Tài nguyên DLST tại KDL sinh thái Mỹ Lệ gồm có sinh thái cảnh quan đẹp, động
thực vật đa dạng do có sự bảo tồn, chăm sóc các loài , thích hợp cho việc phát triển DLST,
thu hút du khách trong và ngoài nƣớc.
Công tác tuyên truyền, giáo dục bảo vệ môi trƣờng đƣợc KDL thực hiện và phổ
biến nhƣng chƣa thực sự đồng bộ và đạt hiệu quả cao đối với du khách tham quan.
Sự kì vọng của du khách, công nhân viên công ty vào sự phát triển của KDL trong
tƣơng lai và mong mu ốn tham gia vào hoạt động du lịch tại KDL của cộng đồng địa
phƣơng, đó là điều kiện thuận lợi cho định hƣớng phát triển DLST trong tƣơng lai.
55 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3173 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Đánh giá tác động của việc phát triển du lịch sinh thái đến các thành phần môi trường tại khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 15
phun trào bazơ: 204,4 triệu m3; cát kết: 18,6 triệu m3; cát cuội sỏi: 0,818 triệu m3; laterit và
đất san lấp: 116,34 triệu m3; Caolanh: 13,8 triệu tấn; sét gốm: 3 triệu tấn; thạch anh mạch:
16 nghìn tấn.
Khoáng sản kim loại: Có 3 điểm vàng gấm, 3 điểm vàng sa khoáng.
Khoáng sản than: Than bùn có khoảng 70 nghìn tấn.
Tài nguyên du lịch
Phát triển du lịch gắn với việc bảo vệ và tôn tạo cảnh quan, môi trƣờng sinh thái
các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh nhƣ rừng văn hoá lịch sử núi Bà Rá, hồ Suối Cam,
hồ Suối Lam, trảng cỏ Bàu Lạch… Tỉnh đã tập trung tôn tạo, sửa chữa, nâng cấp một số di
tích lịch sử nhƣ: căn cứ Bộ Chỉ huy Miền… Đang tập trung xây dựng khu du lịch Bà Rá -
thác Mơ (đã và đang đầu tƣ xây dựng 18 km đƣờng quanh núi Bà Rá, ký hợp đồng đầu tƣ
tuyến cáp treo với số vốn đầu tƣ khoảng 48 tỷ đồng). Khu bảo tồn thiên nhiên Bù Gia
Mập, có nhiều loại động thực vật quý hiếm; vƣờn quốc gia Cát Tiên, nơi bảo tồn hệ sinh
thái rừng nhiệt đới ẩm thấp lớn nhất Việt Nam, có cảnh quan đẹp, phong phú về hệ động
,thực vật; rừng văn hoá lịch sử môi trƣờng núi Bà Rá, có thảm thực vật xanh tƣơi, trên núi
có nhiều hang động kỳ thú và các suối nƣớc thơ mộng.
2.3. Tổng quan về khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ
2.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Đƣợc thành lập vào năm 1993, đến nay Công ty CP Thƣơng mại - Dịch vụ du lịch
- Xuất nhập khẩu Mỹ Lệ đã vƣơn lên trở thành doanh nghiệp lớn của tỉnh chuyên về thu
mua, chế biến và xuất khẩu nông sản, đồng thời vƣơn rộng sang những lĩnh vực tiềm năng
khác nhƣ kinh doanh nhà hàng khách sạn, kinh doanh dịch vụ du lịch…
Khu du lịch Mỹ Lệ khá hấp dẫn với mô hình du lịch sinh thái kết hợp hài hòa giữa
đất trời, cỏ cây,tạo thành một quần thể kiến trúc và thiên nhiên hùng vĩ. Đến với Khu du
lịch sinh thái Mỹ Lệ, du khách sẽ có cảm giác nhƣ lạc vào một thung lũng cách biệt hẳn
với thế giới bên ngoài. Một màu xanh mƣớt trải đều trên các luống trà mang lại cho du
khách một cảm giác thƣ thái êm dịu khó tả. Đặc biệt vào mùa hè, du khách sẽ đƣợc tận
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 16
hƣởng từ bất ngờ này đến bất ngờ khác do những mảnh vƣờn cây trái mang lại. Thật thú vị
khi đƣợc ngắm từng mảng màu của hơn 18 loại trái cây cùng các loại hoa hòa trong vị
ngọt dịu của từng loại trái cây, từng mùi hƣơng của các loài hoa đang nở rộ.
Theo đánh giá của các cơ quan chức năng thì đây là một khu du lịch còn giữ đƣợc
sự đa dạng của hệ sinh thái nƣớc ngọt, tính nguyên sơ của thiên nhiên đồng thời đƣợc đầu
tƣ khép kín từ việc tham quan ngắm cảnh, cắm trại, vui chơi giải trí đến ăn uống, nghỉ
ngơi...chắc chắn sẽ tạo nên dấu ấn mới cho ngành du lịch-dịch vụ của Bình Phƣớc. Sức
hấp dẫn đặc biệt của Khu du lịch Mỹ lệ không chỉ ở môi trƣờng thông thoáng, phong cảnh
hữu tình, cung cách phục vụ chuyên nghiệp, tận tình mà còn ở những món ẩm thực đa
phong cách, hội tụ nét văn hóa của nhiều vùng miền, nhiều dân tộc.
2.3.2. Vị trí địa lý , giới hạn
Khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ có diện tích 72 ha. Nằm trên địa phận xã Long Hƣng,
huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phƣớc.
2.3.3. Địa hình
Địa thế đồi núi hiểm trở và các công trình thiên nhiên, nhân tạo của Lâm viên Mỹ
Lệ sẽ đƣa du khách trải qua những cung bậc cảm xúc khác nhau: từ yếu tố thành kính tâm
linh cho đến ngỡ ngàng trƣớc vẻ đẹp phong phú đa dạng toàn cảnh sinh thái.
2.3.4. Điều kiện khí hậu, thời tiết
KDL sinh thái Mỹ Lệ nằm trong vùng mang đặc trƣng khí hậu nhiệt đới cận xích
đạo gió mùa.
Nhiệt độ bình quân trong năm cao đều và ổn định từ 25,80C - 26,20C.
Hai mùa nắng – mƣa rõ rệt. Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10, nhiều nhất vào tháng 7
và tháng 8. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, hạn nhất vào tháng 2 và tháng 3.
2.3.5. Giao thông và cơ sở hạ tầng
- Giao thông:
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 17
Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh 136 km. Nằm trên đƣơng ĐT741. Phƣơng
tiện phổ biến để du khách đến với KDL Mỹ Lệ chủ yếu là ô tô và xe máy.
- Cơ sở hạ tầng:
- Hệ thống nhà hàng – khách sạn, villa: Biệt thự Anh đào và biệt thự Đồi Thông
gồm 75 phòng tiêu chuẩn 3 sao đƣợc trang bị đầy đủ tiện nghi với khả năng đón
300 khách lƣu trú. Nhà hàng lân cận phục vụ ăn uống cho hơn 1000 du khách.
- Các bãi cắm trại mát mẽ, không khí trong lành.
- Hệ thống cung cấp điện: điện tại khu vực đƣợc cung cấp đầy đủ cho sinh hoạt, làm
việc và cho các hoạt động du lịch.
- Bƣu chính viễn thông: hệ thống thông tin liên lạc cũng là yếu tố du khách rất cần.
Ngày nay nhu cầu liên lạc, sử dụng điện thoại đối với du khách cũng nhƣ là để
khu du lịch quảng bá, liên hệ với bên ngoài là không thể thiếu vì vậy khu du lịch
đã trang bị đầy đủ các loại hình dịch vụ có thể đáp ứng nhanh chóng nhu cầu trao
đổi thông tin, liên lạc trong nƣớc và quốc tế.
2.3.6. Tổ chức quản lý tại công ty
Tổng Giám đốc Khu Du lịch sinh thái Mỹ Lệ: Bà Phạm Thị Mỹ Lệ - Công Ty CP
Thƣơng mại- Dịch vụ du lịch- Xuất nhập khẩu Mỹ Lệ. Hiện nay tổng số cán bộ và nhân viên
trong khu du lịch gồm 150 ngƣời, nhân viên đƣợc đào tạo cơ bản, các nhà hàng và dịch vụ
nơi đây đáp ứng chất lƣợng cao.
