Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp cho thị trấn Vĩnh Điện – huyện Điện Bàn – Quảng Nam
Trạm xử lý nƣớc cấp thị trấn Vĩnh Điện đáp ứng cho nhu cầu dùng nƣớc của thị
trấn trong giai đoạn đến 2020 , bao gồm các hạng mục sau
- Tổng công suất của nhà máy : 4000 m
3
/ngđ.
- Các công trình trong trạm xử lý gồm: bể trộn đứng, bể phản ứng hình phểu, bể
lắng ngang thu nƣớc cuối bể, bể lọc, bể chứa, trạm bơm cấp II, phòng thí nghiệm, kho
hóa chất và các công trình phụ trợ khác.
- Dây chuyền công nghệ đƣợc lựa chọn trên cơ sở nƣớc sau khi xử lí phù hợp
với yêu cầu nƣớc cấp sinh hoạt và ăn uống theo tiêu chuẩn của Bộ Y Tế.
- Diện tích đất của trạm xử lý : 8.800 m
2
- Diện tích đất xây dựng : 5.500 m
2
79 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2357 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp cho thị trấn Vĩnh Điện – huyện Điện Bàn – Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hóa chất đƣa vào
2.2.1.1. Xác điṇh liều lƣơṇg phèn dùng để keo tu ̣
Trong nƣớc nguồn có chƣ́a các haṭ căṇ có nguồn gốc , thành phần và kích thƣớc
khác nhau , đối với các loai căṇ này dùng các biêṇ pháp cơ hoc̣ nhƣ lắng , lọc thì
hiêụ xuất rất thấp . Để đem laị hiêụ quả xƣ̉ lý cao ngƣời ta dùng biêṇ pháp cơ hoc̣
kết hơp̣ với biêṇ pháp hóa hoc̣ tƣ́c là cho vào nƣớc các hóa chất phản ƣ́ng để làm
cho các haṭ căṇ gắn kết laị với nhau taọ thành các haṭ căṇ lớn rồi lắng xuống . Để
thƣc̣ hiêṇ đƣơc̣ các quá trình này ngƣời ta dùng các hóa chất keo tu ̣nhƣ :Phèn
nhôm,phèn sắt .Thông thƣờng ta dùng phèn nhôm.
Xác định liều lƣợng phèn nhôm cho vào để thƣc̣ hiêṇ quá trình keo tụ
Xác định theo công thƣ́c sau :
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
26
Lp=4 M =4 50 =28.3(mg/l)
Trong đó :
- M là đô ̣màu của nƣớc
- Lp là độ phèn của nƣớc
Ta có hàm lƣơṇg căṇ của nƣớc nguồn là : C = 600 mg/l, thì liều lƣợng phèn cần
thiết để keo tu ̣là 50 mg/l
So sánh giƣ̃a liều lƣơṇg tính theo hàm lƣơṇg căṇ và theo đô ̣màu chọn lƣợng phèn
là : L p = 50 mg / l
2.2.1.2. Xác định mức độ kiềm hóa
Trong quá trình keo tu ̣nƣớc bằng phèn nhôm thì đô ̣kiềm trong nƣớc
giảm, trong nƣớc se ̃xuất hiêṇ các ion H+, các ion này sẽ khử độ kiềm tự nhiên của
nƣớc. nếu đô ̣kiềm tƣ ̣nhiên của nƣớc nhỏ không đáng đủ để trung hòa ta phải tiến
hành kiềm hóa nƣớc . Chất kiềm hóa có thể là CaO , NaOH, Na2CO3. Thông duṇg
ta dùng CaO
Liều lƣơṇg chất kiềm đƣơc̣ xác điṇh theo công thƣ́c
Lk= ek ( )10 ik
ep
lp
( mg / l )
- Dùng vôi CaO để kiềm hóa : ek = 28
- lp lƣơṇg phèn cần đƣa vào để keo tu ̣lp=50 ( mg/l )
- ep đƣơng lƣơṇg phèn dùng phèn nhôm Al2(so3), e p = 57 ( mg/l )
- k0i đô ̣kiềm ban đầu của nguồn nƣớc koi=2.5 (mg đl/l )
L k = 28 ( )15.2
57
50
= - 17.43 ( mg/l )
Lk ≤ 0 không cần kiềm hóa .
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
27
2.2.2. Kiểm tra đô ̣ổn điṇh của nƣớc sau khi keo tu ̣
sau khi cho phèn nhôm vào để keo tu ̣thì đô ̣pH giảm , do đó nƣớc có tính xâm thƣc̣ ,
cần kiểm tra đô ̣ổn điṇh của nƣớc.
2.2.2.1 Kiểm tra đô ̣kiềm của nƣớc sau khi keo tu ̣
Độ kiềm của nƣớc dƣợc tính theo công thƣ́c sau
K
*
I = K I o -
e
lp
= 2.5 -
57
50
= 1.62 ( mg / l )
Trong đó :
- K
*
I : Độ kiềm của nƣớc sau khi keo tụ ( mg/l )
- Kio Độ kiềm ban đầu của nƣớc nguồn K io= 2.5
- Lp lƣơṇg phèn dùng để keo tu ̣, L p = 50mg/l
- e Đƣơng lƣơṇg của phèn không chƣ́a nƣớc e = 57
2.2.2.2. Kiểm tra đô ̣ổn điṇh của nƣớc sau k hi keo tu ̣
Độ ổn định của nƣớc đƣợc đánh giá bằng chỉ số I
Theo 20 TCXDN 33 - 2006
Nếu :
- I < - 0.5 Nƣớc có tính xâm thực
- I > 0.5 Nƣớc có tính lắng đoṇg
Chỉ số I đƣợc xác định nhƣ sau : I = pH 0 - pH s
Trong đó
- PH0 : Độ pH của nƣớc sau khi keo tu.̣
- pHs : Độ pH của nƣớc ở trạng thái bảo hòa CaCO3sau khi keo tu ̣.
- pHs : Đƣợc tính theo công thức sau:
pHs = f1 ( t
0
) – f 2 ( Ca
2+
) – f 3 ( k
*
) + f4 ( p )
Xác định các thông số còn thiếu
Xác định lƣợng co2của nƣớc sau khi keo tụ
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
28
CO
*
= CO2 + 44
e
lp
( mg/l )
Trong đó :
CO2 Lƣợng CO2 của nƣớc sau khi keo tụ
CO2
0
Lƣơṇg CO2 của nƣớc nguồn.
Xác định hàm lƣợng (p)
Trong đó :
Me
+ Tổng nồng đô ̣ion dƣơng.
Me
-
= ( Ca
2 +
) + ( Mg
2 +
) + ( Mn
2 +
) + ( NH4
+
)
= 4.08 + 1.22 + 0.35 + 1.85 = 7.5 ( mg/l )
Ae
-
= (SO4
2-
) + ( Cl
-
) + ( PO4
3 -
) + ( NO3
-
)
= 0.96 + 7.1 + 1.98 + 2.23
= 12.27 ( mg / l )
P = 7.5 + 12.27 + 1.4 1.35 + 0.5 165 + 0
= 104.16 ( mg/l )
với p = 104.16 ( mg/l )
t
0
= 25
0
- k
io = 2.5 ( mg/l )
pH = 6.7
CO2
0
= 44 ( mg/l ) CO2
*
= 44 + 44
57
50
= 82.6 ( mg/l )
Tƣ̀ CO2
*
= 82.6( mg/l )
Tƣ̀ CO2
*
= 82.6 ( mg/l )
Ki
*
= 1.62
T
0
= 25
0
C
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
29
Tra biểu đồ ta có
P = 104,16 ( mg/l ) pH * 6.25
Xác định pHs theo các hàm số sau.
p H s = f 2 ( t
0
) – f 2 ( Ca
2 +
) – f 3 ( k
*
) + f4 ( p )
Trong đó f 1, f 2 , f 3 , f 4 là các hàm số nhiệt độ , nồng đô ̣Ca
2+ Độ kiềm và độ muối
Tra biểu đồ hình VI-I
Trong đó :
T
0
= 25
0
C f2 ( t
0
) = 2
( Ca
2+
) = 4.08 f2 ( Ca
2+
) = 0.61
K i
*
= 1.62 ( mg đ l/l ) f 3 ( K i
*
) = 1.16
P = 104.16 ( mg /l ) f 4 ( P ) = 8.72
pHs = 2 - 0.61 - 1.16 + 8.72 = 8.95
I = pH0 - pHs = 6.25 - 8.95 = - 2.7 < 0.
Vâỵ chỉ số I = - 2.7 < - 0.5
Kết luâṇ : Nƣớc không ổn điṇh, có hàm lƣợng CO2 lớn hơn giá tri ̣ cân bằng
Nƣớc có tính xâm thực, phải kiềm hóa.
Xác định lƣợng vôi đƣa vào kiềm hóa
Do I < 0 pH0 < 8.4 < pHs ta dùng công thƣ́c tính .
