Công ty quyết định giới thiệu nhiều sản phẩm của các nhóm, trong khi diện tích ban tổ
chứ dành cho mỗi nhà tài trợ là không nhiều nên làm cho các sản phẩm chồng chéo lên
nhau nhìn hơi rối. Tuy nhiên đến với hội nghị lần này, công ty chỉ nhắm mục đích gợi
nhớ hay nhắc lại nên cũng có thể tạm chấp nhận được.
Về phần sản phẩm mẫu cho khách hàng uống thử thì hình thức chưa được đẹp lắm, vì
mẫu thử được đựng trong 1 chiếc bình inox để đựng nước uống thông thường nên trông
có vẻ thiếu chuyên nghiệp, làm nhiều người tham dự sau khi dùng thử thắc mắc không
biết đây là sản phẩm nào. Công ty nên dùng bình riêng có in tên sản phẩm mẫu lên để
khách hàng dễ nhận biết hơn. Bên cạnh đó nhiều người tham dự và dùng thử sản phẩm
khen Stimol khá ngon miệng và tỏ ra quan tâm nhiều về thông tin sản phẩm này.
102 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2767 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu thực tế làm marketing của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u trị chứng khó tiêu :
trướng bụng, chậm tiêu
hóa, ợ hơi, đầy hơi, buồn
nôn. Cải thiện chức năng
bài tiết của gan và thận.
107.000đ/ hộp 180 viên
Meteospasmyl Laboratoires
Mayoly Spindler
- PHÁP
Điều trị rối loạn ruột
chức năng.
Giảm co thắt, chống đầy
hơi.
55.000đ/ hộp 20 viên
Pepsane Laboratoires
Rosa
Phytopharma -
PHÁP
Bảo vệ niêm mạc dạ dày,
chống đầy hơi.
Hộp 30 gói : 119.200đ
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 48
Biafine Laboratoires
Medix - PHÁP
Bỏng độ 1-2. Ban đỏ thứ
phát sau điều trị bằng
liệu pháp tia phóng xạ.
Các loại vết thương, loét,
hoại tử.
Tuýp 46.5g : 59.000đ
Tuýp 93g : 70.000đ
Lacteol Axcan Pharma -
PHÁP
Tiêu chảy nhiễm trùng
không do nguyên nhân
thực thể ở người lớn, trẻ
em và nhũ nhi.
85.000đ/ hộp 10 gói
Colchicine
Capel
Aventis
Intercontinental
- PHÁP
Phòng ngừa và điều trị
cơn Gout cấp tính.
87.000đ/ hộp 20 viên
Atepadene Laboratoires
Mayoly Spindler
Điều trị đau lưng
Hộp 30 viên : 270.000đ
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 49
Muxol Leurquin
Mediolanum
Điều trị rối loạn bài tiết ở
phế quản, chủ yếu trong
các bệnh: viêm phế quản
cấp tính, đợt cấp bệnh
phế quản phổi mãn tính.
Hộp 30 viên : 60.000đ
Meteoxane Iprad
Laboratoires
Giảm co thắt, chống đầy
hơi.
Hộp 60 viên : 97.000đ
Acupan Biocodex-Pháp
Giảm đau hậu phẫu.
Hộp 5 ống: 165.000đ
Algotropyl
Thuốc được dùng để trị
cảm, sổ mũi, viêm họng
cấp tính có kèm theo
nhức đầu và sốt.
Thuốc này dành riêng
cho trẻ em có cân nặng
từ 13-16kg, khoảng từ 2-
5 tuổi.
Hộp 10 viên: 38.500đ
Nguồn: Phòng Marketing, Văn phòng Đại diện TEDIS
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 50
CHƢƠNG3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC
TIẾN TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
3.1 Một số hoạt động xúc tiến tại Văn phòng Đại diện :
3.1.1 Tiếp thị :
Đây là hoạt động marketing chủ lực của công ty, được tổ chức thành từng nhóm sản
phẩm, mỗi nhóm sẽ có 1 người làm Quản lý Sản phẩm và hoạt động tại công ty để lên
các chiến lược, kế hoạch, thiết kế và thuê ngoài để làm các gimmick, poster, brochure
để phục vụ cho công tác tiếp thị của các trình dược viên. Mỗi nhóm còn có 1 nhóm
trưởng là người thường xuyên liên hệ với các Quản lý Sản phẩm để về phố biến lại cho
các trình dược viên bên dưới về các kế hoạch trong tuần, cũng như trực tiếp phản ánh
với các Quản lý Sản phẩm về tình hình thực tế, các khó khăn, thắc mắc của các trình
dược viên trong quá trình đi giới thiệu thuốc.
Đội ngũ trình dược viên thực hiện việc giới thiệu thuốc ở các bệnh viện đã được Phòng
Quản lý trình dược viên chia sẵn địa bàn. Để hỗ trợ cho công tác tiếp thị của các trình
dược viên thì công ty hỗ trợ một số công cụ như là brochure/leaflet; gimmick : giỏ
xách, cặp táp, ly tách, lịch, sổ tay, bút viết,… ; các sản phẩm mẫu còn gọi là sampling
để tặng cho các bác sĩ dùng thử ; bên cạnh đó còn có các quyển cẩm nang thầy thuốc
MIMS, hay quyển tư liệu dược khoa Vidal (2 quyển MIMS và Vidal này giống như các
cuốn từ điển về dược phẩm – cập nhật tất cả các loại dược phẩm hiện có trên thị
trường, chia dược phẩm theo các nhóm điều trị - có thể hiểu nôm na là các loại bệnh,
và trong các nhóm điều trị đó các dược phẩm sẽ được sắp xếp theo các nhóm hoạt chất
- tức là thành phần các chất hóa học có trong thuốc. Các bác sĩ và dược sĩ dùng các
quyển này để tra cứu thêm khi kê toa thuốc cho bệnh nhân và để cập nhật thêm thông
tin về các loại dược phẩm mới, cũng như các loại dược phẩm không còn được sản xuất
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 51
trên thị trường. 2 quyển sách này hỗ trợ rất lớn cho các bác sĩ, dược sĩ, cũng như những
nhà nghiên cứu, sinh viên y khoa hay những người có quan tâm đến dược phẩm, do đó
MIMS và Vidal rất được tin dùng. Cuốn MIMS thiên về tóm tắt các loại thuốc nhiều
hơn, nên được dùng phổ biến hơn trong quá trình kê toa của bác sĩ. Cuốn Vidal thiên
về cơ chế điều trị hơn nên phổ biến hơn trong việc nghiên cứu hay tham khảo. Hai
cuốn này được xuất bản định kỳ khoảng 4 tháng/lần và được phát miễn phí. Đa số các
bác sĩ sẽ được MIMS Việt Nam trực tiếp gửi tặng hoặc được các trình dược viên tặng.
Còn đối với cuốn Vidal thì vì số lượng hạn chế nên chỉ có các bác sĩ đầu ngành hay
trưởng khoa, quản lý cấp cao mới được tặng. Hiện nay đã có phần mềm MIMS, tuy
nhiên các cuốn sách in MIMS và Vidal vẫn được các bác sĩ yêu thích hơn vì tiện dụng
hơn), để thuyết phục các bác sĩ kê thuốc của công ty trong toa thuốc của bệnh nhân đến
khám tại bệnh viện.
Như đã nói ở trên phần cơ sở lý luận thì Văn phòng Đại diện TEDIS đại diện cho cả
loại thuốc otc và ethical, thì hình thức tiếp thị này chủ yếu tập trung vào kênh ethical,
tức là kênh cần có sự kê toa của bác sĩ hay nói nôm na là kênh bệnh viện.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 52
Giải thích sơ đồ hình 3.1 :
1. Các loại dược phẩm khi muốn được lưu hành trên thị trường thì phải được liệt kê
vào trong Danh mục thuốc của Bộ Y tế, để làm được điều này thì các hãng dược
phẩm, các VPĐD dược phẩm phải trình các bằng chứng khoa học về thành phần,
chức năng, tác dụng … của thuốc, đồng thời với việc thực hiện các thủ tục để xin
đưa thuốc vào Danh mục thuốc được lưu hành của Bộ Y tế.
