Arsenic trong thủy sản và sản phẩm thủy sản tồn tại ở dạng vô cơ lẫn hữu
cơ. Vì vậy để xácđịnh được ta phải chuyển tất cả về dạng vô cơ bằng acid có
nồng độ cao ở nhiệt độ và áp suất cao. Arsenic được khử bằng NaBH4trong bộ
hóa hơi. Sau đó được xác định bằng máy phổ hấp thu nguyên tử (AAS) tại bước
sóng 193.7nm.
68 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3149 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu phương pháp kiểm nghiệm sản phẩm thủy sản tại phòng kiểm nghiệm Intertek –Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êm 150ml nội chuẩn m-CAP 20ppb. Tiến hành chuẩn bị
mẫu trắng giống như mẫu thử.
7.3 Chuẩn bị mẫu để dựng đường chuẩn
Cân lần lượt 5 mẫu trắng có khối lượng 10g vào ống ly tâm 50ml, bổ sung
dung dịch chuẩn và nội chuẩn như sau:
Bảng 4.1. Mối liên hệ giữa thể tích và nồng độ của chuẩn CAP và nội
chuẩn m-CAP thêm vào để dựng đường chuẩn
Thể tích (ml) Nồng độ trong mẫu (ppb)
CAP 20ppb m-CAP 20ppb CAP m-CAP
0
50
150
300
450
150
150
150
150
150
0
0.1
0.3
0.6
0.9
0.3
0.3
0.3
0.3
0.3
7.4 Cho thêm 20ml hỗn hợp (EtOAC:NH4OH, 98:2) đồng nhất bằng
cách vortex cho đến khi toàn bộ khối mẫu rời ra (khoảng 30 giây). Trộn đều trên
máy Multitube Vortex trong 10 phút.
7.5 Ly tâm 7 phút ở tốc độ 4000 rpm, chuyển phần dung dịch vào ống ly
tâm PP 50ml khác. Thổi khí nitơ ở nhiệt độ 50oC.
7.6 Lặp lại quá trình ly trích theo bước 7.4 và 7.5 hai lần
7.7 Làm khô hoàn toàn dịch chiết bằng khí nitơ.
7.8 Thêm 30ml acid acetic 0.05% trong nước cho vào dịch trích đã được
làm khô, vortex khoảng 5 phút.
7.9 Thêm 10ml hexan vào ống 50ml và đậy nắp lại. Vortex. Ly tâm 3
phút ở 4000 rpm. Dùng ống hút pipet để loại phần hexan trên mặt. Lặp lại bước
khử béo trên 2 lần với mỗi lần 5ml hexan và cuối cùng hút bỏ hết phần chất lỏng
trên mặt phân cách giữa hexan và nước.
7.10 Hoạt hóa cột SPE C18 bằng 3ml metanol và 3ml nước. Chuyển phần
dung dịch sau ly trích vào hệ thống cột SPE, tốc độ chảy khoảng 1 giọt/giây.
17
7.11 Rửa giải cột với 2ml nước, giải hấp bằng 2ml MeOH vào trong ống
ly tâm 15ml. Làm bay hơi MeOH bằng khí nitơ.
7.12 Hỗn hợp ly trích sau khi làm khô được hòa tan lại bằng 0.5ml nước,
vortex 5 phút để hòa tan phần còn lại và dùng ổng tiêm lọc qua màng lọc
Acrodisc, cho vào vial để phân tích trên LC-MS.
8 Thông số chạy máy
Pha động A: Nước
Pha động B: Acetonitrile
Gradient Program
Bảng 4.2. Chương trình pha động cho LC của phương pháp phân tích CAP
No. Time, min Flow, ml/min A, % B, %
1 0.00 200 65 35
2 6.00 200 65 35
3 6.50 200 10 90
4 13.50 200 10 90
5 14.00 200 65 35
6 20.00 200 65 35
Source: ESI
Spay voltage: 1500V
Sheath gas pressure: 29
Aux gas pressure: 18
Capillary temperature: 350oC
Tube lens offset: 70
Collision pressure (argon): 1.5torr
Wash Bottle: metanol
Injection volume (ml): 75.00
Flush volume (ml): 2000
Needle height from bottom (mm): 0.2
Wash volume (ml): 2000
Flush speed (ml/s): 250
Post – Injection Valve switch time (min): 0
Syringe speed (ml/s): 8
Tray temp control is on. Temp (oC): 5
Column oven control is on. Temp (oC): 30
Min. pressure, bar: 10
18
Max. pressure, bar: 400
Pumping Efficiency, %: 100
Fractionations/ Filling Stroke: 1
Use custom stability limits: No
9 Điều kiện phân mảnh MS/MS
Product ion m/z
CAP : 257, 152
m-CAP: 207
10 Tính toán kết quả
Hệ số tính hiệu của từng mẫu phân tích theo từng nồng độ chất chuẩn:
X x C x W
RF = ----------------
Y x V
Trong đó:
- X là tỷ số trung bình diện tích pic (CAP/m-CAP) cho dung dịch mẫu
thử.
- C là hàm lượng của CAP trong dung dịch các chuẩn, tính theo ng/g.
- W là khối lượng mẫu thử, tính theo g
- Y là tỷ số diện tích trung bình CAP/m-CAP trong dung dịch các chuẩn.
- V là thể tích cuối cùng của dung dịch mẫu thử tính theo ml.
Dựng đồ thị hàm lượng CAP trong từng mẫu phân tích với nồng độ chất
chuẩn bổ sung theo phương pháp hồi qui tuyến tính.
RF = ax + b
a: hệ số góc của đường chuẩn
b: tung độ gốc của đường chuẩn
Tính hàm lượng chất cần phân tích trong mẫu kiểm dựa theo hệ số tính
hiệu của từng mẫu phân tích và đường chuẩn theo đơn vị ppb.
4.1.2 Nhóm kháng sinh Malachite Green và Leucomalachite Green
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
LEUCOMALACHITE GREEN BẰNG SẮC KÝ LỎNG
GHÉP KHỐI PHỔ LC/MS/MS
1 Phạm vi áp dụng
19
Phương pháp này hướng dẫn việc xác định dư lượng Leucomalachite
Green và Malachite Green trong thủy sản và sản phẩm thủy sản bằng sắc ký lỏng
LC/MS/MS. Giới hạn phát hiện của phương pháp là 1ppb.
2 Nguyên tắc
MG và LMG được trích bằng dung dịch đệm acetate và acetonitrile. Tiếp
theo, dịch trích được chiết tách lại bằng methylene chloride. LMG sẽ bị oxi hóa
trở về dạng MG bằng phản ứng với 2,3-dichloro-5,6-dicyano-1,4-benzoquinone.
Mẫu phân tích được làm sạch hơn bằng sự chiết với pha rắn gồm alumina và
propylsulfonic acid. Cuối cùng, dịch chiết được phân tích bằng LC với bước sóng
phát hiện ở 618 nm.
3 Thiết bị, dụng cụ
3.1 Thiết bị
- Hệ thống LC-MS bao gồm:
- LC 1100 Agilent
- MS với nguồn ESI hoặc APCI
- Phần mềm điều khiển Xcaliber ( Version 1.3)
- Máy đồng nhất mẫu
- Máy ly tâm
- Vortex
3.2 Dụng cụ
- Ống ly tâm 50ml
- Bình định mức
- Pipettes
- Bình quả lê 150ml
- Bình chiết 250ml
- Cột chiết pha rắn SPE: Cột Alumina (ALN-SPE), Bakerbond alumina
SPE, 6ml, 500mg, acid propylsulfonic (PRS-SPE),500mg.
- Vial 2ml và một số dụng cụ khác.
4 Hóa chất, thuốc thử
4.1 Hóa chất
- Nước cất, HPLC
- Methanol, HPLC
- Acetonitrile, HPLC
- Methylene chloride
20
4.2 Dung dịch, thuốc thử
4.2.1 Acid formic 0.1% (pha động cho LC-MS): Hút 1ml acid formic cho
vào bình định mức 1000ml và định mức đến vạch bằng nước cất.
4.2.2 Dung dịch đệm acetate: hòa tan 7.7g ammonium acetate và 5ml p-
toluene sulfonic acid (p-TSA) trong nước, đều chỉnh pH về 4.5 bằng acid acetic,
thêm nước để được 1 lít.
4.2.3 Dung dịch 2,3-dichloro-5,6-dicyano-1,4-benzoquinone (DDQ): từ
dung dịch chuẩn DDQ được pha loãng trong acetonitrile để được dung dịch làm
việc DDQ 0.001M
4.2.4 Một số dung dịch khác
- Diethylene glycol
- Alumina
- Hydroxyamine hydrochloride 0.25g/ml
- Dung dịch p-TSA 1M trong nước.
4.2.5 Dung dịch chuẩn gốc Malachite Green (MG) 100ppm: Cân 10g
chuẩn MG cho vào bình định mức 100ml và định mức đến vạch bằng methanol.
4.2.6 Dung dịch chuẩn trung gian MG 1ppm: Hút 1ml dung dịch chuẩn
gốc MG (4.2.5) 100ppm cho vào bình định mức 100ml và định mức đến vạch
bằng methanol.
