Buffalo Ale có màu vàng hổ phách trung t ính hơi có vị ngọt thường bán ở các qu án
bar và được đặt hàng với số lượng tương đối lớn, cách thức sản xuất đơn giản -> Đánh
vào người tiêu dung có thu nhập bình quân giá cả hợp lý như ng tiêu thụ với số lượng
khá lớn.
+ Four Head Stout: là loại bia đen nặng có vị đắng của Ailen, được bán chủ yếu ở các
nhà hàng khách sạn cao cấp với số lượng nhỏ -> Mục tiêu tiêu thụ là khách hàng sang
trọng muốn thưởng thức loại bia đặc trưn g.
+ Bism arck Bock có hư ơng vị dày, th ơm , nồng đặc của bia đ en kiểu Đức cách t hức
sản xuất khá cầu kì và thường được bán cho các nhà hàng khách sạn cao cấp với số
lượng nhỏ hơn -> Mục tiêu để đạt doanh thu là các khách hàng sang trọng, s ành về các
loại bia muốn thưởng thức những loại bia đặc trưng.
Mặc dù việc t ăng giá bán cần xem xét đến phản ứng của thị trường vì theo bài
toán thì: gần đây giá bia đang giảm trên hầu khắp thị trường do sự cạnh tranh trong
nước khá gay gắt. N hưn g gần đây SDM đã tăng giá bán của loại bia đen lên 10%
như ng vẫn không có sự phản ứng rõ rệt của thì trường về việc tăng giá -> yếu tố này là
do sự đặc trưng của 2 loại bia này, mục tiêu thị trường của 2 loại bia này hướng tới là
các khách hàng s ang trọng s ành và am hiểu về bia do vậy việc t ăng giá gần như không
ảnh hưởng đến lượng bia tiêu thụ.
15 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2752 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Môn học: Kế toán quản trị phân tích tình hình sản xuất và triển vọng của công ty sản xuất bia south dakota microbrewery, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Page 1 of 15
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Phân tích tình hình sản xuất và triển vọng của công ty
sản xuất bia South Dakota Microbrewery
Học viên: Nguyễn Thu Hương
Lớp: Cao học QTKD K7.2A
Số thứ tự: 86
Giảng viên: TS Đào Thị Thu Giang
Hà Nội, 11/2010
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Page 2 of 15
Đề bài: Phân tích tình hình sản xuất và triển vọng của công ty sản xuất bia South
Dakota Microbrewery.
1. Lập bảng ước tính chi phí hoàn chỉnh cho các sản phẩm Buffalo Ale,
Bismarck Bock và Four Heads Stout theo:
a. Hệ thống phân bổ chi phí sản xuất chung dựa trên số giờ lao động
trực tiếp.
Lập bảng ước tính chi phí hoàn chỉnh cho các sản phẩm Buffalo Ale,
Bismarck Bock và Four Heads Stout theo hệ thống bổ chi phí sản xuất
chung dựa trên số giờ lao động trực tiếp:
Tổng số giờ nhân công trực tiếp - Direct Labour Hour (DLH):
Số giờ nhân công trực tiếp dự kiến trong năm tới
Số mẻ Số giờ nhân
công/Mẻ
Tổng số DLH
Buffalo Ale 250 18 4,500
Bismarck Bock 120 12 1,440
Four Heads Stout 120 13 1,560
Tổng cộng: 7,500
Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung(SXC):
Hệ số phân bổ chi phí SXC = Tổng sốchi phí SXC ước tính/Tổng số
giờ nhân công trực t iếp = $116,750/7,500 DLH = $15,57 mỗi DLH.