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 18
Về cơ cấu tổ chƣ́c của Công ty:
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Công Ty CP Thƣơng mại- Dịch vụ DL- Xuất nhập khẩu Mỹ Lệ
Chƣ́c năng, nhiêṃ vu ̣các bô ̣phâṇ:
- Ban giám đốc chỉ đaọ điều hành chung , phụ trách công tác tổ chức , biên chế, trang
bị cơ sở vật chất kỹ thuật, thực hiện chế độ tiền lƣơng và các chế độ, chính sách đãi ngộ,
khen thƣởng, kỷ luật đối với nhân viên , ngƣời lao đôṇg c ủa đơn vị. Đồng thời phụ trách
các bô ̣phâṇ Thanh tra, pháp chế, hành chính tổng hợp.
- Phòng kế hoạch – kinh doanh: đề xuất các phƣơng án kinh doanh, phát triển du
lịch, quản lý số lƣợng du khách và các dịch vụ trong KDL, liên hệ hợp tác với các công ty
lữ hành…
- Phòng nhân sự: thực hiện công tác quản lý công nhân viên trong KDL cũng nhƣ
thực hiện tuyển nhân viên mới, đào tạo nhân viên…
- Phòng kỹ thuật: thực hiện nhiệm vụ giải quyết các vần đề kỹ thuật nhƣ máy móc,
điện nƣớc, đặc biệt là kỹ thuật trồng và chăm sóc các loài thực vật trong KDL…
- Phòng tài chính – kế toán: cân đối thu chi và các vấn đề phát sinh có liên quan đến
doanh thu KDL cũng nhƣ lƣơng thƣởng cho nhân viên.
BAN GIÁM ĐỐC
Đội bảo vệ
Phòng nhân sự Phòng tài chính- kế
toán
Phòng kế hoạch–
kinh doanh
Đội dịch vụ-hạ tầng Nhà hàng Đội sân vƣờn
Phòng kỹ thuật
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 19
Chƣơng 3
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu hiện trạng du lịch và tài nguyên thiên nhiên khu du lịch Mỹ Lệ
- Hiện trạng quản lý môi trƣờng tại khu du lịch, và phân tích các ảnh hƣởng các hoạt
động du lịch lên môi trƣờng tài nguyên khu du lịch Mỹ Lệ.
- Nghiên cứu và đƣa ra các giải nhằm giảm thiểu các ảnh hƣởng tiêc cực của các hoạt
động đó đến môi trƣờng và tài nguyên tại khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
3.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Sử dụng phƣơng pháp thu thập số liệu, thu thập số liệu ở những cơ quan ( UBND
huyện Bù Gia Mập, sở du lịch thƣơng mại tỉnh Bình Phƣớc, thu thập các tài liệu tham
khảo chuyên ngành liên quan đến đề tài ).
Các tài liệu tại khu du lịch Mỹ Lệ bao gồm:
Bản đồ chi tiết của khu du lịch.
Các loại, nguồn tài nguyên thiên nhiên của khu du lịch.
Các loại hình hoạt động du lịch và các sản phẩm du lịch chính ( ngắm cảnh, thể
thao, câu cá…).
Các dự án trong hiện tại và tƣơng lai của khu du lịch Mỹ Lệ
Tài liệu có sẵn về khí hậu thời tiết, khí tƣợng thủy văn, phân tích chất lƣợng nƣớc,
các thông số môi trƣờng, kết quả quan trắc định kỳ…
Các thông tin về tình trạng cơ sở hạ tầng, dịch vụ của khu vực.
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 20
Số liệu tiêu thụ điện nƣớc ( háng tháng/ năm ), loại nƣớc sử dụng.
Hê thống xử lý, thu gom nƣớc thải
Loại phƣơng tiện vận chuyển du khách
3.2.2 Khảo sát thực địa
Việc khảo sát thực địa giúp nắm rõ tình hình thực tế tại KDL, từ đó có đƣợc những
thông tin chính xác và cụ thể nhất, định hình đƣợc vấn đề thực tế cần thực hiện để đƣa ra
những đề xuất phù hợp nhất.
Bảng 3.1: Bảng kế hoạch thực hiện khảo sát thực địa
Cách thực hiện Địa điểm Đối tƣợng Mục đích
Quan sát trực tiếp
và ghi nhận,chụp
hình lại.
Trong KDL: Tất cả
các điểm tham
quan, các khu vực
diễn ra hoạt động
du lịch. Các khu
vực dịch vụ phục
vụ du lịch, các công
trình xử lý môi
trƣờng.
- Các hệ động, thực
vật.
- Các hoạt động của
du khách, phƣơng tiện
vận chuyển…
- Các yếu tố môi
trƣờng đất, nƣớc không
khí.
- Các cơ sở hạ tầng
phục vụ du lịch: sức
chứa, loại vật liệu xây
dựng, các tiện nghi tiêu
thụ năng lƣợng...
- Hệ thống thu gom xử
lý chất thải.
- Đánh giá sơ bộ
hiện trạng KDL về
môi trƣờng, hoạt
động du lịch qua đó
xác định các vấn đề
còn tồn tại.
- So sánh độ tin
cậy các thông tin từ
tài liệu.
- Làm cơ sở, tài
liệu cho đề tài.
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 21
Ngoài KDL: khảo
sát theo các trục
đƣờng chính, khu
vực dân cƣ xung
quanh KDL.
- Các hoạt động của
KDL và mức độ ảnh
hƣởng đến dân địa
phƣơng.
- Các hoạt động của
cộng đồng địa phƣơng
và tác động của nó tới
KDL.
- Tìm hiểu đời
sống, hoạt động của
ngƣời dân xung
quanh để đánh giá
tác động qua lại
giữa KDL và cộng
đồng. Làm cơ sở,
tài liệu cho đề tài.
3.2.3 Phân tích các khía cạnh tác động (AIA)
Các bƣớc tiến hành:
- Lập danh sách hoạt động – khía cạnh – tác động của hoạt động du lịch.
- Đánh giá mức ý nghĩa của các khía cạnh thông qua tác động.
+ Phân tích và đánh giá định lƣợng mức độ nghiêm trọng của tác động môi trƣờng.
+ Xếp loại tác động môi trƣờng.
+ Phân tích và đánh giá tần suất xảy ra của khía cạnh môi trƣờng.
+ Phân tích và đánh giá xác suất xảy ra của tác động môi trƣờng.
+ Đo mức nghiêm trọng của thiệt hại cho mỗi khía cạnh.
+ Tính toán bậc ý nghĩa.
+ Đƣa ra danh sách các khía cạnh môi trƣờng có ý nghĩa.
3.2.4 Phƣơng pháp ma trận tác động (AIM)
Các bƣớc thực hiện:
a) Xác định các hoạt động du lịch quan trọng nhất. Xác định các hoạt động du lịch diễn
ra mang tính chất thƣờng xuyên, có tác động nhiều nhất.
b) Xác định các thành phần môi trƣờng chính trong hoạt động du lịch.
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 22
c) Xác định tác động của các hoạt động du lịch đến các thành phần môi trƣờng.
d) Xác định tác động của các tổn thƣơng môi trƣờng đến các nguồn tài nguyên.
e) Xác định các tác động quan trọng nhất căn cứ vào những tác động ảnh hƣởng nhƣ thế
nào đến KDL mà chúng ta cho các điểm 1, 2, 3, 0, -1, -2, -3 và đề xuất giải pháp giảm
thiểu các tác động tiêu cực.
3.2.5 Phƣơng pháp những thay đổi có thể chấp nhận đƣợc (LAC)
Thông qua phƣơng pháp ma trận hoạt động tác động ( AIM ) chúng ta đã có những
tác động và giải pháp cho các tác động của hoạt động du lịch, hoạt động nào cũng gây ra
các tác động không thể nào tránh và khắc phục một cách triệt để cho nên cần có những
tiêu chuẩn đối với các chỉ thị cho các hoạt động du lịch nhất là tác động của du khách.
Mục đích
- Đánh giá tác động của du khách.
- Xác định các giới hạn tác động có thể chấp nhận đƣợc.
- Thiết lập theo dõi các tác động của du khách.
Các bƣớc thực hiện:
a. Xác định các vấn đề và mối quan hệ của KDL Mỹ Lệ
- Ban quản lý của KDL Mỹ Lệ
- Cộng đồng địa phƣơng.
- Hoạt động của du khách.
b. Mô tả các kiểu hoạt động của các khu du lịch và tác động của du khách.
- Đƣợc trình bày trong phƣơng pháp phân tích khía cạnh tác động
c. Chọn các chỉ thị: Có 5 kiểu tổng quát về các chỉ thị phải quan trắc.
