Có thểnói, trong thời gian qua quan hệtín dụng giữa DNNVV với các
ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng TMCP nói riêng có những
bước phát triển. Tuy nhiên, tốc độcòn chậm chưa đáp ứng được nhu cầu vốn
ngày càng cao của các DNNVV, doanh nghiệp vẫn còn gặp nhiều khó khăn
trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng, điều này đã ảnh hưởng
không nhỏ đến sự đóng góp của các DNNVV cho sựphát triển kinh tếxã hội
trên địa bàn thành phốHồChí Minh. Chính vì lẻ đó mục đích nghiên cứu của
đềtài là đềxuất các giải pháp, khuyến nghịnhằm khắc phục những mặt hạn
chế, phát huy những ưu điểm, góp phần mởrộng và nâng cao chất lượng tín
dụng của các ngân hàng thương mại cổphần đối với doanh nghiệp nhỏvà vừa
trên địa bàn thành phốHồChí Minh.
212 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2736 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iên, hiện
nay viêc thành lập các quỹ bảo lãnh này vẫn chưa được triển khai tốt, các
doanh nghiệp hầu như cũng không biết về các quỹ bảo lãnh này. Việc quy
định muốn thành lập quỹ thì cần phải có tối thiểu là 30 tỷ đồng đã gây khó
khăn cho một số tỉnh trong việc thành lập quỹ vì không kiếm đâu ra đủ tiền.
Do vậy, Nhà nước nên có những quy định mở hơn tùy thuộc vào điều kiện
của từng tỉnh mà có thể cho phép thành lập quỹ với mức vốn thấp hơn 30 tỷ.
Về tỉ lệ đóng góp vào Quỹ BLTD nên bắt buộc các tổ chức tín dụng phải thực
hiện. Quỹ BLTD nên thường xuyên tổ chức giới thiệu cho các doanh nghiệp
biết và đặc biệt là nên xây dựng website nêu rõ các chính sách, điều kiện để
được bảo lãnh, hỗ trợ và có liên kết đến các tỉnh thành đã thành lập quỹ.
Nên có quy định cho phép doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng ký vay vốn
trước đối với Quỹ bảo lãnh tín dụng, căn cứ vào đơn xin phép, tình hình hoạt
động cũng như tài sản thế chấp, cầm cố, Quỹ bảo lãnh tín dụng phối hợp với
ngân hàng để cấp cho doanh nghiệp một hạn mức tín dụng. Khi doanh nghiệp
có nhu cầu thì sẽ tiến hành thủ tục cho vay, điều này sẽ làm giảm thời gian
xin vay của doanh nghiệp, đáp ứng được nhu cầu vốn nhanh và kip thời cho
doanh nghiệp.
3.4.2.2 Nâng cao vai trò đích thực của hiệp hội doanh nghiệp trong tư cách
của một tổ chức nghề nghiệp.
Việc có chính sách hỗ trợ, khuyến khích các hiệp hội doanh nghiệp phát
triển có vai trò rất lớn đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp nhỏ
và vừa nói riêng. Hiệp hội doanh nghiệp có thể hỗ trợ cho các doanh nghiệp
165
nhỏ và vừa trong việc vay vốn, tìm đối tác kinh doanh. Đặc biệt, hiệp hội là
người hỗ trợ DNNVV nâng cao kiến thức và kinh nghiệm quản lý, tạo điều
kiện để các DNNVV có thể đáp ứng yêu cầu của ngân hàng TMCP xem xét
cho vay.
Đối với những vùng còn khó khăn, nhà nước phải đứng ra thành lập hiệp
hội và kêu gọi các doanh nghiệp trong vùng tham gia, khi hiệp hội đủ mạnh
nhà nước sẽ chuyển giao lại cho các doanh nghiệp tự quản lý và hoạt động.
Việc thành lập các hiệp hội doanh nghiệp cần chú trọng cả hai hình thức
đa dạng hóa và chuyên môn hóa. Đa dạng hóa là có nhiều doanh nghiệp hoạt
động ở nhiều ngành nghề khác nhau, chuyên môn hóa là hiệp hội có nhiều
doanh nghiệp hoạt động cùng ngành nghề không phân biệt doanh nghiệp nhỏ,
vừa hay lớn.
3.4.2.3 Đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế thực
hiện các hoạt động cho vay và bảo lãnh tín dụng cho DNNVV ở Việt
Nam.
Các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế như Tập đoàn Tài chính Quốc tế
(IFC), Quỹ Phát triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEDF) của Cộng đồng
Châu Âu, Quỹ Phát triển Nông thôn (RDF) của Ngân hàng Thế giới và Quỹ
Đầu tư Phát triển (JBIC) của Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản, Cơ quan
phát triển quốc tế Hoa Kỳ - USAID (United States Agency For Internation
Development) … thường có những nguồn vốn tín dụng ủy thác cho các nước
kém và đang phát triển với lãi suất thấp để hỗ trợ cho các DNNVV.
Chính vì vậy, Ngân hàng Nhà nước cần tăng cường hợp tác với các tổ
chức này để tranh thủ nguồn vốn tín dụng ủy thác đó. Khi có được nguồn vốn
tín dụng, Ngân hàng Nhà nước có thể ủy thác cho các ngân hàng TMCP tiến
hành cho vay hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam nói chung và ở
thành phố Hồ Chí Minh nói riêng với lãi suất ưu đãi.
166
3.4.2.4 Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực có chất lượng phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNNVV
Chiến lược phát triển nguồn nhân lực nói chung và nhân lực cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam chúng ta là hết sức cần thiết, bởi vì hiện
nay nguồn nhân lực đặc biệt là nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao ở
Việt Nam vừa thiếu và vừa yếu, chưa đáp ứng được nhu cầu công việc của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa chứ chưa nói đến các doanh nghiệp lớn. Vì vậy
chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa cần
chú trọng chất lượng hơn là số lượng, đào tạo phải gắn liền với thực tiễn, có
sự liên kết chặc chẽ giữa doanh nghiệp với đơn vị đào tạo.
Các tổ chức đào tạo cần xây dựng chiến lược đào tạo theo hướng: đào
tạo theo nhu cầu xã hội, đào tạo theo địa chỉ sử dụng nhằm cung cấp nguồn
nhân lực có trình độ phù hợp yêu cầu chuyên môn của các DNNVV, bao gồm
cả đội ngũ các nhà quản lý và chuyên môn kỹ thuật. Khi nguồn nhân lực có
chuyên môn cao sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động của các DNNVV, nâng cao
khả năng lập dự án cũng như tính rõ ràng, minh bạch của các báo cáo từ đó
giúp các ngân hàng thuận lợi hơn trong việc thẩm định cho vay vốn đối với
DNNVV.
3.4.2.5 Tiếp tục hoàn thiện các chính sách hỗ trợ nhằm phát huy vai trò
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình trợ giúp của Nhà nước
đối với DNNVV: Chương trình trợ giúp được bố trí trong kế hoạch hàng năm
và kế hoạch 5 năm do Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. Chương trình trợ giúp
gồm có mục tiêu, lĩnh vực, đối tượng, nội dung, biện pháp, tuy nhiên tổ chức
thực hiện vẫn chưa đi vào thực tế, chưa mang lại hiệu quả vì người dân và
doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa nắm rõ được chương trình này, ngoài ra việc
triển khai còn chậm thậm chí hỗ trợ chưa đúng đối tượng, sai mục đích và vẫn
167
còn cơ chế xin cho, thiếu tính rõ ràng minh bạch. Chính vì vậy, công tác
tuyên truyền, thông tin cho các doanh nghiệp và người dân là hết sức cần
thiết.
