LỜI MỞ ĐẦU
Khoa học ngày càng phát triển – Dược học Việt Nam và Dược Đồng Nai nói riêng ngày càng trưởng thành. Vấn đề quan tâm sức khỏe cộng đồng luôn luôn được đề cập đến. Trong xã hội nói chung cũng như cá nhân con người nói riêng, nhu cầu chăm sóc sức khỏe là rất cần thiết không thể thiếu được. Nhu cầu về chăm sóc sức khỏe cá nhân và cộng đồng ngày cao, nên đòi hỏi con người phải có trình độ hiểu biết về thuốc, các dạng thuốc thường dùng trong phòng và chữa bệnh rất lớn.
Sau một năm học lớp Dược Tá – được sự dậy dỗ tận tình của các thầy cô Trường Cao Đẳng Y Tế Đồng Nai – Bản thân tôi đã biết thêm được rất nhiều kiến thức về quản lý thuốc, bảo quản thuốc, sử dụng thuốc, y học cơ sở, cách bào chế thuốc và một điều thú vị nữa là tôi có thể nhận biết được các thuốc thực tế qua các môn học Thực tập sử dụng thuốc, thực tập dược liệu
Để áp dụng kiến thức đã học ở nhà trường vào thực tế một cách nhuần nhuyễn và linh hoạt, nhà trường đã tổ chức cho học sinh thực tập thực tế tại các nhà thuốc. Sau thời gian thực tập một tháng tôi đã nắm một phần thực tế để bổ sung cho lý thuyết đã học tại nhà trường.
Và qua đây tôi xin được gửi lời cám ơn đến - Các thầy cô trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai. - Nhà thuốc Hùng Hạnh. Đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian học và thực tập.
31 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 7004 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực tập tại nhà thuốc Hùng Hạnh, Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Khoa học ngày càng phát triển – Dược học Việt Nam và Dược Đồng Nai nói riêng ngày càng trưởng thành. Vấn đề quan tâm sức khỏe cộng đồng luôn luôn được đề cập đến. Trong xã hội nói chung cũng như cá nhân con người nói riêng, nhu cầu chăm sóc sức khỏe là rất cần thiết không thể thiếu được. Nhu cầu về chăm sóc sức khỏe cá nhân và cộng đồng ngày cao, nên đòi hỏi con người phải có trình độ hiểu biết về thuốc, các dạng thuốc thường dùng trong phòng và chữa bệnh rất lớn.
Sau một năm học lớp Dược Tá – được sự dậy dỗ tận tình của các thầy cô Trường Cao Đẳng Y Tế Đồng Nai – Bản thân tôi đã biết thêm được rất nhiều kiến thức về quản lý thuốc, bảo quản thuốc, sử dụng thuốc, y học cơ sở, cách bào chế thuốc…và một điều thú vị nữa là tôi có thể nhận biết được các thuốc thực tế qua các môn học Thực tập sử dụng thuốc, thực tập dược liệu…
Để áp dụng kiến thức đã học ở nhà trường vào thực tế một cách nhuần nhuyễn và linh hoạt, nhà trường đã tổ chức cho học sinh thực tập thực tế tại các nhà thuốc. Sau thời gian thực tập một tháng tôi đã nắm một phần thực tế để bổ sung cho lý thuyết đã học tại nhà trường.
Và qua đây tôi xin được gửi lời cám ơn đến
Các thầy cô trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai.
Nhà thuốc Hùng Hạnh.
Đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian học và thực tập.
Chân thành cám ơn!
PHẦN I
VÀI NÉT GIỚI THIỆU VỀ NHÀ THUỐC
Nhà thuốc Hùng Hạnh với diện tích là 80m2 được thành lập vào đầu năm 2009 ở …………. Được phép kinh doanh theo giấy phép số ……/SYT/HND ngày…..tháng….năm 2009.
Nhân lực của nhà thuốc gồm : 01 Dược sĩ, 01 Dược tá cùng với 01 quầy thuốc có hơn 100 loại thuốc phục vụ việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân.
Nhà thuốc hoạt động 18/24 và cả ngày lễ, chủ nhật nên rất cho người dân trong việc điều trị ốm đau bệnh tật , góp phần quan trọng và thiết thực trong việc đánh giá sức khỏe ban đầu, mang lại sức khỏe cho người lao động.
Với sự hoạt động mạnh của nhà thuốc Kim Thịnh, nhiều lượt bán, số lượng thuốc tại quầy phong phú gần đủ các loại thuốc phục vụ cho việc điều trị nhiều bệnh. Chính điểm mạnh này đã giúp cho em tiếp xúc nhiều về thuốc và các bệnh trong thực tế nhằm bổ sung cho kiến thức em học ở trường.
PHẦN II
NỘI DUNG
I. HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC
Thực hiện theo nguyên tắc chuyên môn
Mặc áo Bluse khi làm việc
Đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ ngăn nắp gọn gàng.
Thực hiện : 03 kiểm tra, 03 đối chiếu, chống nhằm lẫn.
Bảo quản thuốc ngăn nắp, sắp xếp theo nhóm điều trị. Bảo đảm dễ thấy, dễ lấy, dễ nhìn.
Bảo quản dễ kiểm tra, dễ theo dõi. Bảo quản theo đặc điểm, tính chất của từng loại thuốc.
Không phát thuốc quá hạn sử dụng.
Phát thuốc phải rõ nguồn gốc, thuốc nhập khẩu phải có tem dán nhập khẩu.
Phát thuốc theo toa của Bác sĩ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc, chỉ rõ liều lượng dùng thuốc, có thể nói rõ tác dụng phụ cho bệnh nhân biết.
Trong quá trình phát thuốc người phát thuốc phải đúng : 03 kiểm tra. 03 đối chiếu.
3 KIỂM TRA
TÊN THUỐC
ĐƯỜNG DÙNG
THỜI GIAN DÙNG
3 ĐỐI CHIẾU
TÊN THUỐC
HÀM LƯỢNG THUỐC
SỐ LƯỢNG THUỐC
II. KỸ THUẬT BẢO QUẢN:
HÓA CHẤT THUỐC BÁN THÀNH PHẨM:
-Việc bảo quản thuốc phải có hồ sơ, hồ sơ quan trọng nhất cho việc theo dõi hàng hóa là thẻ kho .
- Cần phải làm một thẻ kho cho mỗi một sản phẩm, thẻ có ghi chép về số lượng đã nhận , đã phát và số tồn của từng mặt hàng.
Thẻ kho cần bao hàm các thẻ sau :
Tên sản phẩm
Ngày nhận thuốc, phát thuốc
Số lượng đã nhận, đã phát và số tồn
Số lô của thuốc
Nơi tồn trữ
Số lượng thuốc
Hàng tháng nên kiểm tra kho một lần, số lượng tồn kho từng mặt hàng nên dùng màu mực khác với màu mực hàng ngày.
Thẻ kho phải là một công cụ áp dụng nguyên tắc vào trước ra trước. Thuốc có hạn dùng xa nên để phía trong, phía dưới, những thuốc có hạn dùng gần để ở ngoài hay ở trên để xuất kho ra trước.
Trong việc bảo quản thuốc:
* Phải thực hiện 5 chống :
Chống ẩm nóng
Chống mối mọt
Chống cháy nổ
Chống quá hạn dùng
Chống cháy nổ
Kỹ thuật xếp kho hàng:
Sắp xếp theo trên quầy.
Sắp xếp theo chủng loại thuốc : thuốc kháng sinh, thuốc giảm đau, thuốc nước, thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc bột.
* Chúng ta phải sắp xếp thuốc trên quầy đúng theo 3 dễ :
Dễ thấy
Dễ lấy
Dễ kiểm tra
III. QUẢN LÝ CẤP PHÁT THUỐC:
Trong việc quản lý và phát thuốc hàng ngày phải thực hiện : 3 kiểm tra, 3 đối chiếu.
