Công ty không sử dụng tài khoản 157- Hàng gửi bán khi giao hàng cho các đại 
lý. Cuối mỗi tháng sau khi tiến hành kiểm kê lượng hàng tồn kho tại các đại lý, kế 
toán xác định lượng hàng tiêu thụ trong tháng và mới lập phiếu xuất bán để ghi 
giảm thành phẩm. Cũng giống như vậy, khi nguyên vật liệu được đem đến cho đơn 
vị gia công, đến khi nhận sản phẩm hoàn thành, kế toán căn cứ số lượng sản phẩm 
hoàn thành và định mức NVL mới lập phiếu xuất kho để ghi giảm nguyên vật liệu. 
Cách làm như trên tuy khiến cho việc hạch toán đơn giản hơn nhưng như vậy chưa 
đảm bảo tính cập nhật của kế toán và không đúng với hướng dẫn của chế độ kế toán 
hiện hành. Hơn nữa khi chuyển hàng giao cho đại lý, công ty không sử dụng hóa 
đơn GTGT hay Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 53 trang
53 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 7264 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 gian theo đề nghị của phòng Marketing, 
xây dựng và thực hiện quy trình xuất – nhập đảm bá xuất – nhập hàng hóa chính 
xác, thực hiện đúng yêu cầu của phong kế toán. 
- Phòng bán hàng: Thực hiện chức năng tổ chức hoạt động bán hàng trên các 
kênh phân phối, chăm sóc khách hàng, thu thập thông tin phản hồi của khách hàng. 
- Phòng Marketing: Có nhiệm vụ khuếch trương hình ảnh, thương hiệu sản 
phẩm, đề xuất triển khai các chương trình, hoạt động nhằm phát triển thương hiệu, 
hình ảnh của công ty, nghiên cứu, khảo sát thị trường, thu thập thông tin về đối thủ 
cạnh tranh để xây dựng các chương trình hỗ trợ bán hàng hiệu quả. 
- Phòng tài chính kế toán: Đóng vai trò quan trọng trong việc lập báo cáo 
tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, đồng 
thời có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số vốn, tài sản, các khoản thu, chi của công ty, 
kiểm tra số liệu chứng từ làm căn cứ cho việc ghi chép sổ sách, báo cáo quyết toán, 
báo cáo tài chính của công ty theo quy định của Bộ tài chính. 
1.4. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 
1.4.1. Kết quả kinh doanh của công ty trong một số năm gần đây 
(Xem bảng trang sau) 
1.4.2. Tình hình tài chính của công ty. 
Nhìn chung, tình hình tài chính của công ty là khá khả quan, thể hiện, kết quả 
kinh doanh năm 2007 tăng đáng kể so với năm 2006. Có được kết quả tốt như vậy 
là do thương hiệu của công ty trong những năm gần đây càng được thêm nhiều 
người biết đến. Hơn nữa, trong năm 2007, mặt hàng áo thun mùa hè- thu của công 
ty tiêu thụ khá mạnh so với thời điểm chủng loại hàng này bắt đầu được công ty đưa 
vào năm 2006. Năm 2008, các chỉ tiêu của công ty nhìn chung đều tăng so với 2007 
nhưng chỉ với tỷ lệ thấp. Điều này cũng không đi ngược lại tình hình chung khi mà 
nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng đang chịu một sự 
khủng hoảng rất lớn. 
Bảng 1-1: 
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2006-2008 
ST
T 
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007 so 2006 2008 so 2007 
Chênh 
lệch (+/-) 
% Chênh 
lệch (+/-) 
% 
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 
vụ 
20,161,31
4 
23,977,26
6 
24,335,24
9 
3,815,95
2 
18.93% 357,983 1.49% 
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 1,950 2,040 2,350 90 4.62% 310 15.20% 
3 Doanh thu thuần 20,159,36
4 
23,975,22
6 
24,332,89
9 
3,815,86
2 
18.93% 357,673 1.49% 
4 Giá vốn hàng bán 15,702,35
8 
18,292,67
9 
18,433,50
0 
2,590,32
1 
16.50% 140,821 0.77% 
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 
cấp dịch vụ 
4,457,006 5,682,547 5,899,399 1,225,54
1 
27.50% 216,852 3.82% 
6 Doanh thu hoạt động tài chính 70,376 97,203 93,230 26,827 38.12% -3,973 -4.09% 
7 Chi phí tài chính 85,224 76,203 77,304 -9,021 -10.59% 1,101 1.44% 
8 Chi phí bán hàng 1,902,668 2,321,230 2,454,772 418,562 22.00% 133,542 5.75% 
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,012,115 1,023,335 1,047,225 11,220 1.11% 23,890 2.33% 
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 
doanh 
1,527,375 2,358,982 2,413,328 831,607 54.45% 54,346 2.30% 
11 Thu nhập khác 8,223 10,884 12,485 2,661 32.36% 1,601 14.71% 
12 Chi phí khác 8,114 10,443 12,987 2,329 28.70% 2,544 24.36% 
13 Lợi nhuận khác 109 441 -502 332 304.59
% 
-943 -
213.83% 
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1,527,484 2,359,423 2,412,826 831,939 54.46% 53,403 2.26% 
15 Thuế thu nhập doanh nghiệp 412,421 637,044 651,463 224,624 54.46% 14,419 2.26% 
16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 
nghiệp 
1,115,063 1,722,379 1,761,363 607,315 54.46% 38,984 2.26% 
PHẦN 2. 
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG DƯƠNG 
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 
2.1.1. Mô hình tổ chức 
Sơ đồ 2-1 
 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG 
MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG DƯƠNG. 
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng người, từng phần hành kế toán 
 - Kế toán trưởng: Là người phụ trách và chịu trách nhiệm trước giám đốc về 
toàn bộ công tác kế toán của công ty, giám sát chỉ đạo về vấn đề tài chính, tổng hợp 
các báo cáo của kế toán viên và đưa lên báo cáo tài chính phản ánh toàn bộ quá 
trình hoạt động của công ty. 
 - Thủ quỹ kiêm kế toán công nợ và ngân hàng: có nhiệm vụ: 
KẾ TOÁN TRƯỞNG 
THỦ QUỸ KIÊM KẾ 
TOÁN CÔNG NỢ, 
KẾ TOÁN NGÂN 
HÀNG 
KẾ TOÁN THANH 
TOÁN, HÀNG HÓA, 
VẬT TƯ, GIÁ 
THÀNH, LƯƠNG 
KẾ TOÁN TỔNG 
HỢP KIÊM KẾ 
TOÁN TSCĐ 
+Quản lý quỹ tiền mặt, vào sổ kế toán hàng ngày. 
+Quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền, theo dõi từng khoản nợ phải trả, nợ phải thu nhằm 
đôn đốc việc thanh toán kịp thời, chi tiết cho từng đối tượng nợ. 
 - Kế toán thanh toán, vật tư, hàng hóa, giá thành, lương: Có nhiệm vụ: 
+Theo dõi tình hình tăng, giảm của vật tư, hàng hóa, căn cứ vào chứng từ nhập kho, 
xuất kho để vào sổ sách kế toán. 
+Tính và thanh toán các khoản tiền lương cho công nhân viên, kiểm tra và phân tích 
tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí 
công đoàn. 
+Tính giá thành thành phẩm theo đúng quy trình đã được quy định 
+Theo dõi và phản ánh tình hình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, viết hóa đơn bán 
hàng, kiểm kê hàng hóa thanh toán với người mua, lập báo cáo tiêu thụ và xác định 
số thuế phải nộp của công ty. 
- Kế toán tổng hợp kiêm kế toán tài sản cố định: 
+Theo dõi biến động của tài sản cố định trong kỳ, lập kế hoạch trích khấu hao tài 
sản đồng thời theo dõi sự biến động về chi phí trong toàn công ty. Trong kỳ có 
những khoản chi phí phát sinh sẽ được tập hợp để có kết quả kinh doanh chính xác 
và tìm hướng giải quyết, điều chỉnh cho cân đối với doanh thu. 
