Tăng trọng bình quân (g/ngày) của cá chép dòng Hungary ở nghiệm thức 2 (1,27) 
cao hơn so với cá chép dòng Việt ở nghiệm thức 1 (1,17). Tuy nhiện, tỷ lệ sống của 
cá chép dòng Việt ở nghiệm thức 1 (28,03 %) cao hơn so với cá chép dòng Hungary 
ở thực nghiệm 2 (24,4 %).
Năng suất cá nuôi của nghiệm thức 2 (917,3 kg/ha) cao hơn so với nghiệm thức 1
(857,6 kg/ha).
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 75 trang
75 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2776 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực nghiệm nuôi ghép cá chép dòng hungary trong mô hình lúa – cá kết hợp ở tỉnh hậu giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ức 2
Hình 4.10 Số lượng Zooplankton ở 2 nghiệm thức qua các đợt thu mẫu 
Sinh lượng Zooplankton của 2 nghiệm thức (Hình 4.1) phong phú. Trong đó nghiệm 
thức 2 với 9.196 cá thể/ lít cao hơn so với nghiệm thức 1 với 4.300 cá thể/ lít. Đây 
là nguồn thức ăn tự nhiên rất quan trọng cho các đối nuôi, với sinh lượng phiêu sinh 
động vật này đã góp phần rất quan trọng để nâng cao năng suất cá nuôi trong ruộng. 
 29 
4.1.2.3 Zoobenthos 
 Cấu trúc thành phần giống loài Zoobenthos 
Thành phần giống loài Zoobenthos hiện diện ở 2 nghiệm thức qua các đợt thu mẫu 
được trình bày ở Bảng 4.3 và phần phụ lục Bảng 10. 
Bảng 4.3 Cấu trúc thành phần giống loài Zoobenthos ở 2 nghiệm thức 
Thủy vực Nghiệm thức 1 Nghiệm thức 2 
Ngành Số loài (%) Số loài (%) 
Insecta 1 12,50 1 16,67 
Gastropoda 2 25,00 0 0,00 
Grustacera 1 12,50 1 16,67 
Oligochaeta 4 50,00 4 66,67 
Tổng 8 100 6 100 
Qua kết quả khảo sát được trình bày (Bảng 4.3) cho thấy nghiệm thức 1 có 8 loài, 
trong đó chiếm tỷ lệ cao là nhóm Oligochaeta với 4 loài được tìm thấy chiếm 50 %. 
Nghiệm thức 2 có 6 loài, và nhóm có giống loài xuất hiện nhiều nhất là nhóm 
Oligochaeta với 4 loài chiếm 66,67 %. Các giống loài tiêu biểu gồm ngành 
Oligochaeta như: Brachiura sarwerbgii, Limmodrilus hoffmeisteri, ngành 
Gastropoda: Bellamya filosa, ngành Insecta: Chrironomus sp. 
 Sinh lượng Zoobenthos 
0
200
400
600
800
1000
1200
Insecta Gastropoda Grustacera Oligochaeta Tổng 
Ngành
Cá thể/m2 Nghiệm thức 1
Nghiệm thức 2
Hình 4.11 Số lượng Zoobenthos ở 2 nghiệm thức qua các đợt thu mẫu 
 30 
Sinh lượng động vật đáy của nghiệm thức 1 (Hình 4.11) với 534 cá thể/m2 có ý 
nghĩa thấp hơn sinh lượng động vật đáy của nghiệm thức 2 với 1.109 cá thể/m2. Với 
sinh lượng này đã góp phần nâng cao được năng suất cá nuôi đặc biệt là những loài 
cá có tập tính ăn sục bùn như cá chép. 
4.3 Sinh trưởng và năng suất cá nuôi trong hệ thống nghiệm thức 
4.3.1 Sự sinh trưởng của các loài cá nuôi trong 2 nghiệm thức 
Bảng 4.4 Sinh trưởng về khối lượng của 4 loài cá nuôi ở 2 nghiệm thức 
Chỉ tiêu 
Chép/Chép Hungary Rô Phi Mè Vinh 
NT 1 
(Chép) 
NT 2 
(Hungary) NT 1 NT 2 NT 1 NT 2 
Trọng lượng khi thả 3,98±0,02 5,06±0,08 3,27±0,09 3,39±0,14 2,54±0,09 2,63±0,30 
Sau 30 ngày 12,3±0,59 14,1±1,93 10,6±2,32 10,9±1,72 9,5±0,74 11,6±1,33 
Sau 60 ngày 46,4±5,36 56±3,89 31,1±0,82 31,6±4,77 26,6±2,30 33,9±3,25 
Sau 90 ngày 63,9±2,59 70,3±0,59 40,7±0,61 38,63±3,01 40±1,77 51,3±4,30 
Sau 120 ngày 116,5±10,1 118,3±4,42 63,5±8,90 70,8±14,6 76,8±3,18 90,2±11,6 
Sau 150 ngày 182,5±15,3 209,1±2,42 92,8±10,8 116±21,04 126,2±17,7 130,8±16,4 
Sau 180 ngày 213,7±12,3 233,8±10,5 113,8±13,2 138,3±22,8 146,5±20,7 158,6±21 
Tăng trọng (g/ngày) 1,17 1,27 0,6 0,75 0,8 0,87 
Tăng trưởng tương 
đối(%/ngày) 3,39 4,55 3,45 4,24 4,46 4,53 
Tỷ lệ sống (%) 28,03 24,40 33,08 25,77 28,12 33,17 
Kết quả nuôi thực nghiệm trong ruộng lúa (Bảng 4.4, 4.5) cho thấy mức tăng trọng 
của 2 loại hình cá chép ở 2 nghiệm thức qua các lần kiểm tra không đều. Trong cả 
chu kỳ nuôi cá chép Hungary có mức khối lượng trung bình theo ngày nhanh nhất 
1,27 g/ngày. Mức tăng trọng của cá chép dòng Việt chậm hơn với 1,17 g. Trong khi 
đó cá tăng trọng bình quân (g/ngày) và tăng trưởng tương đối (%/ngày) cá Rô Phi ở 
nghiệm thức 1 (0,6 g/ngày và 3,45 %/ngày) thấp hơn so với nghiệm thức 2 (0,75 
g/ngày và 4,24 %/ngày). Tăng trọng bình quân và tốc tăng trưởng tương đương của 
cá Mè Vinh của thực nghiệm 1 (0,8 g/ngày và 4,46 %/ngày) cũng thấp hơn so với 
nghiệm thức 2 (0,87 g/ngày và 4,53 %/ngày). 
Tỷ lệ sống của các loài cá nuôi ở thực nghiệm 1 dao động từ 28,03 – 33,08 %. 
Trong đó tỷ lệ sống của cá chép dòng Việt (28,03 %), Rô Phi (33,08 %) ở nghiệm 
thức 1 cao hơn so với nghiệm thức 2 (24,4% và 25,77%), tỷ lệ sống cá Mè Vinh ở 
nghiệm thức 1 (28,12 %) thấp hơn so với nghiệm thức 2 (33,17 %). Có nhiều 
nguyên nhân ảnh hưởng đến tỷ lệ sống của cá chép như lượng thức ăn tự nhiên là 
động vật đáy trong ruộng không đủ cho cá, tác động của chế độ canh tác lúa, chất 
lượng cá giống, ảnh hưởng của địch hại. Riêng đối với cá chép Hung còn nguyên 
nhân nữa là do cá chưa thích nghi với điều kiện môi trường ở ĐBSCL. Nguyễn Văn 
 31 
Kiểm (2004) cho rằng qua 2 năm nuôi thực nghiệm ở Nông Trường Sông Hậu, chép 
Hung luôn có tỷ lệ sống thấp hơn chép trắng và chép vàng. 
4.3.2 Năng suất của cá nuôi sau chu kỳ 6 tháng nuôi 
Bảng 4.5 Năng suất cá sau chu kỳ 6 tháng nuôi của 2 nghiệm thức 
Chỉ tiêu 
Chép/Chép Hungary Rô Phi Mè Vinh Tổng 
NT1 
(Chép) 
NT2 
(Hungary) NT1 NT2 NT1 NT2 NT1 NT2 
Năng suất 
(kg/ruộng) 134,4±16,2 137,9±32,2 201,4±56,8 217±23,8 135,9±15,1 195,4±8,5 471,7 550,4 
Năng suất 
(kg/ha) 244,3±29,4 229,8±53,7 366,2±56,8 361,7±39,6 247±27,5 325,7±14,1 857,6 917,3 
Qua kết quả (Bảng 4.6, 4.7) cho thấy nghiệm thức 2 đạt năng suất 917,3 kg/ha cao 
hơn so với nghiệm thức 1 với 857,7 kg/ha. Trong cả 2 nghiệm thức cá Rô Phi là loài 
đạt năng suất cao nhất với 366,2 kg/ ha ở thực nghiệm 1, 361,7 kg/ha nghiệm thức 
2, kế đến là cá Mè Vinh 325,7 kg/ha, 247 kg/ha ở nghiệm thức 1 và thấp nhất là cá 
chép 229,8 kg/ha cá chép Hungary và 244,3 kg/ha của cá chép dòng Việt. Nhìn 
chung cả 2 nghiệm thức đều đạt năng suất cao. Dương Nhựt Long và ctv (1998) cho 
rằng năng suất cá nuôi trong mô hình nuôi kết hợp lúa - cá dao động từ 482 – 808 
kg/ha ở hai nghiệm thức được thực hiện ở Ô Môn – Cần Thơ và Trần Ngọc Nguyên 
(2000) cho rằng mô hình canh tác lúa cá đạt năng suất 7273 kg/ha/2 vụ.Có rất nhiều 
nguyên nhân góp phần làm tăng năng suất của cá nuôi, cá được thả nuôi vào mùa lũ 
tặng dụng được lượng thức ăn phong phú từ mùa lũ nên tăng trưởng nhanh, ruộng 
nuôi được nông dân chăm sóc và quản lý tốt. 