Dk = ( X + B + X + B ) ( theo tài liêụ số 4 )
Trong đó :
K : Độ kiềm của nƣớc sau khi đã xử lý ổn điṇh K : 1.62
B, X : Hệ số phụ thuộc của I,pH của nƣớc với pH0 = 6.25
X = 1.2
B = 0.028
D k = ( 1.2 + 0.028 + 1.2 + 0.028 ) 1.62
= 2.04 ( mg /l )
Liều lƣơṇg vôi
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
30
V = Dk e
Ck
100
( mg/l )
Trong đó :
- e : Đƣơng lƣơṇg hoaṭ chất trong kiềm mg đl /l, với vôi tính theo CaO = 28
- Ck : Hàm lƣợng hoạt chất trong sản phẩm kĩ thuật
- V = 2.04 28
70
100
= 81.6 ( mg/l )
2.2.2.3. Hàm lƣợng cặn lớn nhất trong nƣớc s au khi đƣa hoá chất vào để kiềm
hóa và keo tu.̣
Ta có công thƣ́c tính :
C max = Cn + K + L p + 0.25 + M + V ( mg/l )
Trong đó :
- Cn : Hàm lƣợng cặn lớn nhất của nƣớc nguồn : Cmax= 600 ( mg/l )
- K : Hê ̣số phu ̣thuôc̣ vào đô ̣tinh khiết của phèn sƣ̉ duṇg ,đối với phèn nhôm
K=1
- Lp : Lƣơṇg phèn đƣa vào nƣớc để keo tu .̣
- M : Độ màu của nƣớc nguồn M=50
- V : Liều lƣơṇg vôi đƣa vào kiềm hóa .
Cmax = 600 + 1 50 + 0.25 50 + 81.6 = 738.669 ( mg/l )
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
31
2.2.2.4. Xác điṇh liều lƣơṇg Clo để Clo hóa sơ bộ
Do trong nƣớc nguồn ban đầu có tap̣ chất hƣ̉u cơ nên phải Clo hóa sơ bô ̣trƣớc khi đƣa
vào dây chuyền xử lý.
Liều lƣơṇg Clo đƣợc xác định theo công thức
L1 = 6 [ NH4
+
] + 1.5 [ NO
2-
] + 2 = 6 1.35 + 1.5 0.96 = 9.54 ( mg/l )
Clo hóa sơ bô ̣trƣớc khi xƣ̉ lý để dảm bảo yêu cầu vê ̣ sinh cho các công trình d ây
chuyền trong công nghê ̣.
2.2.1 Lƣạ choṇ dây chuyền công nghê ̣xƣ̉ lý
2.2.1.1 . Đề xuất các phƣơng án xử lý
Dƣạ vào bản p hân tích mẩu nƣ ớc trên sông Vĩnh Điêṇ và so sánh với tiêu chuẩn nƣớc
măṭ dùng cho nguồn cấp nƣớc ta thấy nƣớc trên sông Vĩnh Điêṇ có chất lƣơṇg khá tốt ,
đảm bảo các chỉ tiêu vê ̣sinh đối với nƣớc ăn uống và sinh hoaṭ .Nguồn nƣớc có đô ̣
cứng và độ kiềm thấp ,hàm lƣợng các ion hòa tan nhỏ và đều nằm trong giới hạn cho
phép theo tiêu chuẩn nƣớc sinh hoạt của bộ y tế . Vì vậy khi sƣ̉ duṇg nƣớc sông Vĩnh
Điêṇ là nguồn nƣớc cấp ta chỉ cần sƣ̉ lí các phần sau.
+ Độ đục 158.8 NTU
+ Hàm lƣợng cặn không tan : 600 mg/l
Dƣạ trên các số liêụ tính toán , Với công suất thiết kế Q =4000 (m
3/ng đ ) phải keo tụ
và kiềm hóa nên ta có thể choṇ các phƣơng án sau
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
32
Phƣơng án I
Phƣơng án II
Nƣớc
Nguồn
Bể Trôṇ
Đứng
Bể Lắng
ngang
Bể Loc̣
Nhanh
Bể Nƣớc
Sạch
Trạm Bơm
Cấp II
Mạng lƣới
Cấp Nƣớc
Nƣớc
Nguồn
Bể Trôṇ
Đứng
Bể Phản Ƣ́ng Có
Tầng Căn Lơ Lƣ̃ng
Bể Loc̣
Nhanh
Bể Nƣớc
Sạch
Trạm Bơm
Cấp II
Mạng Lƣới
Cấp nƣớc
Bể Lắng
Thu nƣớc
Bề Măṭ
Vôi Phèn
Trạm
ClO
Vôi
Trạm ClO
Phèn
Bể phản
ứng soáy
hình phểu
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
33
So sánh 2 Phƣơng án
Tƣ̀ 2 phƣơng án ta đƣa ra nhƣ trên ta nhâṇ thấy 2 dây chuyền này tƣơng đối
giống nhau chỉ khác bể bể phản ƣ́ng và bể lắng . Vì vây để so sá nh 2 dây chuyền
phản ứng trên ta chỉ cần so sánh bể phản ứng và bể lắng . Với quy mô công suất
trạm nhỏ 4000 m3/ng đ và phƣơng tiêṇ ki ̃thuâṭ còn thô sơ trình đô ̣chuyên môn
chƣa cao chi phí đầu tƣ thấp cơ sở ha ̣tần thô sơ nê n việc sử dụng bể lắng ngang có
kết hơp̣ bể phản ƣ́ng soáy hình tru ̣vƣ̀a tiết kiêṃ đƣơc̣ chi phí đầu tƣ và hiệu quả xử
lý cao là rất phù hợp. Viêc̣ sƣ̉ duṇg bể phản ƣ́ng có tần căṇ lơ lƣ̃ng thì hiêụ quả xƣ̉
lý cao chất lƣợng nƣớc tốt. Tuy nhiên traṃ phải làm viêc̣ liên tuc̣ không cho phép
gián đoạn và chỉ cho phép mất điện trong vòng 1- 2 giờ nhiêṭ đô ̣của nƣớc phải ổn
điṇh không đƣơc̣ thay đổi quá 1 đô ̣c trong môṭ giờ . Tƣ̀ nhƣ̃ng haṇ chế đó ta chọn
phƣơng án I làm phƣơng án xƣ̉ lý.
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
34
CHƢƠNG IV
TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH TRONG DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
4.1.Thiết kế hê ̣thống pha chế và đ ịnh lƣợng dự trữ hóa chất
- Hóa chất dùng để keo tụ là phèn nhôm Al2 ( SO4 ) 3
- Hóa chất dùng để kiềm hóa và ổn điṇh nƣớc là vôi CaO.
- Hóa chất để khử trùng và sử lý sơ bộ là ClO.
4.1.1. Bể hòa phèn và bể tiêu thụ
Mục đích
Hòa tan phèn cụ và lắng cặn bẩn.
Nồng đô ̣dung dic̣h phèn nằm t rong bể trôṇ nằm trong khoảng
10% - 17% .
Bể hòa phèn khuấy trộn bằng sục khí nén
Tính toán cấu tạo
Dung tích bể hòa phèn đƣơc̣ xác điṇh bằng công thƣ́c
Wh =
bh
LpnQ
10000
( m
3
)
- Q : Lƣu lƣơṇg nƣớc xử lý (m3/h)
- Lp : Liều lƣơṇg hóa chất dƣ ̣tính cho vào nƣớc ( g / m
3
)
- n : Số giờ giƣ̃a 2 lần hòa tan với công suất của traṃ
4000(m
3
/ngđ) thì n =12 giờ.
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
35
- Bh : Nồng đô ̣dung dic̣h hóa chất trong bể hòa phèn tính bằng %
bh = 10 %.
- : Khối lƣơṇg riêng của dung dic̣h lấy bằng 1 tấn/m
3
.
Wh =
11010000
501266.166
= 1( m
3
)
Chọn 2 bể hòa phèn, Kích thƣớc của bể 0.85 0.6 1 = 0.5 ( m 3 )
- bt : Nồng đô ̣dung dic̣h phèn trong bể tiêu thu ̣ (%)
- Chọn 2 bể tiêu thu ̣kích thƣớc mỗi bể là 1.25 0.8 1 = 1( m
3
).
