Trong thực tế hiện nay thường sử dụng các phương pháp thiết kế chân vịt,có thể chia làm 3 nhóm như sau:
Nhóm thứ nhất:
Nhóm này bao gồm các phương pháp tính chân vịt dựa vào các hệ thức số học,các hệ số lấy từ kết quả thí nghiệm tàu thật,từ thí nghiệm mô hình hoặc các công thức kinh nghiệm.Phương pháp này ít sử dụng vì dựa trên cơ sở lý luận ít chính xác và không thật chặt chẽ,thường chỉ dùng ở giai đoạn thiết kế sơ bộ khi chưa đủ số liệu cần thiết hoặc trong trường hợp không thể áp dụng các phương pháp khác,ví dụ trường hợp thiết kế chân vịt cánh rộng.
Nhóm thứ hai:
Nhóm này bao gồm các phương pháp tính chân vịt dựa vào lý thuyết vòng xoáy,trên cơ sở sử dụng các hệ số nâng và hệ số sức cản có trong các hàm thủy động học của lực nâng.Do tính toán phức tạp,lại phải trải qua nhiều bước tính trung gian nên trong thực tế phương pháp này cũng ít được sử dụng.
Nhóm thứ ba:
Nhóm này bao gồm các phương pháp thiết kế chân vịt dựa trên cơ sở những mẫu có sẵn theo các đồ thị thực nghiệm,xây dựng từ kết quả thí nghiệm hàng loạt mô hình trong bể thử.Phương pháp này còn gọi là phương pháp thiết kế theo đồ thị và hiện được sử dụng rộng rãi do đơn giản,nhanh chóng cho kết quả khá chính xác khi tính các yếu tố cơ bản của chân vịt.Tuy nhiên tính theo phương án này có nhược điểm chính là khi thiết kế chân vịt có lợi nhất cho điều kiện này thì có thể không có lợi nhất khi chân vịt làm việc trong điều kiện khác.
31 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3501 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính toán tàu kéo cảng 280cv, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Cuøng vôùi söï phaùt trieån chung cuûa caû nöôùc , ngaønh ñoùng taøu coù vai troø raát quan troïng trong söï phaùt trieån kinh teá ñaát nöôùc,nöôùc ta naèm trong khu vöïc kinh teá naêng ñoäng trong töông lai nöôùc ta seõ trôû thaønh nöôùc ñöùng ñaàu veà ngaønh ñoùng taøu ôû Ñoâng nam aù,vaø thöïc teá ngaønh ñoùng taøu ñaõ goùp moät phaàn khoâng nhoû vaøo neàn kinh teá quoác daân.
Ôû vieät nam hieän nay ngaønh ñoùng taøu ñang phaùt trieån vaø trong töông lai noù trôû thaønh moät trong nhöõng ngaønh phaùt trieån nhaát vaø trôû thaønh moät ngaønh coâng nghieäp muõi nhoïn ñeå phaùt trieån ñaát nöôùc chuû tröông ñaùnh baét xa bôø cuûa nhaø nöôùc ta ñaõ vaø ñang taïo cô hoäi toát cho söï phaùt trieån cuûa ngaønh.
lyù thuyeát taøu laø moân hoïc cô sôû cho vieäc tính toaùn vaø thieát keá taøu . Hôn nöõa noù laø böôùc ñaàu tieân sinh vieân ñöôïc laøm quen vôùi nhöõng töø ngöõ, thuaät ngöõ, cuõng nhö kieán thöùc cuûa chuyeân ngaønh do vaäy khoâng traùnh khoûi nhöõng sai soùt. Nhöng ñöôïc söï höôùng daãn taän tình cuûa thaày Traàn Gia Thaùi cuøng vôùi söï noã löïc cuûa baûn thaân Ñeå hoïc toát moân hoïc naøy phaûi hoaøn thaønh các bài tập cơ tập của môn học.
Trong khi tính toaùn thieát keá khoâng theå traùnh nhöõng sai soùt, vì baøi taäp lôùn naøy laø baøi taäp ñaàu tieân em thieát keá taøu, vaø ñaây cuõng laø baøi taäp ñaàu tieân em tieáp xuùc vôùi moân hoïc này.
Baøi taäp lôùn cuûa em coù gì sai soùt mong thaày giuùp ñôõ em ñeå hoaøn thaønh baøi taäp lôùn naøy
Em xin chaân thaønh caûm ôn!
I.VẼ ĐỒ THỊ THỦY TỈNH
tính toán đường nước 1
TT
Sườn
Nửa Chiều rộng
Ym-Yđ
Giá trị i:
i.(Ym-Yđ)
Giá trị: y³
Ym+Yđ
i²
i²(Ym+Yđ)
yi(m)
yđ(m)
y³m
y³đ
0
5
1.714
1.714
0
0
0
5.035382344
5.035382344
3.428
0
0
1
6-4
1.564
1.53
0.034
1
0.034
3.825694144
3.581577
3.094
1
3.094
2
7-3
1.441
1,778
-1.107
2
-2.214
2.992209121
16.54239059
3.989
4
15.956
3
8-2
1.028
0
1.028
3
3.084
1.086373952
0
1.028
9
9.252
4
9-1
0.57
0
0.57
4
2.28
0.185193
0
0.57
16
9.12
5
10-0
0.298
0
0.298
5
1.49
0.026463592
0
0.298
25
7.45
12.407
3.884
38.312
44.872
DIỆN TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC 1
S = 2DL
=2.1,38(12,407-0,298/2)=25,22 (m2)
-THỂ TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC V : V = ∆T.S = 0,35.25,22 =8,83 (m3).