4.4 Hiệu quả kinh tế. 
Qua kết quả (Bảng 4.8) cho thấy lợi nhuận (12.521.250 đồng/ ruộng), (22.097.411 
đồng/ ha), hiệu suất vốn ( 2,09), tỷ suất lợi nhuận (1,09) của nghiệm thức 1 cao hơn 
so với lợi nhuận (10.782.852 đồng/ ruộng); (16.601.502 đồng/ha), hiệu suất vốn ( 
1,52), tỷ suất lợi nhuận (0,52) cuả nghiệm thức 2. Nguyên nhân là do chi phí đầu tư 
cho mô hình như: phân bón, thức ăn bổ sung cho cá, thuốc diệt sâu bệnh, chi phí thu 
hoạch và năng suất lúa của nghiệm thức 2 cao hơn nghiệm thức 1 từ đó dẫn đến lợi 
nhuận của từ mô hình của nghiệm thưc 1 cao hơn nghiệm thức 2. Trong khi đó lợi 
nhuận từ cá của nghiệm thức 2 (6.563.071 đồng/ha) cao hơn so với nghiệm thức 1 
(5.891.875 đồng/ ha). Nhìn chung, kết quả nghiên cứu này cũng phù hợp với một số 
kết quả nghiên cứu trước. Dương Nhựt Long và ctv (1998) cho rằng lợi nhuận từ cá 
mang lại từ mô hình lúa – cá dao động từ 4.700.000 – 7.841.000 đồng/ha và Nguyễn 
Minh Trị (1996) từ 2.117.838 – 7.519.785 đồng/ha. 
 32 
Bảng 4.8 Hiệu quả kinh tế của 2 nghiệm thức 
Nghiệm thức Nghiệm thức 1 Nghiệm thức 2 
Chi phí đầu tư 
Chi phí cải tao ao 787.500 875.000 
Chi phí cải tao ruộng 467.500 510.000 
Lúa giống 335.750 490.875 
Cá giống 1.938.750 2.296.250 
Thức ăn bổ sung 2.000.000 1.950.000 
Phân bón 2.145.000 2.385.500 
Thuốc trừ rầy, bệnh,.. 731.000 786.250 
Bơm nước 132.250 172.500 
Chi phí thu hoạch 1.198.500 1.275.000 
Khấu hao công trình 1.400.000 1.800.000 
Tổng đầu tư (đồng/ruộng) 11.136.250 12.541.375 
Tổng đầu tư (đồng/ha) 20.269.375 25.082.750 
Tổng thu 
Thu nhập từ lúa 14.223.500 12.742.227 
Thu nhập từ cá 9.434.000 11.007.000 
Tổng thu (đồng/ruộng) 23.657.500 23.749.227 
Tổng thu (đồng/ha) 42.366.786 38.170.895 
Lợi nhuận (đồng/ruộng) 
Lợi nhuận từ lúa 9.213.500 7.122.102 
Lợi nhuận từ cá 3.307.750 4.085.750 
Lợi nhuận từ mô hình 12.521.250 11.207.852 
Lợ nhuận (đồng/ha) 
Lợi nhuận từ lúa 16.205.536 10.859.859 
Lợi nhuận từ cá 5.891.875 6.563.071 
Lợi nhuận từ mô hình 22.097.411 17.422.931 
Hiệu suất đồng vốn 2,09 1,52 
Tỷ suất lợi /ha nhuận 1,09 0,52 
Nhìn chung, cá chép dòng Hungary là đối tượng có thể thay thế cá chép dòng Việt 
trong mô hình lúa – cá kết hợp với những đặc tính ưu việt như tăng trọng bình quân 
(g/ngày) nhanh, đầu nhỏ, tỷ lệ thịt nhiều hơn so với cá chép dòng Việt. Theo nhận 
xét của người nuôi cho rằng cá chép dòng Hungary ít phá bờ hơn so với cá chép 
dòng Việt. Tuy nhiên, tỷ lệ sống cá chép dòng Hungary thấp hơn so với cá chép 
dòng Việt, nguyên nhân có thể do chúng chưa thích nghi hoàn toàn với điều kiện 
môi trường nước của tỉnh Hậu Giang. 
 33 
Chương V 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 
5.1 Kết luận 
Qua nghiệm thức rút ra được một số kết luận sau 
Chất lượng nước của mô hình kết hợp lúa – cá không có sự chênh lệch đáng kể và 
nằm trong giới hạn có thể chấp nhận cho sự tồn tại và phát triển của các loài cá 
nuôi: Nhiệt độ biến động từ (27,5 – 30,25 0C), độ trong (10 – 20 cm), pH (6,25 – 7), 
DO (4 – 6 ppm), COD (5,4 – 17,8) ppm, N-NH3+ (0,5 – 1 ppm), P-PO43- (0,1 – 1 
ppm), H2S (0,24 – 0,44 ppm). Thành phần giống loài phiêu sinh vật trong hệ thống 
ruộng khá đa dạng và phong phú. Phytoplankton (83 – 88 loài), Zooplankton (59 – 
63 loài), sinh lượng của Zoobenthos (534 – 1.109 con/m2). 
Tăng trọng bình quân (g/ngày) của cá chép dòng Hungary ở nghiệm thức 2 (1,27) 
cao hơn so với cá chép dòng Việt ở nghiệm thức 1 (1,17). Tuy nhiện, tỷ lệ sống của 
cá chép dòng Việt ở nghiệm thức 1 (28,03 %) cao hơn so với cá chép dòng Hungary 
ở thực nghiệm 2 (24,4 %). 
Năng suất cá nuôi của nghiệm thức 2 (917,3 kg/ha) cao hơn so với nghiệm thức 1 
(857,6 kg/ha). 
Lợi nhuận từ mô hình (17.422.931 đồng/ha), hiệu suất vốn (1,52), tỷ suất lợi nhuận 
(0,52) của nghiệm thức 2 thấp hơn so với lợi nhuận từ mô hình (22.097.411 
đồng/ha), tỷ suất thu nhập/chi phí (2,09), tỷ suất lợi nhuận/ha (1,09) của nghiệm 
thức 1. 
5.2 Đề xuất 
Tiếp tục tiến hành nghiên cứu với tỷ lệ ghép khác, ghép thêm một vài đối tượng 
khác như Sặc Rằn, Mè Trắng để tặng dụng tính ăn của từng loài. 
Tiếp tục tiến hành nghiên cứu bằng cách ghép cả chép Hungary và chép dòng Việt 
trên cùng một ruộng nhưng với tỷ lệ ghép khác nhau cùng với những đối tượng 
khác. 
 34 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Dương Nhựt Long, Lam Mỹ Lan, Nguyễn Văn Lành và Jean-Claude Micha. 2000. 
Thực nghiệm nuôi ghép cá trong mô hình lú – cá ở đồng bằng sông Cửu Long. 
Trong: Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Thanh Phương và Trương Quốc Phú (Chủ 
biên). Kỹ thuật nuôi. Tạp chí khoa học chuyên ngành thủy sản. Bộ Giáo Dục 
và Đào Tạo. Đại Học Cần Thơ. Cần Thơ. Trang 278 – 297. 
Dương Nhựt Long. 2003. Giáo Trình kỹ thuật nuôi thủy sản nước ngọt. Khoa Thủy 
Sản. Đại Học Cần Thơ. 200 trang. 
Jiban Kumar Roy. 2001. Tổng quan về mô hình lúa – cá ở Bangladesh. Trong: Lê 
Đình Tiến, Ngô Tất Thắng, Nguyễn Thanh Phương và Nguyễn Thanh Toàn 
(Chủ biên). Canh tác lúa – cá. Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế, ngày 18 – 19 tháng 12 
năm 2000. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội. Trang 22 – 29. 
Nguyễn Bạch Loan. 2003. Giáo Trình ngư loại 1. Khoa thủy sản. Đại Học Cần Thơ. 
Cần Thơ. 91 trang. 
Nguyễn Minh Trị. 1996. Tìm hiểu các biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất 
cá nuôi trong mô hình kết hợp lúa – cá. Luận văn tốt nghiệp Đại học ngành 
Nuôi Trồng Thủy Sản. Đại Học Cần Thơ. Cần Thơ. 
Nguyễn Tấn Trịnh. 1996. Nguồn lợi thủy sản Việt Nam. Nhà xuất Nông Nghiệp. Hà 
Nội. 
Nguyễn Văn Giáo. 1999. Nghiên cứu một số khía cạnh kỹ thuật góp phần cải thiện 
năng suất và phát triển ổn định mô hình lúa – cá ở Đồng Bằng Sông Cửu 
Long. Luận văn tốt nghiệp Đại học ngành Nuôi Trồng Thủy Sản. Đại Học Cần 
Thơ. Cần Thơ. 
Nguyễn Văn Hảo, Nguyễn Trọng Hiền, Phạm Đình Khôi, Nguyễn Thọ Đan và Don 
Griffiths. 2001. Những kết quả bước đầu về phát triển hệ thống canh tác lúa – 
cá ở Tiền Giang. Trong: Lê Đình Tiến, Ngô Tất Thắng, Nguyễn Thanh 
Phương và Nguyễn Thanh Toàn (Chủ biên). Canh tác lúa – cá. Kỷ yếu Hội 
thảo Quốc tế, ngày 18 – 19 tháng 12 năm 2000. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà 
Nội. Trang 123 – 129. 
Nguyễn Văn Kiểm. 2004. Giáo Trình kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá nước ngọt. Khoa 
thủy sản. Đại Học Cần Thơ. 91 trang. 
Nguyễn Văn Kiểm. 2004. So sánh một số đặc điểm đặc trưng ba loại hình cá chép 
(chép Vàng, chép Trắng và chép Hung) ở ĐBSCL. Luận án Tiến Sĩ ngành 
Nông Nghiệp. Đại Học Cần Thơ. Cần Thơ. 
Thạch Sinh. 1996. Thực hiện các biện pháp kỹ thuật nhằm cải thiện năng suất, hiệu 
quả các loài cá nuôi trong mô hình kết hợp lúa – cá trong vùng nông thôn ở 
ĐBSCL. Luận văn tốt nghiệp đại học ngành Nuôi trồng Thủy Sản. Đại Học 
Cần Thơ. Cần Thơ. 
Trần Ngọc Nguyên. 2003. Mô hình nuôi cá ruộng lúa trong mùa lũ ở vùng Đồng 
Bằng Sông Cửu Long. Trong: Lê Đình Tiến, Ngô Tất Thắng, Nguyễn Thanh 
Phương và Nguyễn Thanh Toàn (Chủ biên). Canh tác lúa – cá. Kỷ yếu Hội 
 35 
thảo Quốc tế, ngày 18 – 19 tháng 12 năm 2000. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà 
Nội. Trang 151 – 158. 
