Thuyết minh Biện pháp thi công

- Máy vận chuyển lên cao phải lắp đặt tại vị trí thuận tiện nhất, có độ an toàn cao. - Các loại máy đầm phải đ-ợc kiểm tra kỹ thuật tr-ớc khi vận hành. -Tr-ớc khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra lại hệ thống ván khuôn, đàgiáo đề phòng sự cố gãy đổ mất an toàn. - Hệ thống điện phục vụ công tác vận hành máy phải đ-ợc kiểm tra kỹ tr-ớc khi đ-a vào sử dụng. - Tất cả công nhân khi thi công đổ bê tông phải đi ủng vàgang tay để tránh sự cố rò rỉ về điện. - Khi thi công cần có rào chắn vàbiển báo nguy hiểm cấm ng-ời qua lại.

pdf37 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 11581 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuyết minh Biện pháp thi công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng vμ nhô cao hơn mặt phẳng mép vμnh thép nối không quá 1 mm 2.3.Trình tự thi công. Quá trình ép cọc trong hố móng gồm các b−ớc sau: a.Chuẩn bị: - Xác định chính xác vị trí các cọc cần ép qua công tác định vị vμ giác móng. -Nếu đất lún thì phải dùng gỗ chèn lót xuống tr−ớc để đảm bảo chân đế ổn định vμ phẳng ngang trong suốt quá trình ép cọc. -Cẩu lắp khung đế vμo đúng vị trí thiết kế. -Chất đối trọng lên khung đế. -Cẩu lắp giá ép vμo khung đế,dịnh vị chính xác vμ điều chỉnh cho giá ép đứng thẳng. b. Quá trình thi công ép cọc: 11 B−ớc 1: ép đoạn cọc đầu tiên C1, cẩu dựng cọc vμo giá ép,điều chỉnh mũi cọc vμo đúng vị trí thiết kế vμ điều chỉnh trục cọc thẳng đứng. Độ thẳng đứng của đoạn cọc đầu tiên ảnh h−ởng lớn đến độ thẳng đứng của toμn bộ cọc do đó đoạn cọc đầu tiên C1 phải đ−ợc dựng lắp cẩn thận, phải căn chỉnh để trục của C1 trùng ví đ−ờng trục của kích đi qua điểm định vị cọc. Độ sai lệch tâm không quá 1 cm. Đầu trên của C1 phải đ−ợc gắn chặt vμo thanh định h−ớng của khung máy.. Nếu máy không có thanh định h−ớng thì đáy kích ( hoặc đầu pittong ) phải có thanh định h−ớng. Khi đó đầu cọc phải tiếp xúc chặt với chúng. Khi 2 mặt masát tiếp xúc chặt với mặt bên cọc C1 thì điều khiển van tăng dần áp lực. Những giây đầu tiên áp lực đầu tăng chậm đều, để đoạn C1 cắm sâu dần vμo đất một cách nhẹ nhμng với vận tốc xuyên không quá 1 cm/ s. Khi phát hiện thấy nghiêng phải dừng lại, căn chỉnh ngay. B−ớc2:Tiến hμnh ép đến độ sâu thiết kế (ép đoạn cọc trung gian C2): Khi đã ép đoạn cọc đầu tiên C1 xuống độ sâu theo thiết kế thì tiến hμnh lắp nối vμ ép các đoạn cọc trung gian C2 . Kiểm tra bề mặt hai đầu của đoạn C2 , sửa chữa cho thật phẳng. Kiểm tra các chi tiết mối nối đoạn cọc vμ chuẩn bị máy hμn. Lắp đặt đoạn C2 vμo vị trí ép. Căn chỉnh để đ−ờng trục của C2 trùng với trục kích vμ đ−ờng trục C1. Độ nghiêng của C2 không quá 1 %.Tr−ớc vμ sau khi hμn phải kiểm tra độ thẳng đứng của cọc bằng ni vô .Gia lên cọc một lực tạo tiếp xúc sao cho áp lực ở mặt tiếp xúc khoảng 3  4 KG/cm2 rồi mới tiến hμnh hμn nối cọc theo quy định của thiết kế. Tiến hμnh ép đoạn cọc C2. Tăng dần áp lực nén để máy ép có đủ thời gian cần thiết tạo đủ lực ép thắng lực masát vμ lực kháng của đất ở mũi cọc để cọc chuyển động. Thời điểm đầu C2 đi sâu vμo lòng đất với vận tốc xuyên không quá 1 cm/s. Khi đoạn C2 chuyển động đều thì mới cho cọc chuyển động với vận tốc xuyên không quá 2 cm/s. Khi lực nén tăng đột ngột tức lμ mũi cọc đã gặp lớp đất cứng hơn ( hoặc gặp dị vật cục bộ ) cần phải giảm tốc độ nén để cọc có đủ khả năng vμo đất cứng hơn ( hoặc phải kiểm tra dị vật để xử lý ) vμ giữ để lực ép không v−ợt quá giá trị tối đa cho phép. Trong quá trình ép cọc, phải chất thêm đối trọng lên khung s−ờn đồng thời với quá trình gia tăng lực ép.Theo yêu cầu,trọng l−ợng đối trọng lên khung s−ờn đồng thời với quá trính gia tăng lực ép.Theo yêu cầu,trọng l−ợng đối trọng phải tăng 1,5 12 lần lực ép .Do cọc gồm nhiều đoạn nên khi ép xong mỗi đoạn cọc phải tiến hμnh nối cọc bằng cách nâng khung di động của giá ép lên,cẩu dựng đoạn kế tiếp vμo giá ép. Yêu cầu đối với việc hμn nối cọc : - Trục của đoạn cọc đ−ợc nối trùng với ph−ơng nén. - Bề mặt bê tông ở 2 đầu đọc cọc phải tiếp xúc khít với nhau, tr−ờng hợp tiếp xúc không khít phải có biện pháp lμm khít. - Kích th−ớc đ−ờng hμn phải đảm bảo so với thiết kế. - Đ−ờng hμn nối các đoạn cọc phải có đều trên cả 4 mặt của cọc theo thiết kế. - Bề mặt các chỗ tiếp xúc phải phẳng, sai lệch không quá 1% vμ không có ba via. B−ớc 3: ép âm Khi ép đoạn cọc cuối cùng(đoạn thứ 4)đến mặt đất,cẩu dựng đoạn cọc lõi(bằng thép) chụp vμo đầu cọc rồi tiếp tục ép lõi cọc để đầu cọc cắm đến độ sâu thiết kế.đoạn lõi nμy sẽ đ−ợc kéo lên để tiếp tục cho cọc khác. B−ớc 4:Sau khi ép xong một cọc,tr−ợt hệ giá ép trên khung đế đến vị trí tiếp theo để tiếp tục ép.Trong quá trình ép cọc trên móng thứ nhất ,dùng cần trục cẩu dμn đế thứ 2 vμo vị trí hố móng thứ hai. Sau khi ép xong một móng , di chuyển cả hệ khung ép đến dμn đế thứ 2 đã đ−ợc đặt tr−ớc ở hố móng thứ 2.Sau đó cẩu đối trọng từ dμn đế 1 đến dμn đế 2. Kết thúc việc ép xong một cọc: Cọc đ−ợc công nhận lμ ép xong khi thoả mãn hai điều kiện sau: + Chiều dμi cọc đ−ợc ép sâu trong lòng đất không nhỏ hơn chiều dμi ngắn nhất do thiết kế quy định. + Lực ép tại thời điểm cuối cùng phải đạt trị số thiết kế quy định trên suốt chiều sâu xuyên lớn hơn ba lần đ−ờng kính hoặc cạnh cọc. Trong khoảng đó vận tốc xuyên không quá 1 cm/s. Tr−ờng hợp không đạt hai điều kiện trên , phải báo cho chủ công trình vμ cơ quan thiết kế để xử lý. Khi cần thiết lμm khảo sát đất bổ sung, lμm thí nghiệm kiểm tra để có cơ sở kết luận xử lý. Cọc nghiêng qúa quy định ( lớn hơn 1% ) , cọc ép dở dang do gặp dị vật ổ cát, vỉa sét cứng bất th−ờng, cọc bị vỡ... đều phải xử lý bằng cách nhổ lên ép lại hoặc ép bổ sung cọc mới (do thiết kế chỉ định ). Dùng ph−ơng pháp khoan thích hợp để phá dị vật, xuyên qua ổ cát , vỉa sét cứng... Khi lực ép vừa đạt trị số thiết kế mμ cọc không xuống đ−ợc nữa, trong khi đó lực ép tác động lên cọc tiếp tục tăng v−ợt quá lực ép lớn nhất (Pep)max thì tr−ớc khi dừng ép phải dùng van giữ lực duy trì (Pep)max trong thời gian 5 phút. Tr−ờng hợp máy ép không có van giữ thì phải ép nháy từ ba đến năm lần với lực ép (Pep)max . 