Trên đây là dự án sân bóng m ini nhân tạo của chúng tôi. Dưới sự điều hành và đóng góp của các
thành viên trong nhóm, là một chuổi các hoạt động nhằm đạt được một kết quả tốt trong phạm vi
nguồn vốn đã đống góp với thời gian nhất định là 5 năm .
Dự án của chúng tôi đam bảo tăng doanh thu hằng năm và góp phần tạo công ăn việc làm cho một
số công nhân ở khu vục dưa trên nhưng phân tích tổng hợp sau đây:
Phân tí ch thị trường:
Dự án được đặt ở T hị trấn Núi Sập, Huyện T hoại Sơn, một khu vực đang trên đà phát triển mạnh
nhưng theo khảo sát t hị trường thì chưa có nhiều sân bóng m ini hiện đại, đáp ứng đủ trang thiết bị.
Thị trường mục t iêu là những công nhân viên chức, học sinh sinh viên, những người có nhu cầu thể
thao. Ưu điểm của sân là cho dù buổi tối mọi người có nhu cầu đều có thể đến chơi, với những
người đi làm giờ chính quy thì buổi tối là thời gian thích hợp. Đó cũng là vấn đề chúng tôi để tâm
và ra phương hướng giải quyết.
23 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2775 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Dự án sân cỏ nhân tạo – Sân bóng đá mini, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 1
TIỂU LUẬN
DỰ ÁN SÂN CỎ NHÂN
TẠO – SÂN BÓNG ĐÁ MINI
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 2
A. Tổng quan dự án
1. Lý do chọn đề tài
- Ngày nay hoạt động thể dục thể thao rất được coi trọng và là một hoạt động
lành mạnh đối với mọi lứa tuổi nhất là thanh thiế niên. Bóng đá được xem
là một môn thể thao vua và ai ai cũng có thể chơi được không có sự phân
biệt, nó thu hút mọi sự chú ý, quan tâm của hầu hết mọi lứa tuổi, nó còn là
niềm đam mê mảnh liệt đối với phái nam. Vào những lúc rãnh rổi hay căng
thẳng hoặc để xả strees rất nhiều người đã chọn cách đi đá bóng để vừa thỏa
đam mê vừa giải quết được vấn đề hiện tại của mình, họ cần một sân cỏ
nhân tạo, một sân bóng mini để thể hiện sự chuyên nghiệp cũng như là để
đáp ứng yêu cầu của họ đối với niềm đam mê của mình. Nhận thấy được
đây là một lĩnh vực kinh doanh tiềm năng nên chúng tôi quyết định lên ý
tưởng cho việc kinh doanh một sân bóng mini ở huyện Thoại Sơn, tỉnh An
Giang.
- Lý do chọn huyện Thoại Sơn vì đây là một huyện đang phát triển của tỉnh
An Giang và nó đang đươc đô thị hóa rất nhanh nhưng hầu như những dịch
vụ phục vụ cho hoạt động thể dục thể thao chưa được chú trọng, hầu như là
không có nếu có thì cũng chỉ rất sơ sài chưa đáp ứng được những yêu cầu
cũng như chưa đạt được sự thỏa mãn của khách hàng.
2. Nội dung ý tưởng.
- Lĩnh vực kinh doanh: kinh doanh sân bóng đá mini – sân cỏ nhân tạo.
- Sản phẩm và dịch vụ: cung cấp 1 sân bóng đá nhân tạo có đầy đủ các tiêu
chuẩn của một sân bóng thực thụ cùng với dịch vụ phục vụ nước uống. Nói
cách khác đáy là dịch vụ cho thuê sân cỏ nhân tạo để đá bóng kết hợp với
quán cà phê để phục vụ những đội bóng khi đến đá bóng cũng như là phục
vụ cho những người bạn của họ khi đi cổ vũ.
- Địa điểm kinh doanh: thị trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
- Đối tượng mà dự án hướng tới là mọi người có niềm đam mê, sở thích là
bóng đá. Nhưng đối tượng đặt biệt chủ yếu mà dự án hướng tới là phái nam
thuộc lứa tuổi từ 12 – 40, những học sinh, s inh viên, thanh niên, trung niên
có niềm đam mê bóng đá.
