo được số lượng hàng cần mua, giảm bớt được chi phí chuyên chở.  Chợ Long Xuyên Các loại trái cây dùng làm nước ép, sinh tốcó thể tìm mua dễ dàng tại chợ đầu mối Long Xuyên vì đây là nơi thuận tiện và đầy đủ các loại trái cây nhất, giá cả lại rẻ hơn các chợ nhỏ khác.  Khách hàng: + Khách hàng mục tiêu: sinh viên, giới trẻ, đối tượng có thu nhập trung bình. + Đặc trưng của khách hàng: Yếu tố đầu tiên thu hút được số lượng đông đảo khách hàng tại các quán là do giá rẻ. Thái độ phục vụ của nhân viên cũng là một trong những yếu tố tạo được sự thu hút khách hàng đến quán thường hơn. Bên cạnh đó, sự đầy đủ về phương tiện nghe, nhìn (quạt, báo chí, truyền hình cáp, dòng nhạc) và sự mát mẻ ởquán cũng mang đến cho họ sự thoải mái và đó cũng là yếu tốthu hút họ đến quán. Phần lớn khách hàng thích sự phục vụ nhanh chóng. Một số khác mong muốn được cung cấp đầy đủ dịch vụ ăn lẫn uống. Không chỉ có nhu cầu giải khát, những người khách khi bước vào một quán cafê giải khát cũng có những nhu cầu khác, cụ thể: Hầu hết khách hàng đều có cùng nhu cầu trao đổi hoặc trò chuyện với bạn bè khi đến quán cafê giải khát. Ngoài ra, khách hàng cũng thường đến quán cafê để thư giãn bằng việc nghe nhạc hoặc xem tivi ở quán. Bên cạnh nhu cầu giải khát còn có nhu cầu ăn. Không nhiều khách hàng đến quán vì nhu cầu học tập. Đây cũng là những khách hàng thường xuyên mang máy tính xách tay đến quán cafê để sử dụng WIFI miễn phí. Như vậy, mỗi khách hàng đều có những nhu cầu riêng khi đến quán, nhìn chung có 2 nhu cầu chính khi khách hàng đến quán cafê: trò chuyện và trao đổi với bạn bè và thư giãn. Bên cạnh đó còn có nhu cầu ăn và học tập. Hầu hết các quán cà phê tại địa điểm của dự cho thấy hầu hết đối tượng khách hàng đều là SV (tuy nhiên còn có những đối tượng khách hàng khác). Trong số đó, có khoảng 80% khách hàng là nam giới, còn lại khoảng 20% là nữ. Thiết lập dự án đa dạng coffee 10 Trong đó, khách hàng vào buổi sáng cũng khá đông nhưng thường không đến cùng lúc; thời lượng họ ngồi khoảng 0.5h-1.5h/1lần. Lượng khách hàng đến quán đông nhất vào buổi tối (hầu hết các quán đều phục vụ gần tối đa công suất của mình); tuy nhiên, lượng khách hàng buổi tối đông nhất vào khoảng 19h30’ đến 21h; thời gian họ ngồi lại khoảng 1.5h-2h/1lần. Vào buổi trưa (12h-17h) lượng khách hàng ít lại, thời gian khách ngồi lại quán cũng khoảng 1-1.5h/1lần.  Mức độ gia nhập ngành kinh doanh quán cà phê là rất cao và không có bất cứ rào cản nào. Tại khu mới trường ĐHAG này còn rất nhiều bãi đất trống chưa được xây dựng nhà cửa, cơ sở gì nên khả năng mọc lên những quán cafê giải khát là rất có thể. Những ai có một số vốn đầu tư là có thể làm chủ một quán cafê với quy mô bằng hoặc hơn quán. Vì vậy nên khả năng đạt được lượng khách hàng mà quán mong đợi là rất thấp. III. Thiết kế thức uống và sản phẩm dịch vụ 3.1. Mô tả dịch vụ. Với chiến lược đa dạng coffee, quán sẽ cung cấp các loại thức uống như cà phê, sinh tố trái cây, nước ép, và trà các loại, nước uống đóng chai, kem và bánh ngọt….