Thực trạng quản lý công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho sinh viên chính qui trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

Người thầy là người giữ trọng trách trước một thế hệ. Xã hội muốn tồn tại và phát triển thì phải có sự tiếp thu, kế thừa tài sản của nhân loại. Sứ mạng ấy đặt trên vai người thầy, đòi hỏi họ không chỉ có vốn kiến thức phong phú, sâu rộng mà còn phải có phẩm chất đạo đức trong sáng mới xứng đáng là người dẫn đường dạy học và giáo dục. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ : “Dạy cũng như học phải biết chú trọng cả tài lẫn đức. Đức là đạo đức cách mạng. Đó là cái gốc rất quan trọng”. Vì vậy trong bất cứ giai đoạn cách mạng nào, công tác GDCTTT cho SV cũng phải được các trường quan tâm và thực hiện nghiêm túc. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác GDCTTT cho SV Trường ĐHSP TP.HCM ngoài việc đào tạo chuyên môn nghiệp vụ sư phạm cho SV, nhà trường còn phải quan tâm đến GDCTTT nhằm tạo ra thế hệ SV có ý thức đúng đắn, sống có lý tưởng, hoài bão, phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp đúng với mục tiêu của Đảng và Nhà nước về giáo dục và đào tạo. Từ kết quả khảo sát thực trạng quản lý công tác giáo dục CTTT cho sinh viên trường ĐHSP TP.HCM cho thấy : Đại đa số cán bộ và SV của trường có nhận thức tốt, và đáng giá tốt về vai trò và tầm quan trọng của công tác GDCTTT cho SV, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. Mặt khác thông qua GDCTTT, sinh viên sẽ có thêm những nhận thức lý luận để vận dụng vào cuộc sống, từ đó sinh viên ra sức phấn đấu cho sự nghiệp “Trồng người” mà xã hội đang chờ đợi

pdf130 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng quản lý công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho sinh viên chính qui trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
góp của SV đối với địa phương. − Giảng viên chủ nhiệm lớp phải nắm vững hồ sơ, lý lịch, đặc điểm gia đình của từng cá nhân SV mà mình chủ nhiệm; đặc biệt đối với những SV có hoàn cảnh gia đình khó khăn, mồ côi cha mẹ. Giảng viên thường xuyên theo dõi diễn biến tâm lý, tình cảm, CTTT, những biểu hiện hành vi đạo đức của sinh viên, khi thấy có sự khác thường, có những biểu hiện sai lệch về nhận thức, thái độ và hành vi trong học tập, lối sống, tư tưởng thì liên hệ với gia đình để tìm hiểu vả tìm ra biện pháp định hướng giáo dục SV tốt nhất − Quản lý sinh viên nội trú đối với sinh viên ở KTX, SV phải chấp hành những qui định trong qui chế, coi ký túc xá như là ngôi nhà thứ hai của sinh viên xa nhà đi học, sinh viên phải chăm sóc ngôi nhà ấy để chỗ ở không chỉ là nơi tổ chức mà còn là nơi học tập và nơi có nhiều hoạt động tinh thần bổ ích để sinh viên nội trú tham gia giao lưu, trao đổi với nhau để cùng nhau tiến bộ − Không chỉ quản lý sinh viên nội trú mà sinh viên ngoại trú cũng phải chịu sự quản lý của Nhà trường và chính quyền địa phương nơi sinh viên đến đăng ký tạm trú. Thông qua quản lý này góp phần ổn định tình hình chung trên địa bàn thành phố, nắm bắt được những diễn biến tư tưởng của SV nhanh chóng và chính xác. − Tăng cường công tác nắm tình hình chính trị, tư tưởng trong SV và phản ánh kịp thời bằng báo cáo định kỳ với những đơn vị liên quan với những đơn vị liên quan đến công tác CTTT một cách đều đặn và kịp thời chấn chỉnh những sự việc nổi cộm trong công tác SV; đồng thời lắng nghe phản ánh từ phía SV, Đoàn và Hội để điều chỉnh những thiếu xót nhằm dạy học và phục vụ giảng dạy tốt hơn. − Kết hợp với gia đình và chính quyền địa phương và sinh viên đăng ký cam kết không sử dụng ma túy. Nhằm giúp cho SV hiểu thêm và góp phần xây dựng trường, lớp, môi trường sạch đẹp, lánh xa những tệ nạn xã hội từ nơi học cũng như nơi ở. Trường có những hoạt động bề nổi như tổ chức những hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, ngày chủ nhật xanhmột cách thường xuyên, liên tục để thu hút sinh viên vào những hoạt động lành mạnh này. 81 3.2.3. Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục chính trị tư tưởng cho sinh viên • Nội dung giải pháp Đổi mới mục tiêu đánh giá trên cả 3 mặt : ý thức, thái độ và kỹ năng hành vi. Kết hợp nhiều nội dung đánh giá và đánh giá bằng nhiều phương pháp, hình thức đánh giá với nhiều kênh thông tin khác nhau nhằm đảm bảo tính khách quan và tính toàn diện của kết quả đánh giá. • Cơ sở khoa học của giải pháp − Ý thức chính trị của SV, việc hình thành của ý thức, tư tưởng là hành vi và thói quen của SV. Những hành vi và thói quen tốt chỉ có được trên cơ sở của nhận thức, thái độ tích cực. − Trong quản lý hoạt động giáo dục việc đánh giá khách quan chính xác, công bằng, toàn diện quá trình học tập, rèn luyện của SV có tác dụng tạo động lực cho Nhà trường, cho người học phát triển. • Cách thực hiện các giải pháp − Nhà trường và cán bộ giảng viên cần xác định rõ ràng mục tiêu của đánh giá CTTT cho SV. − Xây dựng các tiêu chí đánh giá cụ thể rõ ràng làm cơ sở cho người học phấn đấu rèn luyện. − Kết hợp các nội dung đánh giá : đánh giá nhận thức của SV về chủ trương đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước; về nội quy, quy chế của Nhà trường về quyền và nghĩa vụ của người họcTừ đó đánh giá thái độ chấp hành các nội dung trên của SV. − Đánh giá về ý thức tham gia xây dựng trường lớp, xây dựng đất nước và địa phương. − Đánh giá bằng kết quả học tập, kết quả tham gia các phong trào của nhà trường, của lớp. 82 − Đánh giá bằng kết quả học tập và rèn luyện sau tuần sinh hoạt giáo dục công dân bằng hình thức chấm bài kiểm tra và theo dõi tinh thần ý thức thái độ tham gia lớp học. − Dùng nhiều hình thức đánh giá khác nhau : đánh giá thường xuyên, đánh giá định kỳ, đánh giá kết quả theo hoạt động chuyên đề − Đánh giá bằng nhiều kênh thông tin khác nhau : Tập thể lớp, giảng viên, cố vấn học tập, các bộ lớp, cán bộ Đoàn, các tổ chức giáo dục trong trường, nhận xét đánh giá của địa phương nơi SV cư trú, tự đánh giá của cá nhân SV − Xây dựng chế độ khen thưởng, trách phạt kịp thời, hợp lý để kích thích động viên những SV có thành tích và làm giảm bớt những hiện tượng sai trái, ảnh hưởng xấu đến những SV khác. 3.2.4. Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị trong trường, kiện toàn bộ máy của phòng CTCT&HSSV • Nội dung giải pháp Các đơn vị đào tạo, các phòng ban chức năng trong trường cần có sự phối hợp chặt chẽ hơn trong việc giải quyết những quyền lợi, chính sách cho SV. Phòng CTCT&HSSV là đầu mối và phải đảm bảo trong công tác quản lý SV có hiệu quả • Cơ sở khoa học của giải pháp − Bất cứ hoạt động nào trong Nhà trường mà không tìm được sự đồng thuận, không tìm được tiếng nói chung giữa các lực lượng tham gia thì không rất khó đạt được mục đích như mong muốn. − Nếu các lực lượng giáo dục có tâm huyết, có nhận thức đúng, ý thức trách nhiệm cao mà không được tạo điều kiện thuận lợi về cả tinh thần và vật chất thì công tác GDCTTT cho SV cũng không thể thành công. − Giáo dục và đào tạo của trường đổi mới về qui trình đào tạo, về mục tiêu và nội dung chương trình. Do đó công tác GDCTTT của phòng CTCT&HSSV cũng phải đổi mới và có những kế hoạch, giải pháp thích ứng với sự đổi mới của Nhà trường. 83 • Cách thực hiện của giải pháp − Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị đào tạo để nắm bắt tình hình và giải quyết những thắc mắc của SV. − Trao đổi, chia sẻ thông tin về sinh viên với Ban chủ nhiệm khoa, lớp trưởng, cố vấn học tập, bí thư đoàn thanh niênđể giải đáp những thắc mắc, băn khoăn của sinh viên, giáo vụ các khoa cũng như những kiến nghị để có sự phối hợp ngày càng chặt chẽ hơn trong quá trình giải quyết các quyền lợi của SV giữa phòng CTCT&HSSV với các khoa. − Phối hợp với các phòng ban chức năng để giải quyết các thủ tục hành chính, chế độ chính sách, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội thi đua khen thưởng cho sinh viên; làm tốt học bổng khuyến khích học tập, học bổng tài trợ của các tổ chức trong và ngoài trường cho sinh viên; đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất trang thiết bị dạy và học cho SV. − Phối hợp tổ chức các hoạt động xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, tích cực giáo dục phóng chống ma túy, các tệ nạn xã hội, phòng chống HIV/AIDS trong nhà trường bằng những hoạt động : văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, các cuộc thi tài năng trẻ, tìm hiểu về Chủ tịch Hồ Chí Minh, về kiến thức pháp luậtnhằm thu hút sinh viên, giáo dục SV hoàn thiện nhân cách. − Phối hợp duy trì và mở rộng chiến dịch mùa hè xanh, chương trình xóa mù chữ, phổ cặp giáo dục tiểu học, trung học cơ sở cho nhân dân. Qua đó giúp sinh viên hiểu được việc làm này vì nó gắn liền với nghề nghiệp của họ, điều này giúp sinh viên làm quen với nghề, với môi trường sư phạm, tập sử lý các tình huống sư phạm. Mặt khác SV tham gia chương trình này cũng góp phần nâng cao dân trí cho toàn xã hội, phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục của Nhà nước ta hiện nay. − Củng cố đội ngũ cán bộ làm công tác GDCTTT có đủ năng lực và chuyên môn để giúp nhà trường quản lý về công tác GDCTTT cho SV. − Phòng CTCT&HSSV phải đề xuất với nhà trường kế hoạch hoạt động hàng năm nhằm giáo dục toàn diện SV theo mục tiêu đào tạo. − Nắm bắt kịp thời và xử lý các tính huống có liên quan đến CTTT của SV. 84 3.2.5. Thực hiện nghiêm túc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên • Nội dung của giải pháp Đánh giá phẩm chất chính trị đạo đức, lối sống của sinh viên theo ý thức học tập, chấp hành nội quy, quy chế trong Nhà trường, tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội, phẩm chất công dân, quan hệ cộng đồng, tham gia vào các đoàn thể • Cơ sở khoa học của giải pháp − Căn cứ vào quy chế về đánh giá kết quả rèn luyện của SV của Bộ GD&ĐT − Căn cứ vào tình hình hoạt động của Nhà trường. − Việc đánh giá phải là việc làm thường xuyên của Nhà trường; đảm bảo chính xác, công bằng, công khai và dân chủ. • Cách thực hiện của giải pháp − Đưa ra được những định hướng, nội dung rèn luyện cụ thể và phù hợp của Nhà trường, tạo điều kiện cho SV có môi trường rèn luyện. − Có chế độ khen thưởng phù hợp và kịp thời để tạo động lực khuyến khích cho sinh viên làm tốt và động viên các SV khác thấy và học hỏi. Đồng thời cũng có những hình thức xử lý vi phạm đối với những SV vi phạm trong viêc thực hiện công tác giáo dục phảm chất chính trị, đạo đức lối sống, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành. − Việc đánh giá điểm rèn luyện hiện nay mặc dù đã có văn bản hướng dẫn cách tính điểm rèn luyện gửi tới từng khoa nhưng đa số SV vẫn đánh giá theo hình thức chung chung, cào bằng, chưa thấy đóng góp của các cá nhân. Vì vậy cần phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa giảng viên môn học, cố vấn học tập và ban cán sự lớp, Chi đoàn, Chi hội. − Giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập, trợ lý khoa cần quan tâm, sâu sát, thường xuyên theo dõi, uốn nắn những biểu hiện, ý thức, thái độ, hành vi sai lệch về CTTT của SV. − Tạo điều kiện cho sinh viên phát huy ý thức tự giáo dục và tự quản của tập thể SV. Phải tạo cho SV thói quen tự quản trong việc rèn luyện bản thân và thực hiện 85 các hoạt động do các đoàn thể và trường tổ chức nhằm nâng cao nhận thức từ đó có thái độ hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện phẩm chất nhân cách, biến quá trình rèn luyện thành quá trình tự rèn luyện để phấn đấu trở thành những thầy cô giáo tương lai có đầy đủ năng lực và phẩm chất tốt. TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 GDCTTT cho SV là hoạt động có tính chất thường xuyên, được thực hiện từ khi sinh viên bước chân vào trường cho đến khi sinh viên ra trường. Chủ thể của công tác GDCTTT không chỉ có bộ phận chức năng là phòng Công tác Chính trị và Học sinh Sinh viên mà là toàn bộ Nhà trường, các phòng, ban, khoa, tổ, các giảng viên, công chức và bản thân sinh viên. Các giải pháp quản lý nhằm tăng cường công tác GDCTTT cho SV được xây dựng trên cơ sở khoa học, giáo dục phát triển toàn diện nhân cách người học. Hệ thống các giải pháp có mối quan hệ mật thiết phụ thuộc vào kết quả của nhau. Các giải pháp đề xuất muốn có hiệu quả cần phải có đủ các điều kiện sau: cán bộ quản lý, giảng viên Nhà trường phải có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác giáo dục này, đồng thời phải là người mẫu mực về CTTT để sinh viên học tập làm theo, Nhà trường phải xây dựng được văn hóa nhà trường, có môi trường tốt về vật chất và tinh thần để SV học tập và rèn luyện. 