Cao trình song chắn rác:
+ Cao trình mực nƣớc song chắn: 3.2+0.05=3.25 m
+ Cao trình mặt nƣớc song chắn rác: 3.25+0.2=3.45 m
+ Cao trình đáy song chắn rác:3.45-1.1=2.35 m
Cao trình mƣơng dẫn:
+ Cao trình nƣớc trong mƣơng: 3.25+0.05=3.3 m
+ Cao trình mặt nƣớc trong mƣơng: 3.3+0.2=3.5 m
+ Cao trình đáy mƣơng:3.5-0.9=2.6 m
Cao trình ngăn tiếp nhận:
+ Cao trình nƣớc trong ngăn tiếp nhận: 3.3+0.05=3.35 m
+ Cao trình mặt nƣớc nƣớc trong ngăn tiếp nhận:3.35+0.2=3.55 m
+ Cao trình đáy ngăn tiếp nhận:3.55-0.9=2.65 m
b. Cao trình trạm xử lý theo bùn
Cao trình theo bùn đƣợc cắt theo sơ đồ từ lắng II tới bể nén bùn sau đó tới bể
mê tan và sân phơi bùn. Chọn cốt mặt đất có cao trình 0,0 m. Tốn thất áp lực từ bể lắng
II tới ngăn tiếp nhận bùn (l = 50 m) có thể lấy bằng 1,2 m và từ ngăn tiếp nhận bùn tới
bể nén bùn bằng 0,3 m. Chuyển bùn qua các bể dùng bơm nên cao trình bùn đƣợc chọn
theo nguyên tắc bố trí các bể nửa chìm nửa nổi để chi phí đào đắp là ít nhất.
70 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2269 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải tập trung huyện Bình Sơn - Quảng Ngãi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắn rác
Hàm lƣợng chất lơ lửng của nƣớc thải sau khi qua song chắn rác giảm 4%, còn
lại:
425.34(100 4)
408
100
SS
mg/l
20
271(100 4)
260 /
100
BOD mg l
2.5.3 Bể lắng cát:
Chức năng của bể lắng cát ngang: lắng cát và loại bỏ các chất vô cơ không hoà
tan nhƣ cát, sỏi, xỉ và các vật liệu rắn khác có vận tốc lắng lớn hơn chất hữu cơ dễ phân
huỷ trong nƣớc thải và giữ lại các vật liệu hữu cơ có kích thƣớc lớn nhƣ vỏ trứng, dăm
bào, vỏ hạt và rác thực phẩm nghiền. Bể lắng cát còn giúp bảo vệ các thiết bị máy móc
khỏi bị mài mòn, giảm sự lắng đọng các vật liệu nặng trong ống, kênh, mƣơng dẫn,
giảm số lần súc rửa các bể phân huỷ cặn do tích luỹ quá nhiều cát.
Đồ án tốt nghiệp Trang 31 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
Bể lắng các ngang đƣợc thiết kế để duy trì vận tốc chuyển động ngang của dòng
chảy là 0,3 m/s và đủ thời gian lƣu nƣớc để các hạt các lắng xuống đáy bể.( Điều 7.33
TCXDVN 51-08)
-Thể tích tổng cộng của bể lắng cát ngang :
3ax
1521.25 60
W 25.35
3600 3600
h
mQ t m
Trong đó :
ax
h
mQ lƣu lƣợng giờ lớn nhất, ax
h
mQ =1521.25 m
3
/h
Thời gian lƣu nƣớc trong bể lắng cát ngang, t=60 ( bảng TK-2 XLNT đô
thị và công nghiệp-Lâm Minh Triết)
-Diện tích mặt cắt ngang của bể lắng cát ngang :
2ax
0.42
1.4
0.3n
s
mQF m
v
Trong đó :
ax
s
mQ lƣu lƣợng lớn nhất giây, ax
s
mQ =0.42 m
3
/s
V vận tốc chuyển đông ngang của nƣớc trong bể lắng cát ngang, v=0.3 m/s
-Chiều rộng của bể lắng cát ngang :
1.4
1.17
1.2
nFB m
H
Trong đó :
H chiều cao công tác của bể, chọn H=1.2 m
Chọn bể lắng cát gồm 3 đơn nguyên, trong đó 2 công tác và 1 dự phòng.
