Thu nhận khuôn nhập ngoại bào in vitro ứng dụng trong nuôi cấy tế bào và trị liệu

MỤC LỤC Trang phụ bìa Trang Lời cảm ơn Mục lục . i Danh mục từ viết tắt .v Danh mục bảng vi Danh mục hình vii Danh mục đồ thị viii ĐẶT VẤN ĐỀ 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Định nghĩa và thành phần ECM . 3 1.1.1. Định nghĩa ECM . 3 1.1.2.Thành phần ECM . 4 a. Nhóm protein cấu trúc . .4 b. Phức hợp protein - polysacharide . .6 c. Nhóm protein bám dính . 6 d. Nhân tố tăng trưởng 7 1.2. Quy trình thu nhận ECM . .8 1.2.1. Các phương pháp loại tế bào 8 a. Phương pháp vật lí . 8 b. Phương pháp hóa học . 9 c. Phương pháp enzyme .11 d. Chất ức chế protease 12 1.2.2. Ảnh hưởng của nguồn mô đến quá trình loại tế bào 12 ii 1.2.3. Kiểm tra sự loại bỏ tế bào .12 1.2.4. Loại bỏ các hóa chất dư trên ECM . 13 1.3. Một số đặc tính sinh học của ECM . .13 1.3.1. Đặc tính tự phân hủy . 13 1.3.2. Đặc tính kháng khuẩn . .14 1.3.3. Đặc tính hóa hướng động . .14 1.3.4. Đặc tính tạo mạch 15 1.4. Một số sản phẩm ECM Thương Mại và ứng dụng 15 1.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu . .17 1.5.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 17 1.5.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam . 19 Chương 2. VẬT LIỆU PHƯƠNG PHÁP 2.1.Vật liệu – phương pháp . 20 2.1.1. Dụng cụ - thiết bị 20 2.1.2. Hóa chất 21 2.2. Phương pháp nghiên cứu . .24 2.2.1. Nguồn mẫu . 24 2.2.2 .Đối tượng nghiên cứu . 25 2.2.3. Phương pháp thu nhận ECM . .25 a. Thu nhận và nuôi cấy nguyên bào sợi . 25 b. Nuôi cấy và tăng sinh nguyên bào sợi . 26 c. Đánh giá nguyên bào sợi .26 d. Kích thích nguyên bào sợi tổng hợp protein tạo ECM 27 e. Phá tế bào thu nhận ECM 27 iii 2.2.4.Phương pháp đánh giá sự bám dính nhanh và tạo cụm .28 a. Phân lập và nuôi nhân tế bào sừng từ mô da . 28 b. Đánh giá sự bám dính nhanh của tế bào trên ECM . 29 c. Đánh giá sự tạo cụm tế bào trên ECM . 29 2.2.5. Phương pháp khảo sát sự phục hồi tổn thương da chuột của ECM .29 a. Xử lí màng ối thu nhận vật mang và tạo đĩa phủ vật mang . 30 b. Tạo ECM trên vật mang . 31 c. Khảo sát sự phục hồi tổn thương da chuột 31 2.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm .32 2.4. Xử lí số liệu .33 Chương 3. KẾT QUẢ - BIỆN LUẬN 3.1. Kết quả thu nhận ECM . .34 3.1.1. Kết quả thu nhận, nuôi cấy tăng sinh và đánh giá nguyên bào sợi thu nhận từ mô da 34 3.1.2. Kết quả kích thích nguyên bào sợi tổng hợp ECM .36 3.1.3. Kết quả xử lí thu nhận ECM . .38 3.2. Kết quả đánh giá ECM . .42 3.2.1. Kết quả đánh giá thành phần ECM . .42 3.2.2. Kết quả đánh giá sự bám dính của tế bào trên ECM .44 a. Kết quả đánh giá sự bám dính nhanh của tế bào sừng trên ECM 44 b. Kết quả đánh giá sự bám dính nhanh của nguyên bào sợi 47 3.2.3. Kết quả sự tạo cụm tế bào của tế bào trên ECM .49 3.3. Kết quả đánh giá khả năng của ECM lên sự phục hồi 52 3.3.1. Kết quả thu nhận vật mang từ màng ối .52 3.3.2. Kết quả thu nhận ECM trên vật mang 54 iv 3.3.3. Đánh giá sự phục hồi tổn thương bỏng da chuột .54 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO . 59 PHỤ LỤC Bảng PL 1. Tóm tắt một số sản phẩm ECM thu nhận từ mô, cơ quan PL 1 Bảng PL 2. Số nguyên bào sợi bám dính PL 5 Bảng PL 3. Số tế bào sừng bám dính trên . PL 6 Bảng PL 4. Số cụm tế bào hình thành . PL 7 Kết quả xử lí thống kê số tế bào sừng bám trên đĩa nuôi không phủ ECM . PL 8 Kết quả xử lí thống kê số tế bào sừng bám trên đĩa nuôi phủ ECM PL 9 Kết quả xử lí thống kê số nguyên bào sợi bám trên đĩa không phủ ECM . PL 10 Kết quả xử lí thống kê số nguyên bào sợi bám trên đĩa nuôi phủ ECM PL 11 Kết quả xử lí thống kê số cụm tế bào . PL 12

pdf10 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2836 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thu nhận khuôn nhập ngoại bào in vitro ứng dụng trong nuôi cấy tế bào và trị liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TLTK-1 TÀI LIỆU THAM KHẢO A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT [1]. 1000 cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam. Tập 2. (2004). NXB Khoa Học và Kỹ Thuật. [2]. BÙI CHÍ BỬU, NGUYỄN THỊ LANG, (2003). Giáo trình di truyền số lượng. NXB Nơng Nghiệp. Trang 23-40. [3]. KHUẤT HỮU TRUNG, TRẦN DUY VƯƠNG, PHẠM THANH VÂN, ĐẶNG TRỌNG LƯƠNG, NGUYỄN THỊ THU HỒI, PHẠM THỊ VIỆT, TRẦN DUY QUÝ. Nghiên cứu đa dạng di truyền tập đồn lan kiếm (Cymbidium swartz) của Việt Nam bằng kỹ thuật RAPD. Tạp chí nơng nghiệp & phát triển nơng thơn. Số 14/2007. Trang 26-30. [4]. LÊ ĐÌNH KHẢ, NGUYỄN HỒNG NGHĨA, NGUYỄN XUÂN LIỆU, (2006). Cải thiện giống và quản lý giống cây rừng ở Việt Nam. Cẩm nang ngành lâm nghiệp. Bộ NN&PTNT. [5]. LÊ THỊ THỦY TIÊN, BÙI TRANG VIỆT, NGUYỄN ĐỨC LƯỢNG, (2006). Tìm hiểu sự tăng trưởng của dịch treo tế bào Taxus wallichiana Zucc. Tạp chí phát triển KH&CN. Tập 9, số 5/2006. Trang 47-51. [6]. NGUYỄN ĐỨC THÀNH, NGUYỄN THÚY HẠNH, NGUYỄN HỒNG NGHĨA, (2005). Nghiên cứu quan hệ di truyền của một số lồi thuộc họ Dầu (Dipterocarpaceae) ở Việt Nam dựa trên đa hình ADN genome và lục lạp. Kỷ yếu Hội nghị tồn quốc “Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống”, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội,1379-1382. TLTK-2 [7]. NGUYỄN HỒNG NGHĨA, NGUYỄN ĐỨC THÀNH, TRẦN THÙY LINH, (2007). Kết quả phân tích đa dạng di truyền lồi gõ đỏ (Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib.) bằng chỉ thị phân tử RAPD. Tạp chí nơng nghiệp & phát triển nơng thơn. Số 14/2007. Trang 44-48. [8]. NGUYỄN HỒNG NGHĨA, NGUYỄN THÚY HẠNH, NGUYỄN ĐỨC THÀNH, (2006). Kết quả phân tích đa dạng di truyền lồi sao lá hình tim (Hopea cordata Vidal) thuộc họ Dầu (Dipterocarpaceae) bằng chỉ thị phân tử. Tạp chí Nơng nghiệp & PTNT, 10/2006, trang 75-77. [9]. NGUYỄN NGỌC SONG TRÂM, BÙI THẾ VINH, NGUYỄN HỒNG QUỲNH HƯƠNG, TRẦN CƠNG LUẬN, (2008). Xây dựng quy trình định lượng 10-DAB và taxol trong lá thơng đỏ (Taxus wallichiana Zucc.). Y học thành phố hồ chí minh. Phụ bản tập 12. Số 4/2008. Trang 105-111. [10]. NGUYỄN TẬP, PHẠM THANH HUYỀN, LÊ THANH SƠN, NGƠ ĐỨC PHƯƠNG, VÕ VĂN TRẠI, ĐINH ĐỒN LONG, HỒNG THỊ HỊA, (2007). Sử dụng chỉ thị ADN (RAPD-PCR) trong nghiên cứu đa dạng di truyền và gĩp phần phân loại một số lồi cây thuốc định hướng cơng tác bảo tồn và tiêu chuẩn hĩa dược liệu ở Việt Nam. Tài liệu hội nghị dược liệu tồn quốc lần thứ hai “Phát triển dược liệu đến năm 2015 và tầm nhìn 2020”. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. Trang 288-301. [11]. NGUYỄN THỊ LANG, BÙI CHÍ BỬU, (2008). Giáo trình tin sinh học. NXB Nơng Nghiệp. Trang 213-229. [12]. NGUYỄN THỊ LANG, LÊ THỊ THANH TUYỀN, BÙI CHÍ BỬU, (2005). Đánh giá tài nguyên di truyền của dứa Cayene bằng phương pháp chỉ thị phân tử. Tạp chí KHKT Nơng Lâm Nghiệp, số 2 và 3/2005. Trang 124-128. TLTK-3 [13]. NGUYỄN THỊ NGỌC TUYẾT, NGUYỄN HỒNG QUỲNH HƯƠNG, TRẦN THU HOA, TRẦN CƠNG LUẬN, VƯƠNG CHÍ HÙNG, (2008). Khảo sát mối quan hệ di truyền và hàm lượng 10-DAB của một số cây thơng đỏ (Taxus wallichiana Zucc.) tại Lâm Đồng. Y học thành phố hồ chí minh. Phụ bản tập 12. Số 4/2008. Trang 112-116. [14]. NGUYỄN THÚY HẠNH, NGUYỄN ĐỨC THÀNH, NGUYỄN HỒNG NGHĨA, (2005). Nghiên cứu mối quan hệ di truyền của 12 lồi thuộc chi Dipterocarpus (họ Dipterocarpaceae) dựa trên các chỉ thị phân tử. Kỷ yếu Hội nghị khoa học tồn quốc “Cơng nghệ sinh học trong nghiên cứu cơ bản”, Trường Đại học Nơng nghiệp I, Hà Nội, 89- 92. [15]. NGUYỄN VĂN THANH, TRẦN THU HOA, TRẦN CÁT ĐƠNG, (2008). Giáo trình sinh học phân tử - Tài liệu giảng dạy sau đại học. Đại học Y Dược Tp.HCM. Khoa Dược. Trang 37-54. [16]. NGUYỄN VIỆT CƯỜNG, PHẠM ĐỨC TUẤN, (2007). Ứng dụng chỉ thị phân tử (RAPD và ADN lục lạp) trong nghiên cứu đa dạng di truyền và xây dựng vườn ươm giống cây cĩc hành. Tạp chí nơng nghiệp & phát triển nơng thơn. Số 19/2007. Trang 69-75. [17]. NGUYỄN VIỆT CƯỜNG, PHẠM ĐỨC TUẤN, NGUYỄN ĐỨC THÀNH, (2007). Ứng dụng chỉ thị phân tử (RAPD và ADN lục lạp) trong nghiên cứu đa dạng di truyền các cây trội và lựa chọn cặp bố mẹ để xây dựng vườn ươm giống keo tai tượng (A. Mancium). Tạp chí nơng nghiệp & phát triển nơng thơn. Số 16/2007. Trang 56-59. [18]. QUÁCH THỊ LIÊN, NGUYỄN ĐỨC THÀNH, NGUYỄN HỒNG NGHĨA, (2004). Sử dụng các chỉ thị RAPD và ADN lục lạp trong nghiên cứu quan hệ di truyền của một số xuất xứ cây Lim xanh Erythrophleum fordii Oliv. Kỷ yếu Hội nghị tồn quốc “Những vấn đề TLTK-4 nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống”, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 464-468. [19]. TRẦN CƠNG LUẬN, NGƠ THIỆN TÚ KHANH, PHAN VĂN ĐỆ, VƯƠNG CHÍ HÙNG, (2008). Nghiên cứu đặc điểm vi học và thành phần hĩa học của lá thơng đỏ (Taxus wallichiana Zucc.) trồng ở Lâm Đồng. Y học thành phố hồ chí minh. Phụ bản tập 12. Số 4/2008. Trang 98-104. [20]. TRẦN NGUYÊN VŨ, (2005). Nghiên cứu tính đa dạng di truyền ở một số giống cà chua (Lycopersicon Esculentum M.) bằng kỹ thuật RAPD. Luận văn thạc sĩ sinh học, chuyên ngành vi sinh, trường đại học Khoa học tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh. [21]. VĂN HỒNG THIỆN, (2007). Khảo sát đặc điểm di truyền và tinh dầu các quần thể Tràm (Melaleuca Cajuputi) ở một số khu vực thuộc các tỉnh miền nam Việt Nam. Luận văn thạc sĩ sinh học, chuyên ngành vi sinh, trường đại học Khoa học tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh. [22]. VƯƠNG CHÍ HÙNG, (2006). Nghiên cứu đặc điểm sinh thái và kỹ thuật trồng cây thơng đỏ (Taxus wallichiana Zucc.) làm