Với một khoảng thời gian không phải là dài, việc tập hợp và khảo sát tư liệu
còn ít nhiều gặp một số khó khăn cùng vớihạn chế về kinh nghiệm bản thân trong
thực tiễn nhưng em đã cố gắng trình bày một cách hệ thống những nội dung mà kế
hoạch thực tập đã đặt ra về mặt lý luận cũng như thực tiễn. Đồng thời với kết quả
phân tích và kiến thức đã học được ở trường em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến
nhằm tăng cường công tác quản lý tiền lương.
70 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2348 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng quản lý và một số biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý tiền lương tại Công ty Cơ Khí Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đốc (K1).
Hệ số hiệu quả cho Giám đốc (K2).
Hệ số hiệu quả cho CBCNV các đơn vị nghiệp vụ (KH1).
2.2. Xác định lương cho các trưởng đơn vị bộ phận.
Mức lương chuẩn trong năm của các đơn vị phụ thuộc vào độ phức tạp của
quản lý. Trong Công ty Cơ Khí Hà Nội có nhiều đơn vị với quy mô và vai trò khác
nhau, do đó vấn đề quản lý mỗi đơn vị không đơn giản giống nhau. Mức độ phức
tạp của quản lý được chia làm 3 loại, tương ứng với 3 loại đơn vị.
38
- Loại 1( L1): các phân xưởng lớn (>100 CBCNV) có nhiều đơn vị thành
viên, nhiều công nghệ, công đoạn phối hợp phức tạp hoặc mang lại doanh thu lớn
cho Công ty, cho phối hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ( phòng Giám
đốc, phòng tổ chức, phòng tài vụ …)
- Loại 2 (L2): các xưởng nhỏ (<100 CBCNV) công nghệ đơn giản, không có
phân xưởng trực thuộc và các phòng ban còn lại của Công ty.
Lương trưởng các đơn vị loại L2 : L2 =0,9 x L1
Nếu làm ngày chủ nhật, ngày lễ ( do Giám đốc giao thêm ngoài việc khoán theo kế
hoạch) thì mức lương chuẩn được nhân với hệ số 1,5 nếu làm ngày tết thì nhân với
hệ số 2.
* Xác định lương tháng cho các trưởng đơn vị
L= ( N1 x M + N2 x M x1,5 ) x Kh2
Trong đó:
N1: số ngày làm việc bình thường
N2: Số ngày làm thêm do Giám đốc yêu cầu
M: mức lương chuẩn
KH2: hệ số hiệu quả trong tháng
Ví dụ: Giám đốc xưởng loại 2, làm 22 ngày trong tháng, Giám đốc giao việc ngoài
kế hoạch làm 2 ngày chủ nhật, Kh2=1,2 ; M= 36000/ngày
Ta có : L= (22 x 36000 + 2x 36000 x 1,5 ) x 1,2 = 1.080.000 đ/tháng.
* Xác định lương của ban Giám đốc Công ty.
- Lương phó Giám đốc
L= 1,5 x K1 x M bq x N
Trong đó: K1: hệ số hiệu quả của phó Giám đốc
N: số ngày làm việc trong tháng
Mbq: mức lương bình quân của các trưởng trong tháng
- Lương của Giám đốc.
39
L= 1,3 x Mpgđ x N x K2
Trong đó: Mpgđ: lương bình quân của các phó Giám đốc
N: số ngày làm việc trong tháng
K2: Hệ số hiệu quả của Giám đốc.
Hệ số K1 và K2 do hội đồng lương của Công ty xác định và nằm trong khoảng 0,8-
1,2.
Biểu 9: phân loại và xác định hệ số KH2
Tổng số điểm Phân loại Hệ số KH2
100 A1 2
90 A2 1,7
80 A3 1,5
70 B1 1,2
60 B2 1,1
50 B3 1
40 C1 0,9
30 C2 0,8
20 C3 0,6
10 D1 0,4
5 D2 0,3
0 D3 0,2
2.3. Xác định lương cho CBCNV trong các đơn vị
Các tổ sản xuất xác đinh lương cho công nhân viên theo phương pháp cho
điểm:
Bậc thợ 2 3 4 5 6 7
Điểm 3 6 10 15 17 20
40
- Theo khối lượng công việc: Điểm tối đa là 50 tính theo người công nhân
làm việc với năng suất cao, làm đủ 100% ngày công, không có việc tính 0 điểm.
- Theo chất lượng công việc: Tối đa 10 điểm cho tiêu chuẩn không có sản
phẩm hỏng, việc trừ điểm do tổ trưởng quyết định mức trừ đối với cá nhân.
- Theo kỷ luật lao động : tối đa 5 điểm, các mức trừ được quy định khác
nhau, mức cao nhất là trừ 5 điểm.
- Vệ sinh lao động: tối đa 5 điểm, trường hợp ngược lại trừ 5 điểm.
- An toàn lao động: tối đa 10 điểm, mức trừ do tổ trưởng quy định đối với
từng cá nhân và trường hợp cụ thể.
- Sáng kiến: Mỗi sáng kiến được cộng 2 điểm.
- Phẩm chất người thợ: Do tổ trưởng xác định cao nhất là 5 điểm. Tổng điểm
tối đa một công nhân đạt được là 100 điểm.
Hệ số lương cuả công nhân chính được quy định từ 0,9-3,5 trong đó mức
điểm đạt hệ số 1 là 10 điểm.
Tổng quỹ lương của công nhân phụ, phụ trợ được tính trên tổng quỹ lương
của công nhân sản xuất chính ( phụ lục 2 ).
Trên đây là phương thức xác định lương cho công nhân sản xuất của Công
ty. Tuy nhiên, đối với từng đơn vị lại có đặc thù riêng do vậy không nhất thiết phải
thực hiện đúng những quy định chung của Công ty. Các xưởng, phân xưởng, tổ sản
xuất có thể triển khai các biện pháp trả lương cho phù hợp với đơn vị mình bằng
cách thông qua Hội đồng lương của Công ty.
2.4. Xác định lương cho các nhân viên quản lý.
- Giám đốc các xưởng, phân xưởng độc lập do Giám đốc Công ty xác định
lương.
41
- Cán bộ kỹ thuật xưởng, phân xưởng chỉ làm kỹ thuật không tham gia vào
công tác quản lý do Giám đốc xưởng xác định lương căn bản tính lên
Giám đốc Công ty duyệt hàng tháng.
- Các cán bộ kỹ thuật khi nhận được công việc khoán do Giám đốc phân
công sẽ hưởng theo mức khoán theo thời hạn nhận việc.
- Khối lượng kỹ thuật công việc quản lý còn lại được tính theo tổng quỹ
lương của công nhân sản xuất trong xưởng va xác định lương theo
nguyên tắc xác định lương nhân viên các phòng.