86 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Người thầy là người giữ trọng trách trước một thế hệ. Xã hội muốn tồn tại và phát triển thì phải có sự tiếp thu, kế thừa tài sản của nhân loại. Sứ mạng ấy đặt trên vai người thầy, đòi hỏi họ không chỉ có vốn kiến thức phong phú, sâu rộng mà còn phải có phẩm chất đạo đức trong sáng mới xứng đáng là người dẫn đường dạy học và giáo dục. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ : “Dạy cũng như học phải biết chú trọng cả tài lẫn đức. Đức là đạo đức cách mạng. Đó là cái gốc rất quan trọng”. Vì vậy trong bất cứ giai đoạn cách mạng nào, công tác GDCTTT cho SV cũng phải được các trường quan tâm và thực hiện nghiêm túc. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác GDCTTT cho SV Trường ĐHSP TP.HCM ngoài việc đào tạo chuyên môn nghiệp vụ sư phạm cho SV, nhà trường còn phải quan tâm đến GDCTTT nhằm tạo ra thế hệ SV có ý thức đúng đắn, sống có lý tưởng, hoài bão, phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệpđúng với mục tiêu của Đảng và Nhà nước về giáo dục và đào tạo. Từ kết quả khảo sát thực trạng quản lý công tác giáo dục CTTT cho sinh viên trường ĐHSP TP.HCM cho thấy : Đại đa số cán bộ và SV của trường có nhận thức tốt, và đáng giá tốt về vai trò và tầm quan trọng của công tác GDCTTT cho SV, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. Mặt khác thông qua GDCTTT, sinh viên sẽ có thêm những nhận thức lý luận để vận dụng vào cuộc sống, từ đó sinh viên ra sức phấn đấu cho sự nghiệp “Trồng người” mà xã hội đang chờ đợi. Tuy nhiên, công tác GDCTTT cho SV tại trường còn một số hạn chế trong việc phối hợp chưa đồng bộ, chưa nhịp nhàng, chưa bám sát sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục và đào tạo nên hiệu quả chưa cao, chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu của thực tiễn đã đặt ra nên ít nhiều vẫn còn mang tính hình thức. Vẫn còn một bộ phận SV chưa nhận thức đúng vai trò và tầm quan trọng của công tác GDCTTT cho SV, do đó dẫn tới vi phạm quy chế nội quy nhà trường và bị kỷ luật (đánh lộn trong trường, thi hộ và nhờ người thi hộ). Cán bộ quản lý, giảng viên của Trường đã có nhận thức cao về vai trò và tầm quan trọng của công tác GDCTTT cho SV và đã tích cực thực hiện 87 các giái pháp quản lý nhằm giáo dục sinh viên phát triển toàn diện hơn đáp ứng yêu cầu của xã hội. 2. KIẾN NGHỊ Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn của đề tài : “Thực trạng quản lý công tác giáo dục CTTT cho sinh viên chính quy Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh”, từ tình hình thực tế của nhà trường để công tác GDCTTT cho SV của trường đạt hiệu quả cao góp phần tích cực nâng cao chất lượng giáo dục của trường, chúng tôi xin đưa ra một số kiến nghị sau • Đối với Nhà trường : Một là : Tăng cường sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Nhà trường, các tổ chức đoàn thể, các lực lượng giáo dục trong và ngoài trường đối với công tác giáo dục chính trị tưởng cho sinh viên. Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ quản lý về tầm quan trọng của công tác GDCTTT và quản lý công tác GDCTTT cho SV Hai là : Thường xuyên đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, tổ chức những hoạt động thiết thực, hiệu quả, phù hợp. Trong từng nội dung phải chú ý đến tính giáo dục, hướng nghiệp, nghiệp vụ sư phạm để giáo dục cho SV nhằm thu hút SV tham gia, học tập rèn luyện một cách tích cực, thúc đẩy ý thức tự học tự rèn luyện để hoàn thiện nhân cách của SV. Ba là : Tăng cường phát triển đội ngũ cán bộ làm công tác GDCTTT cho SV có đủ phẩm chất, năng lực, thường xuyên được bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn trong công tác GDCTTT cho SV. Mỗi thầy cô là tấm gương sáng để sinh viên học tập và noi theo. Bốn là : Tăng cường hơn nữa công tác quản lý SV trên tất cả các lĩnh vực, trong giờ học chính khóa cũng như sinh hoạt ngoại khóa, trong khu nội trú cũng như ngoại trú, tổ chức tốt hệ thống hỗ trợ SV, tăng cường lãnh đạo, phối hợp hoạt động giữa các phòng chức năng với các khoa, phòng ban, bộ môn trực thuộc, giáo 88 viện chủ nhiệm, cố vấn học tập, trợ lý giáo vụ khoa để công tác phục vụ và hoạt động của SV đi vào nề nếp và hoạt động ngày càng hiệu quả hơn. Năm là : Việc kiểm tra đánh giá hoạt động GDCTTT cho SV phải công bằng, công khai, có khen thưởng để động viên khuyến khích sinh viên phát huy và là động lực để các SV học tập và rèn luyện, hạn chế lối sống thực dụng, chạy theo đồng tiền, đạo đức xuống cấp • Đối với Bộ Giáo dục và đào tạo : Bộ GD&ĐT cần có những văn bản mới phù hợp với tình hình về công tác GDCTTT, có những chủ trương, quy chế kịp thời, xây dựng, thống nhất kế hoạch, mục tiêu, nội dung chương trình phù hợp với sinh viên nhằm giúp Trường có cơ sở để vận dụng, huy động nguồn lực trong và ngoài trường cùng tham gia và làm tốt công tác giáo dục này. Bộ cần có chiến lược bồi dưỡng và xây dựng đội ngũ cán bộ, tập thể sư phạm làm công tác GDCTTT cho SV. 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Huỳnh Công Ba (2003), “Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong công tác GDCTTT và đạo đức, đối với SV (từ thức tiễn của Trường ĐHSP TP.HCM”, luận văn Thạc sĩ Quản lý Hành chính công. 2. Bài phát biểu của đồng chí Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh tại Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ IX. 3. Báo cáo tổng kết các năm học trong công tác chính trị tư tưởng, Trường ĐHSP TP.HCM. 4. Báo cáo tổng kết Nghị quyết liên tịch số 12/2008/NQLT-BGDĐT- TWĐTN, Đại học Sư phạm TP.HCM. 5. Bộ Đại học và THCN (1979), Một số văn kiện của Trung ương và Chính phủ về công tác đại học và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội. 6. Bộ Giáo dục và đào tạo, Báo cáo tổng kết công tác học sinh viên viên, Hà Nội. 7. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2009 – 2020, Hà Nội. 8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007) Dự thảo “qui định về GD phẩm chất, chính trị, lối sống cho HS,SV...”, Hà Nội. 9. Bộ Giáo dục và đào tạo (2005), Luật giáo dục, Hà Nội. 10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV các cơ sở GD đại học và trường TCCN hệ chính quy, Hà Nội. 11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quy định về công tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên trong các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, Hà Nội. 90 12. Đại học Sư phạm TP.HCM (2011), Tạp chi Khoa học ĐHSP TP.HCM, số 31. 