- Chỉ thị môi trƣờng
- Chỉ thị khía cạnh văn hóa xã hội
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 23
- Chỉ thị trải nghiệm của du khách
- Chỉ thị kinh tế
- Các chỉ thị quản lý
3.2.6 Phƣơng pháp phân tích SWOT
Phƣơng pháp đƣợc sử dụng để phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức
đối với sự phát triển du lịch của KDL Mỹ Lệ để từ đó đƣa ra các giải pháp thích hợp nhất
để lựa chọn.
Bảng 3.2: Bảng phân tích SWOT:
Phân tích SWOT
Yếu tố bên trong (Internal factors)
S W
Yếu tố bên ngoài
(External factors)
O S + O O – W
T S – T W – T
Tích hợp các chiến lƣợc: Sau khi đã vạch ra các chiến lƣợc ở giai đoạn bốn thì ta cần
xếp thứ tự ƣu tiên các chiến lƣợc theo quy tắc sau:
Các chiến lƣợc có sự lặp đi lặp lại nhiều lần nhất là chiến lƣợc ƣu tiên nhất.
Chiến lƣợc không chứa đựng sự mâu thuẫn mục tiêu có ƣu tiên tiếp theo.
Chiến lƣợc chỉ chứa một xung đột, mâu thuẫn nhƣng khi thực hiện thì sự tổn hại
đến mục tiêu là không nghiêm trọng và có thể khắc phục đƣợc.
Các chiến lƣợc còn lại thì cân nhắc sự tổn hại đến mục tiêu để quyết định giữ lại
hay bỏ đi.
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 24
Chƣơng 4
KẾT QUẢ THẢO LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Hiện trạng hoạt động du lịch sinh thái của KDL sinh thái Mỹ Lệ
4.1.1. Các điểm dịch vụ tại KDL Mỹ Lệ
Khu cổng chính có tƣợng Phật Di Lặc cao 8m màu vàng tay cầm quả điều, tƣợng
trƣng cho hình ảnh của Bình Phƣớc. Phía dƣới tƣợng là thảm cỏ và hồ phun nƣớc nghệ
thuật tạo cho cảnh quan thật hùng vĩ và sinh động để phục vụ du khách chụp hình lƣu
niệm.
Vƣờn trái cây nhiệt đới với đầy đủ các loại trái cây tạo cảm giác thích thú cho du
khách.
Vƣờn thú với các loại thú nhƣ: hƣu, khỉ, công, đà điểu, nhím, heo rừng…
Và còn rất nhiều vƣờn nhƣ: Vƣờn đào, mai, sứ, vƣờn 12 con giáp, vƣờn rau sạch..
mỗi vƣờn đều có diện tích trên 1ha. Tạo cho con ngƣời có cảm giác kỳ thú và hấp dẫn bởi
sự hấp dẫn ở mỗi vƣờn.
Khu vƣờn kiểng với các loại cây kiểng, bonsai, trong đó một số cây đƣợc tạo dáng
hình thú sinh động.
Khu cắm trại Đồi Trà và khu Suối Điều bên kia suối rộng khoảng 3ha, sức chứa
1.000 khách.
Nhà hàng Suối Điều và nhà hàng Anh Đào, nhà hàng Hoa Sữa có lối kiến trúc đẹp
và thoáng đãng, đƣợc xây dựng giữa cảnh thiên nhiên tƣơi đẹp, sức chứa 400 khách, phục
vụ những món ăn đặc sản tại địa phƣơng (cá suối, rau rừng,…) đƣợc chế biến theo yêu cầu
của du khách.
Hệ thống khu biệt thự Đồi Thông và Biệt thự Anh Đào và khách sạn Mỹ Lệ với 75
phòng tiêu chuẩn 3 sao đƣợc trang bị đầy đủ tiện nghi, hƣớng về thung lũng Suối Điều, đồi
chè Ô Long xanh mƣớt ngút ngàn xa tầm mắt.
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 25
Sảnh tiệc trên 1000 khách và không gian sân vƣờn thoáng mát là nơi lý tƣởng để tổ
chức tiệc cƣới, liên hoan, hội nghị, gala dinner, sinh nhật… mang phong cách lịch thiệp,
sang trọng và có chƣơng trình khuyến mãi hấp dẫn.
Hệ thống trò chơi đáp ứng nhu cầu vui chơi thƣ giãn cho mọi đối tƣợng nhƣ: hồ bơi
với 2 máng trƣợt cao và dài, chèo thuyền rồng, đạp vịt,cƣỡi ngựa, xe địa hình. Và các trò
chơi cảm giác mạnh nhƣ tầu lƣợn siêu tốc, đua xe F1, Xe điện, sân trƣợt patin..
Ngoài ra KDL còn tổ chức các dịch vụ đƣa du khách đi Thác Mơ, ngắm nhìn khung
cảnh tuyệt đẹp của cảnh bình minh và hoàng hôn hay những địa danh quen thuộc nhƣ Sóc
Bom Bo, núi Bà Rá và khu bảo tồn thiên nhiên Bù Gia Mập.
Quầy hàng lƣu niệm bán đặc sản của Mỹ Lệ đó là: kẹo hạt điều Mỹ Lệ do chính
công ty sản xuất, Trà Ô Long cũng do công ty sản xuất là món quà đặc sắc sau mỗi
chuyến đi.
Karaoke: 5 phòng hát với hệ thống âm thanh hiện đại (máy 5 số).
Hai sân tennis đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Xe tham quan KDL, xe đạp đôi, xe điện, xe ngựa.
Hồ bơi có tổng diện tích mặt nƣớc trên 1.000m2 .
Câu cá giải trí với diện tích gần 10.000m2 chứa nhiều chủng loại cá.
4.1.2. Tình hình doanh thu tại KDL sinh thái Mỹ Lệ
Khách du lịch đến với KDL sinh thái Mỹ Lệ là khách nội địa, khách ở trong tỉnh và
ngoài tỉnh. Khách chủ yếu đi theo nhóm, theo đoàn. Chủ yếu là nhóm bạn, ngƣời thân
trong gia đình, tâp thể đi theo lớp, theo cơ quan… ngày thƣờng KDL đón khoảng 100
khách du lịch/ ngày, vào những dịp lễ tết, khách đến với KDL đông hơn, khoảng 3000
khách du lịch/ ngày.
Giá các dịch vụ tại KDL Mỹ Lệ
- Giá vé tham quan bao gồm 2 loại
+ Vé ngƣời lớn: 40.000đ/ngƣời/vé
+ Vé trẻ em (dƣới 1.2m): 30.000đ/ngƣời/vé.
- Giá vé hồ bơi:
+ Ngƣời lớn: 25.000đ/ngƣời/vé
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 26
+ Trẻ em (dƣới 1.2m): 20.000đ/ngƣời/vé
- Sân tennis:
+ 06h00 -18h00: 80.000đ/60 phút
+ 18h00 -06h00: 100.000đ/60 phút
- Cƣỡi ngựa: 40.000đ/45 phút
- Câu cá giải trí: 50.000đ/60 phút
- Xe đạp địa hình: 50.000đ/60 phút
- Xe điện trẻ em: 25.000đ/15 phút
- Xe đạp đôi: 50.000đ/60 phút
- Tàu lƣợn siêu tốc: 20.000đ vòng
- Hái trái cây: 10.000đ/Trái
- Thuyền rồng 60.000đ/giờ
- Đạp vịt : 30.000đ/15 phút
- Nhà banh: 30.000đ/30 phút
- Karaoke: 100.000đ/giờ
- Bếp nƣớng lớn: 250.000đ/cái
- Bếp nƣớng nhỏ: 200.000đ/cái
- Lƣu trú:
+ Giá thuê phòng từ 300.000 đến 1.200.000 đồng/phòng.