Lập bảng ước tính chi phí hoàn chỉnh theo hệ thống phân bổ chi phí
dựa trên số giờ lao động trực tiếp:
Mục chi phí Theo phương pháp truyền thống
ĐVT Số lượng Đơn giá
($)
Tổng
($)
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Page 3 of 15
Bia Buffalo Mẻ 1
Chai 528
+ Nguyên liệu trực tiếp 62.60
- M ạch nha Coopers Amber Kg 50.00 0.60 30.00
- M ạch nha Northumberland Kg 50.00 0.30 15.00
- Đường mía Kg 5.00 0.25 1.25
- Hoa b ia Geleany Kg 1.75 1.00 1.75
- Nước lọc Ltr 220.00 0.03 6.60
- M en bia Gm 100.00 0.08 8.00
+ Lao động trực t iếp Hrs 18.00 6.00 108.00
+ Chi phí SXC 18.00 15.57 280.20
+ Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia 450.80
+ Tổng chi phí trên mỗi chai bia 0.85
Bia Bismarck Bock Mẻ 1
Chai 384
+ Nguyên liệu trực tiếp 89.11
-Mạch nha đen John Bull Kg 55.00 1.08 59.40
- M ạch nha nâu N ewquay Kg 20.00 0.75 15.00
- Hoa b ia Perle Kg 2.87 1.50 4.31
- Nước lọc Ltr 160.00 0.03 4.80
- M en bia Gm 70.00 0.08 5.60
+ Lao động trực t iếp Hrs 12.00 6.00 72.00
+ Chi phí SXC 12.00 15.57 186.80
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Page 4 of 15
+ Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia 347.91
+ Tổng chi phí trên mỗi chai bia 0.91
Bia Four Heads Stout Mẻ 1
Chai 432
+ Nguyên liệu trực tiếp 89.50
- M ạch nha đen Ai len Kg 40.00 1.02 40.80
- M ạch nha đắng Strong Export Kg 14.00 2.40 33.60
- Hoa b ia East Kent Golding Kg 1.32 2.80 3.70
- Nước lọc Ltr 180.00 0.03 5.40
- M en bia Gm 75.00 0.08 6.00
+ Lao động trực t iếp Hrs 13.00 6.00 78.00
+ Chi phí SXC 13.00 15.57 202.37
+ Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia 369.86
+ Tổng chi phí trên mỗi chai bia 0.86
b. Hệ thống phân bổ chi phí dựa trên hoạt động.
Lập bảng ước tính chi phí hoàn chỉnh theo hệ thống phân bổ xhi phí dựa
trên hoạt động (Activity-based costing):
Xác định các yêu cầu dự tính cho năm t ài khóa t ới:
Theo dự kiến trong năm tới, SDM hy vọng sẽ sản xuất và bán được
250 mẻ bia Buffalo Ale, 120 mẻ bia Bismacrk Bock và Four Heads
Stout mỗi loại, do vậy:
Yêu cầu dự tính cho năm tài khóa tới
Các yếu tố phát sinh chi Buffalo Bismacrk Four Heads Tổng
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Page 5 of 15
phí Ale Bock Stout cộng
Số mẻ bia năm tới 250 120 120 490
Số ngày ủ men 750 1680 480 2,910
Số DLH 4,500 1,440 1,560 7,500
Số giờ máy hoạt động 27,500 39,000 16,200 82,700
Số lượng đặt hàng 500 2,160 1,080 3,740
Số lần kiểm tra chất lượng 1,250 2,640 960 4,850
Số chai mỗi mẻ 132,000 46,080 51,840 229,920
Với tổng chi phí ước tính trong năm tài khóa tới là $116,750, ta xác
định được bảng sau:
Tổng chi phí phân bổ cho sản phẩm ở năm tài khóa tới
Hoạt động Buffalo
Ale
Bismarck
Bock
Four Heads
Stout
Tổng cộng
Bảo quản và khử trùng $7,732 $17,320 $4,948 $30,000.00
Trộn và nấu $2,062 $4,619 $1,320 $8,000.00
Làm lạnh và bơm siphông $4,500 $1,440 $1,560 $7,500.00
Hao mòn máy móc $1,829 $2,594 $1,077 $5,500.00
Kiểm soát chất lượng $2,076 $5,715 $2,078 $10,500.00
Đóng chai và dán nhãn $12,056 $4,209 $4,735 $21,000.00
Bảo quản $1,722 $602 $676 $3,000.00