13 c. Sai số cho phép : Tại vị trí cao đáy đμi đầu cọc không đ−ợc sai số quá 75mm so với vị trí thiết kế , độ nghiêng của cọc không quá 1% . d.Thời điểm khoá đầu cọc: Thời điểm khoá đầu cọc từng phần hoặc đồng loạt do thiết kế quy định. Mục đích khoá đầu cọc để Huy động cọc vμo lμm việc ở thời điểm thích hợp trong quá trình tăng tải của công trình. Đảm bảo cho công trình không chịu những độ lún lớn hoặc lún không đều. - Việc khoá đầu cọc phải thực hiện đầy đủ : + Sửa đầu cọc cho đúng cao độ thiết kế . + Tr−ờng hợp lỗ ép cọc không đảm bảo độ côn theo quy định cần phải sửa chữa độ côn, đánh nhám các mặt bên của lỗ cọc. + Đổ bù xung quanh cọc bằng cát hạt trung, đầm chặt cho tới cao độ của lớp bê tông lót. + Đặt l−ới thép cho đầu cọc. - Bê tông khoá đầu cọc phải có mác không nhỏ hơn mác bê tông của đμi móng vμ phải có phụ gia tr−ơng nở, đảm bảo độ tr−ơng nở 0,02 - Cho cọc ngμm vμo đμi 10 cm thì đầu cọc phải nằm ở cao độ  1,55 m. e. Báo cáo lý lịch ép cọc . Lý lịch ép cọc phải đ−ợc ghi chép ngay trong quá trình thi công gồm các nội dung sau : - Ngμy đúc cọc . - Số hiệu cọc , vị trí vμ kích th−ớc cọc . - Chiều sâu ép cọc , số đốt cọc vμ mối nối cọc . - Thiết bị ép coc, khả năng kích ép, hμnh trình kích,diện tích pítông, l−u l−ợng dầu, áp lực bơm dầu lớn nhất. - áp lực hoặc tải trọng ép cọc trong từng đoạn 1m hoặc trong một đốt cọc -l−u ý khi cọc tiếp xúc với lớp đất lót (áp lực kích hoặc tải trọng nén tăng dần ) thì giảm tốc độ ép cọc , đồng thời đọc áp lực hoặc lực nén cọc trong từng đoạn 20 cm. - áp lực dừng ép cọc. - Loại đệm đầu cọc. - Trình tự ép cọc trong nhóm. - Những vấn đề kỹ thuật cản trở công tác ép cọc theo thiết kế , các sai số về vị trí vμ độ nghiêng. - Tên cán bộ giám sát tổ tr−ởng thi công. 14 * Trên đây lμ toμn bộ kĩ thuật ép cọc cho phần cọc thí nghiệm cũng nh− thi công cọc đại trμ.l−u ý phần cọc thí nghiệm phải tiến hμnh theo đúng tiêu chuẩn cọc thí nghiêm nh− thiết kế quy định vμ TCXD 269-2002 .Sau khi cọc thí nghiệm đạt tiêu chuẩn thiết kế vμ đ−ợc đơn vị t− vấn thiết kế giám sát cho phép thì mới tiến hμnh thi công cọc đại trμ. 3. Biện pháp thi công đμo đất, lấp đất hố móng a.Công tác đμo đất hố móng: Do thiết kế toμn bộ móng của các hạng mục công trình lμ móng cọc ép, cốt nền đặt móng  1,75m, khối l−ợng đμo đất lớn, nền nhμ thầu chọn giải pháp đμo đất bằng máy kết hợp với sửa thủ công. Đất đμo 1 phần đ−ợc vận chuyển ra khỏi côngtr−ờng đổ về bãi thải, một phần để lại xung quanh hố móng vμ các khu đất ch−a khởi công để sau nμy lấp đất hố móng, tôn nền. Máy đμo sẽ đμo đến cách cao độ thiết kế của hố móng (các đầu cọc) khoảng 50 cm thì dừng lại vμ cho thủ công sửa đến cao độ thiết kế . Móng đ−ợc đμo theo độ vát thiết kế để tránh sạt lở Trong quá trình thi công luôn có bộ phận trắc đạc theo dõi để kiểm tra cao độ hố móng. b.Công tác lấp đất hố móng: Công tác lấp đất hố móng đ−ợc thực hiện sau khi bê tông đμi móng vμ giằng móng đã đ−ợc nghiệm thu vμ cho phép chuyển b−ớc thi công. Thi công lấp đất hố móng bằng máy kết hợp với thủ công. Đất đ−ợc lấp theo từng đợt vμ đầm chặt bằng máy đầm cóc Mikasa đến độ chặt thiết kế. Đất lấp móng vμ cát tôn nền đ−ợc chia thμnh từng lớp dμy từ 20-25cm, đầm chặt bằng máy đầm cóc đến độ chặt ,kết hợp đầm thủ công ở các góc cạnh. 4. Biện pháp, yêu cầu cho công tác lắp dựng, tháo dỡ cốp pha. Giải pháp cốp pha, dμn giáo cho dự án lμ cốp pha, dμn giáo thép định hình. Ngoμi ra còn kết hợp với cốp pha vμ cây chống gỗ để lắp dựng cho các kết cấu nhỏ, lẻ. Yêu cầu kỹ thuật của cốp pha: Cốp pha vμ đμ giáo đ−ợc thiết kế vμ thi công phải đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ tháo lắp, không gây khó khăn cho việc đặt cốt thép, đổ vμ đầm bê tông. Cốp pha phải đ−ợc ghép kín, khít để không lμm mất n−ớc ximăng khi đổ vμ đầm bê tông, đồng thời bảo vệ đ−ợc bê tông mới đổ d−ới tác động của thời tiết. 15 Cốp pha dầm, sμn đ−ợc ghép tr−ớc lắp đặt cốt thép, cốp pha cột đ−ợc ghép sau khi lắp đặt cốt thép. Lắp đặt ván khuôn móng cột. - Ván khuôn đμi cọc vμ dầm móng đ−ợc lắp sau khi đã lắp dựng cốt thép - Căng dây theo trục tim cột theo 2 ph−ơng để lμm chuẩn . - Ghép vμn khuôn theo đúng kích th−ớc của từng móng cụ thể . - Xác định trung điểm của từng cạnh ván khuôn, qua các vị trí đó đóng các nẹp gỗ vuông góc với nhau để gia c−ờng. - Cố định ván khuôn bằng các thanh chống cọc cừ . Ván khuôn cột. - Tr−ớc tiên phải tiến hμnh đổ mầm cột cao 50mm để tạo d−ỡng dựng ván khuôn. L−u ý đặt sẵn các thép chờ trên sμn để tạo chỗ neo cho cốp pha cột. - Gia công thμnh từng mảng có kích th−ớc bằng kích th−ớc của 1 mặt cột. - Ghép các mảng theo kích th−ớc cụ thể của từng cột. - Dùng gông (bằng thép hoặc gỗ cố định ), khoảng cách các gông khoảng 50 cm . - Chú ý : phải để cửa sổ để đổ bê tông, chân cột có trừa lỗ để vệ sinh tr−ớc khi đổ bê tông. * Cách lắp ghép : -Vạch mặt cắt cột lên chân sμn, nền . - Ghim khung cố định chân cột bằng các đệm gỗ đặt sẵn trong lòng khối móng để lμm cữ . - Dựng lần l−ợt các mảng phía trong rồi đến các mảng phía ngoμi rồi đóng đinh liên kết 4 mảng với nhau , lắp gông vμ nêm chặt. - Dùng dọi kiểm tra lại độ thẳng đứng của cột. - Cố định ván khuôn cột bằng các neo hoặc cây chống. Ván khuôn dầm. Gồm 2 ván khuôn thμnh vμ 1 ván khuôn đáy. Cách lắp dựng nh− sau : - Xác định tim dầm . - Rải ván lót để đặt chân cột . - Đặt cây chống chữ T , đặt 2 cây chống sát cột, cố định 2 cột chống, đặt thêm một số cột dọc theo tim dầm . - Rải ván đáy dầm trên xμ đỡ cột chống T , cố định 2 đầu bằng các giằng . - Đặt các tấm ván khuôn thμnh dầm, đóng đinh liên kết với đáy dầm, cố định mép trên bằng các gông , cây chống xiên , bu lông . - Kiểm tra tim dầm , chỉnh cao độ đáy dầm cho đúng thiết kế . Ván khuôn sμn . 