Trịnh Hoàng Phương. 2006. Nghiên cứu về môi trường ruộng nuôi của mô hình kết 
hợp lúa – tôm Càng Xanh và hô hình tôm Sú quảng canh cải tiến trong mùa 
mưa ở huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học 
ngành Nuôi Trồng thủy sản. Đại Học Cần Thơ. Cần thơ. 
Trương Quốc Phú. 2006. Giáo Trình quản lý chất lượng nước Nuôi Trồng Thủy 
Sản. Khoa Thủy Sản. Đại Học Cần Thơ. 198 trang. 
Trương Thủ Khoa, Trần Thị Thu Hương. 1993. Định loại cá nước ngọt vùng 
ĐBSCL. Đại Học Cần Thơ. Cần Thơ. 
PHỤ LỤC 
BẢNG 1 KẾT QUẢ THEO DÕI NHIỆT (0 C) ĐỘ Ở 4 RUỘNG NUÔI 
Đợt thu 
Thủy vực 1 2 3 4 5 
Ruộng I 28 30 29 29 30 
Ruộng II 28 28,5 29 29 30,5 
Ruộng III 29 27 28 28 29,5 
Ruộng IV 29 28 27 30,5 30,5 
BẢNG 2 KẾT QUẢ THEO DÕI ĐỘ TRONG (cm) Ở 4 RUỘNG NUÔI 
Đợt thu 
Thủy vực 1 2 3 4 5 
Ruộng I 20 15 10 15 10 
Ruộng II 20 10 10 20 15 
Ruộng III 20 15 10 15 10 
Ruộng IV 20 10 15 20 20 
BẢNG 3 KẾT QUẢ THEO DÕI pH Ở 4 RUỘNG NUÔI 
Đợt thu 
Thủy vực 1 2 3 4 5 
Ruộng I 6,5 7 7 7 7 
Ruộng II 6 6 7 7 7 
Ruộng III 7 7 7 7 7 
Ruộng IV 6,5 7 6,5 7 7 
BẢNG 3 KẾT QUẢ THEO DÕI DO (ppm) Ở 4 RUỘNG NUÔI 
Đợt thu 
Thủy vực 1 2 3 4 5 
Ruộng I 6 4 6 4 6 
Ruộng II 4 4 6 4 6 
Ruộng III 4 4 6 6 4 
Ruộng IV 6 6 4 6 6 
BẢNG 4 KẾT QUẢ THEO DÕI COD (ppm) Ở 4 RUỘNG NUÔI 
Đợt thu 
Thủy vực 1 2 3 4 5 
Ruộng I 7,6 6 12,4 13,2 16,8 
Ruộng II 9,6 16,8 6,4 18 18,8 
Ruộng III 5,6 5,2 4 3,6 10,8 
Ruộng IV 16,4 6,8 6,8 9,2 17,8 
BẢNG 5 KẾT QUẢ THEO DÕI N-NH3 (ppm) Ở 4 RUỘNG NUÔI 
Đợt thu 
Thủy vực 1 2 3 4 5 
Ruộng I 0,5 1 0,5 0,5 1 
Ruộng II 1 0,5 1 0,5 1 
Ruộng III 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 
Ruộng IV 0,5 1 0,5 0,5 1 
BẢNG 6 KẾT QUẢ THEO DÕI P-PO43- (ppm) Ở 4 RUỘNG NUÔI 
Đợt thu 
Thủy vực 1 2 3 4 5 
Ruộng I 0,5 0,1 0,25 0,5 1 
Ruộng II 0,5 0,1 0,25 0,25 1 
Ruộng III 0,25 0,5 1 0,5 1 
Ruộng IV 0,5 0,1 0,5 0,25 0,5 
BẢNG 7 KẾT QUẢ THEO DÕI H2S (ppm) Ở 4 RUỘNG NUÔI 
Đợt thu 
Thủy vực 1 2 3 4 5 
Ruộng I 0,14 0,2 0,27 0,41 0,38 
Ruộng II 0,34 0,34 0,20 0,20 0,41 
Ruộng III 0,27 0,2 0,54 0,34 0,33 
Ruộng IV 0,27 0,41 0,34 0,27 0,54 
BẢNG 8 KẾT QUẢ ĐỊNH T1INH PHYTOPLANKTON Ở 4 RUỘNG NUÔI 
Thủy vực Ruộng I Ruộng II Ruộng III Ruộng IV 
Ngành Số loài Tỷ lệ % Số loài Tỷ lệ % Số loài Tỷ lệ % Số loài Tỷ lệ % 
Chlorophyta 23 35,38 17 32,08 21 32,81 25 39,06 
Cyanophyta 8 12,31 4 7,55 6 9,38 4 6,25 
Diatom 15 23,08 9 16,98 14 21,88 15 23,44 
Euglenophyta 19 29,23 23 43,40 23 35,94 20 31,25 
Tổng 65 100 53 100 64 100 64 100 
BẢNG 9 KẾT QUẢ ĐỊNG TÍNH ZOOPLANKTON Ở 4 RUỘNG 
Thủy vực Ruộng I Ruộng II Ruộng III Ruộng IV 
Ngành Số loài Tỷ lệ % Số loài Tỷ lệ % Số loài Tỷ lệ % Số loài Tỷ lệ % 
Cladocera 6 15,38 4 11,11 2 4,76 6 13,64 
Copepoda 9 23,08 9 25,00 5 11,90 11 25,00 
Protozoa 7 17,95 8 22,22 11 26,19 7 15,91 
Rotifer 17 43,59 15 41,67 24 57,14 20 45,45 
Tổng 39 100 36 100 42 100 44 100 
BẢNG 10 KẾT QUẢ ĐỊNH TÍNH ZOOBENTHOS Ở 4 RUỘNG 
Thủy vực Ruộng I Ruộng II Ruộng III Ruộng IV 
Ngành Số loài Tỷ lệ % Số loài Tỷ lệ % Số loài Tỷ lệ % Số loài Tỷ lệ % 
Insecta 1 12,50 0 0,00 1 16,67 1 20,00 
Gastropoda 2 25,00 0 0,00 0,00 0 0,00 
Grustacera 1 12,50 1 25,00 1 16,67 0 0,00 
Oligochaeta 4 50,00 4 80,00 4 66,67 4 80,00 
Tổng 8 100,00 5 100 6 100 5 100 
BẢNG 11 KẾT QUẢ ĐỊNG LƯỢNG PHYTOPLANKTON Ở 4 RUỘNG 
Thủy vực Ruộng I Ruộng II Ruộng III Ruộng IV 
Thành phần Số lượng 
(Ct/l) 
Tỷ lệ 
% 
Số lượng 
(Ct/l) 
Tỷ lệ 
% 
Số lượng 
 (Ct/l) 
Tỷ lệ 
% 
Số lượng 
(Ct/l) 
Tỷ lệ 
% 
Chlorophyta 152.223 12,15 440.000 15,95 121.778 19,63 231.111 24,39 
Cyanophyta 637.999 50,91 22.778 0,83 32.056 5,17 22.667 2,39 
Diatom 192.222 15,34 37222 1,35 76.000 12,25 197.444 20,84 
Euglenophyta 270.778 21,61 2.257.776 81,87 390.556 62,95 496.388 52,38 
Tổng 1.253.222 100 2.757.776 100 620.390 100 947.610 100 
BẢNG 12 KẾT QUẢ ĐỊNG LƯỢNG ZOOPLANKTON Ở 4 RUỘNG NUÔI 
Thủy vực Ruộng I Ruộng II Ruộng III Ruộng IV 
Ngành Số lượng 
Ct/l 
Tỷ lệ 
% 
Số lượng 
Ct/l 
Tỷ lệ 
% 
Số lượng 
 Ct/l 
Tỷ lệ 
% 
Số lượng 
Ct/l 
Tỷ lệ 
 % 
Cladocera 387 9,50 163 3,57 122 1,58 122 1,14 
Copepoda 509 12,50 468 10,25 735 9,52 447 4,19 
Nauplius 1.365 33,51 719 15,74 1.975 25,58 1.282 12,01 
Protozoa 102 2,50 1.161 25,42 1.670 21,63 3.606 33,79 
Rotifer 1.710 41,98 2.057 45,03 3.218 41,68 5.215 48,87 
Tổng 4.073 100 4.568 100 7.720 100 1.0672 100 
BẢNG 13 KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG ZOOBENTHOS Ở 4 RUỘNG 
Thủy vực Ruộng I Ruộng II Ruộng III Ruộng IV 
Ngành Số lượng 
Ct/m2 
Tỷ lệ 
% 
Số lượng 
Ct/m2 
Tỷ lệ 
% 
Số lượng 
Ct/m2 Tỷ lệ % 
Số lượng 
 Ct/m2 
Tỷ lệ 
 % 
Insecta 93 13,36 0 0,00 93 7,78 46 4,51 
Gastropoda 65 9,34 0 0,00 18 1,51 0 0,00 
Grustacera 37 5,32 19 5,40 28 2,34 0 0,00 
Oligochaeta 501 71,98 352 94,88 1057 88,38 975 95,49 
Tổng 696 100 371 100 1196 100 1021 100 
BẢNG 13 TRỌNG LƯỢNG CÁ TRƯỚC KHI THẢ NUÔI (RUỘNG I, II) 
(Ngày 10/10/08) 
STT 
RUỘNG I RUỘNG II 
Chép Thường Rô Phi Mè Vinh Chép Thường Rô Phi Mè Vinh 
1 4,00 3,13 2,00 3,75 3,00 1,45 
2 4,61 4,23 1,32 4,20 3,22 2,70 
3 4,75 3,22 2,44 3,22 3,45 3,81 
4 4,11 3,27 1,82 4,20 4,55 2,80 
5 3,70 3,09 2,62 4,40 3,54 2,50 
6 3,57 3,01 2,71 5,00 3,81 2,90 
7 3,91 2,54 2,70 4,17 3,10 1,62 
8 5,12 3,00 2,10 3,80 3,08 3,10 
9 4,33 3,35 3,05 3,80 2,55 2,20 
10 3,40 1,78 2,44 4,00 3,41 2,80 
11 2,57 3,12 2,77 3,91 3,21 2,90 
12 3,80 4,36 1,75 4,47 3,50 3,50 
13 4,35 3,07 2,61 5,20 3,00 1,57 
14 4,12 2,60 3,63 3,67 2,91 2,70 
15 3,96 1,24 1,36 4,00 3,36 2,90 
16 4,47 3,91 1,97 4,11 3,60 1,62 
17 3,70 4,11 3,33 3,56 3,18 2,80 
18 3,80 2,33 2,92 4,78 4,04 3,78 
19 3,80 3,50 2,56 3,09 3,15 2,80 
20 4,00 3,47 2,63 3,77 2,08 2,70 
21 3,40 4,50 1,61 3,70 3,43 1,23 
22 4,29 3,41 3,57 3,18 3,18 2,40 
23 4,74 3,50 2,70 4,88 3,38 4,11 
24 4,10 2,97 3,57 3,79 3,45 2,25 
25 3,77 3,35 2,68 4,66 2,85 3,30 
26 2,86 4,25 1,55 3,76 3,83 1,51 
27 3,90 3,25 3,41 4,51 3,81 2,80 
28 4,11 3,43 2,69 2,23 4,08 1,22 
29 4,03 1,87 1,23 4,40 3,50 2,90 
30 3,88 3,27 2,55 3,65 2,57 3,20 
TB 3,97 3,20 2,48 4,00 3,33 2,60 
BẢNG 14 TRỌNG LƯỢNG CÁ TRƯỚC KHI THẢ NUÔI (RUỘNG I, RUỘNG II) 
(Ngày 10/10/08) 
STT 
RUỘNG III RUỘNG IV 
Chép Hungary Rô Phi Mè Vinh Chép Hungary Rô Phi Mè Vinh 