Nhà nước khuyến khích đầu tư thông qua các biện pháp tài chính, hỗ trợ
tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong các ngành nghề
truyền thống đặc trưng cho các địa phương, chú trọng hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa, các hộ kinh doanh sử dụng nhiều lao động ở nông thôn. Chính
sách tài chính cần chú trọng vào chính sách thuế, phí, lệ phí, đầu tư cơ sở hạ
tầng; chính sách tín dụng nên tập trung vào các ngân hàng chính sách địa
phương với lãi suất ưu đãi.
Về mặt bằng sản xuất kinh doanh: Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất đai
thuộc quyền sử dụng của nhà nước còn bỏ hoang rất lãng phí, việc qui hoạch
xây dựng mặt bằng cho thuê giá rẻ đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa là hết
sức cần thiết. Việc này sẽ giúp các doanh nghiệp có thêm địa điểm sản xuất
kinh doanh ổn định, chi phí thuê thấp, vị trí thuận lợi …, từ đó sẽ nâng cao
hiệu quả hoạt động của mình. Đối với Nhà nước sẽ có thêm nguồn thu không
chỉ từ phí cho thuê mà còn là phần thuế tăng thêm do hoạt động hiệu quả của
doanh nghiệp.
Về xúc tiến xuất khẩu: Nhà nước cần quan tâm hơn nữa về trợ giúp các
doanh nghiệp nhỏ và vừa liên kết hợp tác với nước ngoài, mở rộng thị trường
xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ bằng cách hỗ trợ một phần kinh phí cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa tham gia hội chợ giới thiệu sản phẩm, khảo sát, tìm hiểu
thị trường nước ngoài. Để thực hiện việc này nhà nước cần trích một phần từ
thuế xuất nhập khẩu để thành lập quỹ hỗ trợ xuất khẩu cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
Cung cấp thông tin và tư vấn cho DNNVV: Các cơ quan ban ngành cần
cung cấp thông tin cần thiết phù hợp cho các ngành nghề kinh doanh của
doanh nghiệp thông qua các ấn phẩm và mạng internet cho các doanh nghiệp
168
nhỏ và vừa; trợ giúp một phần kinh phí tư vấn và đào tạo nhân lực cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ kinh
doanh cá thể, cá nhân kinh doanh ở nông thôn, thị trấn, thị xã. Hiện nay, các
cơ quan có phát hành các ấn phẩm, có chương trình đào tạo nhưng tất cả đều
thu tiền, thậm chí còn thu tiền rất đắt.
3.4.2.6 Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh
nghiệp nhỏ và vừa
Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa để bảo lãnh cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa khi vay vốn của các tổ chức tín dụng nhưng không
đủ tài sản thế chấp, cầm cố. Tuy nhiên, hiện nay Quỹ bảo lãnh tín dụng (Quỹ
BLTD) chưa được các doanh nghiệp nhỏ và vừa biết đến nhiều, hoạt động
của Quỹ bảo lãnh tín dụng chưa hiệu quả. Ngoài ra, việc phối hợp giữa doanh
nghiệp, ngân hàng và quỹ bảo lãnh tín dụng vẫn chưa được thông suốt. Để
nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng, luận án đề xuất một
số giải pháp sau:
Một là, tạo môi trường về pháp luật và các cơ chế, chính sách thuận lợi
cho hoạt động của Quỹ BLTD:
- Hoàn thiện quy định về thành lập và tổ chức hoạt động của Quỹ
BLTD, tạo thuận lợi cho Quỹ BLTD đủ năng lực tài chính, có nguồn tài chính
phù hợp với từng nhu cầu phát triển của các DNNVV tại mỗi địa phương,
cũng như tương xứng với mức cấp tín dụng, bảo lãnh tín dụng (BLTD) được
phối hợp giữa Quỹ BLTD với các tổ chức tín dụng (TCTD), đặc biệt là phối
hợp giữa Quỹ BLTD với các ngân hàng TMCP.
- Quy định chi tiết về cơ chế phối hợp cấp tín dụng và BLTD, cũng như
quan hệ giữa Quỹ BLTD và các TCTD trong hoạt động phối hợp.
Hai là, tăng cường hợp tác giữa Quỹ BLTD với các TCTD để cấp tín
dụng và BLTD cho các DNNVV với hoạt động trợ giúp phát triển DNNVV:
169
Để phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động phối hợp, Quỹ BLTD cần
duy trì mối quan hệ hợp tác với các TCTD đã có mối quan hệ trong hoạt động
phối hợp cấp tín dụng và BLTD cho các DNNVV qua nhiều năm, đồng thời
mở rộng và phát triển thêm các quan hệ hợp tác với các TCTD mới để tăng
thêm quy mô hoạt động phối hợp, trên cơ sở đó hoạt động phối hợp ngày
càng gia tăng và hiệu quả.
Ba là, Quỹ BLTD cần có chiến lược phát triển lâu dài và kế hoạch thực
hiện hoạt động phối hợp với các TCTD để cấp tín dụng và BLTD cho các
DNNVV:
Hiện nay, hầu hết các Quỹ BLTD đều chưa xây dựng chiến lược phát
triển hoạt động lâu dài để tạo nền tảng phát triển hoạt động phối hợp với các
TCTD một cách căn cơ và lâu dài. Do vậy, việc chưa xây dựng chiến lược
phát triển hoạt động lâu dài là một trong những giải pháp cần quan tâm để tạo
điều kiện cho hoạt động phối hợp trong quá trình cấp tín dụng và BLTD cho
các DNNVV.
Bốn là, Ngân hàng Nhà nước có cơ chế nhằm tạo thuận lợi cho hoạt
động phối hợp giữa các TCTD với Quỹ BLTD:
Hiện tại có nhiều TCTD, đặc biệt là các NHTM cổ phần có bộ phận
riêng biệt để cấp tín dụng cho các DNNVV, một số TCTD chưa có bộ phận
riêng biệt, nhưng vẫn tham gia cấp tín dụng cho các DNNVV ngày càng tăng.
Tuy nhiên, vẫn chưa có cơ chế phối hợp cùng Quỹ BLTD để cấp tín dụng và
BLTD cho các DNNVV. Do vậy, NHNN cần tạo cơ chế chung cho hoạt động
phối hợp, cũng như xác định tỷ lệ dự phòng rủi ro là 0% đối với các khoản
cấp tín dụng có BLTD của Quỹ BLTD, nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho việc
phát huy hiệu quả hoạt động phối hợp cấp tín dụng và BLTD. Tại mỗi địa
phương, Chi nhánh NHNN sẽ thực hiện thúc đẩy để cơ chế phối hợp giữa
Quỹ BLTD và các TCTD để cấp tín dụng và BLTD cho các DNNVV đi vào
thực tế và phát huy hiệu quả thực sự của hoạt động phối hợp.
170
Năm là, đa dạng hoá hoạt động phối hợp để trợ giúp cho các DNNVV:
Phần lớn các hoạt động của các Quỹ BLTD hiện nay là tập trung vào
phối hợp trợ giúp cho các DNNVV về lập phương án sản xuất kinh doanh, lập
các dự án đầu tư, hướng dẫn, phổ biến thông tin pháp luật, chủ trương, chính
sách của Nhà nước. Như vậy vẫn chưa tương xứng với tiềm năng và chức
năng của Quỹ BLTD, do đó cần phát triển các hoạt động phối hợp đa dạng
hơn. Cụ thể thực hiện mở rộng thêm các hoạt động phối hợp đa dạng như:
- Hỗ trợ đầu tư bằng cách phối hợp cùng các ngành, các khu công
nghiệp. Hướng dẫn, tạo điều kiện về mặt bằng đầu tư, các thủ tục đầu tư, thủ
tục vay vốn tín dụng để đầu tư, bảo lãnh tín dụng để thực hiện các dự án đầu
tư của các DNNVV.