16 - Dùng ván khuôn thép đặt trên hệ dμn giáo chữ A chịu lực bằng thép vμ hệ xμ gồ bằng gỗ, dùng tối đa diện tích ván khuôn thép định hình, với các diện tích còn lại thì dùng kết hợp ván khuôn gỗ. - Theo chu vi sμn có ván diềm ván diềm đ−ợc liên kết đinh con đỉa vμo thμnh ván khuôn dầm vμ dầm đỡ ván khuôn dầm. Chú ý: Sau khi tiến hμnh xong công tác ván khuôn thì phải kiểm tra , nghiệm thu ván khuôn theo nội dung sau: - Kiểm tra hình dáng kích th−ớc theo Bảng 2-TCVN 4453 : 1995 - Kiểm tra độ cứng vững của hệ đỡ, hệ chống. - Độ phẳng của mặt phải ván khuôn (bề mặt tiếp xúc với mặt bê tông). - Kiểm tra kẽ hở giữa các tấm ghép với nhau. - Kiểm tra chi tiết chôn ngầm. - Kiểm tra tim cốt , kích th−ớc kết cấu. - Khoảng cách ván khuôn với cốt thép. - Kiểm tra lớp chống dính, kiểm tra vệ sinh cốp pha. Công tác tháo dỡ ván khuôn: Cốp pha đμ giáo chỉ đ−ợc tháo dỡ khi bê tông đạt đ−ợc c−ờng độ cần thiết để kết cấu chịu đ−ợc trọng l−ợng bản thân vμ các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công sau. Khi tháo dỡ cốp pha, đμ giáo tránh gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh đến kết cấu bê tông. Các bộ phận cốp pha, đμ giáo không còn chịu lực sau khi bê tông đã đóng rắn (cốp pha thμnh dầm, t−ờng, cột) có thể đ−ợc tháo dỡ khi bê tông đạt c−ờng độ trên 50%daN/cm2. Kết cấu ô văng, công xôn, sê nô chỉ đ−ợc tháo cột chống vμ cốp pha đáy khi c−ờng độ bê tông đủ mác thiết kế. Khi tháo dỡ cốp pha đμ giáo ở các tấm sμn đổ bê tông toμn khối của nhμ nhiều tầng nên thực hiện nh− sau: -Giữ lại toμn bộ đμ giáo vμ cột chống ở tấm sμn nằm kề d−ới tấm sμn sắp đổ bê tông -Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốp pha của tấm sμn d−ới nữa vμ giữ lại cột chống an toμn cách nhau 3m d−ới các dầm có nhịp lớn hơn 4m. Đối với cốp pha đμ giáo chịu lực của kết cấu ( đáy dầm, sμn, cột chống) nếu không có các chỉ dẫn đặc biệt của thiết kế thì đ−ợc tháo dỡ khi bê tông đạt c−ờng độ lμ 50% (7 ngμy) với bản dầm, vòm có khẩu độ nhỏ hơn 2m, đạt c−ờng độ 70% (10 ngμy) với bản, dầm, vòm có khẩu độ từ 2-8m, đạt c−ờng độ 90% với bản dầm, vòm có khẩu độ lớn hơn 8m. 5. Biện phápthi công, yêu cầu kỹ thuật công tác cốt thép. a . Các yêu cầu của kỹ thuật. 17 Cốt thép đ−a vμo thi công lμ thép đạt đ−ợc các yêu cầu của thiết kế, có chứng chỉ kỹ thuật kèm theo vμ cần lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra theo TCVN 197: 1985 Cốt thép tr−ớc khi gia công vμ tr−ớc khi đổ bê tông cần đảm bảo: -Bề mặt sạch, không dính bùn đất, dầu mỡ, không có vẩy sắt vμ các lớp gỉ -Các thanh thép không bị bẹp, bị giảm tiết diện do lμm sạch hoặc các nguyên nhân khác không v−ợt quá giới hạn cho phép lμ 2% đ−ờng kính. Nếu v−ợt quá giơi hạn nμy thì loại thép đó đ−ợc sử dụng theo diện tích tiết diện thực tế còn lại. -Cốt thép cần đ−ợc kéo, uốn vμ nắn thẳng -Cốt thép sau khi gia công lắp dựng vẫn phải đảm bảo đúng hình dạng kích th−ớc, đảm bảo chiều dầy lớp bảo vệ. b . Gia công cốt thép . - Sử dụng bμn nắn, vam nắn để nắn thẳng cốt thép (với D == D16 thì dùng máy nắn cốt thép. - Cạo gỉ tất cả các thanh bị gỉ. - Với các thép D 20 thì dùng máy để cắt. - Uốn cốt thép theo đúng hình dạng vμ kích th−ớc thiết kế ( với thép D <12 thì uốn bằng tay, D>= 12 thì uốn bằng máy). c . Bảo quản cốt thép sau khi gia công . - Sau khi gia công, cốt thép đ−ợc bó thμnh bó có đánh số vμ xếp thμnh từng đống theo từng loại riêng biệt để tiện sử dụng . - Các đống đ−ợc để ở cao 30 cm so với mặt nền kho để tránh bị gỉ. Chiều cao mỗi đống <1,2m, rộng < 2m. d . Lắp dựng cốt thép . Quy định chung : -Thép đến hiện tr−ờng không bị cong vênh. -Tr−ớc khi lắp dựng thanh nμo bị gỉ, bám bẩn phải đ−ợc cạo, vệ sinh sạch sẽ. - Lắp đặt cốt thép đúng vị trí, đúng số l−ợng, quy cách theo thiết kế cụ thể cho từng kết cấu. - Lắp đặt phải đảm bảo chiều dμy lớp bảo vệ ( dùng các con kê bằng BT ). - Đảm bảo khoảng cách giữa các lớp cốt thép ( dùng trụ đỡ bằng bê tông hoặc cốt thép đuôi cá). - Với các thanh v−ợt ra ngoμi khối đổ phải đ−ợc cố định chắc chắn tránh rung động lμm sai lệch vị trí. e. Lắp đặt cốt thép một số kết cấu cụ thể : e.1 . Móng độc lập : Lắp thép đế móng,đế đμi cọc ,đế dầm móng : 18 - Xác định trục, tâm móng, cao độ đặt l−ới thép ở đế móng. - Lắp l−ới thép đế móng có thể gia công sẵn hoặc lắp buộc tại hố móng. L−ới thép đ−ợc đặt trên các con kê để đảm bảo chiều dμy lớp bảo vệ. Lắp thép cổ móng . - Xếp các thanh thép lên khung gỗ. - Lồng cốt đai vμo các thép đứng, các mối nối cốt đai phải so le không nằm trên cùng 1 thanh thép chịu lực. - Buộc thép đai vμo thép đứng. - Cố định thép, có thể dùng gỗ đặt ngang qua hố móng. e.2 . Dựng buộc cốt thép cột : - Kiểm tra vị trí cột . - Cốt thép có thể đ−ợc gia công thμnh khung sẵn rồi đ−a vμo ván khuôn đã ghép tr−ớc 3 mặt. - Tr−ờng hợp dựng buộc tại chỗ thì bắt đầu từ thép móng, đặt cốt thép đúng vị trí rồi nối bằng buộc hoặc hμn, lồng cốt đai từ trên xuống vμ buộc với thép đứng theo thiết kế. Chú ý phải đảm bảo chiều dμy lớp bảo vệ. e.3 . Cốt thép dầm . - Chọn một số mẩu gỗ kê ngang ván khuôn để đỡ thép . - Với các thanh nối thì phải chọn chỗ có mô men uốn nhỏ nhất . - Dùng th−ớc gỗ đánh dấu vị trí cốt đai vμo, nâng hai thanh thép chịu lực lên chạm khít cốt đai rồi buộc, buộc hai đầu vμo giữa, xong lại đổi 2 thanh thép d−ới lên buộc tiếp. - Sau khi buộc xong cốt đai thì hạ khung thép vμo ván khuôn, hạ từ từ bằng cách rút dần các thanh gỗ kê ra . g . Kiểm tra nghiệm thu cốt thép. -Sau khi lắp dựng xong cốt thép vμo công trình (cụ thể cho từng cấu kiện ) thì tiến hμnh kiểm tra vμ nghiệm thu cốt thép theo các phần sau : - Hình dáng kích th−ớc, quy cách. - Vị trí cốt thép trong từng kết cấu do thiết kế quy định. - Sự ổn định vμ bền chắc của cốt thép. - Số l−ợng, chất l−ợng các bản kê lμm đệm giữa cốt thép với ván khuôn. 6.Biện pháp, thi công bê tông. -Bê tông dùng cho công trình lμ bê tông đ−ợc trộn bằng máy đổ băng thủ công vận chuyển lên các tầng nhμ bằng xe cải tiến vμ vận thăng. Sau đây trình bμy cho công tác bê tông trộn tại hiện tr−ờng . a . Công tác chuẩn bị tr−ớc khi đổ bê tông. a.1. Vật liệu . 