1 5,00 3,22 3,12 4,78 3,41 1,52 
2 3,21 2,51 3,01 5,23 3,42 2,10 
3 6,72 4,00 1,75 5,35 3,98 1,78 
4 3,70 4,09 2,86 4,78 4,10 2,75 
5 5,06 3,51 3,67 6,55 2,86 2,83 
6 5,24 3,12 3,67 4,21 2,95 3,01 
7 3,33 4,26 2,53 4,69 3,45 1,22 
8 3,33 3,50 2,35 5,57 3,55 3,76 
9 4,32 3,08 2,68 5,24 3,67 2,84 
10 5,61 2,81 2,67 5,98 4,68 1,36 
11 5,78 2,97 3,06 4,97 3,54 3,05 
12 5,62 3,14 3,01 3,68 2,98 2,94 
13 4,98 3,42 2,67 3,77 3,33 1,35 
14 4,51 3,50 3,55 6,32 3,34 2,87 
15 5,08 1,85 3,37 3,33 3,08 2,45 
16 6,01 3,95 2,81 4,81 3,76 1,57 
17 4,53 2,15 2,61 5,64 3,78 2,63 
18 4,22 3,01 2,53 5,63 3,24 3,26 
19 6,38 3,15 2,91 3,82 3,42 2,65 
20 5,66 2,68 2,53 6,79 3,06 1,63 
21 6,08 3,83 2,73 6,83 4,08 3,22 
22 3,84 3,47 2,81 4,81 3,81 1,81 
23 4,97 4,23 2,76 5,31 3,60 1,36 
24 4,36 3,46 2,70 5,00 3,21 2,61 
25 7,12 2,98 1,58 3,85 3,64 2,65 
26 4,53 3,67 2,80 6,02 3,36 3,48 
27 5,55 3,44 2,84 5,07 3,45 2,67 
28 5,36 2,52 2,80 5,33 3,41 1,34 
29 4,91 3,80 4,00 6,11 3,11 2,68 
30 5,07 3,43 2,84 4,08 3,47 3,01 
TB 5,00 3,29 2,84 5,12 3,49 2,41 
BẢNG 15 TRỌNG LƯỢNG CỦA CÁ SAU 30 NGÀY THẢ NUÔI (RUỘNG I, II) 
(Ngày 11/11/08) 
STT 
RUỘNG I RUỘNG II 
Chép Thường Rô Phi Mè Vinh Chép Thường Rô Phi Mè Vinh 
1 22,50 6,32 16,21 19,52 6,52 3,23 
2 11,11 10,52 5,03 24,11 12,50 17,32 
3 7,52 8,63 7,51 11,32 5,03 8,91 
4 10,23 22,01 3,51 9,98 10,03 10,32 
5 17,52 5,57 8,63 14,63 13,56 6,76 
6 13,32 6,84 6,34 19,41 6,75 8,02 
7 8,56 5,88 5,31 11,03 11,87 4,11 
8 12,12 11,64 4,44 13,02 5,00 15,02 
9 8,88 8,96 12,50 13,61 8,09 12,34 
10 6,57 9,66 6,53 13,41 26,38 12,50 
11 16,35 10,47 20,06 8,35 15,11 9,99 
12 11,57 8,91 3,71 12,33 10,23 10,23 
13 14,63 6,31 9,35 26,67 11,33 5,12 
14 7,81 16,77 5,33 17,50 7,50 6,66 
15 10,03 9,69 6,96 16,33 16,37 9,12 
16 9,65 6,35 11,04 11,11 13,33 7,68 
17 11,38 5,11 8,34 16,31 17,31 10,00 
18 14,84 7,41 6,38 13,22 12,37 9,03 
19 20,03 8,88 17,45 9,71 16,35 11,33 
20 25,68 6,05 28,11 12,50 5,56 12,50 
21 13,25 7,53 8,51 8,73 12,50 16,63 
22 8,91 11,44 4,36 9,03 6,91 11,64 
23 9,87 6,33 9,63 6,32 16,93 5,31 
24 6,88 14,46 13,66 11,35 10,37 12,50 
25 7,11 11,35 6,81 10,08 13,12 8,67 
26 16,43 5,03 7,05 7,12 22,61 5,11 
27 5,66 9,84 9,32 10,36 5,66 9,03 
28 14,55 6,67 4,10 9,09 8,05 4,67 
29 6,32 7,05 3,63 7,77 16,83 12,50 
30 8,41 6,13 10,22 8,61 21,91 25,00 
TB 11,92 8,93 9,00 12,75 12,20 10,04 
BẢNG 16 TRỌNG LƯỢNG CỦA CÁ SAU 30 NGÀY THẢ NUÔI (RUỘNG III, IV) 
(Ngày 11/11/08) 
STT 
RUỘNG III RUỘNG IV 
Chép Hungary Rô Phi Mè Vinh Chép Hungary Rô Phi Mè Vinh 
1 32,11 22,50 12,50 25,24 13,51 14,21 
2 10,21 11,23 6,33 18,12 8,50 11,63 
3 9,45 12,03 3,05 11,51 20,00 6,62 
4 8,32 9,37 9,23 10,35 6,89 9,47 
5 17,58 8,34 4,11 7,41 11,02 4,75 
6 17,83 5,00 22,50 12,32 5,81 13,86 
7 12,33 10,35 5,23 16,17 10,10 14,11 
8 11,65 5,05 11,11 9,35 5,00 21,53 
9 19,46 19,96 10,00 8,17 15,00 16,64 
10 16,33 16,54 17,51 10,03 7,50 20,07 
11 14,52 7,50 9,21 11,12 5,33 10,02 
12 20,09 15,81 16,24 12,11 8,01 11,82 
13 17,00 13,23 5,00 20,54 11,22 4,05 
14 13,83 7,62 12,61 13,25 6,53 13,55 
15 14,44 12,12 8,89 14,56 16,93 17,54 
16 7,98 6,35 14,24 9,04 21,07 21,45 
17 19,09 12,88 6,57 10,00 7,50 9,09 
18 22,56 10,52 18,06 8,24 4,53 6,44 
19 15,08 4,44 6,11 8,94 13,61 18,62 
20 22,55 15,00 8,01 10,51 8,10 20,00 
21 27,62 23,22 16,22 15,55 9,09 9,77 
22 10,03 10,00 19,87 17,34 6,55 17,50 
23 9,32 6,31 10,00 7,41 14,77 20,00 
24 9,22 9,34 9,96 19,63 6,66 8,55 
25 11,54 15,00 13,33 12,22 6,65 3,68 
26 13,66 13,33 4,31 10,11 9,25 13,47 
27 14,15 18,88 10,08 9,65 4,84 5,06 
28 18,08 6,69 7,51 16,52 10,00 12,51 
29 20,00 19,03 12,20 15,00 6,23 7,88 
30 9,47 15,00 10,00 13,00 8,11 10,02 
TB 15,52 12,09 10,67 12,78 9,66 12,55 
BẢNG 17 TRỌNG LƯỢNG CỦA CÁ SAU 60 NGÀY THẢ NUÔI (RUỘNG I, II) 
(Ngày 11/12/08) 
STT RUỘNG I RUỘNG II 
 Chép Thường Rô Phi Mè Vinh Chép Thường Rô Phi Mè Vinh 
1 45 45 10 27,5 25 35 
2 12,5 32,5 35 35 52,5 10 
3 62,5 37,5 45 55 20 22,5 
4 50 47,5 12,5 12,5 47,5 25 
5 47,5 27,5 30 62,5 12,5 45 
6 65 37,5 10 42,5 37,5 32,5 
7 25 22,5 52,5 30 15 37,5 
8 40 15 30 45 40 20 
9 80 17,5 20 32,5 22,5 12,5 
10 47,5 45 20 90 27,5 17,5 
11 35 20 37,5 35 45 32,5 
12 82,5 30 22,5 30 15 37,5 
13 75 52,5 32,5 47,5 12,5 30 
14 67,5 60 25 25 37,5 25 
15 55 47,5 17,5 72,5 50 42,5 
16 72,5 25 15 22,5 27,5 25 
17 47,5 17,5 30 35 50 27,5 
18 55 22,5 25 22,5 25 37,5 
19 30 32,5 47,5 52,5 32,5 37,5 
20 42,5 12,5 15 35 15 32,5 
21 77,5 30 17,5 27,5 27,5 32,5 
22 52,5 12,5 20 52,5 10 25 
23 57,5 27,5 22,5 75 20 27,5 
24 27,5 52,5 15 20 42,5 22,5 
25 20 17,5 32,5 40 25 17,5 
26 15 30 17,5 82,5 62,5 15 
27 60 15 20 40 37,5 35 
28 57,5 42,5 17,5 50 45 20 
29 62,5 17,5 35 32,5 17,5 37,5 
30 37,5 22,5 20 47,5 52,5 30 
TB 50,17 30,5 25 42,58 31,67 28,25 
BẢNG 18 TRỌNG LƯỢNG CỦA CÁ SAU 60 NGÀY THẢ NUÔI (RUỘNG III, IV) 
(Ngày 11/12/08) 
STT RUỘNG III RUỘNG IV 
 Chép Hungary Rô Phi Mè Vinh Chép Hungary Rô Phi Mè Vinh 
1 95 50 42,5 82,5 27,5 52,5 
2 77,5 15 22,5 80 32,5 32,5 
3 42,5 67,5 45 90 52,5 10 
4 30 20 20 32,5 12,5 40 
5 52,5 37,5 50 22,5 67,5 27,5 
6 60 40 27,5 55 40 30 
7 50 55 37,5 65 10 45 
8 45 17,5 42,5 50 47,5 12,5 
9 75 35 15 77,5 27,5 30 
10 22,5 15 17,5 35 55 25 
11 62,5 30 25 82,5 10 37,5 
12 82,5 47,5 35,5 65 22,5 40 
13 70 47,5 15 52,5 20 17,5 
14 55 20 45 80 10 55 
15 35 62,5 62,5 57,5 25 30 
16 37,5 45 60 42,5 17,5 17,5 
17 45 15 32,5 32,5 32,5 25 
18 37,5 17,5 42,5 52,5 60 42,5 
19 40 37,5 37,5 72,5 22,5 35 
20 65 40 57,5 30 20 50 
21 72,5 57,5 17,5 27,5 12,5 27,5 
22 37,5 12,5 45 40 15 30 
23 57,5 15 57,5 47,5 17,5 32,5 
24 80 22,5 37,5 52,5 30 40 
25 92,5 52,5 25 50 15 35 
26 102,5 25 52,5 77,5 27,5 15 
27 65 32,5 15 25 37,5 15 
28 60 15 32,5 35 12,5 32,5 
29 75 60 42,5 30 15 42,5 
30 40 42,5 27,5 55 52,5 22,5 
TB 58,75 35 36,18 53,25 28,25 31,58 
BẢNG 19 TRỌNG LƯỢNG CỦA CÁ SAU 90 NGÀY THẢ NUÔI (RUỘNG I, II) 
(Ngày 11/01/09) 
STT 
RUỘNG I RUỘNG II 
Chép Thường Rô Phi Mè Vinh Chép Thường Rô Phi Mè Vinh 
1 70,0 62,5 25,0 100,0 22,5 30,0 
2 95,0 62,5 62,5 20,0 65,0 20,0 
3 110,0 45,0 40,0 30,0 37,5 57,5 
4 65,0 32,5 55,0 112,5 30,0 37,5 