- Thị trường mục tiêu của dự án là những người dân sinh sống trong thị trấn
tại thị trấn và những người khách du lịch hay những người đi công tác tại
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 3
thị trấn. Ở đây có các trường THPT, THCS, nhiều khu dân cu, khu công
nghiệp nên có rất nhiều đối tượng khách hàng để phục vụ. Đồng thời dự án
cũng hướng đến những khách hàng ở những vùng lân cận, bởi vị hiện tại ở
khu vực này chưa phát triển loại hình sân bóng nhân tạo này.
3. Cơ sở thực hiện ý tưởng.
- Đây là lĩnh vực kinh doanh tương đối mới so với cách lĩnh vực khác cũng
đòi hỏi sự hiểu biết cũng như là vốn tương đối cao nên ở đây loại hình chưa
được phổ biến ở thị trấn.
- Đây là lĩnh vực kinh doanh ít có sự cạnh tranh về mặt sản phẩm mà chủ yếu
là cạnh tranh về mặt chất lượng dịch vụ mà hiện tại ở thị trấn Núi Sập chỉ
có 1 sân cỏ có đủ tiêu chuẩn của một sân cỏ nhân tạo không thể đáp ứng
được hết nhu cầu của khánh hàng vì thế đối thủ cạnh tranh không nhiều,
lượng khách hàng lại đông nên đây là lĩnh vực kinh doanh rất có tiềm năng
tại đây.
- Cùng với địa điểm và thị trường thuận lợi ta thấy được tính khả thi của dự
án là khá cao.
- Chúng ta nên đầu tư và thực hiện đúng cách, đúng với quy trình, quy định
cũng như cung chấy chất lượng dịch vụ tốt thì chắc chắn sẽ thu hút được
khách hàng.
- Với mục tiêu đáp ứng nhu cầu giải trí cho mọi người, đặc biệt là giới
trẻ trong khi địa phương đang thiếu sân chơi. Dự án sân cỏ nhân tạo sẽ tạo
sân chơi lành mạnh cho mọi người, bên cạnh là phát huy tinh thần
thể thao. Xây dựng phong trào thể thao, nâng cao sức khỏe, tinh thần
và thể lực cho mọi người trong địa phương. Và nó còn góp phần nâng cao
bộ mặt của thị trấn, tạo thêm không gian vui chơi giải trí cho mọi người
trong địa phương, phát triển một lĩnh vực kinh doanh mới tạo ra sự cạnh
tranh để nâng cao chất lượng phục vụ.
4. Mục tiêu dự án
- Đáp án nhu cầu giải trí của mọi người, đặc biệt là giới trẻ trong địa phương.
- Tạo sân chơi lành mạnh cho mọi người, bên cạnh là phát huy tinh thần thể
thao.
- Xây dựng phong trào thể thao cho thanh thiếu niên và địa phương.
- Nâng cao sức khỏe, thể lực cho mọi người.
- Tạo tinh thần đoàn kết cho mọi người.
B. Kế hoạch kinh doanh
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 4
I. Căn cứ cơ sở đầu tư dự án
Dựa trên bảng câu hỏi để làm cơ sở xây dựng dự án.
BẢNG CÂU HỎI
Dữ liệu sơ cấp
1. Sân bóng nhân tạo phục vụ nhu cầu gì?
Học tập Vui chơi giải trí rèn luyện sức khỏe
2. Sân bóng nhân tạo phục vụ nhu cầu cho ai?
Học sinh, sinh viên Người dân
3. Nhu cầu của người sử dụng?
Nhiều Ít
4. Sân bóng nhân tạo được xây dựng kiểu dáng thế nào?
Hiện đại Đơn giản
5. Mức giá khi sử dụng dịch vụ này?
Cao Vừa phải Thấp
6. Chất lượng của sân bóng như thế nao?
Tốt Bình thường Xấu
7. Ai là khách hàng mục tiêu?
Học sinh, sinh viên Người dân
8. Độ tuổi bao nhiêu?