-Chiều ngang mỗi đơn nguyên khi đó sẽ là :
1.17
0.585
2 2
B
b m
-Chiều dài của mỗi đơn nguyên :
W 25.35
18.06
2 0.585 1.2
L m
n b H
Trong đó n=2 là số đơn nguyên công tác
Đồ án tốt nghiệp Trang 32 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
-Lƣợng cát trung bình sinh ra mỗi ngày :
d
30 25853 0.15W 3.88 /
1000 1000
ng
tb
c
Q q
m ngd
Trong đó q
0
lƣợng cát trong 1000m3 nƣớc thải,q
0
=0.15
-Chiều cao lớp cát trong bể lắng cát ngang trong một ngày đêm :
W 3.88 1
0.18
18.06 0.585 2
c
c
t
h m
L b n
Trong đó t=1 ngày là chu kì xả cát
-Chiều cao xây dựng của bể lắng cát ngang :
1.2 0.18 0.5 1.88xd c bvH H h h m
Trong đó bvh =0.5m là chiều cao vùng bảo vệ của bể lắng cát
-Tính toán sân phơi cát :
Nhiệm vụ của sân phơi cát là làm ráo nƣớc trong hỗn hợp cát-nƣớc để dễ dàng
vận chuyển cát đi nơi khác
-Diện tích hữu ích của sân phơi cát đƣợc tính theo công thức :
2
365 466600 0.02 365
681.236
1000 1000 5
llN PF m
h
Trong đó :
llN dân số tính theo hàm lƣơng chất lơ lửng, llN =466600 ngƣời
P=0.02 l/ngƣời/ngày là lƣợng cát giữ lại( điều 7.34 TCXDVN 51-08)
h=5m/năm chiều cao lớp cát trong năm (quy phạm h=3-5)
Chọn sân phơi cát gồm 2 ô, diện tích mỗi ô là 285/2=142.5 m2
Hàm lƣợng chất lơ lửng,BOD của nƣớc thải sau khi qua song chắn rác giảm 5%,
còn lại:
408(100 5)
387
100
SS
mg/l
20
260(100 5)
247 /
100
BOD mg l
Đồ án tốt nghiệp Trang 33 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
2.5.4 Tính bể điều hòa:
Bể điều hoà có hình dạng hình tròn hoặc hình vuông, xây bằng bêtông cốt thép.
Nếu không có biểu đồ thải nƣớc thì lấy lƣu lƣợng nƣớc thải của một ca sản xuất.
Thể tích của bể điều hoà lấy bằng lƣu lƣợng nƣớc thải của ca sản xuất( Điều 7.28
TCXDVN 51-08), chiếm 60% lƣợng nƣớc thải trong ngày.
V=0.625853=15512 (m
3
)
Chọn chiều cao công tác bể: H=5m
Kích thƣớc bể 30 30 m
Chiều cao xây dựng của bể:
H= ct bvH H =5+0.5=5.5 m
+Tính toán dàn ống khí:
-Lƣợng khí nén cần thiết cho khuấy trộn:
qkhí = RVđh(tt)
Trong đó:
R: tốc độ khí nén, R = 10 l/m3.phút
Vđh(tt): thể tích bể điều hòa, bằng 15512 m
3
Vậy 10 15512 155120kkq l/phút =2585.33l/s
Chọn loại thiết bị khuếch tán khí bằng đĩa sứ, có lƣu lƣợng khí là từ 11 đến 96
lít/phút.cái, chọn r = 80 lít/phút.cái. Vậy số đĩa sứ:
155120
1939
80
kkqn
r
đĩa
Các đĩa sứ đƣợc bố trí nhƣ sau:
Theo chiều dài của bể 45 đĩa
Theo chiều rộng của bể 45đĩa
*Các thông số của ông dẫn khí chính:
Chọn đƣờng kính của ống dẫn khí chính d = 500 mm
-Tiết diện ống f =
4
d. 2
=
23.14 0.5
4
= 0,2 (m
2
)
Đồ án tốt nghiệp Trang 34 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
Vận tốc khí trong ống: v =
f
q
=
32585.33 10
0,2
= 13 (m/s)
Đảm bảo vận tốc đặc trƣng trong ống dẫn (v = 9 15 m/s).
*Các thông số của ống nhánh:
Số ống nhánh bằng số đĩa sứ bố trí theo chiều dài của bể (45 ống)
Lƣu lƣợng trong một ống nhánh:
qn =
n
qkhi =
2585.33
45
= 57.45 (l/s)
Chọn vận tốc trong ống nhánh v = 9m/s
-Tiết diện ống nhánh f =
v
qn =
357.45 10
9
= 6.3810
-3
(m
2
)
-Đƣờng kính ống d =
4 f
= 90.15(mm)
Các ống đƣợc bố trí sao cho mặt dƣới ống phải đặt tuyệt đối theo phƣơng ngang
dọc theo bể trên các giá đỡ để ở độ cao 60 100 mm so với đáy bể.