4.1.1.2 Tính toán quạt gió và thông khí nén
Cƣờng đô ̣khí nén bể hòa phèn là W = 10 L/s m
2
Cƣờng đô ̣khí nén bể tiêu thu ̣là W = 5 m
2
Lƣu lƣơṇg khí gió thổi vào bể hòa phèn và bể tiêu th ụ đƣợc tính theo
công thƣ́c
Qg = 0.06 W F
Đối với 2 bể hòa phèn
Tổng diêṇ tích bể hòa phèn là
Fh = 0.85 0.6 2 = 1.02 ( m
2
)
Lƣu lƣơṇg gió thổi vào bể hòa phèn là
Qh = 0.06 10 1.02 = 0.612 ( m
3
/ ph ) = 0.0102 (m
3
/ s )
Đối với hai bể tiêu thụ :
Tổng diêṇ tích bể tiêu thu ̣là:
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
36
Ft = 1.25 0.8 2 = 2 ( m
2
)
Lƣu lƣơṇg gió vào bể tiêu thu ̣là :
Qt = 0.006 2 5 = 0.6 ( m
3
/ Ph ) = 0.01 (m
3
/s )
Chọn loại máy quạt phù hợp
Đƣờng ống dẫn khí chính
Dc = V
Qg
4
( m )
Với v là vâṇ tốc khí trong bể hòa phèn choṇ v =10 (m/s)
Dc = 1014.3
0202.04
= 0.05 ( m ) = 50 mm
Thƣ̉ laị vâṇ tốc :
V =
2
4
D
Qg
=
205.014.3
0202.04
= 10.292 ( m / s ) < 15 m/s
( Nằm trong giới haṇ cho phép )
Đƣờng kính ống dâñ khí đến bể hòa phèn
Dh = V
Qh
4
=
1014.3
0102.04
= 0.036 m = 36 mm
Hai ống đƣ́ng dâñ khí đến đáy bể hòa phèn, Lƣu lƣơṇg khí qua mỗi ống
Qdl =
2
hQ =
2
612.0
= 0.306 (m
3
/ph) = 0.0051 (m
3
/s)
Đƣờng kính ống dẫn khí đến đáy bể hòa phèn
Ddh = V
Qh
4
=
1014.3
0051.04
= 0.025 m = 25 mm
Thiết kế gi àn ống có phân phối có 3 nhánh lƣu lƣợng khí qua m ỗi ống
nhánh
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
37
Qnh =
3
nhQ =
3
0051.0
= 0.0017 ( m
3
/s )
Đƣờng kính ống nhánh
Dnh = V
Qnh
4
=
1014.3
0017.04
= 0.015 m = 15 mm
Tính số lỗ khoan trên giàn ống gió và bể trộn
Theo quy phaṃ d1 = 3 - 4 mm
V = 20 - 30 m/s
Chiều dài ống nhánh
Lnh = 1.2 Chọn d1 = 3 mm V1= 25 m/s
Diêṇ tích lỗ
f =
4
2d
=
4
003.014.3 2
= 7.07 610 ( m 2 )
Tổng diêṇ tích lỗ trên môṭ ống nhánh
F1 =
1V
Qnh =
25
0017.0
= 6.8 510 (m 2 )
Số trên 1 ống nhánh
Lnh = 1.2 Chọn d1 = 3 mm V1 = 25 m/s
Diêṇ tích lỗ
F =
4
2d
=
4
003.014.3 2
= 7.07 610 ( m
2
)
Tổng diêṇ tích ống nhánh
F 1 =
1V
Qnh =
25
0017.0
= 6.8 10 5 ( m
2
)
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
38
Số lỗ trên môṭ ống nhánh
N =
1
1
f
F
=
6
5
1007.7
108.6
= 9.6 lỗ 10 lỗ
Khoảng cách giữa các lỗ
L =
n
lnh =
10
2.1
= 0.12 m = 120 mm
4.1.1.3. Tính toán thiết bị pha chế vôi
Dung tích bể pha chế vôi đƣơc̣ tính theo công thƣ́c
W v =
v
vtt
b
lnQ
10000
( m 3 )
Trong đó :
- Qtt : Lƣu lƣơṇg nƣớc tính toán ( m
3
/ h )
- N : Số giờ giƣ̃a 2 lần pha vôi ( 6 - 12 h ) Chọn n = 10 h
- L v : Liều lƣơṇg vôi cho vào nƣớc ( mg / l )
- Bv : Nồng đô ̣vôi sƣ̃a ( b v = 5 % )
- : Khối lƣơṇg riêng của vôi sƣ̃a 1 tấn/m3
W =
1510000
38.481066.166
= 1.6 ( m
3
)
Vôi đƣơc̣ khuấy trôṇ bằng cánh quaṭ với W = 1.6 m3
Bể đƣơc̣ thiết kế hình tròn , đƣờng kính phải lấy bằng chiều cao
công tác của bể .
D = h
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
39
Wv =
4
2 hd
=
4
3d
D =
4
3
vW =
14.3
46.1
3
=1.26 (m)
Chọn số vòng quay của quạt là 40 vòng /phút (Qp 40)
Chiều dài cánh quaṭ lấy bằng 0.45 đƣờng kính của bể (Qp : 0.4 - 0.45 d)
L cq = 0.45 )(567.045.026.1 md
Chiều dài toàn phần của cánh quạt là 1.134 (m)
Diêṇ tích mỗi cánh quaṭ thiết kế 0.15 m
2
cánh quạt /1m3 vôi sƣ̃a trong bể
(Qp : 0.1 - 0.2 m
2
)
Fcq = 0.15 )(24.06.1
2m
Chiều rôṇg mỗi cánh quaṭ
B cq = )(21.0
567.02
24.01
m
Công suất của đôṇg cơ để quay cánh quaṭ lấy bằng 2 kW.
4.1.1.4. Tính toán kho dự trữ phèn
Trạm dự trữ phèn khô đủ dùng trong 30 ngày
Lƣơṇg phèn dùng trong môṭ ngày
G =
p
aQ
1000
)(28.594
35.01000
524000
kg
Lƣơṇg phèn dùng trong 30 ngày
G = 30 )(579.1782828.594 kg
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
40
Phèn đựng trong bao chất thành đống cao 2 m trong kho
Hằng ngày cân các bao phèn theo khối lƣơṇg cần rồi cho vào bể hòa tan
để hòa tan thành dung dịch
Diêṇ tích măṭ bằng của kho đƣơc̣ xác điṇh theo công thƣ́c :
Fkho =
010000 Ghp
TaQ
k
= )(53.10
1.123510000
3.130524000 2m
Trong đó :
+ h : Chiều cao của chất bao phèn.
+ G0: khối lƣơṇg riêng của hóa chất /m
3
G o = 1.1 tấn /m
3
+ Pk : Độ tinh khiết của hóa chất lấy bằng 35 %
+ a : Liều lƣơṇg tính toán của phèn g/m
3
+ T : Thời gian dƣ ̣trƣ̃ hóa chất trong kho.
+ : Hê ̣số tính đến diêṇ tích đi laị và thao tác trong kho bằng 1.3
Kho phèn bố trí sát đƣờng giao thông trong nhà máy để thuận tiện chuyển đồng
thời kho phèn phải an toàn không bị thấm nƣớc
4.2 Tính toán thiết kế bể trộn đứng .
a. Cấu tạo gồm
1 – Ống dâñ nƣớc vào
2- Ống dâñ nƣớc sang bể lắng
3- Ống dâñ hóa chất
4- Máng thu nƣớc
5- Máng xả cặn
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
41
b. Tính toán
Công xuất traṃ sƣ̉ lý
Q = 4000 m
3
/ngd = 166.66 ( m
3
/h ) = 0.046 (m
3
/s) = 46 ( l/s )
F1 =
2(84.1
025.0
046.0
025.0
m
Q
)
Tiết diêṇ ngang của bể trôṇ đƣ́ng với phần trên của bể tính với vd = 25 mm/s
Nếu măṭ trên của bể có daṇg hình vuông thì chiều dài mỗi caṇh là:
B1= )(36.184.11 mF
Chọn đƣờng kính ống nƣớc nguồn vào bể : D = 200mm
Diêṇ tích ống :
Fống = )/(46.1
0314.0
046.0
4
2
sm
D
Thỏa mãn nằm trong giới hạn cho phép ( V =1- 1.5 m )
Đƣờng kính ngoài của ống dẫn nƣớc vào bể là : D = 220 mm
Do đó diêṇ tích đáy
Fđáy = 0.22 )(0484.022.0
2m
Chọn góc 040
Chiều cao phần đáy măṭ bằng (Phần hình tháp dƣới bể):
Hđáy =
2
40
cot)(
2
1 0
gbb đt
Trong đó :
- bt : Bề rôṇg phần hình tru ̣
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
42
- bđ : Bề rôṇg phần đáy
Hđ = )(56.1
2
40
cot)22.036.1(
2
1 0
mg
Thể tích phần đáy hình chóp của bể trộn :
Vđ = )((
3
1
dtđtđ ffffh
Trong đó :
- F t : Diêṇ tích phần hình tru ̣ = 1.36 )(85,136.1
2m
- Fđ : diêṇ tích phần đáy
Wđ = )(14.1)(137.1)0484.085.1(0484.085.1(56.1
3
1
mm
Thể tích toàn phần của bể trôṇ với thời gian nƣớc lƣu trong bể là 1.5 phút
Wb = )(16.4
60
5.166.166
60
3m
tQ
Thể tích phần trên của bể :
Wt = Wb – Wđ = 4.16 - 1.14 = 3.02 (m )
3
Chiều cao phần trên của bể là
Ht = )(63.1
85.1
02.3
m
f
W
t
t
Chiều cao toàn phần của bể trôṇ đƣ́ng
H = ht + hđ + hbv = 1.63 + 1.56 + 0.3 = 3.5 ( m )
Hbv chiều cao bảo vê ̣của bể trôṇ lấy bằng 0.3 m
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
43
Dƣ ̣kiến thu nƣớc bằng máng vòng có lỗ ngâp̣ nƣớc , nƣớc chảy trong máng đến
chổ ống dâñ nƣớc ra khỏi bể .