25
9. Khách hàng có thích sử dụng dịch vụ không?
Có Không
10. Khách hàng có nhu cầu sử dụng căn-tin không?
Có Không
11. Khả năng thanh toán của khách hàng như thế nào?
Cao Trung bình Thấp
12. Các yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng đến việc sử dụng sân bóng nhân tạo hay không?
Có Không
13. Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng Sân bóng nhân tạo?
Rất hài lòng Hài lòng Không hài lòng
14. Phương thức thanh toán?
Trả sau mỗi lần chơi Trả theo số giờ chơi
15. Khách hàng chủ yếu ở đâu?
Nội thành Ngoại thành
16. Ai là đối thủ cạnh tranh chủ yếu?
Các sân bóng đá mini khác Nhà văn hóa, nhà thiếu nhi
17. Cạnh tranh theo hình thức nào?
Cạnh tranh về giá Cạnh tranh về chất lượng
Dữ liệu thứ cấp
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 5
1. Đối thủ cạnh tranh
- Các sân bóng đá mini
- Nhà văn hóa, nhà thiếu nhi.
2. Dân số ở thị trấn Núi Sập
3. Diện tích toàn khuôn viên: 2000m
2
4. Diện tích 1 sân bóng: 800m
2
5. Số lượng sân: 2 sân
6. Diện tích căn-tin: 100m2
II. Kế hoạch xây dựng dự án
Địa điểm mặt bằng dự án:
- Dự án thuê mặt bằng của: UBND Thị trấn Núi Sập
- Tổng diện tích tự nhiên: gần 2000m
2
- Giá thuê đất: 100 triệu đồng/năm
- Thời gian thuê: 5 năm
- Dự án sẽ được thanh toán trước 6 tháng tiền thuê: 50 triệu đồng.
III. Mô tả dịch vụ
Dự án sân bóng đá mini.
Địa chỉ: thị trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
Khu Sản phẩm Mục tiêu Tiêu chí đánh giá
Khu sân
bóng (2 sân)
Lưới chắn bóng. Tránh cho bóng
khỏi bay ra ngoài.
Lưới dày, tốt
Đèn pha chiếu
sáng.
Chiếu sáng cho
sân bóng vào lúc
sân không có đủ
ánh sáng
Đèn sáng, chất
lượng tốt, tiết
kiệm điện.
Cỏ nhân tạo Nền sân thuận lợi
cho việc di
chuyển trong lúc
thi đấu
Mềm, dẻo, hạn
chế gây tổn
thương. Mật độ
cỏ 1:11000; cỏ
chỉ cao 50mm
Khung thành,
lưới
Xác định bàn
thắng.
Vững, chắc, lưới
đủ dày.
Bóng Đá Chắc, bền, độ
cứng vừa đủ.
Ghế khán giả Phục vụ cho
người xem ngồi
và người chơi
nghỉ ngơi
2 vòm ghế, mỗi
vòm 10 ghế.
Khu sinh
hoạt
Phòng thay đồ Phục vụ cho việc
thay đổi trang
phục của đội bóng
Thoải mái, rộng
rãi, đầy đủ tiện
nghi
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Thạch Page 6
Nhà vệ sinh Sạch sẽ, rộng rãi,
tiện nghi
Căn t in Phục vụ nhu cầu
ăn uống, giải lao
Thực phẩm vệ
sinh, an toàn.
Không gian
thoáng mát, sạch
sẽ. Diện tích 60
m2
Khu nhà xe Mái che Che m át cho xe Khu vực rộng rãi,
thuận t iện. Diện
tích 6m x 10 m
IV. Kế hoạch dân sự
1. Cơ cấu dân sự
2. Cơ chế tuyển dụng
- Đăng thông báo tại nơi kinh doanh
- Phát tờ rơi
o Về chức danh quản lý: Nhóm sẽ phân bổ người quản lý để đảm nhiệm vai trò
này.
o Về nhân viên kế toán: 1 người, có chuyên môn ngành kế toán.
o Bảo vệ: 2 người, ưu tiên có kinh nghiệm là người địa phương.