+Kiểm tra các sổ kế toán chi tiết, cuối kỳ thu thập số liệu tổng hợp của kế toán các 
phần hành để lập báo cáo kế toán, báo cáo thuế. 
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty 
2.2.1. Các chính sách kế toán chung. 
- Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán của Bộ tài chính ban hành theo 
quyết định số 15/20006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 
- Niên độ kế toán: Theo năm dương lịch bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm 
- Kỳ kế toán: Công ty sử dụng kỳ kế toán theo tháng bắt đầu từ ngày 01 của 
tháng đến hết ngày cuối cùng của tháng. 
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: VNĐ 
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương 
pháp đường thẳng. 
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp 
khấu trừ. 
- Phương pháp kế toán HTK: 
+ Phương pháp kế toán tổng hợp HTK: Theo phương pháp kê khai thường 
xuyên 
+ Phương pháp kế toán chi tiết HTK: Áp dụng phương pháp thẻ song song. 
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán. 
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán theo chế độ kế toán của Bộ tài chính 
ban hành theo quyết định số 15/20006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ 
tài chính. 
Các chứng từ tại công ty được tổ chức quản lý theo cách thức là người nào chịu 
trách nhiệm về phần hành nào thì sẽ có trách nhiệm sắp xếp và lưu trữ chứng từ vào 
các file liên quan. Các chứng từ trong 2 năm gần nhất được lưu tại phòng kế toán, 
số chứng từ cũ của các năm trước được lưu tại kho lưu trữ riêng của công ty theo 
quy định của chế độ hiện hành. 
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo chế độ kế toán của Bộ tài chính 
ban hành theo quyết định số 15/20006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ 
tài chính. Từ đó xây dựng các tài khoản chi tiết phù hợp với đặc điểm hoạt động 
kinh doanh của công ty. Các tài khoản được mở chi tiết tại công ty chủ yếu là TK 
112, 211, 641, 642. Cụ thể: 
- TK 112 được mở chi tiết theo ngân hàng mà công ty mở tài khoản: 
 + TK 11211: Tài khoản tiền gửi Việt Nam Đồng tại NH Đầu tư phát triền 
Việt Nam 
 + TK 11213: Tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Sacombank 
 + TK 11214: Tài khoản tiền gửi Việt Nam đồng tại ngân hàng Đông Á. 
 + TK 11215: Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng Đông Á. 
- TK 211 được mở chi tiết theo các loại TSCĐ 
+ TK 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc: Tài khoản này dùng để theo dõi một 
sốTSCĐ sử dụng cho các cửa hàng như cửa kính, nội thất cửa hàng 
+ TK 2112 – Máy móc, thiết bị: Tài khoản này dùng để theo dõi các TSCĐ 
dùng để sản xuất ra sản phẩm mẫu như máy dệt, máy may, máy linking. 
+ TK 2114 – Thiết bị, dụng cụ quản lý: Tài khoản này dùng để theo dõi các 
TSCĐ phục vụ chủ yếu cho quản lý như điều hòa, máy tính. 
- TK 641 được chi tiết theo từng nhóm chi phí phục vụ cho hoạt động bán 
hàng 
 + TK 6411: Chi phí thuê cửa hàng 
 + TK 64111: Quỹ thúc đẩy doanh số bán hàng: Tài khoản này dùng để phản 
ánh các khoản chi trả cho NVKD, được tính là 3% trên doanh số bán hàng. 
 +TK 6412: Chi phí lương cứng nhân viên bán hàng 
 +TK 6413: Chi phí giảm giá cho nhân viên bán hàng: Tài khoản này dùng để 
phản ánh lượng tiền giảm giá (20% giá niêm yết của sản phẩm) cho các nhân viên 
khi mua hàng tại các cửa hàng của công ty 
+TK 6414: Chi phí hoa hồng đại lý 
+TK 6415: Chi phí phục vụ cửa hàng: bao gồm các chi phí như nước lau sàn, 
nước lau kính, chổi, giấy vệ sinh… 
+TK 6416: Chi phí giảm giá, khuyến mại 
+TK 6417: Chi phí Marketing 
+TK 6418: Chi phí khác 
+TK 6419: Chi phí khấu hao TSCĐ 
- TK 642 được chi tiết theo từng nhóm chi phí phục vụ cho hoạt động quản lý 
+TK 6421: Chi phí lương nhân viên quản lý 
+TK 6422: Chi nghiên cứu phát triển sản phẩm: Bao gồm các chi phí liên 
quan đến việc ra mẫu như chi phí mua vật liệu mẫu, mẫu màu hoặc sản phẩm 
mẫu tham khảo 
+TK 6423: Chi quảng cáo 
+TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ 
+TK 6425: Chi phí thuê văn phòng 
+TK 6426: Thưởng lễ tết, chế độ, hội họp 
+TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài 
+TK 6428: Chi phí bằng tiền khác 
+TK 6429: Chi công tác phí, tiếp khách 
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung trên cơ sở sử dụng 
phần mềm kế toán Augges. 
Sơ đồ 2-2 
QUY TRÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC SỔ NKC 
Ghi chú: 
Chứng từ kế 
toán 
Bảng tổng hợp 
chứng từ kế 
toán 
PHẦN MỀM 
KẾ TOÁN 
Sổ kế toán: 
-Sổ tổng hợp 
-Sổ chi tiết 
Báo cáo tài chính 
Báo cáo quản trị 
 : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm 
: Nhập số liệu hàng ngày 
: Đối chiếu, kiểm tra 
 Theo sơ đồ trên, hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán như 
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT… hoặc các bảng tồng hợp 
chứng từ kế toán để xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu 
vào máy tính theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán 
 Sau đó, theo quy trình đã được lập trình sẵn trong phần mềm, các thông tin 
sẽ tự động được nhập vào các sổ kế toán tổng hợp như Nhật ký chung, Sổ cái 
các tài khoản và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. 
 Cuối tháng hoặc bất cứ thời điểm nào, kế toán muốn cộng sổ hoặc muốn biết 
số dư trên các tài khoản hoặc lập báo cáo tài chính, chỉ cần một cái nhấp chuột là 
có kế toán có thể có được các dữ liệu cần thiết. 
 Sự đối chiếu giữa các sổ tổng hợp và các sổ chi tiết được thực hiện một cách 
tự động do vậy đảm bảo tính chính xác rất cao. 
 Cuối tháng hoặc cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in 
ra giấy, đóng thành quyển và được lưu trữ theo đúng quy định. 
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán. 
 - Kỳ lập báo cáo: Công ty sử dụng kỳ kế toán theo tháng bắt đầu từ ngày 01 
đến hết ngày cuối cùng của tháng. Các báo cáo kế toán được lập chậm nhất là ngày 
20 của tháng sau. 
 - Các loại báo cáo tài chính: Công ty lập các loại báo cáo tài chính theo đúng 
quy định của chế độ kế toán hiện hành bao gồm: 
 + Bảng cân đối kế toán 
 + Báo cáo kết quả kinh doanh. 
 + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 
 + Thuyết minh báo cáo tài chính. 
 Bên cạnh các loại báo cáo tài chính trên, công ty còn có thêm báo cáo kết quả 
kinh doanh theo mặt hàng để theo dõi chi tiết hơn về doanh thu, chi phí của từng 
mặt hàng kinh doanh để có kế hoạch sản xuất phù hợp. Các chỉ tiêu trong báo cáo 
kinh doanh theo mặt hàng được sắp xếp theo hàng ngang như mẫu dưới đây: 
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH DÒNG HÀNG: A 
Mặt 
hàng 
Doanh 
thu 
Giá vốn LN gộp CPBH CPQL CP khác LN 
thuần 
 1 
 2 
… 
 Các sản phẩm của công ty được chia thành các dòng hàng khác nhau. Mỗi 
dòng hàng lại chia thành các ngành hàng. Trong mỗi ngành hàng lại có rất nhiều mã 
hàng khác nhau. Cụ thể công ty có các dòng hàng và mặt hàng như sau: 
- Dòng Len được chia thành các ngành hàng: Cộc – Mỏng, Mỏng – Dài tay, 
Cộc – Dày, Dày – Dài. Và trong mỗi ngành hàng lại chia thành mặt hàng 
dành cho Nam và dành cho Nữ. 