13. Các công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tuần sinh hoạt công dân học sinh sinh viên mỗi đầu năm học. 14. Tạ Văn Doanh (2012), Quản lý và quản lý trường học một số vấn đề lý luận và nghiệp vụ, Nhà xuất bản Văn hóa – Văn nghệ & Báo Giáo dục TP.HCM. 15. Võ Xuân Đàn (2002) – Chủ trì nhóm nghiên cứu, Quan điểm về đạo đức và lối sống của SV Trường ĐHSP TP.HCM – M4 số B2001-23-11. 16. Đảng Cộng sản Việt Nam (1997), Văn kiện Hội nghị lần thứ 2 BCHTW khoá VIII. NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 17. Hồ Chí Minh Toàn tập, Nhà xuất bản Sự thật – 1987. 18. Phạm Minh Hạc (2001), Về phát triển toàn diện con người thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá. NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội . 19. Bùi Minh Hiền (Chủ biên) – Vũ Ngọc Hải – Đặng Quốc Bảo (2006) Quản lý giáo dục, NXB ĐHSP. 20. Lê Văn Hồng, Lê Ngọc Lan, Nguyễn Văn Thành, Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm, NXB Thế giới. 21. Trần Thị Hương (chủ biên) – Nguyễn Thị Bích Hạnh – Hồ Văn Liên – Ngô Đình Qua (2009), Giáo dục học đại cương, NXB ĐHSP TP.HCM. 22. Trần Thị Hương (Chủ biên) – Võ Thị Bích Hạnh – Hồ Văn Liên – Vũ Thị Sai – Võ Thị Hồng Trước (2009), Giáo dục học phổ thông, NXB ĐHSP TP.HCM. 23. Trần Kiểm (1997), Quản lý giáo dục và trường học, Viện khoa học giáo dục. 24. Trần Kiểm, Khoa học quản lý giáo dục một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nhà xuất bản giáo dục. 91 25. Hồ Văn Liên, Quản lý hoạt động sư phạm (Tài liệu học tập dùng cho học viên cao học QLGD), Đại học Sư phạm TP.HCM. 26. Hồ Văn Liên, Quản lý giáo dục và trường học (Tài liệu dành cho học viên cao học), Đại học Sư phạm TP.HCM. 27. Phan Ngọc Liên (Chủ biên) (2009), Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh trong nhà trường, Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa, Hà Nội. 28. Nguyễn Mỹ Lộc - Nguyễn Quốc Chí (1996), Lý luận đại cương về quản lý, Trường Cán bộ quản lý Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội . 29. Một số chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 30. Một số luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục. 31. Một số kế hoạch liên tịch về phòng chống ma túy, tội phạm trong hoc sinh, SV của Bộ GD&ĐT, Bộ Công An, Bộ Y tế, Bộ LĐTBXH và một số nghị quyết của chính phủ về vấn đề này. 32. Một số trang web liên quan. 33. Một số văn kiện của Đảng về công tác giáo dục lý luận và chính trị (Tài liệu học tập nghiệp vụ huấn học lớp trung cấp)(1980), Nhà xuất bản sách giáo khoa Mác-Lê nin, Hà Nội. 34. Một số nghị quyết Trung ương Đảng. 35. Bùi Ngọc Oánh (2001), Tâm lý học trong xã hội và quản lý, NXB Thống kê. 36. Ngô Đình Qua (2005), Phương pháp nghiên cứu Khoa học GD, NXB ĐHSP. 37. Sổ tay sinh viên Trường ĐHSP TP.HCM năm học 2011 - 2012 38. Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lý, công chức nhà nước ngành GD&ĐT (2009), Hà nội 39. Tạp chí Giáo dục (2008), số 19. 92 40. Nguyễn Quang Uẩn (1998), Xây dựng lối sống và đạo đức mới cho sinh viên đại học Sư phạm phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, Báo cáo tổng hợp, Hà Nội. 41. Huỳnh Khái Vinh (2001), Một số vấn đề về lối sống, đạo đức, chuẩn giá trị xã hội, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. PHỤ LỤC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH PHÒNG SAU ĐẠI HỌC PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN SINH VIÊN VỀ CÔNG TÁC GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ TƯ TƯỞNG Các bạn sinh viên thân mến, Để đánh giá một số mặt công tác giáo dục chính trị tư tưởng (GDCTTT) cho sinh viên của trường , chúng tôi gởi đến các bạn một số câu hỏi để tìm hiểu cách đánh giá của các bạn về những kết quả của công tác này được thực hiên trên chính các bạn. Mong các bạn cộng tác bằng cách trả lời tất cả các câu bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng. Xin cảm ơn các bạn. Bạn là: - Nam - Nữ - Đảng viên - Đoàn viên - Hội viên Sinh viên năm thứ: - Nhất - Hai - Ba - Tư - Năm Đang học ở trường: __________________________________________________ Hướng dẫn: Hãy đánh dấu (X) vào ô thích hợp với suy nghĩ của các bạn theo các mức độ Câu Nội dung Mức độ đồng ý Rất đúng Đúng Lưỡng lự Không đúng Không biết 1 Công tác GDCTTT là giáo dục cho SV sống có lý tưởng và trung thành với lý tưởng cách mạng 2 Công tác GDCTTT xây dựng một đời sống tinh thần phong phú, đa dạng cho sinh viên Câu Nội dung Mức độ đồng ý Rất đúng Đúng Lưỡng lự Không đúng Không biết 3 Công tác GDCTTT giúp sinh viên nhận diện và đấu tranh chống những quan điểm sai trái, thù địch, xuyên tạc bản chất cách mạng, quan điểm đường lối đổi mới của Đảng 4 Công tác GDCTTT giúp chống các biểu hiện tiêu cực trong lối sống, lẽ sống của sinh viên nhằm khẳng định tính cách mạng và khoa học của hệ tư tưởng Mác Lênin 5 Công tác GDCTTT góp phần vào việc xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa 6 Công tác GDCTTT góp phần hình thành thế giới quan cách mạng và phương pháp luận khoa học cho sinh viên 7 Công tác GDCTTT góp phần đào tạo ra những con người “vừa hồng, vừa chuyên” phục vụ cho công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội 8 Công tác GDCTTT góp phần giáo dục truyền thống, lịch sử, văn hóa tốt đẹp của dân tộc, của cách mạng 9 Công tác GDCTTT góp phần giáo dục cho sinh viên có niềm tin tuyệt đối vào Đảng, Nhà nước 10 Công tác GDCTTT góp phần hình thành cho sinh viên có thói quen, tự giác thực hiện chuẩn mực về phẩm chất đạo đức 11 Công tác GDCTTT góp phần hình thành ý thức chấp hành pháp luật của sinh viên Câu Nội dung Mức độ đồng ý Rất đúng Đúng Lưỡng lự Không đúng Không biết 12 Công tác GDCTTT góp phần nỗ lực phấn đấu trong học tập, rèn luyện của sinh viên 13 Công tác GDCTTT động viên sinh viên tích cực học tập để thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước 14 Công tác GDCTTT giáo dục cho sinh viên sẵn sàng xung kích đi đầu đến những nơi gian khó