1/ 3 Kiểm tra
Kiểm tra toa thuốc có đầy đủ hay không
Kiểm tra nhãn thuốc và cách dùng
Kiểm tra hạn dùng, chất lượng thuốc (bằng cảm quang):
n Màu sắc: đẹp, bóng
n Mùi vị: không có mùi lạ
n Độ trong: không pha lẫn màu sắc khác
n Độ đồng đều: có chỗ đậm nhạt.
n Độ mịn: thuốc mịn đều, không có hạt to, nhỏ.
n Đóng gói: đúng qui cách đăng ký
n Dán nhãn: đúng qui cách đăng ký
2/ 3 Đối chiếu
Đối chiếu tên thuốc, nhãn thuốc
Đối chiếu nồng độ, hàm lượng
Đối chiếu số lượng với nhau
3/ Mẫu mở sổ: nhập – xuất thuốc:
STT
DANH MỤC
HÀM LƯỢNG
ĐƠN VỊ TÍNH
NHẬP
( đầu tháng )
TỒN
( cuối tháng )
TỔNG CỘNG
XUẤT
TỒN
( giữa tháng )
XUẤT
1
2
…
15
16
…
30
* Ghi chú :
- Trong quá trình phát thuốc người cấp phát thuốc phải lịch sự nhã nhặn với bệnh nhân, vui vẻ giải thích những thắc mắc, chỉ dẫn rõ ràng cách sử dụng thuốc cho bệnh nhân
IV. DANH MỤC THUỐC Ở QUẦY:
STT
TÊN THUỐC
NƯỚC SẢN XUẤT
ĐƠN VỊ
GIÁ
NHÓM HẠ NHIỆT- GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM:
1
Alaxan
United pharma
Viên
1000
2
Voltaren 50mg
Novartis
Viên
3500
3
Voltaren 75mg
Novartis
Ống
15500
4
Efferalgan codine
Bristol
Viên sủi
2500
5
Decolgen
United pharma
Viên
800
6
Efferalgan 500mg
Bristol
Viên sủi
2500
7
Hapacol sủi
Hậu giang
Viên
1500
8
Efferalgan 150mg
Bristol
Gói
2500
9
Efferalgan 250mg
Bristol
Gói
3500
10
Efferalgan150mg
Bristol
Viên đặt
2000
11
Efferalgan 300mg
Bristol
Viên đặt
2600
12
Efferalgan 80mg
Bristol
Gói
2200
13
Eff – paracetamol
VN
Gói
1000
14
Paracetamol
Sanofi - LD
Viên
300
15
Panadol children
VN
Viên
1200
16
Pamin
Hậu giang
Gói
500
17
Euquimol
Nadyphar
Gói
1000
18
Coldfed
Pharmedic
Viên
200
19
Tatanol
Pymepharco
Viên
300
20
Hapacol 650
Hậu giang
Viên
600
21
Hapacol infants
Hậu giang
Gói
1200
22
Hapacol 250
Hậu giang
Gói
1700
23
Hapacol kid
Hậu giang
Gói
1400
24
Hapacol 150flu
Hậu giang
Gói
1700
25
Hapacol 250flu
Hậu giang
Gói
2000
26
Hapacol cảm sổ mũi
Hậu giang
Viên
650
27
Hapacol blue
Hậu giang
Viên
400
28
Hapacol extra
Hậu giang
Viên
500
29
Ameflu
Opv
Viên
800
30
Slocol
Hậu giang
Viên
500
31
Vingen
Viên
100
32
Ameflu(sirô)
Opv
Chai
15000
33
Hapacol syrup
Hậu giang
Chai
11000
34
Hapacol 325
Hậu giang
Viên
200
35
Hapacol cf
Hậu giang
Viên
600
36
Diintasic
VN
Viên
500
37
Decolgen
United pharma
Chai
15000
38
Tiffi
Thai nakora patana
Viên
800
39
Tiffi
Thai nakora patana
Chai
7500
41
Tylenol
Chai
25000
42
Poncif
Hậu giang
Viên
350
43
Arthrobic 7,5
Mekophar
Viên
300
44
Mecotran 500mg
Deawon
Viên
2500
45
fenaflam
Hậu giang
Viên
1800
46
Cataflam 25mg
Novartis
Viên
3500
47
Decontractyl 250mg
Sanofi aventis
Viên
800
48
Diantalvic
Roussel
Viên
1500
49
Diclofenac 75mg
Viên
100
50
Diclofenac 50mg
Hatipharco
Viên
100
51
Patest
Hậu giang
Viên
200
52
Cadimelcox
Cadipharm
Viên
800
53
Idorant
Phapharco
Viên
500
54
Coltramyl 4mg
Roussel
Viên
2500
55
Idarac 200mg
Roussel
Viên
1500
56
Nisidin
Vacopharm
Viên
700
57
Trieuron
Pymepharco
Viên
1300
58
Myonal 50mg
Eisai
Viên
3500
59
Colchicine
Synnedic
Viên
950
60
Piromax
Tv pharm
Viên
200
61
Hagifen
Hậu giang
Viên
500
62
Nimesulide
Viên
600
63
Cecoxibe 100
Viên
350
64
Panadol
Sanofi – LD
Viên
700
65
Panadol extra
Sanofi - LD
Viên
900
NHÓM TIÊU HÓA:
1
Berberin 100mg
Mekophar
Viên
230
2
Sorbitol
Domesco
Gói
500
3
Sorbitol glomed
Glome
Gói
1100
4
Hamett
Hậu giang
Gói
2500
5
Enteric
DP 2/9
Gói
1200
6
Enteric
DP 2/9
Viên
300
7
Loperamide
Brawn
Viên
200
8
Imodium
Janssen
Viên
2500
9
Forlax 10g
Beaufour ipsen
Gói
4500
10
Oresol
VN
Gói
1200
11
Smecta
Beaufour ipsen
Gói
3200
12
Chobil
Hậu giang
Viên
900
13
B.A.R
Pharmedie
Chai (lớn)
35000
14
B.A.R
Pharmedie
Chai
13000
15
Rowatinex
Rowa
Viên
3500
16
Silymax
Viên
1000
17
Direxiode
Sanofi
Viên
800
18
Carbotrim
Pharmedic
Viên
300
19
Chophytol
Rosa
Viên
600
20
Bisacodyl
traphaco
Viên
200
21
Daflon
Viên
3000
NHÓM DẠ DÀY :
1
Ybio
Hậu giang
Gói
1700
2
Ybio pluss
Hậu giang
Gói
1700
3
Ybio
Hậu giang
Viên
1300
4
Neopeptine
Raptakos
Viên
1500
5
Neopeptine
Raptakos
Chai(sp)
31000
6
Spasmavérine
Sanofi aventis - LD
Viên
700
7
Domperidon stada 100mg
Stada
Viên
350
8
Eno
Glaxo smith kline
Gói
2000
9
Saggene
DP sài gòn
Viên
300
10
Cimetidin 30mg
Mekophar
Viên
300
11
No – spa
Sanofi
Viên
500
12
Lactéol fort 340mg
Axcan pharma
Gói
9000
13
Lansoprazol stada 30mg
Stada
Viên
1600
14
Maalox
VN
Viên
600
15
Biosubtyl – II
VN
Gói
500
16
Subtyl
VN
Viên
400
17
Motilium – M
Janssen
Viên
1600
18
Stoccel P
Hậu giang
Gói
1800
19
Antacid
Thai nakorn patana
Viên
350
20
Mepraz
Alkem
Viên
3500
21
Lomac 20mg
Cipla
Viên
1700
22
Lactomin pluss
Rexgene biotech
Gói
4600
23
Air – x
Rx
Viên
650
24
Phosphalugel
Bochringer ingelheim
Gói
3500
25
Novagas
Bochringer ingelheim
Gói
3500
26
Anti – bio (dứa)
Organon
Gói
2500
27
Anti – bio ( xanh )
Organon
Gói
2100
28
Biolac
Biapharco
Viên
500
29
Cacbogast
Dp 2/9
Viên
600
30
Mofirum – m
Vn
Viên
200
31
Edoz
Hậu giang
Gói
1700
32
Omepro 20mg
Maiden
Viên
300
33
Cadimezol
Cagipharm
Viên
800
34
Lactomin plus
Rexgene biotech
Gói
5000
35
Kremils
United pharm
Viên
600
36
L – Bio
Me – auspharm
Gói
1500
37
Biolactyl
Imexpharm
Gói
3100
38
Gastrophar
PP – pharco
Gói
500
39
Derispan
Pymepharco
Viên
1200
40
Umetac 300
Umdica
Viên
500
THUỐC HO - HEN :
1
Eugica