Lƣu lƣơṇg tính toán của máng
Qm )/(33.83
2
66.166
2
3 hm
Q
Diêṇ tích của máng
Fm = )(038.0
6.03600
33.83 2m
V
Q
m
m
Với vâṇ tốc trong máng v = 0.6 m/s
Chọn chiều rộng máng thu nƣớc là 0.2 m thì chiều cao lớp nƣớc se ̃là
Hm = )(19.0
2.0
038.0
m
Độ dốc của máng về phía máng thu là : I = 2% = 0.02
Vâṇ tốc nƣớc chảy qua lỗ : V1 = 1 m/s
Tổng diêṇ tích lỗ trên máng là
)(046.0
13600
66.166 2m
v
Q
F
l
l
Chọn dƣờng kính lỗ d1 = 20 mm thì diêṇ tích của lỗ là
Fl = )(000314.0
4
02.014.3
4
2
22
m
d
Tổng số lỗ trên máng là
n = )(49.146
000314.0
046.0
lô
f
F
l
l
lấy n = 146 lỗ
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
44
Các lỗ đƣợc bố trí ngập trong nƣớc 70 mm ( tính đến lỗ tâm )
Chu vi phía trong của máng là
Pm = 4 )(44.536.14 mbt
Khoảng cách giữa các tâm lỗ
e = )(037.0
46.1
44.5
m
n
Pm
khoảng cách giữa các lỗ : e – d = 0.037 – 0.02 = 0.017 ( m )
Ứng với Q = 46 l/s choṇ ống dâñ nƣớc sang bể phản ƣ́ng d =150 mm , ứng với v =
0.938 ,thỏa mãn 0.8 - 1 m/s
4.3. Tính toán ngăng tách khí
Vì chiều cao của máng 0.19 - 1.1 9 (m) và Htt = 1.63 < 2 . Nên làm ngăng tách khí
riêng.
Theo TCN 33-2006
- vn đi xuống )/(05.0 sm lấy Vn đi xuống = 0.05 (m/s)
- Thời gian lƣu nƣớc 1 phút chọn 1 phút.
- Lƣu lƣơṇg nƣớc đi qua ngăn tách khí của môṭ bể phản ứng
Q = 166.66 (m
3
/h)
- Dung tích của năng tách khí
W = )(27.2
60
166.166
60
3m
tQ
- Diêṇ tích ngăn tách khí
F = )(4.55
05.0
77.2 3m
v
W
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
45
Kích thƣớc ngăn tách khí : 5 )(08.11 2m
4.4 . Bể phản ứng soáy hình phểu
Dung tích bể phản ứng đƣợc tính theo công thức sau
Wb =
N
tQ
60
Q = 4000 m hmngd /66.166/ 33
Thời gian lƣu nƣớc trong bể theo qui phaṃ 6-10 phút .chọn 10 phút.
Wb = )(14
260
1066.166 3m
Tiết diêṇ trên của bể là
ft =
tv
Q
(m )2
Trong đó :
- v t : vâṇ tốc nƣớc dân ở phía trên theo quy phaṃ là 4-5 mm/s ta choṇ 5 mm/s
=18 m/h
ft = )(2.9
18
66.166 2m
Đƣờng kính phần trên của bể phản ứng .
D = 4.3
14.3
2.944
tf ( m )
Tiết diêṇ đáy dƣới của bể dƣơc̣ tính theo công thƣ́c
f đ = )(
2m
v
Q
đ
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
46
Trong đó :
Vđ : Tốc đô ̣nƣớc ở phía dƣới.Theo quy phaṃ 0.7-0.12. ta choṇ vđ =0.7m/s =2520
(m/h)
fđ =
207.0066.0
2520
66.166
m
Đƣờng kính phần dƣới của bể đƣợc xác điṇh nhƣ sau
Dđ = 289.0
14.3
066.044
đf (m)
Chọn Dđ = 300 mm
Chiều cao phần hình phểu phía dƣới đƣợc xác định theo công thức
: Chọn góc giữa hai thành bể theo quy phạm 50 - 70 0 chọn 500
Hd = )(542.3
2
50
cot)3.06.3(
2
1 0
mg
Tổn thất trong bể là 1 m chiều cao phần hình phểu thì lấy tổn thất bằng 0.1 - 0.2 m. Ta
chọn 0.15 m
Tổn thất trong bể là
h = 3.542 )(531.015.0 m
Thể tích phần phểu.
Wd = )(
3
1 22
đtđtđ RRRRh
Wđ = 13.04 (m
3 )
Thể tích phần tru ̣phía trên phần phểu
Wt = Wb – Wđ =14 – 13 = 1 ( m
3
)
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
47
Chiều cao phần tru ̣phía trên
Ht =
t
t
f
W
= )(1.0
2.9
1
m
Chiều cao toàn phần của bể ( kể cả chiều cao bảo vê ̣ )
Hb = Ht + Hđ + Hbv = 0.359 +3.542 + 0.3
=4 (m)
Để thu nƣớc trong bể phản ƣ́ng ta dùng máng đuc̣ lổ ch ảy ngập với tốc độ trong máng
là 0.1 m/s choṇ nƣớc chuyển đôṇg về phía ống dâñ sang bể lắng theo hai hƣớng
Fm = )(115.0
1.02
023.0
2
2m
v
Q
m
Chiều cao của máng
hm = )(23.0
5.0
115.0
m
b
F
m
m
Số lỗ chảy ngập đƣợc tính nhƣ sau
Chọn dlỗ = 80 mm thì Flỗ = 0.005 m
2
n = )(46
005.01.0
023.0
lô
fv
Q
lôl
lấy vlỗ = 0.1 m/s
Chu vi máng vòng
P = )(7.104.314.3 2mDt
Khoảng cách giữa các lỗ
L = )(23.0
46
304.11
m
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
48
3.1.4. Bể lắng ngang thu nƣớc cuối bể
Vận tốc trung bình của dòng nƣớc trong bể tính theo công thức
Vtb= )/(55.0100 smvk
Trong đó :
v0 : tốc độ rơi của hạt cặn v0 = 0.5mm/s
chọn tỉ số L/H0=10 t có K = 7.5 33.1
Diện tích mặt bằng bể tính theo công thức.
2
0
4.123
5.06.3
666.166
33.1
6.3
m
v
Q
F
Trong đó :
: Ảnh hƣởng vận tốc rơi của dòng nƣớc.
v0 : vận tốc rơi của hạt cặn.
K : Hệ số chiều dài vùng lắng và chiều cao vùng lắng
Chiều cao vùng lắng H0 = 2.5 m ( Quy phạm 2.5 – 3.5m )
Số bể lắng ngang N = 2 bể
Chiều rộng bể lắng là
B = )(936.4
25
4.123
m
L
F
Chiều dài bể lắng là
L = )(28
396.4
4.123
m
NB
F
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
49
Nếu chiều rộng của ngăng 5m thì hàng lổ cuối cùng nằm cao hơn mức cặn tính toán
là 0.3 m ( Quy phạm 0.3 - 0.5 m ) thì diện tích vách ngăng phân phối vào bể đặc cách
đầu bể là 1.6 m ( Quy phạm 1- 2 m )
Fn = b
2
0 85.10)3.05.2(96.4)3.0( mH
Lƣu lƣợng nƣớc qua bể là qn = 166,666m h/
3
Diện tích cần thiết của các lỗ ở vách ngăng phân phối nƣớc vào
)(154.0
3.0
0463.0 2
1
1
m
v
q
f
l
n
l
Quy phạm vlỗ ( 0.2 – 0.3 m/s )
Diện tích các lỗ ổ vách ngăng thu nƣớc ở cuối bể đặc cách tƣờng là 1.5 m
22 093.0
5.0
0463.0
2
m
v
q
fl
l
m
Lấy đƣờng kính lổ ở vách ngăng phân phối thứ nhất d1 = 0.05 m (Quy phạm 0.05 –
0.15) diện tích một lỗ fl1 = 0.0196 m
2
n1= 79
00196.0
154.0
1
1
fl
fl
lỗ
Lấy đƣờng kính lỗ ở vách ngăn thứ hai
n2 = 47
00196.0
093.0
2
2
l
l
f
f
lỗ
Ở vách ngăn phân phối bố trí thành 9 hàng 9 cột
Khoảng cách giữa các trục lỗ theo hàng dọc
m244.0
9
3.05.2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
50
Khoảng cách giữa các trục lỗ theo hàng ngang ( mỗi ngăn )
548.0
9
936.4
m
Việc xã cặn dự kiến tiến hành theo chu kì với khoảng thời gian giữa hai lần xã cặn là
24 giờ
Thể tích vùng chứa nén cặn của một bể lắng
Wc =
N
CCQT )( max 38.15
300002
)1053.247(666.16624
m
Trong đó :
Cmax = 53.24702725.078.2022025.0 VMkpcn
C hàm lƣợng cặn còn lại trong nƣớc sau khi lắng
N số bể lắng ngang
nồng độ trung bình của cặn đã nén chặt = 30000
Diện tích bằng một bể lắng
fbể = 137.2 m
2
Chiều cao trung bình của bể lắng cặn
Hcặn = )(115.0
2.137
8.15
m
f
W
b
c
Chiều cao trung bình bể lắng
Hb = H0 + Hc = 2.5 + 0.115 = 2.615 ( m )
Chiều cao xây dựng của bể có kể đến chiều cao bảo vệ 0.3 m ( 0.3 – 0.5 m) là Hxd =
2.615 + 0.3 = 2.915 ( m )
Tổng chiều dài bể lắng
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
51
Lb = 25 + 1.6 + 1.5 = 28.1( m )
Thể tích bể
Wb = )(26.36293.4615.21.28
3mBHl bb
Lƣợng nƣớc tính bằng phần trăm mất đi khi xã cặn ở một bể là
P = %59.0
2466.166
1008.155.1
100
TQ
wkp c
Hệ thống xã cặn bằng máng đục lỗ ở hai bên đặc dọc theo trục mỗi ngăng thời gian xã
cặn quy định t = 8 – 10 phút lấy t =10 phút
Dung tích chứa cặn một ngăng
qc-n = )(8.15
1
8.15 3m
Lƣu lƣợng cặn ở một ngăn
qc-n = )/(026.0
6010
8.15 3 sm
t
W nc
Diện tích máng xã cặn. Chọn Vm 1.5 m/s ( vận tốc qua lỗ )
Fm = )(017.0
5.1
026.0 2m
Kích thƣớc máng a =
2
b
nếu a = 0.25 m vậy b= 0.5 m tốc độ nƣớc qua lỗ là 1.5 m/s.