ở mọi miền đất nước 15 Công tác GDCTTT giáo dục cho sinh viên về những truyền thống dân tộc (yêu nước, lao động cần cù, siêng năng, sáng tạo, đoàn kết 16 Công tác GDCTTT giáo dục cho sinh viên ý thức chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước 17 Công tác GDCTTT bồi dưỡng cho sinh viên lý tưởng cách mạng cao đẹp của Đảng 18 Công tác GDCTTT bồi dưỡng quan điểm đường lối chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước trong thời ký đổi mới 19 Công tác GDCTTT giúp nâng cao ý thức cảnh giác chính trị trước những âm mưu “Diễn biến hòa bình” Câu Nội dung Mức độ đồng ý Rất đúng Đúng Lưỡng lự Không đúng Không biết 20 Công tác GDCTTT giúp nâng cao ý thức cảnh giác chính trị trước thủ đoạn xuyên tạc của những thế lực thù địch chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc, phá hoại sự nghiệp đổi mới của đất nước 21 Công tác GDCTTT hình thành cho sinh viên khả năng phân tích độc lập, đánh giá đúng, khách quan các sự kiện chính trị - xã hội trong và ngoài nước 22 Công tác GDCTTT hình thành năng lực hoạt động chính trị - xã hội cho sinh viên 23 Công tác GDCTTT bồi dưỡng cho sinh viên những chuẩn mực đạo đức và hệ thống các phẩm chất đạo đức trong quan hệ xã hội 24 Công tác GDCTTT bồi dưỡng cho sinh viên những chuẩn mực đạo đức trong lao động nghề nghiệp 25 Công tác GDCTTT bồi dưỡng cho sinh viên những chuẩn mực đạo đức với chính bản thân mình 26 Công tác GDCTTT hình thành hệ thống kiến thức, tạo ra nhu cầu, kích thích hứng thú nghề nghiệp 27 Công tác GDCTTT rèn luyện kỹ năng dạy học nhằm đào tạo sinh viên thành những người có đầy đủ phẩm chất năng lực, đáp ứng yêu cầu giáo dục trong thời kỳ đổi mới Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 28 Nhà trường lập kế hoạch quản lý công tác giáo dục CTTT cho sinh viên 29 Nhà trường tổ chức thực hiện công tác giáo dục CTTT cho sinh viên 30 Nhà trường chỉ đạo thực hiện công tác giáo dục CTTT cho sinh viên 31 Nhà trường kiểm tra đánh giá kết quả công tác giáo dục CTTT cho sinh viên 32 Nhà trường có kế hoạch và chỉ đạo thực hiện nghị quyết, chiến lược của Đảng và Nhà nước về công tác giáo dục CTTT cho sinh viên 33 Nhà trường quản lý các chương trình, kế hoạch bồi dưỡng về chính trị tư tưởng hàng năm do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền 34 Nhà trường tổ chức sinh hoạt chính trị đầu năm học, đầu khóa học cho sinh viên biết được những chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước 35 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho sinh viên các phong trào văn hóa văn nghệ 36 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho sinh viên các phong trào thể dục thể thao Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 37 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho sinh viên các hoạt động giao lưu với các đơn vị ngoài trường 38 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho sinh viên các hoạt động về nguồn 39 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho sinh viên tham quan các di tích lịch sử 40 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho sinh viên tham gia chiến dịch mùa hè xanh 41 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho sinh viên tham hiến máu nhân đạo 42 Nhà trường hiểu được tâm tư, nguyện vọng và tình cảm của sinh viên 43 Nhà trường quản lý việc thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục CTTT cho sinh viên theo kế hoạch năm học 44 Nhà trường quản lý việc chỉ đạo, thực hiện nề nếp sinh hoạt chính trị tư tưởng trong sinh viên 45 Nhà trường quản lý việc đổi mới phương pháp giáo dục CTTT cho sinh viên trong Nhà trường Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 46 Nhà trường quản lý việc đổi mới hệ thống tổ chức giáo dục CTTT cho sinh viên và huy động các nguồn lực tham gia giáo dục CTTT cho sinh viên 47 Nhà trường quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục CTTT cho sinh viên 48 Nhà trường quản lý mối quan hệ giữa các thành tố nêu trên trong quá trình giáo dục CTTT cho sinh viên 49 Nhà trường tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện các quy định về công tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên 50 Nhà trường lựa chọn, lồng ghép, tích hợp các nội dung giáo dục chính trị, đạo đức, lối sống thích hợp vào hoạt động giảng dạy, học tập của chương trình chính khoá 51 Nhà trường tổ chức các hoạt động nhân dịp ngày lễ, kỷ niệm các sự kiện trọng đại của đất nước, địa phương và nhà trường 52 Nhà trường tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao, các hoạt động, phong trào tình nguyện trong học sinh, sinh viên 53 Nhà trường tổ chức Tuần sinh hoạt công dân–học sinh, sinh viên đầu khoá, cuối khoá, đầu năm học 54 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục theo chuyên đề giáo dục pháp luật Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 55 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục theo chuyên đề giáo dục phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm 56 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục theo chuyên đề giáo dục môi trường, kỹ năng sống 57 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục theo chuyên đề giáo dục truyền thống, đạo đức nghề nghiệp 58 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục theo chuyên đề giáo dục phòng, chống tham nhũng 59 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục theo chuyên đề giáo dục an toàn giao thông 60 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục theo chuyên đề giáo dục truyền thống nghề nghiệp 61 Nhà trường tổ chức các hoạt động tư vấn tâm lý, nghề nghiệp và các vấn đề xã hội 62 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục theo chuyên đề hội nhập với thế giới 63 Nhà trường tổ chức các hoạt động đối thoại với học sinh, sinh viên, thực hiện quy chế d ân chủ trong nhà trường 64 Nhà trường tổ chức các hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện cho học sinh như phát triển tài năng Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 65 Nhà trường tổ chức các hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện cho học sinh như giúp đỡ những học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn 66 Nhà trường tổ chức các hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện cho học sinh như xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh (chống tiêu cực, gian lận trong học tập, rèn luyện) 67 Nhà trường xây dựng các quy định về thi đua, khen thưởng 68 Nhà trường tổ chức tổng kết, tự kiểm tra, tự đánh giá trong phạm vi nhà trường 69 Nhà trường khảo sát, đánh giá kết quả rèn luyện, thực trạng về phẩm chất đạo đức, lối sống của học sinh, sinh viên theo định kỳ 70 Nhà trường đề xuất những nội dung, biện pháp và cách thức mới, khả thi, hiệu quả trong quá trình thực hiện 71 Nhà trường nghiên cứu, dự báo những biến động, ảnh hưởng của các điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội đối với phẩm chất đạo đức, lối sống của học sinh, sinh viên 72 Nhà trường trao đổi, học tập kinh nghiệm thực hiện công tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên giữa các trường trong nước Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 73 Nhà trường trang bị cho các đơn vị, cá nhân có liên quan trong trường những kiến thức, kỹ năng cần thiết của công tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên 74 Nhà trường triển khai có chất lượng tuần “sinh hoạt công dân sinh viên” cho HSSV theo các nội dung quy định của Bộ GD & ĐT 75 Nhà trường phổ biến, quán triệt các nghị quyết của Đảng, kế hoạch-phương hướng nhiệm vụ năm học của nhà trường tới HSSV 76 Nhà trường triển khai cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo nội dung các bước của cuộc vận động 77 Nhà trường tăng cường và cải tiến công tác thông tin, tuyên truyền trong nhà trường 78 Nhà trường cập nhật thông tin phản ánh các hoạt động của nhà trường trên các phương tiện thông tin của trường 79 Phòng CTCT&HSSV có sự phối hợp chặt chẽ với các đơn vị đào tạo để nắm bắt tình hình và giải quyết những thắc mắc của HSSV Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 80 Phòng CTCT&HSSV có sự phối hợp chặt chẽ với địa phương và Ký túc xá trong việc quản lý HSSV nội trú 81 Nhà trường thực hiện chế độ học bổng trong và ngoài ngân sách đúng quy định, đảm bảo công bằng và tính khách quan 82 Nhà trường giải quyết các chế độ, chính sách khác cho sinh viên 83 Nhà trường xem kết quả thực hiện công tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên là một tiêu chí để xét thi đua, khen thưởng đối với các trường 84 Nhà trường quản lý sự tác động chi phối và điều chỉnh của ba mặt giáo dục nhà trường, gia đình và xã hội để hình thành nên nhân cách, lối sống lý tưởng cao cả cho HS-SV 85 Nhà trường phát huy yếu tố con người trong việc rèn luyện tư tưởng, phẩm chất đạo đức bên cạnh năng lực chuyên môn được đào tạo 86 Nhà trường quản lý và thực hiện các văn bản của Nhà nước, của Bộ Giáo dục và Đào tạo về những vấn đề công tác chính trị tư tưởng có liên quan đến SV một cách thường xuyên và toàn diện Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 87 Nhà trường tăng cường công tác quản lý sinh viên nội trú, ngoại trú, xây dựng và thực hiện qui chế đánh giá việc rèn luyện CTTT và phẩm chất đạo đức trong sinh viên một cách khoa học và hiệu quả 88 Nhà trường phối hợp với địa phương (nơi có trường học, khu nội trú vá các nơi sinh viên ở ngoại trú) để quản lý tốt những sinh viên đang học tại trường 89 Nhà trường xây dựng kế hoạch, chương trình để giáo dục CTTT, rèn luyện đạo đức, nhân cách, lối sống trong sinh viên theo từng năm học 90 Nhà trường quan tâm đến những hoạt động ngoại khóa, giáo dục cộng đồng để sinh viên tự rèn luyện bản lĩnh, nhân cách và trưởng thành trong những hoạt động này 91 Nhà trường quản lý các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao tạo những “sân chơi” lành mạnh cho sinh viên 92 Nhà trường đổi mới phương thức quản lý của bộ phận làm công tác CTTT về nhân sự 93 Nhà trường đổi mới phương thức quản lý của bộ phận làm công tác CTTT về điều kiện làm viêc 94 Nhà trường đổi mới phương thức quản lý của bộ phận làm công tác CTTT về chức năng, nhiệm vụ Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 95 Phòng CTCT&HSSV là đầu mối có chức năng tham mưu cho hiệu trưởng xây dựng kế hoạch hàng năm việc thực hiện giáo dục CTTT cho sinh viên 96 Phòng CTCT&HSSV là đầu mối có chức năng tham mưu cho hiệu trưởng tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục CTTT cho sinh viên 97 Phòng CTCT&HSSV là đầu mối có chức năng tham mưu cho hiệu trưởng tổng hợp kết quả và giám sát giáo dục CTTT cho sinh viên 98 Các phòng, ban chức năng, các khoa, các bộ môn phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên và các tập thể, đơn vị khác của trường thực hiện giáo dục CTTT cho sinh viên Cảm ơn các bạn đã cộng tác TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH PHÒNG SAU ĐẠI HỌC PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CÁN BỘ QUẢN LÝ VỀ CÔNG TÁC GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ TƯ TƯỞNG Kính thưa các đồng chí, Để đánh giá một số mặt công tác giáo dục chính trị tư tưởng (GDCTTT) cho sinh viên của trường, chúng tôi gởi đến các đồng chí một số câu hỏi để tìm hiểu cách đánh giá của các đồng chí về những kết quả của công tác này được thực hiên tại trường. Kính mong các đồng chí cộng tác bằng cách trả lời tất cả các câu bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng. Xin cảm ơn các đồng chí. Đồng chí là: - Nam - Nữ - Đảng viên - Đoàn viên - Cán bộ phòng/ban - Giảng viên - Cán bộ Đoàn/Hội Thâm niên công tác: - Dưới 5 năm - Từ 6 đến 10 năm - Từ 11 đến 15 năm - Từ 16 đến 20 năm - Trên 20 năm Đang công tác ở trường: ______________________________________________ Hướng dẫn: Hãy đánh dấu (X) vào ô thích hợp với suy nghĩ của đồng chí theo các mức độ Câu Nội dung Mức độ đồng ý Rất đúng Đúng Lưỡng lự Không đúng Không biết Câu Nội dung Mức độ đồng ý Rất đúng Đúng Lưỡng lự Không đúng Không biết 1 Công tác GDCTTT là giáo dục cho SV sống có lý tưởng và trung thành với lý tưởng cách mạng 2 Công tác GDCTTT xây dựng một đời sống tinh thần phong phú, đa dạng cho sinh viên 3 Công tác GDCTTT giúp sinh viên nhận diện và đấu tranh chống những quan điểm sai trái, thù địch, xuyên tạc bản chất cách mạng, quan điểm đường lối đổi mới của Đảng 4 Công tác GDCTTT giúp chống các biểu hiện tiêu cực trong lối sống, lẽ sống của sinh viên nhằm khẳng định