Thực tập tại nhà thuốc Hùng Hạnh, Đồng Nai

LỜI MỞ ĐẦU Khoa học ngày càng phát triển – Dược học Việt Nam và Dược Đồng Nai nói riêng ngày càng trưởng thành. Vấn đề quan tâm sức khỏe cộng đồng luôn luôn được đề cập đến. Trong xã hội nói chung cũng như cá nhân con người nói riêng, nhu cầu chăm sóc sức khỏe là rất cần thiết không thể thiếu được. Nhu cầu về chăm sóc sức khỏe cá nhân và cộng đồng ngày cao, nên đòi hỏi con người phải có trình độ hiểu biết về thuốc, các dạng thuốc thường dùng trong phòng và chữa bệnh rất lớn. Sau một năm học lớp Dược Tá – được sự dậy dỗ tận tình của các thầy cô Trường Cao Đẳng Y Tế Đồng Nai – Bản thân tôi đã biết thêm được rất nhiều kiến thức về quản lý thuốc, bảo quản thuốc, sử dụng thuốc, y học cơ sở, cách bào chế thuốc và một điều thú vị nữa là tôi có thể nhận biết được các thuốc thực tế qua các môn học Thực tập sử dụng thuốc, thực tập dược liệu Để áp dụng kiến thức đã học ở nhà trường vào thực tế một cách nhuần nhuyễn và linh hoạt, nhà trường đã tổ chức cho học sinh thực tập thực tế tại các nhà thuốc. Sau thời gian thực tập một tháng tôi đã nắm một phần thực tế để bổ sung cho lý thuyết đã học tại nhà trường. Và qua đây tôi xin được gửi lời cám ơn đến - Các thầy cô trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai. - Nhà thuốc Hùng Hạnh. Đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian học và thực tập.

doc31 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6939 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực tập tại nhà thuốc Hùng Hạnh, Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Khoa học ngày càng phát triển – Dược học Việt Nam và Dược Đồng Nai nói riêng ngày càng trưởng thành. Vấn đề quan tâm sức khỏe cộng đồng luôn luôn được đề cập đến. Trong xã hội nói chung cũng như cá nhân con người nói riêng, nhu cầu chăm sóc sức khỏe là rất cần thiết không thể thiếu được. Nhu cầu về chăm sóc sức khỏe cá nhân và cộng đồng ngày cao, nên đòi hỏi con người phải có trình độ hiểu biết về thuốc, các dạng thuốc thường dùng trong phòng và chữa bệnh rất lớn. Sau một năm học lớp Dược Tá – được sự dậy dỗ tận tình của các thầy cô Trường Cao Đẳng Y Tế Đồng Nai – Bản thân tôi đã biết thêm được rất nhiều kiến thức về quản lý thuốc, bảo quản thuốc, sử dụng thuốc, y học cơ sở, cách bào chế thuốc…và một điều thú vị nữa là tôi có thể nhận biết được các thuốc thực tế qua các môn học Thực tập sử dụng thuốc, thực tập dược liệu… Để áp dụng kiến thức đã học ở nhà trường vào thực tế một cách nhuần nhuyễn và linh hoạt, nhà trường đã tổ chức cho học sinh thực tập thực tế tại các nhà thuốc. Sau thời gian thực tập một tháng tôi đã nắm một phần thực tế để bổ sung cho lý thuyết đã học tại nhà trường. Và qua đây tôi xin được gửi lời cám ơn đến Các thầy cô trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai. Nhà thuốc Hùng Hạnh. Đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian học và thực tập. Chân thành cám ơn! PHẦN I VÀI NÉT GIỚI THIỆU VỀ NHÀ THUỐC Nhà thuốc Hùng Hạnh với diện tích là 80m2 được thành lập vào đầu năm 2009 ở …………. Được phép kinh doanh theo giấy phép số ……/SYT/HND ngày…..tháng….năm 2009. Nhân lực của nhà thuốc gồm : 01 Dược sĩ, 01 Dược tá cùng với 01 quầy thuốc có hơn 100 loại thuốc phục vụ việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân. Nhà thuốc hoạt động 18/24 và cả ngày lễ, chủ nhật nên rất cho người dân trong việc điều trị ốm đau bệnh tật , góp phần quan trọng và thiết thực trong việc đánh giá sức khỏe ban đầu, mang lại sức khỏe cho người lao động. Với sự hoạt động mạnh của nhà thuốc Kim Thịnh, nhiều lượt bán, số lượng thuốc tại quầy phong phú gần đủ các loại thuốc phục vụ cho việc điều trị nhiều bệnh. Chính điểm mạnh này đã giúp cho em tiếp xúc nhiều về thuốc và các bệnh trong thực tế nhằm bổ sung cho kiến thức em học ở trường. PHẦN II NỘI DUNG I. HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC Thực hiện theo nguyên tắc chuyên môn Mặc áo Bluse khi làm việc Đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ ngăn nắp gọn gàng. Thực hiện : 03 kiểm tra, 03 đối chiếu, chống nhằm lẫn. Bảo quản thuốc ngăn nắp, sắp xếp theo nhóm điều trị. Bảo đảm dễ thấy, dễ lấy, dễ nhìn. Bảo quản dễ kiểm tra, dễ theo dõi. Bảo quản theo đặc điểm, tính chất của từng loại thuốc. Không phát thuốc quá hạn sử dụng. Phát thuốc phải rõ nguồn gốc, thuốc nhập khẩu phải có tem dán nhập khẩu. Phát thuốc theo toa của Bác sĩ. Hướng dẫn sử dụng thuốc, chỉ rõ liều lượng dùng thuốc, có thể nói rõ tác dụng phụ cho bệnh nhân biết. Trong quá trình phát thuốc người phát thuốc phải đúng : 03 kiểm tra. 03 đối chiếu. 3 KIỂM TRA TÊN THUỐC ĐƯỜNG DÙNG THỜI GIAN DÙNG 3 ĐỐI CHIẾU TÊN THUỐC HÀM LƯỢNG THUỐC SỐ LƯỢNG THUỐC II. KỸ THUẬT BẢO QUẢN: HÓA CHẤT THUỐC BÁN THÀNH PHẨM: -Việc bảo quản thuốc phải có hồ sơ, hồ sơ quan trọng nhất cho việc theo dõi hàng hóa là thẻ kho . - Cần phải làm một thẻ kho cho mỗi một sản phẩm, thẻ có ghi chép về số lượng đã nhận , đã phát và số tồn của từng mặt hàng. Thẻ kho cần bao hàm các thẻ sau : Tên sản phẩm Ngày nhận thuốc, phát thuốc Số lượng đã nhận, đã phát và số tồn Số lô của thuốc Nơi tồn trữ Số lượng thuốc Hàng tháng nên kiểm tra kho một lần, số lượng tồn kho từng mặt hàng nên dùng màu mực khác với màu mực hàng ngày. Thẻ kho phải là một công cụ áp dụng nguyên tắc vào trước ra trước. Thuốc có hạn dùng xa nên để phía trong, phía dưới, những thuốc có hạn dùng gần để ở ngoài hay ở trên để xuất kho ra trước. Trong việc bảo quản thuốc: * Phải thực hiện 5 chống : Chống ẩm nóng Chống mối mọt Chống cháy nổ Chống quá hạn dùng Chống cháy nổ Kỹ thuật xếp kho hàng: Sắp xếp theo trên quầy. Sắp xếp theo chủng loại thuốc : thuốc kháng sinh, thuốc giảm đau, thuốc nước, thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc bột. * Chúng ta phải sắp xếp thuốc trên quầy đúng theo 3 dễ : Dễ thấy Dễ lấy Dễ kiểm tra III. QUẢN LÝ CẤP PHÁT THUỐC: Trong việc quản lý và phát thuốc hàng ngày phải thực hiện : 3 kiểm tra, 3 đối chiếu. 