- Ăn uống:
+ Từ 110.000 đ → 120.000 đ/khách (thực đơn dành cho 10 ngƣời) ,bao gồm:
Heo mọi nƣớng
Xà lách xông trộn dầu giấm
Mƣớp xào thịt heo
Tôm ram thịt ba chỉ
Cá rô kho tộ
Lẩu rau nhíp giò heo
Cơm trắng
Tráng miệng
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 27
- Lều trại dã ngoại
+ Lều Picnic: 900.000 đ → 1.000.000 đ /lều 10 ngƣời
+ Lửa trại: Củi đốt: 30.000 đ/kg
+ Dàn Âm thanh: 1.500.000 đ/dàn/ngày. Hội trƣờng : 1.500.000 đ/ngày
- Doanh thu từ du lịch:
Doanh thu của KDL dựa trên số lƣợng vé tham quan đƣợc bán ra và các dịch vụ
khác có trong khu du lịch nhƣ nhà hàng, nhà nghỉ và các dịch vụ khác. Trong KDL có
trồng các loại cây công nghiệp nhƣ cao su, điều, chè Ô Long… lợi nhuận mang lại đóng
góp phần nào vào việc bảo trì và nâng cấp các hạng mục trong KDL.
4.1.3 Nhận xét về hiện trạng hoạt động du lịch sinh thái tại KDL sinh thái Mỹ Lệ
KDL sinh thái Mỹ Lệ là một KDL mới nhƣng có nhiều các loại dịch vụ, sản phẩm
phục vụ du lịch nên khách đến với KDL là tƣơng đối nhiều. Tuy nhiên việc tổ chức quản
lý du lịch tại KDL sinh thái Mỹ Lệ vẫn còn thiếu sót do thiếu cán bộ có chuyên môn về du
lịch, phần lớn khách du lịch đến đây tự tham quan là chủ yếu. Doanh thu không cao dẫn
đến thiếu kinh phí trong việc xây dựng phát triển hoạt động kinh doanh du lịch.
Cơ sở hạ tầng của KDL mới chỉ tạm đáp ứng, phục vụ các nhu cầu của du khách,
cần có nhiều phƣơng án tiếp thị và thu hút đƣợc đầu tƣ mới có thể phát triển mạnh trong
tƣơng lai. KDL nằm tại nơi đi lại khó khăn và khá xa các trung tâm du lịch lớn, vì vậy
ngành du lịch tại đây phụ thuộc nhiều vào việc quản lý bền vững và việc giới thiệu các
tiềm năng du lịch nhƣ cảnh quan, khí hậu, vƣờn hoa, khu bảo tồn thực vật và các dịch vụ
vui chơi giải trí. KDL dù đã và đang đƣợc khai thác nhƣng tiềm năng du lịch ở đây hứa
hẹn nhiều triển vọng, hiện nay có rất nhiều cơ hội để khai thác nhằm phát triển du lịch, tạo
ra trải nghiệm thú vị cho du khách có hứng thú khi đến với KDL sinh thái Mỹ Lệ.
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 28
4.2 Phân tích các khía cạnh môi trƣờng và tài nguyên từ các hoạt động du lịch của
KDL
4.2.1 Danh mục các hoạt động – khía cạnh – tác động tích cực
Bảng 4.1: Bảng các hoạt động tích cực của hoạt động DLST đến môi trƣờng
Tác động đến môi trƣờng du lịch tự nhiên
Hoạt động du lịch tạo ra hiệu quả tốt đối với việc sử dụng hợp lý và bảo vệ tối ƣu
các nguồn tài nguyên và môi trƣờng tại khu du lịch. Tăng thêm mức độ đa dạng sinh học
Hoạt động Tác động
1 Trồng cây,kiến tạo
cảnh quan
Tạo vẻ đẹp mỹ quan đô thị
Tăng cƣờng chất lƣợng môi trƣờng, không khí, nƣớc…
Tăng cƣờng hiệu quả sử dụng đất
2 Xây dựng các vƣờn
cây, khu nuôi dƣỡng
động vật
Giúp bảo tồn đa dạng sinh học và lƣu giữ lại nguồn gen
Giúp bảo tồn đƣợc các loại động thực vật quý hiếm
Tạo ra nguồn phân hữu cơ, giảm sử dụng phân hóa học bón
cho cây trồng
3 Đƣa du khách đi
tham quan
Giáo dục ý thức môi trƣờng
4 Xây dựng các cơ sở
hạ tầng theo sinh thái
Giúp tiết kiệm năng lƣợng và tài nguyên
Giúp xử lý hiệu quả chất thải
Thân thiện với con ngƣời và
5. Trồng các vƣờn
rau, vƣờn cây ăn quả
sạch
Bảo vệ đất
Cung cấp thực phẩm sạch cho du khách
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 29
tại KDL nhờ những dự án có các công viên cảnh quan, khu nuôi chim thú hoặc bảo tồn đa
dạng sinh học thông qua nuôi trồng nhân tạo phục vụ du lịch.
Bổ sung vẻ đẹp cảnh quan cho khu KDL nhờ các dự án thƣờng có yêu cầu tạo thêm
các vƣờn cây, công viên cảnh quan, hồ nƣớc, thác nƣớc nhân tạo.Du lịch góp phần tích
cực tu sửa phát triển cảnh quan đô thị, cảnh quan tại các điểm du lịch nhƣ tu sửa nhà cửa
thành những cơ sở du lịch mới, cải thiện môi trƣờng cho cả du khách và cƣ dân địa
phƣơng bằng cách gia tăng phƣơng tiện vệ sinh công cộng, đƣờng sá thông tin, năng
lƣợng, nhà cửa xử lí rác và nƣớc thải đƣợc cải thiện, dịch vụ môi trƣờng đƣợc cung cấp.
Hạn chế các lan truyền ô nhiễm cục bộ trong khu dân cƣ nếu nhƣ các giải pháp hạ tầng, kỹ
thuật đồng bộ đƣợc áp dụng .
Tăng hiệu quả sử dụng đất nhờ sử dụng quỹ đất còn trống chƣa đƣợc sử dụng hiệu
quả. Giảm sức ép do khai thác tài nguyên quá mức từ các hoạt động dân sinh kinh tế tại
các khu vực phát triển du lịch nếu nhƣ các giải pháp kỹ thuật trong cấp thoát nƣớc đƣợc sử
dụng. Du lịch phát triển đƣa đến sự kiểm soát KDL nhằm bảo vệ môi trƣờng. để BQL
KDL có thể hiểu mọi khía cạnh môi trƣờng có liên quan đến chuyến du lịch,giúp họ có
đƣợc sự lựa chọn thích hợp.
Cung cấp đầy đủ thông tin cho du khách về việc cần tôn trọng những di sản văn
hóa và cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, môi trƣờng, thuần phong mỹ tục nơi
đến du lịch.
Thực hiện nội qui, qui chế của khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch, cơ sở lƣu
trú du lịch về việc bảo vệ môi trƣờng du lịch.gia.Có thời gian để khôi phục tài nguyên hợp
lý. Tăng cƣờng công tác thống kê, và áp dụng các phƣơng pháp tiên tiến của khoa học kĩ
thuật trong việc bảo tồn và phát huy tài nguyên du lịch.
4.2.2 Danh mục các hoạt động – khía cạnh – tác động tiêu cực
Các hoạt động trong KDL có khả năng gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng đƣợc thể
hiện trong bảng sau:
Bảng 4.2: Bảng các hoạt động tiêu cực của hoạt động DLST đến môi trƣờng
Hoạt động Khía cạnh Tác động
1 Ăn uống, vui
chơi
1.1 Sinh ra chất thải rắn Gây mất mỹ quan, phát sinh mùi hôi
1.2 Sinh ra nƣớc thải Ô nhiễm đất, nguồn nƣớc
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 30
1.3 Phát sinh tiếng ồn Ảnh hƣởng ngƣời xung quanh, gây stress
2 Nấu nƣớng của
nhà hàng
2.1 Phát sinh chất thải rắn Gây mùi hôi, tạo nhiều chất thải rắn
2.2 Phát sinh mùi Ô nhiễm không khí, gây khó thể, bệnh
đƣờng hô hấp phát sinh khí CO2
2.3 Tiêu thụ, phát sinh
nƣớc thải
Cạn kiệt tài nguyên nƣớc, ô nhiễm đất,
nƣớc
2.4 Rò rỉ gas, dầu mỡ Cháy nổ, bệnh tật
3 Vận chuyển du
khách
3.1 Phát sinh khí thải Ô nhiễm môi trƣờng, thay đổi khí hậu,
thủng tầng ozon, bệnh tật
3.2 Phát sinh tiếng ồn Gây căng thẳng, gây tai nạn giao thông
3.3 Phát sinh bụi Bệnh đƣờng hô hấp, quang hợp của cây
khó khăn
3.4 Tiêu thụ dầu Cạn kiệt nguồn khoáng sản, tạo ra khí nhà
kính (CO, SO2, NOx,VOCs)
4 Sinh hoạt của
nhân viên, du
khách
4.1 Sinh ra chất thải rắn Tạo ra nhiều chất thải rắn
4.2 Sinh ra nƣớc thải Cạn kiệt nguồn tài nguyên nƣớc, ô nhiễm
đất, nƣớc
4.3 Tiêu thụ điện Làm suy giảm tài nguyên năng lƣợng
5 Sử dụng máy
lạnh ti vi
5.1 Phát sinh khí thải Tạo ra nhiều khí ammoniac, VFC, CO2,
..gây thủng tầng ozon, bệnh đƣờng hô hấp (
viêm xoan. Viêm phổi…)
5.2 Phát sinh nhiệt thừa Gây nóng bức
5.3 Tiêu thụ điện Làm suy giảm nguồn tài nguyên năng
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 31
4.3 Đánh giá các tác động của các hoạt động du lịch đến môi trƣờng và tài nguyên
của KDL
4.3.1 Chất thải lỏng
Hệ thống cấp nƣớc thải của KDL theo số liệu du khách năm 2012:
+ Mỗi ngày trung bình 50 khách lƣu trú tại KDL. Tiêu chuẩn cấp nƣớc
200l/ngƣời/ng.đ.