Chọn dlỗ = 25 mm ( quy phạm )
Flỗ = 0.00049 m
2
tổng diện tích lỗ trên máng xã cặn
)(017.0
5.1
026.0 2
1 m
v
q
f
l
nc
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
52
Số lỗ một bể máng xã cặn.
n = 18
00049.02
017.0
lỗ
Khoảng cách tâm các lỗ
)(5.0
18
25
m
n
l
l
Đƣờng kính ống xã cặn với q c-n = 0.052m
3/s. Chọn Dc = 350mm ứng với vc =
2.20(m/s)
Tổn thất trong hệ thống xã cặn
H = (
g
v
f
f c
m
c
d
2
)
2
2
2
Trong đó :
d Hệ số tổn thất qua các lỗ đục của máng lấy bằng 11.4
Hệ số tổn thất cục bộ của máng lấy bằng 0.5
fc Diện tích ống xã cặn
2
2
096.0
4
m
d c
fm Diện tích máng xã cặn fm = 0.25
2125.05.0 m
vc Tốc độ xã cặn bằng 0.544 m/s
g Gia tốc trọng trƣờng g = 9.81m/s2
H = ( m1918.0
81.92
549.0
)5.0
125.0
096.0
4.11
2
2
2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
53
Khi xã cặn một ngăn mức nƣớc trong bể hạ xuống
m
f
qq
H
n
nnc 029.0
936.425
046.0052.0
Máng thu nƣớc
Qtb=0.046 m
3
/s qm = 0.046+30%
306.00462.0 m
Chọn vm = 0.1 m/s A =
26.0
1.0
06.0
m
V
qlm
Chọn bm = 1.5 m hm = 0.4 m
Hm = hm + hbv =0.4+ 0.4 =0.8 m
4.6 Tính toán bể lọc nhanh trọng lực .
Chƣ́c năng : Giƣ̃ laị các hạt cặn lơ lững không lắng đƣợc ở trong nƣớc sau khi ra
khỏi bể lắng thậm chí cả vi sinh vật trên bề mặt lớp vật liệu lọc và làm cho nƣớc trong .
Cấu taọ : Bể loc̣ đƣơc̣ tính toá n theo hai chế đô ̣làm viêc̣ khi làm viêc̣ bì nh
thƣờng và khi làm viêc̣ tăng cƣờng .
Tính toán cấu tạo bể lọc.
Tổng diêṇ tích loc̣ đƣơc̣ tính theo công thƣ́c :
F = )(
)(6.3
2
132211
m
vtatWtWavT
Q
btbt
Trong đó :
- Q : Công suất traṃ xƣ̉ lý ,Q = 4000 m3/ngd
- T : Thời gian làm viêc̣ của traṃ trong 1 ngày đêm , T = 24 giờ.
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
54
- vbt : Tốc đô ̣loc̣ tính toán ở chế đô ̣làm viêc̣ bình thƣờng vbt = 6 m/h.
- W1 : Cƣờng đô ̣rƣ̉a khi gió nƣớc kết hơp̣, W = 3 l/sm
2
(Qp : 2.5 – 3 l/s m2).
- W2 : Cƣờng đô ̣rƣ̉a nƣ ớc thuần túy , W2 = 6.5 l/sm
2
. Theo quy phaṃ 5 -8
l/m
2
- t1 : Thời gian rủa gió nƣớc kết hơp̣ , t1 = 5 phút.
- t2 : Thời gian rƣ̉a nƣớc thuần túy, t2 = 5 phút.
- t3 : Thời gian ngƣ̀ng bể loc̣ rƣ̉a (giờ) t3 = 0.35 giờ.
Vâỵ ta có :
F = )(66.32
5.535.02)
60
55.6
60
53
(26.35.524
4000 2m
Trong bể loc̣ , chọn cát lọc có cở hạt d ld = 0.6 – 0.65 mm, hê ̣số không đồng nhất K =
1.5 – 1.7 , chiều dày lớp cát loc̣ L = 0.8 m.
Số bể loc̣ cần thiết đƣợc xác định theo công thƣ́c
N = 0.5 )(86.266.325.0 bêF
Chọn N = 4 bể
Kiểm tra tốc đô ̣loc̣ tăng cƣờng với điều kiêṇ đóng môṭ bể để rƣ̉a
Vtc = vbt )/(33.7
14
4
5.5
1
hm
NN
N
(Nằm trong khoảng 6.5
– 7.5 đaṭ yêu cầu )
Diêṇ tích 1 bể loc̣ là
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
55
f = )(165.8
4
66.32 2m
N
F
Chọn kích thƣớc bể là
L 86.286.2 B
Chiều cao toàn phần của bể lọc nhanh
H = hd + hv + hn + hp (m)
Trong đó
- hd : Chiều cao lớp sỏi đở, hd = 0.7 m
- hv : Chiều dày lớp vâṭ liêụ loc̣, hv = 0.8 m
- hn : Chiều cao lớp nƣớc trên vâṭ liêụ loc̣, hn = 2 m
- hp : Chiều cao phu ̣hp = 0.5 m
Vâỵ ta có : H = 0.7 +0.8 + 2+ 0.5 = 4 m
Chọn phƣơng pháp rửa gió nƣớc kết hợp.
Cƣờng đô ̣rƣ̉a loc̣
W = 6.5 + 3 = 9.5 ( l / sm
2
)
Cƣờng đô ̣gió rƣ̉a loc̣
W = 15 ( l / sm
2
)
Tính toán hệ thống phân phối rửa lọc
Lƣu lƣơṇg nƣớc rƣ̉a của môṭ bể loc̣ là
Qv = )/(07756.0
1000
5.9165.8
1000
3 sm
Wf
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
56
Chọn đƣờng ống chính là dc = 250 mm bằng thép thì tốc đô ̣nƣớc chảy trong ống chính
là vc = 1.88 m/s ( nằm trong giới haṇ cho phép 2 m/s ) đƣờng kính ngoài của ống là
273 mm.
Lấy khoảng cách giƣ̉a các ống nhánh là 0.25 m . theo quy phaṃ 0.25 – 0.3 thì ống
nhánh của bể lọc là
m = 2 88.22
25.0
86.2
2
25.0
86.2
ống lấy m = 23 ống
Lƣu lƣơṇg nƣớc rƣ̉a loc̣ chảy trong một ống nhánh là
qn = 372.3
23
56.77
( l/s )
Chọn đƣờng ống nhánh dn = 50 mm bằng thép thì tốc đô ̣nƣớc chảy trong ống nhánh là
Vn = 1.81 ( nằm trong quy phaṃ cho phép 1.6 – 2 m/s)
Với ống chính là 250 mm thì tiết diêṇ ngang của ống chính
05.0
4
25.014.3
4
22
d
(m2)
Tổng diêṇ tích se ̃lấy bằng 30% tiết diêṇ ngang của ống ( quy phạm cho phép 30% -
35%) là
f1 = 0.35 0175.005.0 (m
2
)
Chọn lỗ có đƣờng kính 10 mm (theo quy phaṃ cho phép 10 – 12 mm) thì diện tích lỗ
sẽ là
Wl = 0000785.0
4
01.014.3
4
2
d
(m
2
)
Tổng số lỗ
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
57
n = 244
0000785.0
0175.0
(lỗ)
Số lỗ trên ống nhánh
74.9
23
224
(lỗ) lấy 10 lỗ
Trên mỗi ống nhánh các lỗ sếp thành hai hàng so le nhau , hƣớng xuống dƣới với góc
nghiêng là 450 so với măc̣ phẳng ngang.
