Người thầy là người giữ trọng trách trước một thế hệ. Xã hội muốn tồn tại và
phát triển thì phải có sự tiếp thu, kế thừa tài sản của nhân loại. Sứ mạng ấy đặt trên
vai người thầy, đòi hỏi họ không chỉ có vốn kiến thức phong phú, sâu rộng mà còn
phải có phẩm chất đạo đức trong sáng mới xứng đáng là người dẫn đường dạy học
và giáo dục. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ : “Dạy cũng như học phải biết chú
trọng cả tài lẫn đức. Đức là đạo đức cách mạng. Đó là cái gốc rất quan trọng”. Vì
vậy trong bất cứ giai đoạn cách mạng nào, công tác GDCTTT cho SV cũng phải
được các trường quan tâm và thực hiện nghiêm túc.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác GDCTTT cho SV Trường ĐHSP
TP.HCM ngoài việc đào tạo chuyên môn nghiệp vụ sư phạm cho SV, nhà trường
còn phải quan tâm đến GDCTTT nhằm tạo ra thế hệ SV có ý thức đúng đắn, sống
có lý tưởng, hoài bão, phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ
và nghề nghiệp đúng với mục tiêu của Đảng và Nhà nước về giáo dục và đào tạo.
Từ kết quả khảo sát thực trạng quản lý công tác giáo dục CTTT cho sinh viên
trường ĐHSP TP.HCM cho thấy : Đại đa số cán bộ và SV của trường có nhận thức
tốt, và đáng giá tốt về vai trò và tầm quan trọng của công tác GDCTTT cho SV, tin
tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. Mặt khác thông qua GDCTTT, sinh
viên sẽ có thêm những nhận thức lý luận để vận dụng vào cuộc sống, từ đó sinh
viên ra sức phấn đấu cho sự nghiệp “Trồng người” mà xã hội đang chờ đợi
130 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1449 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng quản lý công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho sinh viên chính qui trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
góp của SV đối với địa
phương.
− Giảng viên chủ nhiệm lớp phải nắm vững hồ sơ, lý lịch, đặc điểm gia đình của
từng cá nhân SV mà mình chủ nhiệm; đặc biệt đối với những SV có hoàn cảnh gia
đình khó khăn, mồ côi cha mẹ. Giảng viên thường xuyên theo dõi diễn biến tâm lý,
tình cảm, CTTT, những biểu hiện hành vi đạo đức của sinh viên, khi thấy có sự
khác thường, có những biểu hiện sai lệch về nhận thức, thái độ và hành vi trong học
tập, lối sống, tư tưởng thì liên hệ với gia đình để tìm hiểu vả tìm ra biện pháp định
hướng giáo dục SV tốt nhất
− Quản lý sinh viên nội trú đối với sinh viên ở KTX, SV phải chấp hành những
qui định trong qui chế, coi ký túc xá như là ngôi nhà thứ hai của sinh viên xa nhà đi
học, sinh viên phải chăm sóc ngôi nhà ấy để chỗ ở không chỉ là nơi tổ chức mà còn
là nơi học tập và nơi có nhiều hoạt động tinh thần bổ ích để sinh viên nội trú tham
gia giao lưu, trao đổi với nhau để cùng nhau tiến bộ
− Không chỉ quản lý sinh viên nội trú mà sinh viên ngoại trú cũng phải chịu sự
quản lý của Nhà trường và chính quyền địa phương nơi sinh viên đến đăng ký tạm
trú. Thông qua quản lý này góp phần ổn định tình hình chung trên địa bàn thành
phố, nắm bắt được những diễn biến tư tưởng của SV nhanh chóng và chính xác.
− Tăng cường công tác nắm tình hình chính trị, tư tưởng trong SV và phản ánh
kịp thời bằng báo cáo định kỳ với những đơn vị liên quan với những đơn vị liên
quan đến công tác CTTT một cách đều đặn và kịp thời chấn chỉnh những sự việc
nổi cộm trong công tác SV; đồng thời lắng nghe phản ánh từ phía SV, Đoàn và Hội
để điều chỉnh những thiếu xót nhằm dạy học và phục vụ giảng dạy tốt hơn.
− Kết hợp với gia đình và chính quyền địa phương và sinh viên đăng ký cam kết
không sử dụng ma túy. Nhằm giúp cho SV hiểu thêm và góp phần xây dựng trường,
lớp, môi trường sạch đẹp, lánh xa những tệ nạn xã hội từ nơi học cũng như nơi ở.
Trường có những hoạt động bề nổi như tổ chức những hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể dục thể thao, ngày chủ nhật xanhmột cách thường xuyên, liên tục để thu hút
sinh viên vào những hoạt động lành mạnh này.
81
3.2.3. Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục chính trị
tư tưởng cho sinh viên
• Nội dung giải pháp
Đổi mới mục tiêu đánh giá trên cả 3 mặt : ý thức, thái độ và kỹ năng hành vi.
Kết hợp nhiều nội dung đánh giá và đánh giá bằng nhiều phương pháp, hình thức
đánh giá với nhiều kênh thông tin khác nhau nhằm đảm bảo tính khách quan và tính
toàn diện của kết quả đánh giá.
• Cơ sở khoa học của giải pháp
− Ý thức chính trị của SV, việc hình thành của ý thức, tư tưởng là hành vi và
thói quen của SV. Những hành vi và thói quen tốt chỉ có được trên cơ sở của nhận
thức, thái độ tích cực.
− Trong quản lý hoạt động giáo dục việc đánh giá khách quan chính xác, công
bằng, toàn diện quá trình học tập, rèn luyện của SV có tác dụng tạo động lực cho
Nhà trường, cho người học phát triển.
• Cách thực hiện các giải pháp
− Nhà trường và cán bộ giảng viên cần xác định rõ ràng mục tiêu của đánh giá
CTTT cho SV.
− Xây dựng các tiêu chí đánh giá cụ thể rõ ràng làm cơ sở cho người học phấn
đấu rèn luyện.
− Kết hợp các nội dung đánh giá : đánh giá nhận thức của SV về chủ trương
đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước; về nội quy, quy chế của
Nhà trường về quyền và nghĩa vụ của người họcTừ đó đánh giá thái độ chấp hành
các nội dung trên của SV.
− Đánh giá về ý thức tham gia xây dựng trường lớp, xây dựng đất nước và địa
phương.
− Đánh giá bằng kết quả học tập, kết quả tham gia các phong trào của nhà
trường, của lớp.
82
− Đánh giá bằng kết quả học tập và rèn luyện sau tuần sinh hoạt giáo dục công
dân bằng hình thức chấm bài kiểm tra và theo dõi tinh thần ý thức thái độ tham gia
lớp học.
− Dùng nhiều hình thức đánh giá khác nhau : đánh giá thường xuyên, đánh giá
định kỳ, đánh giá kết quả theo hoạt động chuyên đề
− Đánh giá bằng nhiều kênh thông tin khác nhau : Tập thể lớp, giảng viên, cố
vấn học tập, các bộ lớp, cán bộ Đoàn, các tổ chức giáo dục trong trường, nhận xét
đánh giá của địa phương nơi SV cư trú, tự đánh giá của cá nhân SV
− Xây dựng chế độ khen thưởng, trách phạt kịp thời, hợp lý để kích thích động
viên những SV có thành tích và làm giảm bớt những hiện tượng sai trái, ảnh hưởng
xấu đến những SV khác.