2.5. Xác định lương cho nhân viên các phòng.
Giám đốc xác định mức lương chuẩn cho trợ lý Giám đốc, chuyên viên, kỹ
sư bậc cao, cố vấn Giám đốc. Phó phòng ban, phó quản đốc phân xưởng độc lập
bằng 85% mức lương trưởng đơn vị. Lương của nhân viên các phòng cũng được trả
theo cách tính điểm.
3. Tổ chức thực hiện quản lý tiền lương.
3.1 Tình hình giao khoán quỹ lương.
- Quỹ lương của Công ty được phòng tổ chức lao động quản lý dưới sự lãnh
đạo của Giám đốc. Do đặc điểm của sản xuất kinh doanh mà việc giao khoán quỹ
lương cũng rất đa dạng.
- Cơ chế quản lý và kiểm soát quỹ lương của của Công ty thông qua các
công cụ sau:
+ Thông qua mức lương tối thiểu.
+ Thông qua hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể.
+ Thông qua thuế lợi tức và thuế thu nhập.
- Quỹ lương của Công ty thay đổi theo hiệu quả sản xuất kinh doanh.
-Việc xác định quỹ lương cho từng tổ sản xuất được quyết định bởi hội đồng
lương của công ty. Hội đồng lương gồm có các đơn vị có liên quan như phòng điều
độ sản xuất, phòng cơ điện, phòng thương mại, ban sáng kiến, ban kiểm tra…có
42
các báo cáo bằng văn bản vào 9 giờ sáng ngày 02 hàng tháng cho thư ký xác định
lương của Công ty. Công ty quyết toán lương theo kỳ ( mỗi tháng 1 lần). Các thủ
tục quyết toán thực hiện ghi chép luân chuyển như các cơ sở hiện hành quyết toán.
3.2. Công tác quản lý thanh toán lương.
Sau khi được ban Giám đốc và hội đồng lương duyệt, đến kỳ khoảng ngày
10 hàng tháng, phòng tổ chức lao động giao đến cho các Giám đốc xưởng hoặc
tổ trưởng các phòng ban để họ trực tiếo giao đến tay công nhân viên.
- Khi thanh toán lương cho các trưởng đơn vị bộ phận thì phải xác định hệ số
hiệu quả KH2. Cách tính điểm.
+Thứ hạng sản xuất kinh doanh của đơn vị
Loại A : 60 điểm
Loại A1: 45 điểm
Loại B: 35 điểm
Loại B1: 30 điểm
Loại C: 25 điểm
Loại C1: 20 điểm
Loại D: 0 điểm
+ Khả năng tìm việc: việc tính điểm căn cứ vào giá trị hợp đồng được ký kết.
Điểm tối đa cho tiêu thức này là 10 điểm ( chỉ dành riêng cho trưởng các đơn vị sản
xuất ). Cứ 10 triệu đồng được tính 1 điểm, 100 triệu đồng được tính 10 điểm.
+ Sáng kiến hoặc đề xuất hợp lý được Công ty công nhân mỗi sáng kiến
được cộng 5 điểm, hai sáng kiến ( hoặc 1 sáng kiến làm lợi trên 100 triệu đồng)
được cộng 10 điểm. Điểm tối đa cho tiêu thức này là 10 điểm.
+ Phẩm chất lãnh đạo: trung thực, sáng tạo, năng động … Điểm của tiêu thức
này do Giám đốc đánh giá, tối đa là 20 điểm đối với lãnh đạo các đơn vị sản xuất
và 30 điểm đối với lãnh đạo các đơn vị nghiệp vụ.
43
Sau đó đánh giá điểm các trưởng đơn vị, việc tiến hành phân loại xác định hệ
số KH2 được quy định cụ thể tại điều 7 của phương thức trả lương của Công ty
(Biểu 9)
Ngoài các căn cứ chung để Giám đốc, trưởng phòng áp dụng để trả lương là
các thang lương, bậc lương, thâm niên công tác, kinh nghiệm còn có một số yếu tố
quy định tại đơn vị:
- Tại đơn vi sản xuất: đánh giá về số lượng công việc, an toàn vệ sinh lao
động, tính kỷ luật, phẩm chất người lao động, mức độ phức tạp của công việc…sau
đó tính điểm và đưa ra toàn đơn vị thông qua, nhất trí và cuối cùng thanh toán
lương.
- Tại phòng nghiệp vụ:
+ Thâm niên công tác: Mỗi năm cộng 1 điểm
+ Trình độ nghiệp vụ : thể hiện qua biểu sau
Biểu 10 : biểu tính điểm theo trình độ nghiệp vụ
Trình độ Điểm
Sơ cấp 5
Trung cấp 10
Cao đẳng 12
Đại học 15
Thạc sỹ 20
Tiến sỹ 25
+ Mức độ phức tạp của công việc.
Rất phức tạp, khó thay thế : cộng 50 điểm
Rất quan trọng, độ phức tạp cao : cộng 40 điểm
Quan trọng, phức tạp: cộng 30 điểm
Tương đối phức tạp: cộng 20 điểm
Bình thường : cộng 10 điểm
44
+ Trình độ ngoại ngữ.
Bằng B: cộng 1 điểm
Bằng C: cộng 3 điểm
Đại học : cộng 5 điểm
+ Khả năng vi tính.
Bằng vi tính cơ sở : cộng 1 điểm
Sử dụng lập văn bản thành thạo : cộng 3 điểm
Sử dụng thiết kế: cộng 5 điểm.
Dựa vào cách đánh giá trên mà các trưởng phòng ban lập bảng xếp loại sau
đó trình Giám đốc để xét duyệt lương cho từng cá nhân.
Ngoài hình thức trên, Công ty Cơ Khí Hà Nội có tính thêm các khoản phụ
cấp sau:
+ Phụ cấp tổ trưởng sản xuất 1% tổng lương cả tổ
+ Phụ cấp tổ trưởng sản phẩm theo đơn vị sự nghiệp 7% lương được xếp loại
nhân viên.
+Phụ cấp độc hại trên cơ sở thang lương cho giờ công làm việc thực tế công
việc nặng nhọc, nóng bụi, độc hại của các ngành nghề, danh mục quy định của Nhà
nước mức 7% và 10%.
+Phụ cấp ca hưởng 30% lương cấp bậc theo giờ làm ca 3 cộng với 3000
đồng 1 xuất ăn bồi dưỡng tại chỗ.
Các hình thức này của Công ty nhiều năm nay vẫn có hiệu quả và được hầu
hết mọi người trong Công ty đồng tình.