- Dòng Trẻ em: Chia thành 2 ngành hàng len và vải 
- Dòng Phông: Chia thành 2 ngành Nam và Nữ 
- Dòng Kaki 
- Dòng Body 
2.3. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể: 
2.3.1. Tổ chức hạch toán vật tư, thành phẩm 
2.3.1.1. Đặc điểm vật tư, thành phẩm tại công ty. 
a. Đặc điểm nguyên vật liệu 
 Nguyên vật liệu tại công ty cổ phần thương mại Hoàng Dương rất đa dạng 
chia thành 2 loại chính là: hàng len và hàng vải. Trong đó mỗi loại lại có rất nhiều 
chất liệu cũng như màu sắc khác nhau. 
-Len: Thường có các loại như len 100% cotton: đây là loại len rất dai và 
bền, không bị xù lông, nhưng có một nhược điểm là không ấm lắm. Loại len này 
thường thích hợp để sản xuất các kiểu áo mỏng, len cotton pha nilon: loại len này có 
ưu điểm là ấm nhưng có nhược điểm nhỏ là bị xù lông, loại len này thích hợp với 
việc sản xuất các loại áo len dày và ấm. 
-Vải: Thông thường công ty sử dụng là chất liệu cotton. Vì đây là chất liệu 
thấm mồ hôi, mát, rất thích hợp cho sản xuất các kiểu dáng áo thun phục vụ cho 
mùa hè – thu. 
Ngoài len và vải là các nguyên liệu chính, công ty còn sử dụng các loại phụ liệu 
đi kèm như chỉ, kim tuyến, cúc áo, hạt kim sa, ngọc trai, hạt nhựa, khóa, mác,… 
Các nguyên vật liệu này chủ yếu được công ty nhập khẩu từ Trung Quốc 
hoặc mua từ các nhà cung cấp trong nước. Do công ty có đội ngũ cán bộ cung ứng 
giàu kinh nghiệm, hiểu biết về các loại chất liệu và các nhà cung ứng đều là đối tác 
lâu năm, có uy tín, nên nguyên vật liệu của công ty có chất lượng rất tốt. Đây là lý 
do hết sức quan trọng đóng góp vào việc xây dựng và củng cố thương hiệu sản 
phẩm cho công ty. 
b. Đặc điểm CCDC 
Do đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty là thuê ngoài gia công nên 
CCDC tại công ty chủ yếu chỉ là các máy móc, thiết bị dùng cho văn phòng nhưng 
chưa đủ điều kiện là TSCĐ như: Kệ, tủ, bàn ghế, máy tính, máy in…Các CCDC 
này được theo dõi tương tự như TSCĐ, tức là, khi CCDC được đưa vào sử dụng, kế 
toán sẽ xác định thời gian trích khấu hao, nhập dữ liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ 
tự động tính khấu hao cho từng tháng . Tuy nhiên, mức khấu hao này không được 
cho vào TK 214 mà ghi giảm TK 153. Đây thực tế là 1 cách phân bổ dần CCDC 
vào chi phí nhưng không sử dụng thông qua tài khoản 142 và 242. 
 c. Đặc điểm thành phẩm 
Thành phẩm tại công ty là các sản phẩm hoàn thành sau quá trình gia công 
được nhập kho của đơn vị bao gồm có các loại áo len, khăn len, mũ len, áo thun, áo 
trẻ em, quần kaki… 
2.3.1.2. Tổ chức hạch toán 
a. Quy trình nhập – xuất vật tư, thành phẩm. 
 Để kiểm soát chặt chẽ quy trình nhập – xuất NVL, CCDC, thành phẩm, kế toán 
trưởng của công ty đã xây dựng quy trình nhập hàng (Sơ đồ 2-3), xuất hàng (Sơ đồ 
2-4) rất chi tiết như mô tả dưới đây: 
Sơ đồ 2.3 
QUY TRÌNH NHẬP HÀNG 
Các 
bước 
Tiến trình Công việc 
Người 
chịu 
trách 
nhiệm 
Đối 
tượng 
Tần 
xuất 
Tài liệu 
6.1 
- Nhập mua, nhập 
thành phẩm sản xuất 
từ đơn vị cung cấp, 
gia công: 
+ Trưởng phòng 
MVCU thông báo cho 
thủ kho về mã hàng, số 
lượng và thời gian nhập 
hoặc chuyển đơn hàng 
được xác nhận trước ít 
nhất 3h làm việc. 
- Nhập hàng từ đại lý: 
+ Thủ kho tiếp nhận 
yêu cầu nhập hàng của 
đại lý từ nhân viên kinh 
doanh. 
- TPMV 
CU 
- NVKD 
- Thông 
tin nhập 
hàng 
- 
Khi 
có 
yêu 
cầu 
- 
BM01-
09CU 
- 
BM03-
09CU 
6.2 - Sau khi nhận được 
thông tin nhập hàng, 
-
THUKH
- Thông 
tin nhập 
- 
Khi 
Không 
Tiếp nhận 
thông tin 
nhập hàng 
Chuẩn bị 
nhập hàng 
thủ kho chuẩn bị nhân 
lực, vật lực để tiến 
hàng nhập hàng. 
- Với hàng nhập từ đại 
lý, thủ kho lên kế 
hoạch để NVVC đến 
nhận hàng và báo lại 
cho NVKD ngày giờ 
đến nhận nhưng không 
chậm hơn 2 ngày. 
O hàng có 
yêu 
cầu 
6.3 
 - Nhập mua từ đơn vị 
cung cấp: 
+ Khi đơn vị cung cấp 
chuyển hàng đến, thủ 
kho kiểm tra phiếu xuất 
của đơn vị cung cấp , 
nếu thấy sai lệch so với 
đơn hàng thì thông báo 
cho TPMVCU và từ 
chối nhận những mã 
hàng không đúng với 
đơn đặt hàng và nhập 
những mã hàng theo 
đơn hàng. Nếu số 
lượng thực tế sai lệch 
so với phiếu xuất kho 
của đơn vị cung cấp thì 
thủ kho tiến hành lập 
-
THUKHO 
- Hàng 
hoá 
- Khi 
nhập 
hàng 
- Phiếu 
nhập 
- 
BM02-
09CU 
biên bản và có xác 
nhận của người giao 
hoặc có ít nhất 3 người 
chứng kiến. 
Phiếu nhập kho được 
lập thành 3 bản: 1 
chuyển cho đơn vị 
cung cấp, 1 chuyển cho 
kế toán hàng hoá, 1 lưu 
tại kho. 
+ Thủ kho có trách 
nhiệm báo cho trưởng 
phòng Kinh doanh tiếp 
thị các mã hàng nhập. 
-Nhập hàng từ đại lý: 
+ Nhân viên vận 
chuyển có trách nhiệm 
đến đại lý nhận hàng và 
ký nhận số lượng với 
đại lý trong vòng 8 tiếng 
làm việc từ khi nhận 
được yêu cầu đối với 
mùa hè và trong vòng 
16 tiếng làm việc từ khi 
nhận được yêu cầu đối 
với hàng mùa đông. 
+Thủ kho tiến hành 
-
THUKH
O 
- NVVC 
-
THUKH
O 
Nhập hàng 
nhập hàng khi nhân 
viên vận chuyển mang 
hàng về. Nếu số lượng 
thực tế sai lệch với số 
vận chuyển đã ký nhận 
thì thủ kho lập biên bản 
và có xác nhận của 
NVVC. Với những 
hàng không đạt tiêu 
chuẩn để nhập vào thì 
thủ kho phải báo ngay 
cho đại lý hoặc nhân 
viên giám sát đại lý. 