19 Đủ số l−ợng, đảm bảo chất l−ợng, số l−ợng vật liệu ch−a có tại chỗ phải có kế hoạch cung ứng kịp thời để đảm bảo thi công liên tục. Xi măng: Chủng loại xi măng vμ mác ximăng sử dụng phải phù hợp với thiết kế vμ các điều kiện, tính chất, đặc điểm môi tr−ờng lμm việc của kết cấu công trình. Việc bảo quản vμ vận chuyển ximăng phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN 2682: 1992- Ximăng pooclăng Cát: Cát dùng để lμm bê tông nặng phải thoả mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN1770:1986-Cát xây dựng-yêu cầu kỹ thuật Bãi chứa cát phải khô rác, đổ đống theo nhóm hạt, theo mức độ sạch bẩn để tiện sử dụng vμ cần có biện pháp chống gió bay, m−a trôi vμ lẫn tạp chất. Đá, sỏi: Cốt liệu lớn phải đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 1771-1986, ngoμi ra cần phải đảm bảo các yêu cầu: -Đối với bản, kích th−ớc hạt lớn nhất không đ−ợc lớn hơn 1/2 chiều dầy bản; không lớn hơn3/4 khoảng cách thông thuỷ nhỏ nhất giữa các thanh cốt thép vμ 1/3 bề dầy nhỏ nhất của kết cấu công trình -Khi đổ bê tông bằng vòi voi, kích th−ớc hạt lớn nhất không lớn hơn 1/3 chỗ nhỏ nhất của đ−ờng kính ống. N−ớc: N−ớc dùng cho trôn vμ bảo d−ỡng bê tông phải đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 4506: 1987 N−ớc cho bê tông vμ vữa-Yêu cầu kỹ thuật. Các nguồn n−ớc uống đ−ợc đều có thể trộn vμ bảo d−ỡng bê tông. Không dùng n−ớc thải của các nhμ máy, n−ớc bẩn từ hệ thống thoát n−ớc sinh hoạt, n−ớc hồ ao chứa nhiều bùn, n−ớc lẫn dầu mỡ để trộn vμ bảo d−ỡng bê tông. a.2. Vệ sinh ô đổ : - Kiểm tra lần cuối kích th−ớc các bộ phận . - Dọn sạch sẽ rác bẩn trong ô đổ, các chỗ không bằng phẳng thì phải san sửa lại cho phẳng. - Với các ô đổ lam nham thì dùng n−ớc rửa sạch (nh−ng không để n−ớc đọng lại trên bề mặt). a.3 . Kiểm tra ván khuôn cốt thép. (Xem công tác ván khuôn cốt thép). a.4 . Chuẩn bị máy móc nhân lực, điện, n−ớc . - Kiểm tra lại các thiết bị thi công (máy trộn, máy đầm, thiết bị vận chuyển ...). - Chuẩn bị đ−ờng vận chuyển, điện, n−ớc, bố trí đủ nhân lực. b . Trộn vμ vận chuyển vật liệu. b.1. Yêu cầu đối với vữa bê tông : 20 Vữa phải đ−ợc trộn đều đồng nhất, có độ sụt hình côn thích hợp cho từng kết cấu, từng ph−ơng pháp trộn, có thời gian ninh kết > thời gian trộn + thời gian vận chuyển + thời gian thi công . b.2 . Trộn bê tông bằng máy đặt tại công tr−ờng : Bê tông cho tất cả các kết cấu của công trình đều đ−ợc trộn bằng máy trộn bê tông 500lít đặt tại hiện tr−ờng. Cấp phối (Xi măng, cát, đá ) phải đúng theo thiết kế  cấp phối đ−ợc nhμ thầu xây dựng, kiểm tra, đệ trình bên A phê duyệt. Thời gian phải đủ để vật liệu đ−ợc trộn đều (khoảng 2,5 phút với máy trôn 500lít) Trình tự đổ vật liệu vμo máy trộn: Tr−ớc hết đổ 15-20% l−ợng n−ớc, sau đó đổ ximăng vμ cốt liệu cùng một lúc, đồng thời đổ dần vμ liên tục phần n−ớc còn lại. Khi dùng phụ gia thì việc trộn phụ gia phải theo chỉ dẫn của ng−ời sản xuất phụ gia. Trong qua trình trộn để tránh hỗn hợp bê tông bám dính vμo thùng trộn, cứ sau 2 giờ lμm việc cần đổ vμo thùng trộn cốt liệu lớn vμ n−ớc của một mẻ trôn vμ quay máy trộn khoảng 5 phút, sau đó cho cát vμ xi măng vμo trộn tiếp theo thời gian qui định. b.3. Vận chuyển vật liệu : - Bê tông đổ bằng máy trộn tại chỗ sẽ đ−ợc vận chuyển theo ph−ơng thẳng đứng bằng vận thăng vμ tời, vận chuyển ngang bằng xe cải tiến, xe cút kít. - Các ph−ơng tiện vận chuyển phải đảm bảo bê tông không bị phân tầng, kín khít để đảm bảo không lμm mất n−ớc xi măng trong khi vận chuyển. - Đ−ờng vận chuyển phải bằng phẳng tiện lợi. c . Đổ bê tông : -Tr−ớc khi đổ bê tông: kiểm tra lại hình dáng, kích th−ớc, khe hở của ván khuôn. Kiểm tra cốt thép, sμn giáo, sμn thao tác. Chuẩn bị các ván gỗ để lμm sμn công tác . - Chiều cao rơi tự do của bê tông không quá 1,5m - 2m để tránh phân tầng bê tông. - Khi đổ bê tông phải đổ theo trình tự đã định, đổ từ xa đến gần, từ trong ra ngoμi, bắt đầu từ chỗ thấp tr−ớc, đổ theo từng lớp, xong lớp nμo đầm lớp ấy. - Dùng đầm bμn cho sμn, đầm dùi cho cột, dầm, t−ờng. - Chiều dμy lớp đổ bê tông tuân theo bảng 16 TCVN4453: 1995 để phù hợp với bán kính tác dụng của đầm. - Bê tông phải đổ liên tục không ngừng tuỳ tiện, trong mỗi kết cấu mạch ngừng phải bố trí ở những vị trí có lực cắt vμ mô men uốn nhỏ. - Khi trời m−a phải che chắn, không để n−ớc m−a rơi vμo bê tông. Trong tr−ờng hợp ngừng đổ bê tông qua thời hạn qui định ở bảng 18 TCVN 4453:1995. - Bê tông móng chỉ đ−ợc đổ lên lớp đệm sạch trên nền đất cứng. - Đổ bê tông cột có chiều cao nhỏ hơn 5m vμ t−ờng có chiều cao nhỏ hơn 3m thì nên đổ liên tục. 21 - Cột có kích th−ớc cạnh nhỏ hơn 40cm, t−ờng có chiều dầy nhỏ hơn15cm vμ các cột bất kì nh−ng có đai cốt thép chồng chéo thì nên đổ liên tục trong từng giai đoạn có chiều cao 1,5m. - Cột cao hơn 5m vμ t−ờng cao hơn 3m nên chia lμm nhiều đợt nh−ng phải đảm bảo vị trí vμ cấu tạo mạch ngừng thi công hợp lí Bê tông dầm vμ bản sμn đ−ợc tiến hμnh đồng thời, khi dầm có kích th−ớc lớn hơn 80cm có thể đổ riêng từng phần nh−ng phải bố trí mạch ngừng thi công hợp lý. d. Đầm bê tông : Đầm bê tông lμ nhằm lμm cho hỗn hợp bê tông đ−ợc đặc chắc, bên trong không bị các lỗ rỗng, bên mặt ngoμi không bị rỗ, vμ lμm cho bê tông bám chặt vμo cốt thép. Yêu cầu của đầm lμ phải đầm kỹ, không bỏ sót vμ đảm bảo thời gian, nếu ch−a đầm đủ thời gian thì bê tông không đ−ợc lèn chặt, không bị rỗng, lỗ. Ng−ợc lại, nếu đầm quá lâu, bê tông sẽ nhão ra, đá sỏi to sẽ lắng xuống, vữa ximăng sẽ nổi lên trên, bê tông sẽ không đ−ợc đồng nhất. Đối với sμn, nền, mái thì dùng đầm bμn để đầm, khi đầm mặt phải kéo từ từ, các dải chồng lên nhau 5-10cm. Thời gian đầm ở 1 chỗ khoảng 30-50s Đối với cột, dầm thì dùng đầm dùi để đầm, chiều sâu mỗi lớp bê tông khi đầm dùi khoảng 30-50cm, khoảng cách di chuyển đầm dùi không quá 1,5 bán kính tác dụng của đầm. Thời gian đầm khoảng 20-40s. Chú ý trong quá trình đầm tránh lμm sai lệch cốt thép. e. Bảo d−ỡng bê tông : Bảo d−ỡng bê tông tức lμ thực hiện việc cung cấp n−ớc đầy đủ cho quá trình thuỷ hoá của xi măng-quá trình đông kết vμ hoá cứng của bê tông. Trong điều kiện bình th−ờng.Ngay sau khi đổ 4 giờ nếu trời nắng ta phải tiến hμnh che phủ bề mặt bằng để tránh hiên t−ợng trắng bề mặt bê tông rất ảnh h−ởng đến c−ờng độ nhiệt độ 15oC trở lên thì 7 ngμy đầu phải t−ới n−ớc th−ờng xuyên để giữ ẩm, khoảng 3 giờ t−ới 1 lần, ban đêm ít nhất 2 lần, những ngμy sau mỗi ngμy t−ới 3 lần. T−ới n−ớc dùng cách phun (phun m−a nhân tạo), không đ−ợc t−ới trực tiếp lên bề mặt bê tông mới đông kết. N−ớc dùng cho bảo d−ỡng, phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật nh− n−ớc dùng trộn bê tông. Với sμn mái có thể bảo d−ỡng bằng cách xây be, bơm 1 đan n−ớc để bảo d−ỡng. Trong suốt quá trình bảo d−ỡng, không để bê tông khô trắng mặt. g . Đổ bê tông một số kết cấu cụ thể : Đổ bê tông cột : - Dùng máng tôn đ−a bê tông vμo khối đổ qua các cửa sổ. - Chiều cao rơi tự do của bê tông không quá 2m để bê tông không bi phân tầng do vậy phải dùng các cửa đổ. 22 - Đầm đ−ợc đ−a vμo trong để đầm theo ph−ơng thẳng đứng, khi đầm chú ý đầm kỹ các góc , khi đầm không đ−ợc để