Số lỗ trên mỗi hàng của ống nhánh là
5
2
10
(lỗ)
Khoảng cách giữa các tim lỗ là
)(26.0
52
273.086.2
52
m
dl nn
(phù hợp với quy phạm 0.2 – 0.3
m)
Cuối ống chính có môṭ ống thoát khí d = 32 mm đăṭ cao hơn măṭ nƣớc trong bể 0.3 m
Tính toán hệ thống phân phối gió rƣ̉a loc̣
Chọn cƣờng độ gió rửa bể lọc.
Wgió = 15 l/sm
2
Qg = 1225.0
1000
165.815
1000
fWg
(m
3
/s)
Lấy tốc đô ̣gió trong ống dâñ gió chính là 15 m/s . theo quy phaṃ cho phép 15 – 20 m/s
Đƣờng kính ống gió chính đƣơc̣ tính nhƣ sau
Dg = 1.0
1514.3
1225.044
gv
Q
m = 100 mm
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
58
Khoảng cách giữa các ống nhánh là 0.25 m.
Số ống nhánh lấy bằng 23.
Lƣu lƣơṇg gió trong ống nhánh
0053.0
23
1225.0
(m
3
/s)
Đƣờng kính ống gió chính là
dg = 02.0
1514.3
0053.04
(m) =20 (mm)
Đƣờng kính ống gió chính là 100 m.
Đƣờng kính ngoài 121 mm.
diêṇ tích măṭ cắt ngang của ống gió chính sẽ là
011.0
4
121.014.3
4
22
d
(m
2
)
Tổng diêṇ tích lỗ lấy bằng 40% diêṇ tích ngang của ống chính (Theo Quy Phaṃ 35 –
40%)
0044.0011.04.0 g (m
2
)
Chọn dƣờng kính lỗ ống gió là 3 mm.Theo quy phaṃ cho phép 2 – 5 mm diêṇ tích môṭ
lỗ gió .
fgió =
6
2
107
4
003.014.3
Tổng số lỗ gió là
m = )(629
107
0044.0
6
lô
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
59
số lỗ trên 1 ống nhánh : 3.27
23
629
(lỗ) lấy bằng 28 lỗ.
Số lỗ trên mỗi hàng của ống nhánh là 14 lỗ .
Khoảng cách giữa các tâm lỗ là : 059.0
232
121.086.2
(m)
Tính toán máng phân phối nƣớc lọc.
Bể có chiều rôṇ g là 2.86 m, chọn mỗi bể bố trí hai máng thu nƣớc rửa lọc tim
máng cách d = 43.1
2
86.2
m.
Lƣu lƣơṇg nƣớc đi vào môṭ máng là
- qm = W ld (m)
trong đó :
- W : Cƣờng đô ̣rƣ̉a loc̣,W = 9.5l/sm2
- D : khoảng cách giửa các tâm máng , d = 1.43 m
- L : chiều dài máng, l = 2.86 m
Qm = 9.5 85.3843.186.2 l/s = 0.03885 m
3
/s
Chiều rôṇg máng tính bằng công thƣ́c
Bm = k 5 3
2
)75.1( a
q m
(m)
Trong đó :
- k : hê ̣số phu ̣thuôc̣ vào hình dáng của máng, k = 2.1
- qm : lƣu lƣơṇg nƣớc vào máng, qm = 0.03885(m
3
/s)
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
60
- a : là tỉ số giữa chiều cao phần chữ nhật của máng với một nửa
chiều rôṇg máng, lấy a = 1.3 (theo quy phaṃ a = 1 – 1.5)
Bm = 2.1 )(34.0
)3.157.1(
03885.0
5
3
2
m
a = 2.0
2
3.1304.0
2
2
aB
h
B
h m
cn
m
cn
vâỵ chiều cao phần máng hình chƣ̃ nhâṭ là : hcn = 0.2 m. lấy chiều cao phần đáy tam
giác là hd = 0.2 m Đô ̣dốc đáy máng lấy về phía tâp̣ trung nƣớc là i = 1% chiều dày của
máng lấy là 08.0m m.
chiều cao toàn phần của máng thu nƣớc rửa
Hm = hcn + hd + 48.008.02.02.0 m (m)
Khoảng cách từ bề mặt lớp vật liệu lọc đến mép trên của máng thu nƣ ớc xác định theo
công thƣ́c
25.0
100
eL
H (m)
Trong đó :
- L : là chiều dài lớp vật liệu lọc, L = 0.8m
- e : Độ giản nở tƣơng đối của lớp vật liệu lọc, e = 45%
vây 61.025.0
100
458.0
H (m)
Theo quy phaṃ khoảng cách giƣ̃a đáy dƣới cùng của máng dâñ nƣớc rƣ̉a phải nằm cao
hơn lớp vâṭ liêụ loc̣ tối thiểu là 0.1 m.
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
61
Chiều cao toàn phần của máng thu nƣớc rƣ̉a là h m = 0.48 m,vì máng dốc về phía máng
tâp̣ trung là
0.48 + 2.86 + 0.01 =0.508(m)
Vâỵ 608.01.0508.0 mH
Chọn chiều rộng mƣơng tập trung là : Bm = 0.6 m
Khoảng cách từ đáy máng thu đến đáy máng tập trung xác điṇh theo công thƣ́c
hm = 1.73 2.03 2
2
Ag
qm (m)
trong đó :
- qm : lƣu lƣơṇg nƣớc chảy vào máng tâp̣ trung, qm = 0.077(m
3
/s)
- A : Chiều rôṇg máng tập trung,a = 0.6 m
- g : Gia tốc troṇg trƣờng là 9.81 m/s2
vâỵ :
hm = 1.73 41.02.0
6.081.9
)077.0(
3
2
2
(m)
Ống dâñ nƣớc tƣ̀ bể lắng tới
Lƣu lƣơṇg qua ống
ql = 33.863
2
66.166
2
Q
(m
3
/h) = 0.023 (m
3
/s)
chọn v 1 = 1 m/s ( theo quy phaṃ cho phép 0.8 – 1.2 )
Đƣờng kính ống :
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
62
D1 = )(17.0
114.3
023.044
1
1 m
v
q
Chọn Dl = 175 (mm)
Vâṇ tốc thƣc̣ tế trong ống
vl = 956.0
175.014.3
023.044
22
1
1
D
q
(m/s) đaṭ yêu cầu
Chọn đƣờng kính ống xả kiệt D =100 mm đáy bể loc̣ taọ đô ̣dố c i = 0.005 về phía ống
xả kiệt đầu ống lắp khóa đầu ống xã chỗ nối với đáy bể lọc đƣợc bảo vệ bằng lƣới .
Ống thu nƣớc lọc
Lƣu lƣơṇg qua mỗi ống : Q1 ống = 0.023(m
3
s)
Vâṇ tốc nƣớc trong ống
Vống = 1.5 m/s
D = )(14.0
5.114.3
023.04
m
= 140 mm. chọn D = 250 mm.
Ống dâñ và thoát nƣớc rƣ̉a
Q1 ống = 0.077(m
3
/s)
Vống = 2 m/s
D = 22.0
214.3
077.04
m = 84 mm.chọn ống D = 100 mm.
Tính tổn thất áp lực khi rửa bể lọc nhanh :
hpp =
g
v
g
v nc
22
22
(m)
trong đó :
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
63
- vc : Tốc đô ̣nƣớc chảy trong đầu ống chính : vc = 1.88 m/s
- vn : Tốc đô ̣nƣớc chảy trong đầu ống nhánh : vn = 1.81 m/s
- : Hê ̣số sƣ́c cản :
1
2.2
2
Wk
(kw= 0.35)
96.181
35.0
2.2
2
hpp = 18.96 58.3
81.92
81.1
81.92
88.1 22
(m)
Tổn thất áp lƣc̣ qua lớp sỏi đở
hd = 0.22 wLs (m)
trong đó :
- Ls : chiều dày lớp sỏi đở ,Ls = 0.15 m
- W : cƣờng đô ̣nƣớc rƣ̉a loc̣,W = 9.5l/sm2
Vâỵ hd = 0.22 314.05.915.0 (m)
Tổn thất áp lƣc̣ trong lớp vâṭ liêụ loc̣ :
hvl = ( a + b eLW ) ( m )
Trong đó :
a, b : là các thông số phụ thuộc vào lớp vật liệu lọc do kích thức
hạt
dtd = 0.7 – 0.8 m nên ta có
a = 0.76 : b = 0.017
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
64
l : Chiều dày lớp vâṭ liêụ loc̣. L = 0.8m
Vâỵ
hvl = ( 0.76 + 0.017 33.045.08.0)5.9 (m)
Áp lực để phá vở kết cấu ban đầu của lớp các lọc lấy hpv = 2 m
Vây tổn thất áp lƣc̣ trong trong nôị bô ̣bể là
htt = hpp+hd + hvl +hpv
htt = 3.58+0.314+0.33+2=6.224(m)
Chọn máy bơm rửa lọc và bơm gió lọc
Áp lực công tác cần thiết của máy bơm rƣ̉a loc̣
Hr = hhh + h0 + h tt + h cb (m)
Trong đó :
hhh : đô ̣cao hình hoc̣ tƣ̀ cót mƣ ̣c nƣớc thấp nhất trng bể chƣ́a đến mép máng thu
nƣớc rƣ̉a loc̣ (m)
hhh = 4+3.5 -2 + 0.71 = 6.1 (m)
3 Chiều sâu mƣ́c nƣớc trong bể chƣ́a.
3.5 : đô ̣chênh mƣ́c nƣớc rƣ̉a bể loc̣ và bể chƣ́a
3 : Chiều cao lớp nƣớc trong bể loc̣
0.724 : Khoảng cách từ lớp vật liệu lọc đến mép trên của máng.