đặc trưng của quán sẽ là cà phê Trung Nguyên hương vị thơm ngon, mùi vị hấp dẫn, mang lại cảm giác thư giãn sảng khoái cho người thưởng thức. Bên cạnh đó là các dịch vụ kèm theo như điểm tâm sáng và trưa. Ngoài ra quán sẽ lắp đặt WIFI tốc độ cao, đảm bảo cho khách có thể truy câp internet dễ dàng. Vào mùa nắng nóng, thay vì cung cấp tẩy trà cho khách, quán sẽ thay vào bằng nước mát, để thanh nhiệt cơ thể. Trên bàn sẽ có hướng dương hoặc đậu phộng miễn phí cho khách hàng. Tạo sự thiện cảm của khách hàng đối với quán. Sách báo, tạp chí và truyện tranh sẽ được để ở nơi thuận tiện cho khách hàng. Mỗi tầng sẽ được bố trí 2 TV, trình chiếu những chương trình sự kiện nổi bật theo từng thời điểm, hoặc những bộ phim giải trí đang được nhiều người yêu thích. Đội ngũ nhân viên sẽ chú ý khách hành đang ở quán ở độ tuổi nào và thích nghe dòng nhạc nào để phục vụ phù hợp. Thiết lập dự án đa dạng coffee 11 3.2. Quy trình dịch vụ. 3.3. Bảng câu hỏi khảo sát khách hàng. Xin chào! Chúng tôi đang thực hiện dự án đa dạng coffee trên địa bàn thành phố Long Xuyên, xin hỏi ý kiến của anh/chị về một số câu hỏi sau, rất mong sự giúp đỡ của anh/ chị. A. Thông tin cánhân; Tên:………………………………………………………………………………………… Giới tính:…………………………………………………………………………………... Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………. Chào khách Giới thiệu menu Ghi nhận lựa chọn của khách hàng Pha chế Mang thức uống cho khách hàng Tính tiền Thiết lập dự án đa dạng coffee 12 Địachỉ: ……………………………………………………………………………………. B. Nội dung: 1. Thu nhập mỗi tháng của Anh/Chị là bao nhiêu?  Dưới 1 triệu  Từ 1-3 triệu  Từ 3-5 triệu  Trên 5 triệu 2. Anh/Chị đi cà phê mấy lần một tuần?  1 lần  2-3lần  4-5 lần  5-6 lần  nhiềuhơn 3. Anh/Chị thường đi cà phê vào thời gian nào?  Buổi sáng  Buổi trưa  Buổi chiều  Buổi tối 4.Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định chọn quán cà phê của anh chị? (Đánh theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 5)  Địa điểm  Không gian thưởng thức. Giá cả Chất lượng sản phẩm dịch vụ Thái độ nhân viên phục vụ. 5.Anh/Chị thích không gian cà phê nào? ( Có thể chọn nhiều phương án)  Sân vườn  Phòng lạnh  Xem phim  Hát với nhau  Tất cả Thiết lập dự án đa dạng coffee 13 6.Anh/ chị sẵn sàng bỏ ra bao nhiêu tiền để chi trả cho 1 ly cà phê? (ĐVT: 1000đ)  12  15  18  20 7.Anh /Chị sẽ sẵn sàng bỏ ra bao nhiêu tiền để chi trả cho một ly sinh tố trái cây? (đơn vị: ngàn đồng)  12 15 18 20 8.Bạn thường đi cà phê với ai? Bạn bè  Người yêu  Đồng nghiệp  Gia đình  Một mình  9. Bạn mong muốn điều gì khi đến với quán cà phê? ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. Trân trọng cảm ơn! Thiết lập dự án đa dạng coffee 14 IV. Chi phí mua sắm trang thiết bị, công cụ dụng cụ. (TTB, CCDC) Bảng 4.1. Chi phí TTB, CCDC pha chế. ĐVT: 1000đ A Pha chế STT Khoản mục Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Fin lớn 18 36 648 2 Fin nhỏ 23 10 230 3 Muỗng nhựa 57 4 228 4 Muỗng lớn 172 5 860 5 Muỗng nhỏ 101 4 404 6 Đế ly 378 2 756 7 Khay 4 32 128 8 Ly tẩy 189 6 1134 9 Ly cafe 81 10 810 10 Ly trà 57 10 570 11 Ly nước ép 26 13 338 12 Ly sinh tố 31 12 372 13 Ly kem 33 10 330 14 Tách cafe 17 10 170 15 Dĩa để tách 17 8 136 16 Tách để đường 52 10 520 17 Bình trà 52 30 1560 18 Tủ đông 1 2850 2850 19 Kệ chứa ly 2 760 1520 20 Máy ép 1 390 390 21 Máy xay 1 350 350 22 Hộp nhựa 8 10 80 23 Vật dụng khác 1000 Tổng 15384 Thiết lập dự án đa dạng coffee 15 Bảng 4.2. Chi phí TTB, CCDC kĩ thuật trang trí. ĐVT:1000đ B Kĩ thuật, trang trí STT Khoản mục tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đèn chữ U 3 40 120 2 Đèn ống 12 60 720 3 Đèn dây 10 130 1300 4 Đèn dây chớp 12 60 720 5 Cá cảnh các loại 30 30 900 6 Wirless 1 1450 1450 7 Loa nhạc 4 120 480 8 Máy quạt lớn 1 1500 1500 9 Máy quạt nhỏ 6 295 1770 10 TV 32 inch 6 8000 48000 11 Bộ máy vi tính 1 8500 8500 12 Máy tính tiền 1 7500 7500 13 Cây cảnh lớn 2 35000 70000 14 Cây cảnh nhỏ 8 130 1040 15 Tranh 6 175 1050 16 Chậu gớm sứ trang trí 6 85 510 17 Hòn non bộ 3 5000 15000 18 Máy che di động 2 2500 5000 19 Máy phun sương 1 2700 2700 20 Dự trù khác 2000 Tổng 170260 Thiết lập dự án đa dạng coffee 16 Bảng 4.3. Chi phí TTB, CCDC phục vụ. ĐVT:1000đ Bảng 4.4. Cơ cấu chi phí mua sắm TTB, CCDC. ĐVT: 1000đ V. Tổ chức hoạt động 5.1 Cơ cấu tổ chức và bố trí công việc Căn cứ vào cách thiết kế và công việc có thể phân chia nhân viên làm việc như sau: Chủ đầu tư tự quản lí nhân viên, hoạt động của quán, đảm nhận thêm một phần kế toán (thu ngân) cho quán. Mỗi tầng có 2 nhân viên pha chế để đảm bảo vụ phục vụ đầy đủ nhu cầu khách hàng. Như vậy sẽ tuyển 6 nhân viên pha chế. Nhân viên phục vụ làm theo ca, được phân theo từng tầng phục vụ, mỗi tầng3 nhân viên phục vụ. Dự kiến ca sáng và tối mỗi tầng tuyển thêm 1 nhân viên là 4 nhân viên. Ca trưa ít khách hơn nên chỉcần 3 nhân viên phục vụ là đủ. Mỗi nhân viên phục vụ chỉ được làm 1 ca để đảm bảo sức khoẻ và đi làm đều đặn. Cách thức chia ca làm việc: C Phục vụ STT Khoản mục tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Menu 10 50 500 2 Bàn ghế 65 350 22750 3 Ghế mây loại vừa 189 195 36855 4 Văn phòng phẩm 500 Tổng 60605 A Pha chế 15384 B Kĩ thuật, trang tri 170260 C Phục vụ 60605 Tổng chi phí TTB, CCDC 246249 Thiết lập dự án đa dạng coffee 17 Ca 1: Từ 6h sáng đến 14h Ca 2: Từ14h đến 22h Tuy nhiên chỉ áp dụng đối với nhân viên phục vụ vì có thể thay ca nhau làm nên không bị tình trạng thiếu nhân viên trong thời gian nào đó. Riêng nhân viên pha chế, nhân viên giữ xe, sẽ ở lại tại quán cho đến khi hết khách. Nhân viên thu ngân do quản lý đảm nhiệm không cần tuyển thêm. Nhân viên quét dọn phụ trách quét dọn và vệ sinh quán do nhân viên phục vụ đảm nhiệm luôn, vừa phục vụ vừa quét dọn. Nhân viên bảo vệ vừa làm bảo vệ vừa giữ xe cho khách. Kế hoạch tuyển 2 nhân viên. Như vậy cơ bản cần có 26 nhân viên, làm việc theo từng ca.  Mỗi tầng có 2 nhân viên pha chế làm việc 2 ca, thay phiên nhau nghỉ ngơi nửa tiếng đồng hồ vào buổi trưa. Như vậy cần 6 nhân viên pha chế.  