1 Tổng hợp và phân tích các điều kiện địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội của
lưu vực sông Cầu để phân chia các tiểu khu tính toán cân bằng nước cũng như
thống kê, đánh giá và xác định nhu cầu sử dụng nước cho các ngành dùng nước cho
từng tiểu khu.
2. Nghiên cứu cân bằng nước hệ thống, tổng quan các mô hình tính toán cân
bằng nước, cụ thể là mô hình MIKE BASIN để tính toán cân bằng nước hệ thống
lưu vực.
3. Vận dụng mô hình NAM để khôi phục số liệu dòng chảy từ số liệu mưa và
mô hình CROPWAT tính toánnhu cầu dùng nước cho tưới của các tiểu khu cân
bằng nước tạo số liệu đầu vào cho mô hình MIKE BASIN.
4. Áp dụng thành công mô hình MIKE BASIN để tính toán cân bằng nước hệ
thống cho lưu vực sông Cầu đối với hiện trạng và quy hoạch đến năm 2015 có sự
tham gia điều tiết của các hồ chứa và công trình chính trong lưu vực.
108 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2672 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính toán cân bằng nước hệ thống lưu vực sông cầu bằng mô hình Mike Basin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
de) và nút cung cấp nước (Water supply node).
bằng nước là tốt, có thể sử dụng để tí
uy hoạch.
72
73
Bảng 33 thể hiện ví dụ về kết quả tính toán cân bằng nước của khu I1. Kết
quả tính toán cân bằng nước cho tất cả các khu của lưu vực sông Cầu được trình chi
tiết trong Phục lục 3. Tổng hợp về lượng nước thiếu của các khu được thể hiện
trong bảng 34 và 35. Bản đồ phân vùng thiếu nước lưu vực sông Cầu phương án
hiện trạng năm 2007 có công trình được thể hiện trong hình 11a).
Hình 10a, b. Kết quả kiểm định mô hình MIKE BASIN tại trạm Thác Bưởi
Bảng 33. Kết quả tính toán cân bằng nước tiểu khu I1
Tiểu
khu Tháng (10
6m3) I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến 5.600 3.420 2.975 6.319 15.121 40.816 59.033 72.674 55.703 34.649 20.793 10.045
Tổng W nhu cầu 5.325 5.476 4.548 4.397 4.233 4.937 3.703 3.885 6.027 5.730 5.390 5.228
I1
Tổng W cân bằng 0.275 -2.056 -1.573 1.922 10.888 35.879 55.330 68.789 49.676 28.919 15.403 4.817
10 a)
10 b)
Nhìn vào bảng 34 và bảng 35 cho thấy toàn lưu vực sông Cầu thiếu khoảng
76.847 triệu m3 nước. Lượng nước thiếu này tập trung chủ yếu ở khu III1 và III2
thuộc vùng sông Cà Lồ với tổng lượng thiếu là 60.356 triệu m3, chiếm 78.5 % tổng
lượng thiếu của toàn lưu vực. Vùng Thượng sông Cầu tổng lượng nước thiếu vào
khoảng 12.89 triệu m3, các tiểu khu thiếu nước rải rác ở các vùng miền núi: I1,I2,I3
và I6 với lượng nước thiếu không đặc biệt lớn. Vùng sông Công và vùng hạ sông
Cầu nhờ có sự điều tiết và bổ sung nước vào mùa kiệt từ các công trình hồ Núi Cốc
và đập Thác Huống nên vùng sông Công được đảm bảo đủ nước 100%, vùng Hạ
sông Cầu
Bảng 34. Kết quả tính toán cân bằng nước năm 2007 trên lưu vực sông Cầu
Đơn vị: 106m3/tháng
Tháng
Khu
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
chỉ thiếu nước ở vùng IV2 vào tháng 3 với lượng nước thiếu không lớn.
I1 0.000 -2.056 -1.573 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
I2 0.000 -1.385 -1.075 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
I3 0.000 -3.216 -3.138 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
I6 0.000 -0.206 -0.239 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
III1 -14.108 -9.124 -4.779 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 -1.385 -15.629
III2 -4.324 -3.615 -2.757 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 -4.635
IV2 0.000 0.000 -3.602 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
Tổng -18.431 -19.603 -17.164 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 -1.385 -20.264
Các tháng thiếu nước nhiều nhất tập trung vào 2 tháng mùa kiệt: tháng II và
XII với tổng lượng nước thiếu là 39.867 triệu m3, chiếm 52 % tổng lượng nước
thiếu của cả năm. So sánh với lượng nước thiếu giữa cán cân lượng nước đến và
lượng nước dùng khi chưa sử dụng mô hình thì lượng thiếu khi cân bằng nước hệ
thống bằng mô hình MIKE BASIN giảm được 61.159 triệu m3.
Tổng quan trên toàn lưu vực sông Cầu, tình trạng thiếu nước xảy ra vào các
tháng mùa kiệt từ tháng XI đến tháng III do vào thời gian này nhu cầu sử dụng nước
cho nông nghiệp lớn, lượng mưa rất nhỏ. Hiện tượng thiếu nước xảy ra ở nhiều tiểu
khu: I1, I2, I3, I6, III1, III2, IV2. Lượng nước thiếu chủ yếu tập trung ở các tiểu khu
74
miền đồng bằng, với sự tập trung dân cư đông và các hoạt động kinh tế xã hội đòi
hỏi nhu cầu sử dụng nước lớn.
Bảng 35. Tổng hợp kết quả tính toán
TT Tiểu vùng/khu Vùng cân bằng nước
Lượng nước thiếu
(106 m3)
1 I1 -3.629
2 I2 -2.461
3 I3 -6.354
4 I4 0.000
5 I5 0.000
6 I6 -0.445
7 I7 0.000
8 I8 0.000
9 I9 0.000
10 I10
Thượng sông Cầu
0.000
11 II1 0.000
12 II2
Sông Công
0.000
13 III1 -45.024
14 III2
Sông Cà Lồ
-15.331
15 IV1 0.000
16 IV2
Hạ sông Cầu
-3.602
Tổng -76.847
d) Kết quả cân bằng nước cho phương án hiện trạng 2007 bằng MIKE BASIN
khi không có các công trình
Để nhận thấy rõ hiệu quả của các công trình điều tiết trên lưu vực, luận văn
cũng đã tiến hành tính toán cân bằng nước hiện trạng cho lưu vực sông Cầu bằng
MIKE BASIN trong trường hợp không có sự điều tiết của các công trình thủy lợi
(Hình 11b), kết quả tính toán trình bày ở bảng 36, và bảng 37. Bản đồ phân vùng
thiếu nước lưu vực sông Cầu phương án hiện trạng năm 2007 không có công trình
được thể hiện trong hình 12a).
75
So sánh kết quả tính toán ở các bảng 33, 34, 35, 36, cho thấy: Sau khi có sự
điều tiết của các công trình (hồ Núi Cốc và đập Thác Huống), tổng lượng nước
thiếu trên toàn lưu vực giảm được 7.44 triệu m3 so với khi không có công trình; khu
I10 được sự bổ sung nước từ đập Thác Huống và hồ Núi Cốc nên không còn xảy ra
hiện tượng thiếu nước; khu IV2 lượng nước thiếu giảm được đáng kể từ 10.9 triệu
m3 xuống 3.602 triệu m3.
Bảng 36. Kết quả tính toán cân bằng nước năm 2007 trên lưu vực sông Cầu
Đơn vị: 106m3/tháng
Tháng
Khu
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
I1 0.000 -2.056 -1.573 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
I2 0.000 -1.385 -1.075 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
I3 0 -3.216 -3.138 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
I6 0.000 -0.206 -0.239 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
I10 0.000 0.000 -0.143 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
III1 -14.108 -9.124 -4.779 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 -1.385 -15.629
III2 -4.324 -3.615 -2.757 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 -4.635
IV2 0.000 -0.756 -10.144 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
Tổng -18.431 -20.359 -23.848 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 -1.385 -20.264
Bảng 37. Tổng hợp kết quả tính toán
TT Tiểu vùng/khu Vùng cân bằng nước Lượng nước thiếu (106 m3)
1 I1 -3.629
2 I2 -2.461
3 I3 -6.354
4 I4 0.000
5 I5 0.000
6 I6 -0.445
7 I7 0.000
8 I8 0.000
9 I9 0.000
10 I10
Thượng sông Cầu
-0.143
11 II1 Sông Công 0.000
76
12 II2 0.000
13 III1 -45.024
14 III2
Sông Cà Lồ
-15.331
15 IV1 0.000
16 IV2
Hạ sông Cầu
-10.900
Tổng -84.288
3.4.4. Tính toán cân bằng nước hệ thống lưu vực sông Cầu theo quy hoạch đến
năm 2015
* Điều kiện biên
- Lưu lượng nước đến tại các nút cân bằng tính cho chuỗi dòng chảy 42 năm
(1961 – 2002) được tính toán khôi phục bằng mô hình NAM;
- Nhu cầu sử dụng nước theo quy hoạch phát triển đến năm 2015.