1/ 3 Kiểm tra Kiểm tra toa thuốc có đầy đủ hay không Kiểm tra nhãn thuốc và cách dùng Kiểm tra hạn dùng, chất lượng thuốc (bằng cảm quang): n Màu sắc: đẹp, bóng n Mùi vị: không có mùi lạ n Độ trong: không pha lẫn màu sắc khác n Độ đồng đều: có chỗ đậm nhạt. n Độ mịn: thuốc mịn đều, không có hạt to, nhỏ. n Đóng gói: đúng qui cách đăng ký n Dán nhãn: đúng qui cách đăng ký 2/ 3 Đối chiếu Đối chiếu tên thuốc, nhãn thuốc Đối chiếu nồng độ, hàm lượng Đối chiếu số lượng với nhau 3/ Mẫu mở sổ: nhập – xuất thuốc: STT DANH MỤC HÀM LƯỢNG ĐƠN VỊ TÍNH NHẬP ( đầu tháng ) TỒN ( cuối tháng ) TỔNG CỘNG XUẤT TỒN ( giữa tháng ) XUẤT 1 2 … 15 16 … 30 * Ghi chú : - Trong quá trình phát thuốc người cấp phát thuốc phải lịch sự nhã nhặn với bệnh nhân, vui vẻ giải thích những thắc mắc, chỉ dẫn rõ ràng cách sử dụng thuốc cho bệnh nhân IV. DANH MỤC THUỐC Ở QUẦY: STT TÊN THUỐC NƯỚC SẢN XUẤT ĐƠN VỊ GIÁ NHÓM HẠ NHIỆT- GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM: 1 Alaxan United pharma Viên 1000 2 Voltaren 50mg Novartis Viên 3500 3 Voltaren 75mg Novartis Ống 15500 4 Efferalgan codine Bristol Viên sủi 2500 5 Decolgen United pharma Viên 800 6 Efferalgan 500mg Bristol Viên sủi 2500 7 Hapacol sủi Hậu giang Viên 1500 8 Efferalgan 150mg Bristol Gói 2500 9 Efferalgan 250mg Bristol Gói 3500 10 Efferalgan150mg Bristol Viên đặt 2000 11 Efferalgan 300mg Bristol Viên đặt 2600 12 Efferalgan 80mg Bristol Gói 2200 13 Eff – paracetamol VN Gói 1000 14 Paracetamol Sanofi - LD Viên 300 15 Panadol children VN Viên 1200 16 Pamin Hậu giang Gói 500 17 Euquimol Nadyphar Gói 1000 18 Coldfed Pharmedic Viên 200 19 Tatanol Pymepharco Viên 300 20 Hapacol 650 Hậu giang Viên 600 21 Hapacol infants Hậu giang Gói 1200 22 Hapacol 250 Hậu giang Gói 1700 23 Hapacol kid Hậu giang Gói 1400 24 Hapacol 150flu Hậu giang Gói 1700 25 Hapacol 250flu Hậu giang Gói 2000 26 Hapacol cảm sổ mũi Hậu giang Viên 650 27 Hapacol blue Hậu giang Viên 400 28 Hapacol extra Hậu giang Viên 500 29 Ameflu Opv Viên 800 30 Slocol Hậu giang Viên 500 31 Vingen Viên 100 32 Ameflu(sirô) Opv Chai 15000 33 Hapacol syrup Hậu giang Chai 11000 34 Hapacol 325 Hậu giang Viên 200 35 Hapacol cf Hậu giang Viên 600 36 Diintasic VN Viên 500 37 Decolgen United pharma Chai 15000 38 Tiffi Thai nakora patana Viên 800 39 Tiffi Thai nakora patana Chai 7500 41 Tylenol Chai 25000 42 Poncif Hậu giang Viên 350 43 Arthrobic 7,5 Mekophar Viên 300 44 Mecotran 500mg Deawon Viên 2500 45 fenaflam Hậu giang Viên 1800 46 Cataflam 25mg Novartis Viên 3500 47 Decontractyl 250mg Sanofi aventis Viên 800 48 Diantalvic Roussel Viên 1500 49 Diclofenac 75mg Viên 100 50 Diclofenac 50mg Hatipharco Viên 100 51 Patest Hậu giang Viên 200 52 Cadimelcox Cadipharm Viên 800 53 Idorant Phapharco Viên 500 54 Coltramyl 4mg Roussel Viên 2500 55 Idarac 200mg Roussel Viên 1500 56 Nisidin Vacopharm Viên 700 57 Trieuron Pymepharco Viên 1300 58 Myonal 50mg Eisai Viên 3500 59 Colchicine Synnedic Viên 950 60 Piromax Tv pharm Viên 200 61 Hagifen Hậu giang Viên 500 62 Nimesulide Viên 600 63 Cecoxibe 100 Viên 350 64 Panadol Sanofi – LD Viên 700 65 Panadol extra Sanofi - LD Viên 900 NHÓM TIÊU HÓA: 1 Berberin 100mg Mekophar Viên 230 2 Sorbitol Domesco Gói 500 3 Sorbitol glomed Glome Gói 1100 4 Hamett Hậu giang Gói 2500 5 Enteric DP 2/9 Gói 1200 6 Enteric DP 2/9 Viên 300 7 Loperamide Brawn Viên 200 8 Imodium Janssen Viên 2500 9 Forlax 10g Beaufour ipsen Gói 4500 10 Oresol VN Gói 1200 11 Smecta Beaufour ipsen Gói 3200 12 Chobil Hậu giang Viên 900 13 B.A.R Pharmedie Chai (lớn) 35000 14 B.A.R Pharmedie Chai 13000 15 Rowatinex Rowa Viên 3500 16 Silymax Viên 1000 17 Direxiode Sanofi Viên 800 18 Carbotrim Pharmedic Viên 300 19 Chophytol Rosa Viên 600 20 Bisacodyl traphaco Viên 200 21 Daflon Viên 3000 NHÓM DẠ DÀY : 1 Ybio Hậu giang Gói 1700 2 Ybio pluss Hậu giang Gói 1700 3 Ybio Hậu giang Viên 1300 4 Neopeptine Raptakos Viên 1500 5 Neopeptine Raptakos Chai(sp) 31000 6 Spasmavérine Sanofi aventis - LD Viên 700 7 Domperidon stada 100mg Stada Viên 350 8 Eno Glaxo smith kline Gói 2000 9 Saggene DP sài gòn Viên 300 10 Cimetidin 30mg Mekophar Viên 300 11 No – spa Sanofi Viên 500 12 Lactéol fort 340mg Axcan pharma Gói 9000 13 Lansoprazol stada 30mg Stada Viên 1600 14 Maalox VN Viên 600 15 Biosubtyl – II VN Gói 500 16 Subtyl VN Viên 400 17 Motilium – M Janssen Viên 1600 18 Stoccel P Hậu giang Gói 1800 19 Antacid Thai nakorn patana Viên 350 20 Mepraz Alkem Viên 3500 21 Lomac 20mg Cipla Viên 1700 22 Lactomin pluss Rexgene biotech Gói 4600 23 Air – x Rx Viên 650 24 Phosphalugel Bochringer ingelheim Gói 3500 25 Novagas Bochringer ingelheim Gói 3500 26 Anti – bio (dứa) Organon Gói 2500 27 Anti – bio ( xanh ) Organon Gói 2100 28 Biolac Biapharco Viên 500 29 Cacbogast Dp 2/9 Viên 600 30 Mofirum – m Vn Viên 200 31 Edoz Hậu giang Gói 1700 32 Omepro 20mg Maiden Viên 300 33 Cadimezol Cagipharm Viên 800 34 Lactomin plus Rexgene biotech Gói 5000 35 Kremils United pharm Viên 600 36 L – Bio Me – auspharm Gói 1500 37 Biolactyl Imexpharm Gói 3100 38 Gastrophar PP – pharco Gói 500 39 Derispan Pymepharco Viên 1200 40 Umetac 300 Umdica Viên 500 THUỐC HO - HEN : 1 Eugica Hậu giang Viên 400 2 Eugica fort Hậu giang Viên 600 3 Mitux E Hậu giang Gói 1000 4 Mitux Hậu giang Gói 5 Eugica Hậu giang Chai (60ml) 10000 6 Eugica Hậu giang Chai (100ml) 14000 7 Mucomyst 200mg Upsa Gói 2500 8 Tragutan F VN Viên 600 9 Muxitux 50mg Creapharm gannat Viên 1900 10 Terpin gonnon Merck Viên 2500 11 Neo – codion Bouchara recordati Viên 3000 12 Theophylin Donaipharm Viên 200 13 Eprazinone Mebiphar Viên 1000 14 Acodin Sanofi – LD Viên 600 15 Tragutan Vn Viên 400 16 Terpin codein fort Hậu giang Viên 500 17 Ambron 30mg Vn Viên 300 18 Bisolvon 8mg Bochringer ingelheim Viên 1400 19 Meyerbroxol Meyer- bpc Gói 1500 20 Copin tab Hậu giang Viên 200 21 Terpin codein – F Mipharmco Viên 400 22 Dociano Đông nam Viên 800 23 Acetylcystein Mekophar Viên 500 24 Exomuc Bouchara recordati Gói 3200 25 Acemuc 100mg Sanofi Gói 1500 26 Acemuc 200mg sanofi Gói 2000 27 Cadimusol Cagipharm Gói 1600 28 Bromhexin 4mg Hậu giang Viên 100 29 Bromhexin 8mg Hậu giang Viên 200 KHÁNG HISTAMIN: 1 Telfor Hậu giang Viên 1700 2 Chlorpheniramin Vn Viên 300 3 Clanoz Hậu giang Viên 750 4 Fexostad Stada Viên 1600 5 Peritol Egis Viên 500 6 Fourdi – sulfene Fourdiphar Chai 11000 7 Telfast 60mg Sanofi – LD Viên 3200 8 Actifed Viên 1700 9 Vacopola 6 Vacopharm Viên 300 10 