Hậu giang
Viên
400
2
Eugica fort
Hậu giang
Viên
600
3
Mitux E
Hậu giang
Gói
1000
4
Mitux
Hậu giang
Gói
5
Eugica
Hậu giang
Chai (60ml)
10000
6
Eugica
Hậu giang
Chai (100ml)
14000
7
Mucomyst 200mg
Upsa
Gói
2500
8
Tragutan F
VN
Viên
600
9
Muxitux 50mg
Creapharm gannat
Viên
1900
10
Terpin gonnon
Merck
Viên
2500
11
Neo – codion
Bouchara recordati
Viên
3000
12
Theophylin
Donaipharm
Viên
200
13
Eprazinone
Mebiphar
Viên
1000
14
Acodin
Sanofi – LD
Viên
600
15
Tragutan
Vn
Viên
400
16
Terpin codein fort
Hậu giang
Viên
500
17
Ambron 30mg
Vn
Viên
300
18
Bisolvon 8mg
Bochringer ingelheim
Viên
1400
19
Meyerbroxol
Meyer- bpc
Gói
1500
20
Copin tab
Hậu giang
Viên
200
21
Terpin codein – F
Mipharmco
Viên
400
22
Dociano
Đông nam
Viên
800
23
Acetylcystein
Mekophar
Viên
500
24
Exomuc
Bouchara recordati
Gói
3200
25
Acemuc 100mg
Sanofi
Gói
1500
26
Acemuc 200mg
sanofi
Gói
2000
27
Cadimusol
Cagipharm
Gói
1600
28
Bromhexin 4mg
Hậu giang
Viên
100
29
Bromhexin 8mg
Hậu giang
Viên
200
KHÁNG HISTAMIN:
1
Telfor
Hậu giang
Viên
1700
2
Chlorpheniramin
Vn
Viên
300
3
Clanoz
Hậu giang
Viên
750
4
Fexostad
Stada
Viên
1600
5
Peritol
Egis
Viên
500
6
Fourdi – sulfene
Fourdiphar
Chai
11000
7
Telfast 60mg
Sanofi – LD
Viên
3200
8
Actifed
Viên
1700
9
Vacopola 6
Vacopharm
Viên
300
10
Coafarmin
Donaipharm
Viên
200
11
Cezil
Ampharco usa
Viên
900
12
Prometan 10mg
Vn
Lọ
3000
13
Phenergan 90ml
Sanofi – LD
Chai
10500
NHÓM TUẦN HÒAN NÃO :
1
Cavinton
Gedeon richter
Viên
2500
2
Duxil
Servier
Viên
3400
3
Stugeron 25mg
Janssen
Viên
700
4
Magnesium B6
Hậu giang
Viên
300
5
Magne B6 – corbiere
Sanofi
Viên
6
Noo – tropyl 800
Ucb
Viên
3500
7
Migrain
Kwang
Viên
1600
8
Piracetam 400
Vn
Viên
500
9
Opcan
Opc
Viên
1000
10
Tanakan 40mg
Ipsen
Viên
3600
11
Primperan
Sanofi
Viên
1800
12
Superkan – f
Vn
Viên
1700
13
Arcalion
Servier
Viên
3200
14
Nertrobiine
Tw25
Viên
500
15
Dorocan
Domesco
Viên
700
16
Giloba
Mega
Viên
3500
NHÓM THUỐC BỔ VÀ VITAMIN
1
Franvit A- D
Hataphar
Viên
300
2
Calci milk
Ampharco
Viên
1800
3
Cailci D
Mekophar
Viên
200
4
Bcomplex C
TV. Pharm
Viên
500
5
Anoma
Daehan dnew pharm
Viên
2800
6
Calcicorbier 10ml
Sanofi ~ synthelabo
Ống
3800
7
Calcicorbier 5ml
Sanofi ~synthelabo
Ống
3200
8
Calcisandoz 500mg
Famar france
Viên sủi
3600
10
Kid mega
Baxeo pharma
Viên
600
11
E-nervon C
United pharma
Viên
1400
12
Franvit E
Hataphar
Viên
570
13
14
Laroscorbin 0,5g
Cenexi
Ống
15500
15
Vitamin A - D
DP Medisun
Viên
300
16
Melatonin
Ubb
Viên
1400
17
Tobicom
Ica biotechnological- pharmaceutical jsc
Viên
1500
18
Moriamine
Roussel
Viên
2000
19
Franivit 3B
Hatayphar
Viên
830
20
Pharmaton
Boehringer ingelheim
Viên
4000
21
Hotamin ginseng
Korea united pharma.int’linc
Viên
1500
22
Davita bone
Hậu giang
Viên sủi
1900
23
Vitamine 3B
Hatayphar
Viên
300
24
Viatmine C 10% Aguettant
Laboratorie aguettant
Ống
3500
25
Vitamin C 500mg
Vidipha
Viên
500
26
Ferovit
Mega
Viên
600
27
Davita fevit
Hậu giang
Viên
600
28
Cal – D –Vita
Bayer
Viên sủi
3700
29
Humared
DP Medisun
Viên
600
30
Obimin
United pharma
Viên
1300
31
Vitamin A – D
OPC
Viên
220
32
Vita C
Mekophar
Viên ngậm
2500
33
Bổ tỳ P/H
VN
Sirô ( chai)
15000
34
Vitarals
VN
Siro ( chai)
7000
35
Ceelin
VN
Siro( chai)
25000
36
Nutroplex
VN
Siro (chai)
28000
37
Laroscorbine
Bayer
Viên sủi
23000
38
Plursssz
Tradewind asia
Viên sủi
27000
39
Myvita
VN
Viên sủi
16000
40
Sport chanh
Tradewind asia
Viên sủi
36000
41
Lysivit
United pharma
Siro ( chai)
24000
NHÓM CORTICOID :
1
Depersolon 30mg
Gedeon richer ltc
Ống
15500
2
Dexamethason 0,5mg
VN
Viên
100
3
Hydrocortison ACT 125
Gedeon richter ltc
Lọ
32000
4
Solu cortef 100mg
Pfizer
Lọ
23000
5
Prednisolon 5mg
VN
Viên
200
KHÁNG SINH :
1
Amoxcillin 500mg
Sandoz GmbH
Viên
2000
2
Amoxcillin 250mg
Sandoz GmbH
Viên
1300
3
Amoxcillin 500mg
Mekophar
Viên
1000
4
Amoxcillin 250mg
Domesco
Viên
500
5
Amoxcillin 500mg
Hậu giang
Viên
1000
6
Ampicillin 1g
Mekophar
Lọ
4500
7
Augmentine 625mg
Glaxo smith kline
Viên
12000
8
Augmentine 500mg
Glaxo smith kline
Gói
13500
9
Augmentine 250mg
Glaxo smith kline
Gói
9000
10
Augmentine 1g
Glaxo smith kline
Viên
17500
11
Cephalexin 500mg
Sandoz GmbH
Viên
2200
12
Cephalexin 500mg
Domesco
Viên
1000
113
Cephalexin 250mg
Mekophar
Viên
500
14
Doxycycline 100mg
Mekophar
Viên
400
15
Cefixim 100mg
Clesstra
Gói
4500
16
Tetracyclin 500mg
Mekophar
Viên
400
17
Tetracyclin 250mg
Mekophar
Viên
200
18
Gentamycin 80mg
Bình định
Ống
1000
19
Lincomycine 600mg
Bình định
Ống
1700
20
Lincomycine 500mg
Copha vina
Viên
700
21
Ofloxacin 200mg
Mekophar
Viên
500
22
Peflaxin 400mg
Sanofi aventis
Viên
9000
23
Cloramphenicol
Mekophar
Viên
300
24
Penicillin 1.000.000 UI
Sandoz aventis
Viên
1000
25
Hagimox
Hậu giang
Gói
1400
26
Hapenxim
Hậu giang
Viên
1700
27
Aticef 250mg
Hậu giang
Gói
2000
28
Hafixim 50mg
Hậu giang
Gói
3500
29
Clamoxyl 250mg
Glaxo smith kline
Gói
4800
30
Clotrimazole
Delhi pharma
Viên
1800
31
Clabact
Hậu giang
Viên
2800
32
Erythromycin 250mg ( Erycin )
Mekophar
Gói
1000
33
Erythromycin 500mg
Mekophar
Viên
900
34
Cefuroxim 500mg
Tipharco
Viên
5400
35
Cefuroxim 250mg
Tipharco
Viên
2500
36
Flagyl 250mg
Sanofi avemtis – LD
Viên
600
37
Flagentyl 500mg
Sanofi aventis - LD
Viên
10000