nguyên liệu thuốc chống ung thư. Tạp chí KHKT Nơng Lâm Nghiệp. Số 8/2006. Trang 50-58. B. TÀI LIỆU TIẾNG ANH [23]. AHUJA, M. R., (2001). Recent advances in molecular genetics of forest trees. Euphytica 121: 173–195. [24]. CHEN, Y. H., BAI, S. M., CHENG, K. D., ZHANG, S., AND LI, J., (1999). RAPD Analysis on High-Taxane-Containing Accessions of Taxus chinensis var. mairei. Acta Bot. Sinica, vol. 41, pp. 829–832. [25]. CITES. CONVENTION ON INTERNATIONAL TRADE IN ENDANGERED SPECIES OF WILD FAUNA AND FLORA, (2001). TLTK-5 Review of the genus Taxus. 11th Meeting of the plants committee Langkawi (Malaysia). PC11 Doc. 22. [26]. COLLINS, D., MILL, R. R., MƯLLER, M. (2003) Species separation of Taxus baccata, T. canadensis, and T. cuspidata (Taxaceae) and origins of their reputed hybrids inferred from RAPD and cpDNA data. American Journal of Botany, 90, 175–182. [27]. DA CHENG HAO, BEILI HUANG, AND LING YANG, (2008). Phylogenetic Relationships of the Genus Taxus Inferred from Chloroplast Intergenic Spacer and Nuclear Coding DNA. Biol. Pharm. Bull. 31(2) 260—265. [28]. DOYLE, J. J., AND J. L. DOYLE. (1987). A rapid DNA isolation procedure for small quantities from fresh leaf tissue. Phytochemistry Bulletin 19: 11–15. [29]. EDWARD A. COPE, (1998). Taxaceae: The Genera and Cultivated Species. The Botanical Review 64(4): 291-322. [30]. ERIK L.M. van R., SJOERD J.L. K., TERIS A. van B., RONALD G. van den B., (1999). Chemotaxonomy of Taxus. Phytochemistry, 52, 427-433. [31]. EXCOFFIER, L., SMOUSE, P.E., AND QUATTRO, J.M., (1992). Analysis of molecular variance inferred from metric distances among DNA haplotypes: application to human mitochondrial DNA restriction data. Genetics 131: 479-491. [32]. FEVZI BARDAKCI, (2001). Random Amplified Polymorphic DNA (RAPD) Markers. Turk J Biol. 25, 185-196. [33]. GAO, L. M., MƯLLER, M., ZHANG, X.-M., HOLLINGSWORTH, M. L., LIU, J., MILL R. R., GIBBY, M. AND LI, D. -Z., (2007). High variation and strong phylogeographic pattern among cpDNA haplotypes TLTK-6 in Taxus wallichiana (Taxaceae) in China and North Vietnam. Mol. Ecol. doi: 10.1111/j.1365-294X.2007.03537.x [34]. GIELLY, L., AND P. TABERLET. 1994. The use of chloroplast DNA to resolve plant phylogenies: noncoding versus rbcL sequences. Molecular Biology and Evolution 11: 769–777 [35]. GUNDA I. G., SITARAGHAV FT. G., GARY L. G., CHRISTOPHER W. G., RICHARD H. H. E. K. R., XIAO-ZHONG L., YOUSSEF W. M., LESTER A. M., DAVID G. V. V., AND QING-MEI YE., (1993). A reinvestigation of the taxol content of Himalayan Taxus wallichiana Zucc. and a revision of the structure of Brevifoliol. Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters. Vol.3. No.6, pp. 1345-1348. [36]. HAMRICK, J.L., GODT, H.J.W. (1996). Conservation genetics of endemic plants species. Avise, J.C., Hamrick, J.L. (Eds.), Conservation Genetics: Case Histories from Nature. Chapman & Hall, New York, 281-304. [37]. HIDEJI ITOKAWA AND KUO-HSIUNG LEE, (2003). The genus of Taxus. Taylor & Francis. [38]. HILU, K. W., AND H. LIANG. 