- Tạo điều kiện nâng cao năng lực quản lý cho các DNNVV thông qua
thực hiện các chương trình huấn luyện kỹ năng quản lý, các hội thảo, diễn
đàn,...
- Hỗ trợ phát triển thị trường và tăng cường khả năng cạnh tranh, tạo
điều kiện để DNNVV tiếp cận các thông tin về thị trường, giá cả hàng hóa,
trợ giúp mở rộng thị trường, tiêu thụ sản phẩm. Tạo điều kiện thuận lợi cho
các DNNVV liên kết hợp tác với nước ngoài, mở rộng thì trường xuất khẩu
hàng hóa dịch vụ.
3.4.2.7 Đẩy nhanh tiến độ cổ phần hóa các NHTM Nhà nước để tăng tính
linh hoạt và hiệu quả trong hoạt động của ngân hàng.
Hiện nay, ngân hàng thương mại thuộc sở hữu nhà nước gồm có Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ngân hàng phát triển nhà Đồng
bằng Sông Cữu Long. Nhà nước cần đẩy nhanh tiến độ cổ phần hóa những
ngân hàng này nhằm tạo ra tính cạnh tranh công bằng hơn giữa các ngân hàng
thương mại cổ phần với nhau, đồng thời nâng cao năng lực quản lý, tránh tình
trạng ỉ lại nhà nước làm giảm hiệu quả trong hoạt động của ngân hàng thương
mại nhà nước.
171
Ngoài ra, việc cổ phần hóa các ngân hàng thương mại nhà nước sẽ làm
tăng tính tự chủ, tính độc lập về tài chính và chiến lược kinh doanh của ngân
hàng, từ đó làm tăng khả năng tiếp cận của các DNNVV đối với nguồn vốn từ
ngân hàng này.
3.4.2.8 Nghiên cứu và xúc tiến phương án tái cấu trúc hệ thống ngân hàng
TMCP Việt Nam nhằm tăng khả năng cạnh tranh trong điều kiện
hội nhập vừa gia tăng khả năng đáp ứng các sản phẩm dịch vụ có
chất lượng cao.
Bên cạnh việc đẩy nhanh tiến độ cổ phần hóa các ngân hàng thương mại
nhà nước để hình thành các ngân hàng TMCP mới có năng lực tài chính
mạnh, có kinh nghiệm và uy tín trên thương trường, sẽ góp phần cung ứng
vốn có hiệu quả hơn đối với các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
Tuy nhiên, cũng từ thực trạng hoạt động chưa thực sự hiệu quả của các
ngân hàng TMCP hiện nay, cho thấy một vấn đề bức xúc hiện nay là phải
nghiên cứu phương án tái cấu trúc hệ thống ngân hàng thương mại nói chung
và ngân hàng TMCP nói riêng. Trên cơ sở đó sẽ nâng cao chất lượng hoạt
động, hiệu quả và an toàn hệ thống ngân hàng ở Việt Nam nói chung.
Ngân hàng Nhà nước cần chủ trì xúc tiến xây dựng phương án tái cấu
trúc này, để có thể giảm khoảng 20% số lượng các ngân hàng TMCP hiện
nay, thông qua các biện pháp như sáp nhập, hợp nhất và giải thể nếu cần.
Trước mắt cần thực hiện ngay biện pháp tăng vốn điều lệ theo pháp định, một
giải pháp thiết thực đáng lẽ phải hoàn tất vào cuối năm 2010 vừa qua.
Một hệ thống ngân hàng TMCP được tái cấu trúc lại vừa gia tăng khả
năng cạnh tranh trong điều kiện hội nhập vừa gia tăng khả năng đáp ứng các
sản phẩm dịch vụ trong đó có sản phẩm dịch vụ tín dụng đối với các DNNVV
với chất lượng được cải thiện rõ rệt so với hiện nay.
172
Tái cấu trúc hệ thống các ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng
TMCP nói riêng là một chủ trương lớn của đất nước để thực hiện quá trình tái
cấu trúc nền kinh tế tài chính nước ta trong thời gian tới, việc này đã được chỉ
ra trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 của Ban chấp hành trung ương Đảng
khóa XI vừa qua.
3.4.2.9 Thành lập và triển khai nghiệp vụ bảo lãnh tín dụng thuộc sở hữu
tư nhân.
Việc ban hành qui chế cho phép thành lập tổ chức bảo lãnh vay vốn
thuộc sở hữu tư nhân là hết sức cần thiết. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi
hơn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa khi có nhu cầu vay vốn ngân hàng,
nhưng không đáp ứng đủ điều kiện qui định về đảm bảo tín dụng của các
ngân hàng như: không có tài sản đảm bảo, tài sản đảm bảo không đủ, tài sản
đảm bảo không có chứng từ theo qui định nhà nước, báo cáo tài chính không
rõ ràng minh bạch …. Các tổ chức bảo lãnh tín dụng này sẽ hỗ trợ cho
DNNVV có được những điều kiện cần thiết để ngân hàng TMCP có thể chấp
nhận cấp tín dụng cho Doanh nghiệp.
3.4.2.10 Xây dựng quỹ hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong thời gian gần đây, tình hình kinh tế - tài chính trong nước và trên
thế giới biến động không thuận lợi, ảnh hướng rất lớn đến hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các
doanh nghiệp nhỏ và vừa vốn đã khó khăn về tài chính, nay tình hình kinh tế -
tài chính bất lợi lại càng thêm khó khăn. Chính Phủ cũng đã có nhiều giải
pháp hỗ trợ như hỗ trợ lãi suất, giãn nộp thuế, giảm thuế .… Tuy nhiên, theo
tác giả việc hỗ trợ của Chính phủ cũng chỉ mang tính cấp bách chưa mang
tính dài hạn. Chính vì vậy luận án xin đề xuất kiến nghị với cơ quan Chính
phủ (thuộc Bộ tài chính) nên thành lập quỹ hỗ trợ lãi suất cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa được tổ chức từ trung ương xuống địa phương. Hàng năm,
173
nguồn hình thành Quỹ hỗ trợ lãi suất nên trích ra một tỷ lệ phần trăm từ tiền
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nếu quỹ hỗ trợ lãi suất được thành lập sẽ làm giảm chi phí sử dụng vốn
của các DNNVV, từ đó kích thích các Doanh nghiệp tăng cường vay vốn
ngân hàng để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tóm lại, trên cơ sở nghiên cứu, phân tích những tồn tại và nguyên nhân
của nó trong quan hệ tín dụng của các ngân hàng TMCP đối với DNNVV,
luận án đã hoàn thành một số nội dung sau:
Thứ nhất, Luận án đã đưa ra định hướng phát triển tín dụng của một số
ngân hàng TMCP đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh.
Thứ hai, Trên cơ sở phân tích dữ liệu ở chương 2, Luận án đã nghiên
cứu và đưa ra một số giải pháp định hướng có thể vận dụng trong thực tế
nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng TMCP đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh:
- Đối với các ngân hàng TMCP: Các giải pháp gia tăng nguồn vốn;
Tăng cường liên kết, hợp tác với các hiệp hội, các tổ chức tài chính tín dụng
trong và ngoài nước trong việc cho vay hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Xây
dựng mục tiêu tín dụng và chính sách lãi suất đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa; Quan tâm nghiên cứu rút ngắn hơn nữa thời gian từ lúc doanh nghiệp xin
vay cho đến lúc giải ngân; Quản lý và thẩm định chặt chẽ các yếu tố ảnh
hưởng đến tính lành mạnh trong quan hệ tín dụng với DNNVV; Nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực tín dụng trong quan hệ với các DNNVV thông qua
công tác đào tạo, tái đào tạo và tuyển dụng; Hoàn thiện điều kiện cho vay một
số sản phẩm tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa; Tăng cường công tác
tiếp thị, giới thiệu sản phẩm cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng chặt chẽ và đảm bảo thực hiện đúng
qui trình trước khi giải ngân; Nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra, giám sát
174
tình hình sử dụng vốn vay của doanh nghiệp nhỏ và vừa sau khi giải ngân;
Tăng cường quản lý rủi ro và thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu để nâng cao chất
lượng tín dụng.