2.5.5 Bể lắng ngang I:
Bể lắng ngang là bể lắng có dạng hcn kéo dài trên mặt bằng, tỷ lệ giữa chiều rông
và chiều dài không nhỏ hơn 1:4 và chiều sâu thƣờng dƣới 4m.
Chiều dài của bể lăng ngang đƣợc tính theo công thức:
8 3
62.12
0.5 0.772o
v H
L m
K U
Trong đó:
V tốc độ lắng tính toán trung bình của hạt lơ lửng đối với bể lắng ngang
v=5-10 mm/s chọn v=8 mm/s
H chiều sâu tính toán của vùng lắng, theo điều 7.60 TCXDVN 51-2008
H=1.5-3 phụ thuộc vào công suất của trạm,chọn H=3m
K hệ số phụ thuộc vào bể lắng K=0.5 đối với bể lắng ngang( điều 7.53
TCXDVN 51-2008)
U độ thô thủy lực của hạt cặn lơ lửng
Đồ án tốt nghiệp Trang 35 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
0
1000 1000 0.5 3
0.04 0.772 /
( / ) 1.44 972 1.32 0.8n
K H
U mm s
t KH h
t thời gian lắng xác định bằng thực nghiệm,lấy theo bảng 7.12 TCXDVN
51-2008 ta có n=0.25,hiệu quả lắng 60%, nồng độ chất lơ lửng 387mg/l nên t=973s
hệ số tính đến ảnh hƣởng của nhiệt độ của nƣớc thải đối với độ nhớt lấy
theo bảng 7.10 TCXDVN 51-2008 với t=15 thì =1.44
n hệ số phụ thuộc vào tính chất của chất lơ lửng, n=0.25
/
n
HK h lấy theo bảng 7.13 TCXDVN 51-2008
lấy theo bảng 7.11 TCXDVN 51-2008
Diện tích tiết diện ƣớt của bể lắng ngang:
2ax
0.42
52.5
0.008
mQS m
v
Trong đó: v vận tốc tính toán trung bình của nƣớc thải v=8mm/s=0.008m/s
Chọn 4 bể lắng ngang
Chiều ngang tổng cộng của bể lắng ngang :
52.5
17.5
3
S
B
H
m
Số ngăn trong bể lắng ngang:
17.5
3
6
B
N
b
ngăn
Trong đó b là chiều ngang của mỗi ngăn bể lắng, b=6-9 chọn b=6m
Chọn bể lắng ngang gồm 3 ngăn và khi đó chiều ngang tổng cộng thực tế của bể
lắng là: B=3 x 6=18m
Chiều cao xây dựng của bể lắng ngang:
1 2 3 3 0.4 0.4 0.35 4.15xdH H h h h m
-Hàm lƣợng chất lơ lửng trôi theo nƣớc ra khỏi bể lắng đứng đƣợc tính theo công
thức:
11
(100 ) 387(100 50)
193.5 /
100 100
hhC EC mg l
Đồ án tốt nghiệp Trang 36 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
Trong đó:
hhC =387 mg/l nồng độ chất lơ lửng vào bể lắng đứng
1E hiệu suất lắng lấy theo bảng 3-27 (XLNT đô thị và công nghiệp-Lâm
Minh Triết) với
hhC =387 mg/l và tốc độ lắng của hạt lơ lửng
3
0.56 /
3.6 1.5
U mm s
nên
1E =50%
Theo tiêu chuẩn xây dựng điều 7.101TCXVN 51-2008 quy định rằng nồng độ
chất lơ lửng trong nƣớc thaỉ ở bể lắng đợt I đƣa vào các bể lọc sinh học không vƣợt
quá 150 mg/l. trong trƣờng hợp đang xét nồng độ chất lơ lửng C=193.5 mg/l nên cần
thực hiện giai đoạn làm thoáng sơ bộ để đạt điều kiện nêu trên. Ngoài ra làm thoáng sơ
bộ còn có thể loại bỏ kim loai nặng và một số chất ô nhiễm khác có ảnh hƣởng xấu đến
quá trình xử lý sinh học sau đó.