4. Phân tích hoạt động quản lý tiền lương.
Từ bảng 4 ta có:
- Quỹ lương thực tế năm 2003 là:
F1 = thu nhập bình quân * tổng số lao động
= 1171 * 953 =1115963 (nghìn đồng)
45
- Quỹ lương kế hoạch năm 2003 là:
Fk = 1170* 953 = 1115010( nghìn đồng)
Gọi If là chỉ số phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch quỹ lương
F = F1 - Fk = 1115963– 1115010 = 953( nghìn đồng)
Như vậy, quỹ lương thực tế tăng 0,8% so với kế hoạch đặt ra năm 2003.
Công ty cơ khí Hà nội đã vượt chi tuyệt đối quỹ lương một lượng là 953 nghìn
đồng.
Để có kết luận chính xác hơn chúng ta phải so sánh quỹ lương có liên hệ với tình
hình thực hiện kế hoạch kết quả sản xuất.
Từ bảng 4 ta có:
IQ = = 74380
67843 =0.9
Xét: If = * 100% = 9.0*1115010
1115963 = 111,2%
F = F1 – Fk * Iq = 1115963 – 1115010 * 0.9 = 112454 ( ng đồng)
Kết quả phân tích cho thấy quỹ lương thực tế công ty cũng tăng 11,2% so với kế
hoạch đặt ra. Công ty đã sử dụng vượt chi quỹ lương tương đối 1 lượng tiền là
112454 ng. đồng. Nguyên nhân là do chi phí tiền lương một đơn vị kết quả sản xuất
thực tế lớn hơn chi phi tiền lương một đơn vị kết quả sản xuất kế hoạch. Chúng ta
có thể thấy mặc dù mức lương bình quân thực tế có lớn hơn kế hoạch nhưng do sản
lượng thực tế nhỏ hơn kế hoạch rất nhiều, công ty cần cố gắng tăng sản lượng sao
cho mức tăng sản lượng lớn hơn mức tăng bình quân.
5. Đánh giá thực trạng công tác quản lý tiền lương của Công ty Cơ Khí Hà Nội
= F1
Fk
If * 100% = 100,08%
Qk
Q1
F1
Fk*Iq
46
Công tác quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản
lý doanh nghiệp, nó có quan hệ mật thiết với các hoạt động khác trong Công ty.
Công ty đã đạt được những thành tích đáng kể là hoạt động theo đúng quy chế của
Nhà nước về việc đổi mới chế độ tiền lương đặc biệt là thực hiện phương pháp trả
lương riêng của Công ty, tiền lương trả tận tay người lao động một cách hợp lý.
Nói chung những phương pháp và căn cứ xây dựng quỹ tiền lương của Công ty là
hợp lý và mang tính khoa học thể hiện qua một số mặt sau.
5.1.Ưu điểm
- Ưu điểm đầu tiên của chính sách quản lý tiền lương của Công ty Cơ Khí Hà
Nội là việc xây dựng chính sách trả lương được xuất phát từ quan điểm rất đúng
đắn đó là phân phối theo lao động, trả lương phụ thuộc vào hiệu quả công việc của
từng cá nhân, bộ phận.
- Việc phân cấp xác định lương đến cấp tổ là một biện pháp rất quan trọng và
hiệu quả bởi Công ty Cơ Khí Hà Nội là một Công ty tương đối lớn nếu thực hiện
xác định lương tập trung có thể tính chính xác không được đảm bảo. Phân cấp như
vậy cho thấy rằng Công ty đã chú ý đến đặc điểm của từng loại đơn vị để lựa chọn
chỉ tiêu cho phù hợp.
- Xác định lương cho các trưởng đơn vị, Công ty đã xác định rằng mức độ
phức tạp từng bộ phận quản lý là khác nhau nên Công ty đã áp dụng phương thức
phân loại đơn vị để phản ánh vào lương của đơn vị.
- Lương của ban Giám đốc được gắn với lương của trưởng đơn vị, điều này
đảm bảo một mức chênh lệch không quá lớn giữa lương của lãnh đạo với lương của
các cấp thấp hơn.
- Công ty đã mạnh dạn áp dụng hệ thống điểm trừ trong việc đánh giá hoạt
động của cá nhân người lao động cụ thể. Việc áp dụng hệ thống điểm trừ mang lại
tác dụng không chỉ khuyến khích người lao động cố gắng đạt được những tiêu
47
chuẩn cao mà còn có tác dụng cấm họ vi phạm những tiêu chuẩn tối thiểu của một
người lao động.
- Nhìn chung phương thức trả lương của Công ty Cơ Khí Hà Nôị áp dụng
được sự kết hợp của nhiều phương pháp đánh giá mà cơ sở là phương pháp cho
điểm trong đó những người quản lý lương đã có những thay đổi cho phù hợp với
hoạt động của Công ty.
5.2. Nhược điểm
- Việc áp dụng hệ số lương của cả ba cấp trên 100% lương có thể làm cho
lương có sự biến động lớn giữa các kỳ, như vậy không tạo sự yên tâm cho cá nhân
hưởng lương trong Công ty. Lý do đưa ra ở đây là không đảm bảo được việc trả
lương cho người lao động khi không có việc làm. Trên thực tế không nhất thiết
phải áp dụng như vậy vì mức tối thiểu của hệ số Công ty và hệ số của đơn vị đều là
0,8 còn mức hệ số cá nhân lại chỉ phụ thuộc vào chính cá nhân đó.
- Thời hạn xác định lương 1 tháng là hơi ngắn so với 1 doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp, do đặc điểm sản xuất cũng như thời hạn hợp đồng của Công ty
tương đối dài. Khối lượng người làm lương cấp cơ sở tương đối lớn do đó người ta
có xu hướng không xem xét một cách cụ thể chi tiết nên thực tế tính biến đổi của
lương lại không cao.
- Việc phân chia mức điểm cho từng chỉ tiêu trong phần đánh giá các cá nhân
và các đơn vị chưa hoàn toàn hợp lý, tính điểm thường cho điểm tối đa nếu người
ta vượt quá thì sao? Chẳng hạn mỗi sáng kiến được cộng 5 điểm thì 2 sáng kiến là
10 điểm và là điểm tối đa. Nếu họ có thêm sáng kiến thứ 3 thì không được cộng
điểm do vây sẽ làm cho công nhân chỉ cần 2 sáng kiến là đủ. Trong chỉ tiêu khả
năng tìm việc với mức điểm tối đa 10 điểm cho tiêu chuẩn ký hợp đồng có giá trị
lớn hơn 100 triệu đồng có thể chưa phù hợp. Đúng là chỉ đánh giá cao việc ký hợp
đồng trên 100 triệu đồng nhưng nếu hợp đồng lớn hơn nhiều như vậy thì sao?