Vận chuyển $4,178 $18,048 $9,024 $31,250
Tổng cộng $36,785 $54,546 $25,419 $116,750
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Page 6 of 15
Xác định chi phí ấn định trên mỗi mẻ sản phẩm, mỗi chai:
Chi phí phân bổ ở năm tài khóa tới
Buffallo Ale Bismarck
Bock
Four Heads
Stout
Chi phí ấn định trên mỗi chai $0.28 $1.18 $0.49
Chi phí ấn định trên mỗi mẻ $147.14 $454.55 $211.83
Lập bảng ước tính chi phí hoàn chỉnh theo hệ thống phân bổ chi phí
dựa trên hoạt động
Mục chi phí Theo phương pháp ABC
ĐVT Số lượng Đơn giá
($)
Tổng
($)
Bia Buffalo Mẻ 1
Chai 528
+ Nguyên liệu trực tiếp 62.60
- Mạch nha Coopers Amber Kg 50.00 0.60 30.00
- Mạch nha Northumberland Kg 50.00 0.30 15.00
- Đường mía Kg 5.00 0.25 1.25
- Hoa bia Geleany Kg 1.75 1.00 1.75
- Nước lọc Ltr 220.00 0.03 6.60
- Men bia Gm 100.00 0.08 8.00
+ Lao động trực t iếp Hrs 18.00 6.00 108.00
+ Chi phí SXC 147.14
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Page 7 of 15
+ Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia 317.74
+ Tổng chi phí trên mỗi chai bia 0.60
Bia Bismarck Bock Mẻ 1
Chai 384
+ Nguyên liệu trực tiếp 89.11
- Mạch nha đen John Bull Kg 55.00 1.08 59.40
- Mạch nha nâu Newquay Kg 20.00 0.75 15.00
- Hoa bia Perle Kg 2.87 1.50 4.31
- Nước lọc Ltr 160.00 0.03 4.80
- Men bia Gm 70.00 0.08 5.60
+ Lao động trực t iếp Hrs 12.00 6.00 72.00
+ Chi phí SXC 454.55
+ Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia 615.65
+ Tổng chi phí trên mỗi chai bia 1.60
Bia Four Heads Stout Mẻ 1
Chai 432
+ Nguyên liệu trực tiếp 89.50
- Mạch nha đen Ai len Kg 40.00 1.02 40.80
- Mạch nha đắng Strong Export Kg 14.00 2.40 33.60
- Hoa bia East Kent Golding Kg 1.32 2.80 3.70
- Nước lọc Ltr 180.00 0.03 5.40
- Men bia Gm 75.00 0.08 6.00
+ Lao động trực t iếp Hrs 13.00 6.00 78.00
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Page 8 of 15
+ Chi phí SXC 211.83
+ Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia 379.32
+ Tổng chi phí trên mỗi chai bia 0.88
2. Những ưu điểm và nhược điểm của mỗi hệ thống đối với công ty SDM là
gì?
+ Đối với hệ thống phân bổ chi phí theo phương pháp truyền t hống:
Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện và dễ áp dụng.
Nhược điểm: Áp dụng một số tiêu thức phân bổ cố định cho toàn bộ
chi phí chung khiến giá thành thực tế của sản phẩm bị phản ánh sai
lệch, có thể làm cho các nhà quản lý khó có thể đưa ra những quyết
sách tốt nhất, thậm chí chó thể sai lầm.
+ Đối với hệ thống phân bổ chi phí dựa trên hoạt động:
Ưu điểm: Phương pháp này tính trực tiếp chi phí vào các đối tượng
tính chi phí. Giúp nhà quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn,
phù hợp với quy mô sản xuất hiện t ại của doanh nghiệp và hướng
phát triển trong tương lai.
Nhược điểm: Phương pháp này tương đối phức tạp, mất nhiều thời
gian hơn phương pháp truyền thống.
3. Giả sử công ty sản xuất ra 250 mẻ Buffalo Ale và 120 mẻ Bismarck Bock
và Four He ads Stout mỗi loại đúng theo kế hoạch và bán được sản phẩm ở
các mức giá như nêu trong bài thì hệ thống phân bổ chi phí ảnh hưởng thế
nào đến tổng lãi ròng năm tới của công ty?