* Điều kiện công trình
- Các thông số thiết kế và quy trình điều tiết của 2 công trình hiện có là hồ
Núi Cốc, đập Thác Huống như trong phương án hiện trạng và bao gồm thêm hồ
chứa Văn Lăng là hồ chứa được dự kiến sẽ xây dựng trong giai đoạn quy hoạch.
Theo quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Cầu sẽ xây dựng thêm công trình hồ
Văn Lăng tại vị trí xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ với Flưu vực= 1740 km2, với nhiệm
vụ cấp nước bổ sung về mùa kiệt cho hệ thống Thác Huống và hạ du sông Cầu, cắt
lũ cho thành phố Thái Nguyên, kết hợp cải tạo môi trường sinh thái.
Công trình đầu mối dự kiến xây dựng tại xã Văn Lăng, cách điểm hợp lưu
của sôn g 2,2 km về lưu, cách thành phố Thái
Nguyên khoảng 30-35km về phía Tây-Nam. Vị trí công trình đầu mối có toạ độ địa
lý khoảng: 21046’42” vĩ độ Bắc,105050’00” kinh độ Đông. Tổng hợp các thông số
cơ bản của hồ chứa Văn Lăng được trình bày trong bảng 38.
g Cầu và suối Cái khoản phía hạ
77
Hình 11a,b. Sơ đồ tính toán cân bằng nư
trạng:a) có công trình; b
12 a)
Hình 12a,b. B
nước hiện trạng: a) không có c
11a)
ản đồ phân vùng thiếu nước
78ớc lưu vực sông Cầu phương án hiện
) không có công trình
11b)
ông trình; b) có công trình
12 b
lưu vực sông Cầu phương án cân bằng
Bảng 38. Tổng hợp các thông số cơ bản của hồ chứa Văn Lăng
TT Các thông số Ký hiệu Đ/vị Giá trị
I Các đặc trưng lưu vực
1 Cấp công trình Cấp III
2 Diện tích lưu vực Flv km2 2138
3 Lượng mưa trung bình nhiều năm X0 mm 1750
4 Lưu lượng trung bình nhiều năm Q0 m3/s 48,56
5 Mođun dòng chảy năm M l/s.km2 22,7
6 Tổng lượng phù sa bồi lắng WBL 106 m3 17,66
7 Lưu lượng đỉnh lũ :
+ p = 0,2% Qmaxp m3/s 6827,5
+ p = 0,5% Qmaxp m3/s 5206,2
+ p = 1% Qmaxp m3/s 4343,8
+ p = 10% Qmaxp m3/s 2116,8
8 Tổng lượng lũ :
Tần suất P = 0,2%
- 1 ngày lớn nhất
- 3 ngày lớn nhất
- 5 ngày lớn nhất
W1
W3
W5
106m3
106m3
106m3
441,8
850,5
944,8
Tần suất P = 1,0%
- 1 ngày lớn nhất
- 3 ngày lớn nhất
- 5 ngày lớn nhất
W1
W3
W5
106m3
106m3
106m3
277,9
538,9
602,9
II Hồ chứa
1 Mực nước dâng bình thường MNDBT m 54,00
2 Mực nước chết MNC m 48,70
3 Mực nước kiểm tra p=0,2% MNKT m 54,68
4 Mực nước thiết kế p=1,0% MNGC m 54,00
5 Dung tích toàn bộ hồ Wtb 106 m3 42,67
6 Dung tích hữu ích Whi 106 m3 26,94
7 Dung tích chết Wc 106 m3 15,73
8 D.tích mặt hồ ứng với MNDBT Fth ha 659
79
3.4.5. Kết quả cân bằng nước cho phương án quy hoạch đến năm 2015
Sơ đồ tính toán cân bằng nước hệ thống cho lưu vực sông Cầu bằng mô hình
MIKE BASIN cho phương án quy hoạch giống như trong phương án hiện trang bao
gồm 4 vùng cân bằng nước (gồm 16 khu), 16 khu cấp nước (từ I1 đến IV1), 16 nút
cấp nước cho tưới, 16 nút cấp nước cho các hộ dùng nước khác, 2 nút công trình (hồ
Núi Cốc và đập Thác huống) và có thêm 1 nút công trình (hồ Văn Lăng). (Hình 13)
* Kết quả tính toán cân bằng nước cho phương án quy hoạch đến năm 2015
được tổng hợp trong bảng 39 và bảng 40. Bản đồ phân vùng thiếu nước lưu vực
sông Cầu năm 2015 được thể hiện trong hình 14.
* Nhận xét:
Theo kết quả tính toán, năm 2015 tổng lượng nước thiếu trên toàn lưu vực
sông cầu vào khoảng 120.358 triệu m3, tăng 43.51 triệu m3 so với hiện trạng năm
2007. Vùng thiếu nước trọng điểm vẫn ở khu vực sông Cà Lồ với tổng lượng nước
thiếu là 71.463 triệu m3 chiếm 59.4 % lượng nước thiếu toàn lưu vực.
Bảng 39. Kết quả tính toán cân bằng nước năm 2015 trên lưu vực sông Cầu
Đơn vị: 106m3/tháng
Tháng
Khu
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
I1 -1.229 -3.549 -3.126 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
I2 -0.725 -2.353 -2.087 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
I3 -2.560 -5.403 -5.403 -0.568 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
I4 0.000 0.000 -0.222 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
I5 0.000 0.000 -0.165 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
I6 -0.105 -0.828 -0.866 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
I9 0.000 0.000 -0.714 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
III1 -16.067 -11.541 -7.388 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 -2.615 -13.513
III2 -6.240 -5.682 -4.837 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 -3.579
IV2 0.000 -6.472 -12.518 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
Tổng -26.927 -35.829 -37.326 -0.568 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 -2.615 -17.092
80
Bảng 40. Tổng hợp kết quả tính toán cân bằng nước năm 2015
TT Tiểu vùng/khu Vùng cân bằng nước Lượng nước thiếu(106 m3)
1 I1 -7.905
2 I2 -5.166
3 I3 -13.935
4 I4 -0.222
5 I5 -0.165
6 I6 -1.800
7 I7 0.000
8 I8 0.000
9 I9 -0.714
10 I10
Thượng sông Cầu
0.000
11 II1 0.000
12 II2
Sông Công
0.000
13 III1 -51.124
14 III2
Sông Cà Lồ
-20.339
15 IV1 0.000
16 IV2
Hạ sông Cầu
-18.989
Tổng -120.358
Khu vực hạ sông Cầu có lượng nước thiếu tăng lên đáng kể vẫn ở tiểu khu
IV2 vào các tháng II và III, tổng lượng thiếu là 18.989 triệu m3. Xuất hiện thêm sự
thiếu nước ở tiểu khu I4, I5 và I9 thuộc vùng Thượng sông Cầu, tiểu vùng I3 lượng
nước thiếu tăng lên gần gấp đôi từ 6.354 triệu m3 lên 13.935 triệu m3 năm 2015.
Lượng nước thiếu và tần suất thiếu nước tại các tiểu khu tăng lên, các tháng
trong phương án cân bằng nước hiện trạng thừa nước nay đã xuất hiện sự thiếu
nước. Tần suất thiếu nước tăng lên chủ yếu vào tháng I và tháng III, xuất hiện thêm
sự thiếu nước vào tháng IV tại tiểu khu I3.