48
- Vấn đề áp dụng điểm trừ có tác dụng nhưng cần được áp dụng hợp lý, cân
đối tránh tình trạng gây ức chế trong nhân viên và càng làm cho họ cảm thấy sợ khi
bị trừ điểm do đó tâm lý trong làm việc sẽ không tốt, hiệu quả không cao.
- Phương thức trả lương trong Công ty có chỗ phức tạp, thực sự không đơn
giản khi nghiên cứu để hiểu sâu sắc vấn đề này, điều này gây khó khăn cho người
lao động đặc biệt ở trình độ thấp khi họ muốn tìm hiểu việc tính lương cho mình và
cho người xung quanh.
- Do tính chất cuả người Việt Nam thường hiền lành, nể nang ngại xung đột,
nên người làm công tác lương cơ sở không thay đổi hệ số hàng tháng theo năng lực
của người lao động. Do đó hiệu quả và mục tiêu của phương thức trả lương không
còn nữa
*/ Việc nghiên cứu thực trạng quản lý tiền lương tại Công ty Cơ Khí Hà Nội là một
điển hình doanh nghiệp sản xuất công nghiệp ở nước ta-có thể thấy rằng nhìn
chung Công ty đã cố gắng trong việc cải thiện công tác trả lương cho người lao
động nhằn động viên khuyến khích họ làm việc tốt. Những nỗ lực đó đã giúp Công
ty đạt được những kết quả tốt trong việc quản lý tiền lương, tuy nhiên vẫn còn phải
khắc phục một số sai sót để hoàn thiện Công ty.
49
PHẦN THỨ BA
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại
Công ty Cơ Khí Hà Nội.
I. Bối cảnh chung.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vị trí và tính chất công việc là một
trong những cơ sở không thể thiếu trong việc xác định một mức lương hợp lý. Thật
vây, tiền lương mang nhiều ý nghĩa khác nhau, đối với người lao động tiền lương là
thu nhập do đó họ có xu hướng muốn tăng lương. Còn đối với doanh nghiệp thì tiền
lương là chi phí sản xuất, lợi nhuân mới là thu nhập. Muốn tăng lợi nhuận doanh
nghiệp thì tất yếu phải giảm chi phí tiền lương. Điều này làm nảy sinh mâu thuẫn
trong vấn đề xác định lương vì vậy cần xác định lương hợp lý, do đó người ta
thường dưa vào một số yếu tố sau:
+ Mức độ phức tạp của công việc.
+ Mức sống tối thiểu của người lao động
+ Triển vọng sản xuất tiêu thụ sản phẩm và lợi ích của doanh nghiệp.
+ Đảm bảo sự công bằng.
+ Giá trị các yếu tố xã hội, kinh tế trong việc trả lương.
Vì vậy ta thấy vị trí và tính chất công việc khác nhau phải có mức lương
tương đối khác nhau hay nói cách khác là độ phức tạp công việc khác nhau. Do vậy
người ta tiến hành và phân loại các vị trí phức tạp kèm theo việc trả lương cũng
50
phức tạp. Để đơn giản việc xác định lương người ta gộp các công việc có tính chất
tương tự gần giống nhau thành một nhóm và có mức lương cơ bản cho từng nhóm.
Dùng phương pháp tính điểm trên cơ sở điểm đạt tiền lương của mỗi vị trí
công việc người ta tiến hành sắp xếp chúng thành các nhóm, loại. Nhưng đây là
một quá trình không đơn giản bởi không phải cứ áp dụng một cách máy móc các
phương pháp phân tích đánh giá vào được. Vì vật các nhà quản lý cần phải có các
chỉ tiêu thích hợp, điểm đánh giá thế nào, yếu tố nào đảm bảo sự thành công của
phương pháp để thực hiện.
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lương ở Công ty Cơ Khí
Hà Nội.
1. Biện pháp củng cố chấn chỉnh lại hệ thống định mức lao động.
Định mức lao động không chỉ có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý công
tác tiền lương mà còn có ý nghĩa với các cấp chủ quản sử dụng nó như một công cụ
kiểm tra mọi chi phí tiền lương của doanh nghiệp, là căn cứ ban đầu cho việc dự
kiến kế hoạch là cơ sở hạch toán chi phí sản xuất, tổ chức lao động một cách khoa
học, hợp lý trong doanh nghiệp.
Mức lao động càng chính xác thì mức chi phí tiền lương càng chính xác.
Mức lao động có liên quan trực tiếp đến năng suất lao động và hiệu quả sử dụng
nhân lực trong doanh nghiệp. Vì vậy hoàn thiện công tác định mức lao động là điều
rất quan trọng đối với hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như công tác tiền lương
trong doanh nghiệp nói chung và trong Công ty Cơ Khí Hà Nội nói riêng. Tất cả
các định mức lao động dù được xác định theo phương pháp nào cũng chỉ phát huy
tác dụng trong một thời gian nhất định sau đó sẽ trở thành lạc hậu hoặc vượt quá
khả năng thực tế, vì khi đó điều kiện kinh tế sẽ thay đổi cũng như sự thay đổi của
thị trường.
Do vậy đội ngũ làm công tác định mức lao động cần phải thường xuyên theo
dõi để có thể thay đổi định mức lao động kịp thời sao cho phù hợp với tình hình lúc
51
đó tránh tình trạng định mức lao động không phù hợp làm cho người lao động
không yên tâm khi sản xuất vì vậy Công ty phải có những mức lao động hợp lý
đảm bảo hài hoà lợi ích tập thể và cá nhân người lao động.
1.1 Xây dựng định mức lao động.
*/ Ta thấy một số doanh nghiệp hiện nay áp dụng định mức lao động quá lạc hậu,
không chính xác. Việc xây dựng định mức lao động cần quán triệt phương trâm.
+Mức lao động phù hợp với cường độ trung bình của người lao động.
+ Đảm bảo thống nhất giữa lợi ích người lao động và lợi ích doanh nghiệp.
+ Không biến mức lao động thành “ xiềng xích ” đối với người lao động
+Khuyến khích những sáng kiến, cải tiến phương pháp và thao tác lao động
nhằm giảm bớt chi phí nâng cao năng suất lao động, củng cố va đổi mới hoạt động
định mức lao động của doanh nghiệp cũng cần phải hướng vào một số công việc cụ
thể như sau:
-Rà soát các mức hiện có, chấn chỉnh bổ xung các mức lao động cho những
công việc chưa có mức lao động.
- Xây dựng hệ thống đơn giá tiền lương cho từng bậc công việc, từng sản
phẩm, từng công việc được hình thành phục vụ cho hình thức trả lương theo sản
phẩm và lương khoán.