4.2.7 Dung dịch chuẩn làm việc MG 100ppb: Hút 1ml dung dịch chuẩn
trung gian MG (4.2.6) 1ppm cho vào bình định mức 10ml và định mức đến vạch
bằng methanol.
4.2.8 Dung dịch chuẩn gốc Leucomalachite Green (LMG) 100ppm: Cân
10g chuẩn LMG cho vào bình định mức 100ml và định mức đến vạch bằng
methanol.
4.2.9 Dung dịch chuẩn bố sung LMG 1ppm: Hút 1ml dung dịch chuẩn
gốc LMG (4.2.8) 100ppm cho vào bình định mức 100ml và định mức đến vạch
bằng methanol.
4.2.10 Dung dịch chuẩn làm việc LMG 100ppb: Hút 1ml dung dịch chuẩn
gốc LMG (4.2.9) 1ppm cho vào bình định mức 10ml và định mức đến vạch bằng
methanol.
5. Các bước chuẩn bị mẫu
Mẫu được đồng nhất trước khi tiến hành ly trích, bảo quản mẫu bằng nước
đá khô hoặc trữ đông ở -20oC đến khi phân tích.
21
5.1 Chuẩn bị mẫu thử
Cân 5g mẫu cho vào ống ly tâm 50ml.
5.2 Chuẩn bị mẫu trắng
Cân 5g mẫu không chứa MG và LMG cho vào ống ly tâm 50ml.
5.3 Chuẩn bị mẫu để dựng đường chuẩn
Chuẩn bị lần lượt 6 mẫu trắng mỗi mẫu 5g cho vào ống ly tâm 50ml và bổ
sung dung dịch chuẩn làm việc MG 100ppb và dung dịch chuẩn làm việc LMG
100ppb để được dãy đường chuẩn có nồng độ lần lượt là 0, 1, 2, 4, 10 và 20ppb.
Bảng 4.3. Thể tích và nồng độ tương ứng khi thêm MG và LMG vào mẫu
trắng để dựng đường chuẩn
Thể tích (µl) Nồng độ trong mẫu (ppb)
MG 100ppb LMG 100ppb MG LMG
0 0 0 0
50 50 1 1
100 100 2 2
200 200 4 4
500 500 10 10
1000 1000 20 20
Sau đó tiến hành ly trích mẫu qua các bước sau:
- Thêm vào các ống nhựa chứa mẫu 5ml dung dịch đệm acetate, 100ml
dung dịch p-TSA 1M, 1ml hydroxyamine (0.25g/ml). Lắc đều.
- Thêm 25 ml acetonitrile, lắc 30 giây. Sau đó thêm tiếp 5 – 6g alumina
và lắc tiếp 15 giây. Ly tâm 4000rpm ở 0oC. Chuyển dịch trong vào bình chiết
thủy tinh 250 ml đã chứa sẵn 50 ml nước và 2 ml diethylene glycol.
- Thêm 25 ml acetonitrile vào ống chứa mẫu. Chuyển dịch trong vào
cùng bình chiết thủy tinh 250 ml ở bước trên.
- Thêm 25 ml methylene chloride vào trong bình chiết. Lắc nhẹ và để
yên cho tách lớp. Chuyển lớp methylene chloride (ở dưới) vào trong bình cầu quả
lê 150 ml.
- Cô dịch trong bình cầu quả lê cho đến khô trên máy cô quay chân
không.
- Hòa tan cặn khô bằng 3 ml ACN và 3ml DDQ 0.001M để oxi hóa
LMG về dạng MG.
22
- Cho qua hệ thống chiết pha rắn với alumina và acid propylsulfonic với
tốc độ 4ml/min.
- Rửa cột bằng acetonitrile và MG được rửa giải bằng 4ml dung dịch
đệm acetonitrile: ammonium acetate (50:50) và định mức lên 5ml cho mỗi mẫu.
- Cho vào vial để phân tích trên máy bằng LC/MS/MS
6. Thông số chạy máy
Pha động A: Acid formic 0.1%
Pha động B: ACN
6.1. Điều kiện phân tích trên LC
Nhiệt độ cột: 30oC (nhiệt độ phòng)
Tốc độ dòng: 0.7 ml pha động/phút, thành phần pha động theo chế độ
gradient (đã cài đặt trong máy HPLC)
Bảng 4.4. Chương trình pha động cho LC của phương pháp phân tích MG
và LMG
No. Time, min A, % B, %
1 0.00 63 37
2 10.00 63 37
3 10.5 0 100
4 12 0 100
5 12.5 63 37
6 15 63 37
Thể tích tiêm mẫu: 10 ml
Thời gian phân tích: 15 phút
6.2. Điều kiện phân tích trên MS
Corona discharge: 0mA
Vaporizer Temp (oC): 400
Sheath gas: 70
Auxiliary gas: 40
Capillary Temp (oC): 220
Capillary Voltage (V): 40
7. Điều kiện phân mảnh
Component Precursor ion (m/z) Product ion (m/z)
MG 329 313 – 315
165
23
LMG 331 239
316
8. Tính toán kết quả
Sử dụng phần mềm trên máy HPLC tính diện tích các peak MG, LMG,
các MG, LMG chuẩn.
Xây dựng đường chuẩn tuyến tính giữa tỉ số diện tích MG/MG chuẩn
(hoặc LMG/LMG chuẩn).
Dựa vào phương trình đường thẳng y = ax + b. Sử dụng đường chuẩn thu
được tính nồng độ MG (hoặc LMG) trong mẫu thử.
4.1.3 Nhóm kháng sinh Nitrofuran:
ĐỊNH LƯỢNG NITROFURAN
TRONG THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN
BẰNG SẮC LỎNG GHÉP KHỐI PHỔ LC/MS/MS
1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này hướng dẫn xác định hàm lượng nitrofuran và các chất
chuyển hóa thuộc nhóm nitrofuran trong thủy sản và sản phẩm thủy sản bằng sắc
ký lỏng ghép khối phổ LC/MS/MS. Giới hạn phát hiện của phương pháp là
0.5ppb.
2. Nguyên tắc
Dư lượng liên kết với mô của các chất chuyển hóa nhóm nitrofurans trong
thủy sản và sản phẩm thủy sản được thủy phân bằng acid HCl loãng để thu được
mạch nhánh của các chất nhóm nitrofurans (AOZ, AMOZ, AHD, SEM). Các
mạch nhánh này được dẫn xuất hóa bằng 2-nitrobezaldehyd để tạo thành NP-
AOZ, NP-AMOZ, NP-AHD, NP-SEM. Xác định và định lượng các chất dẫn xuất
bằng LC/MS/MS
3. Thiết bị, dụng cụ.
- Hệ thống sắc ký lỏng gồm: bơm và bộ tiêm mẫu tự động.
- Đầu dò MS (ThermoQuest Finnigan TSQ Quantum)
- Phần mềm điều khiển: Xcalibur Version 1.3.
- Cột LC: Inertsil ODS-3 5m 130 x 2.0mm
- Tiền cột: ODS-3 5m 130 x 2.0mm
- Máy Vortex, máy lắc
- Bộ thổi khí nitơ N – EVAP
4. Hóa chất
24
- Ethyl acetate (EtOAc) dùng trong HPLC
- Acid hydrocloric (HCl) đậm đặc.
- Aicd formic 90%
- Sodium Chloride (NaCl)
- Dipotassium hydrogen phosphate trihydrate (K2HPO4)
- NaOH tinh thể
- 2-Nitrobenzaldehyde
- Methnol (MeOH) dùng trong HPLC
- Nước cất
- NP-SEM, NP-AHD, NP-AMOZ và NP-AOZ (dẫn xuất 2-NBA của
SEM, AHD, AMOZ, AOZ)
5. Dung dịch, thuốc thử
5.1. Thuốc thử
5.1.1. HCl 0.125M
Cho 5,2ml acid HCl đậm đặc vào bình định mức 500ml có chứa khoảng
200ml nước và định mức đến vạch bằng nước.
5.1.2. K2HPO4 0.1M
Hòa tan 17.4g K2HPO4 vào ít hơn 1L nước. Chuyển dung dịch vào bình
định mức 1L và định mức đến vạch bằng nước.
5.1.3. NaOH 0.8M
Hòa tan 3,2g NaOH vào ít hơn 100ml nước. Chuyển dung dịch vào bình
định mức 100ml và định mức đến vạch bằng nước.
5.1.4. NaOH 0.125M
Pha loãng 10ml NaOH 0.8M trong 630ml nước
5.1.5. Acid formic 0.1%
Cho 1ml acid formic vào ít hơn 1L nước trong bình định mức 1L và định
mức đến vạch bằng nước.
5.1.6. 2-NBA 50mM
Hòa tan 0.07555g 2-NBA trong 10ml MeOH
5.1.7. Hỗn hợp MeOH/nước = 50:50
Cho 50ml MeOH vào 50ml nước
5.2. Dung dịch chuẩn
25
5.2.1. Hòa tan 43, 56, 46 và 33mg NBA-AHD, NBA-SEM, NBA-AOZ và
NBA-AMOZ trong 100ml MeOH theo thứ tự. Hỗn hợp gốc chứa 430 ng/ml, 560
ng/ml, 460 ng/ml, 330 ng/ml của NBA-AHD, NBA-SEM, NBA-AOZ và NBA-
AMOZ theo thứ tự, nồng độ của các chất không dẫn xuất AHD, SEM, AOZ,
AMOZ tương ứng đều là 200 ng/ml.