Lượng nước thiếu tăng nhiều do nhu cầu sử dụng nước của các ngành ngày
càng tăng, đặc biệt là các tiểu khu miền đồng bằng với sự phát triển mạnh về kinh tế
xã hội và công nghiệp. Các công trình thủy lợi hiện có và quy hoạch trong tương lai
cũng không đáp ứng đủ việc bổ sung lượng nước thiếu vào mùa kiệt cho các vùng.
81
Hình 13. Sơ đồ
tính toán cân
bằng nước hệ
thống sông Cầu
bằng MIKE
BASIN phương
án quy hoạch
2015.
Hình 14. Bản đồ phân vùng thiếu nước lưu vực sông Cầu 2015.
82
3.3.6. Những vấn đề tồn tại, định hướng và giải pháp
* Những vấn đề tồn tại
- Lượng nước đến phân bố không đều theo không gian và thời gian
- Mâu thuẫn giữa nhu cầu dùng nước và lượng nước đến. Nhu cầu dùng nước
ngày một tăng lên trong khi lượng nước đến không tăng mà còn có xu hướng suy
giảm về chất và lượng do sự khai thác không đi cùng với việc bảo vệ và phát triển
bền vững tài nguyên nước.
- Địa hình sông Cầu biến đổi từ địa hình đồi núi tới tương đối bằng phẳng.
Do đó, đặc điểm về nhu cầu nước dùng và lượng nước đến trên lưu vực cũng có
những đặc điểm khác nhau theo từng vùng.
- Phương thức khai thác và sử dụng tài nguyên nước chưa hiệu quả.
- Các công trình khai thác thủy lợi trên lưu vực còn chưa đáp ứng được việc
bổ sung nước vào các tháng mùa kiệt cho các vùng.
* Định hướng
- Thay đổi nhận thức cộng đồng trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước; và
tiếp cận những nhận thức mới.
Đó là: Nước phải được sử dụng tổng hợp và có hiệu ích cao; Khai thác sử
dụng phải đi đôi với bảo vệ tài nguyên nước; Sử dụng nước nhưng cần đảm bảo đủ
nước cho dòng chảy môi trường.
- Tiếp cận và hướng tới kết hợp hài hòa quản lý tài nguyên nước theo lưu vực
sông và theo địa giới hành chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tổng hợp và giải
quyết tốt các mâu thuẫn xung đột trong sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước.
- Rà soát lại sơ đồ khai thác nhằm khắc phục những tồn tại, từng bước hoàn
thiện sơ đồ khai thác theo hướng phát triển bền vững.
Kiểm tra lại năng lực của hệ thống công trình thủy lợi hiện có và quy hoạch
trong tương lai để có sự điều tiết liên hồ chứa hay khu chứa hiệu quả.
83
* Giải pháp
a. Giải pháp phi công trình
Một số biện pháp quản lý nhu cầu sử dụng nước có thể áp dụng cho lưu vực
sông Cầu là:
- Giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng: xuất bản những tài liệu hướng
dẫn cụ thể về các biện pháp tiết kiệm nước; đưa tin thường xuyên trên đài báo về
những về hậu quả của sự thiếu nước và các đề xuất tiết kiệm nước trong hiện tại và
tương lai.
- Giảm nhu cầu sử dụng nước bằng giá sử dụng nước: áp dụng cơ chế tính
giá nước theo mùa (tăng giá sử dụng nước vào mùa khô trong khi giảm giá nước
vào thời gian còn lại trong năm).
- Tiết kiệm lượng nước sử dụng trong khu vực công nghiệp bằng cách sử
dụng lại nước đã qua xử lý.
- Điều chỉnh hệ thống tổ chức quản lý lưu vực sông: đề xuất chuyển đổi từ
phương thức quản lý đơn ngành sang đa ngành, đa mục tiêu.
Trồng rừng đầu nguồn và ngăn chặn chặt phá rừng bừa bãi ở các tỉnh Bắc
Cạn, Thái Nguyên để tăng khả năng giữ nước.
Thay đổi cơ cấu cây trồng, từ những loại cây trồng cần nhiều nước chuyển
sang những cây trồng cạn, cây công nghiệp cần ít nước. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ,
từ 2 vụ sang 3 vụ, sử dụng những giống ngắn ngày để tận dụng nguồn nước và tránh
được những tháng kiệt.
b. Giải pháp công trình
- Đối với các khu ở thượng nguồn như I1, I2, I3 cần xây dựng các hồ chứa
nhằm tích nước trong mùa lũ để sử dụng cho các tháng mùa kiệt, kết hợp với biện
pháp trồng rừng đầu nguồn để giữ nước. Ở các khu trung và hạ lưu, cần phải đánh
giá năng lực của các công trình thủy lợi, từ đó đề xuất phương án tương hỗ cấp
84
nước giữa các vùng vào các tháng mùa kiệt, kết hợp với biện pháp thay đổi cơ cấu
và mùa vụ cây trồng, biện pháp tái sử dụng nước công nghiệp.
- Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa hiện đang sử dụng. Tăng lượng nước trữ trên
hệ thống kênh mương, sông nội đô, hồ ao trên các nhánh sông suối nhỏ. Xây dựng
thêm các công trình cấp nước cho nông nghiệp để đáp ứng các nhu cầu tưới tiêu
như hệ thống thủy nông, các trạm bơm tưới tiêu, các hệ thống kênh rạch.
- Thu lại nước mưa: một số vùng trong lưu vực sông Cầu có lượng mưa
tương đối dồi dào, tuy nhiên lượng mưa này lại đi thẳng vào hệ thống tiêu thoát
nước rồi đổ vào hệ thống sông suối. Vì vậy cần thiết lập một hệ thống thu nước mưa
chẳng hạn như những đập hoặc hồ chứa nhỏ để trữ nước mưa hoặc thu nước mưa ở
các hộ gia đình thông qua hệ thống thu nước từ mái nhà. Lượng nước này có thể
được sử dụng đa mục đích như dùng trong nhà vệ sinh, làm nước tưới và cứu hỏa.
Thông qua việc áp dụng các biện pháp quản lý nước mưa có thể làm giảm bớt tình
trạng thiếu nước và ngập úng.
85
KẾT LUẬN
Với đề tài “Tính toán cân bằng nước hệ thống lưu vực sông Cầu bằng mô
hình MIKE BASIN”, luận văn đã đạt được một số kết quả và rút ra một số kết luận
như sau:
1 Tổng hợp và phân tích các điều kiện địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội của
lưu vực sông Cầu để phân chia các tiểu khu tính toán cân bằng nước cũng như
thống kê, đánh giá và xác định nhu cầu sử dụng nước cho các ngành dùng nước cho
từng tiểu khu.
2. Nghiên cứu cân bằng nước hệ thống, tổng quan các mô hình tính toán cân
bằng nước, cụ thể là mô hình MIKE BASIN để tính toán cân bằng nước hệ thống
lưu vực.
3. Vận dụng mô hình NAM để khôi phục số liệu dòng chảy từ số liệu mưa và
mô hình CROPWAT tính toán nhu cầu dùng nước cho tưới của các tiểu khu cân
bằng nước tạo số liệu đầu vào cho mô hình MIKE BASIN.
4. Áp dụng thành công mô hình MIKE BASIN để tính toán cân bằng nước hệ
thống cho lưu vực sông Cầu đối với hiện trạng và quy hoạch đến năm 2015 có sự
tham gia điều tiết của các hồ chứa và công trình chính trong lưu vực.
5. Kết quả tính toán cân bằng nước hiện trạng cho thấy: lượng nước đến phân
bố không đều theo không gian và thời gian, gây ra sự thiếu nước và thừa nước trái
nghịch nhau giữa các mùa và các vùng. Vào mùa kiệt, lượng nước cấp cho các khu
vực cân bằng nước đa số vẫn còn thiếu, lượng nước thiếu chủ yếu tập trung vào
tháng II và XII với tổng lượng thiếu 39.867 triệu m3, chiếm 52 % tổng lượng nước
thiếu của cả năm. Các khu thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô là tiểu khu III1 và
III2 thuộc vùng sông Cà Lồ với lượng nước thiếu tới 60.356 triệu m3.