5 30,0 40,0 37,5 80,0 52,5 52,5 
6 42,5 20,0 27,5 145,0 15,0 45,0 
7 55,0 62,5 32,5 37,5 52,5 30,0 
8 45,0 22,5 30,0 62,5 35,0 50,0 
9 90,0 37,5 20,0 47,5 42,5 60,0 
10 100,0 27,5 70,0 77,5 25,0 25,0 
11 97,5 57,5 35,0 32,5 37,5 32,5 
12 60,0 80,0 20,0 72,5 50,0 42,5 
13 75,0 45,0 47,5 92,5 22,5 25,0 
14 70,0 52,5 50,0 57,5 47,5 40,0 
15 65,0 15,7 25,0 30,0 27,5 27,5 
16 72,5 42,5 37,5 32,5 60,0 22,5 
17 65,0 60,0 22,5 40,0 35,0 57,5 
18 50,0 40,0 50,0 47,5 17,5 62,5 
19 45,0 25,0 42,5 52,5 67,5 35,0 
20 32,5 37,5 37,5 75,0 40,0 45,0 
21 55,0 77,5 40,0 52,5 50,0 52,5 
22 82,5 20,0 30,0 40,0 25,0 32,5 
23 65,0 50,0 45,0 32,5 32,5 27,5 
24 70,0 17,5 32,5 45,0 42,5 35,0 
25 25,0 55,0 37,5 72,5 45,0 47,5 
26 77,5 15,0 35,0 67,5 57,5 52,5 
27 67,5 20,0 55,0 137,5 30,0 70,0 
28 55,0 42,5 42,5 87,5 72,5 55,0 
29 80,0 37,5 25,0 45,0 20,0 45,0 
30 60,0 30,0 52,5 37,5 50,0 22,5 
TB 65,8 41,1 38,8 62,1 40,3 41,3 
BẢNG 20 TRỌNG LƯỢNG CỦA CÁ SAU 90 NGÀY THẢ NUÔI (RUỘNG III, IV) 
(Ngày 11/01/09) 
STT 
RUỘNG III RUỘNG IV 
Chép Hungary Rô Phi Mè Vinh Chép Hungary Rô Phi Mè Vinh 
1 75 40 55 95 75 95 
2 42,5 30 80 82,5 57,5 35 
3 135 32,5 77,5 75 45 32,5 
4 87,5 25 42,5 67,5 25 47,5 
5 92,5 42,5 30 60 52,5 100 
6 65 45 25 40 32,5 50 
7 42,5 45 67,5 32,5 17,5 65 
8 35 20 22,5 55 32,5 20 
9 102,5 35 30 37,5 20 20 
10 70 40 32,5 47,5 27,5 65 
11 42,5 52,5 85 67,5 72,5 80 
12 32,5 62,5 70 70 37,5 75 
13 50 70 45 87,5 20 37,5 
14 67,5 27,5 52,5 97,5 60 45 
15 40 35 47,5 50 32,5 40 
16 107,5 40 45 42,5 25 27,5 
17 97,5 52,5 32,5 65 35 52,5 
18 100 50 30 55 45 62,5 
19 80 30 65 50 32,5 110 
20 82,5 25 57,5 77,5 37,5 55 
21 70 65 20 95 67,5 67,5 
22 65 37,5 55 122,5 20 22,5 
23 55 47,5 37,5 82,5 25 70 
24 47,5 20 45 90 22,5 32,5 
25 50 35 62,5 100 35 55 
26 40 45 75 72,5 45 47,5 
27 35 52,5 27,5 80 35 60 
28 112,5 37,5 57,5 82,5 22,5 82,5 
29 95 40 50 65 15 32,5 
30 102,5 42,5 25 50 25 45 
TB 70,67 40,75 48,25 69,83 36,5 54,33 
BẢNG 21 TRỌNG LƯỢNG CỦA CÁ SAU 120 NGÀY THẢ NUÔI (RUỘNG I, II) 
(Ngày 11/02/09) 
STT 
RUỘNG I RUỘNG II 
Chép Thường Rô Phi Mè Vinh Chép Thường Rô Phi Mè Vinh 
1 135,0 50,0 125,0 120,0 30,0 90,0 
2 100,0 92,5 42,5 85,0 125,0 95,0 
3 95,0 110,0 30,0 75,0 62,5 75,0 
4 77,5 47,5 55,0 192,5 92,5 40,0 
5 50,0 45,0 110,0 155,0 55,0 135,0 
6 142,5 65,0 32,5 177,5 45,0 25,0 
7 75,0 90,0 77,5 32,5 37,5 97,5 
8 85,0 42,5 45,0 102,5 85,0 55,0 
9 90,0 35,0 60,0 187,5 65,0 85,0 
10 110,0 47,5 105,0 150,0 60,0 42,5 
11 120,0 82,5 102,5 65,0 50,0 70,0 
12 137,5 37,5 40,0 122,5 100,0 120,0 
13 135,0 57,5 32,5 142,5 60,0 82,5 
14 120,0 47,5 65,0 52,5 95,0 90,0 
15 150,0 72,5 70,0 102,5 105,0 80,0 
16 97,5 65,0 82,5 165,0 45,0 100,0 
17 115,0 67,5 50,0 80,0 55,0 107,5 
18 117,5 47,5 107,5 115,0 70,0 87,5 
19 130,0 30,0 90,0 172,5 37,5 77,5 
20 140,0 52,5 120,0 132,5 77,5 42,5 
21 35,0 72,5 110,0 175,0 50,0 122,5 
22 147,5 55,0 62,5 162,5 125,0 30,0 
23 120,0 70,0 70,0 100,0 90,0 97,5 
24 110,0 27,5 55,0 45,0 120,0 80,0 
25 107,5 65,0 122,5 110,0 87,5 72,5 
26 60,0 52,5 75,0 180,0 77,5 67,5 
27 100,0 67,5 90,0 172,5 40,0 50,0 
28 130,0 25,0 57,5 155,0 65,0 87,5 
29 145,0 50,0 85,0 90,0 45,0 35,0 
30 102,5 47,5 65,0 92,5 42,5 130,0 
TB 109,33 57,25 74,50 123,67 69,83 79,00 
BẢNG 22 TRỌNG LƯỢNG CỦA CÁ SAU 120 NGÀY THẢ NUÔI (RUỘNG III, IV) 
(Ngày 11/02/09) 
STT 
RUỘNG III RUỘNG IV 
Chép Hungary Rô Phi Mè Vinh Chép Hungary Rô Phi Mè Vinh 
1 167,5 102,5 132,5 187,5 82,5 107,5 
2 172,5 120 75 170 85 140 
3 110 80 165 132,5 45 67,5 
4 95 42,5 105 105 97,5 70 
5 82,5 30 152,5 97,5 95 50 
6 52,5 100 132,5 147,5 40 87,5 
7 50 90 85 167,5 65 67,5 
8 102,5 85 65 180 45 85 
9 147,5 87,5 75 87,5 25 90 
10 132,5 77,5 110 80 35 50 
11 152,5 60 97,5 62,5 40 60 
12 145 90 50 110 72,5 152,5 
13 100 57,5 142,5 172,5 30 87,5 
14 82,5 42,5 35 162,5 52,5 45 
15 62,5 35 125 142,5 37,5 65 
16 50 40 80 130 62,5 92,5 
17 70 80 132,5 142,5 102,5 110 
18 87,5 110 47,5 90 92,5 137,5 
19 102,5 90 122,5 107,5 60 80 
20 110 110 107 132,5 90 77 
21 132,5 75 80 62,5 40 52,5 
22 62,5 82,5 65 67,5 55 72,5 
23 97,5 92,5 127,5 80 35 52,5 
24 147,5 95 67,5 90 97,5 107,5 
25 150 107,5 100 107,5 67,5 97,5 
26 162,5 60 97,5 132,5 45 67,5 
27 132,5 122,5 120 120 77,5 60 
28 177,5 87,5 152,5 107,5 60 127,5 
29 165 80 67,5 102,5 52,5 55 
30 152,5 100 37,5 165 30 45 
TB 115,17 81,08 98,4 121,42 60,5 81,98 
BẢNG 23 TRỌNG LƯỢNG CỦA CÁ SAU 150 NGÀY THẢ NUÔI (RUỘNG I, II) 
(11/03/09) 
STT 
RUỘNG I RUỘNG II 
Chép Thường Rô Phi Mè Vinh Chép Thường Rô Phi Mè Vinh 
1 237,5 137,5 205 222,5 167,5 170 
2 195 122,5 192,5 205 170 167,5 
3 247,5 102,5 202,5 207,5 135 172,5 
4 182,5 72,5 155 197,5 105 155 
5 197,5 42,5 160 200 122,5 95 
6 245 102,5 150 125 107,5 145 
7 237,5 122,5 172,5 187,5 57,5 102,5 
8 270 70 177,5 242,5 45 137,5 
9 167,5 50 132,5 132,5 40 152,5 
10 155 120 102,5 187,5 87,5 125 
11 252,5 62,5 187,5 175 97,5 70 
12 150 52,5 120 75 125 45 
13 167,5 102,5 102,5 105 70 147,2 
14 252,5 82,5 97,5 180 70 52,5 
15 190 130 82,5 95 135 97,5 
16 200 100 95 167,5 137,5 90 
17 132,5 95 122,5 197,5 140 102,5 
18 222,5 57,5 135 145 102,5 135 
19 102,5 60 187,5 150 100 60 
20 187,5 72,5 107,5 232,5 77,5 120 
21 180 105 80 195 90 122,5 
22 142,5 67,5 92,5 92,5 85 107,5 
23 165 110 85 90 105 157,5 
24 235 70 135 252,5 107,5 132,5 
25 217,5 50 147,5 180 145 87,5 
26 140 75 172,5 220 110 52,5 
27 102,5 107,5 167,5 200 110 100 
28 100 100 112,5 165 62,5 77,5 
29 257,5 52,5 137,5 140 55 105 
30 265 60 142,5 185 50 125 
TB 193,3 85,17 138,67 171,67 100,42 113,66 
BẢNG 24 TRONG LƯỢNG CỦA CÁ SAU 150 NGÀY THẢ NUÔI (RUỘNG III, IV) 
(11/03/09) 
STT 
RUỘNG III RUỘNG IV 
Chép Hungary Rô Phi Mè Vinh Chép Hungary Rô Phi Mè Vinh 
1 282,5 202,5 187,5 297,5 125 187,5 
2 275 212,5 232,5 302,5 152,5 152,5 
3 252,5 205 205 175 135 175 
4 200 97,5 200 170 167,5 105 
5 255 187,5 195 190 77,5 132,5 
6 222,5 190 102,5 152,5 40 130 
7 167,5 200 152,5 132,5 97,5 112,5 
8 150 77,5 55 245 52,5 95 
9 250 57,5 97,5 215 147,5 107,5 
10 197,5 100 170 222,5 65 110 
11 180 132,5 65 178,5 47,5 132,5 
12 217,5 20 87,5 250 97,5 150 
13 175 152,5 90 242,5 102,5 130 