- Xây dựng chi phí tiền lương tổng hợp cho đơn vị sản xuất kinh doanh trên
cơ sở đó đưa các biện pháp liên quan đến khâu tổ chức lao động khoa học trong
doanh nghiệp.
- Để đảm bảo chất lượng định mức lao động trước khi ban hành và đăng ký
với cơ quan thẩm quyền, Công ty phải tổ chức áp dụng thử định mức lao động mới
xây dựng hoặc điều chỉnh ở một số đơn vị theo thời gian thích hợp tuỳ theo độ
phức tạp của định mức lao động trước khi công bố rộng rãi trong toàn bộ dây
chuyền sản xuất hoặc toàn Công ty.
52
- Trong quá trình xây dựng và áp dụng thử định mức lao động phải có đại
diện tổ chức Công đoàn cùng cấp để đảm bảo việc xây dựng một cách khách quan.
Sau khi xây dựng định mức Công ty phải đăng ký với tổng Công ty máy và thiết bị
công nghiệp.
- Hàng năm cần phải tổ chức đánh giá, thực hiện hệ thống của mình để tiếp
tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác định mức và phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh. Đối với sản phẩm mới cần phải kiểm tra xem xét lại để phát
hiện ra những tồn tại của công tác định mức và có những điều chỉnh hợp lý.
Muốn công tác định mức lao động đạt hiệu quả cao thì đòi hỏi đội ngũ cán
bộ xây dựng phải có những tiêu chuẩn phù hợp.
1.2. Đội ngũ cán bộ xây dựng định mức.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay bộ máy cán bộ quản lý càng gọn nhẹ
thì việc quản lý càng đạt hiệu quả cao. Vì vậy việc củng cố bộ máy đội ngũ cán bộ
xây dựng định mức cũng phải tuân thủ theo nguyên tắc trên. Như vậy bộ máy hoạt
động định mức lao động của doanh nghiệp cần được củng cố nhưng không theo
hình thức khuôn mẫu mà căn cứ vào nhiệm vụ cụ thể của công tác định mức lao
động, tuỳ thuộc vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và quản lý từng loại doanh
nghiệp.
Bộ máy hoạt động định mức lao động có chức năng làm Giám đốc quyết
định những vấn đề liên quan đến định mức lao động như:
- Kiểm soát, xây dựng các định mức lao động cho những sản phẩm dịch vụ
chưa có mức.
- Hướng dẫn tổ chức thực hiện mức lao động đến các phân xưởng và bộ maý
sản xuất trong doanh nghiệp.
- Xem xét, kiểm tra điều chỉnh những định mức và đánh giá sản phẩm thiếu
hợp lý.
53
- Chuẩn bị những điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật để thực hiện tổ chức trả
lương khoán, lương sản phẩm…
Ngoài ra cần phải phối hợp với các bộ phận khác để thực hiện công tác định
mức lao động .
Những người làm công tác định mức cần có những yêu cầu sau:
- Có trình độ am hiểu kỹ thuật, công nghệ sản xuất.
- Các cán bộ này cần kiêm luôn nhiệm vụ thống kê, kiểm tra, nghiệm thu sản
phẩm ở các phân xưởng vì công tác này liên quan đến kiểm tra, theo dõi việc thực
hiện định mức lao động của công nhân.
*/ Tóm lại đội ngũ làm công tác định mức lao động cần kiêm luôn nhiệm cụ kiểm
tra theo dõi việc thực hiện định mức lao động của công nhân, các nguyên nhân
khách quan và chủ quan trong quá trình sản xuất như tình hình máy móc trang thiết
bị tổ chức, phục vụ... dẫn đến hoàn thành hay không hoàn thành định mức từ đó
phát hiện ra những yếu tố tiên tiến hay lạc hậu trong xây dựng định mức lao động
và điều chỉnh cho hợp lý, phù hợp với sự phát triển của Công ty.
2. Tạo nguồn tiền lương trong doanh nghiệp.
Một số phương hướng làm tăng quỹ lương của doanh nghiệp:
- Mở rộng quy mô sản xuất, tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ.
- Doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ các mặt hàng sản xuất và luôn lưu ý cải
tiến thay đổi mẫu mã sản phẩm cho phù hợp vơí như cầu thị trường.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành giảm giá bán đó là nhiệm vụ
sống còn của doanh nghiệp trong cơ chế hiện nay.
- Khai thác mọi tiềm năng của doanh nghiệp, trên cơ sở đó phát triển sản
xuất chuyên môn với kinh doanh tổng hợp tăng nguồn thu nhập cho doanh nghiệp.
- Quản lý tốt lao động, xử lý có hiệu quả số người lao động dư thừa, giảm
biên chế bộ máy hành chính.
- Áp dụng kỹ thuật mới, công nghệ tiên tiến vào sản xuất
54
2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
Trong nền kinh tế thị trường chất lượng sản phẩm là yếu tố rất quan trọng
quyết định sự thành bại của Công ty. Bên cạnh đó giá cả cũng phải phù hợp với thị
hiếu người tiêu dùng.
Trên thực tế, hiện nay Công ty đã dùng hình thức cho điểm với những sáng
kiến. Do vậy công tác quản lý chất lượng cần phải được coi trọng và cho điểm cao
để khuyến khích người lao động phát huy khả năng của mình góp phần nâng cao
chất lượng sản phẩm của Công ty.
2.2. Gắn tiền lương với hoạt động quản lý của Công ty.
*/ Tiền lương với tiết kiệm vật tư, nguyên vật liệu.
Tiết kiệm chi phí vật tư, nguyên vật liệu là một biện pháp nhằm hạ giá thành,
tăng khả năng cạnh tranh ( chất lượng sản phẩm luôn ổn định ) mở rộng sản xuất
kinh doanh đem lại thu nhập ngày càng cao cho cán bộ công nhân viên trong toàn
Công ty.
Muốn thực hiện tốt cần phải có các giải pháp như sau:
- Công ty cần phải có cán bộ giỏi tham gia nghiên cứu tính toán, khảo sát
thực tế để xây dựng định mức tiêu hao vật tư, nguyên vật liệu chính xác.
- Định mức đơn giá cần phải tính toán sát với thực tế thì mới đánh giá thực
chất việc tiết kiệm vật tư, hạch toán vật tư, đảm bảo sự cung cấp được chính xác.
Vì nguyên vật liệu của Công ty là rất phức tạp, luôn biến động phải tập hợp
từ các tỉnh khác nhau. Do vậy Công ty cần ban hành quy chế quản lý vật tư áp dụng
trong toàn Công ty chỉ đạo các đơn vị thực hiện hiệu quả góp phần quản lý giá
thành đạt hiệu quả cao nếu Công ty gắn được liên kết của cá nhân, của các đơn vị
với tiền lương bằng cách tính % mức tiết kiệm vật tư, nguyên vật liệu vào quỹ
lương tập thể để tăng thu nhập cho người lao động thì sẽ khuyến khích hơn nữa
công tác tiết kiệm vật tư, nguyên vật liệu.
