Tìm hiểu về việc thử nghiệm tại Phòng thí nghiệm

Tại sao đôi khi việc thửnghiệm mất nhiều thời gian?  Những đặc điểm riêng của phương pháp thử nghiệm  Thời gian thí nghiệm cóthểthay đổi  Thời gian chuẩn bị mẫu thửthay đổi  Đôi khi cần phải thu thập thông tin theo thời gian

pdf22 trang | Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2292 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu về việc thử nghiệm tại Phòng thí nghiệm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tìm hiểu về việc thử nghiệm tại Phòng thí nghiệm Hội nghị quốc tế về an toàn sản phẩm và các chất bị hạn chế Tiến sĩ Karen Kyllo Phó chủ tịch, Global Softlines 2Nội dung chính:  LÊN KẾ HOẠCH THỬ NGHIỆM  THỬ NGHIỆMTHÀNH PHẦN VÀ KẾT HỢP  KÍCH THƯỚC MẪU  SỰ KỲ VỌNG 3Thử nghiệm theo kế hoạch và các yêu cầu  Xác định những yêu cầu thử nghiệm  Thử nghiệm theo loại chất liệu  Thử nghiệm theo loại sản phẩm  Thử nghiệm theo quy định 4Thử nghiệm theo kế hoạch và các yêu cầu  Thử nghiệm theo loại chất liệu Kế hoạch thử nghiệm chất bị hạn chế– Theo loại chất liệu (Dùng cho một số loại chất liệu cụ thể) Mặt hàng thử nghiệm Nhựa và các chất liệu tổng hợp PU, PVC, cao su, TPU, TPR, EVA Vải và nguyên liệu dệt từ sợi tự nhiên Vải và nguyên liệu dệt từ sợi nhân tạo Sơn/ Phủ/ Bề mặt in Da tự nhiên Các phần kim loại Chì - mỗi màu ● ● ● Phthalates – mỗi nguyên liệu ● ● Tổng Cadmium – mỗi màu ● ● ● Chất chống cháy brôm [7 loại- PBB, TRIS, TEPA, PentaBDE, OctaBDE, Deca BDE, Bis(2,3- dibromopropyl) phosphate) ] – mỗi nguyên liệu (Chỉ bắt buộc nếu mẫu được xử lý bằng chất chống cháy) ● ● ● Chromium VI – mỗi màu ● Thuốc nhuộm Azo – mỗi màu ● ● ● ● 5 Thử nghiệm theo loại sản phẩm Kế hoạch thử nghiệm chất bị hạn chế– Theo loại sản phẩm (Dùng cho một số sản phẩm cụ thể) Mặt hàng thử nghiệm Quần dài Vali Túi xách Áo in Áo khoác da Đồ chơi Nhựa và các chất liệu tổng hợp khác như PU, PVC, Cao su, TPU, TPR, EVA ● ● ● ● Vải và nguyên liệu dệt từ sợi tự nhiên ● ● ● Vải và nguyên liệu dệt từ sợi nhân tạo ● ● ● ● ● Sơn/ Phủ/ Bế mặt in ● ● ● ● ● Da tự nhiên ● ● Các phần kim loại ● ● ● ● ● ● Thử nghiệm theo kế hoạch và các yêu cầu 6 Thử nghiệm theo quy định * Không bao gồm các quy định về trang sức Kế hoạch thử nghiệm chất bị hạn chế– Theo quy định* Mặt hàng thử nghiệm Định đề 65 CPSIA Bang Illinois Bang New York Chì - mỗi màu ● ● ● Phthalates – mỗi nguyên liệu ● ● Tổng Cadmium – mỗi màu ● Dây rút ● Chromium VI – mỗi màu ● Thuốc nhuộm Azo – mỗi màu ● Thử nghiệm theo kế hoạch và các yêu cầu 7 Có cần thiết thử nghiệm tất cả các mặt hàng?  