Tiểu luận Phân tích môi trường sản phẩm cá basa của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang (agifish)

Qua quá trình phân tích, kết hợp mục tiêu của công ty , ta thấy công ty Agifish nên lựa chọn áp dụng các chiến lược sau:  Chiến lược kết hợp về phía trước: mục tiêu là kiểm soát chặt chẽ hơn kênh phân phối sản phẩm cho cả thị trường nội địa lẫn xuất khẩu.  Chiến lược kết hợp về phía sau: mục tiêu là kiểm soát chặt chẽ nguồn cung cấp cá tra, cá basa nguyên liệu.  Chiến lược thâm nhập thị trường: quan trọng nhất là thị trường nội địa và các thị trường nhập khẩu lớn truyền thống như Mỹ, EU, Nhật, Trung Quốc, Hongkong và Singapore.  Chiến lược phát triển sản phẩm: tiếp tục nghiên cứu đưa ra thị trường nhiều sản phẩm chế biến mới có khẩu vị phù hợp với thị hiếu từng thị trường

pdf39 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3564 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Phân tích môi trường sản phẩm cá basa của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang (agifish), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tiểu luận Phân tích môi trường sản phẩm cá basa của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang (agifish) Môn: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC K2011QT1 - NHÓM 10 GIỚI THIỆU GV VÀ NHÓM 10  Giảng viên: Th.S Nguyễn Thiện Duy  Thành viên nhóm 10: 1. Mai Thành Dĩnh 2. Thái Hoàng Phương Dung 3. Huỳnh Phùng Đăng Duy 4. Nguyễn Thanh Nhàn 5. Dương Nguyễn Thành Trung 6. Nguyễn Văn Tuy 7. Nguyễn Thanh Xuân 8. Nguyễn Thị Như Ý GIỚI THIỆU VỀ AGIFISH  Tên gọi Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG  Tên giao dịch viết tắt: AGIFISH Co  Trụ sở: 1234 Trần Hưng Đạo, Phường Bình Đức, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang QT HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN  10/1995, được thành lập trên cơ sở sáp nhập giữa XN XK Thủy sản với XN Đông lạnh Châu Thành.  28/6/2001, thực hiện cổ phần hoá và trở thành CT CP XNK Thuỷ Sản An Giang.  28/7/2001, Đại hội Cổ đông bầu ra HĐQT, Ban Kiểm Soát nhiệm kỳ đầu tiên và bắt đầu tham gia niêm yết cổ phiếu trên TTCK.  2/2002 cổ phiếu Agifish trở thành cổ phiếu có uy tín và thanh khoản cao đối với các nhà đầu tư. CÁC SẢN PHẨM CHÍNH PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG LOGOVÀ Ý NGHĨA QUY MÔ HOẠT ĐỘNG TẦM NHÌN VÀ SỨMẠNG ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN -Có cơ sở hạ tầng hiện đại với qui trình sản xuất khép kín -Thị trường xuất khẩu: Mỹ, Châu Âu, Úc, Hồng -Tầm nhìn: Trở thành CT XNK hàng đầuVN và thương hiệu uy tín trênTG, với cá BaSa là mặt hàng chủ lực -Tổ chức lại sx để phát triển bền vững -LK cộng đồng XD vùng nuôi an toàn, thân thiện với môi trường Biểu tượng logo: Agifish sẽ đứng vững giữa làn nước mênh mông và sẽ phát triển mạnh trong tương lai Kông,Singapore, Đài Loan, Nhật… là thương hiệu nổi tiếngTG -Trong nước: tiêu thụ hơn 100 sp khắp 50 tỉnh thành, đạt danh