3.2.4. Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị trong trường, kiện toàn bộ
máy của phòng CTCT&HSSV
• Nội dung giải pháp
Các đơn vị đào tạo, các phòng ban chức năng trong trường cần có sự phối hợp
chặt chẽ hơn trong việc giải quyết những quyền lợi, chính sách cho SV. Phòng
CTCT&HSSV là đầu mối và phải đảm bảo trong công tác quản lý SV có hiệu quả
• Cơ sở khoa học của giải pháp
− Bất cứ hoạt động nào trong Nhà trường mà không tìm được sự đồng thuận,
không tìm được tiếng nói chung giữa các lực lượng tham gia thì không rất khó đạt
được mục đích như mong muốn.
− Nếu các lực lượng giáo dục có tâm huyết, có nhận thức đúng, ý thức trách
nhiệm cao mà không được tạo điều kiện thuận lợi về cả tinh thần và vật chất thì
công tác GDCTTT cho SV cũng không thể thành công.
− Giáo dục và đào tạo của trường đổi mới về qui trình đào tạo, về mục tiêu và
nội dung chương trình. Do đó công tác GDCTTT của phòng CTCT&HSSV cũng
phải đổi mới và có những kế hoạch, giải pháp thích ứng với sự đổi mới của Nhà
trường.
83
• Cách thực hiện của giải pháp
− Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị đào tạo để nắm bắt tình hình và giải quyết
những thắc mắc của SV.
− Trao đổi, chia sẻ thông tin về sinh viên với Ban chủ nhiệm khoa, lớp trưởng,
cố vấn học tập, bí thư đoàn thanh niênđể giải đáp những thắc mắc, băn khoăn của
sinh viên, giáo vụ các khoa cũng như những kiến nghị để có sự phối hợp ngày càng
chặt chẽ hơn trong quá trình giải quyết các quyền lợi của SV giữa phòng
CTCT&HSSV với các khoa.
− Phối hợp với các phòng ban chức năng để giải quyết các thủ tục hành chính,
chế độ chính sách, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội thi đua khen thưởng cho sinh
viên; làm tốt học bổng khuyến khích học tập, học bổng tài trợ của các tổ chức trong
và ngoài trường cho sinh viên; đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất trang thiết bị dạy và
học cho SV.
− Phối hợp tổ chức các hoạt động xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, tích
cực giáo dục phóng chống ma túy, các tệ nạn xã hội, phòng chống HIV/AIDS trong
nhà trường bằng những hoạt động : văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, các cuộc thi
tài năng trẻ, tìm hiểu về Chủ tịch Hồ Chí Minh, về kiến thức pháp luậtnhằm thu
hút sinh viên, giáo dục SV hoàn thiện nhân cách.
− Phối hợp duy trì và mở rộng chiến dịch mùa hè xanh, chương trình xóa mù
chữ, phổ cặp giáo dục tiểu học, trung học cơ sở cho nhân dân. Qua đó giúp sinh
viên hiểu được việc làm này vì nó gắn liền với nghề nghiệp của họ, điều này giúp
sinh viên làm quen với nghề, với môi trường sư phạm, tập sử lý các tình huống sư
phạm. Mặt khác SV tham gia chương trình này cũng góp phần nâng cao dân trí cho
toàn xã hội, phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục của Nhà nước ta hiện nay.
− Củng cố đội ngũ cán bộ làm công tác GDCTTT có đủ năng lực và chuyên môn
để giúp nhà trường quản lý về công tác GDCTTT cho SV.
− Phòng CTCT&HSSV phải đề xuất với nhà trường kế hoạch hoạt động hàng
năm nhằm giáo dục toàn diện SV theo mục tiêu đào tạo.
− Nắm bắt kịp thời và xử lý các tính huống có liên quan đến CTTT của SV.
84
3.2.5. Thực hiện nghiêm túc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên
• Nội dung của giải pháp
Đánh giá phẩm chất chính trị đạo đức, lối sống của sinh viên theo ý thức học
tập, chấp hành nội quy, quy chế trong Nhà trường, tham gia các hoạt động chính trị
- xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội, phẩm chất
công dân, quan hệ cộng đồng, tham gia vào các đoàn thể
• Cơ sở khoa học của giải pháp
− Căn cứ vào quy chế về đánh giá kết quả rèn luyện của SV của Bộ GD&ĐT
− Căn cứ vào tình hình hoạt động của Nhà trường.
− Việc đánh giá phải là việc làm thường xuyên của Nhà trường; đảm bảo chính
xác, công bằng, công khai và dân chủ.
• Cách thực hiện của giải pháp
− Đưa ra được những định hướng, nội dung rèn luyện cụ thể và phù hợp của Nhà
trường, tạo điều kiện cho SV có môi trường rèn luyện.
− Có chế độ khen thưởng phù hợp và kịp thời để tạo động lực khuyến khích cho
sinh viên làm tốt và động viên các SV khác thấy và học hỏi. Đồng thời cũng có
những hình thức xử lý vi phạm đối với những SV vi phạm trong viêc thực hiện công
tác giáo dục phảm chất chính trị, đạo đức lối sống, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị
xử lý theo quy định hiện hành.
− Việc đánh giá điểm rèn luyện hiện nay mặc dù đã có văn bản hướng dẫn cách
tính điểm rèn luyện gửi tới từng khoa nhưng đa số SV vẫn đánh giá theo hình thức
chung chung, cào bằng, chưa thấy đóng góp của các cá nhân. Vì vậy cần phải có sự
kết hợp chặt chẽ giữa giảng viên môn học, cố vấn học tập và ban cán sự lớp, Chi
đoàn, Chi hội.
− Giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập, trợ lý khoa cần quan tâm, sâu sát,
thường xuyên theo dõi, uốn nắn những biểu hiện, ý thức, thái độ, hành vi sai lệch về
CTTT của SV.
− Tạo điều kiện cho sinh viên phát huy ý thức tự giáo dục và tự quản của tập thể
SV. Phải tạo cho SV thói quen tự quản trong việc rèn luyện bản thân và thực hiện
85
các hoạt động do các đoàn thể và trường tổ chức nhằm nâng cao nhận thức từ đó có
thái độ hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện phẩm chất nhân cách, biến quá trình
rèn luyện thành quá trình tự rèn luyện để phấn đấu trở thành những thầy cô giáo
tương lai có đầy đủ năng lực và phẩm chất tốt.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3
GDCTTT cho SV là hoạt động có tính chất thường xuyên, được thực hiện từ
khi sinh viên bước chân vào trường cho đến khi sinh viên ra trường. Chủ thể của
công tác GDCTTT không chỉ có bộ phận chức năng là phòng Công tác Chính trị và
Học sinh Sinh viên mà là toàn bộ Nhà trường, các phòng, ban, khoa, tổ, các giảng
viên, công chức và bản thân sinh viên.
Các giải pháp quản lý nhằm tăng cường công tác GDCTTT cho SV được xây
dựng trên cơ sở khoa học, giáo dục phát triển toàn diện nhân cách người học.
Hệ thống các giải pháp có mối quan hệ mật thiết phụ thuộc vào kết quả của
nhau. Các giải pháp đề xuất muốn có hiệu quả cần phải có đủ các điều kiện sau: cán
bộ quản lý, giảng viên Nhà trường phải có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng
của công tác giáo dục này, đồng thời phải là người mẫu mực về CTTT để sinh viên
học tập làm theo, Nhà trường phải xây dựng được văn hóa nhà trường, có môi
trường tốt về vật chất và tinh thần để SV học tập và rèn luyện.