38
Zil mate 250
Mebiphar
Viên
2800
39
Zinnat 125mg
Glaxo smith kline
Gói
15000
40
Zaninat 125mg
TW.Vidipha
Gói
6200
41
Zinnat 500mg
Glaxo smith kline
Viên
22000
42
Zinnat 250mg
Glaxo smith kline
Viên
12000
43
Novomycin 1.5 M.U.I
Mekophar
Viên
1500
44
Rovas 1.5 M.U.I
Hậu giang
Viên
2000
45
Novomycin 3 M.U.I
Mekophar
Viên
2700
46
Cephalexin 250mg
Mekophar
Gói
1500
47
Ampicillin 500mg
Domesco
Viên
900
48
Curam 625mg
Sandoz GmbH
Viên
10000
49
Rovamycin 1.5 M.U.I
Sanofi aventis
Viên
4500
50
Rovamycin 3 M.U.I
Sanofi aventis
Viên
8500
51
Rovas
Hậu giang
Gói
2000
52
Rovas 3 M.U.I
Hậu giang
Viên
3700
53
Kefcin 125
Hậu giang
Gói
2000
54
Rodogyl
Famar lyon
Viên
4000
55
Dorogyne
Domesco
Viên
800
56
Roxithromycin 50mg
Mekophar
Gói
1700
57
Roxithromycin 150mg
Mekophar
Viên
700
58
Cotrimstada forte
Stada
Viên
500
59
Cotrimxazon 960
Pharimexco
Viên
500
60
Biseptol 480
S.P.M
Viên
1000
61
Nystatin
DP ĐN
Viên
500
62
Nystatin
DP 3/2
Viên
500
63
Cefadroxil 500mg
Domesco
Viên
1300
64
Cefadroxil 500mg
Flamingo
Viên
1100
65
Cefaclor 250mg
Domesco
Gói
3300
66
Mekocefaclor 250
Mekophar
Gói
1700
67
Cephacef 250mg
Cophavina
Viên
2000
68
Cefaclor 250mg
Upha
Viên
2100
69
Mekocefaclor 375
Mekophar
Viên
3500
70
Cefixim
Vidiphar
Viên
1700
71
Haginat 250mg
Hậu giang
Viên
8000
72
Haginat 500mg
Hậu giang
Viên
15500
73
Klamex 625mg
Hậu giang
Viên
7000
74
Klamentin 1g
Hậu giang
Viên
10500
75
Mecloclav 625mg
Medochemic
Viên
9000
76
Cefixim 200mg
Flamingo
Viên
5000
77
Cefixim 100mg
Vidiphar
Gói
3700
78
Mecifexime 100mg
Mebiphar
Gói
3000
79
Ciprofloxacin 500mg
Zydus cadila
Viên
600
80
Nalidixic Acid
Umedica
Viên
800
NHÓM TIM MẠCH – HUYẾT ÁP – TIỂU ĐƯỜNG:
1
Adalat 10mg
R-P scherer GmbH
Viên
2500
2
Coversyl 4mg
Servier
Viên
5500
3
Etenolo 50mg
Stada
Viên
800
4
Aspirin 81mg
Domesco
Viên
500
5
Nifedipin 10mg
VN
Viên
300
6
Nifedipin 20mg
Stada
Viên
1000
7
Vastarel 20mg
Servier
Viên
1600
8
Captoril 25mg
Domesco
Viên
500
9
Tipharel
Tipharco
Viên
400
10
Amlodipin
Stada
Viên
750
11
Nitromin 2.6mg
Egis
Viên
1100
12
Diamicron
Servier
Viên
2100
13
Ghucophage 500mg
Merck
Viên
1500
14
Glucofine
Domesco
Viên
15
Glucophage 850
Merck
Viên
2900
16
Formin hasan 500
Hasan
Viên
1400
17
Meko coramin
Mekophar
Viên
1300
18
Atorlip 10
Hậu giang
Viên
2500
19
Atorlip 20
Hậu giang
Viên
3500
20
Furose mide 40mg
Meyer
Viên
350
DỊCH TRUYỀN
1
Glucose 20%
500 ml
Chai
8000
2
Glucose 5%
500ml
Chai
8200
3
Lactatringer
500ml
Chai
8700
4
Natriclorua 0.9%
500ml
Chai
8700
THUỐC SÁT TRÙNG
1
Alcool 90o
10ml
Chai
750
2
Oxy già
10ml
Chai
570
THUỐC KHÁC :
1
Tư âm bổ thận hoàn
Vn
Hộp
31000
2
Hải cầu hòan
Vn
Hộp
74000
3
Kim tiền thảo
Hậu giang
Hộp
39000
4
Kim tiền thảo
Opc
Hộp
46000
5
Rhinassin
Opc
Hộp
40000
6
Họat huyết dưỡng não
Traphaco
Hộp
20000
7
Họat huyết dưỡng não
Phúc vinh
Hộp
24000
8
Deepheat
Vn
Tupe
21500
9
Salonpas gel
Vn
Tupe
20000
10
Op – liz
Vn
Viên
600
11
Trà tam điệp
Vn
Hộp
29000
12
Salonship
Vn
Miếng
12000
13
Vinaga ( nhỏ )
Vn
Hộp
32000
14
Vianaga ( lớn )
Vn
Hộp
56000
15
Biobaby 50ml
Ildong
Hộp
35000
16
Biobaby 100ml
Ildong
Hộp
61000
17
Tràng vị khang
Vn
Hộp
40000
18
Ích mẫu
Vn
Hộp
10500
19
Cao ích mẫu
Vn
Chai
21500
20
Lysopain
Boehringer ingelheim
Viên
1600
21
Tyrotab
Vn
Hộp
6000
22
Tragutan
Vn
Hộp
6000
23
Dạ hương
Vn
Chai
13000
24
Khuynh diệp
Vn
Chai
9500
25
Khuynh diệp
Vn
Chai
19000
26
Vg 5
Vn
Hộp
34500
27
Aspartam
Vn
Hộp
27000
28
Dầu thái
Siang pure
Chai
7500
29
Dầu thái
Siang pure
Chai
13000
30
Dầu xoa an triệu
Vn
Chai
13000
31
Dầu nóng mặt trời
Vn
Chai
13000
32
Dầu nóng trường sơn
Vn
Chai chai
6000
33
Dầu trường sơn
Vn
Chai
4500
34
Dầu thiên thảo
Vn
Chai
6000
35
Otilin
Vn
Lọ
17000
36
Vesim (xịt)
Vn
Lọ
14000
37
Vesim
Vn
Lọ
4000
38
Nacl mắt , mũi
Vn
Lọ
2500
39
Nacl mũi
Vn
Lọ
2500
40
Efticol
Vn
Lọ
2500
42
Cloraxin 0,4%
Vn
Lọ
4500
43
Rhinex
Vn
Lọ
4000
44
Daiticol
Vn
Lọ
4500
45
Nyst
Vn
Hộp
1500
46
Cloramphenicol
Vn
Lọ
2500
47
Denicol
Vn
Lọ
5500
48
Dầu mù u
Vn
Lọ
4000
PHẦN III
MỘT SỐ THUỐC VÀ TOA ĐIỀU TRỊ THỰC TẾ TẠI NHÀ THUỐC
I. MỘT SỐ NHẬN THỨC VỀ THUỐC.
1. NHÓM HẠ NHIỆT – GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM
1.1. HAPACOL
CÔNG THỨCParacetamol .................... 500 mgTá dược vừa đủ ................ 1 viênCHỈ ĐỊNHĐiều trị các triệu chứng đau nhức và/hoặc sốt trong các trường hợp: - Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau cơ - xương, bong gân, đau khớp, đau lưng, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau thần kinh,…- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: đau tai, đau họng, viêm mũi xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết,…- Sau phẫu thuật nha khoa, nhổ răng, cắt amiđan. CHỐNG CHỈ ĐỊNHQuá mẫn với paracetamol. Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận. Các trường hợp: thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan.CÁCH DÙNGNgười lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 1 viên/lần. Đau nhiều: người lớn có thể uống 2 viên/lần.Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 8 viên/ngày.* Trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút), khoảng cách giữa các liều uống phải ít nhất là 8 giờ.BẢO QUẢNNơi khô mát, tránh ánh sáng.