-Tính trọng lượng tàu D: D = gV=1,025 . 8,83 =9,05 (tấn)
- Tính tọa độ trọng tâm mặt đường nước Xf:
== 0.353 (m)
-Tính hoành độ tâm nổi Xc:
Xc= 0.353 (m)
-Tính cao độ tâm nổi Zc:
Zc== 0,2 (m)
-Mômen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục x:
=(2.1.38/3)(38.312-0.026/2) = 32.235 (m4)
- Bán kính tâm ổn định ngang: = 3,65 (m)
-Momen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục y:
=2.1.38.(44.872 – 0.65/2) = 122.950 (m4).
-Mômen quán tính mặt đường nước đối với trục ngang của trọng tâm mặt đường nước: =122.950 – 25,22.0,353 = 119,8 (m4).
- Bán kính tâm ổn định dọc: = 13,57 (m)
- Tính các hệ số a, b, d.
Hệ số diện tích mặt đường nước a : ==0,77
Hệ số diện tích mặt cắt ngang giữa tàu b : ==0,5
Hệ số thể tích chiếm nước d : =0,66
tính toán đường nước 2
TT
Sườn
Nửa Chiều rộng
Ym-Yđ
Giá trị i:
i.(Ym-Yđ)
Giá trị: y³
Ym+Yđ
i²
i²(Ym+Yđ)
yi(m)
yđ(m)
y³m
y³đ
0
5
2.019
2.019
0
0
0
8.230172859
8.230172859
4.038
0
0
1
6-4
1.971
1.935
0.036
1
0.036
7.657021611
7.245075375
3.906
1
3.906
2
7-3
1.783
1.803
-0.02
2
-0.04
5.668315687
5.861208627
3.586
4
14.344
3
8-2
1.389
1.542
-0.153
3
-0.459
2.679826869
3.666512088
2.931
9
26.379
4
9-1
0.893
0
0.893
4
3.572
0.712121957
0
0.893
16
14.288
5
10-0
0.66
0
0.66
5
3.3
0.287496
0
0.66
25
16.5
16.014
6.409
48.04322739
75.417
DIỆN TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC 2
S = 2DL
=2.1,38(16,014-0,66/2) = 43,591 (m2)
-THỂ TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC V V= ∆T.(S+S- (S+S)/2) =0,2.(25,22+43,591)/2= 12,08 (m3).
-Tính trọng lượng tàu D: D = g: V =1,025 . 12,08= 12,38 (tấn).
- Tính tọa độ trọng tâm mặt dường nước Xf:
== 0.419 (m)
-Tính hoành độ tâm nổi Xc:
Xc= 0.39 (m)
-Tính cao độ tâm nổi Zc:
Zc== 0.278 (m)
-Mômen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục x:
=(2.1,38/3)(48,043-0,144) = 44,067 (m4)
- Bán kính tâm ổn định ngang: = 3.65 (m)
-Momen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục y:
=2.1,38.(7,417 – 8,25) = 330,512 (m4).
-Mômen quán tính mặt đường nước đối với trục ngang của trọng tâm mặt đường nước: =330,512 – 430591.0,419 = 322,859 (m4).
- Bán kính tâm ổn định dọc: = 322,859/7= 46,13 (m)
- Tính các hệ số a, b, d.
Hệ số diện tích mặt đường nước a : ==0,87
Hệ số diện tích mặt cắt ngang giữa tàu b : ==0,858
Hệ số thể tích chiếm nước d : = = 0,68
tính toán đường nước 3
TT
Sườn
Nửa Chiều rộng
Ym-Yđ
Giá trị i:
i.(Ym-Yđ)
Giá trị: y³
Ym+Yđ
i²
i²(Ym+Yđ)
yi(m)
yđ(m)
y³m
y³đ
0
5
2.145
2.145
0
0
0
9.869198625
9.869198625
4.29
0
0
1
6-4
2.115
2.01
0.105
1
0.105
9.460870875
8.120601
4.125
1
4.125
2
7-3
1.954
2.005
-0.051
2
-0.102
7.460598664
8.060150125
3.959
4
15.836
3
8-2
1.617
1.819
-0.202
3
-0.606
4.227952113
6.018636259
3.436
9
30.924
4
9-1
1.131
1.35
-0.219
4
-0.876
1.446731091
2.460375
2.481
16
39.696
5
10-0
1.051
0
1.051
5
5.255
1.160935651
0
1.051
25
26.275
19.342
3.776
63.65335916
116.856
DIỆN TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC 3
S = 2DL
=2.1,38(19,342 – 1,051/2) = 51,934 (m2)
-THỂ TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC V : V= ∆T[S +S+S -( S+ S)/2]
= 0.35[25,22+43,591+51,934 - (25,22+51,934)/2] = 28,76 (m3).
-Tính trọng lượng tàu D: D = g: V =1,025 . 16,42 = 29,48 (m3).