h0 : tổn thất áp lƣc̣ trên đƣờng ống dâñ nƣớc tƣ̀ traṃ bơm nƣớc rƣ̉a đến bể loc̣
h0 =I l ( m )
Giả sử chiều dài đƣờng ống dẫn nƣớc rƣ̉a loc̣ là L = 100 m . Đƣờng kính ống dẫn nƣớc
rƣ̉a loc̣ D = 250 mm Qr = 0.07756(l/s)
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
65
Tra bản tính thủy lƣc̣ đƣờng ống đƣơc̣ : 1000i = 13.168
Vâỵ :
h0 = 0.013168 mm 32.13168.1100
hcb : Tổn thất áp lực cục bộ ở các bộ phận nối ống và van khóa xác định theo công
thƣ́c
hcb =
g
v
2
2
(m)
trê dƣờng ống dâñ nƣớc rƣ̉a loc̣ có các thiết bị phụ tùng sau
Cút 900 : 98.0 2 cái
Van khoa : 26.0 1 cái
Ống ngắng : 1 2 ống
Vâỵ :
hcb = (2 )(76.0
81.92
88.1
)1226.026.098.0
2
m
)(4.1476.01.632.1224.6 mHr
Với Qr = 77.56 (l) Hr = 14.4 (m)
Chọn hai máy bơm có công xuất phù hợp trong đó một dự phòng một công tác .
Với Qgió = 0.1225m
3
/s. Hgió = 3m
Tỉ lệ lƣợng nƣớc rửa so với lƣợng nƣớc rƣ̉a loc̣ tính theo công thƣ́c :
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
66
P =
100
10060
0
TQ
NtfW
(%)
Trong đó :
- f : diêṇ tích 1 bể loc̣ , f =8.81(m
2
)
- T0 ; thời gian công tác của bể giƣ̃a hai lần rƣ̉a
T0 = )( 321 ttt
n
T
(giờ)
Trong đó :
- t : Thời gian công tác trong môṭ ngày 24 giờ
- n ; số lần rƣ̉a loc̣ trong môṭ ngày n = 2 lần
- t1, t2. t3 : thời gian rƣ̉a ,xả nƣớc lọc đầu và thời gian chết của bể.
- t1 = 0.1 giờ
- t2 = 0.17 giờ
- t3 = 0.35 giờ
T0 = 38.11)35.017.01.0(
2
24
( h )
P = %9.5
100038.1166.166
10046605.9165.8
Tính toán sân phơi vật liệu lọc
Thể tích vâṭ liêu loc̣ trong môṭ bể
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
67
V = Fb 532.68.0165.8 lh (m
3
)
Thiết kế chiều cao sân phơi vâṭ liêụ loc̣ với chiều cao phơi bằng 0.3 m
Do đó diêṇ tích sân phơi cần thiết cho môṭ bể là
Fs = )(77.21
3.0
532.6
3.0
2m
V
Kích thƣớc sân phơi :
0825.1 ba (m)
4.7 Tính toán trạm ClO
a. Lƣơṇg ClO đƣa vào để khƣ̉ trùng xác điṇh theo công thƣ́c .
Liều lƣơṇg ClO đƣa vào để khƣ̉ trùng xác định theo công thức
QClO = )/(5.0
241000
34000
241000
hkg
LQ ClO
Thể tích ClO
VClO = )/(16.8)/(34.0
47.1
5.0
ngdlhl
Q
ClO
ClO
Với ClO : Khối lƣơṇg riêng của ClO 1.47(kg/l)
Lƣơṇg nƣớc tính toán cho clorator làm viêc̣ lấy bằng 0.6 m
3
/kg clo
Lƣơṇg nƣớc cung cấp cho nhà traṃ clo.
Q = 0.6 3.05.06.0 cloQ (m
3
/h) = 0.000083(m
3
/h)
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
68
Số bình clorator hoaṭ đôṇg đồng thời.
n = 43.0
7.0
3.0
S
Qclo
với công suất bốc hơi của môṭ bình trong điều kiêṇ bình thƣờng là: 0.7 – 10 kg/h – m
2
chọn S = 0.7 kg/h- m2.
Vâṇ tốc nƣớc chảy trong ống dâñ : v = 0.6 m/s
Thì đƣờng kính ống dẫn là :
D = )(176.0)(000176.0
6.014.3
000176.044
mmm
v
Q
Lƣơṇg clo dùng trong môṭ ngày
Qclo/Ng = Qclo )/(12245.024 ngdkg
a. Cấu taọ nhà traṃ
Nhà trạm đƣợc xây dựng cuối hƣớng gió.
Trạm clo xây dựng 2 gian riêng biêṭ, 1 gian đăṭ Clorator, 1 gian đăṭ bình clo lỏng.
Trạm trạm đƣợc xây dựng cách ly với xung quanh bằng các cửa kín và xác hệ thống
thông gió đƣơc̣ thông gió thƣờng xuyên bằng quaṭ .
Trạm đƣợc trang bị phƣơng tiện phòng hộ ,thiết bi ̣ vâṇ hành hê ̣thống bảo hiểm ,
thiết bi ̣ báo nồng đô ̣hơi clo trong buồng công tác.
Đƣờng kính ống cao su dẫn clo.
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
69
Dclo = )(2.1 m
v
Q
.
Trong đó :
Q : Lƣu lƣơṇg lớn nhất của clo lỏng lấy lớn hơn lƣu lƣơṇg trung bình giờ
Tƣ̀ 3 -5 giờ . Chọn 3 lần.
Q = 3 71016.45.0 .
v : Vâṇ tốc trong đƣờng ống v = 0.8 (m/s)
dclo = 1.2 865.0
8.0
1016.4 7
(m) = 0.865 (m)
4.8. Tính toán bể chứa nƣớc sạch .
Dung tích bể chƣ́a nƣớc đƣơc̣ tính theo công thƣ́c :
Wbc = Wdh + Wcc + Wbt (m
3
)
Trong đó :
- Wđh : dung tích điều hòa của bể chƣ́a (m
3
)
- Wcc : dung tích trƣ̃ lƣơṇg cho chƣ̃a cháy trong ngày, (m
3
)
Wcc = 10.8 ccqn
Với n là số đám cháy sảy ra đồng thời , đối với khu vƣc̣ ta choṇ n = 2 qcc
tiêu chuẩn nƣớc chƣ̃a cháy,(l/s)
- Wbt : lƣơṇg nƣớc dƣ ̣trƣ̃ cho bản thân nhà máy (m
3
)
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
70
Dƣạ vào bản thống kê lƣ lƣơṇg ƣớc tiêu thu ̣theo tƣ̀ng theo tƣ̀ng giờ trong ngày dùng
nƣớc lớn nhất. Ta choṇ chế đô ̣bơm trong traṃ bơm cấp II là 2 chế đô ̣bơm nhƣ sau
Tƣ̀ 4h - 21 h : bơm với chế đô ̣2.
Tƣ̀ 21h – 4h : bơm với chế đô ̣1.
Đƣợc tính theo công thƣ́c
7 10017 221 nqq
Trong đó :
- n là số bơm. Chọn n = 4
- 2 : là hệ số hoạt động đồng thời của máy bơm . Tƣơng ƣ́ng với 4 bơm thì
.85.02
Vâỵ ta có : q1= 1.45%
q 2 = %25.5
17
54.17100
17
7100 1
q
Vậy trạm bơm cấp I bơm điều hòa suốt ngày đêm trạm bơm cấp II làm việc theo 2 chế
đô ̣với lƣu lƣợng tổng cộng là
1.54 % %10017%52.57 21 qq
Ta có bản xác điṇh dung tích bể điều hòa của bể chứa nhƣ sau
Theo bản thống kê, dung tích bể hòa lớn nhất của bể chƣ́a là 18.34%
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
71
Wdh = )(6.7334000
100
34,18 3m
Wcc = 10.8 )(216102
3m
Wbt = 5% )(2004000
100
5 3mQml
Vâỵ Wbc = 733.6 + 216 + 200 = 1149.6(m
3
)
Lấy tròn Wbc= 1150 (m
3
)
Chia 2 bể dung tích mỗi bể là 575 m
2
Chiều cao lớp nƣớc trong bể là 4 m.