Phiếu nhập kho được 
chuyển cho đại lý, kế 
toán hàng hoá và lưu 
tại kho 
6.4 - Sắp xếp lưu lại những 
hồ sơ liên quan như: 
đơn hàng, phiếu xuất 
kho, phiếu nhập kho 
theo quy định. 
- 
PMVCU 
- Kế toán 
Stt Mã số Tên hồ sơ Thời gian lưu Nơi lưu 
1 BM02-08CU Đơn hàng được xác nhận 1 năm PMVCU 
2 Theo BM bộ Phiếu nhập kho 3 năm PMVCU; 
Lưu hồ sơ 
TC PKT 
3 BM01-09CU Yêu cầu nhập hàng 1 năm PMVCU, 
THUKHO 
4 BM02-09CU Biên bản nhập, xuất hàng 1 năm PMVCU, 
THUKHO 
 BM03-09CU Đề nghị nhập hàng 1 năm PMVCU, 
THUKHO 
Sơ đồ 2.4 
QUY TRÌNH XUẤT HÀNG 
Các 
bước 
Tiến trình Công việc 
Người 
chịu trách 
nhiệm 
Đối 
tượng 
Tần 
xuất 
Tài liệu 
6.1 
- Thủ kho tiếp nhận 
phiếu yêu cầu xuất 
hàng của TPKD, 
Trưởng phòng mua 
và cung ứng (hoặc 
người được uỷ 
quyền). 
-NVKD 
-TPMVCU 
-
THUKHO 
- Phiếu 
YCXH 
- Khi 
có 
yêu 
cầu 
- BM01-
10CU 
- BM11-
05CU 
- BM02-
10CU 
6.2 
- Chuẩn bị hàng hoá 
theo yêu cầu và nếu 
hàng không đủ hoặc 
không có theo yêu 
cầu xuất hàng thì thủ 
-THUKHO 
- Hàng 
hóa 
- Khi 
có 
yêu 
cầu 
xuất 
không 
Chuẩn bị 
xuất hàng 
Nhận 
YCXH 
kho phải báo lại cho 
người đề nghị xuất 
hàng về hàng hóa và 
thời gian xuất hàng 
trong vòng 02h kể từ 
khi nhận được yêu 
cầu xuất. 
hàng 
6.3 
 - Thủ kho tiến hành 
xuất hàng theo yêu 
cầu. 
- Phiếu xuất kho 
được lập thành 3 bản: 
1 chuyển cho đơn vị 
nhận hàng, 1 chuyển 
cho kế toán hàng hoá, 
1 lưu tại kho. 
- NVVC có trách 
nhiệm vận chuyển 
hàng hoá và giao 
nhận số lượng với 
bên nhận. 
- Nếu số lượng thực 
tế sai lệch với phiếu 
xuất thì bên nhận tiến 
hành lập biên bản có 
xác nhận của nhân 
viên giao hàng. 
-
THUKHO 
- NVVC 
- Hàng 
hoá 
- Khi 
xuất 
hàng 
- Phiếu 
xuất 
- BM02-
09CU 
Xuất hàng 
- Trường hợp NPL 
gửi cho các đơn vị 
gia công không đúng 
chủng loại, số lượng 
theo phiếu xuất kho 
thì đơn vị gia công 
phải báo lại Thủ kho 
trong vòng 02 ngày 
để hai bên cùng xác 
nhận và lập biên bản. 
Thủ kho có trách 
nhiệm giải quyết 
khiếu nại trên trong 
vòng 02 ngày. 
THUKHO 
6.4 - Sắp xếp lưu lại 
những hồ sơ liên 
quan như: đơn hàng, 
phiếu xuất kho theo 
quy định 
- PMVCU 
- Kế toán 
Stt Mã số Tên hồ sơ Thời gian lưu Nơi lưu 
1 Theo BM bộ 
TC 
Phiếu xuất kho 3 năm PMVCU; 
PKT 
2 BM01-10CU Phiếu yêu cầu xuất hàng 1 năm PMVCU, 
THUKHO 
Lưu hồ sơ 
3 BM02-09CU Biên bản nhập, xuất hàng 1 năm PMVCU, 
THUKHO 
4 BM02-10CU Đề nghị xuất hàng 1 năm PMVCU, 
THUKHO 
b. Tính giá vật tư, thành phẩm 
- Tại thời điểm nhập kho: Giá nguyên vật liệu, CCDC tại công ty được tính 
dựa vào giá mua chưa thuế trên hóa đơn GTGT hoặc giá mua ghi trên hóa đơn bán 
hàng thông thường hoặc các hóa đơn bán lẻ của các nhà cung cấp nhỏ còn được các 
nhân viên cung ứng gọi là “toa”. Chi phí thu mua bao gồm các chi phí vận chuyển 
và khoản hỗ trợ cho nhân viên mua hàng. 
Theo đó, giá thực tế NVL, CCDC nhập kho được tính như sau: 
Giá thực tế NVL, 
CCDC nhập kho 
= 
Giá mua trên hóa 
đơn (chưa thuế 
GTGT) 
+ 
Chi phí 
thu mua 
- 
CKTM, giảm giá 
hàng mua, hàng 
mua trả lại 
 Giá thành phẩm nhập kho được xác định: 
 Giá thực tế TP nhập kho = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC 
- Tại thời điểm xuất kho 
 Công ty tính giá xuất kho vật tư theo phương pháp bình quân gia quyền. 
Đơn giá vật 
tư xuất kho 
= 
 Giá trị tồn đầu kỳ + Tổng giá trị các lần nhập trong kỳ 
Số lượng tồn đầu kỳ + Tổng số lượng các lần nhập trong kỳ 
Giá thành phẩm xuất kho được xác định theo phương pháp nhập trước – xuất trước 
c. Chứng từ kế toán sử dụng 
 Để theo dõi sự biến động của vật tư, thành phẩm công ty sử dụng các chứng từ: 
- Phiếu nhập kho 
- Phiếu xuất kho 
- Phiếu điều chuyển hàng: được sử dụng khi công ty xuất NVL, chuyển tới cho 
đơn vị gia công, hoặc khi xuất thành phẩm chuyển đến các kho ở các cửa 
hàng và đại lý. 
- Đề nghị nhập hàng. 
- Đề nghị xuất hàng. 
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường. 
d. Tài khoản sử dụng 
 - TK 152 - Nguyên vật liệu: Dùng để theo dõi sự biến động của các nguyên vật 
liệu sử dụng trong đơn vị như len, vải, các phụ liệu như chỉ, cúc áo, khóa, mác… 
 - TK 153 – CCDC 
 - TK 155 – Thành phẩm 
e. Tổ chức hạch toán chi tiết vật tư, thành phẩm 
 Để hạch toán chi tiết vật tư, thành phẩm công ty sử dụng phương pháp thẻ song song. 
 Do có sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, nên kế toán chỉ cần cập nhật nhập số 
liệu trên phiếu nhập kho, phiếu xuất kho khi có chứng từ phát sinh. Phần mềm sẽ tự 
động vào thẻ kho, sổ chi tiết vật liệu, công cụ, thành phẩm và cuối tháng tổng hợp 
vào sổ tổng hợp chi tiết N-X-T. 
 Cuối tháng kế toán sẽ tiến hành đối chiếu số liệu trên thẻ kho và sổ chi tiết vật 
liệu, công cụ, thành phẩm đối với từng danh điểm vật tư và từng mặt hàng. 
f. Tổ chức hạch toán tổng hợp vật tư, thành phẩm 
Sơ đồ 2.5 
QUY TRÌNH GHI SỔ KẾ TOÁN VẬT TƯ, THÀNH PHẨM THEO HÌNH 
THỨC SỔ NKC 
Phiếu NK, XK, 
Hóa đơn bán 
hàng 
PHẦN MỀM 
KẾ TOÁN 
Thẻ kho 
Báo cáo tài chính 
Nhật ký chung 
Sổ cái TK 152, 
153, 155 
 Theo sơ đồ trên, hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán như 
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT… , xác định tài khoản ghi Nợ, tài 
khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn 
trên phần mềm kế toán 
 Sau đó, theo quy trình đã được lập trình sẵn trong phần mềm, các thông tin sẽ 
tự động được nhập vào Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản 152, 153, 155 và vào 
thẻ kho. 