5.2.2. Pha loãng hỗn hợp gốc trên 500 lần để được dung dịch chuẩn
D500: Cho 10ml dung dịch gốc cộng 5ml dung dịch hỗn hợp MeOH/nước =
50:50 (nồng độ của các chất không dẫn xuất là 0.4 ng/ml)
5.2.3. Dung dịch chuẩn D1000: Cho 2ml dung dịch D500 cộng 2ml dung
dịch hỗn hợp MeOH/nước = 50:50 (nồng độ của các chất không dẫn xuất là 0.2
ng/ml)
5.2.4. Dung dịch chuẩn D2000: Cho 2ml dung dịch D1000 cộng 2ml dung
dịch hỗn hợp MeOH/nước = 50:50 (nồng độ của các chất không dẫn xuất là 0.1
ng/ml)
5.2.5. Dung dịch chuẩn D4000: Cho 2ml dung dịch D2000 cộng 2ml dung
dịch hỗn hợp MeOH/nước = 50:50 (nồng độ của các chất không dẫn xuất là 0.05
ng/ml)
5.2.6. Dung dịch chuẩn D8000: cho 2ml dung dịch D4000 cộng 2ml dung
dịch hỗn hợp MeOH/nước = 50:50 (nồng độ của các chất không dẫn xuất là
0.025 ng/ml)
6. Các bước chuẩn bị mẫu
6.1. Chuẩn bị mẫu thử: Bóc vỏ nguyên liệu (nếu có) cho vào máy xay
mẫu và xay nhuyễn cho đến khi mẫu đồng nhất.
Cân chính xác 2.0 (± 0.1)g mẫu cho vào ống ly tâm polypropylene 50ml,
ghi lại khối lượng mẫu.
6.2. Chuẩn bị mẫu trắng: Cân chính xác 2.0 (± 0.1)g mẫu cho vào ống
ly tâm polypropylene 50ml, ghi lại khối lượng mẫu. Tiến hành chuẩn bị mẫu
trắng giống như mẫu thử.
6.3. Chuẩn bị mẫu để dựng đường chuẩn: Cân 5 mẫu trắng mỗi mẫu có
khối lượng 2.0 (± 0.1)g cho vào ống ly tâm 50ml và tiến hành chuẩn bị như mẫu
thử. Thêm dung dịch chuẩn D8000 để đươc dãy chuẩn có nồng độ 0, 0.3, 0.6, 0.9,
1.2ppb.
6.4. Thêm 10ml HCl 0.125M và 400ml 2-NBA 50mM vào mỗi mẫu,
đậy nắp lại và vortex trong 15 giây.
26
6.5. Ủ mẫu trong 16 giờ ở 37oC với máy lắc 80rpm.
6.6. Sau khi ủ để mẫu ở nhiệt độ phòng. Thêm 1ml K2HPO4 0.1M và 1
ml NaOH 0.8M. Vortex trong 15 giây
6.7. Điều chỉnh pH khoảng 7.3 ± 0.2 với HCl 0.125M và NaOH
0.125M. Ghi nhận pH cuối cùng. Thể tích cuối cùng của mẫu không hơn 20ml.
Ghi nhận thể tích cuối cùng
6.8. Ly tâm mẫu ở 4oC và 3000 rpm trong 5 phút .
6.9. Hút phần dịch lỏng ở trên sau ly tâm qua một ống ly tâm 50ml thứ
hai, thêm 3ml nước vào phần thịt tôm còn lại, tiếp tục vortex 15 giây, ly tâm ở
4oC và 3000 rpm trong 5 phút.
6.10. Hút hết lớp dung dịch phía trên sau khi ly tâm cho vào ống ly tâm
thứ hai trên.
6.11. Thêm nước để định mức dung dịch đến thể tích 20ml, thêm khoảng
0.5g NaCl và 12 ml EtOAc, đậy nắp lại và vortex trong 15 giây, ly tâm ở 4oC và
3000 rpm trong 5 phút.
6.12. Hút lấy lớp trên cho vào ống ly tâm 15 ml khác, thêm 2ml nước,
hút lớp dưới (nước) bỏ.
6.13. Thổi khô dịch chiết bằng khí nitơ ở 40oC
6.14. Thêm 1ml dung dịch MeOH/nước = 50:50, vortex 15 giây
6.15. Lọc dịch chiết cho vào vial 1.8ml để phân tích trên LC/MS/MS
7. Thông số chạy máy
7.1. Thông số cho LC
Pha động A: Acid formic 1% trong nước
Pha động B: MeOH
Thời gian phân tích: 30 phút
Gradient Program
27
Bảng 4.5. Chương trình pha động cho LC của phương pháp phân tích
Nitrofuran
7.2. Thông số cho MS
Source: ESI
ESI capillary position (oC): 90
Spay voltage (V): 4000
Sheath gas pressure (bar): 35
Aux gas pressure (bar): 3
Capillary temperature: 300oC
Tube lens offset (V): 121
Capillary Offset (V): 35
Q2 Collision gas: 1.5 mTorr
Injection volume (ml): 40.00
Flush volume (ml): 400
Needle height from bottom (mm): 0.2
Wash volume (ml): 400
Flush speed (ml/s): 250
Post – Injection Valve switch time (min): 0
Loop loading speed (ml/s): 5
Syringe speed (ml/s): 8
Tray temp control is on. Temp (oC): 10
Column oven control is on. Temp (oC): 30
Min. pressure (bar): 0
Max. pressure (bar): 431
Time,
min
Flow,
ml/min
A, % B, %
0 - 8 0.15 45 55
8 – 8.5 0.15 45 - 0 55 - 100
8.5 – 8.7 0.15 –0.30 0 100
8.7 - 15 0.3 0 100
15 – 15.5 0.3 0 - 45 100 - 55
15.5 - 20 0.3 45 55
20 - 21 0.3 –0.15 45 55
21 - 30 0.15 45 55
28
Bảng 4.6. Điều kiện phân mảnh MS/MS của hỗn hợp dẫn xuất của các
chất trong nhóm Nitrofuran
Component Precursor
ion (m/z)
Product
ion (m/z)
Dwell
time (s)
Collision
energy (eV)
NP-SEM
209 134
166
192
0.2
0.2
0.2
13
11
15
NP - AOZ
236 104
134
149
0.2
0.2
0.2
15
12
13
NP - AHD
249 104
134
178
0.2
0.2
0.2
15
13
13
NP - AMOZ
335 128
262
291
0.2
0.2
0.2
8
10
12
8. Tính toán kết quả
Sử dụng phần mềm trên máy HPLC tính diện tích các peak của các chất
dẫn xuất và các chất chuẩn thêm vào.
Xây dựng đường chuẩn tuyến tính giữa tỉ số các chất dẫn xuất và các chất
chuẩn thêm vào.
Dựa vào phương trình đường thẳng y = ax + b. Sử dụng đường chuẩn thu
được tính nồng độ các chất cần phân tích.
Phần mềm quản lý sẽ tự tính kết quả.
4.2 Phương pháp kiểm thuốc trừ sâu
ĐỊNH LƯỢNG THUỐC TRỪ SÂU HỌ CHLOR BẰNG SẮC KÝ KHÍ
GHÉP KHỐI PHỔ (GCMS)
1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này được áp dụng để định lượng thuốc trừ sâu họ Chlor
trong nền mẫu là nước, nông sản, trong đất hoặc trong một số nền mẫu tương tự
bằng GCMS. Giới hạn phát hiện của phương pháp là 3ppb.
2 Nguyên tắc
29
Dịch chiết thô thuốc trừ sâu họ Chlor trong mẫu được cho qua cột C18.
Chlor được giữu lại trên cột, sử dụng dung môi thích hợp để rửa giải và định
lượng bằng GCMS
3 Thiết bị, dụng cụ
3.1 Thiết bị
- Bể siêu âm.
- Máy li tâm.
- Vortex
- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0.001g
- Cân phân tích có độ chính xác 0.0001g
- Máy GCMS – QP2010, Shimadzu
- Bộ thổi khí nitơ
3.2 Dụng cụ
- Phễu thủy tinh
- Đầu côn các loại
- Pipette Pasteur
- Bình định mức 10, 20, 50, 100ml.
- Cốc thủy tinh 50, 100, 250, 500, 1000ml
- Cột SPE C18 (500mg, 3ml)
- Vial 1.5ml
- Bao PE
- Màng lọc đường kính 0.45mm
3.3 Hóa chất
- Hexan (GC)
- Dichloromethane (GC)
- Methanol (GC)
- Ethylacetate PA
- Nước cất 2 lần
- Chuẩn thuốc trừ sâu: dung dịch 10ppm (dạng hỗn hợp hay từng chất)
4 Chuẩn thuốc trừ sâu họ Chlor
4.1 Dung dịch chuẩn
4.1.1 Dung dịch chuẩn gốc 10(mg/ml)
4.1.2 Dung dịch chuẩn thứ cấp 1mg/ml
30
Hút chính xác 1ml dung dịch chuẩn gốc cho vào bình định mức 10ml.