- Tính tọa độ trọng taâm mặt dường nước Xf:
== 0.084 (m)
-Tính hoành độ tâm nổi Xc:
Xc= 0.3 (m)
-Tính cao độ tâm nổi Zc:
Zc == 0,46 (m)
-Mômen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục x:
=(2.1,38/3)(63,654 - 1,051/2) = 58,028 (m4)
- Bán kính tâm ổn định ngang: = 2,01 (m)
-Momen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục y:
=2.1,38.(116,856 – 13,138) = 545,159 (m4).
-Mômen quán tính mặt đường nước đối với trục ngang của trọng tâm mặt đường nước: = 545,159 – 51,934.0,084 = 542,218 (m4).
- Bán kính tâm ổn định dọc: = 542,218/16,42= 33 (m)
- Tính các hệ số a, b, d.
Hệ số diện tích mặt đường nước a : == 0,86
Hệ số diện tích mặt cắt ngang giữa tàu b : == 0,576
Hệ số thể tích chiếm nước d : ==0,8
tính toán đường nước 4
TT
Sườn
Nửa Chiều rộng
Ym-Yđ
Giá trị i:
i.(Ym-Yđ)
Giá trị: y³
Ym+Yđ
i²
i²(Ym+Yđ)
yi(m)
yđ(m)
y³m
y³đ
0
5
2.221
2.221
0
0
0
10.95583986
10.95583986
4.442
0
0
1
6-4
2.117
2.167
-0.05
1
-0.05
9.487735613
10.17599146
4.284
1
4.284
2
7-3
2.044
2.106
-0.062
2
-0.124
8.539701184
9.340607016
4.15
4
16.6
3
8-2
1.774
1.951
-0.177
3
-0.531
5.582912824
7.426288351
3.725
9
33.525
4
9-1
1.33
1.716
-0.386
4
-1.544
2.352637
5.053029696
3.046
16
48.736
5
10-0
1.474
1.829
-0.355
5
-1.775
3.202524424
6.118445789
3.303
25
82.575
22.95
-4.024
76.10575893
185.72
DIỆN TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC 4
S = 2DL
=2.1,38.(22,95- (1,474+1,829)/2) = 58,784 (m2)
-THỂ TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC V : V= ∆T[S +S+S +S-( S+ S)/2]
= 0,35[25,22+43,91+51,934 +58,784 - (25,22+58,784)/2] = 48,11 (m3).
-Tính trọng lượng tàu D: D = g: V =1,025 . 48,11 = 49,31 (m3).
- Tính tọa độ trọng tâm mặt dường nước Xf:
== -0,025 (m)
-Tính hoành độ tâm nổi Xc:
Xc= 0,19 (m)
-Tính cao độ tâm nổi Zc:
Zc == 0,61 (m)
-Mômen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục x:
=(2.1,38/3)(76,108 - (3,203+6,118)/2) = 65,730 (m4)
- Bán kính tâm ổn định ngang: = 1,37 (m)
-Momen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục y:
=2.1,38.(185,72– 25(1,474+1,829)/2) = 759,158 (m4).
-Mômen quán tính mặt đường nước đối với trục ngang của trọng tâm mặt đường nước:
= 759,158 – 58,784.0,025 = 759,121 (m4).
- Bán kính tâm ổn định dọc: = 759,121/27,491= 15,78 (m)
- Tính các hệ số a, b, d.
Hệ số diện tích mặt đường nước a : ==0,868
Hệ số diện tích mặt cắt ngang giữa tàu b : == 0,652
Hệ số thể tích chiếm nước d : ==0,88
tính toán đường nước 5
TT
Sườn
Nửa Chiều rộng
Ym-Yđ
Giá trị i:
i.(Ym-Yđ)
Giá trị: y³
Ym+Yđ
i²
i²(Ym+Yđ)
yi(m)
yđ(m)
y³m
y³đ
0
5
2.25
2.25
0
0
0
11.390625
11.390625
4.5
0
0
1
6-4
2.208
2.237
-0.029
1
-0.029
10.764583
11.194326
4.445
1
4.445
2
7-3
2.051
2.178
-0.127
2
-0.254
8.6277387
10.331744
4.229
4
16.916
3
8-2
1.691
2.047
-0.356
3
-1.068
4.8353824
8.5773578
3.738
9
33.642
4
9-1
1.115
1.827
-0.712
4
-2.848
1.3861959
6.0983963
2.942
16
47.072
5
10-1
1.902
1.66
0.242
5
1.21
6.8806828
4.574296
3.562
25
89.05
23.416
-2.989
96.051953
191.125
DIỆN TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC 5
S = 2DL
=2.1,38.(24,068 - (1,902+2,312)/2) = 60,612 (m2)
-THỂ TÍCH ĐƯỜNG NƯỚC V : V= ∆T[S +S+S +S+S-( S+ S)/2]
= 0,2.[25,22+43,591+51,934 +58,784 - (25,22+58,784)/2] = 89,58 (m3).
-Tính trọng lượng tàu D: D = g: V =1,025.51,19= 91,82 (m3).
- Tính tọa độ trọng tâm mặt đường nước Xf:
== -0,328 (m)
-Tính hoành độ tâm nổi Xc:
Xc= 0,06 (m)
-Tính cao độ tâm nổi Zc:
Zc == 0,67 (m)
-Mômen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục x:
=(2.1,38/3)(96- (6,88+4,74)/2) = 82.9748
(m4)
- Bán kính tâm ổn định ngang: = 0,84 (m)
-Momen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục y:
=2.1,38.(207,425– 52,675) = 813,388 (m4).