hiệu HVNCLC -Sứ mạng: Tạo ra những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, giá cả hợp lý. Chế độ đãi ngộ thoả đáng -LK với các DN trong Hiệp Hội Nghề -LK, hợp tác KD với các nhà phân phối lớn -Tăng cường đào tạo cho cán bộ TÌNH HÌNH HIỆN TẠI  Quy mô: 3 nhà máy chế biến cá tra phi lê Công suất: 29.000 tấn (năm 2011) SX TB: 220-250 tấn/ngày  Và 1 nhà máy sx sp GTGT trên 50 mặt hàng  100 ha DT vùng nuôi, SL: 80.000 tấn/năm, chủ động 30% lượng nguyên liệu  Doanh thu: 1500 tỷ/năm, TB 120-150 tỷ/tháng  2011, Agifish là DN XK cá tra hàng đầu VN. Kim ngạch XK: trên 84 triệu USD, LN sau thuế vượt 1,5 lần kế hoạch đề ra đầu năm TÌNH HÌNH HIỆN TẠI • Thành viên của tập đoàn HùngVương Điểm manh 1 • Tình hình kiểm soát tài chính rất chặt chẽ Điểm mạnh 2 • Đề cao yếu tố chính trịĐiểm mạnh3 CƠ CẤU TỔ CHỨC  Các phòng ban:P.kế toán vụ, P.kế hoạch sx, P.KD tiếp thị, P.tổ chức hành chánh, Ban QL chất lượng và công nghệ, Ban thu mua, CN TPHCM, XNĐL7, XNĐL8, XNĐL9, XNCBTP,XNDVTSản, XNDVKT ĐH cổ đông HĐQT Tổng GĐ Ban KSoát Phó TGĐ Phó TGĐ Phó TGĐ KT trưởng CƠ CẤU NHÂN SỰ •Thếmạnh: Đa số là công nhân tập trung ở các xí nghiệp. LĐ trình độ trung cấp tập trung ở khâu bán hàng, thu mua. LĐ trình độ ĐH và CĐ chỉ chiếm 7,18% nhưng được bố trí ở những khâu quan trọng như: thu mua nguyên liệu, KD •Một số tiêu chuẩn chất lượng Agifish đã đạt được: Trình độ Số lượng LĐ (người) Tỉ trọng (%) ĐH, CĐ 265 7,18 Trung Cấp 76 4,66 LĐ khác 3.349 88,16 Tổng 3.690 100 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ KINH TẾ DÂN SỐ TỰ NHIÊN CT - PL CÔNG NGHỆ -Nền KT VN đang trên đà tăng trưởng và phát triển mạnh -Chế biến thuỷ sản dần là ngành KT mũi nhọn của tỉnh AnGiang Dân sốAn Giang hơn 2 triệu người, tỉ lệ tăng dân số cao, đa phần là dân trí thức. NN có CS tăng lương cho CB CNV, dẫn đến nhu cầu dùng thực phẩm thuỷ sản chế biến của tỉnh và cả nước cao -Biến động của nguồn nguyên liệu ảnh hưởng đến sản xuất -Nuôi cá bè SL lớn, chất lượng cao nhờ kênh ngòi chi chít và thuộc lưu vực sông MêKông -Thường xảy ra lũ lụt, sụt lở đất, giao thông khó khăn -Tập trung nhiều ao, hầm nuôi cá -> dịch bệnh -Khuyến khích tăng cường khai thác nội địa, hỗ trợ nguồn nguyên liệu -LK trong sx giống theo tiêu chuẩn SQF 1000 -Thông tin các CS khuyến ngư, KTế, KT nuôi, chuyển giao công nghệ, ứng dụng KHKT -Chuyển dịch cơ cấu NN và phát triển thuỷ sản -Chuẩn hoá, đạt tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm quốc tế -Trang bịmáy móc hiện đại với quy trình sx khép kín PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ THÔNG TIN VỀ MẶT HÀNG KD  Theo số liệu cho thấy, chế biến thuỷ sản là ngành chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh thay cho mặt hàng gạo  Mở rộng XN CBTP ở thị trường nội địa, đa dạng các sản phẩm GTGT với phương châm “Hãy đến với các sp của AGIFISH bạn sẽ cảm nhận được hương vị đặc trưng của từng sản phẩm”. Mấy năm liền được bình chọn HVNLC  Nhiều hình thức