14 180 177,5 197,5 262,5 162,5 122,5 
15 162,5 70 190 267,5 135 127,5 
16 282,5 112,5 67,5 280 75 70 
17 110 132,5 92,5 282,5 62,5 62,5 
18 167,5 100 105 222,5 87,5 100 
19 152,5 62,5 137,5 210 100 135 
20 130 95 187,5 192,5 122,5 147,5 
21 120 135 162,5 175 87,5 165 
22 197,5 170 100 165 135 95 
23 207,5 155 97,5 142,5 55 87,5 
24 251 102,5 140 172,5 77,5 90 
25 262,5 97,5 142,5 192,5 92,5 102,5 
26 280 152,5 150 150 102,5 162,5 
27 270 167,5 177,5 132,5 130 102,5 
28 287,5 185 132,5 197,5 122,5 95 
29 222,5 85 190 200 112,5 90 
30 215 92,5 162,5 202,5 67,5 100 
TB 210,78 130,92 142,42 207,37 101,17 119,17 
BẢNG 25 TRỌNG LƯỢNG CỦA CÁ SAU 180 NGÀY THẢ NUÔI (RUỘNG I, II) 
(11/04/09) 
STT 
RUỘNG I RUỘNG II 
Chép Thường Rô Phi Mè Vinh Chép Thường Rô Phi Mè Vinh 
1 320 185 190 252,5 225 200 
2 215 142,5 205 200 157,5 87,5 
3 117,5 107,5 200 82,5 100 100 
4 100 135 155 105 95 187,5 
5 182,5 167,5 175 252,5 187,5 160 
6 395 95 190 167,5 95 135 
7 222,5 100 87,5 150 137,5 120 
8 140 40 42,5 305 150 50 
9 220 85 67,5 87,5 120 105 
10 270 30 220 90 105 95 
11 200 157,5 187,5 222,5 75 65 
12 295 80 150 197,5 145 165 
13 75 65 145 285 135 137,5 
14 217,5 52,5 167,5 177,5 100 110 
15 215 132,5 177,5 267,5 55 207,5 
16 295 140 130 195 197,5 142,5 
17 260 165 200 120 145 90 
18 307,5 60 102,5 267,5 132,5 87,5 
19 165 62,5 235 280 90 102,5 
20 270 40 197,5 235 172,5 120 
21 180 155 162,5 255 185 155 
22 150 177,5 180 197,5 85 222,5 
23 435 80 150 207,5 110 167,5 
24 187,5 70 232,5 270 107,5 85 
25 100 102,5 132,5 145 95 70 
26 305 132,5 115 170 65 160 
27 80 97,5 142,5 205 100 167,5 
28 435 90 175 240 97,5 170 
29 107,5 85 160 300 147,5 140 
30 210 100 157,5 220 80 150 
TB 222,42 104,42 161,08 205 123,08 131,83 
BẢNG 26 TRỌNG LƯỢNG CỦA CÁ SAU 180 NGÀY THẢ NUÔI (RUÔNG III, IV) 
(11/04/09) 
STT 
RUỘNG III RUỘNG IV 
Chép Hungary Rô Phi Mè Vinh_ Chép Hungary Rô Phi Mè Vinh 
1 287,5 142,5 155 302,5 150 205 
2 307,5 100 250 300 202,5 210 
3 300 232,5 187,5 287,5 162,5 175 
4 305 82,5 120 252,5 192,5 187,5 
5 195 175 90 195 97,5 165 
6 205 200 220 165 100 92,5 
7 290 180 72,5 277,5 85 75 
8 295,5 65 195 280 150 62,5 
9 275 220 180 290 120 120 
10 222,5 180 150 292,5 107,5 220 
11 265 195 220 178,5 102,5 135 
12 232,5 202,5 142,5 215 85 90 
13 275 142,5 82,5 202,5 77,5 155 
14 290 100 177,5 255 140 142,5 
15 187,5 140 200 275 107,5 142,5 
16 297,5 152,5 100 277,5 170 102,5 
17 215 150 190 187,5 135 67,5 
18 232,5 180 252,5 160 110 132,5 
19 205 132,5 190 192,5 70 162,5 
20 175 90 142,5 172,5 67,5 197,5 
21 200 80 140 152,5 180 140 
22 235 230 250 150 92,5 100 
23 162,5 245 135 172,5 145 152,5 
24 262,5 130 177,5 180 150 145 
25 170 95 202,5 202,5 147,5 102,5 
26 252,5 110 180 215 160 160 
27 265 170 197,5 235 90 200 
28 177,5 180 232,5 257,5 80 157,5 
29 145 142,5 170 260 100 135 
30 310 187,5 202,5 207,5 90 180 
TB 241,27 154,42 173,5 226,37 122,25 143,75 
BẢNG 27 NĂNG SUẤT CÁ NUÔI Ở RUỘNG I, II 
Thủy vực 
Chép Việt 
(kg) 
Rô Phi 
(kg) 
Mè Vinh 
(kg) 
Ruộng I 86,52 157,21 91,74 
Ruộng II 182,25 245,63 180 
BẢNG 28 NĂNG SUẤT CÁ NUÔI Ở RUỘNG III, IV 
Thủy vực 
Hungary 
(kg) 
Rô Phi 
(kg) 
Mè Vinh 
(kg) 
Ruộng III 106,88 154,42 131,32 
Ruộng IV 168,87 279,66 259,56 
BẢNG 29 ĐỊNH TÍNH PHYTOPLANKTON (RUỘNG I, II) 
STT THỦY VỰC RUỘNG 1 RUỘNG 2 
ĐỢT THU MẪU 1 2 3 4 1 2 3 4 
 CHLOROPHYTA 
1 Ankistrodesmus arcuatus + + 
2 Basicladia chelonum + + + 
3 Closterium acerosumfor.ractum 
4 Closterium cacosporum 
5 Closterium cornavar.javanicum + + 
6 Cerasterias irregulare + + 
7 Closterium garcile 
8 Chlorococcom humcola + 
9 Closterium moniliforme + + + 
10 Closterium porrectum + 
11 Cosmarium phaseolus var.omphalum + 
12 Crucigenia rectangularis 
13 Chodatella subsalsa 
15 Cloterium setaceum 
16 Chlorella variegatus + + + + + + 
17 Erakotothrix inflexa + + 
18 Gonatozygon aculeatum + + + 
19 Hyalotheca dissiliens 
20 Hyalotheca mucosa + 
21 Micractinium pusillum 
22 Mougeolia viridis + + + + 
23 Oedogonnium crassum 
24 Oedogonium crispum 
25 Pediastrum bicadiatum + + + 
26 Rhizoclonium hieroglyphicum + + 
27 Raphidonema longiseta + + 
28 Spirogyra azygospora + 
29 Sphaeroplea annulina 
30 Scendesmus armatus 
31 Scenedesmus dimorphus + + + + 
32 Spirogyra ionia 
33 Schizomeris leibleinii + + + 
34 Schizogonium murale + 
35 Staurastrum megacanthum + + 
36 Staurastrum orbiculare var.depressum + 
37 Spondylosium planum + 
38 Spirogyra prolipica + + + 
39 Spirogyra protecta + + + + + 
40 Staurastrum wildemanii var.unispiniferum + + 
41 Treubaria crassispina + 
42 Tetraedron lobatum var.sybtetrraedricum + 
43 Volvox aureus 
44 Uroglenopsis americana 
45 Ulothrix zonata + + 
 CYANOPHYTA 
46 Anbaena circinalis 
47 Aulosira implaxa 
48 Amphipleura pellucida 
49 Echroococcus giganteus + 
50 Lynbya contorta + + 
51 Meriamopedia elegans + 
52 Oscillatoria formosa + + + + 
53 Oscillatoria limosa + + + + + + 
54 Oscillatoria princeps 
55 Polycypstis incerta + + 
56 Spirulina major + 
57 Trichodesmium lacustre + + 
 BACILLARIOPHYTA 
58 Achnanthes coarctata 
59 Amphipleura pellucida 
60 Cymbella lanceolata + 
61 Cocconeis pediculus + 
62 Cocconeis placentula + 
63 Cyclotella meneghiniana 
64 Cymbella naviculiformis 
65 Cymbella parya + 
66 Cymatopleura solea + 
67 Cymbella turgida + 
68 Cymbella ventricosa + 
69 Diatoma elongatum 
70 Fragilaria construens + + + 
71 Nitzschia acicularis + + + + + 
72 Nitzschia actinastroides 
73 Nitzschia brebissonii 
74 Nivicula cuspidata 
75 Nitzschia filiformis + 
76 Navicula gastrum + + + 
77 Navicula gracilis + + 
78 Nitzschia nyassensis 
79 Navicula plancentala + 
80 Nitzschia philippinarum + + 
81 Navicula radiosa + + 
82 Nitzschia subrostrata 
83 Nizschia vermicularis 
84 Pinnularia gibba 
85 Pinnularia nobilis 
86 Rhopalodia gibba + + + + 
87 Rhopalodia ventricosa 
88 Surirella biseriata 
89 Surirella elagans + + + + 
90 Surirella robusta var.splendida + + 
91 Synedra ulasa 
 EUGLENAPHYTA 
92 Euglena acutissima + + + + + + + 
93 Euglena acus + + + + + 
94 Euglena caudata + + + 
95 Euglena deses + + 
96 Euglena ehrenbergii + 
97 Euglena intermedia 