86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Người thầy là người giữ trọng trách trước một thế hệ. Xã hội muốn tồn tại và
phát triển thì phải có sự tiếp thu, kế thừa tài sản của nhân loại. Sứ mạng ấy đặt trên
vai người thầy, đòi hỏi họ không chỉ có vốn kiến thức phong phú, sâu rộng mà còn
phải có phẩm chất đạo đức trong sáng mới xứng đáng là người dẫn đường dạy học
và giáo dục. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ : “Dạy cũng như học phải biết chú
trọng cả tài lẫn đức. Đức là đạo đức cách mạng. Đó là cái gốc rất quan trọng”. Vì
vậy trong bất cứ giai đoạn cách mạng nào, công tác GDCTTT cho SV cũng phải
được các trường quan tâm và thực hiện nghiêm túc.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác GDCTTT cho SV Trường ĐHSP
TP.HCM ngoài việc đào tạo chuyên môn nghiệp vụ sư phạm cho SV, nhà trường
còn phải quan tâm đến GDCTTT nhằm tạo ra thế hệ SV có ý thức đúng đắn, sống
có lý tưởng, hoài bão, phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ
và nghề nghiệpđúng với mục tiêu của Đảng và Nhà nước về giáo dục và đào tạo.
Từ kết quả khảo sát thực trạng quản lý công tác giáo dục CTTT cho sinh viên
trường ĐHSP TP.HCM cho thấy : Đại đa số cán bộ và SV của trường có nhận thức
tốt, và đáng giá tốt về vai trò và tầm quan trọng của công tác GDCTTT cho SV, tin
tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. Mặt khác thông qua GDCTTT, sinh
viên sẽ có thêm những nhận thức lý luận để vận dụng vào cuộc sống, từ đó sinh
viên ra sức phấn đấu cho sự nghiệp “Trồng người” mà xã hội đang chờ đợi.
Tuy nhiên, công tác GDCTTT cho SV tại trường còn một số hạn chế trong
việc phối hợp chưa đồng bộ, chưa nhịp nhàng, chưa bám sát sự chỉ đạo của Bộ Giáo
dục và đào tạo nên hiệu quả chưa cao, chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu của thực tiễn
đã đặt ra nên ít nhiều vẫn còn mang tính hình thức. Vẫn còn một bộ phận SV chưa
nhận thức đúng vai trò và tầm quan trọng của công tác GDCTTT cho SV, do đó dẫn
tới vi phạm quy chế nội quy nhà trường và bị kỷ luật (đánh lộn trong trường, thi hộ
và nhờ người thi hộ). Cán bộ quản lý, giảng viên của Trường đã có nhận thức cao
về vai trò và tầm quan trọng của công tác GDCTTT cho SV và đã tích cực thực hiện
87
các giái pháp quản lý nhằm giáo dục sinh viên phát triển toàn diện hơn đáp ứng yêu
cầu của xã hội.
2. KIẾN NGHỊ
Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn của đề tài : “Thực trạng quản lý công tác
giáo dục CTTT cho sinh viên chính quy Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ
Chí Minh”, từ tình hình thực tế của nhà trường để công tác GDCTTT cho SV của
trường đạt hiệu quả cao góp phần tích cực nâng cao chất lượng giáo dục của trường,
chúng tôi xin đưa ra một số kiến nghị sau
• Đối với Nhà trường :
Một là : Tăng cường sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Nhà trường, các tổ chức
đoàn thể, các lực lượng giáo dục trong và ngoài trường đối với công tác giáo dục
chính trị tưởng cho sinh viên. Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho đội ngũ
cán bộ quản lý về tầm quan trọng của công tác GDCTTT và quản lý công tác
GDCTTT cho SV
Hai là : Thường xuyên đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, tổ
chức những hoạt động thiết thực, hiệu quả, phù hợp. Trong từng nội dung phải chú
ý đến tính giáo dục, hướng nghiệp, nghiệp vụ sư phạm để giáo dục cho SV nhằm
thu hút SV tham gia, học tập rèn luyện một cách tích cực, thúc đẩy ý thức tự học tự
rèn luyện để hoàn thiện nhân cách của SV.
Ba là : Tăng cường phát triển đội ngũ cán bộ làm công tác GDCTTT cho SV
có đủ phẩm chất, năng lực, thường xuyên được bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn trong công tác GDCTTT cho SV. Mỗi thầy cô là tấm gương sáng để sinh viên
học tập và noi theo.
Bốn là : Tăng cường hơn nữa công tác quản lý SV trên tất cả các lĩnh vực,
trong giờ học chính khóa cũng như sinh hoạt ngoại khóa, trong khu nội trú cũng
như ngoại trú, tổ chức tốt hệ thống hỗ trợ SV, tăng cường lãnh đạo, phối hợp hoạt
động giữa các phòng chức năng với các khoa, phòng ban, bộ môn trực thuộc, giáo
88
viện chủ nhiệm, cố vấn học tập, trợ lý giáo vụ khoa để công tác phục vụ và hoạt
động của SV đi vào nề nếp và hoạt động ngày càng hiệu quả hơn.
Năm là : Việc kiểm tra đánh giá hoạt động GDCTTT cho SV phải công bằng,
công khai, có khen thưởng để động viên khuyến khích sinh viên phát huy và là động
lực để các SV học tập và rèn luyện, hạn chế lối sống thực dụng, chạy theo đồng
tiền, đạo đức xuống cấp
• Đối với Bộ Giáo dục và đào tạo :
Bộ GD&ĐT cần có những văn bản mới phù hợp với tình hình về công tác
GDCTTT, có những chủ trương, quy chế kịp thời, xây dựng, thống nhất kế hoạch,
mục tiêu, nội dung chương trình phù hợp với sinh viên nhằm giúp Trường có cơ sở
để vận dụng, huy động nguồn lực trong và ngoài trường cùng tham gia và làm tốt
công tác giáo dục này.
Bộ cần có chiến lược bồi dưỡng và xây dựng đội ngũ cán bộ, tập thể sư phạm
làm công tác GDCTTT cho SV.
89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Huỳnh Công Ba (2003), “Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong
công tác GDCTTT và đạo đức, đối với SV (từ thức tiễn của Trường
ĐHSP TP.HCM”, luận văn Thạc sĩ Quản lý Hành chính công.
2. Bài phát biểu của đồng chí Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh tại Đại hội
Đoàn toàn quốc lần thứ IX.
3. Báo cáo tổng kết các năm học trong công tác chính trị tư tưởng, Trường
ĐHSP TP.HCM.
4. Báo cáo tổng kết Nghị quyết liên tịch số 12/2008/NQLT-BGDĐT-
TWĐTN, Đại học Sư phạm TP.HCM.
5. Bộ Đại học và THCN (1979), Một số văn kiện của Trung ương và Chính
phủ về công tác đại học và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.
6. Bộ Giáo dục và đào tạo, Báo cáo tổng kết công tác học sinh viên viên,
Hà Nội.
7. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Chiến lược phát triển giáo dục Việt
Nam 2009 – 2020, Hà Nội.
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007) Dự thảo “qui định về GD phẩm chất,
chính trị, lối sống cho HS,SV...”, Hà Nội.
9. Bộ Giáo dục và đào tạo (2005), Luật giáo dục, Hà Nội.
10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của
HSSV các cơ sở GD đại học và trường TCCN hệ chính quy, Hà Nội.
11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quy định về công tác giáo dục phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên trong các đại
học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp,
Hà Nội.