phân phối các sản phẩm GTGT không chỉ ởTT XK mà cả các hệ thống phân phối trong nước (có khoảng 50 tỉnh thành) nhưng chủ yếu là nhà hàng, siêu thị, hệ thống Metro, các bếp ăn tập thể… PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ TÌNH HÌNH CẠNH TRANH NAM ViỆT (ANGIANG) VĨNH HOÀN (ĐỒNG THÁP) AFIEX Số lượng chế biến và XK cá baVN, thị trường nội địa còn hạn chế Công ty tư nhân, có uy tín tạiVN, chuyên cung ứng các sản phẩm chất lượng cao Mục tiêu trở thành công ty hàng đầu trong chế biến thuỷ sản tại thị trường nội địa ĐIỂM MẠNH -Thị phần lớn ởTT XK -Tài chính mạnh, quản lý nguồn nguyên liệu tốt -Nuôi cá “sạch” theo SQF1000CM -XD nhà máy chế biến thức ăn thuỷ sản -CS nhân sự tốt -Đạt chuẩn trong nước và QT ĐIỂM MẠNH -Có nhiều chuyên viên nghiên cứu giỏi -Sp nhiều chủng loại và mùi vị -Giá tốt nhờ chi phí sx thấp và nguyên liệu rẻ ĐIỂM MẠNH -Hơn 60 món ăn chế biến từ cá basa -Đầu tư thương hiệu mạnh, chiếm 10% thị phần nội địa -Marketing tốt -Nghiên cứu và phát triển tốt -Nuôi cá “sạch” theo SQF1000 ĐIỂM YẾU -QL chất lượng hoàn chỉnh -Nghiên cứu và phát triển kém -Chi phí sx cao -Marketing đơn điệu ĐIỂM YẾU -Thị phần thấp -QL chất lượng hoàn chỉnh -Marketing chưa tốt -Thương hiệu nhận biết thấp ĐIỂM YẾU -Thị trường nước ngoài yếu -Hệ thống phân phối yếu -Công suất máy thấp PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH Số TT CÁCY.TỐ TẦM QT AGIFISH NAM ViỆT VĨNHHOÀN AFIEX H.số ĐQT H.số ĐQT H.số ĐQT H.số ĐQT 1 Thương hiệu 0,11 3 0,33 2 0,22 2 0,22 2 0,22 2 Thị phần 0,11 3 0,33 4 0,44 2 0,22 3 0,33 3 Am hiểuTT, KH 0,12 4 0,48 3 0,36 3 0,36 3 0,36 4 Ph.phối nội địa 0,06 3 0,18 2 0,12 3 0,18 2 0,12 5 Ph.phốiTT XK 0,06 2 0,12 2 0,12 2 0,12 2 0,12 6 Giá 0,03 4 0,12 3 0,09 4 0,12 4 0,12 7 Tài chính 0,03 3 0,09 4 0,12 3 0,09 3 0,09 8 Nghiên cứu 0,14 3 0,42 2 0,28 3 0,42 3 0,42 9 QL NNL 0,1 3 0,3 4 0,4 3 0,3 3 0,3 10 QT & QT NS 0,14 2 0,28 3 0,42 3 0,42 3 0,42 11 QT CL 0,1 3 0,3 3 0,3 3 0,3 4 0,4 Tổng 1 2,95 2,87 2,75 2.9 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH Khi XD chiến lược, Agifish cần: - Tránh chọn “công suất” làm ưu thế cạnh tranh chính - Khai thác các điểm mạnh then chốt (uy tín thương hiệu, hiểu biết thị trường- khách hàng và khả năng nghiên cứu phát triển) - Khắc phục điểm yếu quan trọng nhất (quản trị và quản trị nhân sự) nhằm tạo ra sự khác biệt để có thể vượt lên phía trước. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ NGUỒN NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO  Cung cấp các dịch vụ: thức ăn cho cá; thuốc thú y thủy sản phòng và điều trị bệnh cá để ổn định nguồn nguyên liệu, kiểm soát chặt chẽ hơn các nguồn cung cấp dinh dưỡng, tình hình sử dụng thuốc kháng sinh có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cá nuôi sau thu hoạch  Chủ động về giống và mở rộng từ nuôi bè sang nuôi ao, hồ dẫn đến sản lượng cá nuôi tăng  Thành lập Liên hợp sx cá sạch APPU nhằm nâng cao giá trị sp, tăng lợi nhuận