98 Euglena geniculata + 
99 Euglena gracilis + + + + 
100 Euglena granulata 
101 Euglena hyalina +` + + + + + 
102 Euglena kleblii + + 
103 Euglena oblonaga + 
104 Euglena oxyuris + + + + + 
105 Euglena minina + 
106 Euglena polymorpha 
107 Euglena pseudoviridis + + + + 
108 Euglena rubra + 
109 Euglena sociabilis + + + + 
110 Euglena spirogyra + + 
111 Euglena splendena + 
112 Euglena torta 
113 Euglena velata 
114 Phacus acuminata + + + + + 
115 Phacus acutissima + + 
116 Phacus alata + + + + 
117 Phacus helikoides + + + + + + 
118 Phacus lismorensis + + + + + + 
119 Phacus longicauda + + + + + + + 
120 Phacus monilata + 
121 Phacus pleuronectes + + + + + + + 
122 Phacus torta + 
123 Lepocinclia fusiformis 
124 Strombomonas fluvatilis + + 
BẢNG 30 ĐỊNH TÍNH PHYTOPLANKTON (RUỘNG III, IV) 
STT RUỘNG RUỘNG III RUỘNG IV 
ĐỢT THU MẪU 1 2 3 4 1 2 3 4 
 CHLOROPHYTA 
1 Ankistrodesmus arcuatus + + 
2 Basicladia chelonum + + 
3 Closterium acerosumfor.ractum + + + 
4 Closterium cacosporum + 
5 Closterium cornavar.javanicum 
6 Cerasterias irregulare + + + 
7 Closterium garcile + + 
8 Chlorococcom humcola + 
9 Closterium moniliforme + + + + 
10 Closterium porrectum 
11 Cosmarium phaseolus var.omphalum 
12 Crucigenia rectangularis + + 
13 Chodatella subsalsa + + 
15 Cloterium setaceum + + 
16 Chlorella variegatus + + + + + 
17 Erakotothrix inflexa + 
18 Gonatozygon aculeatum + + 
19 Hyalotheca dissiliens 
20 Hyalotheca mucosa 
21 Micractinium pusillum + 
22 Mougeolia viridis 
23 Oedogonnium crassum + + 
24 Oedogonium crispum 
25 Pediastrum bicadiatum + + 
26 Rhizoclonium hieroglyphicum 
27 Raphidonema longiseta + + + 
28 Spirogyra azygospora 
29 Sphaeroplea annulina + 
30 Scendesmus armatus 
31 Scenedesmus dimorphus + + 
32 Spirogyra ionia + 
33 Schizomeris leibleinii + + 
34 Schizogonium murale + 
35 Staurastrum megacanthum 
36 Staurastrum orbiculare var.depressum + 
37 Spondylosium planum + 
38 Spirogyra prolipica + + + + 
39 Spirogyra protecta + + 
40 Staurastrum wildemanii var.unispiniferum + 
41 Treubaria crassispina 
42 Tetraedron lobatum var.sybtetrraedricum + 
43 Volvox aureus + 
44 Uroglenopsis americana + 
45 Ulothrix zonata 
 CYANOPHYTA 
46 Anbaena circinalis + + 
47 Aulosira implaxa + 
48 Amphipleura pellucida 
49 Echroococcus giganteus 
50 Lynbya contorta 
51 Meriamopedia elegans 
52 Oscillatoria formosa + + + + + + + 
53 Oscillatoria limosa + + + 
54 Oscillatoria princeps + 
55 Polycypstis incerta 
56 Spirulina major + 
57 Trichodesmium lacustre + + 
 BACILLARIOPHYTA 
58 Achnanthes coarctata + + 
59 Amphipleura pellucida + 
60 Cymbella lanceolata 
61 Cocconeis pediculus 
62 Cocconeis placentula 
63 Cyclotella meneghiniana + 
64 Cymbella naviculiformis + 
65 Cymbella parya 
66 Cymatopleura solea 
67 Cymbella turgida 
68 Cymbella ventricosa 
69 Diatoma elongatum + 
70 Fragilaria construens + + + 
71 Nitzschia acicularis + + + + 
72 Nitzschia actinastroides + + 
73 Nitzschia brebissonii + 
74 Nivicula cuspidata + 
75 Nitzschia filiformis 
76 Navicula gastrum + 
77 Navicula gracilis + 
78 Nitzschia nyassensis + + 
79 Navicula plancentala 
80 Nitzschia philippinarum + + 
81 Navicula radiosa + + 
82 Nitzschia subrostrata + 
83 Nizschia vermicularis + + + 
84 Pinnularia gibba 
85 Pinnularia nobilis + + 
86 Rhopalodia gibba 
87 Rhopalodia ventricosa + 
88 Surirella biseriata + 
89 Surirella elagans + + 
90 Surirella robusta var.splendida + + 
91 Synedra ulasa + + + 
 EUGLENOPHYTA 
92 Euglena acutissima + + + + + + + 
93 Euglena acus + + + + + + + 
94 Euglena caudata + + + 
95 Euglena deses 
96 Euglena ehrenbergii 
97 Euglena intermedia + 
98 Euglena geniculata + 
99 Euglena gracilis + + + 
100 Euglena granulata + 
101 Euglena hyalina + + + + 
102 Euglena kleblii + 
103 Euglena oblonaga + 
104 Euglena oxyuris + + + + + + + 
105 Euglena minina 
106 Euglena polymorpha + 
107 Euglena pseudoviridis + + 
108 Euglena rubra + + 
109 Euglena sociabilis + + + + + + 
110 Euglena spirogyra + 
111 Euglena splendena 
112 Euglena torta 
113 Euglena velata + 
114 Phacus acuminata + + 
115 Phacus acutissima 
116 Phacus alata + + + + + 
117 Phacus helikoides + + + + + + 
118 Phacus lismorensis + + + + + 
119 Phacus longicauda + + + + + + + 
120 Phacus monilata + + 
121 Phacus pleuronectes + + + + + + 
122 Phacus torta + 
123 Lepocinclia fusiformis + 
124 Strombomonas fluvatilis + 
BẢNG 31 ĐỊNH TÍNH ĐỘNG VẬT (RUỘNG I, II) 
STT THỦY VỰC RUỘNG 1 RUỘNG 2 
ĐỢT THU MẪU 1 2 3 4 1 2 3 4 
 CLADOCERA 
1 Bosminopsis deitersi + 
2 Bosmina coregoni 
3 Ceriodsphnia quadrangula 
4 Ceriodaphnia rigaudi + 
5 Moina brachiata + + + 
6 Moinadaphnia macleayii + 
7 Moina macrocopa + + + + + 
8 Moina rectirostris + + + + 
9 Pleroxus denticulatus 
10 Sida crystallina + 
 COPEPODA 
11 Cyclops magnus 
12 Cyclops bicuspidatus-thomasi + 
13 Cyclops vicinus 
14 Diaptomus kenai + 
15 Diaptomus pygmaeus + + + 
16 Diaptomus mississippiensis 
17 Diaptomus reighardi + + + 
18 Diaptomus siciloides + 
19 Eucyclops agilis + 
20 Eucyclops macrurus + 
21 Eucyclops parasinus + 
22 Eucyclops prionophorus + + 
23 Limnoncaea genuina + + + 
24 Macrocyclops fuscus 
25 Mesocyclops leuckarti + 
26 Mesocyclops oithonoides + 
27 Osphranticum labronectum + + 
 PROTOZOA 
28 Arcella polypora + 
29 Arcella megastoma 
30 Assulina saminulum 
31 Arcella vulgaris + + 
32 Centropixis aculeata + 
33 Centropyxis ecornis + + 
34 Centropyxis constricta + + 
35 Difflugia acuminata + 
36 Difflugia corona + 
37 Difflugia lebes + + + + 
38 Difflugia oblonga + 
39 Difflugia urceolata + 
40 Heleopera roseo + + 
41 Loxodes magnus 
42 Nebela flabellulum 
43 Pseudoblepharisma crassum 
44 Platyophrya vorax + 
45 Tintinnidium fluviatile + 
46 Tracheleuglypha dentala + 
 ROTIFER 
47 Albertia typhylina + 
48 Ascomorpha ecaudis 
49 Asplanchnopus myrmeleo 
50 Asplanchna priodonta + 
51 Ascomorphella volvocicola 
52 Brachionus bidentata 
53 Brachionus falcatus + 
54 Brachionus havanaensis + 
55 Brachionus pala + 
56 Brachionus plicatilis + 
57 Brachionus quadridentata + + 
58 Collotheca gracilipes 
59 Diplois daviesiae 