Mỗi tầng có 6 nhân viên phục vụ làm việc 2 ca, thay phiên nhau nghỉ nửa tiếng đồng hồ vào buổi trưa. Như vậy cần 18 nhân viên phục vụ.  2 nhân viên giữ xe trong đó có 1 nhân viên làm nhiệm vụ bảo vệ: Làm 2 ca, thay phiên nhau nghỉ nửa tiếng đồng hồ vào buổi trưa. Vậy tổng cộng có tất cả là 26 nhân viênvà 7 quản lý. Về nguyên tắc của quán, nhân viên muốn nghỉ phải báo trước cho quản lí ít nhất là 2 ngày để tiện việc sắp xếp nhân viên khác vào phục vụ thay. Đảm bảo phục vụ khách hàng chu đáo. 5.2 Yêu cầu nhân sự và cách thức tuyển dụng Yêu cầu nhân sự: Phục vụ: Lao động phổ thông, nhanh nhẹn, biết quan sát khách hàng, vui vẻ. Ưu tiên nữ, tuổi từ 18-25. Pha chế: Am hiểu việc pha chế nhiều loại thức uống, sạch sẽ. Ưu tiên người có văn bằng pha chế, có kinh nghiệm. Nam, nữ tuổi từ 20 đến 30. NV bảo vệ+ giữ xe: Có trách nhiệm, nhanh nhẹn, vui vẻ, có sức khoẻ tốt. Nam tuổi từ 18-35. Cách thức tuyển dụng: Các vị trí sẽ được tuyển thông qua việc giới thiệu của người quen, qua tờ rơi tuyển dụng. Riêng NV pha chế chính sẽ tuyển thông qua trung tâm giới thiệu việc làm. Thiết lập dự án đa dạng coffee 18 5.3 Cơ cấu lao động và mức lương dự kiến Quản lý và thu ngân nhóm tự làm Loại lao động Số người Lương/ tháng Nhân viên phục vụ Nhân viên pha chế chính Nhân viên pha chế phụ Nhân viên bảo vệ + giữ xe Tổng 18 3 3 2 26 3.240.000 9.000.000 4.800.000 3.300.600 20.340.600 5.4. Tiến độ thực hiện toàn dự án Tiến trình dự án được thực hiện theo sơ đồ Gannt TT Khoản mục T3-4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 1 Chuẩn bị đầu tư 2 Xây dựng cơ sở 3 Mua sắm TTB, CCDC 4 Trang trí 5 Tuyển dụng, đào tạo 6 Vận hành thử, khai trương 6. Phân tích lựa chọn địa điểm xây dựng dự án đa dạng coffee Địa điểm : Nằm trên đường Lý Thái Tổ nối dài , phường Mỹ Phước , TPLX , An Giang . Thành phố Long Xuyên là một thành phố thuộc tỉnh An Giang, đồng thời cũng là một trong số trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật của vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. - Điều kiện tự nhiên : Khu vực nhiều cây xanh , thoáng mát , không khí trong lành , khí hậu ít biến đổi . Dân số thành phố ngày càng đông đúc vì tỷ lệ nhập cư , tỷ lệ sinh cao => nhu cầu giải khát tăng . Bên cạnh đó khu vực còn gần thị trường tiêu thụ ( trường học , hộ dân cư , bệnh viện…) , ngay đường lớn . - Điều kiện kinh tế : mức thu nhập người dân khá ổn định , thu nhập trung bình - Điều kiện xã hội : Mỗi khách hàng đều có những nhu cầu riêng khi đến quán, nhìn chung lại có 2 nhu cầu chính khi khách hàng đến quán cafê : (1) trò chuyện và trao đổi với bạn bè, (2) thư giãn . Bên cạnh đó còn có nhu cầu ăn và học tập. 6.1. Phân tích kinh tế địa điểm : - Vùng đất cánh đồng hoang được quy hoạch là cơ hội lớn cho việc kinh doanh loại hình dịch vụ Coffe giải khát . Thiết lập dự án đa dạng coffee 19 - Không chỉ có trường ĐHAG hoạt động mà còn có trường Trung Cấp Y Tế An Giang , bệnh viện, các hộ dân cư sẽ mọc lên làm cho khu này trở nên sầm uất, náo nhiệt. Chính vì vậy, nhiều công nhân viên chức , sinh viên sẽ tập