90
12. Đại học Sư phạm TP.HCM (2011), Tạp chi Khoa học ĐHSP TP.HCM,
số 31.
13. Các công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tuần sinh hoạt công dân
học sinh sinh viên mỗi đầu năm học.
14. Tạ Văn Doanh (2012), Quản lý và quản lý trường học một số vấn đề lý
luận và nghiệp vụ, Nhà xuất bản Văn hóa – Văn nghệ & Báo Giáo dục
TP.HCM.
15. Võ Xuân Đàn (2002) – Chủ trì nhóm nghiên cứu, Quan điểm về đạo đức
và lối sống của SV Trường ĐHSP TP.HCM – M4 số B2001-23-11.
16. Đảng Cộng sản Việt Nam (1997), Văn kiện Hội nghị lần thứ 2 BCHTW
khoá VIII. NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
17. Hồ Chí Minh Toàn tập, Nhà xuất bản Sự thật – 1987.
18. Phạm Minh Hạc (2001), Về phát triển toàn diện con người thời kỳ công
nghiệp hoá, hiện đại hoá. NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội .
19. Bùi Minh Hiền (Chủ biên) – Vũ Ngọc Hải – Đặng Quốc Bảo (2006)
Quản lý giáo dục, NXB ĐHSP.
20. Lê Văn Hồng, Lê Ngọc Lan, Nguyễn Văn Thành, Tâm lý học lứa tuổi và
tâm lý học sư phạm, NXB Thế giới.
21. Trần Thị Hương (chủ biên) – Nguyễn Thị Bích Hạnh – Hồ Văn Liên –
Ngô Đình Qua (2009), Giáo dục học đại cương, NXB ĐHSP TP.HCM.
22. Trần Thị Hương (Chủ biên) – Võ Thị Bích Hạnh – Hồ Văn Liên – Vũ
Thị Sai – Võ Thị Hồng Trước (2009), Giáo dục học phổ thông, NXB
ĐHSP TP.HCM.
23. Trần Kiểm (1997), Quản lý giáo dục và trường học, Viện khoa học
giáo dục.
24. Trần Kiểm, Khoa học quản lý giáo dục một số vấn đề lý luận và thực
tiễn, Nhà xuất bản giáo dục.
91
25. Hồ Văn Liên, Quản lý hoạt động sư phạm (Tài liệu học tập dùng cho học
viên cao học QLGD), Đại học Sư phạm TP.HCM.
26. Hồ Văn Liên, Quản lý giáo dục và trường học (Tài liệu dành cho học
viên cao học), Đại học Sư phạm TP.HCM.
27. Phan Ngọc Liên (Chủ biên) (2009), Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh
trong nhà trường, Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
28. Nguyễn Mỹ Lộc - Nguyễn Quốc Chí (1996), Lý luận đại cương về quản
lý, Trường Cán bộ quản lý Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội .
29. Một số chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
30. Một số luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục.
31. Một số kế hoạch liên tịch về phòng chống ma túy, tội phạm trong hoc
sinh, SV của Bộ GD&ĐT, Bộ Công An, Bộ Y tế, Bộ LĐTBXH và một
số nghị quyết của chính phủ về vấn đề này.
32. Một số trang web liên quan.
33. Một số văn kiện của Đảng về công tác giáo dục lý luận và chính trị (Tài
liệu học tập nghiệp vụ huấn học lớp trung cấp)(1980), Nhà xuất bản sách
giáo khoa Mác-Lê nin, Hà Nội.
34. Một số nghị quyết Trung ương Đảng.
35. Bùi Ngọc Oánh (2001), Tâm lý học trong xã hội và quản lý, NXB
Thống kê.
36. Ngô Đình Qua (2005), Phương pháp nghiên cứu Khoa học GD, NXB
ĐHSP.
37. Sổ tay sinh viên Trường ĐHSP TP.HCM năm học 2011 - 2012
38. Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lý, công chức nhà nước ngành GD&ĐT
(2009), Hà nội
39. Tạp chí Giáo dục (2008), số 19.
92
40. Nguyễn Quang Uẩn (1998), Xây dựng lối sống và đạo đức mới cho sinh
viên đại học Sư phạm phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,
Báo cáo tổng hợp, Hà Nội.
41. Huỳnh Khái Vinh (2001), Một số vấn đề về lối sống, đạo đức, chuẩn giá
trị xã hội, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
PHỤ LỤC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH
PHÒNG SAU ĐẠI HỌC
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN SINH VIÊN
VỀ CÔNG TÁC GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ TƯ TƯỞNG
Các bạn sinh viên thân mến,
Để đánh giá một số mặt công tác giáo dục chính trị tư tưởng (GDCTTT) cho
sinh viên của trường , chúng tôi gởi đến các bạn một số câu hỏi để tìm hiểu cách
đánh giá của các bạn về những kết quả của công tác này được thực hiên trên chính
các bạn. Mong các bạn cộng tác bằng cách trả lời tất cả các câu bằng cách đánh dấu
(X) vào ô tương ứng. Xin cảm ơn các bạn.
Bạn là:
- Nam - Nữ
- Đảng viên - Đoàn viên - Hội viên
Sinh viên năm thứ:
- Nhất - Hai - Ba - Tư - Năm
Đang học ở trường: __________________________________________________
Hướng dẫn: Hãy đánh dấu (X) vào ô thích hợp với suy nghĩ của các bạn
theo các mức độ
Câu Nội dung
Mức độ đồng ý
Rất
đúng Đúng
Lưỡng
lự
Không
đúng
Không
biết
1 Công tác GDCTTT là giáo dục cho SV
sống có lý tưởng và trung thành với lý
tưởng cách mạng
2 Công tác GDCTTT xây dựng một đời sống
tinh thần phong phú, đa dạng cho sinh viên
Câu Nội dung
Mức độ đồng ý
Rất
đúng Đúng
Lưỡng
lự
Không
đúng
Không
biết
3 Công tác GDCTTT giúp sinh viên nhận
diện và đấu tranh chống những quan điểm
sai trái, thù địch, xuyên tạc bản chất cách
mạng, quan điểm đường lối đổi mới của
Đảng
4 Công tác GDCTTT giúp chống các biểu
hiện tiêu cực trong lối sống, lẽ sống của
sinh viên nhằm khẳng định tính cách mạng
và khoa học của hệ tư tưởng Mác Lênin
5 Công tác GDCTTT góp phần vào việc xây
dựng con người mới xã hội chủ nghĩa
6 Công tác GDCTTT góp phần hình thành
thế giới quan cách mạng và phương pháp
luận khoa học cho sinh viên
7 Công tác GDCTTT góp phần đào tạo ra
những con người “vừa hồng, vừa chuyên”
phục vụ cho công cuộc bảo vệ và xây dựng
đất nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội
8 Công tác GDCTTT góp phần giáo dục
truyền thống, lịch sử, văn hóa tốt đẹp của
dân tộc, của cách mạng
9 Công tác GDCTTT góp phần giáo dục cho
sinh viên có niềm tin tuyệt đối vào Đảng,
Nhà nước
10 Công tác GDCTTT góp phần hình thành
cho sinh viên có thói quen, tự giác thực
hiện chuẩn mực về phẩm chất đạo đức
11 Công tác GDCTTT góp phần hình thành ý
thức chấp hành pháp luật của sinh viên
Câu Nội dung
Mức độ đồng ý
Rất
đúng Đúng
Lưỡng
lự
Không
đúng
Không
biết
12 Công tác GDCTTT góp phần nỗ lực phấn
đấu trong học tập, rèn luyện của sinh viên
13 Công tác GDCTTT động viên sinh viên
tích cực học tập để thực hiện công nghiệp
hóa – hiện đại hóa đất nước
14 Công tác GDCTTT giáo dục cho sinh viên
sẵn sàng xung kích đi đầu đến những nơi
gian khó ở mọi miền đất nước