+ Dựa vào kết quả thực hiện tại câu 1, ta có bảng số liệu sau:
Số lượng mẻ
bán
Số chai bán Giá thành
bán
Tổng giá
thành
Theo phương pháp truyền $198.832.12
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Page 9 of 15
thống
Buffalo Ale 250 132,000 $0.85 $112,700.00
Bismarck Bock 120 46,080 $0.91 $41,748.60
Four Heads Stout 120 51,840 $0.86 $44,383.52
Theo phương pháp ABC $198.832.12
Buffalo Ale 250 132,000 $0.60 $79,435.41
Bismarck Bock 120 46,080 $1.60 $73,878.07
Four Heads Stout 120 51,840 $0.88 $45,518.64
+ Kết luận: Như trên ta thấy hệ thống phân bổ chi phí không ảnh hưởng đến
tổng lãi ròng trong năm tới của công ty SDM.
4. SDM nên đặt giá bán cho mỗi dòng sản phẩm của họ căn cứ vào các yếu tố
sau:
Ta chia chi phí thành các loại sau:
Tiêu thức phân bổ chi phí Buffalo
Ale
Bismarck
Bock
Four Heads
Stout
Tổng cộng
Số ngày ủ men 750 1,680 480 2,910
Số giờ lao động trực tiếp 4,500 1,440 1,560 7,500
Số giờ máy hoạt động 27,500 39,000 16,200 82,700
Số lần kiểm định chất lượng 1,250 2,640 960 4,850
Số chai 132,000 46,080 51,840 229,920
Số lượng đặt hàng 500 2,160 1,080 3,740
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Page 10 of 15
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Page 11 of 15
Hoạt động Tổng chi phí Buffalo Ale Bismarck Bock Four Heads Stout
Biến phí Định phí Biến phí Định phí Biến phí Định phí Biến phí Định phí
Bảo quản và khử trùng $15,000.00 $15,000.00 $3,865.98 $3,865.98 $8,660.00 $8,660.00 $2,474.00 $2,474.00
Trộn và nấu $8,000.00 $2,061.86 $0.00 $4,619.00 $0.00 $1,320.00 $0.00
Làm lạnh và bơm siphông $7,500.00 $4,500.00 $0.00 $1,440.00 $0.00 $1,560.50 $0.00
Hao mòn máy móc $5,5000.00 $1,828.90 $0.00 $2,593.51 $0.00 $1.077.61
Kiểm soát chất lượng $10,500.00 $2,706.19 $0.00 $5,715.00 $0.00 $2,078.00 $0.00
Đóng chai và dán nhãn $21,000.00 $12,056.37 $0.00 $4,209.06 $0.00 $4,735.00 $0.00
Bảo quản $3,000.00 $1,722.34 $0.00 $601.90 $0.00 $676.00 $0.00
Vận chuyển $31,250.00 $4,177.81 $0.00 $18,048.00 $0.00 $9,024.00 $0.00
Cộng $96,250.00 $20,500.00 $31,090.53 $5,694.88 $43,291.96 $11,253.51 $21,867.50 $3,551.61
Tổng cộng $116,750.00 $30,090.21 $54,545.47 $25,419.11
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Page 12 of 15
Phân tích bảng số liệu trên ta thấy:
Sản phẩm Bismarck Bock có tỷ trọng chi phí lớn với sản lượng và
giá bán như hiện tại thì không hiệu quả. Giá bán thấp hơn giá thành
(từ phương pháp ABC) và tỷ lệ biến phí/một đơn vị sản phẩm cao.
Căn cứ vào những yếu tố sau của 3 loại bia để xem xét việc tăng giá bán:
+ Buffalo Ale có màu vàng hổ phách trung t ính hơi có vị ngọt thường bán ở các quán
bar và được đặt hàng với số lượng tương đối lớn, cách thức sản xuất đơn giản -> Đánh
vào người tiêu dung có thu nhập bình quân giá cả hợp lý nhưng tiêu thụ với số lượng
khá lớn.
+ Four Head Stout: là loại bia đen nặng có vị đắng của Ailen, được bán chủ yếu ở các
nhà hàng khách sạn cao cấp với số lượng nhỏ -> Mục tiêu tiêu thụ là khách hàng sang
trọng muốn thưởng thức loại bia đặc trưng.
+ Bismarck Bock có hương vị dày, thơm, nồng đặc của bia đen kiểu Đức cách t hức
sản xuất khá cầu kì và thường được bán cho các nhà hàng khách sạn cao cấp với số
lượng nhỏ hơn -> Mục tiêu để đạt doanh thu là các khách hàng sang trọng, sành về các
loại bia muốn thưởng thức những loại bia đặc trưng.