- Đối với các DNNVV: Chuyên nghiệp hóa trong tổ chức hoạt bộ máy
kế toán – tài chính để tạo tính minh bạch và trung thực trong các báo cáo;
Tăng cường giao dịch thanh toán qua ngân hàng nhằm tăng tính minh bạch
trong hoạt động tài chính của DNNVV; Tham gia vào các hiệp hội doanh
nghiệp, hiệp hội ngành nghề để tận dụng sự hỗ trợ; Tăng cường liên kết, hợp
tác theo chiều dọc lẫn chiều ngang giữa các doanh nghiệp để tận dụng nguồn
lực của nhau; Nâng cao kỹ năng và trình độ nghề nghiệp đối với nhân viên và
các cấp quản lý của DNNVV; Tăng cường bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu để
tăng năng lực tài chính của doanh nghiệp; Xây dựng hệ thống quản lý chất
lượng nhằm tăng uy tín của doanh nghiệp; Chú trọng đổi mới và hiện đại hóa
công nghệ để tăng năng suất lao động và chất lượng sản phẩm; Xây dựng
mạng thông tin để quảng bá hình ảnh, đồng thời cũng là kênh cung cấp thông
tin cho khách hàng và ngân hàng khi muốn tìm hiểu doanh nghiệp; Tận dụng
tối đa sự hỗ trợ của các tổ chức trung gian tài chính trong quan hệ tín dụng
với Ngân hàng TMCP
- Khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức
khác: Hoàn thiện qui chế về thành lập và hoạt động quỹ bão lãnh tín dụng
linh hoạt, hợp lý và hiệu quả hơn; Nâng cao vai trò đích thực của hiệp hội
doanh nghiệp trong tư cách của một tổ chức nghề nghiệp; Đẩy mạnh hợp tác
với các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế thực hiện các hoạt động cho vay và
bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam; Xây dựng chiến
lược phát triển nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của các DNNVV; Tiếp tục hoàn thiện các chính sách hỗ trợ nhằm
phát huy vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nâng cao hiệu quả hoạt
động của Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa; Đẩy nhanh tiến độ
175
cổ phần hóa các ngân hàng thương mại Nhà nước để tăng tính linh hoạt và
hiệu quả trong hoạt động của ngân hàng; Nghiên cứu và xúc tiến phương án
tái cấu trúc hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam nhằm tăng khả năng cạnh
tranh trong điều kiện hội nhập vừa gia tăng khả năng đáp ứng các sản phẩm
dịch vụ có chất lượng cao; Thành lập và triển khai nghiệp vụ bảo lãnh tín
dụng thuộc sở hữu tư nhân; Xây dựng quỹ hỗ trợ lãi suất cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa
176
KẾT LUẬN
******
Có thể nói, trong thời gian qua quan hệ tín dụng giữa DNNVV với các
ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng TMCP nói riêng có những
bước phát triển. Tuy nhiên, tốc độ còn chậm chưa đáp ứng được nhu cầu vốn
ngày càng cao của các DNNVV, doanh nghiệp vẫn còn gặp nhiều khó khăn
trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng, điều này đã ảnh hưởng
không nhỏ đến sự đóng góp của các DNNVV cho sự phát triển kinh tế xã hội
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Chính vì lẻ đó mục đích nghiên cứu của
đề tài là đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm khắc phục những mặt hạn
chế, phát huy những ưu điểm, góp phần mở rộng và nâng cao chất lượng tín
dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Trên những cơ sở tập hợp, luận giải, minh chứng và phân tích các dữ
liệu từ lý luận và thực tiễn, Luận án đã hoàn thành một số nội dung sau:
Thứ nhất, nghiên cứu những lý luận cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa
như: khái niệm, đặc điểm, vai trò và tiêu chuẩn doanh nghiệp nhỏ và vừa của
một số nước trên thế giới và ở Việt Nam.
Thứ hai, nghiên cứu những lý luận chung về tín dụng và chất lượng tín
dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hệ thống hóa các hoạt
động tín dụng của ngân hàng thương mại và cho thấy vai trò của tín dụng
ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thứ ba, nghiên cứu tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Đã cho thấy thực trạng phát triển số
lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ cấu nguồn vốn, những đóng góp của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Tp.Hồ Chí Minh.
Thứ tư, đã nêu được thực trạng về hoạt động tín dụng như: hoạt động
huy động vốn, các sản phẩm cho vay và hoạt động cho vay của các ngân hàng
177
thương mại cổ phần đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Tp.HCM.
Luận án cũng đã đánh giá được chất lượng tín dụng của các ngân hàng
thương mại cổ phần đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố.
Từ những phân tích đánh giá quan hệ tín dụng giữa ngân hàng TMCP với
DNNVV, luận án đã đã hệ thống hóa các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ tín
dụng giữa DNNVV với NHTMCP và rút ra những kết quả đạt được, những
hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó để làm cơ sở đề xuất các giải
pháp thích hợp.
Thứ năm, hệ thống hóa các định hướng phát triển tín dụng của các ngân
hàng TMCP đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Góp phần đưa ra các giải pháp
và khuyến nghị:
− Đối với ngân hàng thương mại cổ phần: Có thể vận dụng các giải
pháp trong thực tiễn để mở rộng quan hệ tín dụng với các DNNVV, đặc biệt
là có thể xem xét để phát triển hình thức cho vay tín chấp đối với các doanh
nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành viên và các doanh nghiệp siêu nhỏ.
− Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa: Tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn
tín dụng của các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
− Các khuyến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức
khác: Vận dụng các giải pháp để hỗ trợ các DNNVV trong quan hệ tín dụng
với các ngân hàng thương mại nói chung và các ngân hàng TMCP nói riêng.
Trên cơ cở những giải pháp có thể vận dụng trong thực tiễn nhằm nâng
cao chất lượng và mở rộng tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Các
giải pháp đưa ra có cơ sở lý luận và thực tiễn nên có tính ứng dụng cao. Để
thực thi các giải pháp, tác giả đã mạnh dạn đưa ra các khuyến nghị và đề xuất
thực hiện. Tác giả cũng hy vọng rằng Luận án sẽ đóng góp được một phần
nhỏ trong việc mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng
TMCP đối với DNNVV trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh hiện nay.
I
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
*********************
1. ThS. Võ Đức Toàn (2007), Giải pháp phát triển tín dụng ngân hàng hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện nay, Tạp chí Thị Trường Tài
Chính Tiền Tệ (ISSN 1859-2805), Số 19 (241), 01/10/2007.
2. ThS. Võ Đức Toàn (2011), Hoạt động phối hợp giữa quỹ bảo lãnh tín
dụng với các ngân hàng thương mại và tổ chức hiệp hội trong việc bảo
lãnh tín dụng và trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam, Tạp chí
Đại học Sài Gòn (ISSN 1859-3208), Số 07 tháng 09/2011.
3. ThS. Võ Đức Toàn (2012), Vai trò DNNVV trong cung ứng và tăng tốc
độ lưu thông hàng hóa, Vietnam Supply Chain Insight (ISSN 1859-
2988), Số 26 Quí 2/2012.
4. ThS. Võ Đức Toàn (2012), Tín dụng ngân hàng hỗ trợ DNNVV nâng cao
năng lực cạnh tranh, Vietnam Supply Chain Insight, Số 26 Quí
2/2012.