1.2. DICLOFENAC
Công thức:
Diclofenac Natri ..... 50 mg
Tá dược ...vđ... 1 viên
Chỉ định:
- Đau, viêm cấp tính sau chấn thương, phẫu thuật.
- Viêm đau khớp mãn tính: viêm khớp, thoái hóa khớp, viêm đa khớp dạng thấp, viêm đau cột sống, đau dây thần kinh.
- Thống kinh nguyên phát
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Suy gan, thận nặng hoặc suy tim ứ máu.
- Bệnh nhân hen, dị ứng với các dẫn chất của acid salicylic và các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin..
- Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Cách dùng:
Uống nguyên viên thuốc, không nhai, bẻ. Uống trong hoặc sau khi ăn.
* Người lớn:
1 viên/ lần x 2 – 3 lần/ ngày.
Đau bụng kinh: 1 viên/ lần x 1 – 3 lần/ ngày.
* Trẻ em trên 6 tuổi: theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
1.3. MELOXICAM
Công thức:
Meloxicam ..... 7,5 mg
Tá dược ...vđ... 1 viên
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng viêm, đau trong :
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp).
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Dị ứng với Meloxicam hay Aspirin và NSAID khác.
- Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
- Suy gan,thận nặng
- Trẻ em dưới 15 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú
Liều dùng-cách dùng:
Liều thông thường:
1-2 viên/lần/ngày, tuỳ theo đáp ứng điều trị. Uống thuốc trong bữa ăn.
1.4.EFFERALGAN
CÔNG THỨCParacetamol .................... 500 mgTá dược vừa đủ ................ 1 viên(Tinh bột mì, PVP, aerosil, magnesi stearat, natri benzoat, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd, bột talc).DẠNG BÀO CHẾViên nén bao phim.QUY CÁCH ĐÓNG GÓIHộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.TÍNH CHẤTParacetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng toả nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường. Paracetamol làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên.Ở liều điều trị hiệu quả giảm đau, hạ sốt tương đương aspirin nhưng paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat. Paracetamol cũng không tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Nên paracetamol thường được dùng điều trị thay thế trong những trường hợp không dung nạp aspirin, tuy nhiên paracetamol không có tác động kháng viêm như aspirin.CHỈ ĐỊNHĐiều trị các triệu chứng đau nhức và/hoặc sốt trong các trường hợp: - Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau cơ - xương, bong gân, đau khớp, đau lưng, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau thần kinh,…- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: đau tai, đau họng, viêm mũi xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết,…- Sau phẫu thuật nha khoa, nhổ răng, cắt amiđan. CHỐNG CHỈ ĐỊNHQuá mẫn với paracetamol. Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận. Các trường hợp: thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan.THẬN TRỌNGUống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượuTƯƠNG TÁC THUỐCDùng chung thuốc kháng đông (warfarin) làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông TÁC DỤNG PHỤHiếm gặp phản ứng dị ứng. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.CÁCH DÙNGNgười lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 1 viên/lần. Đau nhiều: người lớn có thể uống 2 viên/lần.Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 8 viên/ngày.* Trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút), khoảng cách giữa các liều uống phải ít nhất là 8 giờ.Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.Lưu ý: * Liều tối đa/24 giờ: không quá 4 g, khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải hơn 4 giờ.* Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc mà cần có ý kiến bác sĩ khi:- Có triệu chứng mới xuất hiện.- Sốt cao (39,50C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.- Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.HẠN DÙNG24 tháng kể từ ngày sản xuất.BẢO QUẢNNơi khô mát, tránh ánh sáng.TIÊU CHUẨNTCCS.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng các bệnh gây đau và/hoặc sốt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn cảm với paracétamol.
- Suy tế bào gan.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
- Ở trẻ em dùng liều 60 mg/kg/ngày, paracetamol chỉ dùng phối hợp một thuốc hạ sốt khi thuốc không có hiệu quả này.
- Khi phải theo chế độ ăn nhạt, lưu ý đến lượng sodium có trong thuốc.
CÁCH DÙNG
Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ.
Liều thông thường :
- Người lớn : 0,5-1 g, 3 lần/ngày. Không dùng quá 3 g/ngày.
- Trẻ em : 60 mg/kg/24 giờ, chia làm 4-6 lần/ngày.
Tổng liều hàng ngày không được vượt quá 80 mg/kg/ngày cho trẻ dưới 37 kg.
1.5. VOLTAREN
CHỈ ĐỊNH
Điều trị dài hạn các triệu chứng trong :
- viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm xương khớp và viêm cứng khớp cột sống hay trong những hội chứng liên kết như hội chứng Fiessiger-Leroy-Reiter và thấp khớp trong bệnh vẩy nến.
- bệnh cứng khớp gây đau và tàn phế.
Điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn cấp tính của :
- bệnh thấp khớp và tổn thương cấp tính sau chấn thương của hệ vận động như viêm quanh khớp vai cẳng tay, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch, viêm gân bao hoạt dịch.
- viêm khớp vi tinh thể.
- bệnh khớp.
- đau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng.
- cơn thống phong cấp tính.
Hội chứng đau cột sống. Bệnh thấp ngoài khớp.
Giảm đau sau mổ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Loét dạ dày, quá mẫn cảm với hoạt chất. Giống như với tất cả các thuốc kháng viêm không steroid khác, chống chỉ định Voltaren cho bệnh nhân đã biết là bị hen phế quản, nổi mề đay, viêm mũi cấp khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các chất ức chế tổng hợp prostaglandine khác.
CÁCH DÙNG
Người lớn :
Đường uống :
Uống thuốc trong các bữa ăn.
- Bệnh thấp khớp :
Liều tấn công : 150 mg/ngày, chia làm 3 lần nếu sử dụng viên tan trong ruột, chia làm 2 lần nếu sử dụng viên phóng thích chậm 75 mg..
Liều duy trì : 75-100 mg/ngày, chia làm 1-3 lần.
- Đau bụng kinh : 100 mg/ngày, chia làm 2 lần.
Đường tiêm bắp sâu và chậm : tiêm 1 lần hoặc 2 lần 75 mg/ngày, trong 2 ngày ; bổ sung dạng uống 50 mg/ngày, nếu cần thiết. Sau đó, nên điều trị tiếp tục bằng dạng uống.
Trẻ em trên 1 tuổi : 0,5-2 mg/kg/ngày, chia làm 2 đến 3 lần.
2. KHÁNG SINH
2.1. DICLOFENAC
CÔNG THỨC :
Diclofenac natri ............................. 50mg
Tá dược vừa đủ ..............................1 viên
(Tinh bột sắn, đường trắng, lactose, gelatin, avicel, sodium starch glycolate, aerosil, bột talc, magnesi stearat, eudragit, PEG 6000, titan dioxyd, màu orange lake, oxyd sắt (đỏ), oxyd sắt (đen), ethanol 96%).
CHỈ ĐỊNH : Điều trị viêm, đau trong các trường hợp :
- Rối loạn cơ xương và khớp như: viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, các dạng viêm và thoái hoá tiến triển của thấp khớp, các hội chứng đau của cột sống, thoái hoá đốt sống cứng khớp, đau nhức do trật khớp, đau nhức xương. Rối loạn quanh khớp như: viêm bao hoạt dịch, viêm gân,... Rối loạn mô mềm như: bong gân, căng gân.
- Các trường hợp đau nhức khác: đau lưng, đau nhức vai, đau do chấn thương, đau đầu, bệnh gout cấp, đau bụng kinh, chứng thống kinh, đau viêm phần phụ.
- Đau sau phẫu thuật, nhổ răng, cắt amiđan,...
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Người có tiền sử dị ứng (hen suyễn, nổi mẩn, viêm mũi cấp,...) với các thuốc ức chế prostaglandin hay thuốc nhóm acid acetyl salicylic.
Người loét dạ dày, tá tràng tiến triển hay có tiền sử xuất huyết tiêu hóa.
Người bị chảy máu, suy tim ứ máu, suy thận hoặc gan nặng, giảm thể tích tuần hoàn, người bị bệnh chất tạo keo.
Phụ nữ mang thai không dùng các thuốc NSAID vào 3 tháng cuối thai kỳ.
CÁCH DÙNG : không được bẻ hay nghiền viên thuốc khi uống.
