Tiểu luận Dự án “Quy hoạch nhà trẻ” cho người già

Chúng ta luôn chú ý đến người tàn tật, những người thiệt thòi trong xã hội. Tại sao lại không có những nơi như thế cho những người già? Họ đâu cần phải sống nốt cuộc đời của mình, mà phải được tận hưởng c uộc sống theo đúng cách của nó. Thỉnh thoảng có những ý nghĩ thoáng qua trong đầu tôi: Lúc mình già thì sẽ như thế nào nhỉ? Quây quần trong bữa cơm ấm c úng với những tiếng cười rộn rã, vui vẻ của con cháu hay sống cho hết tuổi già cùng với những người cùng hoàn cảnh? Tại sao lại không phải cả hai, cả với những người bạn già và cả những tiếng ríu rít của trẻ thơ? Thế giới đâu phải chỉ dành cho tuổi trẻ. Cuộc sống hạnh phúc khi người này là niềm vui của người kia. Tình cảm gắn bó sẽ làm cho nhau hạnh phúc, chứ không phải là sống nốt cho trót. Sự có ích sẽ làm cho đời sống c on người luôn lành mạnh cho đến tận lúc già.

pdf26 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2319 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Dự án “Quy hoạch nhà trẻ” cho người già, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiểu luận Dự án “Quy hoạch “nhà trẻ” cho người già Lời mở đầu Nền kinh tế Việt Nam không ngừng tăng trưởng và phát triển mạnh trong hai thập kỷ vừa qua, và đời sống của đại bộ phận người dân đã chuyển từ “ăn no mặc ấm” sang “ăn ngon mặc đẹp”. Đã có số liệu cho thấy rằng số người từ 50 tuổi trở lên chiếm gần 15% dân số cả nước và vì cuộc sống đã sung túc hơn so với trước kia nên tuổi thọ bình quân cũng tăng: nam giới khoảng 71 tuổi, nữ giới khoảng 73 tuổi. Cấu trúc xã hội gần đây cũng thay đổi do người trí thức ở thành thị có xu hướng ngại lập gia đình, thích sống thoải mái không vướng bận con cái, vì thế số dân trẻ dần giảm đi. Và không thể không tính đến số người Việt kiều lớn tuổi đang sinh sống ở nước ngoài có nhu cầu định cư tại quê hương, cho nên số người lớn tuối sẽ tăng lên nhanh chóng. Vì vậy chúng em thực hiện dự án “Quy hoạch “nhà trẻ” cho người già”. PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN 1. Tên dự án: Quy hoạch khu điều hành “nhà trẻ” cho người già 2. Người quản lý dự án: Công ty cổ phần HKT 3. Chủ đầu tư: Công ty thiết kế và dịch vụ đầu tư KITI Địa chỉ: Đường Ung Văn Khiêm 4. Thời gian thực hiện: Khoảng 118 ngày 5. Ý tưởng Hiện trạng: Ở Việt Nam số người từ 60 tuổi trở lên chiếm khoảng 10% dân số và do cuộc sống đã sung túc hơn cho nên tuổi thọ cũng tăng, nam giới khoảng 71tuổi, nữ giớí khoảng 73 tuổi cao hơn mức trung bình của thế giới. Gần đây người thành thị lại có xu hướng thời thượng ngại lập gia đình, thích sống thoải mái tự do không vướng bận con cái. Cũng không thể không tính đến số người Việt lớn tuổi đang sinh sống ở nước ngoài có nhu cầu về định cư ở quê hương. Lại thêm, để dồn sức ưu tiên cho phát triển kinh tế bền vững, nhà nước không còn cách nào khác là phải ban hành chính sách hạn chế sinh con. Viễn cảnh một cặp vợ chồng trẻ phải giảm thời gian làm việc, học tập, nghiên cứu, hưởng thụ để chăm sóc cho những người lớn tuổi trong gia đình là điều khó tránh khỏi, có thể sự phát triển kinh tế xã hội cũng vì thế mà chịu ảnh hưởng. Dù hiện nay tháp tuổi hình nón của nước ta khá lạc quan, trẻ là đáy già là đỉnh, nhưng với tốc độ lão hoá dân số đang tăng nhanh cho thấy trong tương lai gần cái nón đó sẽ bị lật