tính cách mạng và khoa học của hệ tư tưởng Mác Lênin 5 Công tác GDCTTT góp phần vào việc xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa 6 Công tác GDCTTT góp phần hình thành thế giới quan cách mạng và phương pháp luận khoa học cho sinh viên Câu Nội dung Mức độ đồng ý Rất đúng Đúng Lưỡng lự Không đúng Không biết 7 Công tác GDCTTT góp phần đào tạo ra những con người “vừa hồng, vừa chuyên” phục vụ cho công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội 8 Công tác GDCTTT góp phần giáo dục truyền thống, lịch sử, văn hóa tốt đẹp của dân tộc, của cách mạng 9 Công tác GDCTTT góp phần giáo dục cho sinh viên có niềm tin tuyệt đối vào Đảng, Nhà nước 10 Công tác GDCTTT góp phần hình thành cho sinh viên có thói quen, tự giác thực hiện chuẩn mực về phẩm chất đạo đức 11 Công tác GDCTTT góp phần hình thành ý thức chấp hành pháp luật của sinh viên 12 Công tác GDCTTT góp phần nỗ lực phấn đấu trong học tập, rèn luyện của sinh viên 13 Công tác GDCTTT động viên sinh viên tích cực học tập để thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước Câu Nội dung Mức độ đồng ý Rất đúng Đúng Lưỡng lự Không đúng Không biết 14 Công tác GDCTTT giáo dục cho sinh viên sẵn sàng xung kích đi đầu đến những nơi gian khó ở mọi miền đất nước 15 Công tác GDCTTT giáo dục cho sinh viên về những truyền thống dân tộc (yêu nước, lao động cần cù, siêng năng, sáng tạo, đoàn kết 16 Công tác GDCTTT giáo dục cho sinh viên ý thức chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước 17 Công tác GDCTTT bồi dưỡng cho sinh viên lý tưởng cách mạng cao đẹp của Đảng 18 Công tác GDCTTT bồi dưỡng quan điểm đường lối chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước trong thời ký đổi mới 19 Công tác GDCTTT giúp nâng cao ý thức cảnh giác chính trị trước những âm mưu “Diễn biến hòa bình” Câu Nội dung Mức độ đồng ý Rất đúng Đúng Lưỡng lự Không đúng Không biết 20 Công tác GDCTTT giúp nâng cao ý thức cảnh giác chính trị trước thủ đoạn xuyên tạc của những thế lực thù địch chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc, phá hoại sự nghiệp đổi mới của đất nước 21 Công tác GDCTTT hình thành cho sinh viên khả năng phân tích độc lập, đánh giá đúng, khách quan các sự kiện chính trị - xã hội trong và ngoài nước 22 Công tác GDCTTT hình thành năng lực hoạt động chính trị - xã hội cho sinh viên 23 Công tác GDCTTT bồi dưỡng cho sinh viên những chuẩn mực đạo đức và hệ thống các phẩm chất đạo đức trong quan hệ xã hội 24 Công tác GDCTTT bồi dưỡng cho sinh viên những chuẩn mực đạo đức trong lao động nghề nghiệp 25 Công tác GDCTTT bồi dưỡng cho sinh viên những chuẩn mực đạo đức với chính bản thân mình 26 Công tác GDCTTT hình thành hệ thống kiến thức, tạo ra nhu cầu, kích thích hứng thú nghề nghiệp Câu Nội dung Mức độ đồng ý Rất đúng Đúng Lưỡng lự Không đúng Không biết 27 Công tác GDCTTT rèn luyện kỹ năng dạy học nhằm đào tạo sinh viên thành những người có đầy đủ phẩm chất năng lực, đáp ứng yêu cầu giáo dục trong thời kỳ đổi mới Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 28 Nhà trường lập kế hoạch quản lý công tác giáo dục CTTT cho sinh viên 29 Nhà trường tổ chức thực hiện công tác giáo dục CTTT cho sinh viên 30 Nhà trường chỉ đạo thực hiện công tác giáo dục CTTT cho sinh viên 31 Nhà trường kiểm tra đánh giá kết quả công tác giáo dục CTTT cho sinh viên 32 Nhà trường có kế hoạch và chỉ đạo thực hiện nghị quyết, chiến lược của Đảng và Nhà nước về công tác giáo dục CTTT cho sinh viên 33 Nhà trường quản lý các chương trình, kế hoạch bồi dưỡng về CTTT hàng năm do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 34 Nhà trường tổ chức sinh hoạt chính trị đầu năm học, đầu khóa học cho sinh viên biết được những chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước 35 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho sinh viên các phong trào văn hóa văn nghệ 36 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho sinh viên các phong trào thể dục thể thao 37 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho sinh viên các hoạt động giao lưu với các đơn vị ngoài trường 38 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho sinh viên các hoạt động về nguồn 39 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho sinh viên tham quan các di tích lịch sử Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 40 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho sinh viên tham gia chiến dịch mùa hè xanh 41 Nhà trường quản lý và tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục CTTT cho sinh viên tham hiến máu nhân đạo 42 Nhà trường hiểu được tâm tư, nguyện vọng và tình cảm của sinh viên 43 Nhà trường quản lý việc thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục CTTT cho sinh viên theo kế hoạch năm học 44 Nhà trường quản lý việc chỉ đạo, thực hiện nề nếp sinh hoạt CTTT trong sinh viên 45 Nhà trường quản lý việc đổi mới phương pháp giáo dục CTTT cho sinh viên trong Nhà trường 46 Nhà trường quản lý việc đổi mới hệ thống tổ chức giáo dục CTTT cho sinh viên và huy động các nguồn lực tham gia giáo dục CTTT cho sinh viên 47 Nhà trường quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục CTTT cho sinh viên Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 48 Nhà trường quản lý mối quan hệ giữa các thành tố nêu trên trong quá trình giáo dục CTTT cho sinh viên 49 Nhà trường tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện các quy định về công tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên 50 Nhà trường lựa chọn, lồng ghép, tích hợp các nội dung giáo dục chính trị, đạo đức, lối sống thích hợp vào hoạt động giảng dạy, học tập của chương trình chính khoá 51 Nhà trường tổ chức các hoạt động nhân dịp ngày lễ, kỷ niệm các sự kiện trọng đại của đất nước, địa phương và nhà trường 52 Nhà trường tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao, các hoạt động, phong trào tình nguyện trong học sinh, sinh viên 53 Nhà trường tổ chức Tuần sinh hoạt công dân–học sinh, sinh viên đầu khoá, cuối khoá, đầu năm học 54 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục theo chuyên đề giáo dục pháp luật Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 55 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục theo chuyên