2. Sau khi đã được kê trong Danh mục dược phẩm được lưu hành của Bộ Y tế thì các
dược phẩm muốn vào được bệnh viện thì phải thông qua quá trình đấu thầu để vào
được Danh mục thuốc của bệnh viện (các thuốc trong danh mục này sẽ được dùng
để kê toa cho các bệnh nhân có mua bảo hiểm y tế và cả không mua bảo hiểm y tế).
Hình 3.1- Đƣờng đi của thuốc trong bệnh viện
Nguồn: Tổng hợp
Các bằng
chứng
khoa học/
thủ tục…
Thắng
thầu
Bác sĩ trưởng
khoa của bệnh
viện Danh mục
thuốc của
Bộ Y tế
Danh mục
thuốc của
bệnh viện
Đấu thầu
CÔNG TY DƯỢC/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN (hỗ trợ)
Trình
dược
viên
Bác sĩ
Toa thuốc bảo hiểm
Toa thuốc không bảo hiểm
Danh mục
thuốc
không
bảo hiểm
Danh mục
thuốc bảo
hiểm
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 53
Quá trình này do một hội đồng chuyên môn của bệnh viện giám sát và ra quyết
định. Sau đó loại dược phẩm nào thắng thầu sẽ được đưa vào danh mục thuốc của
bệnh viện. Dược phẩm thắng thầu không hẳn là loại thuốc có giá thấp nhất mà còn
căn cứ vào nhiều yếu tố khác như công dụng thuốc, nước sản xuất, hiệu quả, danh
tiếng, uy tín của các hãng dược và các chế độ hậu mãi khác như quá trình vận
chuyển…
3. Khi đã nằm trong danh mục thuốc bệnh viện thì chưa chắc loại dược phẩm của
công ty đã đến được tay bệnh nhân, mà phải thông qua quá trình kê toa của các bác
sĩ. Do đó để cho các bác sĩ kê toa biết đến và tin dùng sản phẩm của công ty, thì
các công ty phải có một đội ngũ trình dược viên đi giới thiệu về loại thuốc đó cho
các bác sĩ và phải thường xuyên chăm sóc và nhắc nhở các bác sĩ về loại thuốc của
mình thông qua các gimmick, các brochure/leaflet hay các hội thảo theo chuyên
đề… Các bác sĩ trong quá trình kê toa cho bệnh nhân có mua bảo hiểm y tế thì chỉ
được phép kê các loại thuốc có trong Danh mục thuốc bảo hiểm của bệnh viện.
Còn các bệnh nhân không mua bảo hiểm y tế thì các bác sĩ có thể kê thuốc ngoài
Danh mục thuốc bảo hiểm của bệnh viện nhưng vẫn phải nằm trong Danh mục
thuốc của Bộ Y tế, tuy nhiên ít khi các bác sĩ kê thuốc ngoài Danh mục thuốc bệnh
viện vì sẽ dễ gây hiểu lầm.
Vì loại hình của TEDIS là VPĐD nên không có chức năng, việc kinh doanh. Chính vì
lẽ đó mà công ty thông qua 5 nhà phân phối sản phẩm (như đã kể trên) chịu trách
nhiệm nhập hàng hóa và kinh doanh. Để đo lường hiệu quả của quá trình giới thiệu
thuốc của các trình dược viên thì VPĐD TEDIS dùng tính điểm để đánh giá kết quả
làm việc của họ. Thang điểm được cho từ 1 đến 5, tăng dần theo mức độ khó của thuốc
(1 là dễ nhất, và 5 là khó nhất). Công ty đánh giá hiệu quả giới thiệu thuốc của các
trình dược viên dựa vào báo cáo doanh số hàng tháng của các nhà phân phối cung cấp
cho VPĐD.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 54
Bên cạnh đó công ty cũng thường xuyên tổ chức các buổi đào tạo về các loại thuốc mới
hoặc cập nhật kiến thức cho trình dược viên để họ có thêm kiến thức về sản phẩm và tự
tin hơn khi đi giới thiệu thuốc, các speaker trong các buổi training này là những bác sĩ
giỏi, nổi tiếng trong ngành.
Sau đây là các hình ảnh về một số buổi đào tạo của Văn phòng Đại diện TEDIS.
Buổi đào tạo về sản phẩm Stimol
Chuyên gia đang thuyết trình trong
buổi đào tạo.
Hình ảnh về các công cụ khác như brochure/ leaflet xem thêm ở phần phụ lục.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 55
3.1.2 Quảng cáo :
Công ty thường đăng quảng cáo như giới thiệu tên thuốc, công dụng, liều lượng, nơi
sản xuất… trên các tạp chí y học, như các cuốn cẩm nang thầy thuốc MIMS hay tư liệu
dược khoa VIDAL (tham khảo tại MIMS online:www.mims.com ), đây là những ấn
phẩm rất cần thiết và được giới trong ngành y dược yêu thích, vì các cuốn này giống
như từ điển về y dược, về các loại thuốc cả mới lẫn cũ, tạo sự thuận lợi dễ dàng khi kê
toa cho bệnh nhân hơn. Bên cạnh đó danh mục thuốc của công ty cũng được đăng
trong các ấn phẩm này, gợi ý cho bác sĩ nhiều hơn khi kê toa.
Ngoài các ấn phẩm in thì công ty còn có các sản phẩm được đăng thông tin về các sản
phẩm trên một số website như: Thuocbietduoc.com.vn (2011), Estore, tại
truy cập ngày 01/04/2011
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 56
Bên cạnh đó về kênh otc công ty còn tiến hành quảng cáo cho các nhãn hàng bằng cách
tài trợ quầy cho các tiệm thuốc tây :
Quảng cáo tại quầy thuốc
Quảng cáo tại quầy thuốc
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 57
3.1.3 Giao tế
Công ty thực hiện việc quan hệ cộng đồng bằng các hoạt động tài trợ hay tổ chức các
event, hội thảo, song song với các hoạt động mang tính chất gần gũi thân mật hơn với
các bác sĩ đầu ngành hay có tiếng trong ngành bằng các hoạt động thăm viếng vào các
dịp lễ, tết và thường xuyên giữ liên lạc với họ.
Cụ thể là từ đầu năm 2011 đến nay công ty đã tổ chức nhiều hội thảo với các khách
mời là những bác sĩ nhiều tiềm năng. Và các diễn giả là những bác sĩ đầu ngành như
sản khoa thì có bác sĩ Nguyễn Thị Ngọc Phượng và cả các giáo sư nước ngoài cũng tới
thuyết trình về một chuyên khoa nào đó, sau đó nói qua về sản phẩm của công ty. Bên
cạnh đó công ty cũng tài trợ cho các hội thảo khoa học kỹ thuật.
Một số hoạt động cụ thể như :
3.1.3.1 Hội nghị Khoa học - Kỹ thuật lần thứ 28 :
Hội nghị Khoa học-Kỹ thuật lần thứ 28 diễn ra vào ngày 14/01/2011, tại Hội trường
Đại học Y Dược TP.HCM.
Toàn cảnh hội nghị
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 58
Tại hội nghị này, công ty tài trợ với gói tài trợ trị giá 15 triệu đồng và quyền lợi đi kèm
với gói tài trợ này là 1 gian hàng ngay gần hội trường lớn của Đại học Y Dược và được
in logo công ty trong cuốn giới thiệu chương trình(xem phụ lục).
Gian hàng của công ty Khách đến dự hội thảo xem standee
của sản phẩm công ty
Đối tượng chính đến hội nghị này là các bác sĩ, dược sĩ, các đối tượng là những người
thực hiện công tác nghiên cứu khoa học hay những người có quan tâm như các nhà
phân phối, các đại lý, các hãng dược phẩm, các sinh viên y khoa.
Các công ty tài trợ cho chương trình là công ty Dược phẩm OPV, Công ty Cổ phần
Việt Nam Kỹ nghệ Bột mì, Công ty Phzer, Công ty Cổ phần Xuất-Nhập khẩu Y tế
Domesco, Công ty Fahasa và Văn phòng Đại diện TEDIS.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 59
Các buổi thuyết trình/ báo cáo về bệnh và cách phòng tránh và chữa trị trong hội nghị.