trung khá đông tại nơi đây, xu hướng tìm một nơi giải trí trong lành, thoáng mát sau một ngày làm việc, học tập mệt mỏi là cần thiết đối với họ. Điều này cũng cho thấy không chỉ có khách hàng là sinh viên mà còn có công nhân viên chức và những người dân xung quanh cũng có thể là khách hàng tiềm năng của quán cafê tại đây . - Yếu tố đầu tiên thu hút được số lượng đông đảo khách hàng tại các quán là do giá rẻ. - Thái độ phục vụ của nhân viên cũng là một trong những yếu tố tạo được sự thu hút khách hàng đến quán thường hơn. Bên cạnh đó, sự đầy đủ về phương tiện nghe, nhìn (quạt, báo chí, truyền hình cáp, dòng nhạc) và sự mát mẻ ở quán cũng mang đến cho họ sự thoải mái và đó cũng là yếu tố thu hút họ đến quán . - Phần lớn khách hàng thích sự phục vụ nhanh chóng. Một số khác mong muốn được cung cấp đầy đủ dịch vụ ăn lẫn uống . - Chúng tôi định lựa chọn khách hàng trọng tâm của quán là SV, thông qua việc khảo sát dung lượng thị trường cho thấy nhu cầu đến quán cafê giải khát của đối - tượng này là rất lớn. - Thị trường mục tiêu: thị trường mục tiêu cho quán là hai phường trên địa bàn TPLX (1) Mỹ Phước và (2) Mỹ Xuyên . Nguyên nhân lựa chọn thị trường này làm thị trường mục tiêu vì gần địa điểm hoạt động, dự đoán đây là thị trường tiêu thụ đầy tiềm năng và rộng lớn do gần trường học, bệnh viện , chợ … - Bên cạnh đó dự án Coffe của chúng tôi còn tạo công ăn việc làm cho các bạn sinh viên nhằm kiếm thêm thu nhập trang trải cho học tập và công việc … - Khi dự án của chúng tôi đi vào hoạt động sẽ tạo ra nhiều công ăn việc làm cho những người dân, giải quyết được tỷ lệ thất nghiệp , góp phần phát triển kinh tế . Chi phí địa điểm : - Mặt bằng : khoảng 350m2 , rộng rải thoáng mát , thiết kế 3 tầng , mỗi tầng mang một phong cách riêng - Chi phí mua đất : 1m2 là 3 triệu X 350m2 = 3,675 triệu - Chi phí xây dựng : tiền công + vật tư xây dựng : 3,5 triệu X 350m2 X 3 tầng = 1,050 triệu. 6.2. Phân tích mặt kinh tế xã hội 6.2.1 Về mặt kinh tế Mặc dù chỉ là dự án nhỏ, nhưng có thể thấy được lợi ích kinh tế mà nó mang lại. Không chỏ đơn thuần mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư, mà còn mang lại công ăn việc làm cho người lao động và việc làm thêm cho một số học sinh, sinh viên. Và ít nhiều cũng đóng góp một phần kinh tế cho đất nước, cho xã hội thông qua thuế, tiêu dùng điện nước… Thiết lập dự án đa dạng coffee 20 6.2.2 Về mặt xã hội Đây là vấn đề cũng hết sức quan trọng, được nhóm tâm huyết đặt ra. Mục tiêu của nhóm là mục tiêu lợi nhuận và lợi ích xã hội được đặt ra tương đương. Với mong muốn tạo ra không chỉ một không gian gặp gỡ mà còn là một hệ thống,một cái tên mà mỗi khi nhắc tới, khách hàng sẽ nhớ ngay tới phong cách riêng của Quán. Mặt khác, với việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc khác hàng của Quán, tạo một không gian yên tĩnh, thoải mái, tạo cơ hội giao lưu, gặp gỡ của mọi người. Giả tỏa được Stress, và giú cho mọi người gần nhau hơn, sống tốt đẹp hơn. 6.3. Ảnh hưởng của công trình tới S inh thái Môi Trường : Dự án Đa Dạng Coffe e rất thân thiện với môi trường và đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và cảnh vật xung quanh . Hệ thống thoát nước kiên cố, xử lý nước thải hợp vệ sinh . 