Người lớn: 1 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều tối đa 150mg diclofenac natri/ngày cho bất kỳ đường dùng nào.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
BẢO QUẢN : Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
2.2.AZITHROMYCIN
Công thức:
Azithromycin dihydrat (Tương đương Azithromycin 250 mg)
Tá dược ...vđ... 1 viên
Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm xoang, viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
Cách dùng:
Dùng một lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
* Người lớn: nếu không có sự chỉ dẫn khác của Bác sĩ, dùng theo hướng dẫn sau:
- Điều trị bệnh lây qua đường sinh dục do Chlamydia trachomatis: liều duy nhất 4 viên nang.
- Điều trị các nhiễm khuẩn khác: 2 viên/ ngày x 3 ngày. Hoặc ngày đầu tiên uống một liều 2 viên, 4 ngày sau: 1 viên/ ngày.
* Trẻ em: theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
2.3. AMOXICILLIN
▪ CÔNG THỨC:
* Mỗi viên nang chứa:
- Amoxicillin trihydrat (Tương ứng với Amoxicillin 500 mg)
- Tá dược vừa đủ . 1 viên nang
▪ CHỈ ĐỊNH:
Trị các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp, tai, mũi, họng, miệng, sản khoa, tiêu hóa và mật, bệnh màng não, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.
Lưu ý: Thuốc qua được nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ.
▪ CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG:
- Người lớn và trẻ em > 40 kg: 750 mg 3 g/ngày, chia nhiều lần.
- Trẻ em< 40 kg: 20 50 mg/kg/ngày, chia nhiều lần.
2.4. AMPICILLIN
▪ CÔNG THỨC: Mỗi viên nang chứa:
- Ampicillin trihydrat: Tương ứng với Ampicillin 500 mg
- Tá dược vừa đủ cho mỗi 1 viên nang
▪ CHỈ ĐỊNH:
Trị các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương và Gram âm, các bệnh cấp và mãn tính: tai, mũi, họng, bộ phận sinh dục, niệu, hô hấp, dạ dày, ruột và sản khoa.
▪ CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 250mg - 500mg/lần, 2 4 lần. hoặc 500 mg /lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ.
- Trẻ em dưới 10 tuổi: 50-10mg/kg/24 giờ. Chia nhiều lần.
2.5. GENTAMICIN
CÔNG THỨC:
Gentamicin ( dưới dạng Gentamicin sulfat)..............80 mg.
Natri bisulfit............................................................12mg
Nước cất pha tiêm................................................vđ 2ml.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi trùng nhạy cảm với Gentamicin như: Nhiễm trùng đường tiết niệu, sinh dục, hô hấp ngoài da, nhiễm trùng huyết, viêm màng trong tim.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
Dị ứng với kháng sinh nhóm Aminosid, nhược cơ, phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh, chức năng thận tổn thương, giảm thính lực.
CÁCH DÙNG: Tiêm bắp thịt.
Liều thông thường:
Người lớn: 3mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần tiêm bắp.
Trẻ em: 3mg /kg/ ngày chia 3 lần, tiêm bắp cách nhau 8 giờ.
BẢO QUẢN: Nơi khô mát, tránh ánh sáng
3. TIÊU HÓA – GAN MẬT
3.1. BISTIN
CÔNG THỨCHyoscin-N-butylbromid ....................... 10 mg Tá dược vừa đủ .................................... 1 viên(Lactose, tinh bột mì, avicel, PVP, sodium starch glycolate, magnesi stearat, đường trắng, gôm arabic, HPMC, PVA, PEG 6000, talc, titan dioxyd, sáp carnauba, parafin rắn).CHỈ ĐỊNHCo thắt dạ dày – ruột: trong bệnh lý loét dạ dày – tá tràng, trong hội chứng kích thích ruột.Co thắt và nghẹt đường mật: trong viêm túi mật, viêm đường dẩn mật, viêm tụy, …Co thắt đường niệu – sinh dục: trong đau bụng kinh, viêm bể thận, viêm bàng quang, sỏi thận.CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.Nhược cơ và to kết tràng, tăng nhãn áp góc đóng. Trẻ em dưới 6 tuổi. CHỐNG CHỈ ĐỊNHMẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.Nhược cơ và to kết tràng, tăng nhãn áp góc đóng. Trẻ em dưới 6 tuổi. CÁCH DÙNGNgười lớn và trẻ em trên 6 tuổi: uống 1 - 2 viên x 3 - 5 lần / ngày, uống với lượng nước vừa đủ.Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.BẢO QUẢNNơi khô mát, tránh ánh sáng.
3.2. TRADIN
CÔNG THỨC:
Cao cam thảo, Cao hoàng liên, Cao kha tử, Cao bạch thược, Mộc hương, Bạch truật.
Tá dược ...vđ... 1 viên
Chỉ định:
- Viêm đại tràng cấp và mãn tính với các triệu chứng: đau bụng, mót rặn, sống phân, kiết lỵ, rối loạn tiêu hoá kéo dài, ăn khó tiêu, đầy bụng, sôi bụng.
- Rối loạn chức năng đại tràng.
- Đau bụng, ỉa chảy do nhiễm độc thức ăn.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Trẻ em dưới 8 tuổi
Liều dùng-cách dùng:
Người lớn: Uống 1-2viên/lần, 2-3lần/ngày.
Trẻ em trên 8 tuổi: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Thời gian điều trị:
-Viêm đại tràng mãn tính: Mỗi đợt điều trị kéo dài 2 tuần, có thể điều trị củng cố 2-3 đợt tuỳ theo mức độ bệnh.
-Viêm đại tràng cấp tính: Mỗi đợt điều trị 5 ngày.
-Rối loạn chức năng đại tràng: Mỗi đợt điều trị 7-10 ngày.
-Đau bụng, ỉa chảy do nhiễm độc thức ăn: Mỗi đợt điều trị 3-5 ngày.
3.3. BERBERIN
▪ CÔNG THỨC: Mỗi viên nang chứa:
- Berberin hydrochlorid .100 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nang
▪ CHỈ ĐỊNH: Trị các chứng nhiễm trùng đường ruột, tiêu chảy và kiết lỵ.
▪ CÁCH DÙNG: Dùng uống.
* Người lớn: 1 viên/lần, ngày 2-3 lần.
* Trẻ em:
- Từ 2- 4 tuổi: ¼ viên/lần, ngày 2 lần.
- Từ 5- 7 tuổi: ½ viên/lần, ngày 2 lần.
- Từ 8-15 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
3.4. SORBITOL
▪ CÔNG THỨC: Mỗi gói thuốc bột chứa:
- Sorbitol: 5g
- Tá dược vừa đủ . 1 gói
▪ CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị các chứng táo bón.
- Điều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu.
▪ CÁCH DÙNG:
* Thuốc bột:
Điều trị ngắn hạn.
* Điều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu.
Người lớn: Uống 1- 3gói / ngày trong nửa ly nước, trước các bữa ăn hoặc lúc có các rối loạn.
* Phụ trị chứng táo bón.
Người lớn: Uống 1 gói, buổi sáng lúc đói.
Trẻ em: Uống ½ liều người lớn.
3.5. SMECTA
CÔNG THỨC
Smectite intergrade bản chất beidellitique 3 g
(Glucose monohydrate) (0,749 g)
(Saccharine sodique) (0,007 g)
(Vanilline) (0,004 g)
CHỈ ĐỊNH
- Điều trị triệu chứng đau của bệnh thực quản-dạ dày-tá tràng và đại tràng.
- Tiêu chảy cấp và mãn tính ở trẻ con và người lớn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có.
CÁCH DÙNG
Trẻ con :
- dưới 1 tuổi : 1 gói/ngày.
- 1 đến 2 tuổi : 1-2 gói/ngày.
- trên 2 tuổi : 2-3 gói/ngày.
Thuốc có thể hòa trong bình nước (50 ml) chia trong ngày hoặc trộn đều trong thức ăn sệt.
Người lớn : trung bình, 3 gói/ngày, hòa trong nửa ly nước.
Thông thường nếu tiêu chảy cấp tính, liều lượng có thể tăng gấp đôi khi khởi đầu điều trị.
Nên sử dụng :
- Sau bữa ăn ở viêm thực quản.
- Xa bữa ăn ở các bệnh khác.