Đến với Hội nghị Khoa học-Kỹ thuật, công ty giới thiệu một vài sản phẩm của cả 5
nhóm, với leaflet, standee của một vài sản phẩm, bên cạnh đó ưu tiên giới thiệu sản
phẩm Stimol (là thuốc điều trị suy nhược, giúp mau chóng hồi phục sức khỏe và giảm
thiểu chứng mỏi cơ, vị hơi chua, pha thêm với đường và nước lọc thì sẽ rất ngon) bằng
cách cho uống thử sản phẩm này đã qua chế biến.
Dùng thử sản phẩm Stimol
Đánh giá :
Hình thức của hội nghị dành cho các nhà tài trợ có phần hơi nghèo nàn, nên dẫn đến
tình trạng hình thức hơi lôi thôi. 15 triệu so với các quyền lợi mà công ty có được theo
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 60
bản thân tôi đánh giá là chưa thỏa đáng lắm. Tuy nhiên số lượng người tham dự hội
nghị khá đông, lại là các chuyên gia trong ngành nên lợi ích mà công ty đạt được là
chấp nhận được.
Công ty quyết định giới thiệu nhiều sản phẩm của các nhóm, trong khi diện tích ban tổ
chứ dành cho mỗi nhà tài trợ là không nhiều nên làm cho các sản phẩm chồng chéo lên
nhau nhìn hơi rối. Tuy nhiên đến với hội nghị lần này, công ty chỉ nhắm mục đích gợi
nhớ hay nhắc lại nên cũng có thể tạm chấp nhận được.
Về phần sản phẩm mẫu cho khách hàng uống thử thì hình thức chưa được đẹp lắm, vì
mẫu thử được đựng trong 1 chiếc bình inox để đựng nước uống thông thường nên trông
có vẻ thiếu chuyên nghiệp, làm nhiều người tham dự sau khi dùng thử thắc mắc không
biết đây là sản phẩm nào. Công ty nên dùng bình riêng có in tên sản phẩm mẫu lên để
khách hàng dễ nhận biết hơn. Bên cạnh đó nhiều người tham dự và dùng thử sản phẩm
khen Stimol khá ngon miệng và tỏ ra quan tâm nhiều về thông tin sản phẩm này.
3.1.3.2 Hội thảo chuyên đề : Vai trò cần thiết của Utrogestan trong
Sản-Phụ khoa
Hội thảo diễn ra vào ngày 20/03/2011, tại Khách sạn Legend, từ 14h30 đến 17h.
Số khách mời dự kiến (số thiệp phát ra ) : 150 người.
Số người tới dự : 134 người
Nội dung nói về sản phẩm Utrogestan của công ty có hiệu quả trong :
Dự phòng dọa sẩy thai.
Dự phòng dọa sinh non.
Hỗ trợ hoàn thể trong thụ tinh ống nghiệm.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 61
Nhân viên Văn phòng Đại diện TEDIS chuẩn bị đón tiếp khách mời tại sảnh khách sạn
Hội trường trước giờ diễn ra hội thảo
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 62
GS BS Nguyễn Thị Ngọc Phượng (chủ tịch hội HOSREM)
Tiệc buffet nhẹ (tea break) bên ngoài phòng hội nghị trước khi diễn ra hội thảo
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 63
Mặt trước tờ chương trình hội thảo (gửi kèm với thư mời)
Mặt sau tờ chương trình hội thảo (gửi kèm với thư mời)
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 64
Đánh giá : Số khách mời đi dự tương đối đông đủ, tuy nhiên khách mời tới trễ nhiều,
làm cho những người tới sớm phải chờ đợi lâu. Nhưng nhờ có tiệc Buffet trước buổi
hội thảo nên cũng phần nào làm không khí đỡ nhàm chán.
Công tác hậu cần, chuẩn bị chưa được thống nhất về vị trí để các vật dụng trong hội
thảo, nên khi thiếu vài món đồ thì người phụ trách lễ tân bên ngoài không biết được vật
dụng cần lấy ở đâu.
Còn lại thì nơi tổ chức đẹp, sang trọng, âm thanh và ánh sáng tốt. Các khách mời rất
hứng thú với hội thảo và quan tâm nhiều đến thông tin sản phẩm.
3.1.3.3 Hội thảo Khoa học chuyên đề : Bảo vệ thần kinh và tiêu sợi
huyết trong đột quỵ thiếu máu não cấp
Mặt trước thư mời dự Hội thảo Somazina
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 65
Hội thảo diễn ra vào ngày 19/03/2011 tại khách sạn Park Hyatt, từ 9h00 đến 12h00
Số khách mời dự kiến là 40 người, số người đến dự hội thảo là 35 người.
3.1.4 Khuyến mãi của nhà phân phối :
Các chương trình khuyến mãi là do các nhà phân phối sản phẩm do công ty làm đại
diện thực hiện để khuyến khích mua sản phẩm nhiều hơn. Ví dụ như sản phẩm Stimol,
đang có chương trình mua một tặng một rất hấp dẫn cho sản phẩm này.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 66
3.2 Nhận xét và đánh giá về các hoạt động xúc tiến (thông qua
bảng khảo sát các trình dƣợc viên)
Thông qua bảng khảo sát 25 trình dược viên của Văn phòng Đại diện TEDIS thì có một
số cái nhìn tổng quan sau :
8%
4%
16%
20%24%
20%
8%
Năng suất trung bình hàng tháng của trình dƣợc viên
(điểm/ tháng)
< 1000 điểm
1000 điểm -< 2000 điểm
2000 điểm -< 3000 điểm
3000 điểm -< 4000 điểm
4000 điểm -< 5000 điểm
5000 điểm-< 6000 điểm
>=8000 điểm
Gr1
16%
Gr2
16%
Gr3
28%
Gr4
20%
Gr5
20%
Tỷ lệ trình dƣợc viên các nhóm
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 67
Nữ
76%
Nam
24%
Giới tính
12%
24%
20%
20%
20%
4%
Tuổi
<25
=25 - <30
=30 - <35
=35 - <40
>=40
Không trả lời
8%
36%
40%
16%
Thời gian làm trình dƣợc viên
< 2 năm
2 - <5 năm
5 - 10 năm
>10 năm
1 lần
4%
2 lần
8%
3 lần
28%
4 lần
16%
5 lần
28%
Không
xác định
16%
Số lần thăm viếng để 1 SP
được ghi toa
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 68
Đa số các yếu tố được nêu ra trong hình trên đều được khách hàng đánh giá trên mức
trung bình.
2 lần
16%
3 lần
20%
4 lần
28%
5 lần
20%
6 lần
4% >7 lần
12%
Mức độ thăm viếng hàng tuần tại
một nơi
3.1905
3.1905
3.1429
3.7143
3.7619
3.7143 3.4286
3.7619
3.8571
3.8095
3.5714
-
1.0000
2.0000
3.0000
4.0000
Hình thức
brochure/leaflet
Nội dung
brochure/leaflet
Gimmick
Sampling
Hình thức hội thảo
Tài liệu trong hội
thảo
Quà tặng trong hội
thảo
Nội dung trình bày
trong hội thảo
Lecturer/ Speaker
của hội thảo
Địa điểm tổ chức
hội thảo
Các chuyến du lịch
Khách hàng đánh giá về các yếu tố
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 69
Công cụ hỗ trợ được các trình dược viên sử dụng thường xuyên nhất là các ấn phẩm
chuyên ngành, tiếp đến là các sản phẩm mẫu để các bác sĩ dùng thử.
Các bác sĩ thích được tặng các chuyến đi du lịch nhất, tiếp đó là tư liệu dược khoa
Vidal, tiếp theo là các sản phẩm mẫu, các cuốn cẩm nang thầy thuốc MIMS, được mời
tham dự các hội thảo và về gimmick thì họ thích nhất là được tặng giỏ xách/ balo.