6.4. Thiết kế bố trí công trình : - Mặt bằng quán được thiết kế đảm bảo yêu cầu mỹ quan và giao thông thuận tiện . - Quy hoạch tổng thể đã ổn định có nhiều tiềm năng. Dự kiến các khu nhà trọ, kí túc xá dành cho SV sẽ được xây dựng đông đúc, lại gần địa điểm hoạt động nên khả năng có được khách hàng là rất cao . - Bố trí công trình như sau : + Khu phục vụ + Nhà vệ sinh + Quầy pha chế + Quầy thu ngân + Nhà nghỉ nhân viên + Bãi xe ( chỉ có ở tầng trệt )  Riêng khu phục vụ và các nhà phụ trợ ( nhà vệ sinh , quầy pha chế , quầy thu ngân) được bố trí liền khối .  Có khả năng cung cấp lao động tại chỗ , có thể mở rộng thêm quy mô khi có nhu cầu đầu tư thêm. 6.5 Bản vẽ thiết kế công trình : Thiết lập dự án đa dạng coffee 21 20m 6.6. Kết cấu hạ tầng công trình : - Hệ thống cấp điện : Nguồn điện được cung cấp từ lưới điện KDC Tiến Đạt. - Hệt hống cấp thoát nước : Sử dụng nguồn nước sinh hoạt được cấp bởi công ty điện nước AG. - Mặt bằng được thiết kế có độ dốc, làm thoát nước ra ngoài đường và được nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực . - Giao thông thông suốt, mạng lưới điện thuộc đường dây chính nên sự cốmất điện không thường xuyên xảy ra . VII . Phân tích tài chính Thu ngân Pha chế Nhà nghỉ nhân viên Nhà vệ sinh Khu phục vụ Bãi xe Lối ra vào Bãi xe Thiết lập dự án đa dạng coffee 22 Bảng thông số Chi phí ban đầu Đất 1,050,000,000 đ Cơ sở hạ tầng 2,675,000,000 đ Khấu hao nhà 7 năm Trang Thiết bị 246,249,000 năm Khấu hao TTB 7 năm tỷ lệ lạm phát trong nước 6.04% Công suất Số ly 600 ly/ngày Đơn giá 15000 ly Số ngày hoạt động 365 ngày/năm Chi phí sử dụng vốn CS H 20% Tài trợ vốn vay Tài trợ thiết bị, cơ sở hạ tầng (NH Agribank) Tỷ lệ tài trợ 50% trên cp CSHT+TTB Lãi suất 11.50% năm kỳ hạn 4 năm (Gốc đều hàng kỳ) Chi phí hoạt động Nguyên liệu 30% Doanh thu Lương nhân viên 15% Doanh thu Chi phí điện nước 3,500,000 đ/tháng Thông số khác tỷ suất thuế TNDN 25% WACC = 17.93% Thiết lập dự án đa dạng coffee 23 7.1 Hoạch định nguồn vốn Tổng hợp các chi phí ĐTXDCB, mua sắm các TTB, CCDC và nhu cầu vốn lưu động cho biết được tổng vốn đầu tư của dự án : Lịch đầu tư STT Khoản mục tính 0 1 2 3 4 5 6 7 1 Đất 1,050,000,000 2 Cơ sở hạ tầng 2,675,000,000 3 Trang thiết bị 246,249,000 Tổng cộng 3,971,249,000 7..2 Cơ cấu nguồn vốn và kế hoạch trả nợ vay Cơ cấu nguồn vốn của dự án bao gồm 2 nguồn: Nguồn vốn tự có (vốn chủ sở hữu) và nguồn vốn vay tại ngân hàng Agribank chi nhánh AG với mức lãi suất 11.5% /năm. Cụ thể trong bảng dưới đây: Cơ cấu vốn STT Khoản mục tính Số tiền Tỉ trọng vốn 1 Vốn vay dài hạn 1,460,624,500 37% 2 Vốn CSH 2,510,624,500 63% Tổng cộng 3,971,249,000 100% Thời hạn vay là 4 năm, vay theo hình thức thế chấp tài sản, kế hoạch trả nợ vay như sau: Lịch trả nợ NH Agribank STT Khoản mục tính 0 1 2 3 4 5 6 7 1 Nợ đầu kì 1,460,624,500 