cho người nuôi  Thực hiện tốt khâu thu mua cá đầu vào và kiểm tra chất lượng cá đầu ra PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ NĂNG LỰC CUNG CẤP SP XN CBTP gồm 2 phân xưởng:  Chế biến phụ phẩm: trung bình được 35 tấn bột cá (bột ướt), 10 tấn mỡ cá/ngày,  Chế biến hàng giá trị gia tăng: trung bình chế biến được 130 tấn thành phẩm /th PHÂN TÍCH MỘI TRƯỜNG VI MÔ KHÁCH HÀNG CỦA AGIFISH  Bán trực tiếp cho KH  KH truyền thống chiếm 80% sản lượng  Thị trường xuất khẩu: Mỹ, Châu Âu, Hồng Kông, Singapore, Úc, Nhật…  Thị trường nội địa: -KH chủ yếu là người dân thành thị, thu nhập cao. -Phục vụ hơn 100 sp rộng khắp 50 tỉnh thành -Nhân vụ kiện cá da trơn – cơ hội quảng bá không tốn chi phí, Agifish tiến hành đẩy mạnh tham gia thi trường nội địa PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ ĐỐI THỦ TiỀM ẨN  Nhu cầu tiêu dùng sản phẩm thủy sản chế biến ngày càng tăng trong khi các DN chế biến thủy sản chưa có khả năng đáp ứng đủ. Mặt khác ngành CN chế biến hiện có tiềm năng phát triển, do đó sẽ thu hút một số đối thủ mới tham gia ngành và do rào cản xâm nhập ngành thấp.  Nhu cầu tiêu dùng sản phẩm chế biến thủy sản tăng làm cho các DN với hoạt động xuất khẩu sẽ chuyển hướng phát triển thị trường nội địa PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ SẢN PHẨM THAY THẾ  Có nhiều sản phẩm thay thế, cụ thể như: cua, ghẹ, tôm, lươn, ếch, cá rô phi…  Thu nhập của người tiêu dùng tác động đến sản phẩm thay thế của công ty  Agifish cần quan tâm đúng mức đối với các sản phẩm thay thế và cần nâng cao chất lượng sản phẩm, vệ sinh thực phẩm, có những kế hoạch nghiên cứu phát triển sản phẩm mới lạ, dòng đời của sản phẩm để bắt kịp với nhu cầu của người tiêu dùng PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ M.TRẬN Đ.GIÁ CÁC Y.TỐ B.NGOÀI STT Y.TỐT.ĐỘNG TẦM QT H.SỐ G.TRỊ 1 Chính sách ưu đãi của Nhà Nước và hỗ trợ hiệu quả của hiệp hội 0,1 4 0,4 2 Thuỷ sản chế biến ko bị áp thuế phá giá , ít công ty sản xuất , sức tiêu thụ tăng mạnh 0.1 4 0.4 3 Nhu cầu thuỷ sản ởViệt nam chưa được đáp ứng đủ và đăng tăng 0.11 4 0.44 4 Nhu cầu thuỷ sản của Thế giới tăng, trữ lượng tự nhiên giảm 0.11 3 0.33 5 Các thị trường xuất khẩu lớn vẫn chưa được khai thác 0.1 3 0,3 6 Khoa học công nghệ hỗ trợ cho Ngành đang phát triển rất nhanh 0.05 3 0.15 7 Điều kiện tự nhiên ở ĐBSCL phù hợp để nuôi cá basa chất lương cao với quy mô lớn. 0.05 3 0.15 8 Thị trường nguyên liệu đầu vào ko ổn định 0.09 1 0.09 9 Chính sách bảo hộ mậu dịch và rào cản vệ sinh an toàn thực phẩm của nước nhập khẩu ngày càng cao 0.09 2 0.18 10 Doanh nghiệp Việt Nam còn thiếu hiểu biết về luật lệ kinh doanh quốc tế 0.08 3 0.08 11 Áp lực cạnh tranh cao do đối thủ mạnh và có nhiều đối thủ mới 0.06 3 0.18 12 Cạnh tranh ko lành mạnh về giá và gian lận thương mại 0.05 3 0.15 13 Thiếu hụt nguồn lao động trình độ cao 0.01 4 0.04 TỔNG 1 3.05 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ M.TRẬN Đ.GIÁ CÁC Y.TỐ B.NGOÀI Tổng điểm quan trọng là 3.05 cho thấy:  Khả năng phản ứng của Agifish trước các mối đe dọa và các cơ hội bên ngoài khá tốt. Các chiến lược hiện tại đã giúp công ty phản ứng tích cực với nhiều cơ hội.  Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công mà công ty phản ứng chưa tốt: thị trường nguyên liệu không ổn định, rào cản về an toàn thực phẩm ngày càng cao và sự thiếu hụt lao động trình độ cao. Cần chú ý đến các yếu tố đó khi xây dựng chiến lược kinh doanh. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 2001-2004  Agifish đã phát triển tốt trong giai đoạn 2001- 2004. Doanh thu tăng từ 385,5 lên 891,5 tỷ đồng/năm (tăng 131,3%), chủ yếu là do kim ngạch xuất khẩu tăng rất mạnh, từ 24,3 lên 46,23 triệu USD (tăng 90,2%); sản lượng sản xuất tăng từ 8.300 tấn lên 15.550 tấn (tăng 87,3%); lợi nhuận sau thuế tăng từ 14,23 lên 17,70 tỷ đồng (tăng 24,4%).  Chỉ có năm 2003, hoạt động của công ty gặp khó khăn do ảnh hưởng của mức thuế chống phá giá cao (47,05%) của Mỹ PHÂN TÍCH H.ĐỘNG QUẢN TRỊ HOẠCH ĐỊNH TỔ CHỨC LÃNHĐẠO KIỂM TRA Thông tin hỗ trợ cho hoạch định chưa đáng tin cậy và quy trình xây dựng chiến lược chưa hợp lý nên công tác hoạch định của công ty chưa tốt (TGĐ đề ra CL, chưa có CS phù hợp hỗ trợ thưc hiện CL) -Cơ cấu tổ chức chưa thay đổi so với trước cổ phần hoá -Chưa XD bản mô tả cv cho các vị trí, chuyên môn hoá thấp, quyền lực và trách nhiệm chỉ tập trung vào vài người, kiêm nhiêm nhiều việc -Khả năng lãnh đạo ở vài xưởng còn chưa tốt, dẫn đến vài nhân viên giỏi nghỉ, sang các CT đối thủ làm việc -Tình trạng mất đoàn kết, phe phái trong CT -Vai trò củaTGĐ quá lớn so với các phóTGĐ -Các bộ phận trực thuộc chưa có sự tự chủ -Sau cổ phần, “Miếng bánh lợi nhuận” chia khộng hợp lý -Chưa mạnh dạn thay đổi các cán bộ yếu kém Chức năng kiểm tra được thực hiện khá tốt, nhất là về chi phí, hàng tồn kho và chất lượng. Tình hình tài chính của công ty cũng được theo dõi chặt chẽ. PHÂN TÍCH H.ĐỘNG MARKETING SẢN PHẨM GIÁ CẢ PHÂN PHỐI CHIÊU THỊ -Thành công trong việc phát triển sp mới, chọn thời điểm tung ra sp. Tuy nhiên, sp mới bắt nguồn từ các hợp đồng XK hoặc có sẵn từ dân gian, chứ không nghiên cứu nhu cầu của người tiêu dùng. -Bao gói: chưa xứng đáng với định vị “hàng hiệu” mà công ty đã chọn. Định vị nhãn hiệu ở mức “cao cấp” nên giá bán sp cao hơn sp cùng loại. Tuy nhiên, do cuộc chiến giữa các công ty trong ngành ngày càng gay go, nhất là về khía cạnh giá cả, kết hợp với việc công ty muốn phục vụ nhiều đối tượng nên cần xem lại chiến lược giá của mình -TT XK: gắn bó với các nhà phân phối thủy sản lớn ởMỹ & Châu Âu. Tuy nhiên, sp được bán với thương hiệu của khách hàng, người tiêu dùng chưa biết thương hiệu Agifish. -TT trong nước: Cần mở rộng mạng lưới ở ngoại thành, chợ, tạp hoá… tăng số lượng đại lý -Quảng cáo -Xúc tién bán hàng -Tuyên truyền, cổ động, tài trợ -XD thương hiệu và nhãn hiệu PHÂN TÍCH H.ĐỘNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN  Khả năng huy động tài chính mạnh  Tình hình tài chính: -Khả năng thanh toán: hiện hành tốt nhất, nhưng khả năng thanh toán nhanh kém nhất -Cơ cấu tài sản: sử dụng tài sản cố định hiệu quả -Cơ cấu nguồn vốn: tỷ lệ nợ cao tạo rủi ro -Khả năng sinh lợi: các tỷ suất sinh lợi của Agifish giảm nhẹ, nhưng vẫn cao hơn các công ty khác PHÂN TÍCH H.ĐỘNG SẢN XUẤT TÁC NGHIỆP  Quy trình sản xuất: hoàn chỉnh, khép kín, tận dụng phế phẩm  Bố trí nhà máy: nằm trong vùng nguyên liệu, giao thông đường thuỷ và đường bộ, thông thoáng, đảm bảo vệ sinh và an toàn lao động  Công suất: từ chối nhiều đơn hàng, chưa mạnh dạn đầu tư đón đầu thị trường  Máy móc thiết bị: hiện đại nhưng chưa đồng bộ do được đầu tư theo kiểu thay thế  Quản lý nguyên liệu: chưa thực hiện đúng cam kết “ưu tiên mua cá của hội viên”, ưu tiên mua cá của nhân viên và thân nhân  Chất lượng: đã đạt các chứng nhận trong và ngoài nước. Tuy nhiên, cần khắc phục một số khiếm khuyết: hệ thống xử lý nước thải, đầu tư thiết bị kiểm nghiệm PHÂN TÍCH H.ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN  Kết hợp với ĐH Cần Thơ và Pháp thực hiện nhiều đề tài nghiên cứu có giá trị như sinh sản nhân tạo cá Basa, cá Tra; nuôi cá Tra theo phương pháp công nghiệp. Sự hợp tác đã cho ra đời cá Basa sinh sản nhân tạo đầu tiên trên thế giới, giúp chủ động số lượng và chất lượng cá giống, không phụ thuộc vào thiên nhiên như trước kia.  Cũng chính bộ phận này đã nghiên cứu tạo ra 100 sản phẩm chế biến cho công ty. PHÂN TÍCH H.ĐỘNG NHÂN SỰ Chưa có bộ phận nhân sự chuyên nghiệp  Tuyển dụng: “quen biết, gửi gắm”  Đào tạo và phát triển: thiếu hụt cán bộ thay thế tương xứng cho các vị trí lãnh đạo chủ chốt do chưa có kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo cán bộ  Trình độ nhân sự: chất lượng nhân sự giảm do tăng trưởng nhanh mà không có kế hoạch chuẩn bị nhân sự và nhân viên nghỉ việc nhiều  Chế độ lương, thưởng: -Sau cổ phần, có sự cách biệt quá lớn về thu nhập -Công nhân chỉ được ký hợp đồng ngắn hạn nên thu nhập thấp mà không có các khoản phúc lợi PHÂN TÍCH H.ĐỘNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  Tổ chức của bộ phận thông tin: gồm 1 người-thư ký, hiệu quả thấp  Thu thập thông tin thị trường: -Thu thông tin phản hồi khá thụ động -Việc thu thông tin về các thị trường được thực hiện không thường xuyên, chủ yếu dựa vào nguồn BộThủy sản, VCCI, VASEP hoặc các phương tiện truyền thông  Công bố thông tin: để cung cấp thông tin tốt hơn, Agifish xây dựng website www.agifish.com.vn MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG STT Y.TỐT.