Tiền lương thực lĩnh = Tiền lương x % mức tiết kiệm
55
*/ Tiền lương với việc sửa chữa, bảo dưỡng nâng cấp máy móc thiết bị.
Trong Công ty thường là máy móc cũ kỹ, lạc hậu. Vì vậy việc sửa chữa, tu
bổ phải được làm thường xuyên. Bên cạnh đó phải có kế hoạch bồi dưỡng về quy
trình, quy phạm kỹ thuật an toàn máy móc thiết bị cho công nhân, làm tốt các công
tác trên sẽ hạn chế được giờ máy hỏng thời gian ngừng việc của máy, giảm tai nạn
lao động, kéo dài tuổi thọ của máy, giảm tối đa mức thời gian chuẩn bị, nâng cao
thời gian máy hoàn thiện có ích và khai thác mọi khả năng tiềm năng về năng lực
sản xuất, điều này làm tăng khối lượng sản phẩm sản xuất, do đó làm tăng tiền
lương cho người lao động.
3. Điều chỉnh cách tính lương và tính điểm.
3.1 Điều chỉnh cách tính lương.
- Điều chỉnh cách tính lương cho bộ phận gián tiếp.
Hiện nay quỹ lương cho bộ phận này tách với quỹ lương của bộ phận trực
tiếp sản xuất.
Điêù này sẽ làm mất cân đối giữa lao động trực tiếp và lao động gián tiếp, vì
nếu không có việc thì lao động trực tiếp sẽ không có lương. Do đó công ty có thể
áp dụng hình thức phân phối lương trong đó lương lao động gián tiếp gắn với lao
động trực tiếp.
Quỹ lương lao
động gián tiếp
Quỹ lương lao
động trực tiếp
Hệ số
KH1
( Hệ số KH1 được xác định theo các phòng ban)
- Điều chỉnh cách tính lương cho các trưởng đơn vị.
Các trưởng đơn vị hưởng lương không từ quỹ lương mà do giám đốc trả, các
phó đốc hưởng lương theo mức lương bình quân của các trưởng đơn vị và giám đốc
lại hưởng lương theo mức lương bình quân của các phó giám đốc.
Quỹ lương lao
động gián tiếp
= Tổng lương tổng
duyệt
x Hệ số
KH1
= x
56
Lpgđ = 1,5 x K1 x Mbq x N
Lgđ = 1,3 x K2 x Mpgđ x N
Hệ số có K1 do giám đốc đánh giá nghĩa là lương của phó giám đốc ảnh
hưởng bởi KH1 lương của giám đốc lại liên quan trực tiếp đến lương của phó giám
đốc. Như vậy cách tính lương này mang tính chủ quan.
Giải quyết tồn tại này thì hệ số KH1 sẽ do hội đồng lương công ty đánh giá,
điều này đảm bảo sự công bằng trong việc phân phối thu nhập, đảm bảo kết quả và
tạo được tâm lý thoải mái, tích cực lao động sản xuất cho toàn bộ cán bộ trong
công ty.
- Bên cạnh đó công ty cũng đã điều chỉnh cách tính lương cho khối phụ trợ.
Vì điều kiện chuyên đề nên tối không thể viết ra đây.
Tất cả các điều chỉnh ở đây đều nhằm tăng thu nhập cho người lao động, tạo
sự ganh đua tích cực hơn, hạn chế sự vô trách nhiệm đối với công việc của người
công nhân.
3.2. Điều chỉnh cách tính điểm.
Với tiêu thức: “ phẩm chất lãnh đạo ” cần tham khảo thêm ý kiến của người
trực tiếp lãnh đạo sau đó trình lên cấp trên xét duyệt.
Với tiêu thức: “ Độ phức tạp của công việc ” cần quy định rõ độ phức tạp của
từng công việc. Có như vậy mới có thể tránh được hiện tượng chủ quan và tạo sự
công bằng.
Cần thay đổi số điểm các tiêu thức: độ phức tạp, thâm niên công tác, thưởng
cho sáng kiến
Cụ thể:
Tiêu thức Điểm cũ Điểm mới
Độ phức tạp công việc
Thâm niên công tác
Thưởng cho sáng kiến
50
40
5
40
50
10
57
4. Biện pháp đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ lao động và sắp xếp lại cơ câu
lao động
4.1. Đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay một công ty hay một tổ chức có nguồn
tài chính phong phú, nguồn vật tư dồi dào với hệ thống máy móc thiết bị hiện đại
nhưng sẽ trở nên vô ích nếu không biết quản trị con người vì nguồn nhân lực trong
công ty là một tài sản quan trọng. Vì vậy, công ty phải đào tạo nguồn nhân lực, đó
là một loại đầu tư lâu dài nhằm làm cho công ty có một lực lượng thích ứng, chất
lượng phù hợp với yêu cầu của Công ty.
Công ty Cơ khí Hà nội đã tổ chức học, kiểm tra tay nghề, và đã đưa vào diện
nâng bậc cho 77 công nhân kỹ thuật và 21 lao động phổ thông. Phối hợp với
chương trình dự án đầu tư đào tạo tin học mở rộng cho nhiều người tuỳ theo năng
lực và nhu cầu học tập. Thường xuyên cử người đi học các lớp đào tạo dài hạn và
ngắn hạn về quản lý chất lượng, chuẩn bị tiến trình hội nhập kinh tế, chính trị cao
cấp, trung cấp, sơ cấp. Tổ chức học cho cán bộ công nhân xưởng đúc để nâng cao
tay nghề, tiếp thu sử dụng thiết bị đầu tư mới.
Công ty đã thực hiện bổ xung cho lao động là kỹ sư mới ra trường có bằng
tốt nghiệp loại khá giỏi từ 250000 đồng đến 300000 đồng/người/tháng để thu hút
và tạo điều kiện cho họ yên tâm làm việc lâu dài tại công ty. Trong năm đã điều
chỉnh tăng hệ số lương khối nghiệp vụ 10%
4.2 Tổ chức sắp xếp lao động.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh cao hay thấp phụ thuộc nhiều vào yếu tố tổ
chức lao động. Tổ chức lao động hợp lý hiệu quả sản xuất cao và ngược lại. Vấn đề
này được đo bằng năng suất lao động trong toàn công ty. Trong nền kinh tế thị
trường hiện nay đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh số lượng lao động
trực tiếp dao động trong khoảng 80-95% tổng số cán bộ công nhân viên công ty. Số
58
lao động gián tiếp dao động trong khoảng 5-25%. Tỷ lệ lý tưởng là 95% và 5% có
nghĩa là
Số lao động trực tiếp
Tổng số lao động
Số lao động gián tiếp
Tổng số lao động
Thực tế ở công ty Cơ khí Hà nội theo số liệu tháng 1/2004
Stt Lao động Số lượng
1 Cán bộ quản lý 79
2 Nhân viên gián tiếp 194
3 Công nhân sản xuất 684
Tổng 857
Từ bảng trên chúng ta có thể thấy lao động gián tiếp của công ty chiếm quá
cao 20,27%, số lao động trực tiếp thấp.