Thêm hexane đến vạch.
4.1.3 Dung dịch chuẩn thứ cấp 0.1mg/ml
Hút chính xác 1ml dung dịch chuẩn thứ cấp 1mg/ml cho vào bình định
mức 10ml. Thêm hexane đến vạch.
4.1.4 Dung dịch chuẩn thứ cấp 0.01mg/ml
Hút chính xác 1ml dung dịch chuẩn thứ cấp 0.1mg/ml cho vào bình định
mức 10ml. Thêm hexane đến vạch.
4.1.5 Dung dịch chuẩn 1; 2.5; 5 mg/ml
Hút chính xác 1, 2.5, 5ml dung dịch chuẩn thứ cấp 0.01mg/ml (4.1.4), 1ml
nội chuẩn (4.2) cho vào bình định mức 10ml. Thêm hexane đến vạch.
4.1.6 Dung dịch chuẩn 10; 100 mg/ml
Hút chính xác 0.1, 1.0ml dung dịch chuẩn thứ cấp 1mg/ml (4.1.2), 1ml nội
chuẩn (4.2) cho vào bình định mức 10ml. Thêm hexane đến vạch.
4.2 Dung dịch nội chuẩn
Dung dịch 1,2,4 – trochlorobenzene ( 0.06mg/ml )
4.3 Bảo quản
4.3.1 Tất cả các dung dịch chuẩn phải được bảo quản trong ống thủy tinh
có nắp đậy kín và đặt trong ngăn lạnh, nhiệt độ khoảng 4oC
4.3.2 Thời gian sử dụng của dung dịch chuẩn gốc tùy thuộc vào nhà sản
xuất
4.3.3 Thời gian sử dụng của dung dịch chuẩn thứ cấp (4.1.3) trong tháng,
chuẩn (4.1.4) chỉ dùng trong ngày
4.3.4 Dung dịch chuẩn thứ cấp (4.1.4) và chuẩn làm việc được pha trước
khi phân tích.
5 Tiến hành phân tích
5.1 Chuẩn bị mẫu
5.1.1 Mẫu rắn
Cân khoảng 15 – 20g mẫu đã được đồng nhất bằng cách băm hoặc xay
nhuyễn, cho vào ống ly tâm dung tích 50ml, thêm vào 20ml MeOH, vortex
khoảng 1 phút, siêu âm khoảng 5 phút, ly tâm trong 5 phút ở tốc độ 5500rpm,
gạn lấy phần dịch trong cho vào ống ly tâm thứ hai.
31
Cho tiếp 10ml MeOH vào phần rắn, vortex khoảng 1 phút, siêu âm
khoảng 5 phút, ly tâm trong 5 phút ở tốc độ 5500rpm, gạn lấy phần dịch trong
cho vào ống ly tâm thứ hai. Pha loãng mẫu với 200ml nước.
Hoạt hóa cột SPE C18 (500mg, 3ml) trên bộ tách chiết pha rắn bằng: 5ml
MeOH, 3ml nước, cho mẫu qua cột.
Rửa cột bằng 5ml hỗn hợp nước: methanol = 80:20, hút chân không đến
khi khô cột
Rửa giải bằng 5ml hỗn hợp Dichlorobenzene : Hexane = 7:3, thổi khô,
định mức bằng 1ml hexane nồng độ nội chuẩn là 60ppb. Lọc dịch qua màng lọc
0.45mm, cho vào vial (lọ có nắp đậy) thể tích 1.5ml (vial có nắp dùng cho tiêm tự
động)
5.1.2 Mẫu nước
Lấy 200ml nước* cho qua cột SPE C18 (500mg, 3ml) đã được hoạt hóa và
thực hiện tương tự như mục 5.1.1.
* Lưu ý: Lọc nếu mẫu có nhiều cặn hoặc các chất lơ lững. Rữa lại giấy lọc
bằng 5ml MeOH.
5.2 Điều kiện đo
5.2.1 Điều kiện đo trên sắc ký khí
- Cột sắc ký: cột
MDN-5S 30m x 0.25mm x 0.25mm hoặc
Zebron-MultiResidue 30m x 0.25mm x 0.25mm
- Chương trình nhiệt
· Chạy trên NCI source: thuốc trừ sâu họ Chlor: chạy theo chế độ NCI
Bảng 4.7. Chương trình nhiệt chạy trên NCI source khi phân tích thuốc trừ
sau họ Chlor
Nhiệt độ (oC) Thời gian (phút)
50 2
10 1
180 1
3 1
250 2
10 1
290 10
32
Injection Temp: 250oC
Injection mode: Splitless
Sampling time: 1 phút
Thể tích bơm: 1ml
Tốc độ dòng: 1.20ml/ phút
Pressure: 55.3 kPa
Tốc độ khí mnag chung: 38ml/phút
Tốc độ dòng Purge 3.0ml/ phút
Tỉ lệ Split: -1
· Chạy trên EI source
Bảng 4.8. Chương trình nhiệt chạy trên EI source khi phân tích thuốc trừ
sâu họ Chlor
Nhiệt độ (oC) Thời gian (phút)
50 1
180 1
15 1
200 1
220 1
240 1
10 1
300 10
Injection Temp: 250oC
Injection mode: Splitless
Sampling time: 1 phút
Thể tích bơm: 1ml
Tốc độ dòng: 0.75ml/ phút
Pressure: 32.7 kPa
Tốc độ khí mnag chung: 38ml/phút
Tốc độ dòng Purge: 3.0ml/ phút
Tỉ lệ Split: -1
5.2.2 Điều kiện của đầu dò MS
· Chạy trên NCI source
Ionization mode: SEI (phosphor), NCI (chlor)
Detector Voltage: 1.3 kV, Absolute (SEI), Relative Tuning File (NCI)
33
Interface Temp: 250oC
Ion source: 200oC
· Chạy trên EI Source
Ionization mode: EI (phosphore, chlor)
Detector Voltage: 1.12 kV, Absolute
Interface Temp: 250oC
Ion source: 200oC
Nội chuẩn 1, 2, 4 – Triclorobenzene 60 ppb pha trong hexane
6 Tính kết quả
Hàm lượng thuốc trừ sâu trong mẫu
Đối với mẫu lỏng:
C (mg/l) = ÷÷
ø
ö
çç
è
æ
m
dmo
V
VC *
Đối với mẫu rắn hoặc sệt
C (mg/kg) = ÷÷
ø
ö
çç
è
æ
m
dmo
a
VC *
Trong đó:
C: nồng độ thuốc trừ sâu trong mẫu, tính theo mg/l (mẫu nước) và mg/kg
(mẫu rắn hoặc sệt).
Co: nồng độ thuốc trừ sâu tính từ đường chuẩn mg/l
Vdm: thể tích định mức (ml)
Vm: thể tích mẫu phân tích (ml)
a: khối lượng mẫu phân tích (g)
4.3 Một số phương pháp phân tích kim loại nặng
4.3.1 Qui trình phân tích thủy ngân (Hg) tổng số trong thủy sản và sản
phẩm thủy sản
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG THỦY NGÂN
TRONG THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN
BẰNG MÁY QUANG PHỔ HẤP THU NGUYÊN TỬ (AAS)
1. Phạm vi áp dụng
34
Phương pháp này mô tả cách xác định hàm lượng thủy ngân (Hg) trong
thủy sản và sản phẩm thủy sản bằng máy quang phổ hấp thu nguyên tử (AAS).
Giới hạn phát hiện của phương pháp 10ppb.
2. Nguyên tắc
Thủy ngân trong thủy sản và sản phẩm thủy sản tồn tại ở dạng vô cơ lẫn
hữu cơ. Vì vậy để xác định được ta phải chuyển tất cả về dạng vô cơ bằng acid có
nồng độ cao ở nhiệt độ và áp suất cao. Thủy ngân được khử bằng NaBH4 trong
bộ hóa hơi. Sau đó được xác định bằng máy phổ hấp thu nguyên tử (AAS) tại
bước sóng 253.7nm.
3. Thiết bị, dụng cụ
3.1 Thiết bị
Hệ thống máy phổ hấp thu nguyên tử bao gồm:
- Bộ phận làm lạnh
- Bộ hóa hơi thủy ngân
- Bộ bơm mẫu tự động
- Hệ thống đèn
- Máy AAS
Máy Multiwave 3000.
Cân kỹ thuật có độ chính xác 0.001g.
3.2 Dụng cụ
- Pipetteman 100µl, 1000µl, 5000µl.
- Máy xay mẫu.
- Bình định mức 10ml.
- Pipette Pasteur.
- Ống Teflon phá mẫu.
4 Hóa chất
4.1 Hóa chất
- Dung dịch Hg chuẩn, Merck (hoặc tương đương)
- Nước cất một lần.
- HNO3 1.5%, Merck (hoặc tương đương)
- H2O2 30%, Merck (hoặc tương đương)
- Dung dịch NaBH4 3% + NaOH 5%.
4.2 Dung dịch, thuốc thử
4.2.1 Dung dịch chuẩn trung gian Hg 10ppm
35
Hút chính xác 100µl dung dịch chuẩn 1000ppm vào bình định mức 10ml
định mức bằng dung dịch HNO3 1.5%.