 Cuối kỳ kế toán, NKC và sổ cái các tài khoản được in ra và được lưu trữ theo 
đúng quy định. 
2.3.2. Kế toán tài sản cố định 
 2.3.2.1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty 
 Do đặc thù kinh doanh của công ty là thuê ngoài gia công và tổ chức bán 
thành phẩm theo các kênh phân phối nên công ty không có TSCĐ vô hình, TSCĐ 
hữu hình tại công ty thường là các tài sản phục vụ cho hoạt động bán hàng và quản 
lý. TSCĐ dùng cho sản xuất rất ít, chỉ là các loại máy dùng trong bộ phận kỹ thuật 
: Nhập số liệu hàng ngày 
: Đối chiếu, kiểm tra 
 : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm 
phục vụ cho việc ra sản phẩm mẫu như máy dệt, máy may, máy linking. Do vậy số 
các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ cũng không nhiều, chủ yếu là các nghiệp vụ liên 
quan đến việc mua, thanh lý TSCĐ và nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ. 
 2.3.2.2. Tổ chức hạch toán 
 a. Chứng từ sử dụng 
 Để theo dõi sự biến động tăng, giảm của TSCĐ, kế toán sử dụng các chứng từ như: 
 - Biên bản giao nhận TSCĐ: Biên bản này dùng để phản ánh các TSCĐ tăng do 
mua sắm. 
 - Biên bản thanh lý TSCĐ: Biên bản này dùng để phản ánh TSCĐ giảm do 
thanh lý, nhượng bán. 
 b. Tài khoản sử dụng 
- TK 211- TSCĐ trong đó TK này được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 3 để phản ánh 
các nhóm TSCĐ cụ thể: 
+ TK 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc: Tài khoản này dùng để theo dõi một sốTSCĐ 
sử dụng cho các cửa hàng như cửa kính, nội thất cửa hàng 
+ TK 2112 – Máy móc, thiết bị: Tài khoản này dùng để theo dõi các TSCĐ dùng để 
sản xuất ra sản phẩm mẫu như máy dệt, máy may, máy linking. 
+ TK 2114 – Thiết bị, dụng cụ quản lý: Tài khoản này dùng để theo dõi các TSCĐ 
phục vụ chủ yếu cho quản lý như điều hòa, máy tính. 
c. Tổ chức hạch toán 
Sơ đồ 2.6 
QUY TRÌNH HẠCH TOÁN TSCĐ THEO HÌNH THỨC SỔ NKC 
BB giao nhận 
TSCĐ, BB 
thanh lý TSCĐ 
PHẦN MỀM 
KẾ TOÁN 
Sổ tổng hợp 
TSCĐ 
Sổ chi tiết 
TSCĐ 
Sổ cái TK 
211, 214 
Nhật ký chung 
Nhập số liệu hàng ngày 
Đối chiếu kiểm tra 
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm 
 Khi phát sinh nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ, kế toán sẽ tiến hành khai báo vào 
sổ TSCĐ được thiết kế sẵn trên phần mềm về tên, loại, xuất xứ, nguyên giá, thời 
gian trích khấu hao, tỷ lệ trích khấu hao. Theo đó, cứ cuối mỗi tháng, phần mềm sẽ 
tự động trích khấu hao và phân bổ cho các đối tượng liên quan. Phần mềm cũng tự 
động cập nhật số liệu lên các sổ chi tiết, sổ tổng hợp TSCĐ, Nhật ký chung, sổ cái 
TK 211, 214. Các sổ chi tiết được in ra hàng tháng, sổ tổng hợp TSCĐ được in vào 
cuối năm. 
2.3.3. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn 
thành. 
2.3.3.1. Quy trình tính giá thành 
 Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là thuê ngoài gia 
công nên cách hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành 
cũng có một số đặc thù nhất định. 
 Trước khi ký hợp đồng với đơn vị gia công, bộ phận kỹ thuật tiến hành sản 
xuất sản phẩm mẫu với các thông số kỹ thuật liên quan như khối lượng, các kích 
thước. Từ đó dựa vào khối lượng sản phẩm và số lượng sản phẩm sản xuất, phòng 
cung ứng sẽ có nhiệm vụ xây dựng định mức nguyên vật liệu và giao cho đơn vị gia 
công. Khi đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán căn cứ vào lượng nguyên vật liệu thực 
tế tiêu hao, định mức và số lượng sản phẩm hoàn thành để làm căn cứ tính giá 
thành. Theo đó, TK 154 tại đơn vị không có số dư cuối kỳ. 
Công ty đã xây dựng một quy trình tính giá thành cụ thể sơ đồ dưới đây: 
Sơ đồ 2.7 
QUY TRÌNH TÍNH GIÁ THÀNH 
Các 
bước 
Tiến trình Công việc 
Người 
chịu 
trách 
nhiệm 
Đối 
tượng 
Tần 
xuất 
Tài liệu 
1 
 - Khi phát sinh mã 
hàng mới kế toán tiến 
hành thu thập chứng 
từ tính giá từ các bộ 
phận liên quan: 
+ Định mức Nguyên 
phụ liệu 
+ Hợp đồng và các 
phụ lục hợp đồng gia 
công. 
KTGT 
QLCLSP 
PMVCU 
- Bảng 
ĐM 
NPL 
- HĐ, 
PLHĐ 
- 
Khi 
phát 
sinh 
- BM06-
06SP 
- BM03-
06SP 
- HĐ, 
PLHĐ 
2 
- Kiểm tra tính đầy 
đủ, hợp lệ của chứng 
từ. 
- Trường hợp chứng 
từ không đầy đủ, hợp 
lệ yêu cầu Phòng 
QLCLSP, Phòng 
MVCU bổ sung trong 
vòng 02 ngày. 
- Cập nhật số liệu 
ĐM NPL và ĐM 
nhân công, đơn giá 
KTGT 
PQLCLSP 
PMVCU 
KTGT 
- Bảng 
ĐM 
NPL 
- HĐ, 
PLHĐ 
- 
Khi 
phát 
sinh 
- BM06-
06SP 
- BM03-
06SP 
- HĐ, 
PLHĐ 
Thu thập 
Cập nhật 
số liệu 
Các 
bước 
Tiến trình Công việc 
Người 
chịu 
trách 
nhiệm 
Đối 
tượng 
Tần 
xuất 
Tài liệu 
các công đoạn phụ 
….. 
3 
 - Từ các chứng từ 
gốc Kế toán tiến 
hành kiểm tra số liệu 
về ĐM NPL, ĐM 
nhân công… đã cập 
nhật trên phần mềm. 
- Nếu không được 
quay lại bước 2 
KTGT 
- Bảng 
ĐM 
NPL 
- HĐ, 
PLHĐ 
- 
Khi 
phát 
sinh 
- BM06-
06SP 
- BM03-
06SP 
- HĐ, 
PLHĐ 
4 
- Tính giá thành theo 
ĐM đã cập nhật. 
KTGT 
- 
Khi 
phát 
sinh 
- Bảng 
tính giá 
thành. 
5 
- Sau khi tính giá 
thành kế toán tiến 
hành kiểm tra lại 
những mã đã tính giá. 
Nếu chưa được quay 
lại bước 4 
KTGT 
- 
Khi 
phát 
sinh 
- Bảng 
tính giá 
thành. 
Kiểm 
tra 
tính 
giá 
Kiểm 
tra, 
đối 
chiếu 
Tính giá thành 
Các 
bước 
Tiến trình Công việc 
Người 
chịu 
trách 
nhiệm 
Đối 
tượng 
Tần 
xuất 
Tài liệu 
6 
 - In, lưu hồ sơ tổng 
kết theo từng cửa 
hàng, đại lý. 