1,095,468,375 730,312,250 365,156,125 2 Số tiền trả nợ 533,127,943 491,134,988 449,142,034 407,149,079 3 Lãi phải trả 167971817.5 125,978,863 83,985,909 41,992,954 4 Thanh toán nợ gốc 365,156,125 365,156,125 365,156,125 365,156,125 5 Nợ cuối kì 1,460,624,500 1,095,468,375 730,312,250 365,156,125 0 Thiết lập dự án đa dạng coffee 24 7.3 Kết quả hoạt động kinh doanh Chi hoạt động và chi phí vận hành hàng năm được thể hiện trong bảng dưới đây: Chi phí hoạt động: Chi phí vận hành: STT Khoản mục tính 0 1 2 3 1 Nguyên liệu 1,108,143,662 1,246,050,101 1,401,118,744 2 Lương nhân viên 554,071,831 623,025,051 700,559,372 3 Điện nước 3,711,400 3,935,569 4,173,277 Chi phí ban đầu Đất 1,050,000,000 Đồng Cơ sở hạ tầng 2,675,000,000 Đồng Khấu hao nhà 7 Năm Trang Thiết bị 246,249,000 Năm Khấu hao TTB 7 Năm Chi phí hoạt động Nguyên liệu 30% Doanh thu Lương nhân viên 15% Doanh thu Chi phí điện nước 3,500,000 đ/tháng 4 5 6 7 1,575,485,393 1,771,551,652 1,992,017,995 2,239,920,969 787,742,697 885,775,826 996,008,998 1,119,960,485 4,425,343 4,692,634 4,976,069 5,276,623 Thiết lập dự án đa dạng coffee 25 7.4 Xác định hiệu quả tài chính của dự án Bảng doanh thu STT Khoản mục tính 0 1 2 3 1 Số ly trong năm 219,000 219,000 219,000 2 Đơn giá 15,906 16,867 17,885 3 Doanh thu 3,483,414,000 3,693,812,206 3,916,918,463 4 5 6 7 219,000 219,000 219,000 219,000 18,966 20,111 21,326 22,614 4,153,500,338 4,404,371,758 4,670,395,813 4,952,487,720 Dòng ngân lưu của dự án Dòng ngân lưu ra: Khoản chi 0 1 2 3 Nguyên liệu 1,108,143,662 1,246,050,101 1,401,118,744 Lương nhân viên 554,071,831 623,025,051 700,559,372 Điện nước 3,711,400 3,935,569 4,173,277 Thuế TNDN 870,853,500 923,453,051 979,229,616 Vốn vay 533,127,943 491,134,988 449,142,034 Máy móc thiết bị 246,249,000 CSHT 2,675,000,000 Ngân lưu ra 2,921,249,000 3,069,908,335 3,287,598,760 3,534,223,042 4 5 6 7 1,575,485,393 1,771,551,652 1,992,017,995 2,239,920,969 787,742,697 885,775,826 996,008,998 1,119,960,485 4,425,343 4,692,634 4,976,069 5,276,623 1,038,375,084 1,101,092,940 1,167,598,953 1,238,121,930 407,149,079 - - - 3,813,177,597 3,763,113,051 4,160,602,014 4,603,280,007 Thiết lập dự án đa dạng coffee 26 Dòng ngân lưu vào: STT Khoản thu 0 1 2 3 1 Doanh thu - 3,483,414,000 3,693,812,206 3,916,918,463 2 Vốn vay 1460624500 0 0 0 Ngân lưu vào 1,460,624,500 3,483,414,000 3,693,812,206 3,916,918,463 Ngân lưu ròng: Năm 0 1 2 3 Ngân lưu ròng - 1460624500 413505665 406213445 382695421 4 5 6 7 340322741 641258708 509793798 349207713 NPV= 172,059,325 IRR= 22% Loại hình kinh doanh cafê giải khát là loại hình mang tính rủi ro cao. Thực tế cho thấy các quán mở ra có thể sẽ đóng cửa nếu lượng khách hàng không như mong muốn. Đồng thời, đây là loại hình kinh doanh có rất nhiều đối thủ cạnh tranh nên rủi ro sẽ càng lớn. Chính vì vậy, suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được của dự án được chọn là 20%. Kết quả cho thấy NPV >0 và IRR >20% => dự án là đáng giá về mặt tài chính. 