+ Số lƣợng nhân viên của KDL 63 ngƣời. Tiêu chuẩn cấp nƣớc 120l/ngƣời/ng.đ.
+ Nhu cầu sử dụng nƣớc cho bếp nấu ăn trung bình một ngày 155 ngƣời. Tiêu chuẩn
nƣớc 25l/ngƣời/ng.đ.
- Nhu cầu sử dụng nƣớc thải sinh hoạt:
QSH = 50 x 200 + 63 x 120 + 155 x 25 = 13435 lít = 21,435m
3
lƣợng
6 Hoạt động đón
tiếp khách
6.1 Phát sinh chất thải rắn Tạo ra nhiều chất thải rắn
6.2 Tiêu thụ điện Làm suy giảm tài nguyên năng lƣợng
6.3 Sử dụng giấy Làm suy giảm tài nguyên rừng
7 Bảo trì máy
móc, hệ thống xử
lý nƣớc thải.
7.1 Sinh ra chấtt hải nguy
hại
Gây ô nhiễm đất
7.2 Sinh ra tiếng ồn Gây khó chịu cho ngƣời
7.3 Sinh ra chất thải rắn Tạo ra nhiều chất thải rắn
7.4 Tiêu thụ nƣớc, sinh ra
nƣớc thải
Cạn kiệt nguồn tài nguyên nƣớc, ô nhiễm
đất, nƣớc
7.5 Phát sinh khí thải Ô nhiễm không khí
7.6 Tiêu thụ dầu nhớt Tạo ra nhiều chất thải nguy hại
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 32
- Nƣớc công cộng:
QCC = 10%QSH = 10%* 21,435 = 2,1435 (m
3/ngày đêm).
- Nƣớc tƣới cây, rửa đƣờng:
QTC = 10%QSH = 2,1435 (m
3/ngày đêm).
- Nƣớc rò rỉ và dự phòng:
QRR = 10%QSH = 2,1435 (m
3/ngày đêm).
Tổng lƣợng nƣớc sử dụng khoảng 28 (m3/ngày đêm). Lƣợng nƣớc này chƣa tính đến
lƣợng nƣớc dùng cho hồ bơi vì hiện tại hồ bơi chƣa đi vào hoạt động. Hiện tại hệ thống xử
lý nƣớc thải của KDL Mỹ Lệ với công suất hoạt động không đáp ứng đƣợc lƣợng nƣớc
thải mà KDL tạo ra nên nƣớc thải xử lý chƣa đƣợc triệt để hoặc có những chỗ trong KDL
chƣa đƣợc xử lý.
Bảng 4.3: Nồng Độ chất ô nhiễm hàng ngày của KDL Mỹ Lệ
( Nguồn: KDL Mỹ Lệ)
QCVN 14:2008/BTNMT, cột B: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải
vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Qua bảng 4.3 cho thấy chất lƣợng nguồn nƣớc của KDL Mỹ Lệ nằm trong giới hạn
và chƣa ảnh hƣởng thực sự đến môi trƣờng.
4.3.2 Chất thải rắn
Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/l)
QCVN 14:2008/BTNMT,
cột B
BOD5 90 - 140 50
Tổng chất rắn lơ lửng 150 - 200 100
Dầu mỡ 1,94 – 5,82 20
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 33
Khách du lịch tại KDL Mỹ Lệ phát thải lƣợng rác thải cũng không nhiều trung bình
0,4 kg ngƣời/ngày. Lƣợng rác thải mỗi ngày khách du lịch thải ra tại KDL: 509 x 0,4 =
203,6 kg/ngày ( tính theo lƣợng khách năm 2012 mỗi ngày trung bình có 509 khách ).
Lƣợng rác thải do công nhân viên chức thì nhiều hơn khoảng 0,5 kg ngƣời/ngày ( do nấu
ăn, mang theo thực phẩm ). Lƣợng rác phát sinh 63 x 0,5 = 31,5 kg/ngày.
Khu vực nhà hàng trong KDL Mỹ Lệ khoảng 30 kg/ngày.
Rác văn phòng khoảng 3 kg/ngày.
Tổng lƣợng rác phát thải 1 ngày của KDL Mỹ Lệ: 203,6 + 31,5 + 30 + 3 = 261,1
kg/ngày.
Cách xử lý rác của KDL Mỹ Lệ: Thu gom tại các điểm gần và đem đổ vào hố rác sau
đó đốt, tại các điểm xa trung tâm sẽ đƣợc đốt tại chỗ. Cách xử lý rác thải này không tốt và
không thân thiện với môi trƣờng. Gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng và đời sống của động vật
từ nƣớc rỉ rác, khí đốt từ rác.... làm một số động vật thƣờng xuyên tụ tập tại các bãi rác
kiếm ăn, làm cho chúng có thể nhiễm bệnh và thay đổi thói quen kiếm ăn, làm mất cảnh
quan thẩm mỹ tại điểm tham quan.
4.3.3 Chất thải khí
Từ hoạt động giao thông:
Hằng ngày đều diễn ra hoạt động giao thông tại các cổng ra vào và đƣa đón khách
đến điểm tham quan. Phát thải chất ô nhiễm vào không khí nhƣ: SO2, CO, CO2, NOX, ...
Các phƣơng tiện giao thông chú yếu là xe ô tô, xe gắn máy của du khách, cán bộ
công nhận viên, ngƣời dân bên trong KDL ( KDL cho phép phƣơng tiện giao thông di
chuyển bên trong ), xe cộ tập trung quá nhiều trên đoạn đƣờng trƣớc KDL Mỹ Lệ
4.3.4 Tiếng ồn
Phát sinh từ các phƣơng tiện vận chuyển. Vì KDL nằm ngay trên tỉnh lộ 741 và gần
các nhà hàng, khách sạn nên tiếng ồn gây nên là không thể trách khỏi. Tiếng ồn đƣợc phát
sinh từ các hoạt động vui chơi, hò hét của du khách trong KDL.
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 34
4.4 Đánh giá các tác động của các hoạt động du lịch đến môi trƣờng và tài nguyên
của KDL Mỹ Lệ
Bảng 4.4: Ma trận các tác động của hoạt động du lịch tại KDL Mỹ Lệ ảnh
hƣởng đến tài nguyên và môi trƣờng của KDL.