60 Epiphanes brachionus 
61 Epiphanes clavulata 
62 Encentrum felis + 
63 Elosa woralli + 
64 Filinia longgiseta 
65 Filinia opoliensis + + 
66 Filinia terminalis + + + + + + + 
67 Kellicottia bostoniensis + 
68 Keratella hiemalis 
69 Keratella serrulata + 
70 Keratella stipitata 
71 Keratella valga + 
72 Lecane luna + 
73 Lepadella ovalis + 
74 Lepadella patella + 
75 Monostyla bulla + + 
76 Platyias patulus + + 
77 Pompholyx sulcata + + + 
78 Ploesoma triacanthum + + + + 
79 Polyarthra vulgaris + + + + 
80 Rotaria citrinus + 
81 Scaridium longicaudum + 
82 Trichocerca cylindrica + 
83 Tetrasiphon hydrocora 
84 Voronkowia mirabilis 
 NAUPLIUS + + + + + + + + 
BẢNG 32 ĐỊNH TÍNH ZOOPLANKTON (RUỘNG III, IV) 
STT THỦY VỰC RUỘNG III RUỘNG IV 
ĐỢT THU MẪU 1 2 3 4 1 2 3 4 
 CLADOCERA 
1 Bosminopsis deitersi 
2 Bosmina coregoni + 
3 Ceriodsphnia quadrangula 
4 Ceriodaphnia rigaudi + 
5 Moina brachiata + + + 
6 Moinadaphnia macleayii + 
7 Moina macrocopa + + 
8 Moina rectirostris + 
9 Pleroxus denticulatus + 
10 Sida crystallina 
 COPEPODA 
11 Cyclops magnus + + + 
12 Cyclops bicuspidatus-thomasi 
13 Cyclops vicinus + 
14 Diaptomus kenai + 
15 Diaptomus pygmaeus + 
16 Diaptomus mississippiensis + 
17 Diaptomus reighardi 
18 Diaptomus siciloides + 
19 Eucyclops agilis + 
20 Eucyclops macrurus 
21 Eucyclops parasinus + 
22 Eucyclops prionophorus + + 
23 Limnoncaea genuina + + + + 
24 Macrocyclops fuscus + + 
25 Mesocyclops leuckarti + + 
26 Mesocyclops oithonoides + + + + 
27 Osphranticum labronectum 
 PROTOZOA 
28 Arcella polypora + + 
29 Arcella megastoma + 
30 Assulina saminulum + + 
31 Arcella vulgaris 
32 Centropixis aculeata 
33 Centropyxis ecornis + 
34 Centropyxis constricta + + 
35 Difflugia acuminata + + + 
36 Difflugia corona 
37 Difflugia lebes + + + + 
38 Difflugia oblonga + 
39 Difflugia urceolata + + 
40 Heleopera roseo 
41 Loxodes magnus + 
42 Nebela flabellulum + 
43 Pseudoblepharisma crassum + 
44 Platyophrya vorax 
45 Tintinnidium fluviatile + 
46 Tracheleuglypha dentala 
 ROTIFER 
47 Albertia typhylina 
48 Ascomorpha ecaudis + 
49 Asplanchnopus myrmeleo + + 
50 Asplanchna priodonta + + + + 
51 Ascomorphella volvocicola + 
52 Brachionus bidentata + 
53 Brachionus falcatus + + 
54 Brachionus havanaensis 
55 Brachionus pala + 
56 Brachionus plicatilis + + + 
57 Brachionus quadridentata + 
58 Collotheca gracilipes + 
59 Diplois daviesiae + 
60 Epiphanes brachionus + + 
61 Epiphanes clavulata + + 
62 Encentrum felis 
63 Elosa woralli + 
64 Filinia longgiseta + + + 
65 Filinia opoliensis + 
+ 
66 Filinia terminalis + + + + + 
67 Kellicottia bostoniensis 
68 Keratella hiemalis + 
69 Keratella serrulata + 
70 Keratella stipitata + 
71 Keratella valga 
72 Lecane luna + 
73 Lepadella ovalis + 
74 Lepadella patella 
75 Monostyla bulla + + 
76 Platyias patulus 
77 Pompholyx sulcata + + + + + 
78 Ploesoma triacanthum + + + 
79 Polyarthra vulgaris + + + + + + + + 
80 Rotaria citrinus 
81 Scaridium longicaudum + 
82 Trichocerca cylindrica + 
83 Tetrasiphon hydrocora + 
84 Voronkowia mirabilis + 
 NAUPLIUS + + + + + + + 
BẢNG 33 ĐỊNH TÍNH ZOOBENTHOS (RUỘNG I, II) 
STT THỦY VỰC RUỘNG I RUỘNG II 
ĐỢT THU MẪU 1 2 3 4 1 2 3 4 
 INSECTA 
1 Chironomus sp + + 
 GASTROPODA 
2 Bellamya filosa + + + + 
3 Sinotaia aeruginosa + + 
 GRUSTACERA 
4 Microbrachium sp + + + 
 OLIGOCHAETA 
5 Branchiuras sarwerbgii + + + + + + + + 
6 Dero digitata + + + + + + + 
7 Limmodrilus hoffmeisteri + + + + + + + 
8 Tubifex sp + + + 
BẢNG 34 ĐỊNH TÍNH ZOOBENTHOS (RUỘNG III, IV) 
STT THỦY VỰC RUỘNG III RUỘNG IV 
 ĐỢT THU MẪU 1 2 3 4 1 2 3 4 
 INSECTA 
1 Chironomus sp + + 
 GASTROPODA 
2 Bellamya filosa 
3 Sinotaia aeruginosa 
 GRUSTACERA 
4 Microbrachium sp + 
 OLIGOCHAETA 
5 Branchiuras sarwerbgii + + + + + + + + 
6 Dero digitata + + + + + 
7 Limmodrilus hoffmeisteri + + + + + + + 
8 Tubifex sp + + + 
BẢNG 35 HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA RUỘNG I, II 
Thủy vực Ruộng I Ruộng II 
Chi phí đầu tư 
Chi phí cải tao ao 630.000 945.000 
Chi phí cải tao ruộng 340.000 595.000 
Lúa giống 255.000 416.500 
Cá giống 1.402.500 2.475.000 
Thức ăn bổ sung 1.500.000 2.500.000 
Phân bón 15.60.000 2.730.000 
Thuốc trừ rầy, bệnh,.. 510.000 952.000 
Bơm nước 92.000 172.500 
Chi phí thu hoạch 850.000 1.547.000 
Khấu hao công trình 1.000.000 1.800.000 
Tổng đầu tư (đồng/ruộng) 8.139.500 14.133.000 
Tổng đầu tư (đồng/ha) 20.348.750 20.190.000 
Tổng thu 
Thu nhập từ lúa 9.288.000 19.159.000 
Thu nhập từ cá 6.710.000 12.158.000 
Tổng thu (đồng/ruộng) 15.998.000 31.317.000 
Tổng thu (đồng/ha) 39.995.000 44.738.571 
Lợi nhuận (đồng/ ruộng) 
Lợi nhuận từ lúa 5.681.000 12.746.000 
Lợi nhuận từ cá 2.177.500 4.438.000 
Lợi nhuận từ mô hình 7.858.500 17.184.000 
Lợ nhuận (đồng/ ha) 
Lợi nhuận từ lúa 14.202.500 18.208.571 
Lợi nhuận từ cá 5.443.750 6.340.000 
Lợi nhuận từ mô hình 19.646.250 24.548.571 
Hiệu suất đồng vốn/ ha 1,97 2,22 
Tỷ suất lợi nhuận/ ha 0,97 1,22 
BẢNG 36 HIỆU QUẢ KINH TẾ RUỘNG III, IV 
Thủy vực Ruộng III Ruộng IV 
Chi phí đầu tư 
Chi phí cải tao ao 735.000 1.015.000 
Chi phí cải tao ruộng 425.000 595.000 
Lúa giống 357.000 624.750 
Cá giống 1.925.000 2.667.500 
Thức ăn bổ sung 1.250.000 2.650.000 
Phân bón 1.950.000 2.821.000 
Thuốc trừ rầy, bệnh,.. 680.000 892.500 
Bơm nước 126.500 218.500 
Chi phí thu hoạch 1.062.500 1.487.500 
Khấu hao công trình 1.400.000 2.200.000 
Tổng đầu tư (đồng/ruộng) 9.911.000 15.171.750 
Tổng đầu tư (đồng/ha) 19.822.000 30.343.500 
Tổng thu 
Thu nhập từ lúa 7.000.000 18.484.453 
Thu nhập từ cá 7.852.000 14.162.000 
Tổng thu (đồng/ruộng) 14.852.000 32.646.453 
Tổng thu (đồng/ha) 29.704.000 46.637.790 
Lợi nhuận (đồng/ ruộng) 
Lợi nhuận từ lúa 7.000.000 18.484.453 
Lợi nhuận từ cá 7.852.000 14.162.000 
Lợi nhuận từ mô hình 14.852.000 32.646.453 
Lợ nhuận (đồng/ha) 
Lợi nhuận từ lúa 14.000.000 26.406.361 
Lợi nhuận từ cá 15.704.000 20.231.429 
Lợi nhuận từ mô hình 29.704.000 46.637.790 
Hiệu suất đồng vốn/ha 1,50 1,54 
Tỷ suất lợi nhuận/ha 0,50 0,54 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 lv_pm_tuan_4865.pdf lv_pm_tuan_4865.pdf