4 5 6 7 4,153,500,338 4,404,371,758 4,670,395,813 4,952,487,720 0 0 0 0 4,153,500,338 4,404,371,758 4,670,395,813 4,952,487,720 Thiết lập dự án đa dạng coffee 27 VIII. Kết luận 8.1 Một số điểm chính của dự án Dự án quán trên có một số nét chính đáng chú ý sau: Mục tiêu của dự án là thu hút dông đảo lượng khách hàng bằng chiến lược giá bình dân và không gian rộng rãi, thoáng mát ,kèm theo chăm sóc dịch vụ. Đồng thời, đem lại lợi nhuận kinh doanh cho chủ đầu tư. Dự án được thực hiện với tổng vốn đầu ta ban đầu là 2.900.000.000 NPV= 172,059,325 IRR= 22% Về thị trường - Khách hàng mục tiêu mà quán hướng đến là tất cả mọi người nhưng đặc biệt là sinh viên, do khảo sát thực tế cho thấy nhu cầu đến quán cafê giải khát của SV là rất lớn. Về thiết kế - Để có được lượng khách hàng như mong muốn, chủ đầu tư sẽ thực hiện chiến lược chi phí sản xuất thấp nhằm làm giảm giá bán các loại thức uống. Đồng thời thực hiện chiến lược cạnh tranh bằng dịch vụ khách hàng. - Thức uống của quán sẽ có thêm những thức uống đa dạng nhằm đa dạng hoá khách hàng của dự án. - Giá cả các thức uống sẽ ở mức 12.000- 18.000 tuỳ loại. - Dự án sẽ cung cấp một số dịch vụ gia tăng cho khách hàng, các dịch vụ này chưa được các đối thủ thực hiện. Đồng thời thực hiện các dịch vụ đối thủ thực hiện thành công. - Không gian của quán được chia theo khu phục vụ nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách gồm: Khu sân vườn và khu trong nhà, vừa tạo cảnh quan thiên nhiên, vừa tạo không khí thư giãn, giải trí cho khách hàng. Hiệu quả tài chính của dự án: Theo dự kiến, dự án có tính khả thi về mặt tài chính với IRR = 22% > 20%. Đồng thời, NPV của dự án cũng tương đối cao nên dự án có thể thực hiện. Tuy nhiên, dự án cũng gặp rủi ro lớn, chủ yếu là do biến động (giảm) lượng khách hàng. Chủ đầu tư có thể khắc phục được rủi ro này bằng cách khuyến mãi như giảm giá 5% cho SV năm nhất, Thiết lập dự án đa dạng coffee 28 hay giảm giá theo % vào các ngày lễ. Kết hợp với chất lượng dịch vụ tốt sẽ thu hút và giữ chân được nhiều khách hàng hơn. 8.2 Hạn chế Việc tìm hiểu nhu cầu khách hàng khi đến quán cafê chỉ được thực hiện trên cỡ mẫu nhỏ. Vì vậy, kết quả thu thập được không mang tính đại diện cao. Để hiệu quả hơn trong việc thiết kế (không gian, thức uống, dịch vụ) cần tìm hiểu nhiều thông tin từ nhiều khách hàng hơn. Từ đó có thể hiểu được nhiều hơn về nhu cầu và thị hiếu tiêu dùng cafê giải khát của mọi người, đáp ứng tốt nhất các mong muốn của khách hàng. Kiến nghị: Khi quán đã đi vào hoạt động nên thường xuyên theo dõi quá trình làm việc của tất cả các bộ phận. Chủ quán nên kiểm tra,giám sát chặt chẽ quá trình mua bán. Cập nhật thường xuyên các thông tin về giá cả và các sự kiện có liên quan. Nâng cao tinh thần tự giác đoàn kết và trình độ chuyên môn. Tóm lại:“ Đa dạng hoá café” không những mang lại hiệu quả tài chính cho nhà đầu tư mà còn mang lại hiệu quả kinh tế -xã hội cho khu vực.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnhom_mon_hoc_1_sang_thu_4_nhom_7_0698.pdf
Luận văn liên quan