6. Tính toán cân bằng nước hệ thống cho lưu vực sông Cầu phương án hiện
trạng với hai trường hợp có và không có sự tham gia điều tiết của các công trình
thủy lợi thấy được hiệu quả của các công trình, cụ thể khi có sự điều tiết của hồ Núi
Cốc và đập Thác Huống, tổng lượng nước thiếu trên toàn lưu vực giảm được 7.44
86
triệu m3 so với khi không có công trình; khu I10 không còn xảy ra hiện tượng thiếu
nước và khu IV2 lượng nước thiếu giảm được đáng kể.
7. Sự thiếu hụt nước trên lưu vực sông Cầu ngày càng tăng cụ thể: năm 2007
tổng lượng thiếu là 76.847 triệu m3, năm 2015 tổng lượng thiếu là 120.358 triệu m3,
lượng nước thiếu ở các tiểu khu đều tăng lên, đặc biệt là khu IV2 tăng tới 15.387
triệu m3. Đây cũng là xu thế chung hiện nay khi nhu cầu sử dụng nước của các
ngành kinh tế ngày càng tăng trong khi lượng nước đến có xu hướng giảm đi.
8. Các khu thiếu nước tập trung chủ yếu tại vùng đồng bằng, hạ lưu sông nơi
tập trung các ngành kinh tế chủ chốt và hoạt động kinh tế xã hội phát triển mạnh.
Chính điều đó dẫn tới sự phân bổ nước không đồng đều trên lưu vực. Các công trình
thủy lợi hiện có và quy hoạch trong tương lai cũng không đáp ứng đủ việc bổ sung
lượng nước thiếu vào mùa kiệt cho các vùng.
87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, 1995. Các tiêu chuẩn nhà nước Việt
Nam về môi trường, Hà Nội.
2. Bộ Tài nguyên và môi trường, Cục quản lý tài nguyên nước (2006), “Dự án
điều tra tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả thải vào nguồn
nước lưu vực sông Cầu”.
3. Cục thống kê tỉnh Bắc Giang, 2008. Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang 2007.
Nhà xuất bản thống kê.
4. Cục thống kê tỉnh Bắc Kạn, 2008. Niên giám thống kê tỉnh Bắc Kạn 2007.
Nhà xuất bản thống kê.
5. Cục thống kê tỉnh Bắc Ninh, 2008. Niên giám thống kê tỉnh Bắc Ninh 2007.
Nhà xuất bản thống kê.
6. Cục thống kê thành phố Hà Nội, 2008. Niên giám thống kê thành phố Hà Nội
2007. Nhà xuất bản thống kê.
7. Cục thống kê tỉnh Vĩnh Phúc, 2008. Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2007.
Nhà xuất bản thống kê.
8. Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên, 2008. Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên
2007. Nhà xuất bản thống kê.
9. Hà Văn Khối, 2001. “Giáo trình quy hoạch và quản lý nguồn nước”. Đại học
Thủy lợi Hà Nội.
10. Trần Thanh Xuân, Hoàng Minh Tuyển, Đặng Lan Hương, 1994. “Về khả năng
ứng dụng các mô hình SSARR, NAM và TANK để kéo dài chuỗi dòng chảy của
sông suối nhỏ”. Tập san Khí tượng Thủy văn. Số 8.
11. Trung tâm Tư vấn Khí tượng Thủy văn và Môi trường, 2006. “Tính toán chất
lượng nước cho 3 lưu vực sông Cầu, Nhuệ - Đáy và Sài Gòn – Đồng Nai”.
88
12. Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trường Thái Nguyên (2005), “Báo cáo kết
quả đo đạc và kết quả quan trắc chất lượng nước lưu vực sông Cầu”.
13. Viện Quy hoạch Thủy lợi, 2007. Báo cáo tổng hợp dự án “Rà soát, cập nhật
bổ sung quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Cầu – sông Thương”.
Tài liệu tiếng Anh
14. DHI (2004), User's Guide MIKE BASIN.
15. DHI (2004), Uses manual MIKE BASIN.
16. DHI (2004), MIKE 11 Reference Manual.
17. DHI (2004), MIKE 11 Uses manual.
89
PHỤ LỤC
90
Phụ lục 1. Kết quả hiệu chỉnh, kiểm nghiệm các bộ thông số mô hình NAM
Kết quả hiệu chỉnh tại trạm Thác Riềng
Kết quả kiểm nghiệm tại trạm Thác Riềng
Kết quả hiệu chỉnh tại trạm Thác Bưởi
91
Kết quả kiểm nghiệm tại trạm Thác Bưởi
Kết quả kiểm nghiệm tại trạm Giang Tiên
Kết quả kiểm nghiệm tại trạm Giang Tiên
92
Kết quả hiệu chỉnh tại trạm Tân Cương
Kết quả kiểm nghiệm tại trạm Tân Cương
Kết quả hiệu chỉnh tại trạm Phú Cường
93
Kết quả kiểm nghiệm tại trạm Phú Cường
Phụ lục 2. Diện tích và trọng số mưa các tiểu khu trên lưu vực sông Cầu
Station
Diện
tích
lưu vực Bắc Cạn
Thác
Riềng
Định
Hóa
Tháí
Nguyên
Hiệp
Hòa
Bắc
Ninh
Bắc
Giang
Station No. 8 9 10 11 12 13 14
Catchm.
Item Pre Pre Pre Pre Pre Pre Pre
I4 (430.142) 430.142 0.0032 0.0235 0.973 0 0 0 0
I3 (531.976) 531.976 0.124 0.799 0.0776 0 0 0 0
I1 (392.089) 392.089 1 0 0 0 0 0 0
I2 (285.063) 285.063 0.864 0.136 0 0 0 0 0
I8 (449.931) 449.931 0 0.674 0.0961 0.23 0 0 0
I9 (433.698) 433.698 0 0 0.00491 0.995 0 0 0
I10
(340.606) 340.606 0 0 0 0.741 0.259 0 0
III2 (286.48) 286.480 0 0 0 0.211 0.789 0 0
III1
(428.426) 428.426 0 0 0 0.775 0.225 0 0
II2
(437.465) 437.465 0 0 0 0.848 0.152 0 0
II1
(512.916) 512.916 0 0 0.662 0.338 0 0 0
I5 (87.666) 87.666 0 0.017 0.983 0 0 0 0
I7 (133.383) 133.383 0 0 0.436 0.564 0 0 0
I6 (380.959) 380.959 0 0 0.813 0.187 0 0 0
IV1
(112.501) 112.501 0 0 0 0 1 0 0
IV2
(766.662) 766.662 0 0 0 0 0.371 0.436 0.193
94
Phụ lục 3. Tổng hợp kết quả cân bằng nước cho các tiểu khu trên lưu
vực sông Cầu phương án hiện trạng 2007 có công trình
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 5.60 3.42 2.97 6.32 15.12 40.82 59.03 72.67 55.70 34.65 20.79 10.05
Tổng W dùng
(106m3) 5.33 5.48 4.55 4.40 4.23 4.94 3.70 3.89 6.03 5.73 5.39 5.23
W cấp
(106m3) 2.12 0.22 0.00 1.19 1.03 1.73 0.50 0.68 2.83 2.53 2.19 2.03
W dùng
(106m3) 2.12 2.27 1.35 1.20 1.03 1.74 0.50 0.68 2.83 2.53 2.19 2.03IRR1
W thiếu
(106m3) 0.00 -2.06 -1.35 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 3.20 3.20 2.97 3.20 3.20 3.20 3.20 3.20 3.20 3.20 3.20 3.20
W dùng
(106m3) 3.20 3.20 3.20 3.20 3.20 3.20 3.20 3.20 3.20 3.20 3.20 3.20WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 -0.23 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
I1
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 0.27 -2.06 -1.57 1.92 10.89 35.88 55.33 68.79 49.68 28.92 15.40 4.82
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 4.30 2.47 2.09 6.35 21.53 64.49 96.97 120.67 89.59 53.77 30.25 12.01
Tổng W dùng
(106m3) 3.78 3.85 3.17 3.07 2.94 3.49 2.57 2.72 4.31 4.08 3.86 3.76
W cấp
(106m3) 1.58 0.27 0.00 0.88 0.74 1.29 0.37 0.53 2.12 1.88 1.66 1.57
W dùng
(106m3) 1.58 1.66 0.97 0.88 0.74 1.29 0.37 0.53 2.12 1.88 1.66 1.57IRR1
W thiếu
(106m3) 0.00 -1.39 -0.97 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 2.19 2.20 2.09 2.20 2.19 2.20 2.19 2.19 2.20 2.20 2.20 2.20
W dùng