- Bảng dự trù lương nhân viên
C hức danh Số lượng người Mức lương/tháng Tổng quỹ lương
1. Kế toán 01 3.5 triệu 3.5 triệu
2. Bảo vệ 02 3 triệu 6 triệu
Tổng 03 9.5 triệu
Chủ đầu tư
Kế toán
Quản lý
khu sân
bóng
Quản lý
Khu
sinh
hoạt
Bảo vệ
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 7
Sau khi thu hồi vốn sẽ điều chỉnh mức lương lại cho nhân viên tùy thuộc vào các điều kiện
kinh tế thực tế.
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 8
V. Dự trù hoạt động kinh doanh
Qua khảo sát thị trường chúng tôi thấy rằng có một lượng lớn nam giới có độ tuổi từ 15 đến 30 tuổi ở địa phương có nhu cầu hoạt động thể dục, thể
thao cụ thể là bóng đá. Dựa trên những kiến thức sẵn có nhóm quyết ù hoạt động kinh doanh trong năm năm như sau:
Dự trù chi phí dịch vụ:
STT Khoản m ục tính 0 1 2 3 4 5
1 Chi phí lương 55,987,200 60,466,176 65,303,470 70,527,748 76,169,968
2 Chi phí điện nước 55,987,200 60,466,176 65,303,470 70,527,748 76,169,968
3 Chi phí quảng cáo 33,592,320 36,279,706 39,182,082 42,316,649 45,701,981
4 Chi phí thuê mặt bằng 100,000,000 100,000,000 100,000,000 100,000,000 100,000,000
5 Chi phí khác 22,394,880 24,186,470 26,121,388 28,211,099 30,467,987
6 Tổng chi phí hoạt động 267,961,600 281,398,528 295,910,410 311,583,243 328,509,903
Dự trù doanh thu
STT Khoản mục tính 0 1 2 3 4 5
1 Số giờ trong năm 0 5760 5760 5760 5760 5760
2 Đơn giá 0 194400 209952 226748.16 244888.0128 264479.0538
3 Doanh thu 0 1,119,744,000 1,209,323,520 1,306,069,402 1,410,554,954 1,523,399,350
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 9
Lợi nhuận ước tính
STT Khoản m ục tính 0 1 2 3 4 5
1 Doanh thu 1,119,744,000 1,209,323,520 1,306,069,402 1,410,554,954 1,523,399,350
2 Chi phí hoạt động 267,961,600 281,398,528 295,910,410 311,583,243 328,509,903
3 Chi phí khấu hao 420,000,000 252,000,000 151,200,000 113,400,000 113,400,000
4 Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) 431,782,400 675,924,992 858,958,991 985,571,711 1,081,489,448
5 Chi phí lãi vay 72,000,000 57,600,000 43,200,000 28,800,000 14,400,000
6 Thu nhập trước thuế 359,782,400 618,324,992 815,758,991 956,771,711 1,067,089,448
7 Kết chuyển lỗ 0 359,782,400 978,107,392 1,793,866,383 2,750,638,094
8 Thu nhập chịu thuế 359,782,400 978,107,392 1,793,866,383 2,750,638,094 3,817,727,542
9 Thuế thu nhập 71,956,480 195,621,478 358,773,277 550,127,619 763,545,508
10 Lãi ròng 287,825,920 422,703,514 456,985,715 406,644,092 303,543,939
Dự án đều có lãi, qua các năm kể từ năm đầu tiên hoạt động. Dự án đầu tư Sân bóng đá mini cỏ nhân tạo là một Dự án đầu tư khả thi và mang tính phù
hợp cao với quy hoạch chung của Huyện Đức Trọng nói riêng và của tỉnh Lâm Đồng nói
chung. Bên cạnh đó, Dự án được triển khai còn là một tiền đề rất tốt cho công tác triển khai
các Dự án khác của địa phương.