KTGT KT-
QT07 
STT Mã số Tên hồ sơ Thời gian 
lưu 
Nơi lưu 
1 BM06-06SP Định mức NPL 
2 BM03-06SP Bảng phối màu sản xuất 
2.3.3.2. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành 
Tổng giá thành SP hoàn thành = CPNVLTT + CPNCTT+ CPSXC 
Trong đó: 
- CPNVLTT = Số lượng sản phẩm hoàn thành * Định mức NVL cho 1 sản phẩm 
- CPNCTT = CP thuê gia công 
- CPSXC bao gồm chi phí khấu hao các loại máy ra mẫu được phân bổ, chi phí cho 
các công đoạn phụ như tiền nhuộm nguyên phụ liệu 
Đơn giá SP hoàn thành = Tổng giá thành SP hoàn thành/Số lượng SP hoàn thành 
2.3.3.3. Tổ chức hạch toán 
a. Chứng từ sử dụng 
- Định mức nguyên phụ liệu: Là chứng từ dùng để phản ánh lượng nguyên phụ liệu 
theo định mức do phòng cung ứng lập khi giao nguyên vật liệu cho đơn vị gia công. 
- Hợp đồng và các phụ lục hợp đồng gia công 
- Phiếu chi 
Lưu hồ 
sơ 
- Phiếu xuất kho: Phiếu này không được lập tại thời điểm NVL được xuất kho giao cho 
đơn vị gia công mà được lập sau khi đơn vị gia công giao thành phẩm cho công ty. Kế 
toán dựa vào định mức NPL và số lượng sản phẩm hoàn thành để lập phiếu này. 
- Hóa đơn GTGT 
b. Tài khoản sử dụng 
- TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp 
- TK 622 – CP nhân công trực tiếp 
- TK 627 – CP sản xuất chung 
- TK 154 - CPSXKDDD 
c. Quy trình hạch toán 
Sơ đồ 2.8 
QUY TRÌNH HẠCH TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP HOÀN 
THÀNH THEO HÌNH THỨC SỔ NKC 
Chú thích: 
Nhập số liệu hàng ngày 
Đối chiếu kiểm tra 
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm 
Phiếu XK, 
Hóa đơn bán 
hàng, Phiếu 
chi, HĐ 
PHẦN 
MỀM KẾ 
TOÁN 
Sổ TH chi tiết 
TK 621, 622, 
627, 154 
Báo cáo tài chính 
Báo cáo quản trị 
Sổ chi tiết TK 
621, 622, 627, 
154 
Sổ cái TK 152, 
153, 155 
Bảng tính giá 
thành 
Nhật ký chung 
 Từ các chứng từ liên quan, kế toán cập nhật dữ liệu vào phần mềm. Phần mềm 
sẽ tự động vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp chi tiết các tài khoản 621, 622, 627, 154, sổ 
Nhật ký chung, sổ cái các tài khoản 621, 622, 627, 154. Khi đơn hàng hoàn thành, 
kế toán tiến hành lập bảng tính giá thành. 
2.3.4. Tổ chức hạch toán tiêu thụ thành phẩm 
 2.3.4.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại công ty 
Hiện nay, công ty áp dụng 3 phương thức tiêu thụ thành phẩm: 
- Phương thức bán buôn qua kho: Phương thức này còn gọi là bán đứt, có 
nghĩa là theo phương thức này, khi người nhận hàng ký vào hóa đơn bán hàng thì 
hàng hóa được xác định là tiêu thụ. 
- Phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Phương thức này được thực hiện 
thông qua mạng lưới các cửa hàng bán lẻ trực thuộc công ty. Thành phẩm từ kho 
của công ty được xuất tới các kho tại các cửa hàng. Tại các cửa hàng của công ty 
đều được trang bị phần mềm bán hàng. Mỗi sản phẩm được bán ra sẽ được nhân 
viên thu ngân nhập vào phần mềm và phần mềm tự in hóa đơn cho khách hàng. Các 
hóa đơn này chỉ có hình thức giống như một hóa đơn bán hàng thông thường, không 
có thuế GTGT. Cuối mỗi ngày, nhân viên thu ngân tổng kết doanh thu và chuyển dữ 
liệu về lượng hàng bán ra trong ngày đến phần mềm của phòng bán hàng. Tiền hàng 
trong ngày sẽ nộp cho thủ quỹ vào sáng ngày hôm sau. Kế toán dựa vào phiếu thu 
để ghi tăng tiền mặt. Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành kiểm kê lượng hàng tồn cuối 
tháng và căn cứ vào số lượng tồn đầu tháng, số lượng xuất trong tháng để tính toán 
lượng hàng tiêu thụ trong tháng. 
- Phương thức bán hàng ký gửi đại lý: Phương thức này được thực hiện 
thông qua mạng lưới các đại lý độc quyền của công ty. Hiện nay, các đại lý của 
công ty được hưởng mức hoa hồng là 25% trên giá bán (đã bao gồm thuế GTGT). 
Vào thứ 2 và thứ 6 hàng tuần, các đại lý sẽ báo cáo lượng hàng tiêu thụ, doanh số và 
nộp tiền mặt về cho công ty sau khi đã giữ lại phần hoa hồng. Kế toán dựa vào 
phiếu thu tiến hành ghi sổ. Cuối tháng, kế toán tiến hành kiểm kê lượng hàng tồn 
cuối tháng và căn cứ vào số lượng tồn đầu tháng, số lượng xuất trong tháng để tính 
toán lượng hàng tiêu thụ trong tháng theo từng mặt hàng, tính toán hoa hồng trả cho 
đại lý. Từ đó tính ra số tiền thừa hoặc thiếu mà công ty phải trả hoặc phải thu thêm. 
Theo đó số lượng thành phẩm thực tế tiêu thụ tại mỗi cửa hàng, đại lý được 
tính theo công thức sau: 
SLTP tiêu 
thụ thực tế 
= 
SLTP tồn 
đầu kỳ 
+ 
SLTP được điều 
chuyển đến trong kỳ 
- 
SLTP tồn 
cuối kỳ 
2.3.4.2. Tổ chức hạch toán 
 a. Chứng từ sử dụng 
- Hóa đơn GTGT 
- Phiếu điều chuyển hàng: sử dụng khi thành phẩm được chuyển từ kho tổng 
của công ty tới kho của các cửa hàng, đại lý (còn gọi là kho nội bộ). Trong trường 
hợp này công ty không sử dụng Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý và lệnh điều 
động nội bộ. Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành kiểm kê số lượng hàng tồn tại các 
kho nội bộ, căn cứ vào số lượng hàng tồn đầu tháng và số lượng hàng điều chuyển 
đến trong tháng qua các phiếu điều chuyển hàng để tính toán lượng hàng tiêu thụ 
trong tháng và tiến hành lập phiếu xuất bán làm chứng từ phản ánh giá vốn. 
- Phiếu xuất bán: Là chứng từ được lập vào cuối mỗi tháng. Sau khi kế toán 
kiểm kê lượng hàng tồn tại các kho ở cửa hàng và đại lý, tính ra lượng hàng tiêu thụ 
trong tháng thì kế toán lập phiếu xuất bán. Phiếu này phản ánh số lượng hàng đã 
bán trong tháng, đơn giá xuất, đơn giá bán và tổng doanh thu. Đây là chứng từ phản 
ánh giá vốn và doanh thu tiêu thụ trong tháng của từng cửa hàng, đại lý. 
 b. Tài khoản sử dụng 
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 
- TK 632: Giá vốn hàng bán 
 c. Tổ chức hạch toán 
 Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành xác định doanh thu tiêu thụ và giá vốn hàng 
bán theo quy trình tổng kết bán hàng như sau: 
Sơ đồ 2.9 
QUY TRÌNH TỔNG KẾT BÁN HÀNG 
Các 
bước 
Tiến trình Công việc 
Người 
chịu 
trách 
nhiệm 
Đối 
tượng 
Tần 
xuất Tài liệu 
1 
 - Đến kỳ tổng kết 
Phòng Kế toán cùng 
Phòng Kinh doanh tiến 
hành kiểm kê hàng hoá 
tồn kho tại các cửa 
hàng, đại lý. 