(106m3) 2.19 2.20 2.20 2.20 2.19 2.20 2.19 2.19 2.20 2.20 2.20 2.20WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 -0.10 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
I2
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 0.52 -1.39 -1.08 3.28 18.60 61.00 94.41 117.95 85.27 49.70 26.39 8.24
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 8.08 4.61 3.49 10.73 37.27 108.77 167.04 213.47 161.02 97.80 54.20 21.88
Tổng W dùng
(106m3) 7.94 7.82 6.63 6.44 6.23 7.09 5.41 5.76 8.88 8.78 8.28 8.06
W cấp
(106m3) 3.26 0.00 0.00 1.77 1.55 2.42 0.73 1.08 4.20 4.10 3.60 3.38
W dùng
(106m3) 3.26 3.15 1.95 1.77 1.55 2.42 0.73 1.08 4.20 4.10 3.60 3.38
I3
IRR1
W thiếu 0.00 -3.15 -1.95 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
95
(106m3)
W cấp
(106m3) 4.68 4.61 3.49 4.68 4.68 4.68 4.68 4.68 4.68 4.68 4.68 4.68
W dùng
(106m3) 4.68 4.68 4.68 4.68 4.68 4.68 4.68 4.68 4.68 4.68 4.68 4.68WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 -0.07 -1.19 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 0.15 -3.22 -3.14 4.29 31.05 101.67 161.64 207.70 152.13 89.02 45.92 13.82
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 7.62 4.44 3.13 5.59 19.08 49.07 77.81 90.96 71.65 48.21 28.14 13.54
Tổng W dùng
(106m3) 3.16 2.93 2.83 2.85 3.33 3.36 3.40 3.69 3.20 3.48 3.41 3.31
W cấp
(106m3) 0.47 0.24 0.14 0.16 0.64 0.66 0.71 0.99 0.50 0.79 0.72 0.61
W dùng
(106m3) 0.47 0.24 0.14 0.16 0.64 0.66 0.71 0.99 0.50 0.79 0.72 0.62IRR1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 2.69 2.69 2.69 2.69 2.69 2.69 2.69 2.69 2.69 2.69 2.69 2.69
W dùng
(106m3) 2.69 2.69 2.69 2.69 2.69 2.69 2.69 2.69 2.69 2.69 2.69 2.69WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
I4
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 4.46 1.51 0.29 2.74 15.75 45.71 74.41 87.27 68.45 44.73 24.72 10.23
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 7.23 3.55 1.93 8.86 51.34 158.42 253.00 313.36 233.25 142.30 76.12 27.46
Tổng W dùng
(106m3) 1.68 1.65 1.52 1.51 1.53 1.62 1.46 1.53 1.79 1.79 1.74 1.71
W cấp
(106m3) 0.37 0.34 0.21 0.20 0.22 0.31 0.15 0.22 0.48 0.48 0.43 0.40
W dùng
(106m3) 0.37 0.34 0.21 0.20 0.22 0.31 0.15 0.22 0.48 0.48 0.43 0.40IRR1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31
W dùng
(106m3) 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
I5
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 5.55 1.90 0.41 7.36 49.81 156.80 251.54 311.83 231.46 140.50 74.38 25.74
96
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 5.03 4.05 3.93 6.55 16.08 27.71 36.12 36.19 25.15 18.12 10.73 6.86
Tổng W dùng
(106m3) 4.53 4.25 4.17 4.20 4.75 4.77 4.84 5.19 4.57 4.92 4.82 4.69
W cấp
(106m3) 0.56 0.08 0.00 0.23 0.79 0.80 0.87 1.22 0.60 0.95 0.86 0.72
W dùng
(106m3) 0.56 0.28 0.20 0.23 0.79 0.80 0.87 1.22 0.60 0.95 0.86 0.72IRR1
W thiếu
(106m3) 0.00 -0.21 -0.20 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 3.97 3.97 3.93 3.97 3.97 3.97 3.97 3.97 3.97 3.97 3.97 3.97
W dùng
(106m3) 3.97 3.97 3.97 3.97 3.97 3.97 3.97 3.97 3.97 3.97 3.97 3.97WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 -0.04 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
I6
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 0.50 -0.21 -0.24 2.35 11.32 22.94 31.28 31.00 20.58 13.21 5.91 2.17
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 14.92 7.69 4.09 12.79 68.16 215.38 345.70 421.14 313.46 191.44 103.67 42.13
Tổng W dùng
(106m3) 2.56 2.47 2.46 2.47 2.65 2.66 2.69 2.82 2.61 2.69 2.67 2.62
W cấp
(106m3) 0.17 0.09 0.07 0.08 0.26 0.27 0.31 0.44 0.22 0.30 0.28 0.24
W dùng
(106m3) 0.17 0.09 0.07 0.08 0.26 0.27 0.31 0.44 0.22 0.30 0.28 0.24IRR1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 2.39 2.39 2.39 2.39 2.39 2.39 2.39 2.39 2.39 2.39 2.39 2.39
W dùng
(106m3) 2.39 2.39 2.39 2.39 2.39 2.39 2.39 2.39 2.39 2.39 2.39 2.39WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
I7
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 12.36 5.22 1.63 10.32 65.51 212.72 343.01 418.32 310.86 188.75 101.00 39.51
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 12.67 9.98 8.53 10.18 19.92 49.69 75.45 89.47 69.28 45.54 28.80 18.55
Tổng W dùng
(106m3) 7.61 7.49 7.48 7.49 7.70 7.74 7.84 8.05 7.75 7.76 7.78 7.75
W cấp
(106m3) 0.18 0.06 0.05 0.06 0.27 0.31 0.40 0.62 0.31 0.33 0.35 0.32
W dùng
(106m3) 0.18 0.06 0.05 0.06 0.27 0.31 0.41 0.62 0.31 0.33 0.35 0.32IRR1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 7.43 7.43 7.43 7.43 7.43 7.43 7.43 7.43 7.43 7.43 7.43 7.43
I8
WS1
W dùng 7.43 7.43 7.43 7.43 7.43 7.43 7.43 7.43 7.43 7.43 7.43 7.43
97
(106m3)
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 5.06 2.49 1.05 2.68 12.21 41.96 67.62 81.42 61.54 37.78 21.01 10.80
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 29.00 17.61 11.59 23.65 100.91 299.21 472.22 548.19 407.61 251.04 137.53 62.68
Tổng W dùng
(106m3) 9.83 9.56 9.49 9.52 10.14 10.17 10.28 10.70 9.98 10.26 10.17 10.04
W cấp
(106m3) 0.54 0.27 0.20 0.23 0.85 0.88 0.99 1.41 0.70 0.97 0.88 0.75
W dùng
(106m3) 0.54 0.27 0.20 0.23 0.85 0.88 0.99 1.41 0.70 0.97 0.88 0.75IRR1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 9.29 9.29 9.29 9.29 9.29 9.29 9.29 9.29 9.29 9.29 9.29 9.29
W dùng
(106m3) 9.29 9.29 9.29 9.29 9.29 9.29 9.29 9.29 9.29 9.29 9.29 9.29WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
I9
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 19.17 8.06 2.10 14.13 90.77 289.04 461.95 537.50 397.62 240.79 127.36 52.64
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 22.37 17.92 13.12 17.22 95.06 278.68 472.03 542.86 345.70 215.21 114.88 28.85
Tổng W dùng
(106m3) 10.46 9.57 9.54 9.52 10.61 13.32 14.25 15.72 16.64 13.63 11.92 12.25
W cấp
(106m3) 1.39 0.50 0.47 0.45 1.54 4.25 5.18 6.65 7.57 4.56 2.85 3.18
W dùng
(106m3) 1.39 0.50 0.47 0.45 1.54 4.25 5.18 6.65 7.57 4.56 2.85 3.18IRR1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 9.07 9.07 9.07 9.07 9.07 9.07 9.07 9.07 9.07 9.07 9.07 9.07
W dùng
(106m3) 9.07 9.07 9.07 9.07 9.07 9.07 9.07 9.07 9.07 9.07 9.07 9.07WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
I10
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 11.91 8.34 3.58 7.70 84.46 265.36 457.78 527.14 329.05 201.58 102.96 16.60