5. ThS. Võ Đức Toàn (2012), Hoạt động phối hợp giữa quỹ BLTD với các
NHTM và tổ chức hiệp hội trong việc BLTD, trợ giúp DNNVV ở Việt Nam,
Tạp chí khoa học Thương mại Đại học Thương Mại (ISSN 1859-3666), Số
49 tháng 8/2012.
II
TÀI LIỆU THAM KHẢO
*********
Tiếng Việt
1. TS. Lê Xuân Bá, TS. Trần Kim Hào, TS. Nguyễn Hữu Thắng (2006),
Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh
tế quốc tế, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội.
2. ThS. Nguyễn Công Bình (2008), Cẩm nang dành cho chủ doanh
nghiệp vừa và nhỏ, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Tp.Hồ Chí Minh.
3. Ngô Quốc Chính (2007), Giải pháp huy động vốn cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Luận án thạc
sĩ, Học viện Tài Chính, Hà Nội.
4. Shim Shoon Chong - Thuyết trình viên (21 – 22/8/2006), Khóa học cho
vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, Ngân hàng UOB Singapore.
5. TS Nguyễn Đăng Dờn (2000), Tín Dụng – Ngân Hàng, Nhà xuất bản
Thống Kê, Tp. Hồ Chí Minh.
6. TS. Lê Thị Tuyết Hoa, PGS.TS Nguyễn Thị Nhung (2007), Tiền tệ
Ngân hàng, Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội.
7. Phạm Văn Hồng (2007), Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt
Nam trong quá trình hội nhập quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học
Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
8. TS Đàm Văn Huệ (2006), Hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, Nhà xuất bản đại học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội
9. TS. Nguyễn Minh Kiều (2007), Tín Dụng và Thẩm Định Tín Dụng
Ngân Hàng, Nhà Xuất Bản Tài Chính, Tp.HCM
10. TS. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà
Xuất Bản Thống Kê, Hà Nội
11. Phạm Thị Bích Lương (2006), Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
của các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam, Luận án tiến sĩ
kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
III
12. PGS.TS Dương Thị Bình Minh (1999), Lý thuyết tài chính tiền tệ, Nhà
xuất bản Giáo Dục, Tp. Hồ Chí Minh.
13. PGS.TS. Phạm Văn Năng, PGS.TS Trần Hoàng Ngân, TS. Trương
Quang Thông (2005), Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Thành Phố Hồ
Chí Minh Nhìn Lại Một Chặng Đường Phát Triển, Nhà xuất bản Đại
Học Quốc Gia Tp.Hồ Chí Minh.
14. PGS.TS. Trần Hoàng Ngân, Th.S Võ Thị Tuyết Anh; “Ngân hàng
thương mại Việt Nam điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức”; Tạp
chí phát triển kinh tế, Số 198 tháng 8 năm 2006.
15. PGS.TS. Trần Hoàng Ngân, ThS. Trần Thị Phương Lan (2006), “Vốn
tự có và phương thức tăng vốn tự có của Ngân hàng thương mại”, Tạp
chí Phát Triển Kinh Tế, Số ra tháng 03/2006.
16. Nguyễn Bá Ngọc (2005), WTO thuận lợi và thách thức cho các doanh
nghiệp Việt Nam, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội.
17. PGS.TS. Sử Đình Thành, TS. Vũ Thị Minh Hằng (2006), Nhập môn
Tài chính – Tiền tệ, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh,
Tp.Hồ Chí Minh
18. TS. Trương Quang Thông (2010), “Tài trợ tín dụng ngân hàng cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa một nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực
Tp.HCM”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh, Tp.Hồ
Chí Minh.
19. TS. Trương Quang Thông (2010), “Phân tích hiệu năng hoạt động
ngân hàng thương mại Việt Nam”, Nhà xuất bản Phương Đông, Tp.Hồ
Chí Minh
20. PGS.TS Trần Ngọc Thơ (2005), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, Nhà
xuất bản thống kê, Hà Nội.
21. PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến (2009), Giáo trình ngân hàng thương mại,
Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội.
22. Báo cáo thường niên Ngân hàng nhà nước, Báo cáo thường niên và báo
cáo tài chính của các Ngân hàng TMCP trên địa bàn Tp.Hồ Chí Minh.
IV
23. Kết quả khảo sát doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh năm 2010.
24. Kết quả khảo sát nhân viên tín dụng các Ngân hàng TMCP trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh năm 2010
25. Học viện Ngân hàng (2010), kỷ yếu hội thảo “Hiệu lực hệ thống giám
sát tài chính Việt Nam”, Nhà xuất bản tài chính
26. Luật số 60/2005/QH11 ngày ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc Hội
ban hành Luật doanh nghiệp.
27. Nghị định của Chính phủ số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm
2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
28. Nghị định 90/2001/CP-NĐ ngày 23 tháng 11 năm 2001 về trợ giúp phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
29. Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính
Phủ Về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín
dụng.
30. Nghị định 10/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2011 về việc sửa đổi
bổ sung một số điều nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm
2006 Về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín
dụng.
31. Nghị quyết số 22/NQ-CP của Chính phủ ngày 05 tháng 5 năm 2010,
Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30
tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
32. Quyết định Số 193/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Về việc
ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín
dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
33. Quyết định số 236/2006/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ngày 23
tháng 10 năm 2006 Phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa 5 năm (2006 - 2010).
V
34. Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày 30/3/2007 của Ủy ban nhân
dân TP.Hồ Chí Minh ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ
bảo lãnh tín dụng.
35. Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN về việc ban hành quy định về các
tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
36. Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của thống đốc Ngân hàng Nhà
nước ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng.
37. Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 8 tháng 3 năm 2006 về việc
thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thành phố Hồ Chí Minh.
38. Thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 của Ngân hàng Nhà
nước qui định về các tỷ lệ an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
39. Tổng cục Thống kê (2009), Thực trạng doanh nghiệp qua kết quả điều
tra, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
40. Tổng cục Thống kê (2010), Thực trạng doanh nghiệp qua kết quả điều
tra, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
41. Trường đại học Ngân Hàng Tp.HCM (2008), Hoạt động hệ thống ngân
hàng thương mại Việt Nam một năm sau gia nhập WTO, Nhà xuất bản
Thống Kê, Hà Nội.
42. Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý, Cơ chế quản lý trong các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, năm 2008, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, Hà
Nội.
43. Bộ Tài Chính, Website:
44. Cục Thống Kê Thành phố Hồ Chí Minh, Website:
45. Hiệp hội ngân hàng Việt Nam, Website:
46. Ngân hàng nhà nước Việt Nam,
47. Ngân hàng TMCP Á Châu,
VI
48. Ngân hàng TMCP Sài Gòn,
49. Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội,
50. Ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM,
51. Ngân hàng TMCP Quân Đội,
52. NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam, https://www.techcombank.com.vn/
53. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam,
54. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín,
55. Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam,
56. NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam,
57. Ngân hàng TMCP Đại Dương,
58. Ngân hàng TMCP Nam Việt,
59. Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh, Website:
www.dpi.hochiminhcity.gov.vn.
60. Quỹ bão lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hồ
Chí Minh, Website:
61. Tin nhanh Việt Nam,
62. Tổng cục thống kê,
63. Viện nghiên cứu phát triển Tp.HCM, “Thực trạng doanh nghiệp nhỏ và
vừa - Trình độ bất cập, thiếu vốn, thiếu nhân lực”,
www.hids.hochiminhcity.gov.vn
64. VCBS, “Báo cáo ngành ngân hàng ngày 27/09/2011”
Tiếng nước ngoài
65. Eugene F.Brigham (1993), “Fundamental of Financial Management”
66. Peter S.Rose and Sylvia C.Hudgins (2007). “Bank Management and
Financial Services”. Mc Graw Hill International Edition.