15 Công tác GDCTTT giáo dục cho sinh viên
về những truyền thống dân tộc (yêu nước,
lao động cần cù, siêng năng, sáng tạo, đoàn
kết
16 Công tác GDCTTT giáo dục cho sinh viên
ý thức chấp hành các chủ trương, đường
lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước
17 Công tác GDCTTT bồi dưỡng cho sinh
viên lý tưởng cách mạng cao đẹp của Đảng
18 Công tác GDCTTT bồi dưỡng quan điểm
đường lối chủ trương chính sách, pháp luật
của Đảng và Nhà nước trong thời ký đổi
mới
19 Công tác GDCTTT giúp nâng cao ý thức
cảnh giác chính trị trước những âm mưu
“Diễn biến hòa bình”
Câu Nội dung
Mức độ đồng ý
Rất
đúng Đúng
Lưỡng
lự
Không
đúng
Không
biết
20 Công tác GDCTTT giúp nâng cao ý thức
cảnh giác chính trị trước thủ đoạn xuyên tạc
của những thế lực thù địch chia rẽ khối đại
đoàn kết dân tộc, phá hoại sự nghiệp đổi
mới của đất nước
21 Công tác GDCTTT hình thành cho sinh
viên khả năng phân tích độc lập, đánh giá
đúng, khách quan các sự kiện chính trị - xã
hội trong và ngoài nước
22 Công tác GDCTTT hình thành năng lực
hoạt động chính trị - xã hội cho sinh viên
23 Công tác GDCTTT bồi dưỡng cho sinh
viên những chuẩn mực đạo đức và hệ thống
các phẩm chất đạo đức trong quan hệ xã hội
24 Công tác GDCTTT bồi dưỡng cho sinh
viên những chuẩn mực đạo đức trong lao
động nghề nghiệp
25 Công tác GDCTTT bồi dưỡng cho sinh
viên những chuẩn mực đạo đức với chính
bản thân mình
26 Công tác GDCTTT hình thành hệ thống
kiến thức, tạo ra nhu cầu, kích thích hứng
thú nghề nghiệp
27 Công tác GDCTTT rèn luyện kỹ năng dạy
học nhằm đào tạo sinh viên thành những
người có đầy đủ phẩm chất năng lực, đáp
ứng yêu cầu giáo dục trong thời kỳ đổi mới
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
28 Nhà trường lập kế hoạch quản lý công tác
giáo dục CTTT cho sinh viên
29 Nhà trường tổ chức thực hiện công tác giáo
dục CTTT cho sinh viên
30 Nhà trường chỉ đạo thực hiện công tác giáo
dục CTTT cho sinh viên
31 Nhà trường kiểm tra đánh giá kết quả công
tác giáo dục CTTT cho sinh viên
32 Nhà trường có kế hoạch và chỉ đạo thực
hiện nghị quyết, chiến lược của Đảng và
Nhà nước về công tác giáo dục CTTT cho
sinh viên
33 Nhà trường quản lý các chương trình, kế
hoạch bồi dưỡng về chính trị tư tưởng hàng
năm do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp
có thẩm quyền
34 Nhà trường tổ chức sinh hoạt chính trị đầu
năm học, đầu khóa học cho sinh viên biết
được những chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước
35 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt
động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho
sinh viên các phong trào văn hóa văn
nghệ
36 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt
động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho
sinh viên các phong trào thể dục thể thao
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
37 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt
động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho
sinh viên các hoạt động giao lưu với các
đơn vị ngoài trường
38 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt
động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho
sinh viên các hoạt động về nguồn
39 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt
động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho
sinh viên tham quan các di tích lịch sử
40 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt
động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho
sinh viên tham gia chiến dịch mùa hè xanh
41 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt
động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho
sinh viên tham hiến máu nhân đạo
42 Nhà trường hiểu được tâm tư, nguyện vọng
và tình cảm của sinh viên
43 Nhà trường quản lý việc thực hiện mục tiêu,
nội dung chương trình giáo dục CTTT cho
sinh viên theo kế hoạch năm học
44 Nhà trường quản lý việc chỉ đạo, thực hiện
nề nếp sinh hoạt chính trị tư tưởng trong
sinh viên
45 Nhà trường quản lý việc đổi mới phương
pháp giáo dục CTTT cho sinh viên trong
Nhà trường
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
46 Nhà trường quản lý việc đổi mới hệ thống
tổ chức giáo dục CTTT cho sinh viên và
huy động các nguồn lực tham gia giáo dục
CTTT cho sinh viên
47 Nhà trường quản lý việc kiểm tra đánh giá
kết quả giáo dục CTTT cho sinh viên
48 Nhà trường quản lý mối quan hệ giữa các
thành tố nêu trên trong quá trình giáo dục
CTTT cho sinh viên
49 Nhà trường tổ chức quán triệt và triển khai
thực hiện các quy định về công tác giáo dục
phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống cho
học sinh, sinh viên
50 Nhà trường lựa chọn, lồng ghép, tích hợp
các nội dung giáo dục chính trị, đạo đức, lối
sống thích hợp vào hoạt động giảng dạy,
học tập của chương trình chính khoá
51 Nhà trường tổ chức các hoạt động nhân dịp
ngày lễ, kỷ niệm các sự kiện trọng đại của
đất nước, địa phương và nhà trường
52 Nhà trường tổ chức các hoạt động văn hoá,
văn nghệ, thể thao, các hoạt động, phong
trào tình nguyện trong học sinh, sinh viên
53 Nhà trường tổ chức Tuần sinh hoạt công
dân–học sinh, sinh viên đầu khoá, cuối
khoá, đầu năm học
54 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục
theo chuyên đề giáo dục pháp luật
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
55 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục
theo chuyên đề giáo dục phòng, chống tệ
nạn ma tuý, mại dâm
56 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục
theo chuyên đề giáo dục môi trường, kỹ
năng sống
57 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục
theo chuyên đề giáo dục truyền thống, đạo
đức nghề nghiệp
58 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục
theo chuyên đề giáo dục phòng, chống tham
nhũng
59 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục
theo chuyên đề giáo dục an toàn giao thông
60 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục
theo chuyên đề giáo dục truyền thống nghề
nghiệp