1997. The matK gene: sequence variation and application in plant systematics. American Journal of Botany 84: 830–839. [39]. ISLAM, Md. A., (2004). Genetic diversity of the genus Curcuma in Bangladesh and further biotechnological approaches for in vitro regeneration and long-term conservation of C. longa germplasm. Doctor’s thesis, University of Hannover, Hannover, Germany. [40]. JUN-ZENG ZHANG, QI-CHENG FANG, XIAO-TIAN LIANG, CUN- HENG HE, MAN KONG, WEN-YI HE, VÀ XIAO-LING JIN, (1995). TLTK-7 Taxoids from the barks of Taxus wallichiana. Phytochemistry. Vol.40, No.3, pp.881-884. [41]. KARIN HILFIKER, FELIX GUGERLI, JEAN-PHILIPPE SCHŨTZ, PETER ROTACH & ROLF HOLDEREGGER, (2004). Low RAPD variation and female-biased sex ratio indicate genetic drift in small populations of the dioecious conifer Taxus baccata in Switzerland. Conservation Genetics 5: 357–365. [42]. LANDRY, P.-A. & LAPOINTE, F.-J., (1996). RAPD problems in phylogenetics. Zoologica Scripta. 25: 283- 290. [43]. LI, X. L., YU, X. M., GUO, W. L., LI, Y. D., LIU, X. D., WANG, N. N., AND LIU, B., (2006). Genomic Diversity within Taxus cuspidate var. nana Revealed by Random Amplified Polymorphic DNA Markers. Russian Journal of Plant Physiology, Vol. 53, No. 5, pp. 684–688. [44]. M. NADEEM, H.C.RIKHARI, ANIL KUMAR, L.M.S.PALNI, S.K.NANDI, (2002). Taxol content in the bark of Himalayan Yew in relation to tree age and sex. Phytochemistry. 60. pp.627-631. [45]. MOHAPATRA, K. P., SEHGAL, R. N., SHARMA, R. K., AND MOHAPATRA, T., (2008). Genetic analysis and conservation of endangered medicinal tree species Taxus wallichiana in the Himalayan region. New Forests. DOI 10.1007/s11056-008-9112-9. [46]. MƯLLER, M., GAO, L. M., MILL, R. R., LI, D. -Z., HOLLINGSWORTH, M. L., GIBBY, M., (2007). Morphometric analysis of the Taxus wallichiana-complex (Taxaceae) based on herbarium material. Bot. J. Linn. Soc. 155, 307-335. [47]. MUHAMMAD IQBAL CHOUDHARY, ABDUL MAJEED KHAN, HABIB-UR-REHMAN, ATTA-UR-RAHMAN, AND MUHAMMAD TLTK-8 ASHRAF, (2002). Two New Rearranged Taxoids from Taxus wallichiana Zucc. Chem. Pharm. Bull. 50(11) 1488—1490. [48]. NEI, M., (1972). Genetic distance between populations. Am. Nat. 106, 283-292. [49]. NEI, M., (1973). Analysis of gene diversity in subdivided populations. Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. 70, 3321-3323. [50]. NYBOM, H. (2004). Comparison of different nuclear DNA markers for estimating intraspecific genetic diversity in plant. Mol. Ecol. 13, 1143- 1155. [51]. NYBOM, H., BARTISH, I.V. (2000). Effects of life history traits and sampling strategies on genetic diversity estimates obtained with RAPD markers in plants. Perspect. Plant Ecol. Evol. Syst. 3, 93-114. [52]. PALMER JD, JANSEN RK, MICHAELS HJ, CHASE MW, MANHART JR. (1988). Chloroplast DNA variation and plant phylogeny. Ann Missouri Bot Garden 75:1180-1206. [53]. PIERRE CORRADINI, CLAUDE EDELIN, ANNE BRUNEAU, AND ANDRÉ BOUCHARD, (2002). Architectural and genotypic variation in the clonal shrub Taxus canadensis as determined from random amplified polymorphic DNA and amplified fragment length polymorphism. Can. J. Bot. 80, 205-219. DOI: 