chạm cốt thép. - Khi đổ đến cử sổ thì bịt cửa lại vμ tiếp tục đổ phần trên. - Khi đổ bê tông cột lớp d−ới cột th−ờng bị rỗ do các cốt liệu to th−ờng ứ đọng ở đáy nên để khắc phục hiện t−ợng nμy tr−ớc khi đổ bê tông ta đổ 1 lớp vữa XM có thμnh phần 1/2 hoặc 1/3 dμy khoảng 10 - 20 cm. Đổ bê tông sμn : - Bê tông đ−ợc lên bằng vận thăng chuyển ra sμn bằng xe cải tiến, xe cút kít. - Đầm bê tông bằng đầm dùi kết hợp đầm mặt. Đầm dùi để đầm kết cấu dầm, đầm mặt để đầm bản sμn. Đổ bê tông móng : - Bê tông đ−ợc đổ trực tiếp vμo khối đổ hoặc qua máng . - Đầm bê tông bằng đầm dùi. 7. Biện pháp thi công xây. 1. Chỉ tiêu kỹ thuật cho công tác xây. a. Vữa xây. - Chiều rộng mạch vữa ngang : 15  20mm. - Chiều rộng mạch vữa đứng : 5  10mm. - Thời gian cho phép sử dụng vữa sau khi trộn không quá 1h. - Gạch đ−ợc t−ới đủ n−ớc tr−ớc khi xây. - Vữa xây sẽ đ−ợc trộn đúng theo tỷ lệ vμ đảo kỹ. b. Khối xây. - Để đảm bảo liên kết kết cấu bê tông: tr−ớc khi xây khoan vμo bê tông hai lỗ fi 8 sâu 7cm, cắm 2 thanh fi 10 dμi 20cm lμm râu cho t−ờng xây. Khoảng cách có râu thép lμ 3,4m/3 = 1.1m (5 hμng gạch). - Gạch xây trình tự theo chiều ngang vμ sẽ không đ−ợc xây quá 1.5m chênh lệch theo chiều cao. - Độ nghiêng cho phép đối với t−ờng xây trong một tầng đảm bảo theo quy phạm. 2. Biện pháp thi công. a. Chuẩn bị mặt bằng. - Vệ sinh lμm sạch vị trí xây tr−ớc khi xây. - Chuẩn bị chỗ để vật liệu : gạch, vữa xây 23 - Chuẩn bị dụng cụ chứa vữa xây : hộc gỗ hoặc hộc tôn. - Chuẩn bị hộc 0.1m3 để đong vật liệu ( kích th−ớc 50 x 50 x 40 cm ). - Dọn đ−ờng vận chuyển vật liệu, từ vận thăng vμo, từ máy trộn ra. - Bố trí các vị trí đặt máy trộn cho các tầng xây khối l−ợng lớn. - Chuẩn bị chỗ trộn vữa xây −ớt, chuẩn bị nguồn n−ớc thi công. b. Ph−ơng pháp trộn vữa. - Đong cát, xi măng theo cấp phối khối l−ợng hoặc cấp phối để tính đ−ợc Ban quản lý công trình đồng ý vμ giám sát. - Dùng máy trộn vữa loại B 251 trộn khô theo tỷ lệ quy định sau đó chuyển đến vị trí xây rồi mới trộn n−ớc để xây. c. Trình tự thi công. - Lμm sạch bề mặt. - Lấy mốc, trải vữa lớp d−ới dμy 15  20mm, miết mạch đứng dμy 5  10mm . - Xây một lớp để kiểm tra tim cốt, trải vữa liên tục để xây hμng kế tiếp cho đến cốt lanh tô thì dừng lại để chờ lắp lanh tô. - Xây tiếp phần t−ờng phía trên lanh tô. - Đối với các phần xây nhỡ các kích th−ớc gạch sẽ đ−ợc cắt gạch cho phù hợp kích th−ớc khối xây. 8 .Biện pháp thi công lát nền, láng. 8.1) Công tác Lát nền 1. Yêu cầu kỹ thuật : - Vật liệu lát bằng gạch Ceramic 300x300 cho các phòng, gạch chống trơn 200 x 200 cho khu vệ sinh lμ loại gạch lát cao cấp, yêu cầu kỹ thuật nh− sau: a. Sai số cho phép - Cao độ theo ph−ơng ngang trên bề mặt sai số cho phép 2 ~ 3 mm. - Không nhìn thấy bằng mắt th−ờng. Mặt lát phải phẳng không gồ ghề lồi lõm cục bộ, kiểm tra bằng th−ớc nhôm có chiều dμi 2m, khe hở giữa mặt lát vμ th−ớc không v−ợt quá 3mm. Độ dốc vμ ph−ơng dốc của mặt lát phải theo đúng yêu cầu thiét kế, kiểm tra độ dốc bằng ni vô, đổ n−ớc thử hay cho lăn viên bi thép 10mm nếu có chỗ lõm tạo vũng đọng n−ớc phải bóc lên lát lại. b. Hoμn thiện 24 - Mμu sắc vμ men gạch theo nh− bản vẽ. Các viên gạch lát phải vuông vắn, không cong vênh, sứt góc, không có các khuyết tật khác trên bề mặt, những viên gạch lẻ bị chặt thì cạnh chặt phải đ−ợc mμi phẳng. Chiều dμy của lớp vữa xi măng lót không đ−ợc quá 15mm, mạch gạch lát sμn : 1.5 mm vμ đ−ợc chèn đầy bằng xi măng nguyên chất hoμ với n−ớc ( hồ nhão ). 2. Biện pháp thi công a. Chuẩn bị mặt bằng - Dọn dẹp vệ sinh mặt nền, t−ới n−ớc mặt nền. - Chuẩn bị máy móc phục vụ thi công. - Chuẩn bị chỗ để vật liệu : gạch, vữa. - ở những vị trí có yêu cầu về chống thấm n−ớc nh− khu vệ sinh tr−ớc khi lát phải kiểm tra chất l−ợng của lớp chống thấm vμ các lớp vữa lót. b. Trình tự thi công - Theo bản vẽ các đ−ờng l−ới mực sẽ đ−ợc đánh trên mặt sμn, trắc đạc cung cấp đ−ờng vuông góc cho mạch gạch trung tâm. - Trắc đạc sẽ đánh cốt + 600 mm trên mặt t−ờng bao. - Mặt phẳng vữa lót sẽ đ−ợc triển khai tr−ớc với cao độ t−ơng đối chính xác cho công tác lát gạch theo nh− bản vẽ thiết kế. - Hμng gạch triển khai đầu tiên bắt đầu tại vị trí đ−ờng mực cho vuông góc vμ dây căng sẽ định vị đúng trên sμn. Mạch gạch thẳng hay cong sẽ đ−ợc kiểm tra chặt chẽ cả hai phía. - Cao độ sẽ cố định theo đúng bản vẽ, cùng với việc dùng dây căng định vị hai đầu trên t−ờng vμ dùng th−ớc đo xuống. - Sau khi đã chắc chắn các b−ớc trên hμng gạch bắt đầu triển khai theo hai cách. Cao độ vμ độ phẳng của mạch kiểm tra th−ờng xuyên bằng dây căng vμ th−ớc cũng nh− về chất l−ợng sản phẩm. - Sau khi công việc kết thúc, kỹ s− sẽ kiểm tra vμ nếu cần thiết sẽ có chỉ dẫn để sửa chữa. c. Ph−ơng pháp lμm mạch gạch - Mạch gạch chèn với vữa xi măng trắng ( đã đ−ợc chấp thuận, XM trắng + n−ớc). 25 - Khi ch−a chèn mạch, không đ−ợc đi lại hoặc va chạm lên mạch gạch lát lμm bong gạch. - Mặt sμn đ−ợc lau sạch vμ bảo d−ỡng bằng n−ớc. - Hồ xi măng lấp kín mạch gạch theo đúng quy cách vμ dùng giẻ lau cao su hay các dụng cụ có sẵn. - Sau thời gian ngắn, vữa lμm mạch gạch sẽ đ−ợc lau sạch bằng giẻ hay miếng xốp, cho mạch sắc gọn không để xi măng bám dính nếu cần thiết mạch gạch có thể sửa lại. - Cuối cùng lau sạch lại toμn bộ bề mặt đúng nh− yêu cầu hoμn thiện. - Sau khi hoμn tất, kỹ s− nghiệm thu vμ sửa lại nếu cần thiết. Sau đó mời bên giám sát nghiệm thu vμ ký. 8.2) Công tác láng Lμm sạch bề mặt lớp láng, những nơi vữa khó bám phải đánh sờm bề mặt vμ t−ới n−ớc xi măng. Lấy cốt cao độ vμ đắp mốc nơi nμo cần độ dốc phải tuân thủ theo thiết kế. Th−ờng xuyên dùng th−ớc tầm 3m vμ nivô kiểm tra độ ngang bằng vμ độ dốc theo chỉ dẫn thiết kế của lớp láng. Đảm bảo độ dốc thoát n−ớc theo thiết kế. Sau khi láng xong 1 ngμy phải bảo d−ỡng lớp láng bằng bao tải ẩm, không đ−ợc để cho n−ớc chảy qua mặt láng, sau ít nhất 3 ngμy mới đ−ợc đi lại trên mặt lớp láng. 9. Công tác trát, ốp 9.1Công tác trát Nhiệm vụ của lớp trát lμ bảo vệ t−ờng tránh khỏi các tác động của môi tr−ờng bên ngoμi. Ngoμi ra còn lμm tăng tiện nghi vμ vẻ đẹp của công trình. Yêu cầu của lớp trát lμ vữa phải bám chắc lấy t−ờng, cột. Lớp trát phải phẳng, thẳng, vμ bề mặt phải nhẵn. Tr−ớc khi trát phải vệ sinh bề mặt t−ờng sau đó t−ới n−ớc vừa đủ độ ẩm. Trên mặt phẳng của