Các họat động
chính
Các thành phần MT chính
Tổng
tiêu
cực
N
ƣ
ớ
c
ao
h
ồ
N
ƣ
ớ
c
d
ƣ
ớ
i
đ
ất
M
t
K
h
ô
n
g
k
h
í
M
T
Đ
ất
R
ác
t
h
ải
H
ệ
si
n
h
t
h
ái
tr
ên
c
ạn
H
ệ
si
n
h
t
h
ái
a
o
h
ồ
S
ứ
c
k
h
ỏ
a
củ
a
n
h
ân
v
iê
n
,
d
u
k
h
ác
h
Ăn uống, vui chơi 0 0 -1 -1 0 -1 0 -1 -4
Nấu nƣớng của nhà
hàng
-2 -1 -1 0 -1 -1 0 -1 -7
Vận chuyển du
khách
-1 -1 -2 0 0 0 0 0 -4
Sinh hoạt của nhân
viên, du khách
-1 0 -1 0 -2 0 0 0 -4
Sử dụng máy lạnh, ti
vi
0 0 -2 0 0 0 0 -1 -3
Hoạt động đón tiếp
khách
0 0 -1 0 0 0 0 0 -1
Bảo trì máy móc, hệ -1 0 -1 -2 0 0 0 -1 -5
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 35
Thang điểm đánh giá
-3 = tác động tiêu cực mạnh
-2 = tác động tiêu cực trung bình
-1 = tác động tiêu cực nhẹ
0 = Không có tác động
1 = tác động tích cực mạnh
2 = tác động tích cực trung bình
3 = tác động tích cực nhẹ
Qua bảng 4.4 ta thấy hoạt động du lịch ảnh hƣởng tiêu cực nhiều nhất đến môi
trƣờng và tài nguyên bao gồm các hoạt động: Hoạt động của hệ thống xử lý nƣớc thải, rác
thải, hoạt động nấu nƣớng vệ sinh của nhà hàng, nhân viên, các hoạt động vui chơi của du
khách…
4.4.1 Đề xuất các tiêu chí giới hạn của các tác động môi trƣờng
Các hoạt động của du lịch công tác quản lý môi trƣờng đã đƣợc xác định trong mục
4.4 các tác động này cần đƣợc quản lý tốt nhằm hạn chế các tác động của hoạt động du
lịch. Các chỉ thị cần phải quan trắc trong hoạt động du lịch tại KDL Mỹ Lệ là:
- Chỉ thị cảnh quan môi trƣờng.
- Chỉ thị quản lý.
thống xử lý nƣớc
thải
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 36
Bảng 4.5: Các tiêu chí hạn chế ảnh hƣởng của hoạt động du lịch
Chỉ thị Tiêu chí
Chỉ thị và tiêu chí cảnh quan môi trƣờng
Rác thải 4 vụ vức rác thải bừa bãi trong KDL trong
ngày
100% rác thải đƣợc thu gom
Nƣớc thải 100% nƣớc thải đƣợc xử lý
Lấy đá trong bãi trứng Không quá 1 vụ trong tháng
Chỉ thị và tiêu chí quản lý
Đội ngũ nhân viên 80% nhân viên trong khu du lịch phải có
chuyên
môn nghiệp vụ về hoạt động du lịch.
Giáo dục tuyên truyền du khách 90% đƣợc tuyên truyền
Số du khách hài lòng về chuyến đi
DL
Phải có 80% khách hài lòng.
Số khách trở lại sau chuyến du lịch
lần đầu.
Ít nhất có 40% khách sẽ trở lại.
Tiêu thụ nƣớc 100% các ống nƣớc phải có van đóng mở.
100% các nhà vệ sinh có vòi nƣớc chảy tự
động.
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 37
Bảo trì cơ sở hạ tầng Ngƣời trong khu du lịch dùng 30% thời gian
cho bảo trì cơ sở hạ tầng.
4.4.2 Kế hoạch quan trắc
Trên cơ sở các tiêu chí đã đặt ra cần phải theo dõi và quan trắc trong quá trình quản
lý, dƣới đây đề nghị hệ thống quan trắc tác động các chỉ thị đã đề xuất. Các kết quả đề
nghị đƣợc tóm tắt trong bảng dƣới đây:
-QCVN 05:2009/BTNMT - Chất lƣợng không khí – Tiêu chuẩn chất lƣợng không
khí xung quanh.
-QCVN 06:2009/BTNMT – Chất lƣợng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của
một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
-TCVN 5949:1998 – Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cƣ.
- QCVN 14 :2008/BTNMT – Quy chuẩn quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
Chỉ thị Phƣơng pháp đo,
theo dõi, quan trắc
Tần suất quan trắc Trách nhiệm theo
dõi và quan trắc
Chỉ thị và tiêu chí cảnh quan môi trƣờng
Rác thải Quan sát, hình ảnh 1 tháng/lần Giám đốc KDL
Nƣớc thải Lấy mẫu phân tích 6 tháng/lần Phòng kĩ thuật KDL
Mỹ Lệ
Tiếng ồn tại KDL
Mỹ Lệ
Quan sát và ghi
chép, đo đạt
1 tháng/lần Phòng kĩ thuật KDL
Mỹ Lệ
Chỉ thị và tiêu chí quản lý
Đội ngũ nhân viên Phỏng vấn ngƣời 6 tháng/lần Ban quản lý nhân sự
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 38
quản lý, quan sát
thực tế
Số du khách hài
lòng về chuyến đi du
lịch.
Phiếu đóng góp ý
kiến
Hàng ngày Hƣớng dẫn viên
Số khách trở lại sau
chuyến du lịch lần
đầu
Bảng ghi chép, phiếu
phỏng vấn
6 tháng/lần Tiếp tân, kế toán
Giáo dục tuyên
truyền du khách
Quan sát, phỏng vấn 1 tháng/lần Phó giám đốc trung
tâm KDL Mỹ Lệ
Tiêu thụ nƣớc Định lƣợng 1 tháng/lần Tổ điện, nƣớc
Bảo trì cơ sở hạ tầng Quan sát 1 tháng/lần Bộ phận kỹ thuật
của KDL
Bảng 4.6: Kế hoạch quan trắc
4.5 Đề xuất các giải pháp giảm thiểu các tác động của hoạt động du lịch tại KDL
Việc phân tích, đánh giá các tác động của hoạt động du lịch đến tài nguyên, môi
trƣờng KDL Mỹ Lệ đã đƣợc nêu ở trên. Sau đây phân tích SWOT nhằm đạt mục đích
giảm thiểu các tác động và hƣớng tới phát triển bền vững cho du lịch tại KDL Mỹ Lệ
Điều hành quản lý các hoạt động du lịch để hạn chế tác động xấu của du lịch đến tài
nguyên, môi trƣờng KDL Mỹ Lệ
Quá trình quản lý này luôn hƣớng tới việc hạn chế lợi ích trƣớc mắt để đạt đƣợc lợi
ích lâu dài do các hoạt động du lịch đem lại.
4.5.1 Các yếu tố mạnh, yếu, cơ hội và thách thức của KDL Mỹ Lệ
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 39
Những điểm mạnh nổi bật( S – Strengths )
Cảnh quan thiên nhiên đẹp và điều kiện nghỉ dƣỡng lý tƣởng.
Giao thông thuận lợi tiệp cận KDL một cách dễ dàng.
Có các món ăn đặc sản
Có sự ủng hộ của chính quyền địa phƣơng.
Các điểm yếu chính ( W – Weaknesses )
Thiếu cơ sở hạ tầng phục vụ nghỉ dƣỡng.
Các loại hình vui chơi, giải trí ít, chƣa hấp dẫn đƣợc du khách.
Chƣa khai thác hiệu quả các loại tài nguyên.
Quản lý môi trƣờng còn nhiều vấn đề cần quan tâm.
Việc quảng cáo tiếp thị ở KDL còn chƣa tốt.
Ý thức về bảo vệ môi trƣờng của cán bộ công nhân viên chƣa cao.
Những cơ hội phát triển ( O – Opportunities )
Chính sách du lịch Bình Phƣớc tạo nhiều điều kiện cho các KDL phát triển.
Ngày càng nhiều du khách đến Bình Phƣớc
Xu hƣớng DLST, nghỉ dƣỡng biển và du lịch trải nghiệm ngày càng đƣợc ƣa
chuộng.
Khách quốc tế có xu thế chuyển dần sang khu vực Đông Á - Thái Bình Dƣơng và
Đông Nam Á.
Các thách thức ( T – Threats )
Thực trạng ô nhiễm môi trƣờng ở tỉnh Bình Phƣớc ngày càng lớn.
Ý thức bảo vệ môi trƣờng sinh thái của du khách và ngƣời dân còn chƣa tốt.
Lƣợng khách tăng cao vào các dịp lễ, tết dễ xảy ra tình trạng quá tải.
Nhu cầu du khách ngày một cao đòi hỏi sự chuyên nghiệp.
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 40
Sự ảnh hƣởng của các dịch bệnh, bão lụt.
Sự cạnh tranh giữa các KDL ngày càng quyết liệt.
4.5.2 Các chiến lƣợc ƣu tiên và các giải pháp
Trên cơ sở những đánh giá trên, ma trận SWOT đƣợc xây dựng để hoạch định các
chính sách phát triển du lịch tại KDL Mỹ Lệ
Bảng 4.7: Ma trận SWOT cho phát triển du lịch tại KDL Mỹ Lệ
Chiến lƣợc S/O:
Xây dựng các loại hình du lịch đa
dạng.