Nhóm các mặt hàng có cùng chất liệu – Cần phải có thông tin từ nhà máy/ nhà cung cấp – Xác định các kiểu dáng/ bộ làm từ cùng chất liệu  Xác định các mặt hàng cần thử nghiệm: – Nguyên liệu – Thành phẩm » Các mặt hàng tiếp xúc/ không tiếp xúc » Bề mặt được giấu kín » Các phần có tiếp xúc không? – Nhóm khách hàng dùng mục tiêu » Sản phẩm cho em bé, trẻ em, người lớn v.v... Thử nghiệm theo kế hoạch và các yêu cầu 8Thử nghiệm thành phần và kết hợp  Thử nghiệm thành phần  Nhóm/Các loại bộ phận cấu thành  Thời điểm thử nghiệm – Sự sản xuất các bộ phận cấu thành – Từ nhà máy/ người cung cấp  Xác định các bộ phận cần thử nghiệm 9 Thử nghiệm kết hợp  Có được chấp nhận theo quy định – Các bộ phận giống nhau » Kết hợp các mặt hàng từ một số bộ phận hoặc sản phẩm giống nhau để có được kích thước mẫu đầy đủ để phân tích nếu một mặt hàng không có đủ chất liệu để thực hiện thử nghiệm. – Các bộ phận khác nhau » Kết hợp các mặt hàng/ màu sắc khác nhau từ một hoặc nhiều mẫu để giảm số lượng phân tích bằng thí nghiệm và phân tích bằng công cụ. Thử nghiệm thành phần và kết hợp 10  Thử nghiệm kết hợp  Có thể ghép bao nhiêu mặt hàng lại với nhau? – Được nêu trong quy định » Kết hợp càng nhiều thành phần thì khả năng bị hiệu ứng pha loãng càng cao và khả năng cho kết quả sai càng cao » Thông thường là 3 nhưng đôi khi có thể lên đến 5 – Diễn giải kết quả tổng hợp » Kết quả phân tích cho toàn bộ hợp chất sẽ được áp dụng cho mỗi bộ phận cấu thành như thể mỗi bộ phận đó đều chứa tất cả các chất » Tình huống khó xác định khi việc đạt hay không đạt chuẩn không xác định rõ ràng được Thử nghiệm thành phần và kết hợp 11 ĐẠT: Hoàn toàn đạt chuẩn cho tất cả các bộ phận trong hỗn hợp – Các yêu cầu được hạ thấp hơn một chút để phòng khả năng sai sót có thể xảy ra khi kết hợp các bộ phận để thử nghiệm một lần. TẠM THỜI KHÔNG ĐẠT: Kết quả của hỗn hợp là không đạt chuẩn, nhưng có thể yêu cầu thử nghiệm lại một số bộ phận cụ thể để xem các bộ phận đó có đạt chuẩn riêng của nó không. KHÔNG ĐẠT: Hoàn toàn không đạt chuẩn cho tất cả các bộ phận trong hỗn hợp – Nói cách khác, mỗi bộ phận đều vượt quá giới hạn cho phép đối với tiêu chuẩn riêng của bộ phận đó. Cho hỗn hợp 3 trong 1 Chì trong sơn (90 ppm) Chì trong lớp nền (200 ppm) Kết luận Yêu cầu hiện tại < 72 ppm < 160 ppm Đạt 72 ppm ≤ Kết quả ≤ 270 ppm 160 ppm ≤ Kết quả ≤ 600 ppm Tạm thời không đạt (đánh dấu lại) > 270 ppm > 600 ppm Không đạt Thử nghiệm thành phần và kết hợp 12 ĐẠT: Hoàn toàn đạt chuẩn cho tất cả các bộ phận trong hỗn hợp – Các yêu cầu được hạ thấp hơn một chút để phòng sai số có thể xảy ra khi kết hợp các bộ phận để thử nghiệm một lần. TẠM THỜI KHÔNG ĐẠT: Kết quả của hỗn hợp là không đạt chuẩn, nhưng có thể yêu cầu thử nghiệm lại một số bộ phận cụ thể để xem các bộ phận đó có đạt chuẩn riêng của nó không. KHÔNG ĐẠT: Hoàn toàn không đạt chuẩn cho tất cả các bộ phận trong hỗn hợp – Nói cách khác, mỗi bộ phận đều vượt quá giới hạn cho phép đối với tiêu chuẩn riêng của bộ phận đó. Cho hỗn hợp 3 trong 1 Chì trong sơn (90 ppm) Chì trong lớp nền(300 ppm) Kết luận Yêu cầu hiện tại < 72 ppm < 240 ppm Đạt 72 ppm ≤ Kết quả ≤ 270 ppm 240 ppm ≤ Kết quả ≤ 900 ppm Tạm thời không đạt (đánh dấu lại) > 270 ppm > 900 ppm Không đạt Thử nghiệm thành phần và kết hợp 13  Thử nghiệm kết hợp  Ra quyết định trong trường hợp kết quả là không đạt hoặc tạm thời không đạt – Tự động kiểm định mỗi thành phần, dùng quy trình thử nghiệm riêng lẻ từng thành phần – Thử nghiệm lại nếu cần thiết » Mặt hàng/ bộ phận có thể bị thay thế » Mặt hàng có thể bị hủy bỏ Thử nghiệm thành phần và kết hợp 14 Thử nghiệm sàng lọc  Thử nghiệm sàng lọc nghĩa là gì?  