t−ờng đắp các cữ mốc khoảng cách giữa các cữ mốc từ 1,5 đến 1,8m tuỳ theo bức t−ờng rộng hẹp.Th−ớc tầm 2m của thợ phải đ−ợc tỳ lên hai cữ để gióng độ phẳng của t−ờng. Những chỗ lõm cần đ−ợc mạng vữa lên tr−ớc để tạo độ bằng phẳng nhất định. Nếu trát dầy hơn 1cm cần phải trát lμm nhiều lớp, lớp tr−ớc khô xe mặt mới trát lớp sau. Sau khi mạng vữa lên t−ờng cần dùng bμn xoa để xoa cho nhẵn. Chỗ giáp lai giữa hai lần trát rất rễ bị cộm cần phái chú ý đặc biệt. Trát những trụ cột độc lập cần chú ý đến bề rộng của đỉnh cột vμ chân cột, yêu cầu phải bằng nhau tránh hiện t−ợng trên to d−ới nhỏ lμm cho cột mất đi vẻ vững trãi của nó. Việc trát t−ờng đ−ợc tiến hμnh khi khối xâyđã đủ độ co ngót để tránh hiện t−ợng t−ờng xuất hiện vết nứt ngang theo các mạch vữa. ở 26 những nơi th−ờng tiếp xúc với n−ớc cần trát bằng vữa xi măng. Nếu có yêu cầu thì phải đánh mμu xi măng, dùng xi măng nguyên chất hoμ với n−ớc thμnh dung dịch lỏng quyét lên bề mặt t−ờng sau đó dùng bay miết bóng. Thời điểm tốt nhất để đánh mμu lμ khi lớp vữa trát còn ẩm. sau khi đánh mμu xong khoảng bốn tiếng thì bảo d−ỡng th−ờng xuyên. 9.2 công tác ốp Tr−ớc khi ốp phải trát một lớp vữa xi măng cát tỷ lệ 1:3 theo thể tích. Các viên gạch loại nhỏ gắn trực tiếp lên t−ờng, nếu nặng hơn phải có móc sắt để neo vμo t−ờng.Yêu cầu mặt ốp phải phẳng, gạch ốp chặt vμo t−ờng, mạch thẳng vμ đều, chiều rộng mạch nhỏ. Khi ốp thì ốp từ d−ới lên, đ−ợc hμng nμo thì chèn vữa đầy cho hμng đó, khi ốp đ−ợc 3 đến 4 viên thì dùng th−ớc tầm để kiểm tra nếu ch−a phẳng thì gõ nhẹ vμo th−ớc tầm để tạo độ phẳng. Tr−ớc khi ốp cả hμng phải ốp hμng đứng ở hai bên góc t−ờng lμm cữ cho cả hμng ngang. ốp xong cả mạch hoμ n−ớc xi măng lau mạch. Sau khi ốp xong phải n−ơng nhẹ mặt ốp khoảng 10 ngμy cho mặt ốp thật rắn, lấy khăn lau bóng mặt, dùng thanh tre vót bẹt lấy cật để cμo những vết vữa bám trên t−ờng. 10. Thi công hệ thống cấp thoát n−ớc. - Việc lắp đặt các đ−ờng ống, phụ kiện, máy bơm phải tuân theo các yêu cầu trong hồ sơ thiết kế vμ tuân theo quy phạm TCVN 4513 - 1988 Hệ thống cấp thoát n−ớc sử dụng theo đúng thiết kế vμ TCVN 4519/1998. - ống chôn trong sμn, t−ờng phải có độ dốc đạt yêu cầu sử dụng vμ phải đ−ợc cố định, ống chôn d−ới đất phải đ−ợc đặt trong đệm cát. - Tr−ớc khi lắp ống phải đ−ợc nghiệm thu bằng văn bản theo yêu cầu sau: + Cao độ lắp đặt, độ dốc thiết kế. + Độ kín n−ớc. + áp lực thử tải cho hệ thống cấp n−ớc lμ 0,5kg/cm2, thời gian thử tải lμ 10 phút. - Lắp đặt các thiết bị vệ sinh ( theo yêu cầu thiết kế). - Khi lắp đặt các đ−ờng ống sẽ tiến hμnh cùng với công tác xây dựng. Các đầu ống đ−ợc che đậy chắc chắn tránh đầu ống bị h− hỏng vμ các vật liệu khác rơi vμo lμm tắc hoặc vỡ ống. 27 - Tr−ớc khi thực hiện việc che phủ các ống ngầm phải đ−ợc kiểm tra giám sát của bên Chủ đầu t−. - Các thiết bị đ−ợc lắp đặt sau khi đã thực hiện xong công tác hoμn thiện. - Công tác lắp đặt ccác đ−ờng ống thoát n−ớc, m−ơng thoát n−ớc sao cho đủ độ dốc tự chảy. - Các vị trí đ−ờng ống xuyên qua sμn đ−ợc xác định vμ chờ sẵn tr−ớc khi đổ bê tông. Các mỗi tiếp giáp giữa đ−ờng ống vμ bê tông phải đ−ợc sử lý kỹ cμng. - Các hệ thống cấp thoát n−ớc tr−ớc khi đ−a vμo sử dụng phải đ−ợc thử áp lực. - Thoát n−ớc mái: Phần ống tiếp giáp với sênô phải đ−ợc chèn kỹ bằng ống sμnh. ống nhựa có phễu thu đ−ợc lồng ra phía ngoμi vμ đ−ợc cố định vμo t−ờng. Kinh nghiệm thực tế cho thấy nếu chèn trực tiếp ống nhựa vμo điểm thu n−ớc của sê nô mái rất hay bị thấm, vì hai độ vật liệu có độ co dãn khác nhau lớn, dễ bị sinh vết nứt giữa hai mặt tiếp xúc khi nhiệt độ môi tr−ờng thay đổi. 11. thi công hệ thống điện Công tác lắp đặt điện đ−ợc tiến hμnh 2 b−ớc: B−ớc 1: Tiến hμnh tr−ớc công tác hoμn thiện, lắp đặt các loại dây dẫn, các đế âm t−ờng của ổ cắm, công tắc,ổ chia nhánh... Các loại dây dẫn phải đúng chủng loại chμo thầu, kiểm tra chất l−ợng tr−ớc khi tiến hμnh lắp đặt. Các loại dây dẫn chủ đ−ợc phép nối tại các vị trí ổ cắm, ổ chia nhánh ... vμ đ−ợc cuốn kỹ bằng băng dính cách điện. B−ớc 2: Tiến hμnh sau công tác hoμn thiện, lắp đặt các nắp ổ cắm công tắc, ổ chia nhánh vμ các thiết bị khác. Các thiết bị đều đ−ợc kiểm tra tr−ớc khi lắp đặt. Một số điểm cần chú ý khi lắp thiết bị điện : Cần phải bắt đầu công tác nμy ngay từ khi bắt đầu thi công thô để đặt chi tiết chờ đúng vị trí hạn chế việc đục phá bê tông khi lắp đặt. Sau khi lắp đặt các thiết bị d−ới sμn phải kiểm tra kỹ các mối chắp vá, nối, tránh hiện t−ợng thấm, ngấm. Nếu có hiện t−ợng ngấm phải xử lý ngay bằng cách láng chống thấm, ngâm n−ớc xi măng đúng quy trình cho đến hết thấm mới đ−ợc thi công thép. 12 . Thi công hệ thống chống sét 28 Hệ thống chống sét đóng vai trò hết sức quan trọng trong ngôi nhμ, đặc biệt lμ nhμ cao tầng nó bảo vệ cho công trình, thiết bị, con ng−ời trong ngôi nhμ tránh đ−ợc tác động của thiên nhiên. - Hệ thống kim thu sét phải đúng tiêu chuẩn của kim thu sét khoảng cách các kim trên mái đặt theo đúng thiết kế. Kim đ−ợc cố định chắc chắn vμo mái nhμ. - Các dây nối tiếp đất lμ các dây thép phi 12 phải đ−ợc hμn nối đúng kĩ thuật vμ đ−ợc kiểm tra kĩ l−ỡng, liên kết các bật thép vμo t−ờng theo thiết kế. - Hệ thống tiếp đất quyết định đến tính chất của hệ thống chống sét. Nên các cọc thép tiếp đất phải vμ dây thép chôn d−ới m−ơng phải đúng độ sâu thiết kế. Khi thi công phải kiểm tra bằng đồng hồ đo điện trở của đất vμ đạt đ−ợc điện trở theo thiết kế yêu cầu. - Các công tác hoμn thiện khác : Thi công hệ thống phòng cháy chữa cháy, lắp cửa nhôm kính, vách ngăn, đổ bê tông nền hè theo đúng bản vẽ thiết kế. 13. thi công phá dỡ giải phóng mặt bằng Tất cả các công trình cũ nằm trên khu vực thi công nhμ 5 tầng cần phá dỡ đều lμ đều lμ công trình cũ hỏng một số lμ nhμ cấp 4 mái lợp ngói vμ tôn. Một số lμ nhμ mái bằng sμn mái lμ bê tông cốt thép đã thấm dột suống cấp cần phá bỏ. Biện pháp phá dỡ cụ chi tiết nh− sau: 13 . 