Tìm hiểu: Ngộ độc các hợp chất phospho hữu cơ

Bổ sung nước và chất điện giải khi con vật bị ỉa chảy, nôn. Bổ sung Vitamin B, polivitamin. Sinh lý ngọt ( đường glucoza 5%) Sinh lý mặn (Nacl 0.9%) Kích hoạt enzyme microsom: phenolbarbital natri ở liều thấp làm tăng cường phân hủy và thải trừ PPHC.

pptx33 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 3489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu: Ngộ độc các hợp chất phospho hữu cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÓM 3 XIN CHÀO CÔ VÀ CÁC BẠNCác thành viên trong nhómTrần Đỗ KhuêChu Văn KhảiNguyễn Thanh TânNgô Xuân ĐịnhTrà Thị DungTrương Vũ Ngọc LaiNguyễn Mạnh QuốcNgộ Độc Các Hợp Chất Phospho Hữu Cơ- Các hợp chất phospho hữu cơ (PPHC) do bị tiêu hủy nhanh, không tích lũy lâu dài, rất độc với động vật máu lạnh nên PPHC ngày càng được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Cũng vì vậy nên ngộ độc PPHC rất thường gặp ở người và gia súc. A. Các loại PPHC đã và đang được dùng phổ biến ở nước ta. Dipterex (Triclorfon)Parathion (Thiophot)MalathionDiazinonVôfatốc (methyl parathion)1. DipterexCông thức phân tử C4H8Cl3O4PCông thức cấu tạo PCCl3CH3OCHOHOCH3ODipterex thành phẩmĐặc tính: - Dạng bột tan trong nước, tinh thể màu trắng 2. Parathion (Thiophốt)Công thức phân tử : C10H14NO5-PSCông thức cấu tạo Đặc tính: Khi tinh khiết, parathion là một màu trắng tinh thể rắn.Thành phẩm: là chất lỏng màu nâu, mùi tỏi,dễ bay hơi ở nhiệt độ môi trườngParathion thành phẩm3. MalathionCông thức phân tử Công thức cấu tạoC10H19O6PS2Malathion thành phẩmĐặc tính: - Chất lỏng màu hổ phách ở nhiệt độ phòng - Mùi khó chịu giống mùi chồn hôi hoặc tỏi4. DiazinonCông thức phân tử C12H21N2O3PSCông thức cấu tạoĐặc tính: - Chất lỏng màu đỏDiazinon thành phẩm5. Vôfatốc (methyl parathion)Công thức phân tử (CH3O)2P(S)OC6H4NO2Công thức cấu tạo Methyl Parathion thành phẩmĐặc tính - Màu nâu thẫm (dạng nhũ tương) hoặc màu đỏ tươi (dạng bột) mùi cỏ thối.B. Cơ Chế Gây ĐộcẢnh hưởng quá trình dẫn truyền xung thần kinh, thông qua cơ chế PPHC phong tỏa, ức chế enzym acetylcholinesteraza (Ache) là enzym phân hủy acetylcholin. Do đó acetylcholin tích lũy lại, gây co giật thần kinh lúc đầu. Sau thời gian co giật mạnh liên lục, con vật suy kiệt do hết năng lượng, từ đó dẫn đến tê liệt C. Các Triệu Chứng Lâm SàngCác triệu chứng muscarinCác triệu chứng nicotinCác triệu chứng thần kinh trung ươngCác triệu chứng thần kinh ngoại vi muộn1. Các triệu chứng muscarinCo thắt cơ trơn : con vật đau bụng. Gia cầm sã cánh, đầu quay về phía lưng. Phế quản co thắt gây khó thở, cơ bàng quan co thắt, gây bài nước tiểu liên tục nhưng ít. Đồng tử mắt co nhỏ, giảm phản xạ với ánh sáng.Kích thích các tuyến ngoại tiết: chảy nước dãi, sùi bọt mép, toát mồ hôi, nhiều dịch phế quản chảy ra gây khó thở.Nôn, ỉa chảy và ỉa đái không tự chủ được.Suy hô hấp ( khó thở, thở nông). Nhịp tim chậpHình minh họaHình minh họa2. Các triệu chứng nicotin Các cơ vân co giật, co cứng cơ, Liệt cơ bao gồm cả các cơ hô hấp.3. Các triệu chứng thần kinh trung ương Suy hô hấpTrụy mạchCo giậtHôn mê sâu4.Các triệu chứng thần kinh ngoại vi muộn Xảy ra 8-14 ngày hay muộn hơn sau ngộ độc cấp PPHC.Các triệu chứng bao gồm: yếu cơ, liệt cơ, chóng mệt mỏi, chuột rút, có thể liệt toàn thân.Bệnh diễn biến có khi vài tháng đến vài năm, dẫn đến teo cơ nhiều, phục hồi chậm và không hoàn toàn.Cơ chế sinh bệnh là do chết các sợi trục thần kinh.C. Chuẩn đoánKhi súc vật bị ngộ độc PPHC, có thể dựa trên các triệu chứng lâm sàng và kết quả xét nghiệm trong phòng thí nghiệm để chuẩn đoán.Chuẩn đoán qua kết quả xét nghiệm - Xét nghiệm men cholinesteraza - Xác định sự có mặt của PPHC và sản phẩm chuyển hóa -Tồn dư của PPHC thường rất ít và cho kết quả âm tính. Có thể tìm chất độc trong dạ dày, máu và nước tiểuD. Điều trịÁp dụng các biện pháp hạn chết hấp thu chất độc.Nếu ngộ độc qua da (Phun thuốc trị ngoại kí sinh trùng) : tắm xà phòng, dội nước, tẩy rửa hết,rồi lau khô.Nếu ngộ độc qua đường tiêu hóa thì tiến hành theo trình tự sauRửa dạ dày cho bò, ngựa, gây nôn cho chó và lợn để tống hết chất độc ra ngoài.Cho uốn than hoạt tính để hấp thụ chất độc 30-50g/con.Nếu con vật không ỉa chảy, dùng thuốc tẩy muối tẩy hết than hoạt đã hấp thụ chất độc Dùng thuốc đối kháng: AtropinAtropin là thuốc chữa muscarin Liều dùng 0,5-1,0mg/kg. Tiêm nhắc lại sau 6h, tiêm S.C hoặc I.MCó thể dùng phối hợp với papaverin hydroclorid. Dùng DiphenhydraminDiphenhydramin chữa nicotinCho uống 4mg/kg3 lần/ngày Lưu ý: không dùng phối hợp với atropinĐiều trị bổ sungBổ sung nước và chất điện giải khi con vật bị ỉa chảy, nôn.Bổ sung Vitamin B, polivitamin.Sinh lý ngọt ( đường glucoza 5%)Sinh lý mặn (Nacl 0.9%)Kích hoạt enzyme microsom: phenolbarbital natri ở liều thấp làm tăng cường phân hủy và thải trừ PPHC.Nhóm:4_CNK9/2Hỏi - ĐápLiên hệ: Nhóm 3 chúc cô và các bạn có một ngày vui vẻ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxngo-do-c-ca-c-cha-t-ngo-do-c-phospho-hu-u-co-1567.pptx
Luận văn liên quan