Kết quả có nằm trong giới hạn cho phép?  Giúp bạn phân tích những mối nguy hiểm  Kết quả nhanh để chứng nhận quy trình sản xuất  Thắc mắc về sự chính xác và mức độ chấp nhận được – Bố trí với Phòng thí nghiệm trước khi thử nghiệm – Hướng dẫn ra quyết định khi có kết quả 15 Số lượng mẫu thử cần thiết  Vì sao tôi phải gửi nhiều mẫu như vậy?  Phụ thuộc vào kích thước mẫu theo yêu cầu của phương pháp thử nghiệm  Phụ thuộc vào kích thước của mẫu  Lớp phủ ngoài / Lớp sơn / Mực in có thể được làm trong cùng một mẫu thử nghiệm – Giảm số lượng đơn vị cần thiết – Đảm bảo các chất liệu đó là chất liệu được dùng trong sản xuất 16 Báo cáo kết quả  Tại sao tôi không hiểu được các đơn vị của kết quả thử nghiệm?  Kết quả thử nghiệm có phù hợp với quy định – ppm – %  Có cần thiết nêu rõ với phòng thí nghiệm những đơn vị nào cần có trong báo cáo? 17 Không phát hiện  Có phải không phát hiện nghĩa là không chứa chất đó (ví dụ như không chứa chì)?  Phụ thuộc vào chất và cách mà quy định được viết – Một số quy định chỉ rõ mức độ chấp nhận được là không phát hiện nhưng sau đó đưa ra giới hạn phát hiện của phép thử đó  Phụ thuộc vào giới hạn phát hiện của thiết bị 18 Lặp lại việc thử nghiệm  Tôi đã thử nghiệm đầy đủ một sản phẩm và mọi thứ đều được đạt. Những kết quả đó có được áp dụng cho tất cả sản phẩm của tôi?  Cần thử nghiệm định kỳ hoặc thử nghiệm ngẫu nhiên để đảm bảo toàn bộ quy trình sản xuất tuân thủ quy định  Hãy xác định xem bao lâu bạn sẽ thử nghiệm – Chương trình thử nghiệm hợp lý – Số lượng thử nghiệm theo qui mô hoặc thời lượng của quá trình sản xuất  Trường hợp có thay đổi trong sản xuất – Nguyên liệu – Nơi sản xuất 19 Thời gian cho việc thử nghiệm  Tại sao đôi khi việc thử nghiệm mất nhiều thời gian?  Những đặc điểm riêng của phương pháp thử nghiệm  Thời gian thí nghiệm có thể thay đổi  Thời gian chuẩn bị mẫu thử thay đổi  Đôi khi cần phải thu thập thông tin theo thời gian 20 Sự kỳ vọng  Làm thế nào để tăng sự mong đợi đến mức tối đa?  Cung cấp cho phòng thí nghiệm thông tin nhiều nhất có thể khi thử nghiệm  Xác định các mặt hàng có chất liệu giống nhau  Chỉ dẫn cụ thể về việc thử nghiệm thành phần và kết hợp  Chỉ dẫn cụ thể trong trường hợp kết quả thử nghiệm tổng thể là không đạt hay tạm thời không đạt  Hợp tác chặt chẽ với Phòng thí nghiệm 21 Câu hỏi Câu hỏi 22 Hãy chọn SGS để bảo đảm tính bền vững cũng như chất lượng và sự an toàn sản phẩm của bạn Xin chân thành cảm ơn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf111010kyllovtn_9552.pdf
Luận văn liên quan