Mặc dù việc t ăng giá bán cần xem xét đến phản ứng của thị trường vì theo bài
toán thì: gần đây giá bia đang giảm trên hầu khắp thị trường do sự cạnh tranh trong
nước khá gay gắt. Nhưng gần đây SDM đã tăng giá bán của loại bia đen lên 10%
nhưng vẫn không có sự phản ứng rõ rệt của thì trường về việc tăng giá -> yếu tố này là
do sự đặc trưng của 2 loại bia này, mục tiêu thị trường của 2 loại bia này hướng tới là
các khách hàng sang trọng sành và am hiểu về bia do vậy việc t ăng giá gần như không
ảnh hưởng đến lượng bia tiêu thụ.
+ Về loại bia Buffalo ale: Do thị trường của loại bia này hướng tới là các khách
hàng bình dân nhưng số lượng tiêu thụ lớn nên giá bán vẫn nên giữ nguyên.
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Page 13 of 15
Bảng ước tính chi phí, lợi nhuận và giá bia năm t ài khóa mới
Căn cứ vào bảng ta t hấy:
+ Sản phẩm bia Bismarck Bock đạt tới điểm hòa vốn t hì cần tăng giá s ản phẩm này
lên khỏang 7%, để sản phẩm bia Bismarck Bock việc s ản xuất và tiêu thụ sản phẩm
này hiệu quả SDM nên t ăng giá bán thêm tối thiểu là 10% so với giá bán hiện tại để
đạt lợi nhuận cho dòng sản phẩm này.
+ Sản phẩm bia Four Head Stout: Do sản phẩm bia này cũng là loại đặc trưng của
SDM, nhu cầu thị trường ổn định nên SDM vẫn có thể tăng giá sản phẩm thêm 5% so
với giá hiên tại.
+ Sản phẩm Buffalo Ale do hướng tới thị trường bình dân, thu nhập vừa phải và mức
độ cạnh tranh lớn nên vẫn có thể giữ giá hiện tại.
5. D ựa trên những số liệu đã có, để đạt chỉ tiêu lợi nhuận năm tới SDM có thể áp
dụng phương pháp:
Tăng sản lượng của sản phẩm Buffalo Ale, t a hoàn tòan có thể tăng
sản lương Buffalo Ale vì khi đó tỷ lệ biến phí/một đơn vị sản phẩm
càng nhỏ, mục tiêu tăng lợi nhuận của Sandy vẫn có thể đạt 30% cho
dòng sản phẩm này mặc dù vẫn có thể bán giá cũ.
Loại bia
Giá bán
hiện tại ($)
Giá bán
dự kiến sẽ
tăng ($)
Dự kiến
số lượng
bia bán
năm tài
khóa tới
(Chai)
CP hoàn
chỉnh 1
chai ($)
Tổng CP
($)
Lợi nhuận
theo giá
hiện tại AD
mức CP
năm tài
khóa ($)
Lợi
nhuận
theo giá
mới ($)
Buffalo
Ale
1.05
1.05
132,000
0.60
79,200
59,400
59,400
Bismarck
Bock
1.50
1.65
46,080
1.60
73,728
(4,608)
2,304
Four Head
Stout
1.40 1.47
51,840
0.88
45,619
26,957 30,586
Total
229,920
198,547
81,749
92,290
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Page 14 of 15
Cắt giảm những chi phí chưa hiệu quả: Theo bài toán thì: Hao mòn
và chi phí kho bãi là chi phí cố định, chi phí bảo quản và chi phí khử
trùng nửa cố định nửa biến động, còn các chi phí khác là chi phí biến
đổi. vì vậy có thể cắt giảm mức chi phí biến đổi để tăng lợi nhuận.
Tăng giá bán như câu 4.
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Trang 15 / 15
Page 15 of 15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(1) . Đỗ Thị Thu Giang (2009), Slide “Bài giảng môn Kế toán quản trị” –Cao học
QTKD 7.2A- Đại học Ngoại Thương Hà Nội.
(2) . Huỳnh Lợi ( 2009), Kế toán quản trị, NXB GTVT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 86nguyen_thu_huongi_qtkd7_2a_tieu_luan__4699.pdf