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 14.15 12.08 11.23 16.01 36.37 73.06 102.48 102.94 69.05 44.17 26.16 17.00
Tổng W dùng
(106m3) 9.47 9.09 8.96 8.99 9.78 9.79 9.87 10.33 9.47 10.00 9.86 9.68
II1
IRR1 W cấp (106m3) 0.75 0.37 0.24 0.27 1.05 1.06 1.15 1.60 0.74 1.28 1.14 0.95
98
W dùng
(106m3) 0.75 0.37 0.24 0.27 1.05 1.06 1.15 1.61 0.74 1.28 1.14 0.95
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 8.72 8.72 8.72 8.72 8.72 8.72 8.72 8.72 8.72 8.72 8.72 8.72
W dùng
(106m3) 8.72 8.72 8.72 8.72 8.72 8.72 8.72 8.72 8.72 8.72 8.72 8.72WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 4.68 2.98 2.27 7.02 26.60 63.28 92.60 92.62 59.59 34.17 16.29 7.33
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 120.34 17.48 16.73 22.07 55.96 139.95 195.35 189.89 134.89 79.47 41.31 23.82
Tổng W dùng
(106m3) 11.27 10.56 10.47 10.50 11.40 13.35 13.82 14.77 15.01 13.52 12.27 12.33
W cấp
(106m3) 1.12 0.42 0.33 0.36 1.26 3.20 3.67 4.62 4.87 3.37 2.13 2.19
W dùng
(106m3) 1.13 0.42 0.33 0.36 1.26 3.20 3.67 4.62 4.87 3.37 2.13 2.19IRR1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 10.14 10.14 10.14 10.14 10.14 10.14 10.14 10.14 10.14 10.14 10.14 10.14
W dùng
(106m3) 10.14 10.14 10.14 10.14 10.14 10.14 10.14 10.14 10.14 10.14 10.14 10.14WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
II2
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 109.08 6.92 6.26 11.57 44.55 126.60 181.53 175.12 119.88 65.95 29.04 11.49
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 4.47 2.38 3.74 14.92 32.81 71.84 101.21 111.19 88.80 55.70 28.49 10.70
Tổng W dùng
(106m3) 18.58 11.51 8.52 8.56 19.66 20.70 25.12 34.70 17.98 30.57 29.87 26.33
W cấp
(106m3) 0.00 0.00 0.00 2.70 13.80 14.85 19.26 28.85 12.13 24.71 22.63 4.85
W dùng
(106m3) 12.72 5.65 2.66 2.70 13.80 14.85 19.26 28.85 12.13 24.71 24.02 20.47IRR1
W thiếu
(106m3) -12.72 -5.65 -2.66 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 -1.39 -15.63
W cấp
(106m3) 4.47 2.38 3.74 5.86 5.86 5.86 5.86 5.86 5.86 5.86 5.86 5.86
W dùng
(106m3) 5.86 5.85 5.86 5.86 5.86 5.86 5.86 5.86 5.86 5.86 5.86 5.86WS1
W thiếu
(106m3) -1.39 -3.47 -2.12 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
III1
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) -14.11 -9.12 -4.78 6.37 13.15 51.14 76.10 76.49 70.82 25.13 -1.39 -15.63
99
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 3.03 1.42 2.08 15.62 34.50 93.44 134.75 142.31 126.02 61.27 19.43 7.22
Tổng W dùng
(106m3) 7.35 5.04 4.84 5.04 6.64 14.07 16.04 19.09 21.46 15.47 11.33 11.85
W cấp
(106m3) 0.00 0.00 0.00 1.26 2.86 10.29 12.27 15.32 17.68 11.70 7.55 3.44
W dùng
(106m3) 3.57 1.26 1.06 1.26 2.86 10.29 12.27 15.32 17.68 11.70 7.55 8.07IRR1
W thiếu
(106m3) -3.57 -1.26 -1.06 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 -4.63
W cấp
(106m3) 3.03 1.42 2.08 3.78 3.78 3.78 3.78 3.78 3.78 3.78 3.78 3.78
W dùng
(106m3) 3.78 3.78 3.78 3.78 3.78 3.78 3.78 3.78 3.78 3.78 3.78 3.78WS1
W thiếu
(106m3) -0.75 -2.36 -1.69 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
III2
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) -4.32 -3.62 -2.76 10.58 27.86 79.37 118.70 123.22 104.57 45.79 8.10 -4.64
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 122.23 15.88 10.71 22.87 137.42 406.53 658.90 724.70 468.77 280.81 139.29 30.88
Tổng W dùng
(106m3) 2.48 1.70 1.81 1.83 1.69 6.07 6.92 7.70 10.81 6.26 3.86 4.45
W cấp
(106m3) 0.95 0.17 0.28 0.30 0.15 4.54 5.39 6.17 9.28 4.72 2.33 2.92
W dùng
(106m3) 0.95 0.17 0.28 0.30 0.15 4.54 5.39 6.17 9.28 4.72 2.33 2.92IRR1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 1.53 1.53 1.53 1.53 1.53 1.53 1.53 1.53 1.53 1.53 1.53 1.53
W dùng
(106m3) 1.53 1.53 1.53 1.53 1.53 1.53 1.53 1.53 1.53 1.53 1.53 1.53WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
IV1
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 119.76 14.18 8.90 21.04 135.73 400.46 651.98 716.99 457.95 274.56 135.43 26.43
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 128.58 14.20 8.92 36.29 176.57 534.86 829.87 907.10 671.21 383.18 178.72 65.73
Tổng W dùng
(106m3) 20.09 11.91 12.52 12.50 12.89 54.87 58.95 66.62 108.46 62.68 35.10 39.27
W cấp
(106m3) 9.43 1.25 0.00 1.83 2.22 44.20 48.29 55.96 97.80 52.01 24.44 28.61
W dùng
(106m3) 9.43 1.25 1.86 1.83 2.23 44.20 48.29 55.96 97.80 52.01 24.44 28.61IRR1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 -1.85 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 10.66 10.66 8.91 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66
IV2
WS1
W dùng 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66
100
(106m3)
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 -1.75 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 108.49 2.29 -3.60 23.79 163.69 480.00 770.91 840.47 562.75 320.51 143.61 26.46
Phụ lục 4. Tổng hợp kết quả cân bằng nước cho các tiểu khu trên lưu
vực sông Cầu phương án quy hoạch 2015 có công trình
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 5.60 3.42 2.97 6.32 15.12 40.82 59.03 72.67 55.70 34.65 20.79 10.05
Tổng W dùng
(106m3) 6.83 6.97 6.10 5.96 5.81 6.47 5.31 5.48 7.49 7.21 6.89 5.27
W cấp
(106m3) 0.76 0.00 0.00 1.12 0.96 1.62 0.47 0.64 2.64 2.37 2.05 1.89
W dùng
(106m3) 1.99 2.13 1.26 1.12 0.97 1.62 0.47 0.64 2.64 2.37 2.05 1.90IRR1
W thiếu
(106m3) -1.23 -2.13 -1.26 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 4.84 3.42 2.97 4.84 4.84 4.84 4.84 4.84 4.84 4.84 4.84 4.84
W dùng
(106m3) 4.84 4.84 4.84 4.84 4.84 4.84 4.84 4.84 4.84 4.84 4.84 3.38WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 -1.42 -1.87 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.46
I1
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) -1.23 -3.55 -3.13 0.36 9.31 34.35 53.72 67.19 48.22 27.44 13.90 4.77
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 4.02 2.47 2.09 4.79 19.96 62.96 95.37 119.07 88.13 52.29 28.75 10.50
Tổng W dùng
(106m3) 4.75 4.82 4.18 4.09 3.97 4.48 3.62 3.76 5.25 5.03 4.83 3.83
W cấp
(106m3) 0.75 0.00 0.00 0.82 0.70 1.21 0.35 0.49 1.98 1.76 1.56 1.47
W dùng