Diêṇ tích bể chƣ́a là
F = )(5.287
4
1150 2m
H
W
n
Chia làm hai bể diêṇ tích mỗi bể chƣ́a là
F = )(75.143
2
5.287 2m
Kích thƣớc mỗi bể là 12 m12
Chiều cao bảo vê ̣: h bv = 0.5 m
Vâỵ chiều cao xây dƣṇg là : 4+0.5 = 4.5. Xây dƣṇg bằng bê tông có đâỵ nắp phía trên
và đƣờng đi xuống để kiểm tra bể .chọn loại bể nửa chìm dƣới đất ,bể đƣơc̣ chôn sâu 4
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
72
m.Đáy có độ dốc i = 0.01 về phía hố xả căṇ . Bố trí ống xả căṇ mm100 , môṭ ống xả
kiêṭ mm150 ở đấy hố xả cặn.
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
73
CHƢƠNG V
QUY HOAC̣H MĂṬ BẰNG SƠ ĐỒ CÔNG NGHÊ ̣VÀ XÁC ĐIṆH CAO TRÌNH
DÂY CHUYỀN CÔNG NGHÊ ̣
5.1 Quy hoac̣h măṭ bằng công nghê ̣traṃ xƣ̉ lý
Quy hoac̣h măt bằng theo hƣớng gió Bắc
Công suất của traṃ xƣ̉ lý : 4000m3
a. các công trình chính
- Bể trôṇ đƣ́ng F = 1.36 2865.136.1 m
- Bể phản ƣ́ng F = 5 24.5508.11 m
- Bể lắng đƣ́ng (4 bể) F = 31.56m2 f =2.78m2, Fm = 0.8 12.0 m
- Bể loc̣ nhanh (4 bể): F = 2.86 m86.2
- Bể chƣ́a nƣớc sac̣h (2 bể) F = 12 m12
b. các công trình phụ
- Trạm bơm cấp II : F = 8 m5
- Nhà chuẩn bị hóa chất: F = 5 m4
- Nhà thí nghiệm hóa nƣớc : F = 5 m3
- Nhà Clo : F = 4 m3
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
74
- Nhà giao ca : F = 4 m3
- Nhà Xe : F = 8 m4
- Trạm biến thế : F = 3 m3
- Xƣởng cơ khí : F = 5 m10
- Nhà hành chính : F = 8 m15
Sân phơi cát : F = 7 m3
5.2. Xác điṇh cao triǹh traṃ xƣ̉ lý
Tính toán cao trình công nghệ dựa vào tổn thất của từng công trình và tổn thất
trên đƣờng ống dâñ nƣớc tới công trình đó . Chọn cốt mặt đất tại vị trí xây dựng trạm
xƣ̉ lý 0,00 m làm cốt so sánh.
1. Cao trình bể chứa nƣớc sạch
Cao trình mƣc̣ nƣớc cao nhất trong bể chƣ́a nƣớc sac̣h là
MN
max
bể chƣ́a = 0
Cao trình măṭ bể chƣ́a nƣớc sac̣h là
MN
măṭ
bể chƣ́a = MN
măṭ
bể chƣ́a + hbv = 0 + 0.5 ( m )
Cao trình bể chƣ́a là
MN
đáy
bể chƣ́a = MN
măṭ
bể chƣ́a – Hxd = - 4 ( m )
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
75
2. Cao trình bể lọc
Cao trình mƣ́c nƣớc cao nhất trong bể loc̣ là
MN
max
lọc = MN
max
bể chƣ́a + H
ống
bc-b loc̣
Với : Hmaxbc-b loc̣: là tổn thất áp lực trên đƣờng ống dẫn từ b ể lọc đến bể chứa . (theo QP
= 0.5 – 1 m) .Chọn 1m.
Hbl – là tổn thất áp lực trong nội bộ bể lọc ( theo QP = 3.0 – 3.5 m ). Chọn 3 m.
M
măṭ
b loc̣ = 0 + 1 + 3 = 4 ( m )
Cao trình măṭ bể loc̣
M
măṭ
b loc̣ = M
măṭ
bể loc̣ – H xd = 4.5 – 4 = 0.5 ( m )
3. Cao triǹh bể lắng ngang
Mƣc̣ nƣớc cao nhất trong bể lắng là
MN
max
b lắng = MN
max
b loc̣ + H
ống
bê loc̣ bê lắng + H b lắng
Trong đó
H
max
blọc blắng : tổn thất áp lƣc̣ tƣ̀ bể loc̣ đến bể lắng ( theo QP : 0.5 – 1 m )
Hb lắng : tổn thất áp lƣc̣ trong bể lắng (theo QP =0.6 – 0.7 m ). Chọn 0.7 m
MN
max
lắng = 4 + 1 + 0.7 = 5.7 ( m )
Cao trình măṭ bể lắng
M
măṭ
lắng = MN
max
bể lắng + hbv
l ắng
= 5.7 + 0.3 = 6.0 ( m )
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
76
4. Cao triǹh bể phản ƣ́ng
Cao trình mức nƣớc trong bể phản ứng
MN tmă pƣ = MN bể lắng + hbể phản- bể lắng + Hpƣ
Trong đó :
Hpƣ : Tổn thất áp lƣc̣ tƣ̀ bể phản ƣ́ng sang bể lắng h pƣng – lắng = 0.5m
Hpƣ : Tổn thất áp lƣc̣ trong bể phản ƣ́ng,Hp-ứng = 0.4 m
MNpu = 6.0 + 0.5 + 0.4 = 6.9 m
Cao trình bể phản ƣ́ng
MNpƣ = MN
măṭ
pƣ + 0.5 = 6.9 + 0.5 = 7.4 m
Cao trình đáy bể phản ƣ́ng
MN
đáy
pƣ = MNpƣ – Hxd = 7.4 – 4.2 = 3.2 m
5. Cao triǹh bể trôṇ đƣ́ng
Cao trình mƣ́c nƣớc cao nhất trong bể trộn là
MN
max
bể trôṇ = MN
măṭ
lắng + H
ống
lắng – trôṇ + H bể trôṇ
Trong đó :
H
ống
lắng trôṇ : Tổn thất áp lƣc̣ tƣ̀ bể lắng tới bể trôṇ ( QP : 0.3 – 0.5 m) .Chọn 0.3 m
Hbể trôṇ : Tổn thất áp lƣc̣ tron bể trôṇ.(QP : 0.4 – 0.9). Chọn 0.5 m
MN
max
bể trôṇ = 6.9 + 0.3 + 0.5 = 7.7 m
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
77
Cao trình măṭ bể trôṇ
MN
măṭ
bể trôṇ = MN
max
bể trôn + hbv = 7.7 + 0.3 = 8 m
Cao trình đáy bể trôṇ
MN
đáy
bể trôṇ = MN
măṭ
trôṇ – Hxd = 7.7 - 3.2 = 4.5 m
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
78
KẾT LUẬN
Trạm xử lý nƣớc cấp thị trấn Vĩnh Điện đáp ứng cho nhu cầu dùng nƣớc của thị
trấn trong giai đoạn đến 2020 , bao gồm các hạng mục sau
- Tổng công suất của nhà máy : 4000 m3/ngđ.
- Các công trình trong trạm xử lý gồm: bể trộn đứng, bể phản ứng hình phểu, bể
lắng ngang thu nƣớc cuối bể, bể lọc, bể chứa, trạm bơm cấp II, phòng thí nghiệm, kho
hóa chất và các công trình phụ trợ khác.
- Dây chuyền công nghệ đƣợc lựa chọn trên cơ sở nƣớc sau khi xử lí phù hợp
với yêu cầu nƣớc cấp sinh hoạt và ăn uống theo tiêu chuẩn của Bộ Y Tế.
- Diện tích đất của trạm xử lý : 8.800 m2
- Diện tích đất xây dựng : 5.500 m2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN
SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT
79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1].PTS Nguyễn Ngọc Dung, Xử lí nƣớc cấp, Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội-
1999.
[2]. TS Nguyễn Ngọc Dung, Cấp nƣớc, Nhà xuất bản xây dựng.
[3].Trịnh Xuân Lai, Xử lí nước cấp, Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật Hà
Nội - 1988
[ 4].Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình trong hệ thống cấp
nƣớc sạch., Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật.
[5]. Nguyễn Thị Thu Thủy, Xử lí nƣớc cấp sinh hoạt và công nghiệp, Nhà
xuất bản khoa học và kĩ thuật Hà Nội -2000
[6]. Tiêu chuẩn ngành- cấp nƣớc mạng lƣới bên ngoài và công trình. Tiêu
chuẩn thiết kế 20TCN – 33 – 2006. Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội-2003
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyenanhbao_08mt_252.pdf