Bảo quản trong tủ lạnh nhiệt độ từ 2-80C. Hạn sử dụng 3 tháng.
4.2.2 Dung dịch chuẩn làm việc Hg 100ppb
Hút chính xác 100µl dung dịch chuẩn 10ppm vào bình định mức 10ml
định mức bằng dung dịch HNO3 1.5%
Bảo quản trong tủ lạnh nhiệt độ từ 2-80C. Hạn sử dụng 1 tháng.
4.2.3 Dung dịch HNO3 1.5%
Hút chính xác 23.07ml HNO3 65% cho vào bình định mức 1000ml, định
mức bằng nước cất đến vạch. Hạn sử dụng trong 1 năm, bảo quản ở nhiệt độ
phòng.
4.2.4 Dung dịch NaBH4 3% + NaOH 5%
Cân chính xác 0.3g NaBH4 và 0.5g NaOH vào bình định mức 100ml định
mức bằng nước cất đến vạch. Pha trước khi chạy máy.
5 Chuấn bị mẫu
5.1 Chuẩn bị mẫu thử
Đồng nhất tối thiểu 200g mẫu trên máy xay mẫu. Đối với mẫu khô thì cắt
hoặc giã nhỏ. Giử mẫu trong tủ đông -180C cho đến khi phân tích.
Cân 1g ± 0.05g mẫu đã đồng nhất vào ống Teflon để phá mẫu. Sau đó
thêm 2ml HNO3 65% và 2ml H2O2 30%.
5.2 Chuẩn bị mẫu trắng
Hút 1ml nước cất vào ống Teflon, rồi thực hiện như mẫu thử.
5.3 Chuẩn bị mẫu kiểm soát
Cân 1g ± 0.05g mẫu thủy sản trắng đã được chọn trước vào ống Teflon,
hút chính xác 500µl dung dịch thủy ngân chuẩn 100ppb (Hg 50ppb) sau đó thực
hiện như mẫu thử.
5.4 Dựng đường chuẩn
Pha từ dung dịch chuẩn làm việc Hg 100ppb pha loãng vào bình định mức
20ml. Pha theo bảng sau:
Bảng 4.9. Thể tích và nồng độ tương ứng khi thêm Hg vào mẫu trắng để
dựng đường chuẩn
Thể tích(µl) Nồng độ (ppb)
200 1
36
400 2
1000 5
2000 10
4000 20
6 Điều kiện đo trên máy hấp thu nguyên tử AAS
Element: Hg
Lamp/ Current (mA) Holow cathode lamp / 6mA
Electrodeless discharge lamp/ 210mA
Wavelength 253.7nm
Slit Withd 0.7nm
Measurement mode peak hight
Signal type atomic absorption
Intergration time 20 sec
Baseline correction time 2 sec
Data processing, smoothing 19 pionts or 0.5 sec
Cell temperature 100oC
Sample volume 500ml
Argon gas supply pressure 3.6 bar or 52 psig or 360kPa
Argon gas flow rate 70-85 ml/min
Carrier soluution/ flow rate 3% HCl/ 9-12 ml/min
Reductant solution/ flow rate 0.02% NaBH4 in 0.005%
NaOH solution/ 5-7ml/min
7 Tính toán
Nồng độ của Hg trong mẫu được tính như sau:
K = ((CHg-CH20)*V*100)/R*m
Trong đó:
CHg : nồng độ của Hg trong mẫu tính từ đường chuẩn (ppb).
CH20: nồng độ của Hg trong nước tính từ đường chuẩn (ppb)
V : thể tích cuối của dung dịch.
R : Độ thu hồi của mẫu kiểm soát.
m : khối lượng của mẫu.
8 Yêu cầu
Độ hồi qui tuyến tính R2≥99%.
37
Độ thu hồi của mẫu phải nằm trong khoảng chấp nhận, 75%-125%.
4.3.2 Qui trình phân tích Cadmium (Cd) tổng số trong thủy sản và sản
phẩm thủy sản
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG CADMIUM
TRONG THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN
BẰNG MÁY QUANG PHỔ HẤP THU NGUYÊN TỬ (AAS)
1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này mô tả cách xác định hàm lượng cadmium (Cd) trong
thủy sản và sản phẩm thủy sản bằng máy phổ hấp thu nguyên tử (AAS). Giới hạn
phát hiện của phương pháp là 5ppb.
2 Nguyên tắc
Cadmium trong thủy sản và sản phẩm thủy sản tồn tại ở dạng vô cơ lẫn
hữu cơ. Vì vậy để xác định được ta phải chuyển tất cả về dạng vô cơ bằng acid có
nồng độ cao ở nhiệt độ và áp suất cao. Sau đó được xác định bằng máy quang
phổ hấp thu nguyên tử (AAS) tại bước sóng 228.8 nm.
3 Thiết bị, dụng cụ
3.1 Thiết bị
Hệ thống máy quang phổ hấp thu nguyên tử bao gồm:
- Bộ phận làm lạnh
- Lò graphite
- Bộ bơm mẫu tự động
- Hệ thống đèn
- Máy AAS
Máy Multiwave 3000.
Cân kỹ thuật có độ chính xác 0.001g.
3.2 Dụng cụ
- Pipetteman 100µl, 1000µl, 5000µl.
- Máy xay mẫu.
- Bình định mức 20ml.
- Pipette Pasteur.
- Ống Teflon phá mẫu.
4 Hóa chất, thuốc thử
38
4.1 Hóa chất:
- Dung dịch Cd chuẩn. Merck (hoặc tương đương).
- Nước cất một lần.
- HNO3 65%, Merck (hoặc tương đương).
- H2O2 30%, Merck (hoặc tương đương).
- Dung dịch H3PO4 85%.
4.2 Dung dịch, thuốc thử:
4.2.1 Dung dịch chuẩn trung gian Cd 10ppm:
Hút chính xác 100µl dung dịch chuẩn 1000ppm vào bình định mức 10ml
định mức bằng dung dịch HNO3 1.5%.
Bảo quản trong tủ lạnh nhiệt độ từ 2-80C. Hạn sử dụng 3 tháng.
4.2.2 Dung dịch chuẩn làm việc Cd 100ppb:
Hút chính xác 100µl dung dịch chuẩn 10ppm vào bình định mức 10ml
định mức bằng dung dịch HNO3 1.5%.
Bảo quản trong tủ lạnh nhiệt độ từ 2-80C. Hạn sử dụng 1 tháng.
4.2.3 Dung dịch HNO3 1.5%:
Hút chính xác 23.07ml HNO3 65% cho vào bình định mức 1000ml, định
mức bằng nước cất đến vạch. Hạn sử dụng 1 năm, bảo quản ở nhiệt độ phòng.
4.2.4 Dung dịch H3PO4 50 µg/ml:
Hút chính xác 58.82µl dung dịch gốc H3PO4 1000µg/ml (85%) vào bình
định mức 50ml định mức bằng nước cất đến vạch.
5 Chuẩn bị mẫu
5.1 Chuẩn bị mẫu thử:
Đồng nhất tối thiểu 200g mẫu trên máy xay mẫu. Đối với mẫu khô thì cắt
hoặc giã nhỏ. Giữ mẫu trong tủ đông -180C cho đến khi phân tích.
Cân 1g ± 0.05g mẫu đã đồng nhất vào ống Teflon. Sau đó thêm 2ml HNO3
65% và 2ml H2O2 30%.
5.2 Chuẩn bị mẫu trắng:
Hút 1ml nước cất vào ống Teflon, rồi thực hiện như mẫu thử.
5.3 Chuẩn bị mẫu kiểm soát:
5.3.1 Cadimi 25ppb:
39
Hút chính xác 250µl dung dịch cadmium chuẩn 100ppb cho vào 1g ±
0.05g mẫu thủy sản trắng đã được cho trước vào ống Teflon, sau đó thực hiện
như mẫu thử.
5.3.2 Dựng đường chuẩn:
Đường chuẩn được dựng với các nồng độ cadmium khác nhau từ 0.25ppb
đến 3ppb từ chuẩn cadmium 5ppb với chế độ automix.
6 Điều kiện đo trên máy quang phổ hấp thu nguyên tử AAS
Element: Cd
Lamp/ Current (mA) Holow cathode lamp / 4mA
Electrodeless discharge lamp/ 170mA
Wavelength 228.8nm
Slit Withd 0.7nm
Measurement mode peak hight
Signal type atomic absorption - background absorption
Intergration time 5 sec
Baseline correction time 2 sec
Sample volume 10ml
Injection temperature 20oC
Argon gas supply pressure 3.6 bar or 52 psig or 360kPa
Argon gas flow rate 300 ml/min
Chương trình cài đặt đối với lò graphit theo bảng sau:
Bảng 4.10. Chương trình cài đặt đối với lò graphit khi phân tích Cd bằng
quang phổ hấp thu nguyên tử AAS
7 Tính toán
Nồng độ của Cd trong mẫu được tính như sau:
K = ((CCd-CH20)*V*100)/R*m
Step Temperature
(oC)
Ramp
Time
(sec)
Hold
time
(sec)
Internal Gas
(Argon) Flow
(min)
Read
step
1. Drying 130 10 50 300
2. Pyrolysis 700 10 30 300
3. Cooling 20 1 15 300
4.Atomization 1500 0 5 0 x
5. Clean out 2600 1 5 300
40
Trong đó:
CCd : nồng độ của Cd trong mẫu tính từ đường chuẩn (ppb).