3.875
3.635
2.875
2.875
3.125
4.250
4.375
3.625
-
1.000
2.000
3.000
4.000
5.000
Brochure/ leaflet
Bút, viết
Sổ, tập
Lịch
Giỏ xách/ Balo
Sampling
Sách, báo, tạp chí
chuyên ngành
Khác
Mức độ sử dụng các công cụ hỗ trợ của các
trình dƣợc viên
2.8333 3.3333
3.6667
3.0417
3.0417
3.5000
3.7917 4.0000
3.9167
3.7500
3.4583
3.7500
4.2500
-
1.0000
2.0000
3.0000
4.0000
5.0000
Brochure/ Leaflet
Lịch
Giỏ xách/ Balo
Bút, viết
Sổ tay cá nhân
Gimmick khác
Cẩm nang thầy
thuốc MIMS
Tư liệu dược
khoa Vidal
Sampling
Mời dự hội thảo
Tài liệu hội thảo
Quà tặng hội thảo
Các chuyến du
lịch
Thái độ của khách hàng khi đƣợc tặng
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 70
Các trình dược viên có phản ánh tương đối tốt về chương trình training của công ty.
Sự hỗ trợ từ phía công ty là yếu tố thuận lợi nhất cho các trình dược viên.
47.37%
26.32%
21.05%
10.53%
10.53%
5.26%
5.26%
0% 20% 40% 60%
Sự hỗ trợ của công ty
Chất lượng SP tốt
Mối quan hệ tốt với bác sĩ
Xuất xứ tốt
Uy tín công ty
Dược phẩm có thương hiệu
Gimmick có giá trị
Thuận lợi của các trình dƣợc viên
3.88
3.88
3.64
3.52
4.16
4.28
0
1
2
3
4
5
Rất có ích cho quá trình
đi trình dược
Thích bài giảng của các
speaker
Thời lượng buổi training
khá hợp lý
Thích các speaker
Các speaker là người có
uy tín trong ngành
Cung cấp thêm kiến thức
về dược phẩm
Đánh giá của trình dƣợc viên về chƣơng
trình training
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 71
Còn khó khăn nhất của các trình dược viên trong quá trình đi giới thiệu thuốc đó chính
là cơ hội để tiếp cận với các bác sĩ, sự cạnh tranh của các dược phẩm khác.
Theo các trình dược viên của công ty thì trong quá trình giới thiệu thuốc các yếu tố hỗ
trợ họ để thuyết phục bác sĩ kê toa được đánh giá như sau: (kết quả SPSS tại Phụ lục 2)
Các sản phẩm mẫu (sampling) được cho là hỗ trợ đắc lực nhất
Mối quan hệ quen biết của trình dược viên với các bác sĩ được xếp thứ hai.
Tiếp đến là các gimmick như giỏ xách, balo, bút viết được xếp thứ ba.
Thái độ và hành vi của trình dược viên là yếu tố hỗ trợ đắc lực thứ tư.
Các tờ brochure/ leaflet được xếp vị trí thứ năm.
Danh tiếng của công ty ở vị trí thứ sáu.
Sự am hiểu của trình dược viên về dược phẩm mà họ giới thiệu ở vị trí thứ bảy.
Hội thảo do công ty tổ chức là thứ tám.
Cuối cùng là xuất xứ của dược phẩm
36.84%
31.58%
21.05%
15.79%
15.79%
10.53%
5.26%
5.26%
Tiếp cận khách hàng
Cạnh tranh của các sản phẩm khác
Luật bệnh viện
Ít gimmick, sampling
Quá trình chăm sóc để bác sĩ kê toa
Sản phẩm không trúng thầu
Sự đòi hỏi của bác sĩ vượt quá ngân sách
Khác
Khó khăn của trình dƣợc viên
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 72
Thông qua bảng khảo sát (xem kết quả SPSS tại Phụ lục 3) thì ta có thể thấy rằng kinh
nghiệm của trình dược viên có ảnh hưởng tới năng suất giới thiệu thuốc hàng tháng của
họ. Những người làm trình dược viên trong khoảng thời gian từ 2 năm đến 10 năm thì
năng suất cao nhất, những người có tuổi nghề nhỏ hơn 2 năm thì do chưa có nhiều kinh
nghiệm nên năng suất chưa cao. Tuy nhiên có những người kinh nghiệm trên 10 năm
thì năng suất cũng tương đối cao nhưng lại thấp hơn những người làm từ khoảng 5-10
năm, có thể một phần do lớn tuổi, hoặc là do làm công việc quá lâu nên sinh ra sự
nhàm chán trong công việc.
Trong quá trình đi giới thiệu thuốc thì các phản ánh lại của bác sĩ về nội dung và hình
thức của brochure/leaflet, gimmick và quà tặng trong hội thảo là bình thường. Còn
những yếu tố như sampling ; hình thức, tài liệu, nội dung, các speaker, địa điểm tổ
chức hội thảo và các chuyến du lịch thì họ hài lòng. (xem kết quả SPSS tại Phụ lục 4).
Các bác sĩ theo như các trình dược viên phản ánh lại thì khi được gửi brochure/leaflet
hay được tặng lịch, bút, viết, sổ tay thì cảm xúc của họ là cũng bình thường thôi, từ đó
có thể thấy những món quà này đã trở nên quá quen thuộc nên dễ sinh tâm trạng thờ ơ.
Bên cạnh đó họ thích được tặng giỏ xách/balo, MIMS, Vidal, sampling, mời dự hội
thảo, tặng tài liệu trong hội thảo, quà tặng trong hội thảo, mời đi các chuyển du lịch và
nếu có gimmick khác thì họ thích. (xem kết quả SPSS tại Phụ lục 5)
Qua bài nghiên cứu cho thấy rằng các công cụ mà trình dược viên thường xuyên dùng
là brochure/leaflet, bút, viết, giỏ xách/balo, sản phẩm mẫu, tạp chí. Còn những công cụ
hỗ trợ như sổ tập hay lịch thì dùng với mức trung bình. (Xem Phụ lục 6)
Còn về quá trình training của công ty thì đa số các trình dược viên đều hài lòng. (Xem
kết quả SPSS ở Phụ lục 7)
Đa số những trình dược viên đánh giá cao mối quan hệ quen biết với các bác sĩ, giữa
những trình dược viên đánh giá cao mối quan hệ quen biết với các bác sĩ thì đạt năng
suất cao hơn những người không đánh giá cao nó. (Xem kết quả SPSS ở Phụ lục 8)
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 73
Trên thực tế, trong thời gian qua tại hội thảo của một số công ty dược phẩm khác (điển
hình là công ty Sanofi) có đưa ra một số thông tin sai lệch, gây bất lợi cho một số sản
phẩm của VPĐD TEDIS. Gây ra tâm lý hoang man cho một số các bác sĩ (đặc biệt là
các bác sĩ trẻ còn ít kinh nghiệm) trong việc quyết định kê toa có thuốc của VPĐD.
TEDIS biết được chuyện này nhờ vào sự phản ánh lại của một số bác sĩ có đến dự hội
thảo đó, và sau đó VPĐD TEDIS đã có buổi làm việc chính thức về vấn đề này với
phía công ty Sanofi. Công ty Sanofi đã nhận lỗi và tổ chức một hội thảo khác nhằm
đính chính lại thông tin này và có mời người của TEDIS sang tham dự. Sau vụ việc này
VPĐD TEDIS sẽ chú ý hơn đến các thông tin trong các hội thảo mà công ty khác tổ
chức đưa ra, để nhanh chóng phát hiện sai sót, bảo vệ quyền lợi cho các hãng dược có
sản phẩm bị đưa thông tin sai lệch.
Bên cạnh đó có một số lần, dược phẩm được TEDIS làm đại diện bị đưa lên báo với
các tiêu đề báo gây bất lợi cho việc lưu hành và kinh doanh dược phẩm đó, do nhiều
nguyên nhân. Một điển hình là vụ việc 1 bệnh nhân được chỉ định dùng thuốc nhỏ tai
Otofa nhưng dược sĩ lại lấy Otipax thay thế, làm cho bệnh nhân bị phản ứng phụ, rõ
ràng lỗi là từ phía dược sĩ nhưng cũng gây ảnh hưởng không tốt đến sự tin tưởng vào 2
loại dược phẩm này của công ty (cả 2 loại đều là dược phẩm của TEDIS) (Nguồn:
www.ykhoa.net (2010), Phát điên vì thuốc nhỏ tai, tại
yhocphothong/taimuihong/17_056.htm truy cập ngày 1/4/2011.