1 biện pháp phá dỡ các nhμ cấp 4 Vì toμn bộ hệ thống mái vμ ngói lợp đã h− hỏng nên không còn vật liệu nμo có thể tận dụng đ−ợc. Tiến hμnh tháo dỡ đến đâu các vật liệu thải đ−ợc cho lên xe tải có bạt che phủ đổ ra bãi thải của thμnh phố. Tiến hμnh tháo dỡ bằng thủ công. Công nhân tiến hμnh tháo từng bộ phận của mái từ trên xuống d−ới, các kết cấu lớn nh− xμ gồ, vì kèo... đ−ợc treo buộc cẩn thận vμ hạ từ từ xuống mặt đất. Do các kết cấu đã mục nát nên cần chú ý đến công tác an toμn cho công nhân, không đi lại trên các kết cấu nếu không biết chúng có chắc chắn không. Toμn bộ thao tác phá dỡ của công nhân ở trên cao đ−ợc thực hiện trên sμn công tác lμ hệ thống giáo thép vμ có dây an toμn. Các bức t−ờng thấp vμ nhỏ nên đ−ợc tiến hμnh đập phá bằng thủ công.công nhân dùng dụng cụ cầm tay nh− búa phá dùng máy nén khí, búa tạ để phá dỡ. 13.2 Biện pháp phá dỡ các nhμ mái bằng khu vệ sinh bể n−ớc. 29 Đối với nhμ mái bê tông cốt thép, dùng máy khoan hơi, máy khoan điện để đục phá các lớp bê tông thμnh từng ô sau đó dùng máy cắt cắt cốt thép thμnh từng đoạn để dễ vận chuyển.L−u ý các dầm chính chịu lực của kết cấu mái sẽ đ−ợc phá sau khi các ô sμn đã đ−ợc phá song theo đúng trình tự. Toμn bộ phần móng của các công trình vμ phần bể ngầm sẽ đ−ợc phá dỡ bằng máy xúc gầu nghịch máy sẽ bóc các lớp móng lên đổ lên ô tô vận chuyển . V. biện pháp an Toμn, an ninh trật tự, môi tr−ờng, cứu hoả 1. vệ sinh môi tr−ờng an ninh trật tự a. Biện pháp chống bụi khi thi công - Đây lμ công trình có cả phần phá dỡ công trình cũ nên biện pháp chống bụi khi thi công lμ rất quan trọng. Dùng vải bạt che xung quanh, những phần việc mang tính chất đập phá cần th−ờng xuyên phun n−ớc để chống bụi. Phế thải, vật t− khi vận chuyển đến, đi bằng ô tô đều phủ kín bạt. Mọi rơi vãi trên đ−ờng trong công trình đều đ−ợc vệ sinh ngay trong ngμy lμm việc. - Th−ờng xuyên vệ sinh trên công tr−ờng. trong điều kiện thời tiết khô hanh phải dùng biện pháp phun n−ớc để chống bụi. - Khi trở vật liệu rời nh− cát, đá, sỏi,...phải có bật che phủ. - Tập kết vật liệu đúng nơi cho phép, tập kết gọn, có bạt che phủ. b. Vệ sinh ăn ở cho công nhân tại công tr−ờng - Khu vực lán trại ở phải th−ờng xuyên quét dọn, có rãnh thoát n−ớc xung quanh lán. Bếp nấu sạch có l−ới chống ruồi. - Nhμ vệ sinh bố trí ở nơi xa khu ở, cuối h−ớng gió vμ vệ sinh hμng ngμy. - Rác thải trong sinh hoạt đ−ợc tập trung vμo một chỗ sau đó đổ đúng nơi quy định c. Biện pháp sử lý chất thải, n−ớc thải 30 - Toμn bộ phế thải đ−ợc thu dọn ngay nếu điều kiện cho phép, trong tr−ờng hợp chỉ cho phép đổ vμo giờ quy định thì phải thu gọn không để bừa bãi. - Đối với n−ớc thải lμm các hệ thống rãnh để thoát nhanh chóng, tránh ứ đọng, tắc nghẽn lμm ô nhiễm khu vực. d. biện pháp đảm bảo an ninh trật tự công tr−ờng - Tr−ớc khi tiến hμnh thi công nhμ thầu chúng tôi sẽ lμm việc với công an Ph−ờng đăng kí tạm trú cho tất cả công nhân thi công trên công tr−ờng để tiện quản lí cho địa ph−ơng vμ tránh tình trạng các đối t−ợng xấu trμ trộn vμo công tr−ờng gây mất trật tự công tr−ờng vμ khu vực xung quanh. - Cổng ra vμo công tr−ờng có bố trí bảo vệ trực 24/24 đảm bảo chỉ những ng−ời có nhiệm vụ thi công mới đ−ợc ra vμo công tr−ờng. - xung quanh công tr−ờng có điện chiếu sáng bảo vệ vμo ban đêm. - Tr−ớc khi tiến hμnh khởi công chúng tôi sẽ lμm biển báo cho nhân dân trong khu vực biết đ−ợc tên công trình quy mô tính chất công trình vμ những tác động khi thi công có thể ảnh h−ởng đến môi tr−ờng xung quanh. 2. an toμn lao động trong thi công a. Đối với ng−ời lao động Tất cả công nhân công ty đ−ợc công ty phân công lμm việc trong công tr−ờng đều có đủ điều kiện sau : - Đủ tuổi theo quy định của nhμ n−ớc vμ lμ công nhân viên có ký hợp đồng lao động với công ty. - Có giấy chứng nhận sức khoẻ đủ điều kiện để lao động. - Có đủ chứng chỉ công nhân bậc thợ. - Đ−ợc trang bị đầy đủ bảo hộ lao động. - Đã đ−ợc học về công tác an toμn lao động vμ đ−ợc kiểm tra đạt yêu cầu b. Đối với từng công việc 31 Tr−ớc khi tiến hμnh sẽ đ−ợc cán bộ kỹ thuật phổ biến các yêu cầu về an toμn vμ kiểm tra thực hiện của từng công nhân. Tất cả giμn giáo thi công bên ngoμi đều đ−ợc neo giữ chắc chắn vμo công trình,vμ có lan can vμ l−ới che chắn. c. Đối với thiết bị máy móc vμ các thiết bị khác - Kiểm tra lại toμn bộ máy móc tr−ớc khi vận hμnh. Trong thời gian thi công luôn lμm tốt công tác bảo d−ỡng sửa chữa th−ờng xuyên. Vận hμnh đúng các quy trình hoạt động của máy. - Có nội quy sử dụng máy. - Đối với các loại thiết bị sử dụng điện l−ới đều có dây tiếp đất. Trong khi vận hμnh máy móc thiết bị phải nghiêm chỉnh chấp hμnh các quy định an toμn về máy. - Máy móc đ−a vμo công trình đều sử dụng tốt. d.Công tác phòng chống cháy nổ - Có các biện pháp đề phòng chống cháy vì trên công tr−ờng nơi thi công có rất nhiều nguồn gây cháy nh− : Cốt pha, máy hμn điện,..... - Có đầy đủ các thiết bị chữa cháy nh− : Bình cứu hoả, thang,câu liêm,.... - Mọi các bộ công nhân viên đều đ−ợc huấn luyện nội quy vμ các biện pháp chống cháy. Th−ờng xuyên nhắc nhở vμ giáo dục ý thức phòng cháy nổ trên công tr−ờng - Nghiêm cấm đem những chất cháy nổ vμo công tr−ờng e. An toμn với các khu vực xung quanh - Để đảm bảo an toμn cho công trình lân cận vμ khu vực dân c− xung quanh phải có hμng rμo ngăn cách, có hệ thống l−ới, giáo báo vệ,....Tránh rơi vật t−, vật liệu xuống bên d−ới khi thi công. - Công nhân lμm việc trong giờ theo quy định của công ty. Trong giờ lμm việc công nhân, cán bộ của đơn vị thi công không đi lại những nơi không có nhiệm vụ chỉ lμm việc trong phạm vi của mình. 32 - Có hệ thống điện chiếu sáng vμo ban đêm vμ các biển báo chỉ dẫn giao thông. - Các đ−ờng dây điện phục vụ thi công phải cố định chắc chắn đề phòng m−a bão. - Bảo đảm an toμn cho giao thông đi lại vμ hạn chế tối đa ảnh h−ởng đến giao thông khu vực thi công. - Có biển hiệu, biển báo để chỉ dẫn tại công trình. - Đảm bảo an toμn cho ng−ời, tμi sản của chủ đầu t−, giữ gìn mối quan hệ tốt với nhân dân địa ph−ơng, chấp hμnh mọi nội quy,quy định về an ninh trật tự trị an.trong công tr−ờng trên cơ sở chỉ đạo thống nhất của chủ đầu t−. 