10.1139/B01-144. [54]. RAVI, V., KHURANA, J. P., TYAGI, A. K., and KHURANA, P., (2007). An update on chloroplast genomes. Pl Syst Evol. DOI 10.1007/s00606-007-0608-0. [55]. RICHARD W. SPJUT, (2007). Taxus wallichiana group in Asia. ©The World Botanical Associates Web Page. [56]. SAIKIA, D., KHANUJA, S. P. S., SHASANY, A. K., DAROKAR, M. P., KUKREJA, A. K., KUMAR, S., (2000). Assessment of diversity TLTK-9 among Taxus wallichiana accessions from northeast India using RAPD analysis. Plant. Genet. Res. Newsl. 121, 27-31. [57]. SCOTT V. TINGEY, AND JOSEPH P. DE1 TUFO, (1993). Genetic Analysis with Random Amplified Polymorphic DNA Markers. Plant Physiol. 101: 349-352. [58]. SHAH, A., LI, D. Z., GAO, L. M., LI, H. T., MƯLLER, M., (2007). Genetic diversity within and among populations of the endangered species Taxus fauna (Taxaceae) from Pakistan and implications for its conservation. Biochem. Syst. Ecol. doi:10.1016/j.bse.2007.09.012 [59]. SUE POREBSKI, L. GRANT BAILEY, AND BERNARD R. BAUM, (1997). Modification of a CTAB DNA Extraction Protocol for Plants Containing High Polysaccharide and Polyphenol Components. Plant Molecular Biology Reporter, 15 (1), pp 8-15. [60]. SUMAN P.S. KHANUJA, AJIT K. SHASANY, M.P. DAROKAR and SUSHIL KUMAR, (1999). Rapid Isolation of DNA from Dry and Fresh Samples of Plants Producing Large Amounts of Secondary Metabolites and Essential Oils. Plant Molecular Biology Reporter. Protocols, 17: 1– 7. [61]. TABERLET, P., GIELLY, L., PAUTOU, G., AND BOUVET, J., (1991). Universal primers for amplification of three non-coding regions of chloroplast DNA. Plant Molecular Biology 17: 1105–1109. [62]. WANG, T., SU, Y.J., HUANG, C., AND ZHU, J.M., (2000). Phylogenetic Relationships of Taxaceae Based on Random Amplified Polymorphic DNA, Acta Bot. Boreali-Occident. Sinica, vol. 20, pp. 243–249. [63]. WHEELER, N.C., JECH, K.S., MASTERS, S.A., O’BRIEN, C.J., TIMMONS, D.W., STONECYPHER, R.W., LUPKES, A., (1995). TLTK-10 Genetic variation and parameter estimates in Taxus brevifolia (Pacific yew). Can. J. For. Res. 25, 1913-1926. [64]. WHITFELD, P. R., AND BOTTEMLEY,W. (1983). Organization and structure of chloroplast genes. Annu. Rev. Plant Physiol 34: 279–310. [65]. WILLIAM J. B., CONNY B. A., SASHA C. B., JOHN D., AND TERRY A. H., (1999). A phylogenetic study of the palm family (Palmae) based on chloroplast DNA sequences from the trnL - trnF region. Plant Syst. Evol. 219:111-126. [66]. WILLIAMS, J. G. K., KUBELIC, A. R., LIVAK, K. J., RAFALSKI, J. A., AND TINGEY, S. V., (1990). DNA polymorphisms amplified by arbitrary primers are useful as genetic markers. Nucleic Acids Research 18: 6531–6535. [67]. WWF. Taxus wallichiana Zucc. [68]. YEH, FRANCIS C., YANG, R-C., BOYLE, TIMOTHY, B.J., YE, Z- H., and MAO, JUDY X. 1997. POPGENE, the user-friendly shareware for population genetic analysis. Molecular Biology and Biotechnology Centre, University of Alberta, Canada.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf9.pdf
  • pdf0.pdf
  • pdf1.pdf
  • pdf10.pdf
  • pdf2.pdf
  • pdf3.pdf
  • pdf4.pdf
  • pdf5.pdf
  • pdf6.pdf
  • pdf7.pdf
  • pdf8.pdf
Luận văn liên quan