Ở chương này ta có thể thấy một vài nét về tình hình hoạt động marketing, đặc biệt là
các hoạt động xúc tiến của VPĐD TEDIS, các thuận lợi, khó khăn, các vấn đề mà công
ty đang gặp phải. Từ đó để có thể đưa ra các giải pháp giúp hoàn thiện hơn các hoạt
động xúc tiến của công ty sát với thực tế hơn ở chương sau.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 74
CHƢƠNG 4 : GIẢI PHÁP VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN
THIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN
Nên tìm hiểu nguyên nhân thực tế tại sao những trình dược viên làm việc trên 10 năm
thì doanh số bán vẫn cao, tuy nhiên vẫn bị thua sút so với những người chỉ làm từ 5-10
năm, nếu do vấn đề tuổi tác hay sức khỏe thì không sao. Nhưng nếu vì làm công việc
quá lâu mà không có gì đổi mới nên sinh ra tâm lý chán nản, thì công ty nên tìm ra các
phương pháp mới hấp dẫn hơn để khuyến khích các trình dược viên làm lâu năm, gắn
bó với công ty và có nhiều kinh nghiệm tiếp tục gắn bó lâu dài hơn với công ty và
mang lại nhiều lợi nhuận hơn. Ví dụ như người nào có năng suất cao nhất quý hay năm
thì được tặng một chuyến đi du lịch cho 2 người như vậy sẽ dễ kích thích tinh thần của
mọi người lên cao hơn.
Nội dung và hình thức của brochure/leaflet, gimmick và quà tặng trong hội thảo được
các bác sĩ đánh giá là bình thường. Do vậy nên thiết kế sao cho bắt mắt và hấp dẫn
hơn, có thể thuê ngoài để thiết kế.
Các bác sĩ thích được tặng giỏ xách/balo, MIMS, Vidal, sampling, mời dự hội thảo,
tặng tài liệu trong hội thảo, quà tặng trong hội thảo, mời đi các chuyển du lịch và nếu
có gimmick khác thì họ thích. Vậy thì nên phát huy tặng những quà này nhiều hơn,
giảm các sản phẩm như sổ tay, lịch, tuy nhiên brochure/leaflet thì vẫn phải giữ vì là tài
liệu quan trọng để trình dược viên hướng dẫn cho bác sĩ hiểu rõ hơnvề thuốc.
Từ thực tế đã cho thấy mối quan hệ tốt với các bác sĩ là yếu tố quan trọng để đạt năng
suất cao hơn. Thiết nghĩ, mối quan hệ là tùy vào bản tính của từng người mà tạo ra, tuy
nhiên nếu công ty có mở những lớp để huấn luyện thêm cho các trình dược viên về kỹ
năng mềm, rèn luyện thái độ cởi mở thì tin chắc là sẽ tạo được mối quan hệ tốt hơn với
bác sĩ. Bên cạnh đó thì cũng phải nhờ vào sự hỗ trợ từ phía các quản lý sản phẩm là
những người dễ thiết lập mối quan hệ và tạo thiện cảm hơn với các bác sĩ. Như những
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 75
lần tập huấn về các sản phẩm mới, công ty nên mở các buổi tập huấn về kỹ năng mềm
cho nhân viên. Cụ thể hơn tổ chức 2 buổi/tháng vào các sáng thứ 6 của tuần thứ hai và
tuần thứ tư trong tháng tại công ty hoặc đưa các nhân viên đi học tại các trung tâm đào
tạo.
Thường xuyên quan tâm theo dõi các hội thảo do các hãng dược phẩm khác tổ chức để
tránh tình trạng đưa thông tin sai lệch gây bất lợi trên thị trường cho các dược phẩm mà
TEDIS làm đại diện, giữ mối quan hệ tốt với các bác sĩ để có thể liên tục cập nhật
thông tin về các đối thủ cạnh tranh.
Trong ngành nào thì rủi ro cũng là khó tránh khỏi, đặc biệt là ngành Y dược thì mức độ
nguy hiểm của rủi ro càng cao vì ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và tín mạng của
bệnh nhân. Do đó công ty nên thường xuyên tổ chức các buổi tập huấn, giải quyết các
rủi ro hay sự cố gặp phải trên thị trường cho các nhà Quản lý Sản Phẩm và các nhân
viên cấp quản lý khác. Đó là về mặt lý thuyết, còn trên thực tế, công ty cũng nên
thường xuyên giữ mối quan hệ với các nhà báo, tòa soạn báo đặc biệt là các báo liên
quan đến sức khỏe con người và các báo, tạp chí khác có chuyên mục sức khỏe. Có thể
là bằng các hoạt động tài trợ, hay đăng các quảng cáo trên các báo, tạp chí này. Để khi
có khủng hoảng xảy ra, công ty có thể đưa ra thông tin có lợi hơn cho phía mình và bảo
vệ được danh tiếng, uy tín của công ty và tạo lòng tin, sự thiện cảm của các bác sĩ và
bệnh nhân.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 76
KẾT LUẬN
Trong ngành dược, bên cạnh việc các công ty, VPĐD có các sản phẩm có chất lượng
cao, xuất xứ dược phẩm từ các hãng có uy tín, từ các nước nổi tiếng với trình độ y học
cao, điển hình là nước Pháp thì để có thể tồn tại và phát triển, một trong những yếu tố
quan trọng nhất là mối quan hệ với các bác sĩ, dược sĩ vì đây là kênh phân phối chính
của công ty. Để có thể giữ được các mối quan hệ đó lâu dài thì vai trò của trình dược
viên hết sức quan trọng vì đây là chiếc cầu kết nối công ty với kênh phân phối, hơn thế
nữa còn là đại diện cho cả công ty trên thị trường.
Chính vì thế chính sách cho các trình dược viên rất quan trọng nó sẽ quyết định được
sự phát triển cho công ty và còn thu hút thêm nhiều trình dược viên giỏi, có kiến thức
chuyên môn sâu, quan hệ rộng rãi đến với công ty. Bên cạnh đội ngũ trình dược viên
được đào tạo bài bản, chất lương thuốc tốt thì quà tặng danh cho các bác sĩ , dược sĩ
cũng rất quan trọng, vì đơn giản quà tặng sẽ là một chất xúc tác giúp cho buổi chào
hàng diễn ra tốt đẹp hơn.
Trên là những đề xuất để nhằm cải thiện công cụ xúc tiến cho công ty. Tuy nhiên đề tài
cũng chưa thể nào đại diện cho một tổng quan về thị trường thuốc tây trong nước mà
chỉ mang tính chất phản ánh một phần những thực trạng đang tồn tại trên thị trường
thông qua các trình dược viên.
Rất mong sẽ nhận được sự đóng góp để hoàn thiện thêm bài nghiên cứu chuyên đề tốt
nghiệp. Và hy vọng bài chuyên đề này có thể phần nào giúp cho những người khác như
các bạn sinh viên khóa sau có thêm tài liệu để tham khảo, có cái nhìn khái quát về
ngành Dược và cụ thể về cách thức hoạt động của một công ty dược trên thực tế.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 77
PHỤ LỤC
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 78
Phụ lục 1:
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ “GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG CỤ XÚC TIẾN TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TEDIS TP.HCM”
Kính chào các anh (chị), em là Trần Nguyệt Ánh, sinh viên lớp Marketing 03, khóa 33, thuộc Khoa Thương mại-
Du lịch-Marketing của Trường Đại học Kinh tế TPHCM. Hiện em đang trong giai đoạn thực tập tại Văn phòng
đại diện TEDIS. Em có một bảng khảo sát rất mong nhận được sự hỗ trợ từ phía các anh chị, bằng cách trả lời các
câu hỏi trong bảng khảo sát.