đề giáo dục phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm 56 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục theo chuyên đề giáo dục môi trường, kỹ năng sống 57 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục theo chuyên đề giáo dục truyền thống, đạo đức nghề nghiệp 58 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục theo chuyên đề giáo dục phòng, chống tham nhũng 59 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục theo chuyên đề giáo dục an toàn giao thông 60 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục theo chuyên đề giáo dục truyền thống nghề nghiệp 61 Nhà trường tổ chức các hoạt động tư vấn tâm lý, nghề nghiệp và các vấn đề xã hội 62 Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục theo chuyên đề hội nhập với thế giới Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 63 Nhà trường tổ chức các hoạt động đối thoại với học sinh, sinh viên, thực hiện quy chế d ân chủ trong nhà trường 64 Nhà trường tổ chức các hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện cho học sinh như phát triển tài năng 65 Nhà trường tổ chức các hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện cho học sinh như giúp đỡ những học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn 66 Nhà trường tổ chức các hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện cho học sinh như xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh (chống tiêu cực, gian lận trong học tập, rèn luyện) 67 Nhà trường xây dựng các quy định về thi đua, khen thưởng 68 Nhà trường tổ chức tổng kết, tự kiểm tra, tự đánh giá trong phạm vi nhà trường 69 Nhà trường khảo sát, đánh giá kết quả rèn luyện, thực trạng về phẩm chất đạo đức, lối sống của học sinh, sinh viên theo định kỳ Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 70 Nhà trường đề xuất những nội dung, biện pháp và cách thức mới, khả thi, hiệu quả trong quá trình thực hiện 71 Nhà trường nghiên cứu, dự báo những biến động, ảnh hưởng của các điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội đối với phẩm chất đạo đức, lối sống của học sinh, sinh viên 72 Nhà trường trao đổi, học tập kinh nghiệm thực hiện công tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên giữa các trường trong nước 73 Nhà trường trang bị cho các đơn vị, cá nhân có liên quan trong trường những kiến thức, kỹ năng cần thiết của công tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên 74 Nhà trường triển khai có chất lượng tuần “sinh hoạt công dân sinh viên” cho HSSV theo các nội dung quy định của Bộ GD & ĐT 75 Nhà trường phổ biến, quán triệt các nghị quyết của Đảng, kế hoạch-phương hướng nhiệm vụ năm học của nhà trường tới HSSV Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 76 Nhà trường triển khai cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo nội dung các bước của cuộc vận động 77 Nhà trường tăng cường và cải tiến công tác thông tin, tuyên truyền trong nhà trường 78 Nhà trường cập nhật thông tin phản ánh các hoạt động của nhà trường trên các phương tiện thông tin của trường 79 Phòng CTCT&HSSV có sự phối hợp chặt chẽ với các đơn vị đào tạo để nắm bắt tình hình và giải quyết những thắc mắc của HSSV 80 Phòng CTCT&HSSV có sự phối hợp chặt chẽ với địa phương và Ký túc xá trong việc quản lý HSSV nội trú 81 Nhà trường thực hiện chế độ học bổng trong và ngoài ngân sách đúng quy định, đảm bảo công bằng và tính khách quan 82 Nhà trường giải quyết các chế độ, chính sách khác cho sinh viên Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 83 Nhà trường xem kết quả thực hiện công tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên là một tiêu chí để xét thi đua, khen thưởng đối với các trường 84 Nhà trường quản lý sự tác động chi phối và điều chỉnh của ba mặt giáo dục nhà trường, gia đình và xã hội để hình thành nên nhân cách, lối sống lý tưởng cao cả cho HS-SV 85 Nhà trường phát huy yếu tố con người trong việc rèn luyện tư tưởng, phẩm chất đạo đức bên cạnh năng lực chuyên môn được đào tạo 86 Nhà trường quản lý và thực hiện các văn bản của Nhà nước, của Bộ Giáo dục và Đào tạo về những vấn đề công tác CTTT có liên quan đến SV một cách thường xuyên và toàn diện 87 Nhà trường tăng cường công tác quản lý sinh viên nội trú, ngoại trú, xây dựng và thực hiện qui chế đánh giá việc rèn luyện CTTT và phẩm chất đạo đức trong sinh viên một cách khoa học và hiệu quả Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 88 Nhà trường phối hợp với địa phương (nơi có trường học, khu nội trú và các nơi sinh viên ở ngoại trú) để quản lý tốt những sinh viên đang học tại trường 89 Nhà trường xây dựng kế hoạch, chương trình để giáo dục CTTT, rèn luyện đạo đức, nhân cách, lối sống trong sinh viên theo từng năm học 90 Nhà trường quan tâm đến những hoạt động ngoại khóa, giáo dục cộng đồng để sinh viên tự rèn luyện bản lĩnh, nhân cách và trưởng thành trong những hoạt động này 91 Nhà trường quản lý các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao tạo những “sân chơi” lành mạnh cho sinh viên 92 Nhà trường đổi mới phương thức quản lý của bộ phận làm công tác CTTT về nhân sự 93 Nhà trường đổi mới phương thức quản lý của bộ phận làm công tác CTTT về điều kiện làm viêc 94 Nhà trường đổi mới phương thức quản lý của bộ phận làm công tác CTTT về chức năng, nhiệm vụ Câu Công việc do nhà trường thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Đôi khi Thỉnh thoảng Ít khi Không biết 95 Phòng CTCT&HSSV là đầu mối có chức năng tham mưu cho hiệu trưởng xây dựng kế hoạch hàng năm việc thực hiện giáo dục CTTT cho sinh viên 96 Phòng CTCT&HSSV là đầu mối có chức năng tham mưu cho hiệu trưởng tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục CTTT cho sinh viên 97 Phòng CTCT&HSSV là đầu mối có chức năng tham mưu cho hiệu trưởng tổng hợp kết quả và giám sát giáo dục CTTT cho sinh viên 98 Các phòng, ban chức năng, các khoa, các bộ môn phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên và các tập thể, đơn vị khác của trường thực hiện giáo dục CTTT cho sinh viên Cảm ơn các đồng chí đã cộng tác

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthuc_trang_quan_ly_cong_tac_giao_duc_chinh_tri_tu_tuong_cho_sinh_vien_chinh_qui_truong_dai_hoc_su_ph.pdf
Luận văn liên quan