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 10
C. Một số rủi ro từ dự án và cách khắc phục
1. Các rủi ro đối với dự án
a. Rủi ro bất khả kháng
Khi có mưa bão hay thời tiết xấu ảnh hưởng tới quá trình thi công dự án gây gián đoạn dự án, đồng
thời nó cũng ảnh hưởng tới doanh số của dự án mang lại.
b. Các rủi ro biến động nền kinh tế vĩ m ô
Khi nền kinh tế rơi vào trạng thái khủng hoảng hay lạm phát nó ảnh hưởng gián tiếp tới việc kinh
doanh của dự án: tiến độ và nhu cầu vui chơi, giải trí của khách hàng.
c. Rủi ro liên quan tới đồi thủ cạnh tranh
Hiện nay trên địa bàn dù chưa có nhiều sân bóng đá hiện đại nhưng trên thực tế trong khu vực dự án
có nhiều sân bóng tự phát, nhà văn hóa thiếu nhi và trường học. Do vậy việc cạnh tranh cũng khá
quyết liệt, việc thu hút khách hàng sẽ khó khăn hơn.
d. Rủi ro về trộm cắp tài sản
e. Rủi ro trong quá trình
Chơi bóng thường xảy ra thương tích, tai nạn, đánh nhau thì bên cho thuê cũng phải can thiệp và
liên quan tới pháp luật.
2. Các giải pháp đối với rủi ro
a. Đối với các rủi ro bất khả kháng
Không thể né tránh mà cần có những kế hoạch dự báo như theo dõi các chương trình dự báo thời
tiết để chủ động có những kế hoạch thi công né tránh chúng để không ảnh hưởng tới t iến độ của dự
án. Đồng thời cần xây dựng hệ thống thoát nước và san lấp bằng phẳng để khi mưa thì sân bóng
không bị ngập úng, việc kinh doanh không bị gián đoạn
b. Đối với các rủi ro về vay vốn
Cần tìm hiểu kỹ về khả năng tài chính của nguồn vốn vay đó, dự báo về khả năng tài chính của họ,
tránh những rủi ro do thiếu vốn, cần có nhiều nguồn vốn dự phòng.
c. Đối với những rủi ro từ phía đối thủ cạnh tranh
Để có thể cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh thì cần có những chương trình khuyến mãi hấp dẫn
như giảm giá các dịch vụ trong 1 tuần, giảm giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh, đồng thời nâng cao
chất lượng dịch vụ…
d. Rủi ro về trộm cắp, hỏa hoạn
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 11
Lắp đặt thêm các thiết bị theo dõi, báo động, các thiết bị chống cháy nổ hoặc thuê thêm bảo vệ…
e. . Đối với các rủi ro tranh chấp, thương tích
Cần phòng tránh bằng cách t ăng cường an ninh, đưa ra các nội quy, quy tắc sân bãi để giảm thiểu
rủi ro, tránh ảnh hưởng tới uy tín cũng như hình ảnh của sân bóng.
D. Kết luận và kiến nghị
Trên đây là dự án sân bóng mini nhân tạo của chúng tôi. Dưới sự điều hành và đóng góp của các
thành viên trong nhóm, là một chuổi các hoạt động nhằm đạt được một kết quả tốt trong phạm vi
nguồn vốn đã đống góp với thời gian nhất định là 5 năm.
Dự án của chúng tôi đam bảo tăng doanh thu hằng năm và góp phần tạo công ăn việc làm cho một
số công nhân ở khu vục dưa trên nhưng phân tích tổng hợp sau đây:
Phân tích thị trường:
Dự án được đặt ở Thị trấn Núi Sập, Huyện Thoại Sơn, một khu vực đang trên đà phát triển mạnh
nhưng theo khảo sát thị trường thì chưa có nhiều sân bóng mini hiện đại, đáp ứng đủ trang thiết bị.
Thị trường mục tiêu là những công nhân viên chức, học sinh sinh viên, những người có nhu cầu thể
thao. Ưu điểm của sân là cho dù buổi tối mọi người có nhu cầu đều có thể đến chơi, với những
người đi làm giờ chính quy thì buổi tối là thời gian thích hợp. Đó cũng là vấn đề chúng tôi để tâm
và ra phương hướng giải quyết.