Các anh chị có thể hoàn toàn yên tâm khi cung cấp các thông tin vì các số liệu, các thông tin cá nhân sẽ được giữ
kín và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Họ và tên trình dược viên: ...................................................................................................................................
Tuổi: ............................................................................. Giới tính: .....................................................................
Số điện thoại liên lạc: ..........................................................................................................................................
Địa chỉ e-mail: ....................................................................................................................................................
Anh chị là trình dược viên thuộc nhóm số (anh chị vui lòng khoanh tròn số):
1 2 3 4 5
Câu 1:
Anh/chị đi giới thiệu thuốc ở những nơi nào ? (đánh dấu X vào ô trống, có thể chọn nhiều đáp án)
Bệnh viện 1A Phòng khám, phòng mạch 1B
Khác (nếu có) 1C
Câu 2:
Đánh số thứ tự từ thấp đến cao (13) cho nơi mà anh chị thường đi giới thiệu hơn
(1: thường đi giới thiệu nhất, 2: ít thường xuyên hơn 1, 3: ít đi nhất)
Bệnh viện 2A
Phòng khám, phòng mạch 2B
Khác (nếu có): 2C
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 79
Câu 3:
Để 1 bác sĩ kê 1 toa thuốc có sản phẩm của công ty thì anh chị phải mất trung bình bao nhiêu lần thăm
viếng nơi đó?
(đánh dấu X vào ô chọn lựa, chỉ chọn 1 phƣơng án duy nhất)
1 lần 2 lần 3 lần 4 lần 5 lần
Khác:
Câu 4:
Mức độ thăm viếng một nơi của anh chị là khoảng bao nhiêu lần/ tuần?
(khoanh tròn vào lựa chọn của anh chị và chỉ được chọn 1 phƣơng án duy nhất)
1 2 3 4 5 6 7 >7
Câu 5:
Trong các yếu tố sau đây, theo anh/chị yếu tố nào hỗ trợ đắc lực nhất để anh/chị thuyết phục được bác
sĩ kê toa trong quá trình đi giới thiệu thuốc của các anh chị?
(đánh số thứ tự từ 110 cho mỗi yếu tố: 1 là hỗ trợ cao nhất, 2 là hỗ trợ cao thứ hai, … , 10 là hỗ trợ
thấp nhất vào ô trống kế bên, nếu yếu tố nào hoàn toàn không hỗ trợ gì cho anh chị vui lòng đánh dấu
X vào ô trống)
Các tờ Brochure/leaflet 5A
Các gimmick: giỏ xách, balo, bút viết,… 5B
Các mối quan hệ quen biết của trình dƣợc viên 5C
Thái độ, hành vi của trình dƣợc viên 5D
Các sản phẩm mẫu (sampling) 5E
Các hội thảo do công ty tổ chức 5F
Mức độ am hiểu của trình dƣợc viên về dƣợc phẩm đang đƣợc giới thiệu 5G
Danh tiếng của công ty 5H
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 80
Xuất xứ của dƣợc phẩm 5I
Khác (nếu có): 5J
Câu 6:
Trong quá trình đi giới thiệu thuốc hay các chương trình hội thảo, follow-up sau hội thảo, anh chị có
thể cho biết khách hàng (bác sĩ / dược sĩ) đánh giá hay phản ánh lại như thế nào về các yếu tố sau:
(đánh dấu X vào ô chọn lựa)
Hoàn
toàn
không
hài lòng
Không
hài lòng
lắm
Bình
thƣờng
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài lòng
Hình thứcBrochure/leaflet 6A 1 2 3 4 5
Nội dung Brochure/leaflet 6B 1 2 3 4 5
Các gimmick: bút viết, giỏ xách, sổ… 6C 1 2 3 4 5
Các sản phẩm mẫu sampling 6D 1 2 3 4 5
Hình thức hội thảo do công ty tổ chức 6E 1 2 3 4 5
Tài liệu cung cấp trong hội thảo 6F 1 2 3 4 5
Quà tặng trong hội thảo 6G 1 2 3 4 5
Nội dung trình bày trong hội thảo 6H 1 2 3 4 5
Các lecturer/speaker 6I 1 2 3 4 5
Địa điểm tổ chức hội thảo 6J 1 2 3 4 5
Các chuyến du lịch dành cho các khách
hàng
6K 1 2 3 4 5
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 81
Câu 7:
Cụ thể hơn nếu chưa hài lòng thì khách hàng có phản hồi ý kiến lại như thế nào về:
Câu 8:
Anh/chị có thể cho biết khách hàng (các bác sĩ, dược sĩ…) thái độ của họ như thế nào khi: (đánh dấu X
vào ô chọn lựa)
Hình thức của các Brochure/leaflet 7A
Nội dung của các Brochure/leaflet 7B
Các gimmick: bút viết, giỏ xách, sổ… 7C
Các sản phẩm mẫu sampling 7D
Hình thức hội thảo do công ty tổ chức 7E
Tài liệu cung cấp trong hội thảo 7F
Quà tặng trong hội thảo 7G
Nội dung trình bày trong hội thảo 7H
Các lecturer/speaker 7I
Địa điểm tỗ chức hội thảo 7J
Các chuyến đi du lịch do công ty tổ chức 7K
Hoàn
toàn
không
thích
Không
thích
lắm
Cũng
bình
thƣờng
thôi
Thích Rất
thích
Đƣợc tặng Brochure/ leaflet 8A 1 2 3 4 5
Đƣợc tặng lịch của công ty 8B 1 2 3 4 5
Đƣợc tăng giỏ xách/ balo 8C 1 2 3 4 5
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 82
Câu 9:
Anh chị hãy cho biết mức độ sử dụng các promotion tool của bản thân trong quá trình đi trình dược:
(đánh dấu X vào ô chọn)
PROMOTION TOOL Hiếm
khi
dùng
Ít khi
dùng
Bình
thƣờng
Thƣờng
xuyên
Rất
thƣờng
xuyên
Brochure/ Leaflet 9A 1 2 3 4 5
Bút viết 9B 1 2 3 4 5
Sổ tập 9C 1 2 3 4 5
Lịch 9D 1 2 3 4 5
Giỏ xách/ Balo 9E 1 2 3 4 5
Sản phẩm mẫu (Sampling) 9F 1 2 3 4 5
Các sách, báo, tạp chí 9G 1 2 3 4 5
Khác (nếu có): 9H 1 2 3 4 5
Đƣợc tặng bút, viết 8D 1 2 3 4 5
Đƣợc tặng sổ tay cá nhân 8E 1 2 3 4 5
Đƣợc tặng gimmick khác (nếu có): 8F 1 2 3 4 5
Đƣợc tặng cẩm nang thầy thuốc MIMS 8G 1 2 3 4 5
Đƣợc tặng tƣ liệu dƣợc khoa Vidal 8H 1 2 3 4 5
Đƣợc tặng các sản phẩm mẫu sampling 8I 1 2 3 4 5
Đƣợc mời đi dự các hội thảo 8J 1 2 3 4 5
Đƣợc tặng các tài liệu trong hội thảo 8K 1 2 3 4 5
Đƣợc tặng quà trong hội thảo 8L 1 2 3 4 5
Đƣợc mời tham gia các chuyến du lịch 8M 1 2 3 4 5
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 83
Câu 10:
Anh chị đánh giá như thế nào về chương trình training của công ty TEDIS dành cho các anh/chị?
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Cũng
bình
thƣờng
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng
ý
Buổi training rất có ích cho quá trình đi trình dƣợc 10A 1 2 3 4 5
Tôi rất thích bài giảng của các lecturer/ speaker/
professor
10B 1 2 3 4 5
Buổi training giúp tôi tự tin hơn khi đi giới thiệu thuốc 10C 1 2 3 4 5
Buổi training thật mất thời gian của tôi 10D 1 2 3 4 5
Thời lƣợng dành cho buổi training là khá hợp lý 10E 1 2 3 4 5
Bài giảng của lecturer/speaker/professor khó hiểu 10F 1 2 3 4 5
Tôi thích các lecturer/speaker/professor của buổi
training
10G 1 2 3 4 5
Các lecturer/speaker/professor là ngƣời có uy tín trong
ngành
10H 1 2 3 4 5
Các kiến thức trong buổi training giúp tôi có hiểu biết
sâu thêm về loại dƣợc phẩm tôi sắp giới thiệu
10I 1 2 3 4 5
Câu 11:
Khó khăn nhất trong quá trình làm trình dược của anh/chị là gì?