Coafarmin Donaipharm Viên 200 11 Cezil Ampharco usa Viên 900 12 Prometan 10mg Vn Lọ 3000 13 Phenergan 90ml Sanofi – LD Chai 10500 NHÓM TUẦN HÒAN NÃO : 1 Cavinton Gedeon richter Viên 2500 2 Duxil Servier Viên 3400 3 Stugeron 25mg Janssen Viên 700 4 Magnesium B6 Hậu giang Viên 300 5 Magne B6 – corbiere Sanofi Viên 6 Noo – tropyl 800 Ucb Viên 3500 7 Migrain Kwang Viên 1600 8 Piracetam 400 Vn Viên 500 9 Opcan Opc Viên 1000 10 Tanakan 40mg Ipsen Viên 3600 11 Primperan Sanofi Viên 1800 12 Superkan – f Vn Viên 1700 13 Arcalion Servier Viên 3200 14 Nertrobiine Tw25 Viên 500 15 Dorocan Domesco Viên 700 16 Giloba Mega Viên 3500 NHÓM THUỐC BỔ VÀ VITAMIN 1 Franvit A- D Hataphar Viên 300 2 Calci milk Ampharco Viên 1800 3 Cailci D Mekophar Viên 200 4 Bcomplex C TV. Pharm Viên 500 5 Anoma Daehan dnew pharm Viên 2800 6 Calcicorbier 10ml Sanofi ~ synthelabo Ống 3800 7 Calcicorbier 5ml Sanofi ~synthelabo Ống 3200 8 Calcisandoz 500mg Famar france Viên sủi 3600 10 Kid mega Baxeo pharma Viên 600 11 E-nervon C United pharma Viên 1400 12 Franvit E Hataphar Viên 570 13 14 Laroscorbin 0,5g Cenexi Ống 15500 15 Vitamin A - D DP Medisun Viên 300 16 Melatonin Ubb Viên 1400 17 Tobicom Ica biotechnological- pharmaceutical jsc Viên 1500 18 Moriamine Roussel Viên 2000 19 Franivit 3B Hatayphar Viên 830 20 Pharmaton Boehringer ingelheim Viên 4000 21 Hotamin ginseng Korea united pharma.int’linc Viên 1500 22 Davita bone Hậu giang Viên sủi 1900 23 Vitamine 3B Hatayphar Viên 300 24 Viatmine C 10% Aguettant Laboratorie aguettant Ống 3500 25 Vitamin C 500mg Vidipha Viên 500 26 Ferovit Mega Viên 600 27 Davita fevit Hậu giang Viên 600 28 Cal – D –Vita Bayer Viên sủi 3700 29 Humared DP Medisun Viên 600 30 Obimin United pharma Viên 1300 31 Vitamin A – D OPC Viên 220 32 Vita C Mekophar Viên ngậm 2500 33 Bổ tỳ P/H VN Sirô ( chai) 15000 34 Vitarals VN Siro ( chai) 7000 35 Ceelin VN Siro( chai) 25000 36 Nutroplex VN Siro (chai) 28000 37 Laroscorbine Bayer Viên sủi 23000 38 Plursssz Tradewind asia Viên sủi 27000 39 Myvita VN Viên sủi 16000 40 Sport chanh Tradewind asia Viên sủi 36000 41 Lysivit United pharma Siro ( chai) 24000 NHÓM CORTICOID : 1 Depersolon 30mg Gedeon richer ltc Ống 15500 2 Dexamethason 0,5mg VN Viên 100 3 Hydrocortison ACT 125 Gedeon richter ltc Lọ 32000 4 Solu cortef 100mg Pfizer Lọ 23000 5 Prednisolon 5mg VN Viên 200 KHÁNG SINH : 1 Amoxcillin 500mg Sandoz GmbH Viên 2000 2 Amoxcillin 250mg Sandoz GmbH Viên 1300 3 Amoxcillin 500mg Mekophar Viên 1000 4 Amoxcillin 250mg Domesco Viên 500 5 Amoxcillin 500mg Hậu giang Viên 1000 6 Ampicillin 1g Mekophar Lọ 4500 7 Augmentine 625mg Glaxo smith kline Viên 12000 8 Augmentine 500mg Glaxo smith kline Gói 13500 9 Augmentine 250mg Glaxo smith kline Gói 9000 10 Augmentine 1g Glaxo smith kline Viên 17500 11 Cephalexin 500mg Sandoz GmbH Viên 2200 12 Cephalexin 500mg Domesco Viên 1000 113 Cephalexin 250mg Mekophar Viên 500 14 Doxycycline 100mg Mekophar Viên 400 15 Cefixim 100mg Clesstra Gói 4500 16 Tetracyclin 500mg Mekophar Viên 400 17 Tetracyclin 250mg Mekophar Viên 200 18 Gentamycin 80mg Bình định Ống 1000 19 Lincomycine 600mg Bình định Ống 1700 20 Lincomycine 500mg Copha vina Viên 700 21 Ofloxacin 200mg Mekophar Viên 500 22 Peflaxin 400mg Sanofi aventis Viên 9000 23 Cloramphenicol Mekophar Viên 300 24 Penicillin 1.000.000 UI Sandoz aventis Viên 1000 25 Hagimox Hậu giang Gói 1400 26 Hapenxim Hậu giang Viên 1700 27 Aticef 250mg Hậu giang Gói 2000 28 Hafixim 50mg Hậu giang Gói 3500 29 Clamoxyl 250mg Glaxo smith kline Gói 4800 30 Clotrimazole Delhi pharma Viên 1800 31 Clabact Hậu giang Viên 2800 32 Erythromycin 250mg ( Erycin ) Mekophar Gói 1000 33 Erythromycin 500mg Mekophar Viên 900 34 Cefuroxim 500mg Tipharco Viên 5400 35 Cefuroxim 250mg Tipharco Viên 2500 36 Flagyl 250mg Sanofi avemtis – LD Viên 600 37 Flagentyl 500mg Sanofi aventis - LD Viên 10000 38 Zil mate 250 Mebiphar Viên 2800 39 Zinnat 125mg Glaxo smith kline Gói 15000 40 Zaninat 125mg TW.Vidipha Gói 6200 41 Zinnat 500mg Glaxo smith kline Viên 22000 42 Zinnat 250mg Glaxo smith kline Viên 12000 43 Novomycin 1.5 M.U.I Mekophar Viên 1500 44 Rovas 1.5 M.U.I Hậu giang Viên 2000 45 Novomycin 3 M.U.I Mekophar Viên 2700 46 Cephalexin 250mg Mekophar Gói 1500 47 Ampicillin 500mg Domesco Viên 900 48 Curam 625mg Sandoz GmbH Viên 10000 49 Rovamycin 1.5 M.U.I Sanofi aventis Viên 4500 50 Rovamycin 3 M.U.I Sanofi aventis Viên 8500 51 Rovas Hậu giang Gói 2000 52 Rovas 3 M.U.I Hậu giang Viên 3700 53 Kefcin 125 Hậu giang Gói 2000 54 Rodogyl Famar lyon Viên 4000 55 Dorogyne Domesco Viên 800 56 Roxithromycin 50mg Mekophar Gói 1700 57 Roxithromycin 150mg Mekophar Viên 700 58 Cotrimstada forte Stada Viên 500 59 Cotrimxazon 960 Pharimexco Viên 500 60 Biseptol 480 S.P.M Viên 1000 61 Nystatin DP ĐN Viên 500 62 Nystatin DP 3/2 Viên 500 63 Cefadroxil 500mg Domesco Viên 1300 64 Cefadroxil 500mg Flamingo Viên 1100 65 Cefaclor 250mg Domesco Gói 3300 66 Mekocefaclor 250 Mekophar Gói 1700 67 Cephacef 250mg Cophavina Viên 2000 68 Cefaclor 250mg Upha Viên 2100 69 Mekocefaclor 375 Mekophar Viên 3500 70 Cefixim Vidiphar Viên 1700 71 Haginat 250mg Hậu giang Viên 8000 72 Haginat 500mg Hậu giang Viên 15500 73 Klamex 625mg Hậu giang Viên 7000 74 Klamentin 1g Hậu giang Viên 10500 75 Mecloclav 625mg Medochemic Viên 9000 76 Cefixim 200mg Flamingo Viên 5000 77 Cefixim 100mg Vidiphar Gói 3700 78 Mecifexime 100mg Mebiphar Gói 3000 79 Ciprofloxacin 500mg Zydus cadila Viên 600 80 Nalidixic Acid Umedica Viên 800 NHÓM TIM MẠCH – HUYẾT ÁP – TIỂU ĐƯỜNG: 1 Adalat 10mg R-P scherer GmbH Viên 2500 2 Coversyl 4mg Servier Viên 5500 3 Etenolo 50mg Stada Viên 800 4 Aspirin 81mg Domesco Viên 500 5 Nifedipin 10mg VN Viên 300 6 Nifedipin 20mg Stada Viên 1000 7 Vastarel 20mg Servier Viên 1600 8 Captoril 25mg Domesco Viên 500 9 Tipharel Tipharco Viên 400 10 Amlodipin Stada Viên 750 11 Nitromin 2.6mg Egis Viên 1100 12 Diamicron Servier Viên 2100 13 Ghucophage 500mg Merck Viên 1500 14 Glucofine Domesco Viên 15 Glucophage 850 Merck Viên 2900 16 Formin hasan 500 Hasan Viên 1400 17 Meko coramin Mekophar Viên 1300 18 Atorlip 10 Hậu giang Viên 2500 19 Atorlip 20 Hậu giang Viên 3500 20 Furose mide 40mg Meyer Viên 