Phân tích kỹ thuật:
Với quy mô 2 sân bóng là 1600m2, được xây dựng bởi có uy tín với các thiết bị đạt chất lượng cao
theo bảng yêu cầu sân ở trên. Đặc biệt dự án không làm ô nhiễm môi trường mà còn làm tăng vẻ mĩ
quan cho khu vực và là một nơi vui chơi giải trí rèn luyện sức khoẻ cho mọi người.
Phân tích về nhân lực và quản lý:
Hiệu quả tài chính của dự án theo nhận định 1 năm đầu sẽ thu hồi vốn và đã sinh lời. Và những năm
tiếp theo, doanh thu cũng sẽ tăng lên , dự án sẽ sinh lời cao.
Phân tích kinh tế xã hội:
Góp phần phát triển cho các ngành xây dựng vì đã cung cấp nguyên vật liệu cho dự án. Góp phần
phát triển kinh tế địa phương: Tạo công ăn việc làm cho một số người trong địa phương. Đóng góp
cho ngân sách nhà nước thông qua việc đóng thuế . Đây là một dự án đầy triển vọng với dòng thu
nhập cao và ổn định, đóng góp thiết thực cho cộng đồng và xã hội, bảo vệ môi trường. Trong tương
lai xu hướng phát triển cho dự án sân bóng đá mini là rất lớn cần đi trước đón đầu để dự án đạt khả
thi tốt nhất.
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 12
E. CÁC BẢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bảng thông số
Vốn cố định
Chi phí đầu tư ban đầu 1,050,000,000
Chi phí thuê mặt bằng 100,000,000
Chi phí san lắp mặt bằng 50,000,000
Thời gian khấu hao 5 năm. Khấu hao đường thẳng
Công suất
Giờ Số giờ Số tiền/giờ
5h-8h 3 180,000
8h-16h 8 150,000
16h-21h 5 220,000
Tổng giờ/ngay 16
Tổng giờ/nam 5760
Đơn giá trung bình/giờ 180,000
Lạm phát
Tỷ lệ lạm phát trong nước 8%
Tài trợ vốn vay
Vay ngân hàng Agribank 50% trên chi phí đầu tư
Lãi suất 12% năm
kỳ hạn 5 năm
Chi phí hoạt động
Chi phí lương 5% doanh thu
Chi phí điện nước 5% doanh thu
Chi phí quảng cáo 3% doanh thu
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 13
Chi phí thuê mặt bằng 100,000,000 thuê trên năm
Chi phí khác 2% doanh thu
Thông số khác
tỷ suất thuế TNDN 20%
Chi phí sử dụng VCPT 20%
Bảng tính chỉ số lạm phát
STT Khoản m ục tính 0 1 2 3 4 5
1 Chỉ số lạm phát trong nước 1 1.08 1.17 1.26 1.36 1.47
lịch đầu tư
STT Khoản mục tính 0
1 Đầu tư ban đầu 1,050,000,000
2 Thuê mặt bằng 100,000,000
3 San lắp mặt bằng 50,000,000
Tổng 1,200,000,000
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 14
C ơ cấu vốn
STT Khoản m ục tính Số tiền Tỷ trọng vốn Chi phí sử dụng vốn
1 Vốn vay Agribank 600,000,000 50% 10%
2 Vốn chủ sở hữu 600,000,000 50% 20%
Bảng trích khấu hao
Tỷ lệ khấu hao nhanh
= 0.4
STT Năm 0 1 2 3 4 5
1 Giá trị TSCĐ đầu năm 1,050,000,000 630,000,000 378,000,000 226,800,000 113,400,000