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 84
Câu 12:
Thuận lợi nhất trong quá trình làm trình dược của anh/chị là gì?
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Câu 13:
Anh/chị vui lòng cho biết năng suất trung bình đạt đƣợc của anh/chị hàng tháng là bao nhiêu
điểm? (câu này rất quan trọng cho kết quả của bản khảo sát, xin anh/chị hãy chia sẻ thật chân thật và
số liệu cụ thể này của anh/chị sẽ được giữ kín, số liệu cung cấp ra bên ngoài-trên bản báo cáo sẽ chỉ
là số liệu chung nhất được tổng kết từ tất cả các bản khảo sát)
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Câu 14:
Anh chị làm trình dược viên được bao lâu rồi? ......................................................................................
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 85
Phụ lục 2:
Söï hoã trôï cuûa brochure/leaflet ñeå coù ñöôïc keâ toa
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoã trôï nhieàu
nhaát
1 4,0 4,0 4,0
hoã trôï cao thöù 2 3 12,0 12,0 16,0
hoã trôï cao thöù 3 2 8,0 8,0 24,0
hoã trôï cao thöù 4 1 4,0 4,0 28,0
hoã trôï cao thöù 5 4 16,0 16,0 44,0
hoã trôï cao thöù 6 1 4,0 4,0 48,0
hoã trôï cao thöù 7 2 8,0 8,0 56,0
hoã trôï cao thöù 8 1 4,0 4,0 60,0
hoã trôï cao thöù 9 10 40,0 40,0 100,0
Total 25 100,0 100,0
Söï hoã trôï cuûa gimmick ñeå coù ñöôïc keâ toa
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoã trôï cao thöù
2
5 20,0 20,0 20,0
hoã trôï cao thöù
3
5 20,0 20,0 40,0
hoã trôï cao thöù
4
7 28,0 28,0 68,0
hoã trôï cao thöù
6
1 4,0 4,0 72,0
hoã trôï cao thöù
7
2 8,0 8,0 80,0
hoã trôï cao thöù
8
5 20,0 20,0 100,0
Total 25 100,0 100,0
Söï hoã trôï cuûa moái quan heä quen bieát ñeå ñöôïc keâ toa
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoã trôï nhieàu
nhaát
6 24,0 24,0 24,0
hoã trôï cao thöù 2 3 12,0 12,0 36,0
hoã trôï cao thöù 3 4 16,0 16,0 52,0
hoã trôï cao thöù 4 4 16,0 16,0 68,0
hoã trôï cao thöù 5 6 24,0 24,0 92,0
hoã trôï cao thöù 6 1 4,0 4,0 96,0
hoã trôï cao thöù 7 1 4,0 4,0 100,0
Total 25 100,0 100,0
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 86
Söï hoã trôï cuûa thaùi ñoä/ haønh vi cuûa trình döôïc vieân
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoã trôï nhieàu
nhaát
1 4,0 4,0 4,0
hoã trôï cao thöù 2 2 8,0 8,0 12,0
hoã trôï cao thöù 3 2 8,0 8,0 20,0
hoã trôï cao thöù 4 7 28,0 28,0 48,0
hoã trôï cao thöù 5 5 20,0 20,0 68,0
hoã trôï cao thöù 6 2 8,0 8,0 76,0
hoã trôï cao thöù 7 3 12,0 12,0 88,0
hoã trôï cao thöù 8 3 12,0 12,0 100,0
Total 25 100,0 100,0
Söï hoã trôï cuûa sampling ñeå ñöôïc keâ toa
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoã trôï nhieàu
nhaát
9 36,0 36,0 36,0
hoã trôï cao thöù 2 5 20,0 20,0 56,0
hoã trôï cao thöù 3 2 8,0 8,0 64,0
hoã trôï cao thöù 4 2 8,0 8,0 72,0
hoã trôï cao thöù 5 2 8,0 8,0 80,0
hoã trôï cao thöù 6 1 4,0 4,0 84,0
hoã trôï cao thöù 7 3 12,0 12,0 96,0
hoã trôï cao thöù 8 1 4,0 4,0 100,0
Total 25 100,0 100,0
Söï hoã trôï cuûa hoäi thaûo do coâng ty toå chöùc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoã trôï nhieàu
nhaát
1 4,0 4,0 4,0
hoã trôï cao thöù 2 1 4,0 4,0 8,0
hoã trôï cao thöù 3 2 8,0 8,0 16,0
hoã trôï cao thöù 4 2 8,0 8,0 24,0
hoã trôï cao thöù 5 3 12,0 12,0 36,0
hoã trôï cao thöù 6 8 32,0 32,0 68,0
hoã trôï cao thöù 7 2 8,0 8,0 76,0
hoã trôï cao thöù 8 4 16,0 16,0 92,0
hoã trôï cao thöù 9 2 8,0 8,0 100,0
Total 25 100,0 100,0
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 87
Söï hoã trôï cuûa söï am hieåu saûn phaåm ñeå ñöôïc keâ toa
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoã trôï cao thöù
3
5 20,0 20,0 20,0
hoã trôï cao thöù
4
1 4,0 4,0 24,0
hoã trôï cao thöù
5
2 8,0 8,0 32,0
hoã trôï cao thöù
6
5 20,0 20,0 52,0
hoã trôï cao thöù
7
7 28,0 28,0 80,0
hoã trôï cao thöù
8
3 12,0 12,0 92,0
hoã trôï cao thöù
9
2 8,0 8,0 100,0
Total 25 100,0 100,0
Söï hoã trôï cuûa danh tieáng coâng ty ñeå ñöôïc keâ toa
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoã trôï nhieàu
nhaát
3 12,0 12,0 12,0
hoã trôï cao thöù 2 3 12,0 12,0 24,0
hoã trôï cao thöù 3 2 8,0 8,0 32,0
hoã trôï cao thöù 4 1 4,0 4,0 36,0
hoã trôï cao thöù 5 2 8,0 8,0 44,0
hoã trôï cao thöù 6 4 16,0 16,0 60,0
hoã trôï cao thöù 8 5 20,0 20,0 80,0
hoã trôï cao thöù 9 5 20,0 20,0 100,0
Total 25 100,0 100,0
Söï hoã trôï cuûa xuaát xöù saûn phaåm ñeå ñöôïc keâ toa
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoã trôï nhieàu
nhaát
4 16,0 16,0 16,0
hoã trôï cao thöù 2 3 12,0 12,0 28,0
hoã trôï cao thöù 3 1 4,0 4,0 32,0
hoã trôï cao thöù 5 1 4,0 4,0 36,0
hoã trôï cao thöù 6 2 8,0 8,0 44,0
hoã trôï cao thöù 7 5 20,0 20,0 64,0
hoã trôï cao thöù 8 3 12,0 12,0 76,0
hoã trôï cao thöù 9 6 24,0 24,0 100,0
Total 25 100,0 100,0
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 88
Phụ lục 3 :
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
Thôøi gian laøm trình döôïc vieân * Naêng
suaát trung bình haøng thaùng cuûa TDV
(ñieåm/thaùng)
25 100,0% 0 ,0% 25 100,0%
Thôøi gian laøm trình döôïc vieân * Naêng suaát trung bình haøng thaùng cuûa TDV (ñieåm/thaùng) Crosstabulation
Count
Naêng suaát trung bình haøng thaùng cuûa TDV (ñieåm/thaùng)
Total =8000
Thôøi gian laøm
trình döôïc vieân
< 2 naêm 1 0 1 0 0 0 0 2
2 - <5 naêm 0 0 3 3 1 2 0 9
5 - 10 naêm 1 1 0 2 1 3 2 10
>10 naêm 0 0 0 0 4 0 0 4
Total 2 1 4 5 6 5 2 25
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 30,644(a) 18 ,032
Continuity Correction
Likelihood Ratio 30,337 18 ,034
Linear-by-Linear Association 3,542 1 ,060
N of Valid Cases 25
a 28 cells (100,0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is ,08.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 89