Cần tập trung xây dựng các hệ thống
xử lý nƣớc thải, khu xử lý rác thải hợp lý.
Lồng ghép du lịch cộng đồng.
Tăng cƣờng tổ chức quảng bá hình
ảnh.
Chiến lƣợc W/O:
Đào tạo và thu hút nguồn nhân lực có trình
độ.
Cần tập trung đầu tƣ cơ sở hạ tầng, các công
trình phụ để phục vụ nhu cầu ăn uống, giải trí
của du khách.
Xây dựng chƣơng trình giáo dục nâng cao
nhận thức giữ gìn môi trƣờng xanh sạch cho
nhân viên, du khách và cộng đồng địa phƣơng
Nâng cao chất lƣợng của hệ thống xử lý
nƣớc, rác thải bằng những phƣơng tiện hiện đại.
Cần có chu kì quan trắc thích hợp.
Chiến lƣợc S/T:
Xây dựng chƣơng trình giáo dục, nâng
cao ý thức cộng đồng.
Chú trọng bảo vệ, tôn tạo tài nguyên
Chiến lƣợc W/T:
Lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng
trong từng quý.
Cần có chính sách sử dụng bền vững hợp lý
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 41
thiên nhiên của KDL.
các nguồn tài nguyên, tránh lãng phí, gây cạn
kiệt.
Chú trọng vấn đề bảo vệ môi trƣờng.
Sự dụng nguồn nhân lực địa phƣơng trong
công tác bảo vệ các tác động của du lịch đến tài
nguyên, môi trƣờng.
4.5.3 Tích hợp các giải pháp chiến lƣợc
Các giải pháp ƣu tiên hàng đầu:
1. Đầu tƣ các cơ sở trang thiết bị cho hệ thống sử lý nƣớc thải của KDL Mỹ Lệ
2. Khai thác, sử dụng hợp lý, bảo vệ, giữ gìn và tôn tạo nguồn tài nguyên du lịch.
3. Làm tốt công tác cải thiện, bảo vệ môi trƣờng, giữ gìn bản sắc văn hóa, bảo tồn tài
nguyên.
4. Nâng cao ý thức của ngƣời dân địa phƣơng và du khách về bảo vệ môi trƣờng.
5. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch đảm bảo tránh tác động xấu đến môi
trƣờng.
6. Tăng cƣờng đào tạo, thu hút nguồn nhân lực có chuyên môn, nghiệp vụ.
Các giải pháp ƣu tiên tiếp theo:
1. Đẩy mạnh, giữ vững thế mạnh du lịch nghỉ dƣỡng và phát triển thêm hoạt động
tham quan của KDL Mỹ Lệ
2. Tận dụng hấp dẫn tài nguyên, cải cách chính sách để thu hút nguồn vốn xây dựng
cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật.
3. Xác định và giải quyết triệt để các vấn đề mâu thuẫn giữa dân địa phƣơng với việc
phát triển du lịch.
4. Ban hành các quy định về rác thải, nƣớc thải ở các khu vực hoạt động kinh doanh
du lịch.
5. Gọn nhẹ thủ tục, giải quyết thỏa đáng công tác đền bù đối với dân địa phƣơng.
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 42
Các giải pháp cần xem xét
1. Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế
2. Có biện pháp đề phòng, khắc phục các sự cố về thiên tai, dịch bệnh.
3. Tạo nguồn ngân sách cho công tác bảo vệ môi trƣờng
4.6 Giải pháp để quản lý các tác động của hoạt động du lịch tại KDL
4.6.1 Chất thải rắn
- Quản lý chặc chẽ việc vứt rác gây mất cảnh quan, tạo nên môi trƣờng sạch sẽ, thẫm
mỹ trong mắt du khách. Bao gồm các biện pháp sau:
- Tăng nhân viên quét dọn, nâng cao trách nhiệm ý thức tự giác cho nhân viên vệ sinh.
Tăng cƣờng giám sát, quản lý chặc chẽ việc thu gom, phân loại, vận chuyển chất thải
rắn đến bãi chứa và quá trình chuyển chất thải rắn ra khỏi KDL theo từng ngày để
hạn chế thối rữa, rơi vãi trong quá trình vận chuyển.
- Nhắc nhở nâng cao ý thức trong bảo vệ môi trƣờng cho du khách. Cần có những
khuyến cáo mạnh hơn nữa nhƣ ai xả rác sẽ xem thƣờng.
- Tăng cƣờng, bố trí nhiều sọt rác một cách thẩm mỹ dọc theo tuyến đƣờng đi của du
khách, trải đều khắp các khu vực thăm quan.
- Hạn chế tối đa thức ăn và vật dụng của du khách mang vào từ bên ngoài bằng cách
quản lý điều chỉnh giá cả bên trong một cách hợp lý.
- Kiểm kê chất thải trong KDL, xem xét chi phí thu gom, lƣợng thải hàng năm, kiểu
loại các chất độc hại cần phải xử lý.
- Khi KDL đi vào hoạt động giai đoạn 2 cần tiến hành xây dựng hệ thống thu gom –
xử lý rác thải hoàn chỉnh: Xây dựng khu xử lý rác với quy mô nhỏ, có thể xử lý rác
thải của KDL. Cần làm tốt công tác phân loại rác để có thế xử lý một cách hoàn toàn
và tái sử dụng một cách hợp lý. Đây cũng là biện pháp tiết kiệm chi phí cho KDL.
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 43
Hình 4.1: Sơ đồ thu gom – xử lý chất thải rắn cho KDL Mỹ Lệ
4.6.2 Chất thải lỏng
Để hạn chế khai thác nguồn nƣớc ngầm quá mức, gây ô nhiễm nƣớc, đất và tránh sự
lãng phí từ việc sử dụng nƣớc, KDL Mỹ Lệ cần thực hiện các biện pháp sau:
- Xây dựng hệ thống chảy nƣớc tự động tại các khu vệ sinh công cộng. Tiết kiệm nƣớc
khi thực hiện vệ sinh các trang thiết bị, máy móc, nhà vệ sinh.
- Dán thông báo tiết kiệm nƣớc tại mỗi phòng nghỉ, chỉ giặt thay khăn tắm và khăn trải
giƣờng khi cần thiết.
- Trồng các loài cây bản địa tại các khu vực nhà nghỉ, khu vực tạo cảnh quan cần ít
nƣớc.
- Khu thực vật khá lớn, nên sử dụng rất nhiều phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. Do
đó nên hạn chế việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, để tránh gây ô nhiễm nguồn
nƣớc ngầm.
Rác Xe chuyên chở Bãi xử lý Phân loại
Không tái sử
dụng đƣợc
Tái sử dụng đƣợc
Sử dụng vào
công trình khác
Ủ làm phân
Bãi rác
thành phố
Xà bần
Đốt
Đốt
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 44
- Thƣờng xuyên kiểm tra hệ thống xử lý nƣớc thải của nhà hàng Hoàng Hậu, vấn đề
chủ yếu của nhà hàng là tẩy rửa vật dụng nhƣ chén bát, giặt giũ thƣờng tạo ra rất
nhiều dầu mỡ gây nên độ bám cục lớn và là những hóa chất rất độc, khi thải vào
nguồn nƣớc dễ làm cho nguồn nƣớc bị ô nhiễm. Do đó nhà hàng nên sử dụng hóa
chất tẩy rửa mà không làm tổn hại đến môi trƣờng đó là hóa chất Enchoice để có
những lợi ích sau:
+ Nhà hàng tiến tới đạt chứng chỉ sinh thái.
+ Dễ sử dụng.
+ Chiếm diện tích ít, nhỏ gọn.
+ Không gây ô nhiễm môi trƣờng.
4.6.3 Chất thải khí
- Tận dụng ánh sáng ban ngày hạn chế sử dụng đèn điện.
- Mở cửa sổ, cửa ra vào làm cho phòng nghỉ, nhà hàng, văn phòng thoáng mát, sử
dụng các thiết bị chống nóng, hay lợp các mái nhà nghỉ bằng lá, hạn chế sử dụng
quạt, máy lạnh.
- Thƣờng xuyên bảo trì các phƣơng tiện giao thông.
- Cần xử lý khói thải của phƣơng tiện giao thông bằng cách: Không để di chuyển tự do
bên trong KDL: Xây dựng lại bãi đỗ xe tập trung gần khu vực cổng. Thiết kế phƣơng
tiện vận chuyển riêng trong KDL chạy bằng điện, nhiên liệu sạch, hoặc xăng không
pha chì nhằm hạn chế ảnh hƣởng môi trƣờng và sức khỏe.