67. Scherr E.C., Surgue T.F and J.B. Ward (1993). “Financing the small
firm start up: determinants of debt use”. The Journal of Business
Finance.
I
PHỤ LỤC
PHỤC LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Đơn vị được khảo sát: ……………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………..………………………
Lĩnh vực hoạt động chính: …………………………………………………
CÂU HỎI KHẢO SÁT:
Câu 1: Doanh nghiệp anh/chị có vay vốn để kinh doanh không?
Có Không
Nếu chọn có thì tiếp tục câu 2, nếu chọn không thì sang câu 9
Cầu 2: Doanh nghiệp anh/chị vay vốn ở đâu?
Ngân hàng TM Quốc Doanh
Ngân hàng TM Cổ Phần
Ngân hàng liên doanh
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
Người thân
Bạn bè
Khác: …………………………………………………………………
Câu 3: Tại sao doanh nghiệp vay vốn người thân/bạn bè?
Nhanh Không phải thế chấp hay cầm cố Dễ vay
Khác: ……………………………………………………………
Câu 4: Tại sao doanh nghiệp vay vốn ngân hàng?
Nhanh Vay số tiền lớn Dễ vay
Không vay được nơi khác
Khác: ………………………………………….…………………
Câu 5: Khi vay vốn ngân hàng doanh nghiệp anh/chị chọn những sản phẩm
nào?
Vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động
Vay dài hạn
Vay thanh toán
II
Bão lãnh ngân hàng
Thuê tài chính
Khác ……………………
Câu 6: Doanh nghiệp anh/chị vay được vốn ngân hàng có gặp khó khăn lắm
không?
Không khó khăn Ít khó khăn
Khó khăn Rất khó khăn
Câu 7: Doanh nghiệp anh/chị gặp những khó khăn nào khi vay vốn ngân
hàng?
Không có tài sản thế chấp, cầm cố
Lập phương án kinh doanh
Không hiểu rõ các yêu cầu của ngân hàng
Nhân viên tín dụng gây khó khăn
Thủ tục vay vốn
Ý kiến khác: ……………………………………………………
Câu 8: Hình thức đảm bảo khi doanh nghiệp anh/chị vay vốn ngân hàng?
Cầm cố, thế chấp tài sản
Bảo lãnh của các tổ chức khác
Bảo lãnh của cá nhân, gia đình
Khác …………………………………………………………...
Câu 9: Tại sao doanh nghiệp anh/chị không vay vốn để kinh doanh?
Không thiếu vốn
Không vay được
Không muốn vay
E ngại khi tiếp xúc với ngân hàng
Khác: ………………………………………………………….…
Nếu chọn không vay được vốn thì tiếp câu 10, nếu chọn không thiếu
vốn/không muốn vay thì chuyển sang câu 11.
Câu 10: Tại sao doanh nghiệp anh/chị không vay được vốn?
Không đủ tài sản đảm bảo
III
Phương án SXKD không khả thi
Báo cáo tài chính không minh bạch
Khác: ……………………
Câu 11: Doanh nghiệp anh/chị có biết về các sản phẩm cho vay của ngân hàng
đối với doanh nghiệp không?
Không Biết chút ít
Biết Biết rất rõ
Câu 12: Doanh nghiệp anh/chị có biết về các sản phẩm cho vay của các tổ chức
tín dụng phi ngân hàng (Cty tài chính, Cty cho thuê tài chính …) đối
với doanh nghiệp không?
Không Biết chút ít
Biết Biết rất rõ
Câu 13: Doanh nghiệp anh/chị có biết gì về Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh
nghiệp nhỏ và vừa của thành phố Hồ Chí Minh không?
Không Biết chút ít
Biết Biết rất rõ
Câu 14: Doanh nghiệp anh/chị đã từng thông qua Quỹ bảo lãnh tín dụng
doanh nghiệp nhỏ và vừa để được vay vốn ngân hàng chưa?
Chưa Đã từng Đang tìm hiểu
Cấu 15: Nếu doanh nghiệp anh/chị đã hoặc đang nhờ sự bảo lãnh của Quỹ bảo
lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa để vay vốn ngân hàng, thì
anh/chị vui lòng cho biết đã được Quỹ bảo lãnh bao nhiêu lần, trung
bình mỗi lần bão lãnh vay bao nhiêu tiền?
Số lần: …………lần Số tiền bình quân ………………………. VND
Câu 16: Tại sao doanh nghiệp anh/chị phải nhờ sự bảo lãnh của Quỹ bảo lãnh
tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa để vay vốn ngân hàng?
Không có tài sản đảm bảo
Không đủ tài sản đảm bảo
Tài sản không đủ điều kiện để vay trực tiếp ngân hàng
Khác: ………………………………………………………………..
Câu 17: Doanh nghiệp anh/chị biết về các sản phẩm cho vay thông qua ai?
Tổ chức tín dụng Bạn bè Người thân Tự tìm hiểu
IV
Câu 18: Anh/chi vui lòng cho biết thông tin một số chỉ tiêu trong bảng sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
1. Tổng số lao động
2. Tổng doanh thu thuần
3. Tổng chi phí sản xuất kinh doanh
4. Tổng tài sản
5. Vốn chủ sở hữu
- Trong đó: Vốn đăng ký kinh doanh
(vốn điều lệ)
6. Nợ phải trả
Trong đó: + Vay ngân hàng
+ Vay người thân, bạn bè
+ Nợ nhà cung cấp
+ Nợ khác
Câu 19: Vốn điều lệ của doanh nghiệp anh/chi huy động được từ đâu?
Tiết kiệm của cá nhân và gia đình: ………….……… Triệu đồng
Đóng góp của các thành viên, cổ đông: ……..….……… Triệu đồng
Vạy mượn bạn bè, người thân: ………….……… Triệu đồng
Vạy ngân hàng, các tổ chức tín dụng: ………….……… Triệu đồng
Nhà nước đầu tư: ………….……… Triệu đồng
Nguồn khác: ……….………………………………….… Triệu đồng
Câu 20: Quan điểm của doanh nghiệp bạn khi muốn tăng vốn điều lệ?
Kêu gọi các cổ đông mới tham gia
Không muốn cổ đông mới tham gia
Khi tích lũy đủ vốn thì mới tăng
Khác: ……………………………
Câu 21: Anh/chị vui lòng cho biết trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp?
Phổ thông Trung cấp Cao đẳng
Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ
Khác: ………………………………
Câu 22: Doanh nghiệp anh/chị có đề xuất gì với các tổ chức tín dụng, với cơ
quan nhà nước và với các tổ chức khác để các doanh nghiệp tiếp cận
nguồn vốn ngân hàng được dễ dàng hơn?
………..…………………………………………………………………
V
PHỤC LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHIẾU KHẢO SÁT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
*******************
Nhân viên tín dụng: ………...………………………..……………..……
Ngân hàng: .………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
CÂU HỎI KHẢO SÁT:
Câu 1: Khách hàng mục tiêu chiến lược của ngân hàng anh/chị?
− Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
− Doanh nghiệp lớn quốc doanh
− Doanh nghiệp lớn ngoài quốc doanh
− Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh
− Khác: …………………………………………………………
Cầu 2: Dư nợ tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng
anh/chị chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng dư nợ?
Tỷ lệ phần trăm: ………………%
Trong đó: + Dư nợ ngắn hạn chiếm: ..…… %
+ Dư nợ dài hạn chiếm: .…… %
Câu 3: Cơ cấu sản phẩm cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng tại
ngân hàng anh/chị? (Tổng các sản phẩm phải bằng 100%)
− Vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động: ………%
− Vay trung dài hạn để đầu tư phát triển: ………%
− Vay thanh toán ………%
− Bảo lãnh ngân hàng: ………%
− Thuê tài chính: ………%
− Các sản phẩm cho vay khác: ………%
Câu 4: Doanh nghiệp nhỏ và vừa thường gặp những khó khăn nào khi vay vốn
ngân hàng anh/chị?