Thụt rửa giữ lại : 1 đến 3 lần thụt rửa/ngày, mỗi lần hòa 1 đến 3 gói trong 50 đến 100 ml nước ấm.
4. KHÁNG HISTAMIN
4.1. CINNARIZIN
CÔNG THỨC:
Cinnarizine ..... 25 mg
Tá dược ...vđ... 1 viên
Chỉ định:
- Rối loạn tuần hoàn não, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, nhức đầu, mất tập trung, thay đổi tính nết, suy giảm trí nhớ, chứng đi khập khiễng cách hồi. - Rối loạn tuần hoàn ngoại biên bao gồm co mạch đầu chi, xanh tím đầu chi, tê chân, co thắt cơ buổi tối, lạnh đầu chi. - Phòng ngứa say sóng, say tàu xe và phòng chứng đau nửa đầu..
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
CÁCH DÙNG:
* Rối loạn tuần hoàn não:
uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày. * Rối loạn tuần hoàn ngoại biên:
uống 2-3 viên/lần x 3 lần/ngày. * Phòng say tàu xe:
uống 1-2 viên/lần, nửa giờ trước khi khởi hành.
- Trẻ em: dùng bằng nửa liều người lớn.
- Nên dùng thuốc sau bữa ăn.
4.2.LORATADIN
CÔNG THỨC:
* Viên nén
Loratadin ….. 10 mg
Tá dược ...vđ...1 viên
* Dung dịch thuốc uống
Loratadin ….. 60 mg
Tá dược ...vđ... 60 ml
Chỉ định:
- Làm giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng gồm hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
CÁCH DÙNG:
* Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Uống 10 mg (10 ml)/ 1 lần/ ngày.* Trẻ em từ 2 - 12 tuổi:
- Cân nặng ³ 30 kg uống 10 mg (10 ml)/ 1 lần/ ngày.
- Cân nặng < 30 kg uống 5 mg (5 ml)/ 1 lần/ ngày.
5.TIM MẠCH – HUYẾT ÁP
5.1. ASPIRIN
CÔNG THỨC:
Aspirin ..... 100mg
Tá dược ...vđ... 1 viên
Chỉ định:
- Dự phòng huyết khối động mạch (động mạch vành, động mạch não) và tĩnh mạch. - Phòng tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử loét dạ dày, hành tá tràng.
- Phụ nữ có thai và đang bị rong kinh
Liều dùng-cách dùng:
Ngày uống 1 viên.
5.2. CAPTOPRIL
▪ CÔNG THỨC: Mỗi viên nén chứa:
- Captopril . 50 mg
- Tá dược vừa đủ . 1 viên nén
▪ CHỈ ĐỊNH:
- Các thể cao huyết áp.
- Suy tim không đáp ứng hoặc không thể chế ngự được bằng các liệu pháp thông thường với thuốc lợi tiểu hoặc digitalis.
▪ CÁCH DÙNG: Dùng uống.
- Cao huyết áp: Liều khởi đầu 25 mg x 2 - 3 lần/ngày, trường hợp nặng có thể tăng tới 50 mg x 3 lần/ngày.
- Liều thông thường không quá 150 mg/ngày.
- Suy tim ứ huyết: Nên dùng kèm thuốc lợi tiểu theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
5.3. AMLODIPIN
▪ CÔNG THỨC: Mỗi viên nang chứa:
- Amlodipin besylate 5 mg
- Tá dược vừa đủ . 1 viên nang
▪ CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị cao huyết áp.
- Phòng ngừa cơn đau thắt ngực: đau thắt ngực do gắng sức, thiếu máu cơ tim, cơn đau thắt ngực prinzmetal.
▪ CÁCH DÙNG
Liều khởi đầu 5 mg mỗi ngày, có thể tăng lên tối đa 10 mg nếu cần.
5.4. FUROSEMID
CÔNG THỨC:
Furosemid ..... 40 mg
Tá dược ...vđ... 1 viên
Chỉ định:
- Phù do nguồn gốc tim, gan hay thận. - Phù phổi, phù não, nhiễm độc thai. - Cao huyết áp nhẹ hay trung bình.
- Liều cao dùng để điều trị suy thận cấp hay mãn, thiểu niệu, ngộ độc barbituric.
Liều dùng-cách dùng:
* Người lớn:
- Liều khởi đầu 40 mg/ngày. Sau đó 20 mg/ngày, hay 40 mg cách ngày. Khi cần có thể tăng liều lên 80 – 120 mg/ngày và có thể uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng.
- Trong suy thận mãn, liều khởi đầu là 240 mg/ngày, có thể tăng 240 mg mỗi 6 giờ, không được vượt quá 2000 mg/ngày.
* Trẻ em: 1 – 3 mg/kg/ngày.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5.5. ATORLIP
CÔNG THỨCAtorvastatin calcium ..................... 10 mgTá dược vừa đủ ............................. 1 viênCHỈ ĐỊNHAtorlip được sử dụng trong các trường hợp: tăng cholesterol toàn phần, tăng LDL-cholesterol, tăng triglycerid.Làm chậm sự tiến triển của xơ vữa mạch vành.Dự phòng tiên phát biến cố mạch vành ở người tăng cholesterol máu: làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành, giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch. CHỐNG CHỈ ĐỊNHMẫn cảm với thuốc.Bệnh gan đang tiến triển, tăng transaminase huyết thanh dai dẳng và vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức độ bình thường.Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, phụ nữ cho con bú.CÁCH DÙNGBệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị bằng Atorlip và nên duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị.Thuốc có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày và không tùy thuộc vào bữa ăn.Liều khởi đầu: uống 10 - 20 mg x 1 lần / ngày.Những bệnh nhân cần làm giảm LDL- cholesterol nhiều (trên 45%) có thể khởi đầu bằng liều 40 mg x 1 lần / ngày.Liều điều trị: uống 10-80 mg x 1 lần / ngày, liều dùng được điều chỉnh theo kết quả xét nghiệm các chỉ số lipid máu.Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.BẢO QUẢNNơi khô mát, tránh ánh sáng.
6.HO – HEN – SỔ MŨI
6.1. BROMHEXIN
CÔNG THỨC:
Bromhexin hydroclorid ....................8mg
Tá dược vừa đủ............................... 1 viên
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị các bệnh đường hô hấp có tăng tiết dịch như viêm phế quản phổi cấp và mãn tính.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với Bromhexin.
Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú.
THẬN TRỌNG:
Bệnhnhân có tiền sử loét dạ dày.
CÁCH DÙNG:
Người lớn: uống 1 viên x 3 lần / ngày.
Trẻ em:
- Từ 2 - 6 tuổi: uống 1/2 viên x 2 lần / ngày.
- Từ 6 - 12 tuổi: uống 1/2 viên x 3 lần / ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
BẢO QUẢN:
Nơi khô mát tránh ánh sáng.
6.2. EUGICA
CÔNG THỨCEucalyptol........... 100 mgMenthol.............. 0,5 mgTinh dầu tần......... 0,18 mgTinh dầu gừng........ 0,5 mgTá dược vừa đủ....... 1 viênCHỈ ĐỊNHDùng điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm.Sát trùng đường hô hấp.Làm loãng niêm dịch, làm dịu ho.CHỐNG CHỈ ĐỊNHQuá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.THẬN TRỌNGMenthol có tính ức chế hô hấp qua đường thở (hít vào mũi) nhất là đối với trẻ con ít tuổi, trẻ sơ sinh.CÁCH DÙNG* Người lớn: uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày.* Trẻ em trên 2 tuổi: uống 1viên/lần x 3 lần/ngày.BẢO QUẢNNơi khô mát, tránh ánh sáng.
6.3. TERDEIN-F
CÔNG THỨC: Mỗi viên nang chứa :
- Terpin hydrat. ...................200 mg
- Codein ......................năm miligam
- Tá dược vừa đủ ...........1 viên nang
CHỈ ĐỊNH: Chữa ho, long đờm.
CÁCH DÙNG Dùng uống.
Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau :
- Người lớn : 1 - 2 viên/ lần. 2 – 3 lần/ngày.
- Trẻ em (trên 5 tuổi) : 1 viên x 2 lần/ngày.
Uống thuốc với nhiều nước.