- Làm tốt công tác bảo vệ rừng, trồng rừng trong KDL và quản lý tốt nguồn nƣớc mặt,
đây là hai yếu tố tạo nên không khí trong lành, mát mẻ.
- Giải pháp phát triển mảng xanh cho KDL: Trồng nhiều loài cây quý cho bóng mát,
tạo cảnh quan nhƣ dầu rái, huyền diệp, tràm liễu, hồng mai, sung, sò đo cam, lim
xẹt…; cây ăn trái: xoài, mận…, nhiều loài hoa nhƣ tigôn, dây leo công chúa,..
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 45
4.6.4 Tiếng ồn
- Chạy xe chậm khi vận chuyển khách tham quan.
- Không đƣợc bóp còi khi chạy trong các tuyến trong vƣờn.
- Không cho du khách mang rƣợu, bia trong khu vực tham quan.
- Nhân viên nên sử dụng xe đạp để di chuyển trong KDL thay cho xe máy.
- Xây dựng một số phƣơng pháp nhằm điều tiết lƣợng du khách lớn vào những ngày lễ
tết nhằm hạn chế qua tải của KDL và chủ yếu giảm bớt tiếng ồn của lƣợng khách này
gây ra.
- Tránh xây dựng các trò chơi gây nhiều tiếng ồn.
4.6.5 Quản lý năng lƣợng
- Khuyến khích du khách nên làm để tiết kiệm điện tại mỗi phòng trong nhà nghỉ,
trong đó đề nghị ngƣời sử dụng tắt điện của các thiết bị và kéo rèm khi ra khỏi
phòng.
- Duy trì và gìn giữ các thiết bị, tắt chúng đi khi không sử dụng.
- Tiết kiệm điện thắp sáng mỗi buổi tối.
- Khuyến khích các nhân viên có ý thức tiết kiệm điện.
- Thực hiện bảo dƣỡng các thiết bị 3 tháng một lần để kiểm tra sự tiêu thụ điện và
thông báo cho nhân viên biết điều đó.
- Sử dụng các thiết bị tách rời trong nhà nghỉ.
- Khuyến khích các sáng kiến quản lý và đổi mới trang thiết bị giảm tiêu hao năng
lƣợng, tiết kiệm nƣớc.
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 46
Chƣơng 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Tài nguyên DLST tại KDL sinh thái Mỹ Lệ gồm có sinh thái cảnh quan đẹp, động
thực vật đa dạng do có sự bảo tồn, chăm sóc các loài , thích hợp cho việc phát triển DLST,
thu hút du khách trong và ngoài nƣớc.
Công tác tuyên truyền, giáo dục bảo vệ môi trƣờng đƣợc KDL thực hiện và phổ
biến nhƣng chƣa thực sự đồng bộ và đạt hiệu quả cao đối với du khách tham quan.
Sự kì vọng của du khách, công nhân viên công ty vào sự phát triển của KDL trong
tƣơng lai và mong muốn tham gia vào hoạt động du lịch tại KDL của cộng đồng địa
phƣơng, đó là điều kiện thuận lợi cho định hƣớng phát triển DLST trong tƣơng lai.
Các kết quả nghiên cứu của đề tài:
Đã khảo sát hiện trạng của tài nguyên môi trƣờng, cơ sở vật chất của KDL sinh thái
Mỹ Lệ. Qua đó cho thấy hoạt động du lịch tại KDL sinh thái Mỹ Lệ hoạt động tốt,
các cơ sở vật chất kỹ thuật phần lớn đáp ứng đƣợc nhu cầu vui chơi, giải trí của du
khách.
Đã phân tích và đánh giá các khía cạnh tác động môi trƣờng và tài nguyên từ hoạt
động du lịch đến KDL sinh thái Mỹ Lệ qua đó phản ánh đƣợc khía cạnh môi trƣờng
cần quan tâm. Các hoạt động du lịch gây ảnh hƣởng lớn đến KDL là hoạt động nấu
nƣớng của nhà hàng, hoạt động vui chơi giải trí…
Đã đánh giá các tác động do hoạt động du lịch gây ra cho KDL trong đó, tác động
lớn nhất là tác động đối với môi trƣờng nƣớc.
Đã đƣa ra các tiêu chí giới hạn của các tác động môi trƣờng, tài nguyên bao gồm các
tiêu chí. Việc quản lý và xử lý rác thải, nƣớc thải là một trong các giải pháp cấp bách
hàng đầu.
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 47
Đã đề xuất các giải pháp nhằm phát triển du lịch tại KDL sinh thái Mỹ Lệ ngày một
tốt hơn. Trong đó giải pháp ƣu tiên hàng đầu là vấn đề xử lý rác thải, nƣớc thải tại
KDL sinh thái Mỹ Lệ
5.2 Kiến Nghị
Để có những giải pháp thiết thực hơn, chúng tôi đề xuất một số hƣớng nghiên cứu
tiếp theo nhƣ sau:
- Cần có những nghiên cứu và khảo sát để xác định chi tiết giá trị đa dạng sinh
học tại KDL: định danh thực vật, động vật có trong khu du lịch và có ghi chú
trên mỗi loài tạo điều kiện cho du khách tham quan tìm hiểu.
- Cần những chuyên đề sâu hơn về việc tăng cƣờng các dịch vụ du lịch tại KDL
- Cần có một nghiên cứu cụ thể về việc phân bổ doanh thu của KDL nhằm tái đầu
tƣ vào KDL, phục vụ cho việc nâng cao chất lƣợng dịch vụ, đầu tƣ cơ sở hạ
tầng…
- Những đề xuất về phát triển DLST chƣa đƣợc tính thành chi phí đầu tƣ thực tế
nên cần có những đề tài nghiên cứu, tính toán chi phí và lợi ích thu đƣợc để
KDL có thể áp dụng hiệu quả hơn.
- Cần có thiết kế, tính toán chi tiết cụ thể để thực hiện đƣợc ý tƣởng xây dựng các
giải pháp về quy hoạch và cơ sở hạ tầng.
- Chú trọng hơn việc quảng bá sản phẩm du lịch đến với du khách, tạo sự chú ý,
tò mò, hấp dẫn du khách đến với KDL.
- Quan tâm nhiều hơn đến việc xử lý các vấn đề môi trƣờng, hƣớng dẫn du khách
ý thức hơn trong việc giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
- Tận dụng nguồn nhân lực địa phƣơng, tạo cơ hội việc làm cho ngƣời dân bản
địa.
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngô An, 2009.Tài liệu môn học du lịch sinh thái. Trƣờng Đại học Nông Lâm Tp.
Hồ Chí Minh.
2. Lê Huy Bá, 2006. Du lịch sinh thái. Nhà xuất bản Khoa học – kỹ thuật, Hà Nội
3. Phạm Trung Lƣơng , 2002. Du lic̣h sinh thái những vấn đề về lý luâṇ và thưc̣ tiêñ
phát triển ở Việt Nam. NXB Giáo dục, Hà Nội
4. Các trang wed:
-
-
lichnha-hang-khach-san-tai-khu-vuc-binh-phuoc.aspx
-
- .http:tusach.thuvienkhoahoc.com
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 49
PHỤ LỤC: HÌNH ẢNH KDL SINH THÁI MỸ LỆ
Hình 2.1 Chú thích KDL sinh thái Mỹ Lệ
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 50
Hình 2.2 Hồ bơi trong KDL
Hình 2.3 Tƣợng Phật Di Lặc
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 51
Hình 2.4 Công nhân đang hái chè Ô Long
2.5 Nhà nghỉ Anh Đào
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 52
Hình 2.6 Khu cắm trại
Hình 2.7 Đốt lửa trại
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 53
Hình 2.8 Các hoạt động vui chơi giải trí trong KDL
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 54
Hình 2.9 Tƣợng đài Cự Thạch
Hình 2.10 Thực đơn trong KDL
Đánh giá các tác động của việc phát triển DLST tới các thành phần môi trƣờng ở KDL sinh thái Mỹ Lệ
Du Lịch Sinh Thái 55
Hình 2.11 Vƣờn trái cây Nam Bộ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_tac_dong_cua_viec_phat_trien_dlst_den_cac_thanh_phan_moi_truong_tai_kdl_sinh_thai_my_le_3877.pdf