-Mômen quán tính mặt đường nước đối với trục ngang của trọng tâm mặt đường nước:
= 813,388 – 60,612.0,328 = 806, 867 (m4).
- Bán kính tâm ổn định dọc: = 806,867/51,19= 8,18 (m)
- Tính các hệ số a, b, d.
Hệ số diện tích mặt đường nước a : ==0,86
Hệ số diện tích mặt cắt ngang giữa tàu b : ==0,78
Hệ số thể tích chiếm nước d : ==0,77
Bảng gía trị các yếu tố tính nổi
TT
Yếu tố
ĐV
ĐƯỜNG NƯỚC
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
1
S
m2
33,832
43,591
51,934
58,784
60,612
2
V
m3
8,83
12,08
28,76
48,11
80,61
3
D
Tấn
9,05
12,38
29,48
49,31
82,62
4
L
M
10,716
12,396
14,03
15,249
15,608
5
B
M
1,709
2,019
2,145
2,224
3,914
6
T
m
0.35
0,7
1,05
1,4
1,75
7
w
m2
4,903
6,274
7,527
8,519
8,784
8
MSioy
m3
11,943
18,245
4,362
-1,45
-19,881
9
XF
m
0,353
0,419
0,084
-0,025
-0,328
10
XC
m
0,353
0,39
0,352
0,253
0,125
11
ZC
m
0,2
0,278
0,46
0,61
0,67
12
Ix
m4
32,235
44,067
58,088
65,73
68,085
13
r=Ix/Vi
m
5,208
5,055
3,355
2,317
1,689
14
Iy
m4
122,95
330,512
545,159
759,158
813,388
15
If
m4
119,261
332,859
542,218
759,121
806,867
16
R=If/Vi
m
17,625
37,034
31,349
26,761
20,018
17
a
-
0,883
0,912
0,967
0,961
0,987
18
d
-
0,66
0,68
0,78
0,8
0,88
19
b
-
0,912
0,932
0,952
0,958
0,960
XÂY DỰNG ĐỒ THỊ BOONG JEAN
Diện tích mặt cắt ngang : wi =
Cao độ trọng tâm diện tích mặt cắt ngang Zw được tính theo công thức:
Zw=
Bảng tính cho sườn số 1
Nửa
Từng cặp tổng
Diện tích
Tay
[2].[5]
Từng cặp tổng
Mômen
TT
chiều rộng
của cột [2] cộng
ω(m2)=
đòn
của cột [6] cộng
M0y=
yi(m)
vào từ trên xuống
∆T.[3]
vào từ trên xuống
∆T2.[7]
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
ĐN 1
0
0
0
1
0
0
0
ĐN 2
0
0
0
2
0
0
0
ĐN 3
1.35
1.35
0.27
3
4.05
4.05
0.162
ĐN 4
1.716
1.35
0.27
4
6.864
14.964
0.59856
ĐN 5
1.827
4.893
0.9786
5
9.135
30.963
1.23852
Bảng tính cho sườn số 2
Nửa
Từng cặp tổng
Diện tích
Tay
[2].[5]
Từng cặp tổng
Mômen
TT
chiều rộng
của cột [2] cộng
ω(m2)=
đòn
của cột [6] cộng
M0y=
yi(m)
vào từ trên xuống
∆T.[3]
vào từ trên xuống
∆T2.[7]
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
ĐN 1
0
0
0
1
0
0
0
ĐN 2
1.542
1.542
0.3084
2
3.084
3.084
0.12336
ĐN 3
1.819
4.903
0.9806
3
5.457
11.625
0.465
ĐN 4
1.951
8.673
1.7346
4
7.804
24.886
0.99544
ĐN 5
2.047
12.671
2.5342
5
10.24
42.925
1.717
Bảng tính cho sườn số 3
Nửa
Từng cặp tổng
Diện tích
Tay
[2].[5]
Từng cặp tổng
Mômen
TT
chiều rộng
của cột [2] cộng
ω(m2)=
đòn
của cột [6] cộng
M0y=
yi(m)
vào từ trên xuống
∆T.[3]
vào từ trên xuống
∆T2.[7]
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
ĐN 1
2.548
2.548
0.5096
1
2.548
2.548
0.10192
ĐN 2
1.803
6.899
1.3798
2
3.606
6.154
0.24616
ĐN 3
2.005
10.707
2.1414
3
6.015
15.775
0.631
ĐN 4
2.106
14.818
2.9636
4
8.424
30.214
1.20856
ĐN 5
2.178
19.102
3.8204
5
10.89
49.528
1.98112
Bảng tính cho sườn số 4
Nửa
Từng cặp tổng
Diện tích
Tay
[2].[5]
Từng cặp tổng
Mômen
TT
chiều rộng
của cột [2] cộng
ω(m2)=
đòn
của cột [6] cộng
M0y=
yi(m)
vào từ trên xuống
∆T.[3]
vào từ trên xuống
∆T2.[7]
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
ĐN 1
1.53
1.53
0.306
1
1.53
1.53
0.0612
ĐN 2
1.935
3.465
0.693
2
3.87
5.4
0.216
ĐN 3
2.01
7.41
1.482
3
6.03
15.3
0.612
ĐN 4
2.167
11.587
2.3174
4
8.668
29.998
1.19992
ĐN 5
2.237