ngược. Vì vậy, vấn đề chăm sóc người cao tuổi không chỉ là nỗi bận tâm của từng gia đình mà còn là trách nhiệm của toàn xã hội, trong đó có giới kinh doanh. Bằng trực giác nhạy bén của người làm kinh doanh,chúng tôi nhận thấy rằng vào thời điểm này mô hình nhà trẻ cho người già là sự cần thiết cho xã hội VN,và chúng tôi thực sự muốn góp phần chia sẻ trác nhiệm này với nhà nước,với cộng đồng thông qua hoạt động đầu tư “nhà trẻ“ cho người già 6. Mục đích và mục tiêu của dự án ●Mục đích: - Quy hoạch một khu vui chơi,giải trí,trao đổi và học tập cho những người già.Tạo một không gian thân thiện và những điều kiện chăm sóc tốt nhất cho người già. - Giữ gìn nét đẹp văn hoá truyền thống: kính trọng người già, hiếu thảo với cha mẹ. - Góp phần giải quyết một số vấn đề an sinh xã hội, tạo ra một món ăn tinh thần ngày càng trở nên cần thiết cho lứa tuổi “đã xế chiều” -Giúp con cháu của họ có thể an tâm về ông bà, cha mẹ của mình để học tập, làm việc có hiệu quả hơn. -Tạo một không gian đầm ấm, thoải mái nhưng không kém phần sôi nổi với điều kiện đầy đủ để học tập, phát huy những “môn học giải trí” , xua đi những nỗi lo cô độc, buồn chán của tuổi già. ●Mục tiêu: -Quy hoạch một “nhà trẻ” phục vụ tốt cho 200-250 cụ -Tập trung đáp ứng nhu cầu của người cao tuổi trong các hạng mục của dự án quy hoạch và luôn luôn lấy họ làm trung tâm. 7. Các bên liên quan trong dự án: Ban quản lý dự án “nhà trẻ” cho người già Sở quy hoạch thành phố Long Xuyên Chủ đầu tư: Công ty thiết kế và dịch vụ đầu tư KITI Ban chuyên gia tư vấn Các tổ chức liên quan khác(báo điện tử, báo in…) 8. Tài nguyên của dự án Nhóm chuyên gia tư vấn Những thiết bị máy móc sử dụng trong dự án Những phần mềm hỗ trợ quá trình quản lý dự án 9. Chi phí: 1.416.000.000 PHẦN 2: CHI TIẾT VỀ DỰ ÁN QUY HOẠCH “NHÀ TRẺ” CHO NGƯỜI GIÀ I. Khái quát dự án - Diện tích xây dựng: 300m2 - Độ cao của tòa nhà: 3 tầng - Phân bổ : +Tầng 1: khu nhà ăn +Tâng 2,3: khu nghỉ ngơi Hầm để xe Khu nhà ăn Bếp Phòng ngủ: Khung cảnh bao trùm khu nhà trẻ là cây cối và những con đường lát đá nhỏ trải dài. Ngoài ra chúng tôi còn thiết kế nhiều ghế đá cho các cụ ngồi nghỉ chân đọc sách hay bàn đá cho những cụ ông, cụ bà yêu thích cờ tướng… thậm chí còn có cả võng cho các cụ nếu các cụ có nhu cầu muốn được một giấc ngủ trưa có cây cối chim hót.. II. Quản lý dự án 1. Mô tả chi tiết sản phẩm Khu Sản phẩm Mục tiêu Tiêu chí đánh giá Yêú tố thành công Khu nhà ở và sinh hoạt •Diện tích xây dựng:300m 2 •Độ cao của tòa nhà:3 tầng •Phân bổ : +Tầng 1:khu nhà ăn phục vụ cho công nhân viên và các cụ +Tâng 2,3:khu nghỉ • Khu nhà ăn phục vụ những món ăn phù hợp với người già đồng thời đảm bảo cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng trong từng bữa •Phòng ăn được thiết kế theo phong cách hiện đại,là sự pha trộn giữa những nét văn hóa phương Đông và phương Tây -Cách bài trí •Khu trung tâm được chia làm 3 tầng,mỗi tầng đảm nhận 1 chức năng riêng nhằm đáp ứng được nhu cầu tối đa của các cụ •Trang bị cơ ngơi ăn,cũng như thực hiện tốt việc bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. -Là nơi các cụ thể hiện khả năng nấu nướng của chính bản thân mình cũng như đươc học hỏi thêm về các món ăn không chỉ của phương Đông mà của cả phương Tây. bên trong căn phòng tạo được không gian gần gũi,thân mật,ấm cúng cho