Phụ lục 4:
****** Method 1 (space saver) will be used for this analysis ******
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A)
Mean Std Dev Cases
1. Q6A 3,1905 ,4024 21,0
2. Q6B 3,1905 ,4024 21,0
3. Q6C 3,1429 ,5732 21,0
4. Q6D 3,7143 ,7838 21,0
5. Q6E 3,7619 ,7003 21,0
6. Q6F 3,7143 ,6437 21,0
7. Q6G 3,4286 ,5071 21,0
8. Q6H 3,7619 ,7684 21,0
9. Q6I 3,8571 ,6547 21,0
10. Q6J 3,8095 ,8136 21,0
11. Q6K 3,5714 ,9783 21,0
Item-total Statistics
Scale Scale Corrected
Mean Variance Item- Alpha
if Item if Item Total if Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
Q6A 35,9524 19,6476 ,4819 ,8337
Q6B 35,9524 19,6476 ,4819 ,8337
Q6C 36,0000 19,4000 ,3565 ,8397
Q6D 35,4286 18,5571 ,3491 ,8445
Q6E 35,3810 17,4476 ,6137 ,8197
Q6F 35,4286 17,7571 ,6189 ,8200
Q6G 35,7143 18,6143 ,6073 ,8240
Q6H 35,3810 16,3476 ,7388 ,8069
Q6I 35,2857 18,1143 ,5358 ,8266
Q6J 35,3333 17,1333 ,5543 ,8255
Q6K 35,5714 16,1571 ,5613 ,8285
Reliability Coefficients
N of Cases = 21,0 N of Items = 11
Alpha = ,8411
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 90
Phụ lục 5:
****** Method 1 (space saver) will be used for this analysis ******
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A)
Mean Std Dev Cases
1. Q8A 2,8333 ,4815 24,0
2. Q8B 3,3333 ,6370 24,0
3. Q8C 3,6667 ,5647 24,0
4. Q8D 3,0417 ,6241 24,0
5. Q8E 3,0417 ,6903 24,0
6. Q8F 3,5000 ,5108 24,0
7. Q8G 3,7917 ,7211 24,0
8. Q8H 4,0000 ,7223 24,0
9. Q8I 3,9167 ,8297 24,0
10. Q8J 3,7500 ,7372 24,0
11. Q8K 3,4583 ,6580 24,0
12. Q8L 3,7500 ,6079 24,0
13. Q8M 4,2500 ,7940 24,0
Item-total Statistics
Scale Scale Corrected
Mean Variance Item- Alpha
if Item if Item Total if Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
Q8A 43,5000 23,3043 ,2431 ,8307
Q8B 43,0000 21,9130 ,3937 ,8229
Q8C 42,6667 22,4928 ,3464 ,8256
Q8D 43,2917 21,5199 ,4762 ,8171
Q8E 43,2917 22,9112 ,1936 ,8379
Q8F 42,8333 21,7101 ,5664 ,8131
Q8G 42,5417 19,9112 ,6582 ,8022
Q8H 42,3333 19,5362 ,7218 ,7967
Q8I 42,4167 20,2536 ,4987 ,8161
Q8J 42,5833 21,6449 ,3613 ,8265
Q8K 42,8750 20,6359 ,6018 ,8077
Q8L 42,5833 20,4275 ,7042 ,8014
Q8M 42,0833 20,8623 ,4376 ,8211
Reliability Coefficients
N of Cases = 24,0 N of Items = 13
Alpha = ,8290
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 91
Phụ lục 6:
****** Method 1 (space saver) will be used for this analysis ******
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A)
Mean Std Dev Cases
1. Q9A 3,8750 ,6409 8,0
2. Q9B 3,6250 ,9161 8,0
3. Q9C 2,8750 ,9910 8,0
4. Q9D 2,8750 1,1260 8,0
5. Q9E 3,1250 ,9910 8,0
6. Q9F 4,2500 ,7071 8,0
7. Q9G 4,3750 ,7440 8,0
8. Q9H 3,6250 1,3025 8,0
Item-total Statistics
Scale Scale Corrected
Mean Variance Item- Alpha
if Item if Item Total if Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
Q9A 24,7500 25,3571 ,7857 ,8528
Q9B 25,0000 22,8571 ,8154 ,8404
Q9C 25,7500 22,2143 ,8181 ,8384
Q9D 25,7500 22,7857 ,6312 ,8613
Q9E 25,5000 21,4286 ,9186 ,8264
Q9F 24,3750 27,6964 ,3551 ,8831
Q9G 24,2500 27,0714 ,4152 ,8788
Q9H 25,0000 22,8571 ,5047 ,8841
Reliability Coefficients
N of Cases = 8,0 N of Items = 8
Alpha = ,8748
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 92
Phụ lục 7:
****** Method 1 (space saver) will be used for this analysis ******
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H
A)
Mean Std Dev Cases
1. Q10E 3,6400 ,6377 25,0
2. Q10G 3,5200 ,7141 25,0
3. Q10H 4,1600 ,6245 25,0
4. Q10A 3,8800 ,8327 25,0
5. Q10B 3,8800 ,6658 25,0
6. Q10I 4,2800 ,4583 25,0
Item-total Statistics
Scale Scale Corrected
Mean Variance Item- Alpha
if Item if Item Total if Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
Q10E 19,7200 5,2933 ,2408 ,7195
Q10G 19,8400 4,3900 ,5035 ,6397
Q10H 19,2000 4,9167 ,3972 ,6746
Q10A 19,4800 4,3433 ,3947 ,6859
Q10B 19,4800 4,3433 ,5837 ,6140
Q10I 19,0800 4,9933 ,5876 ,6384
Reliability Coefficients
N of Cases = 25,0 N of Items = 6
Alpha = ,7030
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 93
Phụ lục 8:
Descriptives
Söï hoã trôï cuûa moái quan heä quen bieát ñeå ñöôïc keâ toa
Năng suất của TDV N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence
Interval for Mean Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
< 1000 2 1,50 ,707 ,500 -4,85 7,85 1 2
1000 -< 2000 1 4,00 . . . . 4 4
2000 -< 3000 4 1,00 ,000 ,000 1,00 1,00 1 1
3000 -< 4000 5 3,60 1,517 ,678 1,72 5,48 1 5
4000 -< 5000 6 3,67 1,506 ,615 2,09 5,25 2 6
5000 -< 6000 5 4,40 1,949 ,872 1,98 6,82 2 7
>=8000 2 5,00 ,000 ,000 5,00 5,00 5 5
Total 25 3,32 1,796 ,359 2,58 4,06 1 7
ANOVA
Söï hoã trôï cuûa moái quan heä quen bieát ñeå ñöôïc keâ toa
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups
41,207 6 6,868 3,412 ,020
Within Groups 36,233 18 2,013
Total 77,440 24
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: TRẦN NGUYỆT ÁNH – MAR 03 – K33 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngô Bình-Nguyễn Khánh Trung, (2009), Marketing đương đại, NXB Đại học
Quốc gia TP.HCM.
2. Nguyễn Thị Thái Hằng, Lê Viết Hưng (2007), Quản lý và Kinh tế Dược, Hà
Nội, Nhà Xuất bản Y học-Bộ Y tế.
3. Quách Thị Bửu Châu, Đinh Tiên Minh, Nguyễn Công Dũng, Đào Hoài Nam,
Nguyễn Văn Trưng (2007), Marketing căn bản, Thành phố Hồ Chí Minh, Nhà
Xuất bản Lao động
4. IMS Health của Văn phòng Đại diện TEDIS Việt Nam (2010), Lưu hành nội bộ
5. Nguyễn Hồng Trâm, Báo cáo phân tích ngành dược tháng 3 (2010), Công ty Cổ
phần Chứng khoán MHB,
truy cập ngày 10/02/2011
6. www.dav.gov.vn
7. www.thuocbietduoc.com.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xuc_tien_tai_vpdd_tedis_2985.pdf