CH20: nồng độ của Cd trong nước tính từ đường chuẩn (ppb)
V : thể tích cuối của dung dịch.
R : Độ thu hồi của mẫu kiểm soát.
m : khối lượng của mẫu.
8. Yêu cầu
Độ hồi qui tuyến tính R2≥99%.
Độ thu hồi của mẫu phải nằm trong khoảng chấp nhận 75%-125%.
4.3.3 Qui trình phân tích Chì (Pb) tổng số trong thủy sản và sản phẩm thủy
sản
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG CHÌ
TRONG THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN
BẰNG MÁY QUANG PHỔ HẤP THU NGUYÊN TỬ (AAS)
1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này mô tả cách xác định hàm lượng chì (Pb) trong thủy sản
và sản phẩm thủy sản bằng máy quang phổ hấp thu nguyên tử (AAS). Giới hạn
phát hiện của phương pháp 20ppb.
2 Nguyên tắc
Chì trong thủy sản và sản phẩm thủy sản tồn tại ở dạng vô cơ lẫn hữu cơ.
Vì vậy để xác định được ta phải chuyển tất cả về dạng vô cơ bằng acid có nồng
độ cao ở nhiệt độ và áp suất cao. Sau đó được xác định bằng máy quang phổ hấp
thu nguyên tử (AAS) tại bước sóng 244.8 nm.
3 Thiết bị, dụng cụ
3.1 Thiết bị
Hệ thống máy phổ hấp thu nguyên tử bao gồm:
- Bộ phận làm lạnh
- Lò graphite
- Bộ bơm mẫu tự động
- Hệ thống đèn
- Máy AAS
Máy Multiwave 3000.
Cân kỹ thuật có độ chính xác 0.001g.
3.2 Dụng cụ
41
- Pipetteman 100µl, 1000µl, 5000µl.
- Máy xay mẫu.
- Bình định mức 20ml.
- Pipette Pasteur.
- Ống Teflon phá mẫu.
4 Hóa chất, thuốc thử
4.1 Hóa chất
- Dung dịch chì chuẩn, Merck (hoặc tương đương).
- Nước cất một lần.
- HNO3 65%, Merck(hoặc tương đương).
- H2O2 30%, Merck(hoặc tương đương).
- Dung dịch H3PO4 85%.
4.2 Dung dịch, thuốc thử
4.2.1 Dung dịch chì trung gian 10ppm
Hút chính xác 100µl dung dịch chuẩn 1000ppm vào bình định mức 10ml
định mức bằng dung dịch HNO3 1.5%.
Bảo quản trong tủ lạnh nhiệt độ từ 2-80C. Hạn sử dụng 3 tháng.
4.2.2 Dung dịch chì chuẩn làm việc 100ppb
Hút chính xác 100µl dung dịch chuẩn 10ppm vào bình định mức 10ml
định mức bằng dung dịch HNO3 1.5%.
Bảo quản trong tủ lạnh nhiệt độ từ 2-80C. Hạn sử dụng 1 tháng.
4.2.3 Dung dịch HNO3 1.5%
Hút chính xác 23.07ml HNO3 65% cho vào bình định mức 1000ml, định
mức bằng nước cất đến vạch. Hạn sử dụng 1 năm, bảo quản ở nhiệt độ phòng.
4.2.4 Dung dịch H3PO4 50 µg/ml
Hút chính xác 58.82µl dung dịch gốc H3PO4 1000 µg/ml vào bình định
mức 50ml định mức bằng nước cất đến vạch.
5 Chuẩn bị mẫu
5.1 Chuẩn bị mẫu thử
Đồng nhất tối thiểu 200g mẫu trên máy xay mẫu. Đối với mẫu khô thì cắt
hoặc giã nhỏ. Giữ mẫu trong tủ đông -180C cho đến khi phân tích.
42
Cân 1g ± 0.05g mẫu đã đồng nhất vào ống Teflon. Sau đó thêm 2ml HNO3
65% và 2ml H2O2 30%.
5.2 Chuẩn bị mẫu trắng:
Hút 1ml nước cất vào ống Teflon, rồi thực hiện như mẫu thử.
5.3 Chuẩn bị mẫu kiểm soát
Chì 100ppb: Hút chính xác 1000µl dung dịch chì chuẩn 100ppb và cân 1g
± 0.05g mẫu thủy sản trắng đã được chọn trước vào ống Teflon, sau đó thực hiện
như mẫu thử.
5.4 Dựng đường chuẩn
Đường chuẩn được dựng với các nồng độ cadmium khác nhau từ 1ppb đến
20ppb từ chuẩn chì 20ppb với chế độ automix.
6 Điều kiện đo trên máy hấp thu nguyên tử AAS
Element: Pb
Lamp/ Current (mA) Holow cathode lamp / 12mA
Electrodeless discharge lamp/ 360mA
Wavelength 283.3nm
Slit Withd 0.7nm
Measurement mode peak hight
Signal type atomic absorption - background absorption
Intergration time 4 sec
Baseline correction time 2 sec
Sample volume 20ml
Injection temperature 20oC
Argon gas supply pressure 3.6 bar or 52 psig or 360kPa
Argon gas flow rate 300 ml/min
Carrier soluution/ flow rate 3% HCl/ 9-12 ml/min
Matrix modifier / Volume H3PO4 / 5ml
Chương trình cài đặt đối với lò graphit
Bảng 4.11. Chương trình cài đặt đối với lò graphit khi phân tích Cd bằng
quang phổ hấp thu nguyên tử AAS
Step Temperature
(oC)
Ramp
Time
(sec)
Hold
time
(sec)
Internal Gas
(Argon)
Flow (min)
Read
step
6. Drying 130 10 50 300
43
7. Pyrolysis 800 5 15 300
8. Cooling 20 1 15 300
9.Atomization 1800 0 5 0 x
10. Clean out 2600 1 5 300
7 Tính toán
Nồng độ của Pb trong mẫu được tính như sau:
K = ((CPb-CH20)*V*100)/R*m
Trong đó:
CPb : nồng độ của Pb trong mẫu tính từ đường chuẩn (ppb).
CH20: nồng độ của Pb trong nước tính từ đường chuẩn (ppb)
V : thể tích cuối của dung dịch.
R : Độ thu hồi của mẫu kiểm soát.
m : khối lượng của mẫu.
8. Yêu cầu
Độ hồi qui tuyến tính R2≥99%.
Độ thu hồi của mẫu phải nằm trong khoảng chấp nhận, 75%-125%.
4.3.4 Qui trình phân tích Arsenic (As) tổng số trong thủy sản và sản phẩm
thủy sản
PHƯƠNG PHÁP ĐịNH LƯỢNG ARSENIC
TRONG THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN
BẰNG MÁY QUANG PHỔ HẤP THU NGUYÊN TỬ (AAS)
1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này mô tả cách xác định hàm lượng arsenic (As) trong thủy
sản và sản phẩm thủy sản bằng máy quang phổ hấp thu nguyên tử (AAS). Giới
hạn phát hiện của phương pháp 20ppb.
2 Nguyên tắc
Arsenic trong thủy sản và sản phẩm thủy sản tồn tại ở dạng vô cơ lẫn hữu
cơ. Vì vậy để xác định được ta phải chuyển tất cả về dạng vô cơ bằng acid có
nồng độ cao ở nhiệt độ và áp suất cao. Arsenic được khử bằng NaBH4 trong bộ
hóa hơi. Sau đó được xác định bằng máy phổ hấp thu nguyên tử (AAS) tại bước
sóng 193.7nm.
44
3 Thiết bị, dụng cụ
3.1 Thiết bị
Hệ thống máy phổ hấp thu nguyên tử bao gồm:
- Bộ phận làm lạnh
- Bộ hóa hơi
- Bộ bơm mẫu tự động
- Hệ thống đèn
- Máy AAS
Máy Multiwave 3000.
Cân kỹ thuật có độ chính xác 0.001g.
3.2 Dụng cụ
- Pipetteman 100µl, 1000µl, 5000µl.
- Máy xay mẫu.
- Bình định mức 10ml.
- Pipette Pasteur.
- Ống Teplon phá mẫu.
4 Hóa chất, thuốc thử
4.1 Hóa chất
- Dung dịch As chuẩn, Merck (hoặc tương đương)
- Nước cất một lần.
- HNO3 1.5%, Merck (hoặc tương đương)
- H2O2 30%, Merck (hoặc tương đương)
- Dung dịch NaBH4 0.6% + NaOH 0.5%.
- Acid ascorbic
- KI
4.2 Dung dịch, thuốc thử
4.2.1 Dung dịch chuẩn trung gian As 10ppm
Hút chính xác 100µl dung dịch As chuẩn 1000ppm vào bình định mức
10ml định mức bằng dung dịch HNO3 1.5%.
Bảo quản trong tủ lạnh nhiệt độ từ 2-80C. Hạn sử dụng 3 tháng.