(106m3) 1.48 1.55 0.91 0.82 0.70 1.21 0.35 0.49 1.98 1.76 1.56 1.47IRR1
W thiếu
(106m3) -0.73 -1.55 -0.91 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 3.27 2.47 2.09 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27
W dùng
(106m3) 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 2.36WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 -0.80 -1.18 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.91
I2
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) -0.73 -2.35 -2.09 0.70 16.00 58.48 91.75 115.31 82.87 47.26 23.92 6.67
101
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 7.56 4.61 3.49 8.15 34.67 106.24 164.38 210.82 158.62 95.37 51.73 19.39
Tổng W dùng
(106m3) 10.12 10.01 8.90 8.72 8.52 9.33 7.75 8.08 11.00 10.90 10.44 8.14
W cấp
(106m3) 0.49 0.00 0.00 1.08 1.45 2.26 0.68 1.01 3.93 3.83 3.37 3.16
W dùng
(106m3) 3.05 2.94 1.83 1.65 1.45 2.26 0.68 1.01 3.93 3.83 3.37 3.16IRR1
W thiếu
(106m3) -2.56 -2.94 -1.83 -0.57 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 7.07 4.61 3.49 7.07 7.07 7.07 7.07 7.07 7.07 7.07 7.07 7.07
W dùng
(106m3) 7.07 7.07 7.07 7.07 7.07 7.07 7.07 7.07 7.07 7.07 7.07 4.98WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 -2.46 -3.58 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 2.09
I3
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) -2.56 -5.40 -5.40 -0.57 26.15 96.92 156.63 202.74 147.62 84.47 41.29 11.25
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 7.62 4.44 3.13 5.59 19.08 49.07 77.81 90.96 71.65 48.21 28.14 13.54
Tổng W dùng
(106m3) 3.66 3.44 3.35 3.37 3.82 3.84 3.88 4.15 3.69 3.96 3.89 3.38
W cấp
(106m3) 0.44 0.22 0.00 0.15 0.60 0.62 0.67 0.93 0.47 0.74 0.67 0.58
W dùng
(106m3) 0.44 0.22 0.13 0.15 0.60 0.62 0.67 0.93 0.47 0.74 0.67 0.58IRR1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 -0.13 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 3.22 3.22 3.13 3.22 3.22 3.22 3.22 3.22 3.22 3.22 3.22 3.22
W dùng
(106m3) 3.22 3.22 3.22 3.22 3.22 3.22 3.22 3.22 3.22 3.22 3.22 2.80WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 -0.09 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.42
I4
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 3.96 1.00 -0.22 2.22 15.27 45.23 73.93 86.81 67.96 44.26 24.24 10.16
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 6.59 3.03 1.64 4.06 45.96 153.18 247.52 307.94 228.24 137.27 71.02 22.31
Tổng W dùng
(106m3) 1.95 1.92 1.80 1.79 1.81 1.90 1.74 1.81 2.05 2.06 2.01 1.81
W cấp
(106m3) 0.35 0.32 0.03 0.18 0.20 0.29 0.14 0.20 0.45 0.45 0.40 0.38
W dùng
(106m3) 0.35 0.32 0.20 0.18 0.20 0.29 0.14 0.20 0.45 0.45 0.40 0.38IRR1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 -0.17 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61
I5
WS1
W dùng 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61 1.44
102
(106m3)
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.17
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 4.64 1.11 -0.16 2.27 44.15 151.28 245.77 306.13 226.19 135.21 69.01 20.50
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 5.03 4.05 3.93 6.55 16.08 27.71 36.12 36.19 25.15 18.12 10.73 6.86
Tổng W dùng
(106m3) 5.13 4.87 4.80 4.82 5.34 5.36 5.42 5.75 5.17 5.49 5.41 5.28
W cấp
(106m3) 0.42 0.00 0.00 0.22 0.73 0.75 0.81 1.14 0.56 0.89 0.80 0.67
W dùng
(106m3) 0.53 0.27 0.19 0.22 0.73 0.75 0.82 1.14 0.56 0.89 0.80 0.67IRR1
W thiếu
(106m3) -0.11 -0.27 -0.19 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 4.61 4.05 3.93 4.61 4.61 4.61 4.61 4.61 4.61 4.61 4.61 4.61
W dùng
(106m3) 4.61 4.61 4.61 4.61 4.61 4.61 4.61 4.61 4.61 4.61 4.61 4.61WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 -0.56 -0.68 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
I6
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) -0.11 -0.83 -0.87 1.72 10.73 22.35 30.70 30.44 19.98 12.63 5.32 1.58
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 37.15 4.12 2.82 3.57 62.27 210.51 340.73 415.93 308.62 185.69 97.78 14.94
Tổng W dùng
(106m3) 2.77 2.69 2.67 2.68 2.86 2.86 2.90 3.02 2.81 2.89 2.87 2.83
W cấp
(106m3) 0.16 0.08 0.06 0.08 0.25 0.25 0.29 0.41 0.20 0.29 0.26 0.22
W dùng
(106m3) 0.16 0.08 0.06 0.07 0.25 0.25 0.29 0.41 0.20 0.28 0.26 0.22IRR1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 2.61 2.61 2.61 2.61 2.61 2.61 2.61 2.61 2.61 2.61 2.61 2.61
W dùng
(106m3) 2.61 2.61 2.61 2.61 2.61 2.61 2.61 2.61 2.61 2.61 2.61 2.61WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
I7
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 34.38 1.43 0.15 0.88 59.41 207.65 337.83 412.91 305.80 182.80 94.91 12.11
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 12.67 9.98 8.53 10.18 19.92 49.69 75.45 89.47 69.28 45.54 28.80 18.55
Tổng W dùng
(106m3) 7.83 7.72 7.72 7.73 7.92 7.95 8.05 8.25 7.96 7.98 8.00 8.71
I8
IRR1 W cấp (106m3) 0.17 0.06 0.05 0.06 0.25 0.29 0.38 0.58 0.29 0.31 0.33 0.30
103
W dùng
(106m3) 0.17 0.06 0.05 0.06 0.25 0.29 0.38 0.58 0.29 0.31 0.33 0.30
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 7.67 7.67 7.67 7.67 7.67 7.67 7.67 7.67 7.67 7.67 7.67 7.67
W dùng
(106m3) 7.67 7.67 7.67 7.67 7.67 7.67 7.67 7.67 7.67 7.67 7.67 8.42WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 -0.75
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 4.83 2.26 0.82 2.45 11.99 41.74 67.41 81.22 61.32 37.56 20.80 9.84
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 50.52 13.82 10.11 13.59 94.22 293.55 466.46 542.23 401.95 244.51 130.86 34.69
Tổng W dùng
(106m3) 11.14 10.88 10.82 10.85 11.43 11.46 11.56 11.95 11.28 11.54 11.46 10.56
W cấp
(106m3) 0.50 0.25 0.00 0.22 0.79 0.82 0.93 1.32 0.65 0.90 0.82 0.70
W dùng
(106m3) 0.50 0.25 0.19 0.22 0.79 0.82 0.93 1.32 0.65 0.91 0.83 0.70IRR1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 -0.19 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 10.63 10.63 10.11 10.63 10.63 10.63 10.63 10.63 10.63 10.63 10.63 10.63
W dùng
(106m3) 10.63 10.63 10.63 10.63 10.63 10.63 10.63 10.63 10.63 10.63 10.63 9.86WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 -0.52 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.77
I9