350 DỊCH TRUYỀN 1 Glucose 20% 500 ml Chai 8000 2 Glucose 5% 500ml Chai 8200 3 Lactatringer 500ml Chai 8700 4 Natriclorua 0.9% 500ml Chai 8700 THUỐC SÁT TRÙNG 1 Alcool 90o 10ml Chai 750 2 Oxy già 10ml Chai 570 THUỐC KHÁC : 1 Tư âm bổ thận hoàn Vn Hộp 31000 2 Hải cầu hòan Vn Hộp 74000 3 Kim tiền thảo Hậu giang Hộp 39000 4 Kim tiền thảo Opc Hộp 46000 5 Rhinassin Opc Hộp 40000 6 Họat huyết dưỡng não Traphaco Hộp 20000 7 Họat huyết dưỡng não Phúc vinh Hộp 24000 8 Deepheat Vn Tupe 21500 9 Salonpas gel Vn Tupe 20000 10 Op – liz Vn Viên 600 11 Trà tam điệp Vn Hộp 29000 12 Salonship Vn Miếng 12000 13 Vinaga ( nhỏ ) Vn Hộp 32000 14 Vianaga ( lớn ) Vn Hộp 56000 15 Biobaby 50ml Ildong Hộp 35000 16 Biobaby 100ml Ildong Hộp 61000 17 Tràng vị khang Vn Hộp 40000 18 Ích mẫu Vn Hộp 10500 19 Cao ích mẫu Vn Chai 21500 20 Lysopain Boehringer ingelheim Viên 1600 21 Tyrotab Vn Hộp 6000 22 Tragutan Vn Hộp 6000 23 Dạ hương Vn Chai 13000 24 Khuynh diệp Vn Chai 9500 25 Khuynh diệp Vn Chai 19000 26 Vg 5 Vn Hộp 34500 27 Aspartam Vn Hộp 27000 28 Dầu thái Siang pure Chai 7500 29 Dầu thái Siang pure Chai 13000 30 Dầu xoa an triệu Vn Chai 13000 31 Dầu nóng mặt trời Vn Chai 13000 32 Dầu nóng trường sơn Vn Chai chai 6000 33 Dầu trường sơn Vn Chai 4500 34 Dầu thiên thảo Vn Chai 6000 35 Otilin Vn Lọ 17000 36 Vesim (xịt) Vn Lọ 14000 37 Vesim Vn Lọ 4000 38 Nacl mắt , mũi Vn Lọ 2500 39 Nacl mũi Vn Lọ 2500 40 Efticol Vn Lọ 2500 42 Cloraxin 0,4% Vn Lọ 4500 43 Rhinex Vn Lọ 4000 44 Daiticol Vn Lọ 4500 45 Nyst Vn Hộp 1500 46 Cloramphenicol Vn Lọ 2500 47 Denicol Vn Lọ 5500 48 Dầu mù u Vn Lọ 4000 PHẦN III MỘT SỐ THUỐC VÀ TOA ĐIỀU TRỊ THỰC TẾ TẠI NHÀ THUỐC I. MỘT SỐ NHẬN THỨC VỀ THUỐC. 1. NHÓM HẠ NHIỆT – GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM 1.1. HAPACOL CÔNG THỨC Paracetamol .................... 500 mg Tá dược vừa đủ ................ 1 viên CHỈ ĐỊNH Điều trị các triệu chứng đau nhức và/hoặc sốt trong các trường hợp: - Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau cơ - xương, bong gân, đau khớp, đau lưng, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau thần kinh,… - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: đau tai, đau họng, viêm mũi xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết,… - Sau phẫu thuật nha khoa, nhổ răng, cắt amiđan. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Quá mẫn với paracetamol. Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận. Các trường hợp: thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan. CÁCH DÙNG Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 1 viên/lần. Đau nhiều: người lớn có thể uống 2 viên/lần. Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 8 viên/ngày. * Trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút), khoảng cách giữa các liều uống phải ít nhất là 8 giờ. BẢO QUẢN Nơi khô mát, tránh ánh sáng. 1.2. DICLOFENAC Công thức: Diclofenac Natri ..... 50 mg Tá dược ...vđ... 1 viên Chỉ định: - Đau, viêm cấp tính sau chấn thương, phẫu thuật. - Viêm đau khớp mãn tính: viêm khớp, thoái hóa khớp, viêm đa khớp dạng thấp, viêm đau cột sống, đau dây thần kinh. - Thống kinh nguyên phát Chống chỉ định: - Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Loét dạ dày tá tràng tiến triển. - Suy gan, thận nặng hoặc suy tim ứ máu. - Bệnh nhân hen, dị ứng với các dẫn chất của acid salicylic và các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin.. - Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi. Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc, không nhai, bẻ. Uống trong hoặc sau khi ăn. * Người lớn: 1 viên/ lần x 2 – 3 lần/ ngày. Đau bụng kinh: 1 viên/ lần x 1 – 3 lần/ ngày. * Trẻ em trên 6 tuổi: theo chỉ dẫn của thầy thuốc. 1.3. MELOXICAM Công thức: Meloxicam ..... 7,5 mg Tá dược ...vđ... 1 viên Chỉ định: Điều trị triệu chứng viêm, đau trong : - Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp). - Viêm khớp dạng thấp. - Viêm cột sống dính khớp. Chống chỉ định: - Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Dị ứng với Meloxicam hay Aspirin và NSAID khác. - Loét dạ dày, tá tràng tiến triển. - Suy gan,thận nặng - Trẻ em dưới 15 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú Liều dùng-cách dùng: Liều thông thường: 1-2 viên/lần/ngày, tuỳ theo đáp ứng điều trị. Uống thuốc trong bữa ăn. 1.4.EFFERALGAN CÔNG THỨC Paracetamol .................... 500 mg Tá dược vừa đủ ................ 1 viên (Tinh bột mì, PVP, aerosil, magnesi stearat, natri benzoat, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd, bột talc). DẠNG BÀO CHẾ Viên nén bao phim. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim. TÍNH CHẤT Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng toả nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường. Paracetamol làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên. Ở liều điều trị hiệu quả giảm đau, hạ sốt tương đương aspirin nhưng paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat. Paracetamol cũng không tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Nên paracetamol thường được dùng điều trị thay thế trong những trường hợp không dung nạp aspirin, tuy nhiên paracetamol không có tác động kháng viêm như aspirin. CHỈ ĐỊNH Điều trị các triệu chứng đau nhức và/hoặc sốt trong các trường hợp: - Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau cơ - xương, bong gân, đau khớp, đau lưng, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau thần kinh,… - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: đau tai, đau họng, viêm mũi xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết,… - Sau phẫu thuật nha khoa, nhổ răng, cắt amiđan. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Quá mẫn với paracetamol. Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận. Các trường hợp: thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan. THẬN TRỌNG Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu TƯƠNG TÁC THUỐC Dùng chung thuốc kháng đông (warfarin) làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông TÁC DỤNG PHỤ Hiếm gặp phản ứng dị ứng. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. CÁCH DÙNG Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 1 viên/lần. Đau nhiều: người lớn có thể uống 2 viên/lần. Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 8 viên/ngày. * Trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút), khoảng cách giữa các liều uống phải ít nhất là 8 giờ. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. Lưu ý: * Liều tối đa/24 giờ: không quá 4 g, khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải hơn 4 giờ. * Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc mà cần có ý kiến bác sĩ khi: - Có triệu chứng mới xuất hiện. - Sốt cao (39,50C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát. - Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. HẠN DÙNG 24 tháng kể từ ngày sản xuất. BẢO QUẢN Nơi khô mát, tránh ánh sáng. TIÊU CHUẨN TCCS. CHỈ ĐỊNH Điều trị triệu chứng các bệnh gây đau và/hoặc sốt. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Quá mẫn cảm với paracétamol. - Suy tế bào gan. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG - Ở trẻ em dùng liều 60 mg/kg/ngày, paracetamol chỉ dùng phối hợp một thuốc hạ sốt khi thuốc không có hiệu quả này. - Khi phải theo chế độ ăn nhạt, lưu ý đến lượng sodium có trong thuốc. CÁCH DÙNG Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ. Liều thông thường : - Người lớn : 0,5-1 g, 3 lần/ngày. Không dùng quá 3 g/ngày. - Trẻ em : 60 mg/kg/24 giờ, chia làm 4-6 lần/ngày. Tổng liều hàng ngày không được vượt quá 80 mg/kg/ngày cho trẻ dưới 37 kg. 1.5. VOLTAREN CHỈ ĐỊNH Điều trị dài hạn các triệu chứng trong : - viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm xương khớp và viêm cứng khớp cột sống hay trong những hội chứng liên kết như hội chứng Fiessiger-Leroy-Reiter và thấp khớp trong bệnh vẩy nến. - bệnh cứng khớp gây đau và tàn phế. Điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn cấp tính của : - bệnh thấp khớp và tổn thương cấp tính sau chấn thương của hệ vận động như viêm quanh khớp vai cẳng tay, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch, viêm gân bao hoạt dịch. - viêm khớp vi tinh thể. - bệnh khớp. - đau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng. - cơn thống phong cấp tính. Hội chứng đau cột sống. Bệnh thấp ngoài khớp. Giảm đau sau mổ. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Loét dạ dày, quá mẫn cảm với hoạt chất. Giống như với tất cả các thuốc kháng viêm không steroid khác, chống chỉ định Voltaren cho bệnh nhân đã biết là bị hen phế quản, nổi mề đay, viêm mũi cấp khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các chất ức chế tổng hợp prostaglandine khác. CÁCH DÙNG Người lớn : Đường uống : Uống thuốc trong các bữa ăn. - Bệnh thấp khớp : Liều tấn công : 150 mg/ngày, chia làm 3 lần nếu sử dụng viên tan trong ruột, chia làm 2 lần nếu sử dụng viên phóng thích chậm 75 mg.. Liều duy trì : 75-100 mg/ngày, chia làm 1-3 lần. - Đau bụng kinh : 100 mg/ngày, chia làm 2 lần. Đường tiêm bắp sâu và chậm : tiêm 1 lần hoặc 2 lần 75 mg/ngày, trong 2 ngày ; bổ sung dạng uống 50 mg/ngày, nếu cần thiết. Sau đó, nên điều trị tiếp tục bằng dạng uống. Trẻ em trên 1 tuổi : 0,5-2 mg/kg/ngày, chia làm 2 đến 3 lần. 2. KHÁNG SINH 2.1. DICLOFENAC CÔNG THỨC : Diclofenac natri ............................. 50mg Tá dược vừa đủ ..............................1 viên (Tinh bột sắn, đường trắng, lactose, gelatin, avicel, sodium starch glycolate, aerosil, bột talc, magnesi stearat, eudragit, PEG 6000, titan dioxyd, màu orange lake, oxyd sắt (đỏ), oxyd sắt (đen), ethanol 96%). CHỈ ĐỊNH : Điều trị viêm, đau trong các trường hợp : - Rối loạn cơ xương và khớp như: viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, các dạng viêm và thoái hoá tiến triển của thấp khớp, các hội chứng đau của cột sống, thoái hoá đốt sống cứng khớp, đau nhức do trật khớp, đau nhức xương. Rối loạn quanh khớp như: viêm bao hoạt dịch, viêm gân,... Rối loạn mô mềm như: bong gân, căng gân. - Các trường hợp đau nhức khác: đau lưng, đau nhức vai, đau do chấn thương, đau đầu, bệnh gout cấp, đau bụng kinh, chứng thống kinh, đau viêm phần phụ. - Đau sau phẫu thuật, nhổ răng, cắt amiđan,... CHỐNG CHỈ ĐỊNH : Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Người có tiền sử dị ứng (hen suyễn, nổi mẩn, viêm mũi cấp,...) với các thuốc ức chế prostaglandin hay thuốc nhóm acid acetyl salicylic. Người loét dạ dày, tá tràng tiến triển hay có tiền sử xuất huyết tiêu hóa. Người bị chảy máu, suy tim ứ máu, suy thận hoặc gan nặng, giảm thể tích tuần hoàn, người bị bệnh chất tạo keo. Phụ nữ mang thai không dùng các thuốc NSAID vào 3 tháng cuối thai kỳ. CÁCH DÙNG : không được bẻ hay nghiền viên thuốc khi uống. Người lớn: 1 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày. Lưu ý: Liều tối đa 150mg diclofenac natri/ngày cho bất kỳ đường dùng nào. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. BẢO QUẢN : Nơi khô mát, tránh ánh sáng. 2.2.AZITHROMYCIN Công thức: Azithromycin dihydrat (Tương đương Azithromycin 250 mg) Tá dược ...vđ... 1 viên Chỉ định: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm xoang, viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - Nhiễm khuẩn da, mô mềm, viêm tai giữa. - Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng. Chống chỉ định: - Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Người quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid. Cách dùng: Dùng một lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. * Người lớn: nếu không có sự chỉ dẫn khác của Bác sĩ, dùng theo hướng dẫn sau: - Điều trị bệnh lây qua đường sinh dục do Chlamydia trachomatis: liều duy nhất 4 viên nang. - Điều trị các nhiễm khuẩn khác: 2 viên/ ngày x 3 ngày. Hoặc ngày đầu tiên uống một liều 2 viên, 4 ngày sau: 1 viên/ ngày. * Trẻ em: theo chỉ dẫn của thầy thuốc. 2.3. AMOXICILLIN ▪ CÔNG THỨC: * Mỗi viên nang chứa: - Amoxicillin trihydrat (Tương ứng với Amoxicillin  500 mg) - Tá dược vừa đủ . 