61 Nhà trường tổ chức các hoạt động tư vấn
tâm lý, nghề nghiệp và các vấn đề xã hội
62 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục
theo chuyên đề hội nhập với thế giới
63 Nhà trường tổ chức các hoạt động đối thoại
với học sinh, sinh viên, thực hiện quy chế d
ân chủ trong nhà trường
64 Nhà trường tổ chức các hoạt động hỗ trợ
học tập, rèn luyện cho học sinh như phát
triển tài năng
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
65 Nhà trường tổ chức các hoạt động hỗ trợ
học tập, rèn luyện cho học sinh như giúp đỡ
những học sinh, sinh viên có hoàn cảnh
khó khăn
66 Nhà trường tổ chức các hoạt động hỗ trợ
học tập, rèn luyện cho học sinh như xây
dựng môi trường giáo dục lành mạnh
(chống tiêu cực, gian lận trong học tập, rèn
luyện)
67 Nhà trường xây dựng các quy định về thi
đua, khen thưởng
68 Nhà trường tổ chức tổng kết, tự kiểm tra, tự
đánh giá trong phạm vi nhà trường
69 Nhà trường khảo sát, đánh giá kết quả rèn
luyện, thực trạng về phẩm chất đạo đức, lối
sống của học sinh, sinh viên theo định kỳ
70 Nhà trường đề xuất những nội dung, biện
pháp và cách thức mới, khả thi, hiệu quả
trong quá trình thực hiện
71 Nhà trường nghiên cứu, dự báo những biến
động, ảnh hưởng của các điều kiện kinh tế,
chính trị, xã hội đối với phẩm chất đạo đức,
lối sống của học sinh, sinh viên
72 Nhà trường trao đổi, học tập kinh nghiệm
thực hiện công tác giáo dục phẩm chất
chính trị, đạo đức, lối sống cho học sinh,
sinh viên giữa các trường trong nước
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
73 Nhà trường trang bị cho các đơn vị, cá nhân
có liên quan trong trường những kiến thức,
kỹ năng cần thiết của công tác giáo dục
phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống cho
học sinh, sinh viên
74 Nhà trường triển khai có chất lượng tuần
“sinh hoạt công dân sinh viên” cho HSSV
theo các nội dung quy định của Bộ GD &
ĐT
75 Nhà trường phổ biến, quán triệt các nghị
quyết của Đảng, kế hoạch-phương hướng
nhiệm vụ năm học của nhà trường tới
HSSV
76 Nhà trường triển khai cuộc vận động Học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh theo nội dung các bước của cuộc vận
động
77 Nhà trường tăng cường và cải tiến công tác
thông tin, tuyên truyền trong nhà trường
78 Nhà trường cập nhật thông tin phản ánh các
hoạt động của nhà trường trên các phương
tiện thông tin của trường
79 Phòng CTCT&HSSV có sự phối hợp chặt
chẽ với các đơn vị đào tạo để nắm bắt tình
hình và giải quyết những thắc mắc của
HSSV
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
80 Phòng CTCT&HSSV có sự phối hợp chặt
chẽ với địa phương và Ký túc xá trong việc
quản lý HSSV nội trú
81 Nhà trường thực hiện chế độ học bổng
trong và ngoài ngân sách đúng quy định,
đảm bảo công bằng và tính khách quan
82 Nhà trường giải quyết các chế độ, chính
sách khác cho sinh viên
83 Nhà trường xem kết quả thực hiện công tác
giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống cho học sinh, sinh viên là một tiêu chí
để xét thi đua, khen thưởng đối với các
trường
84 Nhà trường quản lý sự tác động chi phối và
điều chỉnh của ba mặt giáo dục nhà trường,
gia đình và xã hội để hình thành nên nhân
cách, lối sống lý tưởng cao cả cho HS-SV
85 Nhà trường phát huy yếu tố con người trong
việc rèn luyện tư tưởng, phẩm chất đạo đức
bên cạnh năng lực chuyên môn được đào
tạo
86 Nhà trường quản lý và thực hiện các văn
bản của Nhà nước, của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về những vấn đề công tác chính trị tư
tưởng có liên quan đến SV một cách thường
xuyên và toàn diện
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
87 Nhà trường tăng cường công tác quản lý
sinh viên nội trú, ngoại trú, xây dựng và
thực hiện qui chế đánh giá việc rèn luyện
CTTT và phẩm chất đạo đức trong sinh viên
một cách khoa học và hiệu quả
88 Nhà trường phối hợp với địa phương (nơi
có trường học, khu nội trú vá các nơi sinh
viên ở ngoại trú) để quản lý tốt những sinh
viên đang học tại trường
89 Nhà trường xây dựng kế hoạch, chương
trình để giáo dục CTTT, rèn luyện đạo đức,
nhân cách, lối sống trong sinh viên theo
từng năm học
90 Nhà trường quan tâm đến những hoạt động
ngoại khóa, giáo dục cộng đồng để sinh
viên tự rèn luyện bản lĩnh, nhân cách và
trưởng thành trong những hoạt động này
91 Nhà trường quản lý các hoạt động văn hóa
nghệ thuật, thể dục thể thao tạo những “sân
chơi” lành mạnh cho sinh viên
92 Nhà trường đổi mới phương thức quản lý
của bộ phận làm công tác CTTT về nhân sự
93 Nhà trường đổi mới phương thức quản lý
của bộ phận làm công tác CTTT về điều
kiện làm viêc
94 Nhà trường đổi mới phương thức quản lý
của bộ phận làm công tác CTTT về chức
năng, nhiệm vụ
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
95 Phòng CTCT&HSSV là đầu mối có chức
năng tham mưu cho hiệu trưởng xây dựng
kế hoạch hàng năm việc thực hiện giáo dục
CTTT cho sinh viên
96 Phòng CTCT&HSSV là đầu mối có chức
năng tham mưu cho hiệu trưởng tổ chức
thực hiện kế hoạch giáo dục CTTT cho sinh
viên
97 Phòng CTCT&HSSV là đầu mối có chức
năng tham mưu cho hiệu trưởng tổng hợp
kết quả và giám sát giáo dục CTTT cho sinh
viên
98 Các phòng, ban chức năng, các khoa, các bộ
môn phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên và các tập
thể, đơn vị khác của trường thực hiện giáo
dục CTTT cho sinh viên
Cảm ơn các bạn đã cộng tác
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH
PHÒNG SAU ĐẠI HỌC
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CÁN BỘ QUẢN LÝ
VỀ CÔNG TÁC GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ TƯ TƯỞNG
Kính thưa các đồng chí,
Để đánh giá một số mặt công tác giáo dục chính trị tư tưởng (GDCTTT) cho
sinh viên của trường, chúng tôi gởi đến các đồng chí một số câu hỏi để tìm hiểu
cách đánh giá của các đồng chí về những kết quả của công tác này được thực hiên
tại trường. Kính mong các đồng chí cộng tác bằng cách trả lời tất cả các câu bằng
cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng. Xin cảm ơn các đồng chí.