Công ty cần sắp xếp lại cơ cấu lao động, tìm cách giảm số lao động gián tiếp
và tăng số lao động trực tiếp như chuyển một số cán bộ làm công tác quản lý không
có năng lực xuống làm việc trực tiếp tại các bộ phận sản xuất, thực hiện chế độ
nghỉ với lao động gián tiếp và tuyển thêm lao động trực tiếp.
Cần có chế độ luân chuyển cán bộ hợp lý tạo điều kiện cho cán bộ phát huy
được năng lực của mình, chống lại các hiện tượng bè phái cục bộ, thiếu hợp tác
trong công tác cán bộ.
Trong công tác quản lý phải nhạy bén phát hiện nhanh những yếu tố mới để
động viên phát triển đồng thời sử lý nghiêm khắc các vụ việc làm tổn hại đến sự
phát triển của công ty. Đó là yếu tố tốt để cho sự phát triển của Công ty đi lên hơn
nữa và tạo sự ổn định môi trường xã hội công đồng trong doanh nghiệp.
x 100% =95 %
x 100% =5 %
59
KẾT LUẬN
Để phù hợp với sự biến đổi của sản xuất và đời sống trong cơ chế hiện nay
công tác quản lý tiền lương trong các doanh nghiệp cần phải được cải tiến và hoàn
thiện hơn nữa để không ngừng đảm bảo vai trò đòn bẩy kinh tế và chức năng quan
trọng của tiền lương.
Trong thời gian qua, Công ty CKHN đã đạt được nhiều kết quả tốt trong
công tác quản lý tiền lương. Song để công tác quản lý tiền lương hoạt động tốt hơn
nữa thì cần phải tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện.
60
Qua thời gian thực tập tại công ty CKHN, được sự giúp đỡ của Cô Giáo
hướng dẫn và các cô chú trong phòng tổ chức cùng với sự cố gắng lỗ lực của bản
thân em đã hoàn thành chuyên đề thực tập với đề tài: “ Một số biện pháp nhằm tăng
cường công tác quản lý tiền lương tại công ty CKHN “.
Với một khoảng thời gian không phải là dài, việc tập hợp và khảo sát tư liệu
còn ít nhiều gặp một số khó khăn cùng với hạn chế về kinh nghiệm bản thân trong
thực tiễn nhưng em đã cố gắng trình bày một cách hệ thống những nội dung mà kế
hoạch thực tập đã đặt ra về mặt lý luận cũng như thực tiễn. Đồng thời với kết quả
phân tích và kiến thức đã học được ở trường em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến
nhằm tăng cường công tác quản lý tiền lương. Chuyên đề còn có những tồn tại nhất
định, em rất mong nhận được sự góp ý của cán bộ công ty, các thầy cô giáo và các
bạn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Trần Kim Oanh và các cô chú trong
phòng tổ chức đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
PHỤ LỤC SỐ 1
đơn vị tính: đồng/ ngày công.
1. Lương của trưởng đơn vị.
L1 = 40.000
L2= 36.000
L3= 32.000
2. Lương của chuyên viên, nhân viên phòng ban
a. Trợ lý giám đốc: 40.000
b. Chuyên viên bậc cao, kỹ sư bậc cao, cố vấn:
loại 1: 40.000
61
loại 2: 36.000
loại 3: 32.000
loại 4: 29.000
c. Phó phòng
loại 1: 34.000
loại 2: 30.600
d. Nhân viên( hiện nay đang hưởng theo các thang lương chuyên viên, kỹ sư,
nhân viên các thang lương khác)
loại 1: 27.000 loại 7: 20.000
loại 2: 26.000 loại 8: 19.000
loại 3: 25.000 loại 9: 18.000
loại 4: 24.000 loại 10: 17.000
loại 5: 22.000 loại 11: 15.000
loại 6: 21.000 loại 12: 14.000
3. Đơn giá tiền lương cho các xưởng, phân xưởng:
- Giờ CN- Cơ khí: 1800 đồng/giờ
- Giờ chế tạo mẫu mới: 2500 đồng/giờ
- giờ mộc, sửa chữa cũ dùng lại: 1800 đồng/giờ
- công tác xã hội, hội họp, điều dưỡng: 2000 đồng/giờ
- vận chuyển máy móc thiết bị: 10.000 đồng/ tấn
- công vận tải, bốc xếp, XDCB, VSCN: 1540 đồng/ giờ
- học chuyển nghề, nghỉ chế độ, công tác khác: 100% lương cơ bản
- nghỉ hưởng lương bảo hiểm xã hội: theo chế độ Nhà nước
- công việc đại tu máy cũ thành máy thương phẩm: hưởng theo R
62
Rcơ 72.000 đồng/ giờ
Rcơ 43.000 đồng/ giờ
Lắp đặt vận hành: 40.000 đồng/ tấn
- Đại tu máy theo hợp đồng kinh tế: áp dụng quy chế riêng. Ngoài ra những
công việc khó chỉ có công nhân đó mới thực hiện được và sản phẩm đó không được
phép hỏng trả theo giờ thực tế tác động vào sản phẩm , đơn giá do giám đốc quyết
định.
PHỤ LỤC 2:
Quy định tỉ lệ công nhân phụ, phụ trợ, quản lý các đơn vị:
Đơn vị Tỷ lệ
CNP
Tỷ lệ
quản lý
Máy công cụ
Xưởng đúc
10%
10%
10%
10%
63
Cơ khí lớn
Bánh răng
Gia công AL&NL
Thép cán
Kết cấu thép
Thuỷ lực
Mộc
10%
9%
8%
7%
7%
6%
6%
7%
7%
7%
7%
7%
7%
7%
PHỤ LỤC 3:
Barem hệ số theo điểm (công nhân)
Điểm Hệ số Điểm Hệ số Điểm Hệ số Điểm Hệ số
< 40
40
0,90
1
50
1,400
70
2,200
80
2,600
64
41
42
43
44
45
46
47
48
49
1,040
1,080
1,120
1,160
1,200
1,240
1,280
1,320
1,360
51
52
53
54
55
56
57
58
59
1,440
1,480
1,520
1,560
1,600
1,640
1,680
1,720
1,760
71
72
73
74
75
76
77
78
79
2,240
2,280
2,320
2,360
2,400
2,440
2,480
2,520
2,560
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
>90
2,640
2,680
2,720
2,760
2,800
2,840
2,880
2,920
2,960
3,000
3,580
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lao động thuê và tư bản của Các Mác- NXB sự thật.