Thang đo Các chỉ tiêu 1 2 3 4 5
Không có tài sản thế chấp, cầm cố
Báo cáo tài chính không đầy đủ, minh bạch
Phương án kinh doanh của doanh nghiệp không khả thi
Không hiểu rõ các yêu cầu của ngân hàng
Thủ tục vay vốn
Ý kiến khác: ……………………………………
VI
1: Rất ít quan trọng; 2: Ít quan trọng; 3: Quan trọng; 4: Khá quan trọng; 5:
Rất quan trọng;
Câu 5: Tỷ lệ các doanh nghiệp nhỏ và vừa được/không được ngân hàng anh/chị
chấp thuận cho vay?
− Tỷ lệ được chấp thuận cho vay: ………………%
− Tỷ lệ không được chấp thuận cho vay: ………………%
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu các doanh nghiệp nhỏ và vừa không được ngân
hàng anh/chị chấp thuận cho vay?
Thang đo
Các chỉ tiêu
1 2 3 4 5
Không phù hợp chính sách tín dụng của ngân hàng
Không có tài sản thế chấp, cầm cố
Báo cáo tài chính không đầy đủ, minh bạch
Phương án kinh doanh của doanh nghiệp không khả
thi
Doanh nghiệp có vốn tự có thấp
Khả năng trả nợ thấp
Không hiểu rõ các yêu cầu của ngân hàng
Doanh nghiệp không nộp đủ và đúng thủ tục vay vốn
Doanh nghiệp thuộc loại khách hàng xấu
Ý kiến khác: …………………………………
1: Rất ít quan trọng; 2: Ít quan trọng; 3: Quan trọng; 4: Khá quan trọng; 5:
Rất quan trọng;
Câu 7: Anh/chị đánh giá như thế nào về quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp
nhỏ và vừa với ngân hàng?
(1). Rất khó khăn
(2). Ít khó khăn
(3). Khó khăn
(4). Thuận lợi
(5). Ít thuận lợi
(6). Khá thuận lợi
(7). Rất thuận lợi
Câu 8: Anh/chị có đề xuất hay gợi ý gì để các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận
nguồn vốn ngân hàng được dễ dàng hơn?
………..…………………………………………………………………
………..…………………………………………………………………
VII
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
- Đối tượng khảo sát: các DNNVV theo Nghị định của Chính phủ số
56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2009 về trợ giúp phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
- Địa bàn khảo sát: Quận Tân Bình, Quận Tân Phú và Quận 12
- Số lượng phiếu khảo sát được gửi: 250 phiếu
- Thu về: 83 phiếu
- Kết quả khảo sát như sau:
Câu 1: Doanh nghiệp anh/chị có vay vốn để kinh doanh
không?
Trả
lời Tỷ lệ
Có 63 75.9%
Không 20 24.1%
Cầu 2: Doanh nghiệp anh/chị vay vốn ở đâu? Trả lời Tỷ lệ
Ngân hàng TM Quốc Doanh 9 7.6%
Ngân hàng TM Cổ Phần 46 38.7%
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài 0 0.0%
Ngân hàng liên doanh 1 0.8%
Người thân 52 43.7%
Bạn bè 11 9.2%
Khác: ……………………………………………… 0 0.0%
Câu 3: Tại sao doanh nghiệp vay vốn người thân/bạn bè? Trả lời Tỷ lệ
Nhanh 23 31.5%
Không phải thế chấp hay cầm cố 38 52.1%
Dễ vay 12 16.4%
Khác: …………………………………………………… 0 0.0%
Câu 4: Tại sao doanh nghiệp vay vốn ngân hàng? Trả lời Tỷ lệ
Nhanh 4 6.6%
Vay số tiền lớn 40 65.6%
Dễ vay 8 13.1%
VIII
Không vay được nơi khác 8 13.1%
Khác: ………………………….……………………… 1 1.6%
Câu 5: Khi vay vốn ngân hàng doanh nghiệp anh/chị chọn
những sản phẩm nào?
Trả
lời Tỷ lệ
Vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động 50 39.4%
Vay dài hạn 5 3.9%
Vay thanh toán 39 30.7%
Bão lãnh ngân hàng 32 25.2%
Thuê tài chính 1 0.8%
Khác ………………………... 0 0.0%
Câu 6: Doanh nghiệp anh/chị vay được vốn ngân hàng có
gặp khó khăn lắm không?
Trả
lời Tỷ lệ
Không khó khăn 22 34.9%
Ít khó khăn 27 42.9%
Rất khó khăn 1 1.6%
Khó khăn 13 20.6%
Câu 7: Doanh nghiệp anh/chị gặp những khó khăn nào khi
vay vốn ngân hàng?
Trả
lời Tỷ lệ
Không có tài sản thế chấp, cầm cố 31 29.0%
Lập phương án kinh doanh 37 34.6%
Không hiểu rõ các yêu cầu của ngân hàng 3 2.8%
Nhân viên tín dụng gây khó khăn 3 2.8%
Thủ tục vay vốn 30 28.0%
Ý kiến khác: …………………………………………… 3 2.8%
Câu 8: Hình thức đảm bảo khi doanh nghiệp anh/chị vay
vốn ngân hàng?
Trả
lời Tỷ lệ
Cầm cố, thế chấp tài sản 47 63.5%
Bảo lãnh của các tổ chức khác 20 27.0%
Bảo lãnh của cá nhân, gia đình 7 9.5%
Khác ……………………..…………………………...
Câu 9: Tại sao doanh nghiệp anh/chị không vay vốn để Trả Tỷ lệ
IX
kinh doanh? lời
Không thiếu vốn 13 37.1%
Không vay được 12 34.3%
Không muốn vay 6 17.1%
E ngại khi tiếp xúc với ngân hàng 4 11.4%
Khác: …………………………………………….… 0 0.0%
Câu 10: Tại sao doanh nghiệp anh/chị không vay được
vốn?
Trả
lời Tỷ lệ
Không đủ tài sản đảm bảo 14 67%
Phương án SXKD không khả thi 5 24%
Báo cáo tài chính không minh bạch 1 5%
Khác: …………………….………… 1 5%
Câu 11: Doanh nghiệp anh/chị có biết về các sản phẩm cho
vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp không?
Trả
lời Tỷ lệ
Không 8 9.5%
Biết chút ít 18 21.4%
Biết 55 65.5%
Biết rất rõ 3 3.6%
Câu 12: Doanh nghiệp anh/chị có biết về các sản phẩm cho
vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Cty tài chính,
Cty cho thuê tài chính …) đối với doanh nghiệp không?
Trả
lời Tỷ lệ
Không 29 34.9%
Biết chút ít 20 24.1%
Biết 34 41.0%
Biết rất rõ 0 0.0%
Câu 13: Doanh nghiệp anh/chị có biết gì về Quỹ bảo lãnh
tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của thành phố Hồ Chí
Minh không?
Trả
lời Tỷ lệ
Không 33 41.8%
Biết chút ít 17 21.5%
Biết 29 36.7%
Biết rất rõ 0 0.0%
X
Câu 14: Doanh nghiệp anh/chị đã từng thông qua Quỹ bảo
lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa để được vay vốn
ngân hàng chưa?
Trả
lời Tỷ lệ
Chưa 50 76.9%
Đã từng 5 7.7%
Đang tìm hiểu 10 15.4%
Cấu 15: Nếu doanh nghiệp anh/chị đã hoặc đang nhờ sự
bảo lãnh của Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và
vừa để vay vốn ngân hàng, thì anh/chị vui lòng cho biết đã
được Quỹ bảo lãnh bao nhiêu lần, trung bình mỗi lần bão
lãnh vay bao nhiêu tiền?