các cụ. -Được trang bị hệ thống cơ sở vật chất hiện đại,đồ dùng tiện nghi nhưng vẫn phù hợp với người già. -Không gian nhà ăn thoáng đãng với thiết kế 4 mặt đều là cửa kính có thể nhìn ra ngoài trời,tạo khung cảnh gần gũi với thiên nhiên. sở vật chất hiện đại phù hợp với người già Xác định công việc thực hiện: Thưc hiện theo trình tự sau: STT Công việc 1 Ký hợp đồng với chủ đầu tư 2 Thực hiện thủ tục chuẩn bị 3 Lựa chọn nhà thầu 4 Thiết kế, lên kế hoạch chi tiết 5 Thẩm định thiết kế 6 Hoàn thiện thiết kế bản quy hoạch dự án 7 Họp tổng kết dự án 2.1. Lập kế hoạch thời gian: Giai đoạn STT Công việc Kế hoạch thời gian Khởi đầu (1/1/2010) 1 Tiếp nhận và ký kết hợp đồng với chủ đầu tư 1/2014 2 Thành lập ban quản lý và họp các bên liên quan 1/2/2014 3 Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý 30/2/2014 Thực hiện 4 Thuê khảo sát địa hình 3/2014 5 Lập dự toán về mặt quản lý 4/20104 6 Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu 5/2014- 8/2014 7 Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng thầu 1/9/2014 8 Phê duyệt và thông báo kết quả trúng thầu 30/9/2014 9 Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu tư 10/2014 10 Đơn vị trúng thầu và ban thiết kế thực hiện công việc 10/2014- 12/2015 Kết thúc 11 Hoàn thiện và trình chủ đầu tư bản quy hoạch 1/2015 12 Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt 2/2015 13 Sửa chữa, hoàn thiện và bàn giao bản quy hoạch 4/2015 14 Họp bàn quản lý, rút kinh nghiệm và kết thúc dự án Đầu tháng 7/2015 Dự án thực hiện trong 118 ngày 2.2. Sắp xếp công việc Sơ đồ sắp xếp công việc của dự án STT Công việc Công Việc Trước Tên Công Việc Công Việc Sau A _ Tiếp nhận và ký kết hợp đồng với chủ đầu tư E,C B _ Thành lập ban quản lý và họp các bên liên quan C,D C B Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý D B Thuê khảo sát địa hình F E A Lập dự toán về mặt quản lý F F E,D Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu G,I G F Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng thầu H H G Phê duyệt và thông báo kết quả trúng thầu J I F Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu tư K J H Đươn vị trúng thầu và ban thiết kế thực hiện công việc K K I,J Hoàn thiện và trình chủ đầu tư bản quy hoạch L L K Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt M M L Sửa chữa, hoàn thiện và bàn giao bản quy hoạch N N M Họp ban quản lý, rút kinh nghiệm và kết thúc dự án _ 2.3. Ước tính thời gian thực hiện công việc Bảng ước tính thời gian thực hiện công việc Đơn vị tính : ngày Công việc Tên Công Việc Thời gian bi quan Thời gian lạc quan Thời gian thường gặp Thời gian dự tính A Tiếp nhận và kí kết hợp đồng 19 13 16 16 B Thành lập ban quản lý và họp các bên liên quan 33 23 31 30 C Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý 16 12 14 14 D Thuê khảo sát địa hình 120 90 110 108 E Lập dự toán về mặt quản lý 90 60 75 75 F Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu 94 82 91 90 G Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng thầu 20 15 17 17 H Phê duyệt và thông báo kết quả trúng thầu 16 10 13 13 I Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu tư 17 13 15 15 J Đơn vị trúng thầu và ban thiết kế thực hiện công việc 290 260 275 275 K Hoàn thiện và trình chủ đầu tư bản quy hoạch 70 50 60 60 L Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt 30 20 25 25 M Sửa chữa, hoàn thiện và bàn giao bản quy hoạch 28 23 25 25 N Họp bàn quản lý, rút kinh nghiệm và kết thúc dự án 20 10 15 15 3. 