6.4. THEOPHYLIN
CÔNG THỨC:
Theophylin 100 %...............................................100 mg
Tinh bột……………............................................40 mg
Magnesi Stearat………… ..................................1,4 mg
CÔNG DỤNG:
Giãn phế quản và mạch vành, trợ hô hấp, kích thích tim, lợi tiểu. Điều trị hen kèm khó thở, đau thắt ngực, phù nề do suy tim.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, không dung nạp thuốc.
Phối hợp troleandomycin, Erythromycin, cimetidin.
TÁC DỤNG PHỤ:
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, nhức đầu, rát họng. Khi thấy các tai biến đó phải ngừng thuốc.
Không dùng quá 3 ngày để tránh gây kích thích hệ thần kinh trung ương.
CÁCH DÙNG:
Người lớn: ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 -2 viên.
Trẻ em: từ 10 - 15 mg/kg/24h (ngày 0,1 - 0,3 g).
Chia 3 lần tuỳ theo lứa tuổi.
6.5. EUCA-OPC
Công thức
Codein........................................................5mg
Eucalyptol................................................100 mg
Camphor 12 mg
Bromoform 5 mg
Gaiacol 25 mg
Phenol 5 mg
Tá dược vừa đủ ...............................1 viên
Chỉ định
Điều trị triệu chứng ho khan gây khó chịu.
Chống chỉ định
Không dùng cho những người ho do suyễn, suy hô hấp, bệnh gan.
Trẻ em dưới 8 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Cách dùng
Nguời lớn: 2 - 3 viên x 2 - 3 lần/ngày. Trẻ em trên 8 tuổi uống nửa liều người lớn. Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
BẢO QUẢN
Nhiệt độ 200C - 250C, tránh ánh sáng.
7.THUỐC BỔ VÀ VITAMIN
7.1. A.D.O
CÔNG THỨCVitamin A palmitat .............. 5000 IUVitamin D3 .......................... 400 IUMỡ cá ba sa tinh chế, BHT vừa đủ ... 1 viênCHỈ ĐỊNHPhòng ngừa và điều trị các bệnh do thiếu vitamin A, vitamin D. Điều trị chứng loãng xương, nhuyễn xương, gãy xương, xương gãy chậm lành, rối loạn chuyển hóa phosphat, kém hấp thu calci, co cứng cơ, co giật do giảm calci máu hay do suy tuyến cận giáp (dùng kèm calci), bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay gan ứ mật.Điều trị các bệnh về da như loét trợt, trứng cá, lupus thông thường, vẩy nến và bệnh viêm khớp dạng thấp. Điều trị hỗ trợ trong liệu pháp hormon thay thế ở phụ nữ tuổi mãn kinh. Bổ sung vitamin trong thời kỳ: phụ nữ mang thai hay giai đoạn cho con bú, người lớn tuổi, suy dinh dưỡng, mắc bệnh nhiễm khuẩn mãn tính, thị lực kém.CHỐNG CHỈ ĐỊNHMẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi thận. Rối loạn hấp thu lipid.CÁCH DÙNGNên uống thuốc vào buổi sáng, trong thời gian 2 - 4 tuần, sau đó nghỉ 1 tuần trước khi uống một đợt khác. Người lớn và trẻ > 12 tuổi: uống 1 viên/ngày.Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
BẢO QUẢNNơi khô mát, tránh ánh sáng.THẬN TRỌNGThận trọng khi phối hợp với các thuốc khác có chứa vitamin A-D. Không dùng thường xuyên liều cao quá 5000 IU vitamin A/ngày. Phụ nữ mang thai hoặc chuẩn bị mang thai, giai đoạn đang cho con bú không nên dùng quá 5000 IU vitamin A và 400 IU vitamin D/ngày, nhất là 3 tháng đầu của thai kỳ.TƯƠNG TÁC THUỐCDùng đồng thời với dầu parafin sẽ ngăn cản sự hấp thu vitamin A, D qua ruột.TÁC DỤNG PHỤNếu dùng quá liều chỉ định có thể gây rối loạn tiêu hóa (chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy), nhức đầu, chóng mặt, dễ bị kích thích, mẩn ngứa. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. CÁCH DÙNGNên uống thuốc vào buổi sáng, trong thời gian 2 - 4 tuần, sau đó nghỉ 1 tuần trước khi uống một đợt khác. Người lớn và trẻ > 12 tuổi: uống 1 viên/ngày.Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.HẠN DÙNG24 tháng kể từ ngày sản xuất.BẢO QUẢNNơi khô mát, tránh ánh sáng.TIÊU CHUẨNTCCS
7.2. VITAMIN B1
Công thức:
Cho 1 viên.
Vitamin B1..... 50 mg
Tá dược...vđ... 1 viên
Chỉ định:
Phòng và chữa các bệnh tê phù, viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, chứng liệt ngoại vi, nhiễm độc thần kinh do nghiện rượu, chống mệt mỏi kém ăn.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Cách dùng:
Uống 1 viên/lần, 1 - 2 lần/ngày.
7.3. VITAMIN PP
Thành phần:
Cho 1 viên
Vitamin PP … 25 mg
Vitamin PP … 50 mg
Chỉ định:
Dự phòng và điều trị các chứng thiếu Vitamin PP – Bệnh Pellagra
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng-cách dùng:
- Người lớn: ngày uống 1 – 2 lần, mỗi lần 2 – 4 viên
- Trẻ em: dùng nửa liều người lớn
7.4. VITAMIN E
▪ CÔNG THỨC: Mỗi viên nang chứa:
- Vitamin E (DL a - Tocopheryl acetat) 100 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nang
▪ CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị tình trạng thiếu Vitamin E, chứng co cứng, chuột rút chi về đêm. Đồng thời Vitamin E còn có tác dụng như là một chất chống Oxy hóa, giúp cho quá trình bảo vệ các tế bào bị tổn thương gây ra bởi quá trình Oxy hóa của các gốc tự do.
- Bệnh cận thị phát triển.
▪ CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG:
Dùng uống, 2 - 4 viên / ngày hoặc theo chỉ dẫn của Bác sĩ.
7.5. VITAMIN C
CÔNG THỨC: Mỗi viên bao phim chứa:
- Acid ascorbic............................... 500 mg
- Tá dược vừa đủ .......................... 1 viên
CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị bệnh Scorbut.
- Phòng ngừa tình trạng thiếu Vitamin C có thể xảy ra khi chế độ ăn mất thăng bằng hay thiếu hụt.
- Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể trong các bệnh nhiễm trùng, cảm, cúm, thời kỳ dưỡng bệnh.
CÁCH DÙNG: Dùng uống
- Dùng uống, 1 - 2 viên/ngày, không nên vượt quá 1g/ngày.
- Vitamin C gây kích thích nhẹ, vì vậy tốt hơn không nên dùng vào cuối ngày và lúc đói.
II. MỘT SỐ TOA ĐIỀU TRỊ
PHẦN IV
KẾT LUẬN
Sau khi đi thực tế tại nhà thuốc, dù thời gian ít nhưng tôi cũng học hỏi được rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm như cách sắp xếp thuốc, các bảo quản thuốc, cách tập hợp báo cáo, quyết toán sổ sách hoặc cách giao tiếp với bệnh nhân,…và thấy rằng thuốc phòng và chữa bệnh cho con người rất nhiều và đa dạng.
Với kiến thức học ở nhà trường cùng với kiến thức thu thập trong thực tế tôi hiểu rõ hơn về giá trị và tác hại của thuốc vì vậy ta không nên lạm dụng thuốc, điều quan trọng là chúng ta phải biết giữ gìn sức khoẻ, giữ gìn vệ sinh, nâng cao đời sống tinh thần.
Tôi thiết nghĩ mình cần tiếp tục tìm hiểu và học hỏi nhiều hơn nữa. Để trở thành một người Dược Sĩ trong tương lai không phải là dễ dàng mà đòi hỏi chúng ta phải nổ lực trong học tập để lên Dược Trung và học tiếp tục …. Đồng thời phải có tấm lòng yêu nghề, ham học hỏi ở các bậc anh chị đi trước, bậc thầy của mình, hoà đồng với đồng nghiệp và phải có quyết tâm với nghề .
Và một lần nữa tôi xin được gửi lời cám ơn đến
Các thầy cô trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai.
Nhà thuốc Hùng Hạnh.
Đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian học và thực tập.
Chân thành cám ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực tập tại nhà thuốc Hùng Hạnh, Đồng Nai.doc