4.2.2 Dung dịch chuẩn làm việc As 100ppb
Hút chính xác 500µl dung dịch chuẩn 10ppm vào bình định mức 50ml
định mức bằng dung dịch HNO3 1.5%.
45
Bảo quản trong tủ lạnh nhiệt độ từ 2-80C. Hạn sử dụng 1 tháng.
4.2.3 Dung dịch HNO3 1.5%
Hút 23 ml HNO3 65% cho vào bình định mức 1000ml, định mức bằng
nước cất đến vạch. Hạn sử dụng trong 1 năm, bảo quản ở nhiệt độ phòng.
4.2.4 Dung dịch NaBH4 0.6% + NaOH 0.5%
Cân chính xác 0.3g NaBH4 và 0.5g NaOH vào bình định mức 100ml định
mức bằng nước cất đến vạch. Pha trước khi chạy máy.
4.2.5 Dung dịch KI 20%
Cân chính xác 20g KI cho vào bình định mức 100ml và định mức đến
vạch bằng nước cất.
4.2.6 Dung dịch acid ascorbic 20%
Cân chính xác 20g acid ascorbic cho vào bình định mức 100ml và định
mức đến vạch bằng nước cất.
5 Chuẩn bị mẫu
5.1 Chuẩn bị mẫu thử
Đồng nhất tối thiểu 200g mẫu trên máy xay mẫu. Đối với mẫu khô thì cắt
hoặc giã nhỏ. Giử mẫu trong tủ đông -180C cho đến khi phân tích.
Cân 1g ± 0.05g mẫu đã đồng nhất vào ống Teplon để phá mẫu. Sau đó
thêm 1ml HNO3 65% và 3ml H2O2 30%.và 2ml H2O
5.2 Chuẩn bị mẫu nước trắng
Hút 1ml nước cất vào ống Teplon, rồi thực hiện như mẫu thử.
5.3 Chuẩn bị mẫu thủy sản trắng và mẫu kiểm soát (As 100ppb)
5.4 Mẫu thủy sản trắng: Cân 1g ± 0.05g mẫu thủy sản trắng đã được
chọn trước vào ống Teplon, sau đó thực hiện như mẫu thử.
5.5 Mẫu kiểm soát (As 20ppb)
Hút chính xác 200µl dung dịch arsenic chuẩn 100ppb và cân 1g ± 0.05g
mẫu thủy sản trắng đã được chọn trước vào ống Teplon, sau đó thực hiện như
mẫu thử.
5.6 Vô cơ hóa mẫu
Đặt ống Teflon chứa mẫu vào rotor của máy Multiwave 3000, chạy máy
theo chương trình đã được cài đặt.
46
Bảng 4.12. Các thông số cài đặt trên máy phá mẫu Multiwave 3000
Ph Power Ramp Hold Fan
1 250 01:00 06:00 1
2 400 02:00 05:00 1
3 600 05:00 35:00 1
4 0 30:00 3
Sau khi phá mẫu, cho vào bình định mức 20ml, thêm 1,5ml dung dịch KI
20% + 1ml dung dịch acid ascorbic 20% + 0,5ml dung dịch HCl 37%. Sau đó
định mức bằng nước cất cho đến vạch.
5.7 Dựng đường chuẩn
Pha từ dung dịch chuẩn làm việc As 100ppb pha loãng vào bình định mức
20ml. Pha theo bảng sau:
Bảng 4.13. Thể tích chuẩn As 100ppb thêm vào để dựng đường chuẩn As
Thể tích(µl) Nồng độ (ppb)
100 0.5
200 1
400 2
1000 5
2000 10
6 Đo trên máy hấp thu nguyên tử AAS
6.1 Các thông số chạy máy
Element - Matrix: As -
Instrument Type: Flame
Conc. Units: ug/L
Instrument Mode: Absorbance
Sampling Mode: Manual
Calibration Mode: Concentration
Measurement Mode: PROMT
Precision Standard: 1.0 %
Precision Sample: 1.0 %
Expansion Factor: 1.0
Minimum Reading: Disabled
Smoothing: 7 point
Conc. Dec. Places: 2
47
Wavelength: 193.7 nm
Slit Width: 0.5 nm
Gain: 72 %
Lamp Current: 10.0 mA
Lamp Position: 1
Background Correction: BC On
STANDARD 1: 0.50 ug/L
STANDARD 2: 1.00 ug/L
STANDARD 3: 2.00 ug/L
STANDARD 4: 5.00 ug/L
STANDARD 5: 10.00 ug/L
Reslope Rate: 50
Reslope Standard No.: 3
Reslope Lower Limit: 75.0 %
Reslope Upper Limit: 125.0 %
Recalibration Rate: 100
Calibration Algorithm: Linear
Cal. Lower Limit: 20.0 %
Cal. Upper Limit: 150.0 %
SIPS: Off
Measurement Time: 10.0 s
Pre-Read Delay: 45 s
Flame Type: Air/Acetylene
Air Flow: 13.80 L/min
Acetylene Flow: 2.25 L/min
Burner Height: 0.0 mm
6.2 Chạy máy
- Tiêm dung dịch chuẩn để dựng đường chuẩn độ hồi qui tuyến tính
R2≥98%.
- Tiêm dung dịch chuẩn để kiểm tra độ nhạy của máy.
- Tiêm mẫu trắng.
- Tiêm mẫu kiểm tra.
- Tiêm mẫu thật.
7 Tính toán
Nồng độ của As trong mẫu được tính như sau:
K = (CAs*V*100)/R*m
48
Trong đó:
CAs : nồng độ của As trong mẫu tính từ đường chuẩn (ppb).
V : thể tích cuối của dung dịch.
R : Độ thu hồi của mẫu kiểm soát.
m : khối lượng của mẫu.
8 Kết quả
Kết quả phân tích As được thể hiện trong phụ lục 3: Bảng báo cáo kết quả
phân tích As.
Ngày 22/04/2009 khảo sát độ tuyến tính của đường chuẩn trong khoảng
nồng độ từ 0.5ppb đến 10ppb
Bảng 4.14. Mối liện hệ giữa nồng độ và độ hấp thu của As khi chạy chuẩn
Nồng độ,
ppb (Conc)
Độ hấp thu
(Abs)
As 1 As 2 As 3
0 0.0086 0.0003 -0.0001
0.5 0.0377 0.014 0.0246
1 0.0476 0.0337 0.0392
2 0.0669 0.0572 0.0704
5 0.1383 0.1408 0.1568
10 0.2289 0.2305 0.2513
y = 0.0212x + 0.0226
R2 = 0.9892
y = 0.0232x + 0.0079
R2 = 0.9878
y = 0.0248x + 0.0138
R2 = 0.9844
-0.05
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0 2 4 6 8 10 12
Conc
A
b
s
As 1
As 2
As 3
Linear (As 1)
Linear (As 2)
Linear (As 3)
Hình 4.1 Đồ thị khảo sát độ tuyển tính của As trong khoảng nồng độ từ
0.5ppb đến 10ppb
Kết quả: độ tuyến tính của As trong khoảng từ 0.5ppb đến 10ppb rất tốt,
hệ số hồi qui >0,98
49
Ngày 25/04/2009 chạy trên nền mẫu để khảo sát độ thu hồi
Bảng 4.15. Độ thu hồi của As trên mẫu spike 20ppb và mẫu spike 100ppb
Mẫu
Spike
20ppb R%
Spike
100ppb R%
Tôm 1.18 118 4.94 98.80
Tôm 0.41 41 4.33 86.60
Tôm 0.71 71 3.51 70.20
Tôm 1.09 109 4.79 95.80
Tôm 0.33 33 3.35 67.00
Tôm 0.58 58 3.79 75.80
Trung
bình 0.72 71.67 4.12 82.37
Kết quả: độ thu hồi đạt được trong khoảng từ 67% đến 98%
Ngày 28/04/2009 – 05/05/2009 khảo sát độ lặp lại, độ tái lặp tại 20ppb độ
lặp lại trên mẫu tôm ở 1ppb, định mức 20ml
Bảng 4.16. Độ tái lặp trên các nền mẫu khác nhau tại 20ppb
Mẫu Cá Tôm Mực
Spike 20ppb 1.16 1.18 0.6
Spike 20ppb 0.48 0.41 0.97
Spike 20ppb 0.29 0.71 0.05
Spike 20ppb 1.44 1.09 0.56
Spike 20ppb 0.27 0.33 0.02
Spike 20ppb 0.07 0.58 0.42
Trung bình 0.6183 0.7167 0.4367
Độ lệch chuẩn 0.5509 0.3511 0.3605
Độ lệch chuẩn tương đối 89.0952 48.9898 82.5529
Độ tái lặp của mẫu tôm ở 1ppb, định mức 20ml thực hiện trong 3 ngày
khác nhau
50
Bảng 4.17. Độ lặp lại trên mẫu tôm spike 1ppb ở 3 ngày khác nhau
Ngày 1 2 3
Spike 20ppb 14 0.91 1.18
Spike 20ppb 17.2 0.55 0.41
Spike 20ppb 16.8 0.5 0.71
Spike 20ppb 14 0.46 1.09
Spike 20ppb 13 0.65 0.33
Spike 20ppb 10 0.45 0.58
Trung bình 14.167 0.5867 0.3300
Độ lệch chuẩn 2.6425 0.1744 0.3511
Độ lệch chuẩn tươngđối 18.6528 29.7328 106.3920
Độ lệch chuẩn trung bình 1.0560
Độ lệch chuẩn tương đốitrung
bình 51.5925
Kết quả: độ lặp lại và độ tái lặp của phương pháp định lượng As tại nồng
độ 20ppb là tương đối tốt
Ngày 06/05/2009 tính LOD cho phương pháp
Bảng 4.18. Độ hấp thu của As khi chạy 20 mẫu spike 20ppb và 20 mẫu
blank
51
Mẫu
Abs Mẫu Abs
Spike 20ppb 0.0364 Blank 01 -0.0055
Spike 20ppb 0.0275 Blank 02 -0.0044
Spike 20ppb 0.0263 Blank 03 -0.0038
Spike 20ppb 0.0253 Blank 04 -0.012
Spike 20ppb 0.0299 Blank 05 -0.0119
Spike 20ppb 0.025 Blank 06 -0.0153
Spike 20ppb 0.0237 Blank 07 0.0108
Spike 20ppb 0.0248 Blank 08 0.0134
Spike 20ppb 0.0189 Blank 09 0.0025
Spike 20ppb 0.0163 Blank 10 0.0066
Spike 20ppb 0.0177 Blank 11 0
Spike 20ppb 0.0177 Blank 12 -0.0027
Spike 20ppb 0.0177 Blank 13 -0.013
Spike 20ppb 0.0166 Blank 14 -0.016
Spike 20ppb 0.0158 Blank 15 -0.0167
Spike 20ppb 0.0166 Blank 16 -0.017
Spike 20ppb 0.0136 Blank 17 -0.0185
Spike 20ppb 0.0221 Blank 18 -0.0192
Trung bình 0.0218 Trung bình -0.0068
Kết quả: độ hấp thu trung bình ở nồng độ 1ppb là 0.0218 lớn hơn gấp 3
lần độ hấp thu trung bình của Blank. Vậy LOD của phương pháp là 20ppb.