1 viên nang ▪ CHỈ ĐỊNH: Trị các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp, tai, mũi, họng, miệng, sản khoa, tiêu hóa và mật, bệnh màng não, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim. Lưu ý: Thuốc qua được nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ. ▪ CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG: - Người lớn và trẻ em > 40 kg: 750 mg 3 g/ngày, chia nhiều lần. - Trẻ em< 40 kg: 20 50 mg/kg/ngày, chia nhiều lần. 2.4. AMPICILLIN ▪ CÔNG THỨC: Mỗi viên nang chứa: - Ampicillin trihydrat: Tương ứng với Ampicillin  500 mg      - Tá dược vừa đủ  cho mỗi 1 viên nang ▪ CHỈ ĐỊNH: Trị các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương và Gram âm, các bệnh cấp và mãn tính: tai, mũi, họng, bộ phận sinh dục, niệu, hô hấp, dạ dày, ruột và sản khoa. ▪ CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG: - Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 250mg - 500mg/lần, 2 4 lần. hoặc 500 mg /lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ. - Trẻ em dưới 10 tuổi: 50-10mg/kg/24 giờ. Chia nhiều lần. 2.5. GENTAMICIN CÔNG THỨC: Gentamicin ( dưới dạng Gentamicin sulfat)..............80 mg. Natri bisulfit............................................................12mg Nước cất pha tiêm................................................vđ 2ml. CHỈ ĐỊNH: Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi trùng nhạy cảm với Gentamicin như: Nhiễm trùng đường tiết niệu, sinh dục, hô hấp ngoài da, nhiễm trùng huyết, viêm màng trong tim.  CHỐNG CHỈ ĐỊNH : Dị ứng với kháng sinh nhóm Aminosid, nhược cơ, phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh, chức năng thận tổn thương, giảm thính lực. CÁCH DÙNG: Tiêm bắp thịt. Liều thông thường: Người lớn: 3mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần tiêm bắp. Trẻ em: 3mg /kg/ ngày chia 3 lần, tiêm bắp cách nhau 8 giờ. BẢO QUẢN: Nơi khô mát, tránh ánh sáng 3. TIÊU HÓA – GAN MẬT 3.1. BISTIN CÔNG THỨC Hyoscin-N-butylbromid ....................... 10 mg Tá dược vừa đủ .................................... 1 viên (Lactose, tinh bột mì, avicel, PVP, sodium starch glycolate, magnesi stearat, đường trắng, gôm arabic, HPMC, PVA, PEG 6000, talc, titan dioxyd, sáp carnauba, parafin rắn). CHỈ ĐỊNH Co thắt dạ dày – ruột: trong bệnh lý loét dạ dày – tá tràng, trong hội chứng kích thích ruột. Co thắt và nghẹt đường mật: trong viêm túi mật, viêm đường dẩn mật, viêm tụy, … Co thắt đường niệu – sinh dục: trong đau bụng kinh, viêm bể thận, viêm bàng quang, sỏi thận. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Nhược cơ và to kết tràng, tăng nhãn áp góc đóng. Trẻ em dưới 6 tuổi. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Nhược cơ và to kết tràng, tăng nhãn áp góc đóng. Trẻ em dưới 6 tuổi. CÁCH DÙNG Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: uống 1 - 2 viên x 3 - 5 lần / ngày, uống với lượng nước vừa đủ. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. BẢO QUẢN Nơi khô mát, tránh ánh sáng. 3.2. TRADIN CÔNG THỨC: Cao cam thảo, Cao hoàng liên, Cao kha tử, Cao bạch thược, Mộc hương, Bạch truật. Tá dược ...vđ... 1 viên Chỉ định: - Viêm đại tràng cấp và mãn tính với các triệu chứng: đau bụng, mót rặn, sống phân, kiết lỵ, rối loạn tiêu hoá kéo dài, ăn khó tiêu, đầy bụng, sôi bụng. - Rối loạn chức năng đại tràng. - Đau bụng, ỉa chảy do nhiễm độc thức ăn. Chống chỉ định: - Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Phụ nữ có thai. - Trẻ em dưới 8 tuổi Liều dùng-cách dùng: Người lớn: Uống 1-2viên/lần, 2-3lần/ngày. Trẻ em trên 8 tuổi: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Thời gian điều trị: -Viêm đại tràng mãn tính: Mỗi đợt điều trị kéo dài 2 tuần, có thể điều trị củng cố 2-3 đợt tuỳ theo mức độ bệnh. -Viêm đại tràng cấp tính: Mỗi đợt điều trị 5 ngày. -Rối loạn chức năng đại tràng: Mỗi đợt điều trị 7-10 ngày. -Đau bụng, ỉa chảy do nhiễm độc thức ăn: Mỗi đợt điều trị 3-5 ngày. 3.3. BERBERIN ▪ CÔNG THỨC: Mỗi viên nang chứa: - Berberin hydrochlorid .100 mg - Tá dược vừa đủ  1 viên nang ▪ CHỈ ĐỊNH: Trị các chứng nhiễm trùng đường ruột, tiêu chảy và kiết lỵ. ▪ CÁCH DÙNG: Dùng uống. * Người lớn: 1 viên/lần, ngày 2-3 lần. * Trẻ em: - Từ 2- 4 tuổi: ¼ viên/lần, ngày 2 lần. - Từ 5- 7 tuổi: ½ viên/lần, ngày 2 lần. - Từ 8-15 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 lần. 3.4. SORBITOL ▪ CÔNG THỨC: Mỗi gói thuốc bột chứa: - Sorbitol: 5g - Tá dược vừa đủ . 1 gói ▪ CHỈ ĐỊNH: - Điều trị các chứng táo bón. - Điều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu. ▪ CÁCH DÙNG: * Thuốc bột: Điều trị ngắn hạn. * Điều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu. Người lớn: Uống 1- 3gói / ngày trong nửa ly nước, trước các bữa ăn hoặc lúc có các rối loạn. * Phụ trị chứng táo bón. Người lớn: Uống 1 gói, buổi sáng lúc đói. Trẻ em: Uống ½ liều người lớn. 3.5. SMECTA CÔNG THỨC Smectite intergrade bản chất beidellitique 3 g (Glucose monohydrate) (0,749 g) (Saccharine sodique) (0,007 g) (Vanilline) (0,004 g) CHỈ ĐỊNH - Điều trị triệu chứng đau của bệnh thực quản-dạ dày-tá tràng và đại tràng. - Tiêu chảy cấp và mãn tính ở trẻ con và người lớn. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Không có. CÁCH DÙNG Trẻ con : - dưới 1 tuổi : 1 gói/ngày. - 1 đến 2 tuổi : 1-2 gói/ngày. - trên 2 tuổi : 2-3 gói/ngày. Thuốc có thể hòa trong bình nước (50 ml) chia trong ngày hoặc trộn đều trong thức ăn sệt. Người lớn : trung bình, 3 gói/ngày, hòa trong nửa ly nước. Thông thường nếu tiêu chảy cấp tính, liều lượng có thể tăng gấp đôi khi khởi đầu điều trị. Nên sử dụng : - Sau bữa ăn ở viêm thực quản. - Xa bữa ăn ở các bệnh khác. Thụt rửa giữ lại : 1 đến 3 lần thụt rửa/ngày, mỗi lần hòa 1 đến 3 gói trong 50 đến 100 ml nước ấm. 4. KHÁNG HISTAMIN 4.1. CINNARIZIN CÔNG THỨC: Cinnarizine ..... 25 mg Tá dược ...vđ... 1 viên Chỉ định: - Rối loạn tuần hoàn não, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, nhức đầu, mất tập trung, thay đổi tính nết, suy giảm trí nhớ, chứng đi khập khiễng cách hồi. - Rối loạn tuần hoàn ngoại biên bao gồm co mạch đầu chi, xanh tím đầu chi, tê chân, co thắt cơ buổi tối, lạnh đầu chi. - Phòng ngứa say sóng, say tàu xe và phòng chứng đau nửa đầu.. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. CÁCH DÙNG: * Rối loạn tuần hoàn não: uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày. * Rối loạn tuần hoàn ngoại biên: uống 2-3 viên/lần x 3 lần/ngày. * Phòng say tàu xe: uống 1-2 viên/lần, nửa giờ trước khi khởi hành. - Trẻ em: dùng bằng nửa liều người lớn. - Nên dùng thuốc sau bữa ăn. 4.2.LORATADIN CÔNG THỨC: * Viên nén Loratadin ….. 