2 Giá trị khấu hao 420000000 252000000 151200000 113400000 113400000
3 Tích lũy khấu hao 420000000 672000000 823200000 936600000 1050000000
4
Giá trị TSCĐ cuối
năm 1,050,000,000 630000000 378000000 226800000 113400000 0
Lịch trả nợ
STT Khoản mục tính 0 1 2 3 4 5
1 Nợ đầu kì 600,000,000 480,000,000 360,000,000 240,000,000 120,000,000
4 Số tiền trả nợ 192,000,000 177,600,000 163,200,000 148,800,000 134,400,000
2 Lãi phải trả 72000000 57600000 43200000 28800000 14400000
3 Thanh toán gốc 120000000 120000000 120000000 120000000 120000000
5 Nợ cuối kỳ 600,000,000 480,000,000 360,000,000 240,000,000 120,000,000 0
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 15
Báo cáo ngân lưu danh nghĩa theo phương pháp trực
tiếp
STT
Khoản m ục
tính 0 1 2 3 4 5
I. Ngân lưu vào
1 Doanh thu 0 1,119,744,000 1,209,323,520 1,306,069,402 1,410,554,954 1,523,399,350
2
Thay đổi khoản
phải thu 0 0 0 0 0 0
3
Thay đổi t iền
mặt 0 0 0 0 0 0
4 Giá trị thanh lý 0
5
Tổng dòng tiền
vào 0 1,119,744,000 1,209,323,520 1,306,069,402 1,410,554,954 1,523,399,350
II. Ngân lưu ra
1 Chi phí đầu tư 1,200,000,000
2
Thay đổi khoản
phải trả 0 0 0 0 0 0
3
Chi phí hoạt
động 0 267,961,600 281,398,528 295,910,410 311,583,243 328,509,903
4 Thuế thu nhập 0 71,956,480 195,621,478 358,773,277 550,127,619 763,545,508
5
Tổng ngân lưu
ra 1,200,000,000 339,918,080 477,020,006 654,683,687 861,710,862 1,092,055,411
III.
Ngân lưu ròng
NC F_TIP -1,200,000,000 779,825,920 732,303,514 651,385,715 548,844,092 431,343,939
IV.
Ngân lưu tài
trợ 600,000,000 -192,000,000 -177,600,000 -163,200,000 -148,800,000 -134,400,000
V.
Ngân lưu ròng
NC F_EPV -600,000,000 587,825,920 554,703,514 488,185,715 400,044,092 296,943,939
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 16
Báo cáo ngân lưu danh nghĩa theo phương pháp gián
tiếp
STT
Khoản m ục
tính 0 1 2 3 4 5
I.
Ngân lưu từ hđ
sxkd
1
Thu nhập trước
thuế và lãi 0 431,782,400 675,924,992 858,958,991 985,571,711 1,081,489,448
2 Thuế thu nhập 0 -71,956,480 -195,621,478 -358,773,277 -550,127,619 -763,545,508
3
Cộng trả khấu
hao 0 420,000,000 252,000,000 151,200,000 113,400,000 113,400,000
4
Thay đổi vốn
lưu động S 0 0 0 0 0
5
Ngân lưu ròng
từ hđ sxkd 0 779,825,920 732,303,514 651,385,715 548,844,092 431,343,939
II.
Ngân lưu từ hđ
đầu tư
1 Chi phí đầu tư 1,200,000,000
2 Giá trị thanh lý 0
3
Ngân lưu ròng
từ hđ đầu tư 1,200,000,000 0 0 0 0 0
III.
Ngân lưu ròng
NC F_TIP -1,200,000,000 779,825,920 732,303,514 651,385,715 548,844,092 431,343,939
IV.
Ngân lưu tài
trợ 600,000,000 -192,000,000 -177,600,000 -163,200,000 -148,800,000 -134,400,000
V.