ĐỘNG TẦM QT H.SỐ G.TRỊ 1 Kênh phân phối mạnh 0.12 4 0.48 2 Thương hiệu mạnh ở thị trường nội địa 0.1 4 0.40 3 Tài chính dồi dào 0.04 3 0.12 4 Quản lý sản xuất tốt, chi phí thấp 0.15 4 0.6 5 Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi 0.08 4 0.32 6 Mạnh về R&D và phát triển sản phẩm mới 0.15 4 0.6 7 Quản trị và quản trị nhân sự chưa tốt 0.1 1 0.1 8 Thị trường xuất khẩu : thương hiệu yếu , khách hàng chiếm ưu thế 0.05 2 0.1 9 Công suất chưa đáp ứng đủ nhu cầu 0.03 2 0.06 10 Bị động về nguyên liệu 0.06 3 0.18 11 Quản lý chất lượng chưa hoàn chỉnh 0.06 2 0.12 12 Hệ thống thông tin chưa hiệu quả 0.05 3 0.15 13 Thiếu hụt nguồn lao động trình độ cao 0.01 4 0.04 Tổng 1 3.27 MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG Số điểm quan trọng tổng cộng là 2,81 cho thấy:  Agifish có môi trường nội bộ khá tốt với những điểm mạnh quan trọng như: nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, kênh phân phối, thương hiệu (ở nội địa), quản lý sản xuất và chi phí sản xuất.  Để tăng vị thế cạnh tranh, Agifish cần chú ý khắc phục những điểm yếu về: quản trị và quản trị nhân sự, hiệu quả của hệ thống thông tin, khả năng quản lý nguồn nguyên liệu, khả năng quản lý chất lượng, mối quan hệ với khách hàng và thương hiệu ở thị trường xuất khẩu. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT MA TRẬN SWOT O O1. Chính sách khuyến khích phát triển của nhà nước và sự hổ trợ của Hiệp hội thủy sản; O2. Tiềm năng thủy sản nước ta dồi dào và đây là nguồn thực phẩm được ưa chuộng trên thế giới, nhu cầu tiêu thụ trên TG cao; O3. Nhu cầu tiêu dùng đang tăng và khắt khe hơn; O4. Điều kiện tự nhiên ở khu v5ực ĐBSCL thuận lợi cho nuôi cá có chất lượng, thịt thơm ngon; O5. Khoa học - công nghệ đang phát triển mạnh; O6. Thị trường nội địa lớn còn nhiều tiềm năng; O7. Thuỷ hải sản chế biến không bị thuế phá giá , ít công ty sản xuất , giá trị cao , sức tiêu thụ mạnh; T T1. Lạm phát: phải liên tục tăng vốn lưu động làm giảm khả năng sinh lời; T2. Biến động của nguồn nguyên liệu do điều kiện thời tiết thay đổi thất thường; T3. Chính sách bảo hộ ngư dân nuôi cá, yêu cầu về môi trường, tiêu chuẩn chất lượng, rào cản về an toàn thực phẩm ngày càng cao; T4. Thói quen tiêu dùng của người dân; T5. Sức ép từ các đối thủ cạnh tranh lớn; T6. Thiếu hiểu biết về luật lệ kinh doanh quốc tế; T7. Cạnh tranh không lành mạnh về giá & gian lận TM; S S1. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cao; S2. Thương hiệu sản phẩm chế biến ở thị trường nội địa mạnh; S3. Tài chính mạnh, khả năng huy động vốn cao; S4. Hoạt động nghiên cứu và phát triển mạnh; S5. Hoạt độngMarketing mạnh; S6. Đa dạng sản phẩm giá trị gia tăng; S7. Chi phí sản xuất thấp , quản lý SX tốt; S8. Kênh phân phối mạnh; S9. Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi; SO S1,S2,S3,S4 + O7,O2,O3,O5→ Chiến lược phát triển sản phẩm giá trị gia tăng chế biến từ cá basa. S1,S2,S3,S5,S6,S7,S8 + O6,O1,O3,O4 → Chiến lược thâm nhập thị trường nội địa. S1,S2,S3,S5,S6,S7,S8 + O2,O1,O3,O4 → Chiến lược thâm nhập thị trường xuất khẩu. S2,S3,S4,S5,S6,S7,S8 + O3,O4,O5 → Chiến lược phát triển thị trường bằng các sản phẩm mới S3,S7 + O2,O3,O6,O7 → Chiến lược mua lại đối thủ để tăng năng suất , đáp ứng nhu cầu tăng lên của TT nội dịa và XK. ST S3,S7,S9 + T2,T3,T5 → Chiến lược kết hợp ngược về phía sau.Tăng cường kiểm soát nguồn nguyên liệu S3,S7 + T3,T5,T6→ Chiến lược kết hợp xuôi về phía trước , lập công ty con để phân phối sản phẩm tại các thị trường trọng điểm S2,S3,S4,S5,S6,S8 + T1,T3, T4,T5,T7 → Chiến lược phát triển sản phẩm chế biến để vượt qua hàng rào bảo hộ và tạo sự khác biệt với sản phẩm của đối thủ S3,S7 + T5→ Chiến lược kết hợp ngang , mua lại đối thủ để giảm sức ép cạnh tranh. W W1. Hệ thống phân phối ở thị trường xuất khẩu yếu so với đối thủ; W2. Quản trị nhân sự yếu; W3. Chưa chủ động hoàn toàn về nguyên liệu;quản lý chất lượng đầu vào còn chưa tốt W4. Khả năng dự báo và thu thập thông tin thị trường yếu; W5. Công xuất chưa đủ nhu cầu thị trường trong và ngoài nước; WO W1,W4 + O1,O2,O7→ Chiến lược thâm nhập thị trường xuất khẩu, dùng kinh phí hỗ trợ của chương trình Xúc tiến thương mại để mở công ty , văn phòng đại diện ở thị trường lớn W3 + O4→ Chiến lược kết hợp ngược về phía sau, hợp tác với ngư dân để kiểm soát nguồn nguyên liệu W5 + O2,O3,O6,O7→ Chiến lược kết hợp hàng ngang, mua lại đối thủ để tăng năng suất và giảm đối thủ cạnh tranh WT W1,W4 + T3,T5,T6→ chiến lược kết hợp xuôi về phía trước ,lập công ty con ở thị trường lớn để phân phối sản phẩm W3 + T2 → Chiến lược kết hợp ngược về phía sau , hợp tác với ngư dân để kiểm soát nguồn nguyên liệu W2,W5 + T5→Chiến lược thu hẹp sản xuất. PHÂN TÍCH CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỀ XUẤT Nhóm chiến lược S-O Nhóm chiến lược S-T: Nhóm chiến lược W-O: Nhóm chiến lược W-T: -Chiến lược thâm nhập thị trường nội địa -Chiến lược thâm nhập thị trường xuất khẩu -Chiến lược phát triển sản phẩm -Chiến lược phát triển thị trường -Chiến lược kết hợp hàng ngang -Chiến lược kết hợp về phía sau (kết hợp ngược) -Chiến lược kết hợp về phía trước (kết hợp xuôi) -Chiến lược kết hợp theo hàng ngang -Chiến lược phát triển sản phẩm -Chiến lược thâm nhập thị trường xuất khẩu -Chiến lược kết hợp về phía sau -Chiến lược kết hợp hàng ngang -Chiến lược kết hợp về phía trước -Chiến lược kết hợp về phía sau -Chiến lược thu hẹp sản xuất LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC Qua quá trình phân tích, kết hợp mục tiêu của công ty, ta thấy công ty Agifish nên lựa chọn áp dụng các chiến lược sau:  Chiến lược kết hợp về phía trước: mục tiêu là kiểm soát chặt chẽ hơn kênh phân phối sản phẩm cho cả thị trường nội địa lẫn xuất khẩu.  Chiến lược kết hợp về phía sau: mục tiêu là kiểm soát chặt chẽ nguồn cung cấp cá tra, cá basa nguyên liệu.  Chiến lược thâm nhập thị trường: quan trọng nhất là thị trường nội địa và các thị trường nhập khẩu lớn truyền thống nhưMỹ, EU, Nhật, Trung Quốc, Hongkong và Singapore.  Chiến lược phát triển sản phẩm: tiếp tục nghiên cứu đưa ra thị trường nhiều sản phẩm chế biến mới có khẩu vị phù hợp với thị hiếu từng thị trường XIN CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfslide_agifish_8276.pdf
Luận văn liên quan