3.1 Lập kế hoạch chi phí. Bảng tổng hợp chi phí dự án ĐVT:VNĐ Nội dung Chi phí Thuê thiết kế nhà trung tâm Thuê đội khảo sát địa hình Đội ngũ chuyên gia tư vấn Đội ngũ nhân viên dự án Chi phí khác Tổng chi phí 118.000.000 100.000.000 249.000.000 587.000.000 196.000.000 1.250.000.000 3.2. Dự toán chi tiết chi phí. 3.2.1. Chi phí thuê thiết kế STT Khoản mục Chi phí(VNĐ) Tổng Chi phí(VNĐ) 1 Tầng 1: Thiết kế khu nhà ăn phục vụ cho công nhân viên và các cụ 37.000.000 118.000.000 2 Tầng 2 + 3: Thiết kế khu nghỉ ngơi 63.000.000 3 Thiết kế khác 18.000.000 3.2.2. Chi phí nhân công. ĐVT:VNĐ Nội dung Chi phí 1 tháng Thưởng Chi phí toàn bộ dự án Ban điều hành 3.000.000 3.000.000 93.000.000 Ban thiết kế và quy hoạch 2.100.000 2.000.000 65.000.000 Ban thư kí và hành chính 2.300.000 2.000.000 71.000.000 Ban thông tin 2.700.000 3.000.000 84.000.000 Ban tư vấn 2.500.000 1.500.000 76.500.000 Ban thanh tra và giám sát 3.500.000 3.000.000 108.000.000 Ban tài chính 2.900.000 2.500.000 89.500.000 Tổng cộng 587.000.000 Thưởng = 1 tháng lương Chi phí toàn bộ dự án =30* chi phí 1 tháng + thưởng 3.2.3.Chi phí khác ĐVT: VNĐ Nội dung Chi phí Chi phí thiết bị ,phần mềm 48.000.000 Chi phí giấy tờ thủ tục hành chính 23.000.000 Chi phí công tác 55.000.000 Chi phí quản lí (điện nước,điện thoại…) 70.000.000 Tổng cộng 196.000.000 4.Các nguồn rủi ro 4.1. Môi trường tự nhiên Trong quá trình thực hiên dự án có thể xảy ra thiên tai, bão lụt nó có thể làm chậm tiến độ thực hiện dự án 4.2. Môi trường kinh tế Nền kinh tế hiện nay dang trong tình trạng suy thoái, dự báo vào năm 2010 nền kinh tế toàn cầu sẽ phục hồi, do đó khả năng xảy ra lạm phát làm cho giá nguyên vật liệu làm mô hình quy hoạch có thể tăng cao, ảnh hưởng đến kế hoạch chi phí của dự án, có thể làm chậm tiến độ của dự án. Lãi suất ngân hàng có thể tăng đột ngột nếu lượng tiền lưu thông bị thất thoát như năm 2008, điều này sẽ làm chậm tiến độ rót vốn từ phía chủ đầu tư. 4.3. Môi trường luật pháp Luật pháp ở Việt Nam có đặc điểm là không ổn định, nhiều sơ hở và không nhất quán. Luật đất đai,luật quy hoạch thay đổi có thể dẫn đến thay đôi quy chuẩn chất lượng bản quy hoạch.Gây mất nhiều thời gian và nhân lực trong quá trình chờ phê duyệt bản quy hoạch. Nhận diện rủi ro Biện pháp ứng phó Trách nhiệm quản lý Giá nguyên vật liệu làm mô hình tăng do lạm phát Lập quỹ dự phòng Bộ phận tài chính kế toán Hao hụt nguyên vật liệu trong quá trình làm mô hình Kiểm tra, Giám sát chặt chẽ kho nguyên liệu Ban quản lý Lãi suất ngân hàng tăng đột ngột Theo dõi tình hình kinh tế thị trường và đưa ra những dự báo trước để có biện pháp ứng phó Bộ phận tài chính kế toán Thiếu nguồn nhân lực, trách nhiệm ko cao của các ban tham gia dự án(rủi ro đạo đức) Có sự tuyển chọn chu đáo, đáp ứng đầy đủ nhu cầu về trình độ. Ban điều hành Có sự sai sót trong bản thiết kế quy hoạch tổng thể Người kiểm tra giám sát phải theo dõi sát sao trong việc thiết kế và làm mô hình quy hoạch. Bộ phận tư vấn Thay đổi thời gian do yếu tố thời tiết, thiên tai Theo dõi dự báo thời tiết trong thời gian dài để lập lịch trình công việc cho hợp lý, có những chuẩn bị chu đáo