- Thu thập biên bản 
kiểm kê và các chứng 
từ liên quan để làm 
tổng kết. 
CHT 
ĐDĐL 
NVKK 
- Biên 
bản 
kiểm 
kê 
- 
Khi 
phát 
sinh 
- BM01-
05KT 
2 
- Kiểm tra tính đầy đủ, 
hợp lệ của chứng từ. 
- Trường hợp chứng từ 
không đầy đủ, hợp lệ 
yêu cầu Phòng Kinh 
doanh bổ sung muộn 
nhất 03 ngày sau kiểm 
kê. 
- Cập nhật số liệu kiểm 
kê và chuyển số liệu 
cho Phòng Kinh doanh 
để điều chuyển hàng. 
KT 
CHT 
ĐDĐL 
GSĐL 
- Các 
chứng 
từ liên 
quan 
- 
Khi 
phát 
sinh 
- BM01-
05KT 
- BM03-
05KT 
- BM02-
05KT 
Kiểm 
tra, đối 
chiếu 
Thu thập 
chứng từ 
Các 
bước 
Tiến trình Công việc 
Người 
chịu 
trách 
nhiệm 
Đối 
tượng 
Tần 
xuất Tài liệu 
3 
 - Từ các chứng từ gốc 
Kế toán tiến hành kiểm 
tra số liệu điều chuyển 
đi, điều chuyển về, số 
lượng tồn cuối kỳ, chi 
tiết nộp tiền…. để làm 
tổng kết các cửa hàng 
và đại lý. 
KT 
- 
BM10-
05KT 
- 
Khi 
phát 
sinh 
- Phiếu 
điều 
chuyển đi 
- Phiếu 
điều 
chuyển về 
- BM01-
05KT 
- BM03-
02KT 
- Giấy báo 
có NH 
4 
 - Sau khi tổng kết kế 
toán tiến hành đối chiếu 
số liệu với đại diện cửa 
hàng, đại lý và ký xác 
nhận tổng kết. 
- Chuyển số liệu về 
công nợ cửa hàng, đại lý 
cho Phòng Kinh doanh 
và yêu cầu thu hồi công 
nợ theo thời hạn. 
KT 
CHT 
ĐDĐL 
GSĐL 
- 
BM10-
05KT 
- 
Khi 
phát 
sinh 
- BM10-
05KT 
Tổng kết 
Đối 
chiếu, 
ký xác 
nhận 
Các 
bước 
Tiến trình Công việc 
Người 
chịu 
trách 
nhiệm 
Đối 
tượng 
Tần 
xuất Tài liệu 
5 
 - In, lưu hồ sơ tổng kết 
theo từng cửa hàng, đại 
lý. 
KTTH KT-QT05 
STT Mã số Tên hồ sơ Thời gian lưu Nơi lưu 
1 BM01-05KT Biên bản kiểm kê đại lý 05 năm PKT 
2 BM02-05KT Bảng kê chi tiết nộp tiền 05 năm PKT 
3 BM03-05KT Bảng kê doanh thu chi tiết 05 năm PKT 
4 BM04-05KT Bảng kê phiếu xuất kho 05 năm PKT 
5 BM05-05KT Bảng kê chi tiết phiếu nhập kho 05 năm PKT 
6 BM06-05KT Bảng kê thẻ mua hàng giảm giá 05 năm PKT 
7 BM07-05KT Bảng kê thẻ mua hàng miễn phí 05 năm PKT 
8 BM08-05KT Bảng kê chi tiết hàng giảm giá 05 năm PKT 
9 BM09-05KT Bảng kê chi phí cửa hàng 05 năm PKT 
10 BM10-05KT Tổng kết đại lý 05 năm PKT 
 Sau khi quy trình tổng kết bán hàng được thực hiện thì kế toán lập phiếu xuất 
bán. Chứng từ này được kế toán sử dụng để nhập dữ liệu vào phần mềm. Phần mềm 
tự động vào các sổ: sổ chi tiết giá vốn, sổ tổng hợp chi tiết giá vốn, sổ chi tiết bán 
hàng, sổ tổng hợp bán hàng, Nhật ký chung rồi vào sổ cái các TK 632, 511 và các 
tài khoản liên quan. Cuối tháng, kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên các sổ và 
tiến hành in sổ theo sơ đồ dưới đây: 
Lưu hồ 
sơ 
Sơ đồ 2.10 
QUY TRÌNH HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM THEO HÌNH THỨC 
SỔ NCK 
Chú thích: 
Nhập số liệu hàng ngày 
Đối chiếu kiểm tra 
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm 
PHẦN 3 
 MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN 
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG DƯƠNG 
Phiếu XK, 
Phiếu xuất bán, 
Hóa đơn bán 
hàng 
PHẦN MỀM 
KẾ TOÁN 
Sổ tổng hợp chi 
tiết TK 632, 511 
Báo cáo tài chính 
Báo cáo quản trị 
Sổ chi tiết TK 
632, 511 
Sổ cái TK 632, 
511, 155,… 
Nhật ký chung 
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán 
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, gọn nhẹ phù 
hợp với quy mô hoạt động của công ty. Hoạt động của bộ máy diễn ra nhịp nhàng 
và hiệu quả do có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng cho từng cá nhân, tinh thần làm 
việc của các nhân viên kế toán hết sức tận tụy và trình độ chuyên môn nghiệp vụ 
tương đối cao. 
3.2. Đánh giá tổ chức công tác kế toán: 
3.2.1. Ưu điểm: 
 - Về cách tổ chức hạch toán: Công ty đã xây dựng các quy trình kế toán cho 
từng phần hành cụ thể như quy trình nhập hàng, quy trình xuất hàng, quy trình tính 
giá thành, quy trình công nợ, quy trình tổng kết bán hàng, quy trình thanh toán, quy 
trình tạm ứng và hoàn ứng. Các quy trình này giống như tài liệu hướng dẫn cho các 
nhân viên kế toán của công ty cũng như là công cụ để kế toán trưởng kiểm soát các 
phần hành kế toán cụ thể. 
 - Về phương pháp ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung. 
Đây là hình thức ghi sổ đơn giản, phù hợp với đặc điểm kinh doanh, quy mô, yêu 
cầu quản lý và trình độ kế toán tại đơn vị. Hơn nữa, dưới sự hỗ trợ của phần mềm 
kế toán Augges, công việc của các kế toán viên đã được giảm nhẹ đi rất nhiều, đồng 
thời số liệu kế toán được cập nhật kịp thời và đảm bảo tính chính xác cao. 
 - Về tài khoản kế toán sử dụng: Áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết 
định số 15/2006/QĐ-BTC, công ty đã xây dựng các tài khoản chi tiết phù hợp với 
đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty. 
 - Về phương pháp hạch toán: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp 
đường thẳng, tính giá NVL xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Tất cả 
những phương pháp này đều khá đơn giản, dễ thực hiện và phù hợp với quy mô 
cũng như yêu cầu quản lý của đơn vị. 
3.2.2. Nhược điểm: 
 - Việc sử dụng phần mềm kế toán bên cạnh lợi ích làm giảm bớt công việc cho 
kế toán viên thì đôi khi cũng gây ra rắc rối khi bị virus hoặc bị lỗi. Khi đó số liệu kế 
toán có thể bị mất hoặc bị sai lệch gây khó khăn và mất thời gian sửa chữa. 
 - Công ty chưa trích lập các khoản dự phòng. Đặc thù kinh doanh của công ty 
chủ yếu là bán lẻ và hiện tại công ty không có các khoản đầu tư tài chính nên có thể 
không cần thiết phải trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá 
đầu tư nhưng lượng hàng tồn kho của công ty là khá lớn, lại là mặt hàng thời trang, giá 
cả thay đổi rất nhanh chóng. Do vậy, công ty cần thiết phải trích lập dự phòng giảm giá 
hàng tồn kho. Như thế, các thông tin kế toán cung cấp mới có hiệu quả cao. 