Đồng chí là:
- Nam - Nữ
- Đảng viên - Đoàn viên
- Cán bộ phòng/ban - Giảng viên - Cán bộ Đoàn/Hội
Thâm niên công tác:
- Dưới 5 năm - Từ 6 đến 10 năm - Từ 11 đến 15 năm
- Từ 16 đến 20 năm - Trên 20 năm
Đang công tác ở trường: ______________________________________________
Hướng dẫn: Hãy đánh dấu (X) vào ô thích hợp với suy nghĩ của đồng chí
theo các mức độ
Câu Nội dung
Mức độ đồng ý
Rất
đúng
Đúng
Lưỡng
lự
Không
đúng
Không
biết
Câu Nội dung
Mức độ đồng ý
Rất
đúng
Đúng
Lưỡng
lự
Không
đúng
Không
biết
1
Công tác GDCTTT là giáo dục cho SV
sống có lý tưởng và trung thành với lý
tưởng cách mạng
2
Công tác GDCTTT xây dựng một đời
sống tinh thần phong phú, đa dạng cho
sinh viên
3
Công tác GDCTTT giúp sinh viên
nhận diện và đấu tranh chống những
quan điểm sai trái, thù địch, xuyên tạc
bản chất cách mạng, quan điểm đường
lối đổi mới của Đảng
4
Công tác GDCTTT giúp chống các
biểu hiện tiêu cực trong lối sống, lẽ
sống của sinh viên nhằm khẳng định
tính cách mạng và khoa học của hệ tư
tưởng Mác Lênin
5
Công tác GDCTTT góp phần vào việc
xây dựng con người mới xã hội chủ
nghĩa
6
Công tác GDCTTT góp phần hình
thành thế giới quan cách mạng và
phương pháp luận khoa học cho sinh
viên
Câu Nội dung
Mức độ đồng ý
Rất
đúng
Đúng
Lưỡng
lự
Không
đúng
Không
biết
7
Công tác GDCTTT góp phần đào tạo
ra những con người “vừa hồng, vừa
chuyên” phục vụ cho công cuộc bảo
vệ và xây dựng đất nước, xây dựng
chủ nghĩa xã hội
8
Công tác GDCTTT góp phần giáo dục
truyền thống, lịch sử, văn hóa tốt đẹp
của dân tộc, của cách mạng
9
Công tác GDCTTT góp phần giáo dục
cho sinh viên có niềm tin tuyệt đối vào
Đảng, Nhà nước
10
Công tác GDCTTT góp phần hình
thành cho sinh viên có thói quen, tự
giác thực hiện chuẩn mực về phẩm
chất đạo đức
11
Công tác GDCTTT góp phần hình
thành ý thức chấp hành pháp luật của
sinh viên
12
Công tác GDCTTT góp phần nỗ lực
phấn đấu trong học tập, rèn luyện của
sinh viên
13
Công tác GDCTTT động viên sinh
viên tích cực học tập để thực hiện
công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất
nước
Câu Nội dung
Mức độ đồng ý
Rất
đúng
Đúng
Lưỡng
lự
Không
đúng
Không
biết
14
Công tác GDCTTT giáo dục cho sinh
viên sẵn sàng xung kích đi đầu đến
những nơi gian khó ở mọi miền đất
nước
15
Công tác GDCTTT giáo dục cho sinh
viên về những truyền thống dân tộc
(yêu nước, lao động cần cù, siêng
năng, sáng tạo, đoàn kết
16
Công tác GDCTTT giáo dục cho sinh
viên ý thức chấp hành các chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước
17
Công tác GDCTTT bồi dưỡng cho
sinh viên lý tưởng cách mạng cao đẹp
của Đảng
18
Công tác GDCTTT bồi dưỡng quan
điểm đường lối chủ trương chính sách,
pháp luật của Đảng và Nhà nước trong
thời ký đổi mới
19
Công tác GDCTTT giúp nâng cao ý
thức cảnh giác chính trị trước những
âm mưu “Diễn biến hòa bình”
Câu Nội dung
Mức độ đồng ý
Rất
đúng
Đúng
Lưỡng
lự
Không
đúng
Không
biết
20
Công tác GDCTTT giúp nâng cao ý
thức cảnh giác chính trị trước thủ đoạn
xuyên tạc của những thế lực thù địch
chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc, phá
hoại sự nghiệp đổi mới của đất nước
21
Công tác GDCTTT hình thành cho
sinh viên khả năng phân tích độc lập,
đánh giá đúng, khách quan các sự kiện
chính trị - xã hội trong và ngoài nước
22
Công tác GDCTTT hình thành năng
lực hoạt động chính trị - xã hội cho
sinh viên
23
Công tác GDCTTT bồi dưỡng cho
sinh viên những chuẩn mực đạo đức
và hệ thống các phẩm chất đạo đức
trong quan hệ xã hội
24
Công tác GDCTTT bồi dưỡng cho
sinh viên những chuẩn mực đạo đức
trong lao động nghề nghiệp
25
Công tác GDCTTT bồi dưỡng cho
sinh viên những chuẩn mực đạo đức
với chính bản thân mình
26
Công tác GDCTTT hình thành hệ
thống kiến thức, tạo ra nhu cầu, kích
thích hứng thú nghề nghiệp
Câu Nội dung
Mức độ đồng ý
Rất
đúng
Đúng
Lưỡng
lự
Không
đúng
Không
biết
27
Công tác GDCTTT rèn luyện kỹ năng
dạy học nhằm đào tạo sinh viên thành
những người có đầy đủ phẩm chất
năng lực, đáp ứng yêu cầu giáo dục
trong thời kỳ đổi mới
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
28
Nhà trường lập kế hoạch quản lý công
tác giáo dục CTTT cho sinh viên
29
Nhà trường tổ chức thực hiện công tác
giáo dục CTTT cho sinh viên
30
Nhà trường chỉ đạo thực hiện công tác
giáo dục CTTT cho sinh viên
31
Nhà trường kiểm tra đánh giá kết quả
công tác giáo dục CTTT cho sinh viên
32
Nhà trường có kế hoạch và chỉ đạo thực
hiện nghị quyết, chiến lược của Đảng
và Nhà nước về công tác giáo dục
CTTT cho sinh viên
33
Nhà trường quản lý các chương trình,
kế hoạch bồi dưỡng về CTTT hàng năm
do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp
có thẩm quyền
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
34
Nhà trường tổ chức sinh hoạt chính trị
đầu năm học, đầu khóa học cho sinh
viên biết được những chủ trương, chính
sách của Đảng, Nhà nước
35
Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt
động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho
sinh viên các phong trào văn hóa văn
nghệ
36
Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt
động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho
sinh viên các phong trào thể dục thể
thao
37
Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt
động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho
sinh viên các hoạt động giao lưu với
các đơn vị ngoài trường
38
Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt
động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho
sinh viên các hoạt động về nguồn
39
Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt
động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho
sinh viên tham quan các di tích lịch
sử
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
40
Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt
động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho
sinh viên tham gia chiến dịch mùa hè
xanh
41
Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt
động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho
sinh viên tham hiến máu nhân đạo
42
Nhà trường hiểu được tâm tư, nguyện
vọng và tình cảm của sinh viên
43
Nhà trường quản lý việc thực hiện mục
tiêu, nội dung chương trình giáo dục
CTTT cho sinh viên theo kế hoạch năm
học
44
Nhà trường quản lý việc chỉ đạo, thực
hiện nề nếp sinh hoạt CTTT trong sinh
viên
45
Nhà trường quản lý việc đổi mới
phương pháp giáo dục CTTT cho sinh
viên trong Nhà trường
46
Nhà trường quản lý việc đổi mới hệ
thống tổ chức giáo dục CTTT cho sinh
viên và huy động các nguồn lực tham
gia giáo dục CTTT cho sinh viên
47
Nhà trường quản lý việc kiểm tra đánh
giá kết quả giáo dục CTTT cho sinh
viên
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
48
Nhà trường quản lý mối quan hệ giữa
các thành tố nêu trên trong quá trình
giáo dục CTTT cho sinh viên
49
Nhà trường tổ chức quán triệt và triển
khai thực hiện các quy định về công tác
giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức,
lối sống cho học sinh, sinh viên
50
Nhà trường lựa chọn, lồng ghép, tích