Trả
lời Tỷ lệ
Số lần: …………lần 1
Số tiền bình quân ………………………. VND 700
Câu 16: Tại sao doanh nghiệp anh/chị phải nhờ sự bảo lãnh
của Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa để vay
vốn ngân hàng?
Trả
lời Tỷ lệ
Không có tài sản đảm bảo 2 10.0%
Không đủ tài sản đảm bảo 6 30.0%
Tài sản không đủ điều kiện để vay trực tiếp ngân hàng 12 60.0%
Khác: …………………………………………………..
Câu 17: Doanh nghiệp anh/chị biết về các sản phẩm cho
vay thông qua ai?
Trả
lời Tỷ lệ
Tổ chức tín dụng 31 33.7%
Bạn bè 29 31.5%
Người thân 7 7.6%
Tự tìm hiểu 25 27.2%
Câu 18: Anh/chi vui lòng cho biết thông tin một số chỉ tiêu
trong bảng sau:
Trả
lời Tỷ lệ
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2009
Năm
2010
1. Tổng số lao động 22
2. Tổng doanh thu thuần 11.677
3. Tổng chi phí sản xuất kinh doanh 11.096
Lợi nhuận 580
4. Tổng tài sản 10.742
5. Vốn chủ sở hữu 4.793
XI
- Trong đó: Vốn đăng ký kinh doanh (vốn điều lệ) 3.321
6. Nợ phải trả 5.949
Trong đó: + Vay ngân hàng 2.767
+ Vay người thân, bạn bè 2.327
+ Nợ nhà cung cấp 738
+ Nợ khác 127
Câu 19: Vốn điều lệ của doanh nghiệp anh/chi huy động
được từ đâu?
Trả
lời Tỷ lệ
Tiết kiệm của cá nhân và gia đình 1,097 32.6%
Đóng góp của các thành viên, cổ đông 2,181 64.9%
Vạy mượn bạn bè, người thân 60 1.8%
Vạy ngân hàng, các tổ chức tín dụng 25 0.7%
Nhà nước đầu tư 0 0.0%
Nguồn khác 0 0.0%
Câu 20: Quan điểm của doanh nghiệp bạn khi muốn tăng
vốn điều lệ?
Trả
lời Tỷ lệ
Kêu gọi các cổ đông mới tham gia 20 25.0%
Không muốn cổ đông mới tham gia 5 6.3%
Khi tích lũy đủ vốn thì mới tăng 55 68.8%
Khác: ……………………………… 0 0.0%
Câu 21: Anh/chị vui lòng cho biết trình độ học vấn của chủ
doanh nghiệp?
Trả
lời Tỷ lệ
Phổ thông 6 7.1%
Trung cấp 16 19.0%
Cao đẳng 15 17.9%
Đại học 40 48.8%
Thạc sĩ 5 6.0%
Tiến sĩ 1 1.2%
Khác: ………………………………
Câu 22: Doanh nghiệp anh/chị có đề xuất gì với các tổ chức tín dụng, với cơ
quan nhà nước và với các tổ chức khác để các doanh nghiệp tiếp cận nguồn
vốn ngân hàng được dễ dàng hơn?
XII
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHÂN VIÊN TÍN DỤNG
- Đối tượng được khảo sát: nhân viên tín dụng, cấp bậc từ nhân viên đến
trưởng phòng
- Ngân hàng khảo sát: các ngân hàng TMCP có qui mô lớn trên địa bàn
Tp.HCM
- Số lượng phiếu khảo sát được gửi: 150 phiếu
- Thu về: 80 phiếu
- Kết quả khảo sát như sau:
Câu 1: Khách hàng mục tiêu chiến lược của ngân hàng
anh/chị?
Trả
lời Tỷ lệ
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 2 2.3%
Doanh nghiệp lớn quốc doanh 6 7.0%
Doanh nghiệp lớn ngoài quốc doanh 6 7.0%
Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh 72 83.7%
Khác: ……………………………………
Cầu 2: Dư nợ tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại ngân hàng anh/chị chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng dư nợ? Tỷ lệ
Tỷ lệ phần trăm: 55.6%
Trong đó:
+ Dư nợ ngắn hạn chiếm: 47.3%
+ Dư nợ dài hạn chiếm: 8.3%
Câu 3: Cơ cấu sản phẩm cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử
dụng tại ngân hàng anh/chị? (Tổng các sản phẩm phải bằng 100%) Tỷ lệ
Vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động: 56.0%
Vay trung dài hạn để đầu tư phát triển: 14.5%
Vay thanh toán 17.1%
Bảo lãnh ngân hàng: 6.6%
Thuê tài chính: 4.5%
Các sản phẩm cho vay khác: 1.2%
Câu 4: Doanh nghiệp nhỏ và vừa thường gặp những khó khăn nào khi vay
vốn ngân hàng anh/chị?
Thang đo Các chỉ tiêu
1 2 3 4 5
Không có tài sản thế chấp, cầm cố 3 43 3 2 29
Báo cáo tài chính không đầy đủ, minh bạch 1 4 47 18 10
Phương án kinh doanh của doanh nghiệp
không khả thi 2 7 24 43 4
Không hiểu rõ các yêu cầu của ngân hàng 10 24 42 1 3
Thủ tục vay vốn 1 38 6 33 2
XIII
Ý kiến khác: ………………………… 0 0 0 0 0
1: Rất ít quan trọng; 2: Ít quan trọng; 3: Quan trọng; 4: Khá quan trọng; 5: Rất
quan trọng;
Câu 5: Tỷ lệ các doanh nghiệp nhỏ và vừa được/không được ngân
hàng anh/chị chấp thuận cho vay? Tỷ lệ
Tỷ lệ được chấp thuận cho vay: 73.9%
Tỷ lệ không được chấp thuận cho vay: 26.1%
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu các doanh nghiệp nhỏ và vừa không được ngân
hàng anh/chị chấp thuận cho vay?
Thang đo Các chỉ tiêu 1 2 3 4 5
Không phù hợp chính sách tín dụng của
ngân hàng 8 4 33 2 33
Không có tài sản thế chấp, cầm cố 1 9 36 4 30
Báo cáo tài chính không đầy đủ, minh bạch 0 42 18 16 4
Phương án kinh doanh của doanh nghiệp
không khả thi 0 8 18 49 5
Doanh nghiệp có vốn tự có thấp 7 22 44 6 1
Khả năng trả nợ thấp 1 10 4 43 22
Không hiểu rõ các yêu cầu của ngân hàng 13 30 36 1 0
Doanh nghiệp không nộp đủ và đúng thủ
tục vay vốn 9 5 3 35 28
Doanh nghiệp thuộc loại khách hàng xấu 1 7 3 35 34
Ý kiến khác: …………………………… 0 0 0 0 0
1: Rất ít quan trọng; 2: Ít quan trọng; 3: Quan trọng; 4: Khá quan trọng; 5: Rất
quan trọng;
Câu 7: Anh/chị đánh giá như thế nào về quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp
nhỏ và vừa với ngân hàng?
Trả lời Tỷ lệ
(1). Rất khó khăn 0 0.0%
(2). Khó khăn 19 23.8%
(3). Ít khó khăn 22 27.5%
(4). Ít thuận lợi 9 11.3%
(5). Thuận lợi 26 32.5%
(6). Khá thuận lợi 3 3.8%
(7). Rất thuận lợi 1 1.3%
Câu 8: Anh/chị có đề xuất hay gợi ý gì để các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp
cận nguồn vốn ngân hàng được dễ dàng hơn?
……………………………………………………………………………………..
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luanan_voductoan_ncs13_2451.pdf