15.991
3.1982
5
11.19
49.851
1.99404
bảng tính cho sườn số 5
Nửa
Từng cặp tổng
Diện tích
Tay
[2].[5]
Từng cặp tổng
Mômen
TT
chiều rộng
của cột [2] cộng
ω(m2)=
đòn
của cột [6] cộng
M0y=
yi(m)
vào từ trên xuống
∆T.[3]
vào từ trên xuống
∆T2.[7]
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
ĐN 1
1.714
1.714
0.3428
1
1.714
1.714
0.06856
ĐN 2
2.019
3.733
0.7466
2
4.038
5.752
0.23008
ĐN 3
2.145
7.897
1.5794
3
6.435
16.225
0.649
ĐN 4
2.221
12.263
2.4526
4
8.884
31.544
1.26176
ĐN 5
2.25
16.734
3.3468
5
11.25
51.678
2.06712
Bảng tính cho sườn số 6
Nửa
Từng cặp tổng
Diện tích
Tay
[2].[5]
Từng cặp tổng
Mômen
TT
chiều rộng
của cột [2] cộng
ω(m2)=
đòn
của cột [6] cộng
M0y=
yi(m)
vào từ trên xuống
∆T.[3]
vào từ trên xuống
∆T2.[7]
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
ĐN 1
1.546
1.546
0.3092
1
1.546
1.546
0.06184
ĐN2
1.971
3.517
0.7034
2
3.942
5.488
0.21952
ĐN 3
2.115
7.603
1.5206
3
6.345
15.775
0.631
ĐN 4
2.117
11.835
2.367
4
8.468
30.588
1.22352
ĐN 5
2.208
16.16
3.232
5
11.04
50.096
2.00384
Bảng tính cho sườn số 7
Nửa
Từng cặp tổng
Diện tích
Tay
[2].[5]
Từng cặp tổng
Mômen
TT
chiều rộng
của cột [2] cộng
ω(m2)=
đòn
của cột [6] cộng
M0y=
yi(m)
vào từ trên xuống
∆T.[3]
vào từ trên xuống
∆T2.[7]
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
ĐN 1
1.441
1.441
0.2882
1
1.441
1.441
0.05764
ĐN2
1.783
3.224
0.6448
2
3.566
5.007
0.20028
ĐN 3
1.954
6.961
1.3922
3
5.862
14.435
0.5774
ĐN 4
2.044
10.959
2.1918
4
8.176
28.473
1.13892
ĐN 5
2.051
15.054
3.0108
5
10.255
46.904
1.87616
Bảng tính cho sườn số 8
Nửa
Từng cặp tổng
Diện tích
Tay
[2].[5]
Từng cặp tổng
Mômen
TT
chiều rộng
của cột [2] cộng
ω(m2)=
đòn
của cột [6] cộng
M0y=
yi(m)
vào từ trên xuống
∆T.[3]
vào từ trên xuống
∆T2.[7]
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
ĐN 1
1.028
1.028
0.2056
1
1.028
1.028
0.04112
ĐN2
1.389
2.417
0.4834
2
2.778
3.806
0.15224
ĐN 3
1.617
5.423
1.0846
3
4.851
11.435
0.4574
ĐN 4
1.774
8.814
1.7628
4
7.096
23.382
0.93528
ĐN 5
1.691
12.279
2.4558
5
8.455
38.933
1.55732
Bảng tính cho sườn số 9
Nửa
Từng cặp tổng
Diện tích
Tay
[2].[5]
Từng cặp tổng
Mômen
TT
chiều rộng
của cột [2] cộng
ω(m2)=
đòn
của cột [6] cộng
M0y=
yi(m)
vào từ trên xuống
∆T.[3]
vào từ trên xuống
∆T2.[7]
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
ĐN 1
0.57
0.57
0.114
1
0.57
0.57
0.0228
ĐN2
0.893
1.463
0.2926
2
1.786
2.356
0.09424
ĐN 3
1.131
3.487
0.6974
3
3.393
7.535
0.3014
ĐN 4
1.33
5.948
1.1896
4
5.32
16.248
0.64992
ĐN 5
1.115
8.393
1.6786
5
5.575
27.143
1.08572
Bảng tính cho sườn số 10
Nửa
Từng cặp tổng
Diện tích
Tay
[2].[5]
Từng cặp tổng
Mômen
TT
chiều rộng
của cột [2] cộng
ω(m2)=
đòn
của cột [6] cộng
M0y=
yi(m)
vào từ trên xuống
∆T.[3]
vào từ trên xuống
∆T2.[7]
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
ĐN 1
0.133
0.133
0.0266
1
0.133
0.133
0.00532
ĐN2
0.311
0.444
0.0888
2
0.622
0.755
0.0302
ĐN 3
0.513
1.268
0.2536
3
1.539
2.916
0.11664
ĐN 4
0.724
2.505
0.501
4
2.896
7.351
0.29404
ĐN 5
0.237
3.466
0.6932
5
1.185
11.432
0.45728
BẢNG TÍNH TOÁN VẺ ĐỒ THỊ BOONJEAN
Sườn
ĐN0
ĐN1
ĐN2
ĐN3
ĐN4
ĐN5
0
w
0
0
0
0
0.369
1.691
M
0
0
0
0
0.293
1,048
1
w
0
0
0
0,27
0,883
1,592
M
0
0
0
0,162
0,599
1,239
2
w
0
0
0,308