hợp các nội dung giáo dục chính trị, đạo
đức, lối sống thích hợp vào hoạt động
giảng dạy, học tập của chương trình
chính khoá
51
Nhà trường tổ chức các hoạt động nhân
dịp ngày lễ, kỷ niệm các sự kiện trọng
đại của đất nước, địa phương và nhà
trường
52
Nhà trường tổ chức các hoạt động văn
hoá, văn nghệ, thể thao, các hoạt động,
phong trào tình nguyện trong học sinh,
sinh viên
53
Nhà trường tổ chức Tuần sinh hoạt
công dân–học sinh, sinh viên đầu khoá,
cuối khoá, đầu năm học
54
Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo
dục theo chuyên đề giáo dục pháp luật
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
55
Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo
dục theo chuyên đề giáo dục phòng,
chống tệ nạn ma tuý, mại dâm
56
Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo
dục theo chuyên đề giáo dục môi
trường, kỹ năng sống
57
Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo
dục theo chuyên đề giáo dục truyền
thống, đạo đức nghề nghiệp
58
Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo
dục theo chuyên đề giáo dục phòng,
chống tham nhũng
59
Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo
dục theo chuyên đề giáo dục an toàn
giao thông
60
Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo
dục theo chuyên đề giáo dục truyền
thống nghề nghiệp
61
Nhà trường tổ chức các hoạt động tư
vấn tâm lý, nghề nghiệp và các vấn đề
xã hội
62
Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo
dục theo chuyên đề hội nhập với thế
giới
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
63
Nhà trường tổ chức các hoạt động đối
thoại với học sinh, sinh viên, thực hiện
quy chế d ân chủ trong nhà trường
64
Nhà trường tổ chức các hoạt động hỗ
trợ học tập, rèn luyện cho học sinh như
phát triển tài năng
65
Nhà trường tổ chức các hoạt động hỗ
trợ học tập, rèn luyện cho học sinh như
giúp đỡ những học sinh, sinh viên có
hoàn cảnh khó khăn
66
Nhà trường tổ chức các hoạt động hỗ
trợ học tập, rèn luyện cho học sinh như
xây dựng môi trường giáo dục lành
mạnh (chống tiêu cực, gian lận trong
học tập, rèn luyện)
67
Nhà trường xây dựng các quy định về
thi đua, khen thưởng
68
Nhà trường tổ chức tổng kết, tự kiểm
tra, tự đánh giá trong phạm vi nhà
trường
69
Nhà trường khảo sát, đánh giá kết quả
rèn luyện, thực trạng về phẩm chất đạo
đức, lối sống của học sinh, sinh viên
theo định kỳ
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
70
Nhà trường đề xuất những nội dung,
biện pháp và cách thức mới, khả thi,
hiệu quả trong quá trình thực hiện
71
Nhà trường nghiên cứu, dự báo những
biến động, ảnh hưởng của các điều kiện
kinh tế, chính trị, xã hội đối với phẩm
chất đạo đức, lối sống của học sinh,
sinh viên
72
Nhà trường trao đổi, học tập kinh
nghiệm thực hiện công tác giáo dục
phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
cho học sinh, sinh viên giữa các trường
trong nước
73
Nhà trường trang bị cho các đơn vị, cá
nhân có liên quan trong trường những
kiến thức, kỹ năng cần thiết của công
tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo
đức, lối sống cho học sinh, sinh viên
74
Nhà trường triển khai có chất lượng
tuần “sinh hoạt công dân sinh viên” cho
HSSV theo các nội dung quy định của
Bộ GD & ĐT
75
Nhà trường phổ biến, quán triệt các
nghị quyết của Đảng, kế hoạch-phương
hướng nhiệm vụ năm học của nhà
trường tới HSSV
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
76
Nhà trường triển khai cuộc vận động
Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh theo nội dung các
bước của cuộc vận động
77
Nhà trường tăng cường và cải tiến công
tác thông tin, tuyên truyền trong nhà
trường
78
Nhà trường cập nhật thông tin phản ánh
các hoạt động của nhà trường trên các
phương tiện thông tin của trường
79
Phòng CTCT&HSSV có sự phối hợp
chặt chẽ với các đơn vị đào tạo để nắm
bắt tình hình và giải quyết những thắc
mắc của HSSV
80
Phòng CTCT&HSSV có sự phối hợp
chặt chẽ với địa phương và Ký túc xá
trong việc quản lý HSSV nội trú
81
Nhà trường thực hiện chế độ học bổng
trong và ngoài ngân sách đúng quy
định, đảm bảo công bằng và tính khách
quan
82
Nhà trường giải quyết các chế độ, chính
sách khác cho sinh viên
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
83
Nhà trường xem kết quả thực hiện công
tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo
đức, lối sống cho học sinh, sinh viên là
một tiêu chí để xét thi đua, khen thưởng
đối với các trường
84
Nhà trường quản lý sự tác động chi
phối và điều chỉnh của ba mặt giáo dục
nhà trường, gia đình và xã hội để hình
thành nên nhân cách, lối sống lý tưởng
cao cả cho HS-SV
85
Nhà trường phát huy yếu tố con người
trong việc rèn luyện tư tưởng, phẩm
chất đạo đức bên cạnh năng lực chuyên
môn được đào tạo
86
Nhà trường quản lý và thực hiện các
văn bản của Nhà nước, của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về những vấn đề công tác
CTTT có liên quan đến SV một cách
thường xuyên và toàn diện
87
Nhà trường tăng cường công tác quản
lý sinh viên nội trú, ngoại trú, xây dựng
và thực hiện qui chế đánh giá việc rèn
luyện CTTT và phẩm chất đạo đức
trong sinh viên một cách khoa học và
hiệu quả
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
88
Nhà trường phối hợp với địa phương
(nơi có trường học, khu nội trú và các
nơi sinh viên ở ngoại trú) để quản lý tốt
những sinh viên đang học tại trường
89
Nhà trường xây dựng kế hoạch, chương
trình để giáo dục CTTT, rèn luyện đạo
đức, nhân cách, lối sống trong sinh viên
theo từng năm học
90
Nhà trường quan tâm đến những hoạt
động ngoại khóa, giáo dục cộng đồng
để sinh viên tự rèn luyện bản lĩnh, nhân
cách và trưởng thành trong những hoạt
động này
91
Nhà trường quản lý các hoạt động văn
hóa nghệ thuật, thể dục thể thao tạo
những “sân chơi” lành mạnh cho sinh
viên
92
Nhà trường đổi mới phương thức quản
lý của bộ phận làm công tác CTTT về
nhân sự
93
Nhà trường đổi mới phương thức quản
lý của bộ phận làm công tác CTTT về
điều kiện làm viêc
94
Nhà trường đổi mới phương thức quản
lý của bộ phận làm công tác CTTT về
chức năng, nhiệm vụ
Câu Công việc do nhà trường thực hiện
Mức độ thực hiện
Thường
xuyên
Đôi
khi
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
biết
95
Phòng CTCT&HSSV là đầu mối có
chức năng tham mưu cho hiệu trưởng
xây dựng kế hoạch hàng năm việc thực
hiện giáo dục CTTT cho sinh viên
96
Phòng CTCT&HSSV là đầu mối có
chức năng tham mưu cho hiệu trưởng tổ
chức thực hiện kế hoạch giáo dục
CTTT cho sinh viên
97
Phòng CTCT&HSSV là đầu mối có
chức năng tham mưu cho hiệu trưởng
tổng hợp kết quả và giám sát giáo dục
CTTT cho sinh viên
98
Các phòng, ban chức năng, các khoa,
các bộ môn phối hợp với Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh
viên và các tập thể, đơn vị khác của
trường thực hiện giáo dục CTTT cho
sinh viên
Cảm ơn các đồng chí đã cộng tác
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuc_trang_quan_ly_cong_tac_giao_duc_chinh_tri_tu_tuong_cho_sinh_vien_chinh_qui_truong_dai_hoc_su_ph.pdf