52
Chương V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1 Kết luận
Do thời gian có hạn nên việc tìm hiểu cũng chỉ giới hạn trong khoảng thời
gian thực tập tại công ty. Trên đây là những phương pháp phân tích dư lượng
kháng sinh, hóa chất, thuốc trừ sâu trong thủy sản và sản phẩm thủy sản được
tìm hiểu trong suốt quá trình thực tập và ghi nhận lại
Đối với phương pháp phân tích hàm lượng Arsenic tổng số trong thủy sản
và sản phẩm thủy sản do có điều kiện tham gia trực tiếp tìm phương pháp và đã
thu được những kết quả ban đầu:
- Phương pháp: đo bằng phương pháp quang phổ hấp thu nguyên tử
dùng ngọn lửa
- Độ thu hồi: độ thu hồi đạt được trong khoảng từ 67% đến 98%
- Giới hạn phát hiện của phương pháp: 20ppb
5.2 Đề xuất
Cần phải nghiên cứu thêm để tìm hiểu những nguyên nhân gây ra hiệu suất
thấp cho phương pháp phân tích hàm lượng As trong thủy sản và sản phẩm thủy
sản . Từ đó có những biện pháp khắc phục để hoàn thiện phương pháp hơn, cho
hiệu suất cao và được áp dụng rộng rãi hơn.
53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
–&—
1 Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/2/2005 của Bộ Thuỷ sản về
ban hành danh mục hoá chất, kháng sinh cấm và hạn chế sử dụng trong sản xuất,
kinh doanh thuỷ sản
2 Trần Thị Kim Giang, 2006. Luận văn tốt nghiệp đại học – Xác định dư
lượng Malachite Green trong thủy sản bằng sắc kí lỏng cao áp ghép khối phổ.
3 Trần Minh Phú, Vương Thanh Tùng, Lê Bảo Ngọc – Khoa Thủy Sản –
Trường Đại Học Cần Thơ. Bài giảng Phân Tích Thực Phẩm Thủy Sản.
4 Các trang Web:
www.vienkinhte.hochiminhcity.gov.vn
www.fistenet.gov.vn
5 28 TCN194 : 2004: Các chất chuyển hoá thuộc nhóm Nitrofuran trong
thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản - Phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng khối
phổ-khối phổ.
6 28 TCN196 : 2004: Sulfonamit trong sản phẩm thuỷ sản - Phương
pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao.
7 28 TCN 177 : 2002 Hàm lượng thuốc kháng sinh nhóm Tetracyclin
trong sản phẩm thủy sản
8 Hàm lượng thuốc kháng sinh nhóm tetracyclin trong sản phẩm thuỷ
sản - Phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
9 28 TCN 178 : 2002 Hàm lượng axit oxolinic trong sản phẩm thủy sản -
Phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 28 TCN 186 : 2003 Hàm lượng cloramphenicol trong sản phẩm thuỷ
sản - Phương pháp định lượng bằng sắc ký khí
11 28TCN 160:2000 Hàm lượng thuỷ ngân trong thủy sản - Phương pháp
định lượng bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
12 28TCN 161:2000 Hàm lượng chì trong thủy sản - Phương pháp định
lượng bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
13 28TCN 162:2000 Hàm lượng cađimi trong thủy sản - Phương pháp
định lượng bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
14 Determination and Confirmation of Leucomalachite Green in Salmon
using No-Discharge Atmospheric Pressure Chemical Ionization LC-MSn
www.cfsan.fda.gov/~frf/lib4333.pdf
15 Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam – Thực trạng và thách thức
54
www.vienkinhte.hochiminhcity.gov.vn/xemtin.asp?idcha=2806&cap=3&i
d=3200
16 Determination of Chloramphenicol Residues in Shimp and Crab
Tissues by Electrospay Triple Quadrupole LC/MS/MS. Joe Strey, Al Plenning,
Sherri Turnipseed, Gene Nandrea, Rebecca Lee, Cathy Burns, Mark Madson
www.foodsafety.gov/~frf/lib4306.html
17 Detection of Nitrofuran Metabolites in Shrimp
55
PHỤ LỤC
–&—
Phụ lục 1
DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG TRONG
SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24 tháng 2
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
TT Tên hoá chất, kháng sinh Đối tượng áp dụng
1 Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng
2 Chloramphenicol
3 Chloroform
4 Chlorpromazine
5 Colchicine
6 Dapsone
7 Dimetridazole
8 Metronidazole
9 Nitrofuran (bao gồm cảFurazolidone)
10 Ronidazole
11 Green Malachite (Xanh Malachite)
12 Ipronidazole
13 Các Nitroimidazole khác
14 Clenbuterol
15 Diethylstibestrol (DES)
16 Glycopeptides
17 Trichlorfon (Dipterex)
Thức ăn, thuốc thú y, hoá
chất, chất xử lý môi
trường, chất tẩy rửa khử
trùng, chất bảo quản, kem
bôi da tay trong tất cả các
khâu sản xuất giống, nuôi
trồng động thực vật dưới
nước và lưỡng cư, dịch vụ
nghề cá và bảo quản, chế
biến.
56
Phụ lục 2
DANH MỤC CÁC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ DỤNG
TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24 tháng 2
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
TT Tên hoá chất, kháng sinh Dư
lượng tối
đa(ppb)*
Mục đích
sử dụng
Thời gian dừng
thuốc trước khi
thu hoạch làm
thực phẩm
1 Amoxicillin 50
2 Ampicillin 50
3 Benzylpenicillin 50
4 Cloxacillin 300
5 Dicloxacillin 300
6 Oxacillin 300
7 Danofloxacin 100
8 Difloxacin 300
9 Enrofloxacin 100
10 Ciprofloxacin 100
11 Oxolinic Acid 100
12 Sarafloxacin 30
13 Flumepuine 600
14 Colistin 150
15 Cypermethrim 50
16 Deltamethrin 10
17 Diflubenzuron 1000
18 Teflubenzuron 500
19 Emamectin 100
20 Erythromycine 200
21 Tilmicosin 50
22 Tylosin 100
23 Florfenicol 1000
24 Lincomycine 100
25 Neomycine 500
26 Paromomycin 500
27 Spectinomycin 300
28 Chlortetracycline 100
Dùng làm
nguyên
liệu sản
xuất
thuốc thú
y cho
đông,
thực vật
thủy sản
và lưỡng
cư
Cơ sở SXKD
phải có đủ bằng
chứng khoa học
và thực tiễn về
thời gian thải loại
dư lượng thuốc
trong động, thực
vật dưới nước và
lưỡng cư xuống
dưới mức giới
hạn cho phép cho
từng đối tượng
nuôi và phải ghi
thời gian ngừng
sử dụng thuốc
trước khi thu
hoạch trên nhãn
sản phẩm
57
29 Oxytetracycline 100
30 Tetracycline 100
31 Sulfonamide (các loại) 100
32 Trimethoprim 50
33 Ormetoprim 50
34 Tricainemethanesulfonate 15-330
* Tính trong động, thực vật dưới nước, lưỡng cư và sản phẩm động, thực
vật dưới nước, lưỡng cư
Phụ lục 3: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÂN TÍCH As
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lv_dtc_truc_2886.pdf