0,981
1,735
2,534
M
0
0
0,123
0,982
0,995
1,717
3
w
0
0,6
1,34
0,983
2,963
3,820
M
0
0,102
0,246
0,984
1,208
1,981
4
w
0
0,306
0,693
0,985
2,377
3,198
M
0
0,061
0,216
0,986
1,200
1,210
5
w
0
0,343
0,747
0,987
2,453
3,347
M
0
0,069
0,230
0,988
1,262
2,067
6
w
0
0,3
0,7
1,52
2,367
2,232
M
0
0,062
0,219
0,631
1,22
2
7
w
0
0,288
0,645
1,39
2,19
3
M
0
0,058
0,2
0,577
1,14
1,88
8
w
0
0,21
0,483
1,08
1,763
2,46
M
0
0,04
0,15
0,46
0,94
1,58
9
w
0
0,114
0,293
0,697
1,19
1,68
M
0
0,023
0,094
0,3
0,65
1,08
10
w
0
0,027
0,09
0,254
0,501
0,693
M
0
0,005
0,03
0,12
0,294
0,457
TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CỦA TÀU
Tính toán ,kiểm tra ổn định cua tàu kéo 280CV
Đối với tàu đang tính ta có:
-chiều dài dường nước thiết kế:Ltk = 13,8 m
- chiều rộng đường nước thiết kế : Btk= 4,5 m
-Chiều chìm trung bình : T = 1 m
- chiều cao mạn tàu : H = 1,8 m
- a =0,86 b = 0,78 d = 0,6
- Các yếu tố hình học quy đổi, có thể xác định theo các công thức như sau:
zco = =
zco=
yc90 =
=
yc90 =
zc90 = =
*) zc90=
*) ro = kr = kr
r0 =
*) r90 =
r90 =
Zg cao độ trọng tâm tàu, ta có thể chọn Zg theo tỷ số của tàu mẫu.
Đối với tàu hàng thường nằm trong khoảng 0,45 - 0,6 [3, tr.113]
Tổng hợp kết quả tính tay đòn ổn định hình dáng theo góc nghiêng q
Bảng tính giá trị cánh tay đòn ổn định tàu
Gócnghiêng
θ(độ)
yc90 f1(q)
(zc90- zco) f2(q)
rof3(q)
r90f4(q)
lhd = (2) + (3) + (4) + (5)
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
0
0
0
0
0
0
10
0,146
-0,024
0,024
0,00002
0,14602
20
0,984
-0,164
0,029
0,0001
0,8491
30
2,453
-0,378
0,13
0,00027
2,20527
40
3,735
-0,491
-0,011
0,0003
3,2333
50
3,986
-0,349
-0,024
0,00014
3,61314
60
3,1
0,018
-0,021
-0,00016
3,09684
70
1,71
0,41
-0,009
-0,00037
2,111
80
0,613
0,636
-0,002
-0,0003
1,2467
90
0
0,68
0
0
0,68
Bảng3.11: Giá trị các hàm f1(q), f2(q), f3(q), f4(q) phụ thuộc góc nghiêng tàu q
Góc nghiêng
sin(θ)
Giá trị các hàm fi(θ)
θ(độ)
(rad)
f1(q)
F2q)
F3q)
F4q)
0
0
0
0
0
0
10
0.1736
0.05
-0.036
0.151
0.01
20
0.3420
0.337
-0.241
0.184
0.062
30
0.5000
0.84
-0.556
0.081
0.135
40
0.6428
1.279
-0.722
-0.069
0.155
50
0.7660
1.365
-0.513
-0.155
0.069
60
0.8660
1.056
0.026
-0.135
-0.081
70
0.9397
0.586
0.603
-0.062
-0.184
80
0.9848
0.21
0.935
-0.01
-0.151
90
1
0
1
0
0
Tính cánh tay đòn ổn định động.
Áp dụng công thức:
lqđ==
lqđ =Dq(Slqi - (lqi+lqn)/2) =(Dq/2) Slq
lqđ =Dq(l0 + l10 + l20 + … +l90 –(l0 + l90 )/2 )
Bảng 3.15:Giá trị cánh tay đòn tĩnh và cánh tay đòn ổn định động.
Góc nghiêng
θ(độ)
lhd
(m)
ltl =(ZG-Zc0)sinθ
lhp=lhd-ltl
∑[4]
lđ= θ.[5]
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
0
0
0
0
0
0.0000
10
0,14602
0,054
0,092
0,092
0,0079
20
0,8491
0,106
0,743
0,927
0,0805
30
2,20527
0,155
2,09
2,833
0,2461
40
3,2333
0,199
3,034
7,957
0,6922
50
3,61314
0,237
3,376
14,367
1,2471
60
3,09684
0,268
2,829
20,932
1,8169
70
2,111
0,291
1,82
25,581
2,2204
80
1,2467
0,305
0,924
28,325
2,4586
90
0,68
0,31
0,37
29,619
2,5709
Từ kết quả cột 4 và 6 tiến hành vẽ đồ thị ổn định
Đồ thị ổn định tàu có các thông số ổn định:
h = 0,3(m). l30=2,09(m)
qm=150 lđ30=0.246 (m)
lđ40=0.692 (m) lđ40- lđ30=0,446 (m)
Vậy theo hệ tiêu chuẩn IMO tàu đủ ổn định trong điều kiện hoạt động của mình.