10 mg Tá dược ...vđ...1 viên * Dung dịch thuốc uống Loratadin ….. 60 mg Tá dược ...vđ... 60 ml Chỉ định: - Làm giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng gồm hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. CÁCH DÙNG: * Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 10 mg (10 ml)/ 1 lần/ ngày. * Trẻ em từ 2 - 12 tuổi: - Cân nặng ³ 30 kg uống 10 mg (10 ml)/ 1 lần/ ngày. - Cân nặng < 30 kg uống  5 mg (5 ml)/ 1 lần/ ngày. 5.TIM MẠCH – HUYẾT ÁP 5.1. ASPIRIN CÔNG THỨC: Aspirin ..... 100mg Tá dược ...vđ... 1 viên Chỉ định: - Dự phòng huyết khối động mạch (động mạch vành, động mạch não) và tĩnh mạch. - Phòng tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực. Chống chỉ định: - Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Người có tiền sử loét dạ dày, hành tá tràng. - Phụ nữ có thai và đang bị rong kinh Liều dùng-cách dùng: Ngày uống 1 viên. 5.2. CAPTOPRIL ▪ CÔNG THỨC: Mỗi viên nén chứa: - Captopril . 50 mg - Tá dược vừa đủ . 1 viên nén ▪ CHỈ ĐỊNH: - Các thể cao huyết áp. - Suy tim không đáp ứng hoặc không thể chế ngự được bằng các liệu pháp thông thường với thuốc lợi tiểu hoặc digitalis. ▪ CÁCH DÙNG: Dùng uống. - Cao huyết áp: Liều khởi đầu 25 mg x 2 - 3 lần/ngày, trường hợp nặng có thể tăng tới 50 mg x 3 lần/ngày. - Liều thông thường không quá 150 mg/ngày. - Suy tim ứ huyết: Nên dùng kèm thuốc lợi tiểu theo chỉ dẫn của thầy thuốc. 5.3. AMLODIPIN ▪ CÔNG THỨC: Mỗi viên nang chứa:      - Amlodipin besylate 5 mg - Tá dược vừa đủ . 1 viên nang ▪ CHỈ ĐỊNH: - Điều trị cao huyết áp. - Phòng ngừa cơn đau thắt ngực: đau thắt ngực do gắng sức, thiếu máu cơ tim, cơn đau thắt ngực prinzmetal. ▪ CÁCH DÙNG Liều khởi đầu 5 mg mỗi ngày, có thể tăng lên tối đa 10 mg nếu cần. 5.4. FUROSEMID CÔNG THỨC: Furosemid ..... 40 mg Tá dược ...vđ... 1 viên Chỉ định: - Phù do nguồn gốc tim, gan hay thận. - Phù phổi, phù não, nhiễm độc thai. - Cao huyết áp nhẹ hay trung bình. - Liều cao dùng để điều trị suy thận cấp hay mãn, thiểu niệu, ngộ độc barbituric. Liều dùng-cách dùng: * Người lớn: - Liều khởi đầu 40 mg/ngày. Sau đó 20 mg/ngày, hay 40 mg cách ngày. Khi cần có thể tăng liều lên 80 – 120 mg/ngày và có thể uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng.                 - Trong suy thận mãn, liều khởi đầu là 240 mg/ngày, có thể tăng 240 mg mỗi 6 giờ, không được vượt quá 2000 mg/ngày. * Trẻ em: 1 – 3 mg/kg/ngày. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. 5.5. ATORLIP CÔNG THỨC Atorvastatin calcium ..................... 10 mg Tá dược vừa đủ ............................. 1 viên CHỈ ĐỊNH Atorlip được sử dụng trong các trường hợp: tăng cholesterol toàn phần, tăng LDL-cholesterol, tăng triglycerid. Làm chậm sự tiến triển của xơ vữa mạch vành. Dự phòng tiên phát biến cố mạch vành ở người tăng cholesterol máu: làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành, giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Mẫn cảm với thuốc. Bệnh gan đang tiến triển, tăng transaminase huyết thanh dai dẳng và vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức độ bình thường. Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, phụ nữ cho con bú. CÁCH DÙNG Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị bằng Atorlip và nên duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị. Thuốc có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày và không tùy thuộc vào bữa ăn. Liều khởi đầu: uống 10 - 20 mg x 1 lần / ngày. Những bệnh nhân cần làm giảm LDL- cholesterol nhiều (trên 45%) có thể khởi đầu bằng liều 40 mg x 1 lần / ngày. Liều điều trị: uống 10-80 mg x 1 lần / ngày, liều dùng được điều chỉnh theo kết quả xét nghiệm các chỉ số lipid máu. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. BẢO QUẢN Nơi khô mát, tránh ánh sáng. 6.HO – HEN – SỔ MŨI 6.1. BROMHEXIN CÔNG THỨC: Bromhexin hydroclorid ....................8mg Tá dược vừa đủ............................... 1 viên CHỈ ĐỊNH: Điều trị các bệnh đường hô hấp có tăng tiết dịch như viêm phế quản phổi cấp và mãn tính. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với Bromhexin. Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú. THẬN TRỌNG: Bệnhnhân có tiền sử loét dạ dày. CÁCH DÙNG: Người lớn: uống 1 viên x 3 lần / ngày. Trẻ em: - Từ 2 - 6 tuổi: uống 1/2 viên x 2 lần / ngày. - Từ 6 - 12 tuổi: uống 1/2 viên x 3 lần / ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ. BẢO QUẢN: Nơi khô mát tránh ánh sáng. 6.2. EUGICA CÔNG THỨC Eucalyptol........... 100 mg Menthol.............. 0,5 mg Tinh dầu tần......... 0,18 mg Tinh dầu gừng........ 0,5 mg Tá dược vừa đủ....... 1 viên CHỈ ĐỊNH Dùng điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm. Sát trùng đường hô hấp. Làm loãng niêm dịch, làm dịu ho. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi. THẬN TRỌNG Menthol có tính ức chế hô hấp qua đường thở (hít vào mũi) nhất là đối với trẻ con ít tuổi, trẻ sơ sinh. CÁCH DÙNG * Người lớn: uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày. * Trẻ em trên 2 tuổi: uống 1viên/lần x 3 lần/ngày. BẢO QUẢN Nơi khô mát, tránh ánh sáng. 6.3. TERDEIN-F CÔNG THỨC: Mỗi viên nang chứa : - Terpin hydrat. ...................200 mg - Codein ......................năm miligam - Tá dược vừa đủ ...........1 viên nang CHỈ ĐỊNH: Chữa ho, long đờm. CÁCH DÙNG Dùng uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau : - Người lớn : 1 - 2 viên/ lần. 2 – 3 lần/ngày. - Trẻ em (trên 5 tuổi) : 1 viên x 2 lần/ngày. Uống thuốc với nhiều nước. 6.4. THEOPHYLIN CÔNG THỨC: Theophylin 100 %...............................................100 mg Tinh bột……………............................................40 mg Magnesi Stearat………… ..................................1,4 mg CÔNG DỤNG: Giãn phế quản và mạch vành, trợ hô hấp, kích thích tim, lợi tiểu. Điều trị hen kèm khó thở, đau thắt ngực, phù nề do suy tim. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, không dung nạp thuốc. Phối hợp troleandomycin, Erythromycin, cimetidin. TÁC DỤNG PHỤ: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, nhức đầu, rát họng. Khi thấy các tai biến đó phải ngừng thuốc. Không dùng quá 3 ngày để tránh gây kích thích hệ thần kinh trung ương. CÁCH DÙNG: Người lớn: ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 -2 viên. Trẻ em: từ 10 - 15 mg/kg/24h (ngày 0,1 - 0,3 g). Chia 3 lần tuỳ theo lứa tuổi. 6.5. EUCA-OPC Công thức Codein........................................................5mg Eucalyptol................................................100 mg Camphor 12 mg Bromoform 5 mg Gaiacol 25 mg Phenol 5 mg Tá dược vừa đủ ...............................1 viên Chỉ định Điều trị triệu chứng ho khan gây khó chịu.  Chống chỉ định Không dùng cho những người ho do suyễn, suy hô hấp, bệnh gan.  Trẻ em dưới 8 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.  Cách dùng Nguời lớn: 2 - 3 viên x 2 - 3 lần/ngày. Trẻ em trên 8 tuổi uống nửa liều người lớn.    Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn. BẢO QUẢN Nhiệt độ 200C - 250C, tránh ánh sáng. 7.THUỐC BỔ VÀ VITAMIN 7.1. A.D.O CÔNG THỨC Vitamin A palmitat .............. 5000 IU Vitamin D3 .......................... 400 IU Mỡ cá ba sa tinh chế, BHT vừa đủ ... 1 viên CHỈ ĐỊNH Phòng ngừa và điều trị các bệnh do thiếu vitamin A, vitamin D. Điều trị chứng loãng xương, nhuyễn xương, gãy xương, xương gãy chậm lành, rối loạn chuyển hóa phosphat, kém hấp thu calci, co cứng cơ, co giật do giảm calci máu hay do suy tuyến cận giáp (dùng kèm calci), bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay gan ứ mật. Điều trị các bệnh về da như loét trợt, trứng cá, lupus thông thường, vẩy nến và bệnh viêm khớp dạng thấp. Điều trị hỗ trợ trong liệu pháp hormon thay thế ở phụ nữ tuổi mãn kinh. Bổ sung vitamin trong thời kỳ: phụ nữ mang thai hay giai đoạn cho con bú, người lớn tuổi, suy dinh dưỡng, mắc bệnh nhiễm khuẩn mãn tính, thị lực kém. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi thận. Rối loạn hấp thu lipid. CÁCH DÙNG Nên uống thuốc vào buổi sáng, trong thời gian 2 - 4 tuần, sau đó nghỉ 1 tuần trước khi uống một đợt khác. Người lớn và trẻ > 12 tuổi: uống 1 viên/ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. BẢO QUẢN Nơi khô mát, tránh ánh sáng. THẬN TRỌNG Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác có chứa vitamin A-D. Không dùng thường xuyên liều cao quá 5000 IU vitamin A/ngày. Phụ nữ mang thai hoặc chuẩn bị mang thai, giai đoạn đang cho con bú không nên dùng quá 5000 IU vitamin A và 400 IU vitamin D/ngày, nhất là 3 tháng đầu của thai kỳ. TƯƠNG TÁC THUỐC Dùng đồng thời với dầu parafin sẽ ngăn cản sự hấp thu vitamin A, D qua ruột. TÁC DỤNG PHỤ Nếu dùng quá liều chỉ định có thể gây rối loạn tiêu hóa (chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy), nhức đầu, chóng mặt, dễ bị kích thích, mẩn ngứa. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. CÁCH DÙNG Nên uống thuốc vào buổi sáng, trong thời gian 2 - 4 tuần, sau đó nghỉ 1 tuần trước khi uống một đợt khác. Người lớn và trẻ > 12 tuổi: uống 1 viên/ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. HẠN DÙNG 24 tháng kể từ ngày sản xuất. BẢO QUẢN Nơi khô mát, tránh ánh sáng. TIÊU CHUẨN TCCS 7.2. VITAMIN B1 Công thức: Cho 1 viên. Vitamin B1..... 50 mg Tá dược...vđ... 1 viên Chỉ định: Phòng và chữa các bệnh tê phù, viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, chứng liệt ngoại vi, nhiễm độc thần kinh do nghiện rượu, chống mệt mỏi kém ăn. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Cách dùng: Uống 1 viên/lần, 1 - 2 lần/ngày. 7.3. VITAMIN PP Thành phần: Cho 1 viên Vitamin PP … 25 mg Vitamin PP … 50 mg Chỉ định: Dự phòng và điều trị các chứng thiếu Vitamin PP – Bệnh Pellagra Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Liều dùng-cách dùng: - Người lớn: ngày uống 1 – 2 lần, mỗi lần 2 – 4 viên - Trẻ em: dùng nửa liều người lớn 7.4. VITAMIN E ▪ CÔNG THỨC: Mỗi viên nang chứa: - Vitamin E (DL a - Tocopheryl acetat) 100 mg - Tá dược vừa đủ  1 viên nang ▪ CHỈ ĐỊNH: - Điều trị tình trạng thiếu Vitamin E, chứng co cứng, chuột rút chi về đêm. Đồng thời Vitamin E còn có tác dụng như là một chất chống Oxy hóa, giúp cho quá trình bảo vệ các tế bào bị tổn thương gây ra bởi quá trình Oxy hóa của các gốc tự do. - Bệnh cận thị phát triển. ▪ CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG: Dùng uống, 2 - 4 viên / ngày hoặc theo chỉ dẫn của Bác sĩ. 7.5. VITAMIN C CÔNG THỨC: Mỗi viên bao phim chứa: - Acid ascorbic............................... 500 mg - Tá dược vừa đủ .......................... 1 viên CHỈ ĐỊNH: - Điều trị bệnh Scorbut. - Phòng ngừa tình trạng thiếu Vitamin C có thể xảy ra khi chế độ ăn mất thăng bằng hay thiếu hụt. - Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể trong các bệnh nhiễm trùng, cảm, cúm, thời kỳ dưỡng bệnh. CÁCH DÙNG: Dùng uống - Dùng uống, 1 - 2 viên/ngày, không nên vượt quá 1g/ngày. - Vitamin C gây kích thích nhẹ, vì vậy tốt hơn không nên dùng vào cuối ngày và lúc đói. II. MỘT SỐ TOA ĐIỀU TRỊ PHẦN IV KẾT LUẬN Sau khi đi thực tế tại nhà thuốc, dù thời gian ít nhưng tôi cũng học hỏi được rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm như cách sắp xếp thuốc, các bảo quản thuốc, cách tập hợp báo cáo, quyết toán sổ sách hoặc cách giao tiếp với bệnh nhân,…và thấy rằng thuốc phòng và chữa bệnh cho con người rất nhiều và đa dạng. Với kiến thức học ở nhà trường cùng với kiến thức thu thập trong thực tế tôi hiểu rõ hơn về giá trị và tác hại của thuốc vì vậy ta không nên lạm dụng thuốc, điều quan trọng là chúng ta phải biết giữ gìn sức khoẻ, giữ gìn vệ sinh, nâng cao đời sống tinh thần. Tôi thiết nghĩ mình cần tiếp tục tìm hiểu và học hỏi nhiều hơn nữa. Để trở thành một người Dược Sĩ trong tương lai không phải là dễ dàng mà đòi hỏi chúng ta phải nổ lực trong học tập để lên Dược Trung và học tiếp tục …. Đồng thời phải có tấm lòng yêu nghề, ham học hỏi ở các bậc anh chị đi trước, bậc thầy của mình, hoà đồng với đồng nghiệp và phải có quyết tâm với nghề . Và một lần nữa tôi xin được gửi lời cám ơn đến Các thầy cô trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai. Nhà thuốc Hùng Hạnh. Đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian học và thực tập. Chân thành cám ơn!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThực tập tại nhà thuốc Hùng Hạnh, Đồng Nai.doc
Luận văn liên quan