2. Giáo trình kinh tế lao động- Trường ĐHKTQD của thầy giáo Nguyễn hữu
Thân.
65
3. Chi phí tiền lương trong doanh nghiệp Nhà Nước trong nền kinh tế thị
trường của PTS. Vũ Quang Thọ- TS Bùi Tiến Quý- NXB chính trị quốc gia 1996.
4. Tạp chí lao động và XH số 304- 305 từ 1- 31/12/2003
5. Báo lao động và XH số 286 từ 1- 15/3/2003
6. Báo lao động và XH số 290 từ 1- 15/5/2003.
7. Giáo trình kinh tế quản trị của PGS. PTS. Đặng Văn Thanh- PTS. Đoàn
Xuân Tiên- NXB tài chính.
8. Thông tư liên bộ số 20/LBTT ngày 02/6/1993.
9. Nghị định 4320/BLĐTBXH.
10. Tạp chí 40 năm Công ty cơ khí Hà Nội- Một chặng đường .
Mục lục
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
PHẦN I. NHỮNG LUẬN CỨ KHOA HOC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG
I.Tiền lương ........................................................................................................ 2
66
1.Khái niệm về tiền lương .................................................................................... 2
2.Bản chất của tiền lương ..................................................................................... 3
3.Chức năng và vai trò của tiền lương .................................................................. 3
3.1.Chức năng của tiền lương ............................................................................... 3
3.2.Vai trò của tiền lương ..................................................................................... 4
4.Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương ................................................................ 5
5.Các yêu cầu cơ bản của tổ chức tiền lương ........................................................ 6
5.1.Các yêu cầu cơ bản của tổ chức tiền lương ..................................................... 6
5.2.Những nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương ........................................... 6
6.Phương pháp xây dưng đơn giá tiền lương và quỹ lương trong doanh nghiệp ... 7
6.1.Xác định năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương................................. 7
6.2.Xác định quỹ lương năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương................ 7
6.3.Các phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương............................................... 8
6.4.Tổng quỹ lương chung năm kế hoạch ............................................................. 8
6.5.Xác định quỹ tiền lương thực hiện.................................................................. 9
7.Các chế độ trả lương.......................................................................................... 9
8.Các hình thức trả lương ..................................................................................... 11
8.1.Hình thức trả lương theo thời gian .................................................................. 11
8.2.Hình thức trả lương theo sản phẩm ................................................................. 12
II. Vai trò của việc xây dựng và quản lý quỹ tiền lương trong điều kiện hiện
nay ....................................................................................................................... 15
III. Nguồn hình thành và sử dụng quỹ tiền lương............................................. 16
Phần II. Thực trạng tình hình quản lý tiền lương tại Công ty Cơ khí Hà Nội
I. Giới thiệu chung. ............................................................................................. 18
1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cơ khí Hà Nội ......... 18
2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cơ khí Hà Nội trong điều kiện hiện nay ...... 20
3. Một số đặc điểm ảnh hưởng đến công tác quản lý tiền lương ........................... 21
3.1.Đặc điểm về quy trình công nghệ ................................................................... 21
67
3.2.Đặc điểm về máy móc thiết bị ........................................................................ 21
3.3.Đặc điểm về nguồn vốn .................................................................................. 23
3.4.Đặc điểm về lao động của công ty .................................................................. 24
3.5.Đặc điểm về tổ chức bộ máy .......................................................................... 26
4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong một số năm vừa qua ................ 29
II. Phân tích tình hình quản lý tiền lương tại Công ty Cơ khí Hà Nội............. 30
1.Các quy định chung ........................................................................................... 30
1.1. Quy chế trả lương của công ty ....................................................................... 30
1.2.Nguyên tắc chung xác định lương .................................................................. 31
1.3.Phân cấp xác định lương................................................................................. 31
1.4.Định mức lao động và đơn giá tiền lương ....................................................... 31
2. Xác định lương cho cán bộ công nhân viên tại công ty ..................................... 34
2.1.Xác định hệ số ................................................................................................ 34
2.2.Xác định lương cho trưởng các đơn vị bộ phận .............................................. 36
2.3.Xác định lương cho CBCNV trong các đơn vị................................................ 38
2.4.Xác định lương cho nhân viên quản lý............................................................ 39
2.5.Xác định lương cho nhân viên các phòng ....................................................... 39
3.Tổ chức thực hiện quản lý tiền lương ................................................................ 39
3.1. Tình hình giao khoán quy lương .................................................................... 39
3.2. Công tác quản lý thanh toán lương ................................................................ 40
4. Phân tích hoạt động quản lý tiền lương............................................................. 42
5. Đánh giá thực trạng công tác quản lý tiền lương tại Công ty Cơ khí Hà Nội..... 43
5.1.Ưu điểm ......................................................................................................... 44
5.2.Nhược điểm.................................................................................................... 45
Phần III. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty
Cơ khí Hà Nội
I.Bối cảnh chung................................................................................................. 47
68
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty
Cơ khí Hà Nội ..................................................................................................... 48
1. Biện pháp củng cố chấn chỉnh lại hệ thống định mức lao động......................... 48
1.1. Xây dựng định mức lao động......................................................................... 48
1.2. Đội ngũ cán bộ xây dựng định mức ............................................................... 49
2. Tạo nguồn tiền lương trong doanh nghiệp ........................................................ 51
2.1. Nâng cao chất lương sản phẩm ..................................................................... 51
2.2. Gắn tiền lương với hoạt động quản lý của công ty ........................................ 51
3. Điều chỉnh cách tính lương và tính điểm .......................................................... 52
3.1.Điều chỉnh cách tính lương............................................................................. 52
3.2. Điều chỉnh cách tính điểm ............................................................................. 54
4. Biện pháp đào tạo nâng cao trình độ lao động và sắp xếp lại cơ cấu lao động .. 54
4.1. Đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ lao động............................................... 54
4.2. Tổ chức sắp xếp lao động .............................................................................. 55
KẾT LUẬN............................................................................................................ 57
Phụ lục I ............................................................................................................... 58
Phụ lục II.............................................................................................................. 60
Phụ lục III ............................................................................................................ 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 62
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
69
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn- Thực trạng quản lý và một số biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý tiền lương tại Công ty Cơ Khí Hà Nội.pdf