I.Mục đích và yêu cầu của bài tập:
I.1. Mục đích:
Bài tập này giúp cho sinh viên bước đầu làm quen với việc tính toán sức cản của tàu. Nó sẽ là tiền đề để giải quyết các bài toán sức cản trong thực tế nhằm nâng cao tốc độ của tàu.
I.2. Yêu cầu:
- Phân tích, lựa chọn và áp dụng công thức tính sức cản phù hợp đối với từng loại tàu. Mỗi loại tàu cần ít nhất áp dụng 3 công thức tính gần đúng.
- Xây dựng được đồ thị sức cản, công suất theo vận tốc tàu.
II. Phương pháp tính
II.1. Phương pháp của viện thiết kế Leningrad
R=
Trong đó :
S, diện tích mặt ướt (m)
, hệ số béo thể tích giữa tàu
V, vận tốc tàu (m/s)
L, chiều dài tàu(m)
B,chiều rộng tàu(m)
D, lượng chiếm nước(m)
II.2. Phương pháp Taylor
Thể hiện kết quả của những lần khảo sát mô hình (120 mô hình) biến đổi có hệ thống hình dáng. Mỗi mô hình có 2 chiều chìm tương ứng các tỉ số
B/T= 2,25 và B/T= 3,75
Kết quả khảo sát thu được trị số sức cản dư. Taylor thiết lập đồ thị sức cản dư đơn vị tức là tỉ số sức cản dư và lượng chiếm nước. những đồ thị được xây dựng cho 2 Seri B/T=2,25 và B/T=3,75. mỗi đường cong tương ứng số Fr (Fround) nhất định. Hệ trục của đồ thị Taylor lấy hệ số thân tàu ở dạng D/(0,01L) ở trục tung và hệ số béo dọc ở trục hoành , số Fr trong khoảng (0,1785- 0,2678) ‘đã chuyển sang hệ mé do Kranz)
Trên cơ sở đồ thị chúng ta có thể xác định được sức cản của tàu đồng dạng hình học gần đúng nào đó khi hình dáng có hơi khác một tí nhưng vẫn giữ số Fr hệ số mảnh, hệ số béo dọc và tỉ số B/T. sức cản này đọc đồ thị sức cản dư đơn vị và nhân với lượng chiếm nước D.
Rr = . D (KG)
Khi tỉ số B/T của tàu tính toán sai khác với B/T chuẩn của Taylor tì trị số phải được nội suy hay ngoại suy tuyến tính riieng giữa 2 giá trị B/T=2,25 và B/T= 3,75.
II.3.Tính sức cản tàu kéo cảng vỏ thép 280CV
Đối với tàu đang tính ta có:
-L: Chiều dài thiết kế: L=13,800(m).
-B: Chiều rộng thiết kế: B=4,5(m).
-T: Chiều chìm trung bình: T=1(m).
d : Hệ số béo của tàu: d=0,6.
-D: Lượng chiếm nước của tàu: D=41,413(tấn).
S: Diện tích mặt tiếp nước: S= 60,612 (m2).
Áp dụng công thức tính sức cản của viện thiết kế tàu sông Lêningrad :
Ta thu được: R=10,3.V1,825+7,6
Ta có bảng giá trị sức cản và công suất theo vận tốc.
đại lượng
vận tốc
vận tốc
sức cản
Công suất có ích
Công suất động cơ
kí hiệu
V
V
R
EHS
Ne
đơn vị
(hl/h)
(m/s)
(KG)
(ml)
(ml)
5
2.58
395
13,41
26,82
6
3.09
773,6
31,45
62,9
7
3.61
1398
66,4
132,8
8
4.12
2326,3
126,1
252,2
9
4.64
3692,3
225,42
450,8
10
5.15
5551,2
376,2
752,3
11
5.67
8099,4
604,3
1208,5
12
6.18
11371,8
924,7
1849,4
13
6.70
15646,3
1379,3
2758,7
14
7.21
20916,8
1984,3
3968,7
15
7.73
27565,4
2803,7
5607,4
Ta xây dựng được đồ thị sức cản và công suất theo vận tốc
Hình 4.1:Đồ thị sức cản và công suất
- Vận tốc : V1367 / 100 = 13,67(hl/h)
- Sức cản: R = 1305 / 0,65 = 2008 (KG)
- Công suất động cơ: Ne = 1305 / 3,65 = 357,5 (ml)
B. tính theo phương pháp Taylor
Đối với tàu đang tính ta có:
-L: Chiều dài thiết kế: L=13,8(m).
-B: Chiều rộng thiết kế: B=4,5(m).
-T: Chiều chìm trung bình: T=1,2(m).
d : Hệ số béo của tàu: d=0,6
: Hệ số béo dọc của tàu : = 0.55
-D: Lượng chiếm nước của tàu: D=41,413 (tấn)
-S: Diện tích mặt tiếp nước: S= 60,612 (m2).