đề phòng thời tiết xấu. Bộ phận tư vấn 5. Kiểm soát rủi ro Hiện nay một số rủi ro đã được quy định bắt buộc phải có biện pháp xử lý như: bảo hiểm xây dựng, bảo lãnh hợp đồng. Chính vì vậy việc kiểm soát những rủi ro trên phải được đặt lên hàng đầu đối với dự án Khu trường đua và khán đài. Theo dõi và kiểm tra thường xuyên để phản ứng kịp thời khi rủi ro xảy ra và có thể kiểm sóat được những thay đổi tạo rủi ro trong cả vòng đời dự án. Lập kế hoach đầu tư phải xuất phát từ tình hình cung, cầu của thị trường để có phương hướng đầu tư cụ thể mang lại hiệu quả đầu tư cao, tránh được các yếu tố rủi ro từ bên ngoài của dự án. Mức độ sai lệch về rủi ro so với dự kiến của các yếu tố ảnh hưởng đến dự án trong những tình huống xấu thường được chọn từ 10%- 20% dựa trên cơ sở phân tích cụ thể những tình huống đó. LỜI KẾT Chúng ta luôn chú ý đến người tàn tật, những người thiệt thòi trong xã hội. Tại sao lại không có những nơi như thế cho những người già? Họ đâu cần phải sống nốt cuộc đời của mình, mà phải được tận hưởng cuộc sống theo đúng cách của nó. Thỉnh thoảng có những ý nghĩ thoáng qua trong đầu tôi: Lúc mình già thì sẽ như thế nào nhỉ? Quây quần trong bữa cơm ấm cúng với những tiếng cười rộn rã, vui vẻ của con cháu hay sống cho hết tuổi già cùng với những người cùng hoàn cảnh? Tại sao lại không phải cả hai, cả với những người bạn già và cả những tiếng ríu rít của trẻ thơ? Thế giới đâu phải chỉ dành cho tuổi trẻ. Cuộc sống hạnh phúc khi người này là niềm vui của người kia. Tình cảm gắn bó sẽ làm cho nhau hạnh phúc, chứ không phải là sống nốt cho trót. Sự có ích sẽ làm cho đời sống con người luôn lành mạnh cho đến tận lúc già. Sao không tạo cơ hội để người già tham gia vào các hoạt động xã hội, các mức lao động nhẹ nhàng phù hợp với sức khoẻ, tận hưởng niềm vui trong các sinh hoạt văn, thể, mỹ, tự hào với thế hệ tiếp nối của mình? Và con cháu có cơ hội tỏ bày hiếu nghĩa, nhận những kinh nghiệm của những người từng trải? Riêng tôi nghĩ sống vui, khoẻ và có ích luôn là tiêu chí cho bất kể lứa tuổi này. Ai trong chúng ta rồi cũng sẽ già. Hãy dành cho chính chúng ta một góc nhỏ lúc cuối cuộc đời. Trong quá trình thực hiện nhóm có tham khảo thong tin từ một số nguồn:  Báo điện tử Thongtinonline  Trang web của trung tâm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi Từ Liêm  www.vietnamagement.com  www.nqcenter.wordpress.com  www.nhedep.com  Và một số nguồn thông tin khác. MỤC LỤC Lêi më ®Çu ........ ................................................................................................................Error! Bookmark not defined. PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN............................................................................3 PHẦN 2: CHI TIẾT VỀ DỰ ÁN QUY HOẠCH “NHÀ TRẺ” CHO NGƯỜI GIÀ.....6 I Khái quát dự án........................................................................................................6 II. Mô hình quản trị dự án . ..........................................................................................Error! Bookmark not defined. 1.Người quản lý dự án và các bên liên quan ...... Error! Bookmark not defined. 2.Các bước thực hiện quản trị dự án: ................ Error! Bookmark not defined. III. Quản lý dự án.......................................................................................................9 1. Quản trị phạm vi dự án (project scop management) ..... Error! Bookmark not defined. 1.1. Sơ đồ cây sản phẩm:............................. Error! Bookmark not defined. 1.2. Mô tả chi tiết sản phẩm ......................... Error! Bookmark not defined. 1.3. Xác định phạm vi dự án: ...................... Error! Bookmark not defined. 1.4. Kiểm soát phạm vi: .............................. Error! Bookmark not defined. 1.5. Kiểm tra kiểm soát thay đổi phạm vi....... Error! Bookmark not defined. 2. Qu¶n trÞ thêi gian dù ¸n (project time management) .... Error! Bookmark not defined. 2.1. X¸c ®Þnh c c¸ c«ng viÖc cÇn thùc hiÖn .......... Error! Bookmark not defined. 2.2. LËp kÕ ho¹ch thêi gian:................... Error! Bookmark not defined. 2.3. Sắp xếp công việc ...................................................................... 14 2.4. Ước tính thời gian thực hiện công việc ......................................... 15 2.5. LËp kÕ ho¹ch tiÕn ®é: .................... Error! Bookmark not defined. 2.6. KiÓm so t¸ tiÕn ®é .......................... Error! Bookmark not defined. 3. Quản trị chi phí dự án(project cost management) ......... Error! Bookmark not defined. 3.1. Lập kế hoạch chi phí....................................................................... 17 3.2. Dự toán chi tiết chi phí................................................................... 17 3.3. Kiểm soát thay đổi chi phí. .................... Error! Bookmark not defined. 4.Quản trị nhân lực của dự án (Project quality management) ..Error! Bookmark not defined. 4.1. Sơ đồ tổ chức ...................................... Error! Bookmark not defined. 4.2. Tuyển dụng: ........................................ Error! Bookmark not defined. 4.3. Kế hoạch quản lý nhân sự, phân công chức năng và nhiệm vụ : .......Error! Bookmark not defined. 5. Quản trị chất lượng của dự án (Project quality management).................Error! Bookmark not defined. 5.1. Lập kế hoạch chất lượng: ...................... Error! Bookmark not defined. 5.2. Kiểm soát chất lưọng: ........................... Error! Bookmark not defined. 6. Quản trị thông tin dự án (project communications management)............Error! Bookmark not defined. 6.1.Quản lý thông tin .................................. Error! Bookmark not defined. 6.2. Kiểm soát phân phối thông tin ............... Error! Bookmark not defined. 7. Quản trị đấu thầu ....................................... Error! Bookmark not defined. 7.1. Lập kế hoạch đấu thầu .......................... Error! Bookmark not defined. 7.2. Quản lý đấu thầu.................................. Error! Bookmark not defined. 7.3. Kiểm soát đấu thầu............................... Error! Bookmark not defined. 8.Qu¶n trÞ rñi ro dù ¸n (project procurement management) ....Error! Bookmark not defined. 8.1.Các nguồn rủi ro ............................................................................. 19 8.2. Kiểm soát rủi ro ............................................................................ 21 LỜI KẾT ................................................................................................... 22

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdu_an_nha_tre_in_nop_3709.pdf
Luận văn liên quan