3.công tác an toμn lao động đối với từng công việc cụ thể 3.1 An toμn lao động với công tác ép cọc - Khi thi công phần ép cọc của công trình cần chú ý đến công tác an toμn vì đây lμ phần việc nặng nhọc liên quan nhiều đến máy móc . - Công nhân lμm việc phải đội mũ cứng , trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, - Trong quá trình cẩu lắp dμn ép, tải ,cọc,những ng−ời không có nhiệm vụ không đ−ợc đi lại trong khu vực lμm việc. Có biển cảnh báo nguy hiểm . - Các cục tải phải đ−ợc chất ngay ngắn vμ chắc chắn. - Không đ−ợc tự ý tác động váo máy móc khi không có nhiệm vụ. 3.2 An toμn lao động trong công tác xây a- An toμn khi xây móng -Tr−ớc khi lμm việc d−ới ở d−ới hố móng phải kiểm tra tình trạng vách đất. Với công trình nμy độ sâu chôn móng nhỏ nên chỉ chú ý tới tình trạng xạt lở khi vận chuyển vật liệu gần hố móng. - Dọc theo bờ hố móng phải chừa lại một giải đất trống rộng ít nhất lμ 0,5m, trên đó không đ−ợc chất đống đất hoặc chất vật liệu để chuẩn bị xây móng. Không bố trí máy móc hoặc xe cộ đi vμo để tránh sạt lở. 33 - Vật liệu vữa, gạch, đá đ−a xuống hố phải hạ từ từ, không đ−ợc lắc giật, va đập mạnh, cấm ng−ời đứng bên d−ới khi đ−a vật liệu xuống. - Không đổ ồ ạt hoặc ném gạch, đá xuống hố vì nh− vậy có thể gây chấn th−ơng cho ng−ời đang lμm việc ở d−ới hoặc lμm sạt lở hố móng. - Khi thi công nếu hố móng bị ngập n−ớc do một nguyên nhân nμo đó thì phải sử lý hết n−ớc mới đ−ợc tiếp tục lμm việc. - Không đ−ợc lấp đất một bên hố móng khi lớp vữa xây ch−a hoμn toμn khô cứng. Đối với t−ờng chắn chỉ đ−ợc lấp đất khi t−ờng đã đạt tới c−ờng độ thiết kế. b- An toμn khi xây t−ờng - Cử cán bộ kỹ thuật xem xét tình trạng của móng hoặc phần t−ờng đã xây tr−ớc, cũng nh− tình trạng các ph−ơng tiện lμm việc trên cao nh− đμ giáo. Kiểm tra việc sắp xếp bố trí vật liệu vμ vị trí công nhân lμm việc trên sμn thao tác bảo đảm an toμn tr−ớc khi xây t−ờng. - Khi xây t−ờng cao từ 1,2m trở lên kể từ nền nhμ hay sμn phải đứng trên giáo sắt có thμnh chắn. Măt sμn thao tác phải thấp hơn mặt t−ờng xây 2-3 lớp gạch để công nhân không phải cúi xuống phía d−ới vμ tạo nên gờ bảo vệ cho công nhân. - Giáo xây phải đ−ợc kê, bắc chắc chắn vμ đ−ợc cán bộ phụ trách về an toμn kiểm tra tr−ớc khi thi công. Khi thi công trên cao bên ngoμi nhμ phải có biện pháp bảo vệ an toμn ( Nh− thμnh chắn, đeo dây an toμn,...) - Theo chu vi cả ngôi nhμ bố trí tấm che bảo vệ phải rộng ít nhất 1,2m vμ phải có thμnh chắn ở mép ngoμi. Khung phải đặt nghiêng từ t−ờng lên phía trên một góc lμ 20 độ so với đ−ờng nằm ngang. - Khi lắp đặt vμ tháo dỡ tấm che bảo vệ công nhân phải đeo dây an toμn. - Tuyệt đối không sử dụng tấm che bảo vệ để lμm dμn giáo, đi lại hoặc xếp vật liệu lên đó. - Không đứng trên mặt t−ờng để xây, đi lại trên mặt t−ờng, để bất cứ vật gì trên mặt t−ờng đang xây, dựa thang vμo t−ờng mới xây để lên xuống. 34 - Vật liệu gạch, vữa khi chuyển lên tầng bằng các thiết bị máy móc phải có thμnh chắn bảo đảm không bị rơi khi nâng chuyển. Tuyệt đối ng−ời không đ−ợc đứng d−ới khi máy đang vận hμnh. - Cấm chuyển gạch bằng cách tung lên cao quá 2m. 3.3an toμn lao động trong công tác cốt pha a- Gia công chế tạo cốt pha - Khi c−a xẻ gỗ : Sử dụng máy xẻ phải tuyệt đối chấp hμnh nội quy an toμn sử dụng. - Đối với các dụng cụ thủ công ( C−a, búa, đục,....) phải chắc chắn, an toμn, tiện dụng vμ đúng công dụng. - Ng−ời sử dụng lao động phải yêu cầu công nhân khi lμm việc phải trang bị đầy đủ phòng hộ lao động. - Luôn kiểm tra nguồn điện thi công để tránh hiện t−ợng chập, rò rỉ điện. b- Khi lắp đặt cốt pha - Khi lắp đặt cốt pha ở độ cao lớn hơn 2m công nhân phải đeo dây bảo hiểm. - không đ−ợc ném dụng cụ thi công hoặc vật liệu d− thừa xuống d−ới. c- Tháo dỡ cốt pha - Chỉ đ−ợc tháo dỡ cốt pha sau khi bê tông đã đạt đ−ợc c−ờng độ cho phép vμ phải d−ợc sự đồng ý của giám sát kỹ thuật. - Vật liệu khi tháo dỡ phải đ−a ngay xuống sμn không đ−ợc đặt gác lên trên các bộ phận ch−a tháo dỡ. - Phải có rμo ngăn vμ biển báo khi tháo dỡ ván khuôn. 3.4-An toμn lao động trong công tác cốt thép a-Biện pháp trong gia công 35 Công tác gia công cốt thép cần phải đ−ợc cán bộ kỹ thuật h−ớng dẫn sát sao vì đây lμ công việc th−ờng xuyên sảy ra tai nạn. Các biện pháp trong gia công cốt thép : - Công nhân bắt buộc phải sử dụng bảo hộ lao động trong khi thi công. - Khi tời thép chú ý tới độ căng cho phép, nghiêm cấm tời thép theo cảm tính. Các đầu thép phải đ−ợc cố định bằng thiết bị kẹp sắt, khi kéo thép không cho phép ng−ời qua lại. - Trong quá trình lμm việc phải tập trung chú ý vμo công việc không đ−ợc nói chuyện, các thiết bị nh− : Bμn uốn, vam, sấn,...đ−ợc lμm vμ gia cố chắc chắn. - Cốt thép sau khi gia công xong xếp gọn vμo nơi quy định. b- Biện pháp trong lắp đặt - Tr−ớc khi đi vμo công việc cần kiểm tra máy hμn, nguồn điện, đây điện. Chấp hμnh các quy tắc kỹ thuật an toμn trong công tác hμn. - Khi lắp đặt cốt thép dầm, cột có độ cao lớn hơn 2m phải đứng trên sμn công tác. - Không đ−ợc tập trung quá lớn thép vμo một khu vực đề phòng quá tải gây nên sập sμn. 3.5- An toμn lao động trong công tác bê tông a- Biện pháp an toμn khi trộn bê tông bằng máy - Công nhân vận hμnh máy trộn nhất thiết phải qua đμo tạo về chuyên môn. - Tr−ớc khi vận hμnh máy phải kiểm tra độ an toμn của máy móc : Điểm đặt máy, hệ thống dây đẫn điện, ... - Khi máy đang vận hμnh không đ−ợc thò xẻng hoặc bất cứ vật gì vμo trong máy. - Sau khi ngừng đổ bê tông ngắt cầu dao điện vμ vệ sinh sạch sẽ máy trộn. b- An toμn khi vận chuyển, đổ bê tông 36 - Máy vận chuyển lên cao phải lắp đặt tại vị trí thuận tiện nhất, có độ an toμn cao. - Các loại máy đầm phải đ−ợc kiểm tra kỹ thuật tr−ớc khi vận hμnh. -Tr−ớc khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra lại hệ thống ván khuôn, đμ giáo đề phòng sự cố gãy đổ mất an toμn. - Hệ thống điện phục vụ công tác vận hμnh máy phải đ−ợc kiểm tra kỹ tr−ớc khi đ−a vμo sử dụng. - Tất cả công nhân khi thi công đổ bê tông phải đi ủng vμ gang tay để tránh sự cố rò rỉ về điện. - Khi thi công cần có rμo chắn vμ biển báo nguy hiểm cấm ng−ời qua lại. Trên đây lμ toμn bộ những biện pháp kĩ thuật vμ tổ chức thi công cơ bản nhất mμ nhμ thầu dự kiến áp dụng trong quá trình thi công công trình. Với trình độ chuyên môn vμ kinh nghiệm của cán bộ kĩ thuật, với tay nghề cao của công nhân, với những trang thiết bị hiện đại vμ khả năng hoμn thμnh công việc đã đ−ợc kiểm qua các dự án trong nhiều năm qua. Chúng tôi khẳng định rằng nếu đ−ợc chủ đầu t− lựa chọn vμ giao thầu, nhμ thầu chúng tôi sẽ hoμn thμnh vμ bμn giao cho chủ đầu t− một công trình đảm bảo về chất l−ợng, có tính mỹ thuật cao vμ bμn giao đúng tiến độ. đại diện nhμ thầu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbptc_ep_coc_611.pdf