-Rr = .D (KG) -Rf = C. (KG)
+Với: C= k.C + C=
. = 0,00035 ( đối với tàu vỏ thép = 0,0003- 0,0006)
tt
đại lượng
kí hiệu và công thức
đơn vị
kết quả
1
hệ số Froud
Fn
0.1785
0.1936
0.2083
0.2331
0.238
2
vận tốc
v
m/s
2.17
2.35
2.53
2.83
2.89
3
vận tốc
Vt
HL/H
4.20
4.56
4.90
5.49
5.60
4
hệ số sức cản dư
cho B/T = 2.25
0.325
0.623
0.485
0.58
0.87
5
hệ số sức cản dư
cho B/T = 3.75
0.645
0.53
0.64
0.78
1.15
6
hệ số sức cản dư
cho B/T=3.7
0.63
0.53
0.63
0.77
1.14
7
sức cản dư
Rr =.D
KG
23.40
19.67
23.42
28.53
42.08
8
sức cản ma sát
Rf= Cmst.
KG
458.310
534.293
615.184
765.755
796.676
9
sức cản toàn phần
R = Rr+Rf
KG
481.710
553.959
638.603
794.283
838.755
10
công suất có ích
EHS=
ml
26.624
33.207
41.188
57.328
61.810
11
công suất động cơ
Ne=
ml
53.248
66.414
82.376
114.656
123.621
.nội suy ta được k= 1,053
ta có :
;
Ta xây dựng được đồ thị công suất và sức cả theo vận tốc
Dựa vào đồ thị ta có
-Vận tốc tàu : V= 275
-Sức cản : R =
-Công suất động cơ: Ne = 167
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHÂN VỊT
I.Mục đích và yêu cầu của bài tập:
I.1. Mục đích:
Bài tập này giúp cho sinh viên bước đầu làm quen với chân vịt của tàu,đây là một bộ phận không thể thiếu của tàu. Sử dụng các phương pháp tính để tính toán thiết kế chân vịt phù hợp với con tàu của mình.
I.2. Yêu cầu:
- Phân tích và áp dụng phương pháp tính phù hợp để thiết kế chân vịt phù hợp với máy và chân vịt với hiệu suất làm việc là cao nhất.
II. Lựa chọn phương án:
Trong thực tế hiện nay thường sử dụng các phương pháp thiết kế chân vịt,có thể chia làm 3 nhóm như sau:
Nhóm thứ nhất:
Nhóm này bao gồm các phương pháp tính chân vịt dựa vào các hệ thức số học,các hệ số lấy từ kết quả thí nghiệm tàu thật,từ thí nghiệm mô hình hoặc các công thức kinh nghiệm.Phương pháp này ít sử dụng vì dựa trên cơ sở lý luận ít chính xác và không thật chặt chẽ,thường chỉ dùng ở giai đoạn thiết kế sơ bộ khi chưa đủ số liệu cần thiết hoặc trong trường hợp không thể áp dụng các phương pháp khác,ví dụ trường hợp thiết kế chân vịt cánh rộng.
Nhóm thứ hai:
Nhóm này bao gồm các phương pháp tính chân vịt dựa vào lý thuyết vòng xoáy,trên cơ sở sử dụng các hệ số nâng và hệ số sức cản có trong các hàm thủy động học của lực nâng.Do tính toán phức tạp,lại phải trải qua nhiều bước tính trung gian nên trong thực tế phương pháp này cũng ít được sử dụng.
Nhóm thứ ba:
Nhóm này bao gồm các phương pháp thiết kế chân vịt dựa trên cơ sở những mẫu có sẵn theo các đồ thị thực nghiệm,xây dựng từ kết quả thí nghiệm hàng loạt mô hình trong bể thử.Phương pháp này còn gọi là phương pháp thiết kế theo đồ thị và hiện được sử dụng rộng rãi do đơn giản,nhanh chóng cho kết quả khá chính xác khi tính các yếu tố cơ bản của chân vịt.Tuy nhiên tính theo phương án này có nhược điểm chính là khi thiết kế chân vịt có lợi nhất cho điều kiện này thì có thể không có lợi nhất khi chân vịt làm việc trong điều kiện khác.
Trong thực tế hiện nay thường thiết kế chân vịt dựa theo các đồ thị:
- Đồ thị Papmen được dùng chính thức tại Nga và nhiều nước khác,trong đó có nước ta do có ưu điểm là đơn giản,đảm bảo độ chính xác cần thiết và nhất là cho phép lựa chọn đươc chân vịt tối ưu chỉ sau một lần chọn.
-Đồ thị Taylor Bp-δ được sử dụng ở hầu hết các nước.
-Đồ thị dạng φ-μ thuận lợi cho việc đánh giá các tính năng chân vịt.
III. Thực hiện
D = (m)
Vp =Vt = (hl/h)
P = R (KG)
Cách làm:
Ta có: D = (m) → Kđ = Vp . D =
Tra từ hình 8.36:Các đồ thị thiết kế chân vịt của papmen ta tìm được các giá trị K1 và λp. Với các giá trị là: K1 = ; λp = (m) => nopt = Vp/( λp . D) =
Tra từ hình 8.36:Các đồ thị thiết kế chân vịt của papmen ta tìm được các giá trị còn lại. Ta có:
H/D = ;ηmax =
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tính toán tàu kéo cảng 280cv.doc