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 39.38 2.94 -0.71 2.73 82.79 282.10 454.90 530.27 390.67 232.97 119.40 24.13
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(106m3) 26.02 16.49 13.21 14.96 81.33 268.69 462.21 533.36 339.16 204.85 102.60 29.85
Tổng W dùng
(106m3) 12.67 11.84 11.81 11.79 12.81 15.35 16.21 17.60 18.45 15.64 14.04 12.30
W cấp
(106m3) 1.30 0.47 0.44 0.42 1.44 3.97 4.84 6.22 7.08 4.26 2.66 2.97
W dùng
(106m3) 1.30 0.47 0.44 0.42 1.44 3.97 4.84 6.22 7.08 4.26 2.67 2.97IRR1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3) 11.37 11.37 11.37 11.37 11.37 11.37 11.37 11.37 11.37 11.37 11.37 11.37
W dùng
(106m3) 11.37 11.37 11.37 11.37 11.37 11.37 11.37 11.37 11.37 11.37 11.37 9.33WS1
W thiếu
(106m3) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 2.04
I10
Tổng W thừa,
thiếu (106m3) 13.35 4.65 1.40 3.17 68.52 253.34 445.99 515.76 320.70 189.22 88.57 17.55
104
105
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(10P6PmP3P) 14.15 12.08 11.23 16.01 36.37 73.06 102.48 102.94 69.05 44.17 26.16 17.00
Tổng W dùng
(10P6PmP3P) 10.32 9.97 9.84 9.87 10.61 10.62 10.70 11.12 10.32 10.82 10.69 10.37
W cấp
(10P6PmP3P) 0.70 0.34 0.22 0.25 0.98 0.99 1.08 1.50 0.69 1.19 1.07 0.89
W dùng
(10P6PmP3P) 0.70 0.35 0.22 0.25 0.99 0.99 1.08 1.50 0.70 1.20 1.07 0.89IRR1
W thiếu
(10P6PmP3P) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(10P6PmP3P) 9.62 9.62 9.62 9.62 9.62 9.62 9.62 9.62 9.62 9.62 9.62 9.62
W dùng
(10P6PmP3P) 9.62 9.62 9.62 9.62 9.62 9.62 9.62 9.62 9.62 9.62 9.62 9.48WS1
W thiếu
(10P6PmP3P) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.14
II1
Tổng W thừa,
thiếu (10P6PmP3P) 3.83 2.11 1.39 6.14 25.77 62.45 91.78 91.82 58.74 33.35 15.47 6.63
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(10P6PmP3P) 119.49 18.48 17.74 23.08 42.15 136.43 194.52 189.09 134.04 78.65 40.48 24.29
Tổng W dùng
(10P6PmP3P) 13.24 12.57 12.49 12.52 13.36 15.18 15.62 16.51 16.74 15.34 14.17 12.48
W cấp
(10P6PmP3P) 1.05 0.39 0.31 0.34 1.18 3.00 3.44 4.32 4.55 3.15 1.99 2.05
W dùng
(10P6PmP3P) 1.05 0.39 0.31 0.34 1.18 3.00 3.44 4.32 4.55 3.16 1.99 2.05IRR1
W thiếu
(10P6PmP3P) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(10P6PmP3P) 12.18 12.18 12.18 12.18 12.18 12.18 12.18 12.18 12.18 12.18 12.18 12.18
W dùng
(10P6PmP3P) 12.18 12.18 12.18 12.18 12.18 12.18 12.18 12.18 12.18 12.18 12.18 10.43WS1
W thiếu
(10P6PmP3P) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.75
II2
Tổng W thừa,
thiếu (10P6PmP3P) 106.26 5.91 5.25 10.56 28.78 121.25 178.90 172.59 117.30 63.32 26.31 11.81
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
III1 Tổng W đến (10P6PmP3P) 4.47 2.38 3.74 14.92 32.81 71.84 101.21 111.19 88.80 55.70 28.49 10.70
Tổng W dùng (10P6PmP3P) 20.54 13.93 11.13 11.16 21.55 22.53 26.65 35.62 19.98 31.75 31.10 24.21
W cấp (10P6PmP3P) 0.00 0.00 0.00 2.53 12.91 13.89 18.02 26.99 11.35 23.12 19.85 2.06
W dùng (10P6PmP3P) 11.90 5.29 2.49 2.53 12.91 13.89 18.02 26.99 11.35 23.12 22.47 19.15
IRR1
W thiếu
(10P6PmP3P) -11.90 -5.29 -2.49 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 -2.62
-
17.09
W cấp (10P6PmP3P) 4.47 2.38 3.74 8.64 8.64 8.64 8.64 8.64 8.64 8.64 8.64 8.64
WS1
W dùng 8.64 8.64 8.64 8.64 8.64 8.64 8.64 8.64 8.64 8.64 8.64 5.06
106
(10P6PmP3P)
W thiếu (10P6PmP3P) -4.17 -6.25 -4.90 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 3.58
Tổng W thừa, thiếu (10P6PmP3P) -16.07
-
11.54 -7.39 3.76 11.26 49.32 74.56 75.57 68.82 23.95 -2.62
-
13.51
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(10P6PmP3P) 3.03 1.42 2.08 13.01 32.61 91.62 133.21 141.39 124.03 60.08 19.43 7.22
Tổng W dùng
(10P6PmP3P) 9.27 7.10 6.92 7.11 8.60 15.55 17.40 20.25 22.47 16.87 12.99 10.79
W cấp
(10P6PmP3P) 0.00 0.00 0.00 1.18 2.67 9.63 11.47 14.33 16.54 10.94 7.07 1.29
W dùng
(10P6PmP3P) 3.34 1.18 1.00 1.18 2.67 9.63 11.47 14.33 16.54 10.94 7.07 7.55IRR1
W thiếu
(10P6PmP3P) -3.34 -1.18 -1.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 -6.26
W cấp
(10P6PmP3P) 3.03 1.42 2.08 5.93 5.93 5.93 5.93 5.93 5.93 5.93 5.93 5.93
W dùng
(10P6PmP3P) 5.93 5.93 5.93 5.93 5.93 5.93 5.93 5.93 5.93 5.93 5.93 3.24WS1
W thiếu
(10P6PmP3P) -2.90 -4.51 -3.84 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 2.68
III2
Tổng W thừa,
thiếu (10P6PmP3P) -6.24 -5.68 -4.84 5.91 24.01 76.07 115.81 121.14 101.56 43.22 6.44 -3.58
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(10P6PmP3P) 120.85 11.18 7.52 17.33 105.71 389.16 644.49 710.79 457.84 265.81 122.17 28.35
Tổng W dùng
(10P6PmP3P) 3.41 2.68 2.79 2.81 2.67 6.77 7.57 8.30 11.21 6.94 4.70 4.08
W cấp
(10P6PmP3P) 0.88 0.16 0.26 0.28 0.14 4.25 5.04 5.77 8.68 4.42 2.18 2.73
W dùng
(10P6PmP3P) 0.89 0.16 0.26 0.28 0.14 4.25 5.04 5.77 8.68 4.42 2.18 2.73IRR1
W thiếu
(10P6PmP3P) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(10P6PmP3P) 2.52 2.52 2.52 2.52 2.52 2.52 2.52 2.52 2.52 2.52 2.52 2.52
W dùng
(10P6PmP3P) 2.52 2.52 2.52 2.52 2.52 2.52 2.52 2.52 2.52 2.52 2.52 1.35WS1
W thiếu
(10P6PmP3P) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.18
IV1
Tổng W thừa,
thiếu (10P6PmP3P) 117.44 8.50 4.73 14.52 103.04 382.39 636.92 702.49 446.63 258.87 117.47 24.28
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng W đến
(10P6PmP3P) 142.83 11.25 5.78 23.78 145.79 516.53 814.69 892.80 656.47 367.45 163.41 53.42
Tổng W dùng
(10P6PmP3P) 25.38 17.73 18.30 18.27 18.64 57.91 61.73 68.90 108.04 65.21 39.42 35.40
IV2
IRR1 W cấp (10P6PmP3P) 8.82 0.59 0.35 1.72 2.08 41.35 45.17 52.35 91.48 48.65 22.86 26.76
107
W dùng
(10P6PmP3P) 8.82 1.17 1.74 1.72 2.08 41.35 45.17 52.35 91.48 48.66 22.86 26.76
W thiếu
(10P6PmP3P) 0.00 -0.58 -1.39 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(10P6PmP3P) 16.56 10.67 5.43 16.56 16.56 16.56 16.56 16.56 16.56 16.56 16.56 16.56
W dùng
(10P6PmP3P) 16.56 16.56 16.56 16.56 16.56 16.56 16.56 16.56 16.56 16.56 16.56 8.65WS1
W thiếu
(10P6PmP3P) 0.00 -5.89 -11.13 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 7.91
Tổng W thừa,
thiếu (10P6PmP3P) 117.45 -6.47 -12.52 5.50 127.15 458.62 752.95 823.89 548.43 302.24 123.99 18.01
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_nhung_nts_bc__3668.pdf