- Công ty không sử dụng tài khoản 157- Hàng gửi bán khi giao hàng cho các đại 
lý. Cuối mỗi tháng sau khi tiến hành kiểm kê lượng hàng tồn kho tại các đại lý, kế 
toán xác định lượng hàng tiêu thụ trong tháng và mới lập phiếu xuất bán để ghi 
giảm thành phẩm. Cũng giống như vậy, khi nguyên vật liệu được đem đến cho đơn 
vị gia công, đến khi nhận sản phẩm hoàn thành, kế toán căn cứ số lượng sản phẩm 
hoàn thành và định mức NVL mới lập phiếu xuất kho để ghi giảm nguyên vật liệu. 
Cách làm như trên tuy khiến cho việc hạch toán đơn giản hơn nhưng như vậy chưa 
đảm bảo tính cập nhật của kế toán và không đúng với hướng dẫn của chế độ kế toán 
hiện hành. Hơn nữa khi chuyển hàng giao cho đại lý, công ty không sử dụng hóa 
đơn GTGT hay Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Như vậy là vi phạm hướng dẫn 
của thông tư 32/2007/TT-BTC của Bộ tài chính “5.6- Các cơ sở sản xuất, kinh 
doanh xuất điều chuyển hàng hoá cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như các chi 
nhánh, cửa hàng...ở khác địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) để 
bán hoặc xuất điều chuyển giữa các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc với nhau; xuất trả 
hàng từ đơn vị hạch toán phụ thuộc về cơ sở kinh doanh; xuất hàng hoá cho các cơ 
sở nhận làm đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng căn cứ vào phương thức tổ chức 
kinh doanh và hạch toán kế toán, cơ sở có thể lựa chọn một trong hai cách sử dụng 
hoá đơn, chứng từ như sau: Sử dụng hoá đơn GTGT để làm căn cứ thanh toán và kê 
khai nộp thuế GTGT từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau; 
 Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) 
phát hành kèm theo Lệnh điều động nội bộ đối với hàng hoá điều chuyển nội bộ; sử 
dụng Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát 
hành đối với hàng hoá xuất cho cơ sở làm đại lý kèm theo Lệnh điều động nội bộ. 
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ thực hiện một trong hai cách sử dụng hoá đơn, 
chứng từ nêu tại điểm này, trước khi thực hiện phải thông báo bằng văn bản với cơ 
quan thuế trực tiếp quản lý cơ sở” 
KẾT LUẬN 
 Trong đơn vị kinh doanh thương mại, nghiệp vụ mua bán hàng hóa là những 
nghiệp vụ diễn ra thường xuyên, liên tục làm phát sinh nhiều mối quan hệ với khách 
hàng. Vì vậy đòi hỏi kế toán phải cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho chủ 
doanh nghiệp và các bên có liên quan. 
 Trong mỗi doanh nghiệp, kế toán đóng vai trò vô cùng quan trọng, là công cụ 
để điều hành quản lý thông qua việc cung cấp số liệu kế toán để các nhà quản lý ra 
quyết định kinh doanh. Do vậy, hoàn thiện công tác tổ chức kế toán là một công 
việc hết sức cấp thiết đối với mỗi doanh nghiệp 
 VIẾT TẮT DIỄN GIẢI 
CCDC Công cụ dụng cụ 
CHT Cửa hàng trưởng 
ĐDĐL Đại diện đại lý 
ĐM Định mức 
GSĐL Giám sát đại lý 
GTGT Giá trị gia tăng 
HĐ Hợp đồng 
KTGT Kế toán giá thành 
KTTH Kế toán tổng hợp 
KTTT Kế toán thanh toán 
NPL Nguyên phụ liệu 
NVL Nguyên vật liệu 
NVVC Nhân viên vận chuyển 
NVKD Nhân viên kinh doanh 
NVKK Nhân viên kiểm kê 
PKT Phòng kế toán 
PLHĐ Phụ lục hợp đồng 
PMVCU Phòng mua và cung ứng 
PQLCLSP Phòng quản lý chủng loại sản phẩm 
TSCĐ Tài sản cố định 
SP Sản phẩm 
TGNH Tiền gửi ngân hàng 
TP Thành phẩm 
VND Việt Nam đồng 
MỤC LỤC 
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC 
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG DƯƠNG................................ 4 
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................. 4 
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .................................... 5 
1.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................ 5 
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. ............................. 5 
1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.................................. 6 
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ........... 10 
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
 ....................................................................................................................... 10 
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận. ............................ 11 
1.4. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ................ 12 
1.4.1. Kết quả kinh doanh của công ty trong một số năm gần đây ................... 12 
1.4.2. Tình hình tài chính của công ty. ............................................................ 12 
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI 
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG DƯƠNG ........... 15 
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................................. 15 
2.1.1. Mô hình tổ chức .................................................................................... 15 
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng người, từng phần hành kế toán .............. 15 
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty ........................................................... 16 
2.2.1. Các chính sách kế toán chung. ............................................................... 16 
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán. ....................................... 17 
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ........................................ 17 
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán ........................................... 19 
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán. ........................................................ 20 
2.3. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể: ........................................................ 21 
2.3.1. Tổ chức hạch toán vật tư, thành phẩm ................................................... 21 
2.3.1.1. Đặc điểm vật tư, thành phẩm tại công ty. ........................................ 21 
2.3.1.2. Tổ chức hạch toán ........................................................................... 22 
2.3.2. Kế toán tài sản cố định .......................................................................... 32 
2.3.2.1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty ............................................................ 32 
2.3.2.2. Tổ chức hạch toán ........................................................................... 33 
2.3.3. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn 
thành. .............................................................................................................. 34 
2.3.3.1. Quy trình tính giá thành .................................................................. 34 
2.3.3.2. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành ............................................... 38 
2.3.3.3. Tổ chức hạch toán ........................................................................... 38 
2.3.4. Tổ chức hạch toán tiêu thụ thành phẩm ................................................. 40 
2.3.4.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại công ty ............................ 40 
2.3.4.2. Tổ chức hạch toán ........................................................................... 41 
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ 
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG 
DƯƠNG ................................................................................................................ 45 
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 46 
3.2. Đánh giá tổ chức công tác kế toán: .............................................................. 46 
3.2.1. Ưu điểm: ............................................................................................... 46 
3.2.2. Nhược điểm: ......................................................................................... 47 
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 49 
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 
Sơ đồ 1-1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 
CỦA CÔNG TY ...................................................................................................... 7 
Sơ đồ 1-2: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN 
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG DƯƠNG ............................................... 10 
Bảng 1-1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI 
ĐOẠN 2006-2008 ................................................................................................. 13 
Sơ đồ 2-1: CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN 
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG DƯƠNG. .............................................. 15 
Sơ đồ 2-2: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC SỔ NKC
 .............................................................................................................................. 19 
Sơ đồ 2.3: QUY TRÌNH NHẬP HÀNG ................................................................ 23 
Sơ đồ 2.4: QUY TRÌNH XUẤT HÀNG ................................................................ 27 
Sơ đồ 2.5: QUY TRÌNH GHI SỔ KẾ TOÁN VẬT TƯ, THÀNH PHẨM THEO 
HÌNH THỨC SỔ NKC.......................................................................................... 31 
Sơ đồ 2.6: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN TSCĐ THEO HÌNH THỨC SỔ NKC ..... 33 
Sơ đồ 2.7: QUY TRÌNH TÍNH GIÁ THÀNH ....................................................... 36 
Sơ đồ 2.8: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP HOÀN 
THÀNH THEO HÌNH THỨC SỔ NKC ................................................................ 39 
Sơ đồ 2.9: QUY TRÌNH TỔNG KẾT BÁN HÀNG .............................................. 42 
Sơ đồ 2.10: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM THEO 
HÌNH THỨC SỔ NCK.......................................................................................... 45 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 745_8767.pdf 745_8767.pdf