Ngân lưu ròng
NC F_EPV -600,000,000 587,825,920 554,703,514 488,185,715 400,044,092 296,943,939
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 17
WACC 14.8% NPV
997,812,299.47
IRR 50%
KE 20.0% NPV(EPV)
1,034,861,063.86
IRR 85.8%
Tỷ lệ an toàn
trả nợ
STT
Khoản m ục
tính 0 1 2 3 4 5
Tỷ lệ an toàn
trả nợ 4.06 4.12 3.99 3.69 3.21
Tỷ số Lợi
ích/Chi phí
PV của Lợi ích 4,332,399,460.15820
PV của Chi phí
3,334,587,161
Tỷ số Lợi
ích/Chi phí 1.299
Thời gian hoàn
vốn
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 18
Thời gian hoàn vốn không theo giá
trị tiền tệ
STT
Khoản m ục
tính 0 1 2 3 4 5
NCF (TIP) -1,200,000,000 779,825,920 732,303,514 651,385,715 548,844,092 431,343,939
NCF tích lũy -1,200,000,000 -420,174,080 312,129,434 963,515,148 1,512,359,240 1,943,703,179
Thời gian hoàn
vốn
1.57 năm
Thời gian hoàn vốn có tính đến giá trị tiền tệ theo thời
gian
STT
Khoản m ục
tính 0 1 2 3 4 5
NCF (TIP) -1,200,000,000 779,825,920 732,303,514 651,385,715 548,844,092 431,343,939
PV NCF có
chiết khấu -1,200,000,000 679,290,871 555,657,706 430,539,067 315,995,895 216,328,759
PV NCF tích
lũy -1,200,000,000 -520,709,129 34,948,577 465,487,645 781,483,540 997,812,299
Thời gian hoàn
vốn Dự án khả thi
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 19
Bảng 14: Phân tích độ nhạy một
chiều
13.1. Phân tích biến đơn giá vận chuyển tác động đến
NPV(TIP) danh nghĩa
140,000 160,000 180,000 200,000 220,000
997,812,299.47 997812299 997812299 997812299 997812299 997812299
Bảng 15: Phân tích độ nhạy hai chiều (đơn giá và số
ngày hoạt động)
997,812,299.47 140,000 160,000 180,000 200,000 220,000
5,640
993,896,863
993,896,863 993,896,863
993,896,863
993,896,863
5,700
995,854,581
995,854,581 995,854,581
995,854,581
995,854,581
5,760
997,812,299
997,812,299 997,812,299
997,812,299
997,812,299
5,820
999,770,018
999,770,018 999,770,018
999,770,018
999,770,018
5,880
1,001,727,736
1,001,727,736 1,001,727,736
1,001,727,736
1,001,727,736
Phân tích tình huống với kịch bản
sau đây
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 20
Các chỉ tiêu Tốt Trung bình Xấu
Đơn giá vận
chuyển
280,000
180,000 80,000
Số ngày hoạt
động 7760 5760 3760
Tỷ lệ lạm phát
trong nước 7% 8% 10%
Xác định lại NPV, IRR (TIP) danh nghĩa cho từng tình
huống
Các chỉ tiêu Tốt Trung bình Xấu
NPV (TIP)
danh nghĩa
2,255,960,157
997,812,299
(140,383,862)
IRR (TIP) danh
nghĩa 105% 50% 10%
Scenario
Summ ary
Current Values: tot trung binh xau
Created by
C3.Huta on
4/8/2014
Modified by
C3.Huta on
4/8/2014
Created by
C3.Huta on
4/8/2014
Modified by
C3.Huta on
4/8/2014
Created by
C3.Huta on
4/8/2014
Modified by
C3.Huta on
4/8/2014
Changing
Cells:
$C$15 5760 7760 5760 3760
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 21
$C$16 180,000 280,000 180,000 80,000
$C$18 8% 10% 8% 7%
Result Cells:
$F$143
997,812,299.47
2,255,960,156.85
997,812,299.47
(140,383,862.07)
Scenario
Summ ary
Current Values: tot trung binh xau
Created by
C3.Huta on
4/8/2014
Modified by
C3.Huta on
4/8/2014
Created by
C3.Huta on
4/8/2014
Modified by
C3.Huta on
4/8/2014
Created by
C3.Huta on
4/8/2014
Modified by
C3.Huta on
4/8/2014
Changing
Cells:
$C$15 5760 7760 5760 3760
$C$16 180,000 280,000 180,000 80,000
$C$18 8% 10% 8% 7%
Result Cells:
$F$144 50% 105% 50% 10%
crystal bal l
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 22
Thiết lập – Thẩm định dự án đầu tư
GV: Phạm Bảo Th ạch Page 23
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tieu_luan_nhom_03_sang_thu_3_0011.pdf