(*)Tính toán bể làm thoáng sơ bộ:
Thể tích bể làm thoáng sơ bộ:
ax
1521.25 15
W 380.3
60 60
h
m
t
Q t
m
3
Trong đó:
ax 1521.25
h
mQ m
3/h, lƣu lƣợng lớn nhất giờ
T thời gian thổi khí, thông thƣờng t=10-20 phút nên chọn t=15 phút
Lƣợng không khí cần cung cấp cho bể làm thoáng đƣợc tính theo lƣu lƣợng riêng
của không khí:
ax 1521.25 0.5 761
h
mV Q D m
3
Trong đó: D=0.5 lƣu lƣợng không khí trên 1 m3 nƣớc thải
Diện tích bể làm thoáng sơ bộ trên mặt bằng đƣợc tính theo công thức:
761
126.83
6
V
F
I
m
2
Trong đó: Icƣờng độ thổi khí trên 1m2 bề mặt bể làm thoáng trong khoangr thời
gian 1h, I=4-7 m
3
/m
2h ta chọn I=6 m3/m2h.
Đồ án tốt nghiệp Trang 37 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
Chiều cao công tác của bể làm thoáng sơ bộ:
W 380.3
3
126.83
tH
F
m
Chọn bể làm thoáng sơ bộ gồm 2 ngăn với diện tích mỗi ngăn bằng
126.83/2=63.415 m
2
và kích thƣớc của mỗi ngăn trên mặt bằng:BL=1225m
Hàm lƣợng chất lơ lửng sau khi làm thoáng sơ bộ và lắng với hiệu suất E=70%
đƣợc tính theo công thức:
(100 ) 387 (100 70)
116
100 100
tc
ll
C E
C
mg/l
Nhƣ vậy hàm lƣợng chất lơ lửng trôi theo nƣớc ra khỏi bể lắng đến công trình xử
lý sinh học còn lại 116mg/l < 150mg/l đạt yêu cầu quy định.
Thể tích ngăn chứa cặn tƣơi của bể lắng ngang đợt I:
387 1429.2 70 8
W 20.65
(100 ) 1000 1000 (100 95) 1000 1000 3
tc
b
C Q E t
P n
m
3
Trong đó:
Q lƣu lƣợng trung bình giờ trong 8h làm việc của một ca (lấy trung bình
cộng lƣu lƣợng trong 8h đó) từ 8h đến 16h. Q=1429.2 m3/h
T=8h thời gian tích lũy cặn
P=95% độ ẩm của bùn tƣơi
N=3 số bể lắng công tác
Thể tích ngăn chứa cặn của một đơn nguyên bể lắng ngang đợt I:
3
W 20.65
W 6.88
3
b
t m
n
N số bể đơn nguyên bể lắng, n=3
2.5.6 Tính toán bể Aeroten:
Aeroten là một trong những công trình thƣờng đƣợc sử dụng trong phƣơng pháp
xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp hiếu khí nhân tạo. Phƣơng pháp này dựa trên nhu
cầu oxy cần cung cấp cho sinh vật hiếu khí có trong nƣớc thải hoạt động và phát triển.
Quá trình này của vi sinh vật gọi chung là các hoạt động sống, gồm hai quá trình: quá
Đồ án tốt nghiệp Trang 38 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
trình dinh dƣỡng sử dụng các chất hữu cơ, các chất dinh dƣỡng và các yếu tố vi lƣợng
khác để xây dựng tế bào mới, phát triển tăng sinh khối , phục vụ cho sinh sản; phân
huỷ các chất hữu cơ còn lại thành CO2 và nƣớc. Cả hai quá trình trên đều cần oxy. Để
đáp ứng nhu cầu oxy của hai quá trình trên ngƣời ta thƣờng phải khuấy đảo khối nƣớc
và sử dụng các biện pháp hiếu khí tích cực hơn nhƣ khí nén hoặc quạt gió với áp lực
cao.
2.5.6.1 Nguyên lý làm việc của bể aeroten:
Nƣớc thải sau khi đã xử lý sơ bộ còn chứa phần lớn các chất hữu cơ ở dạng hòa
tan cùng các chất lơ lửng đi vào aeroten. Các chất lơ lửng này là một số chất rắn và có
thể là các chất hữu cơ chƣa phải là dạng hòa tan. Các chất lơ lửng làm nơi vi khuẩn
bám vào để cƣ trú, sinh sản và phát triển, dần thành các hạt cặn bông. Các hạt này dần
dần to và lơ lửng trong nƣớc. Chính vì vậy, xử lý nƣớc thải ở aeroten đƣợc gọi là quá
trình xử lý với sinh trƣởng lơ lửng của quần thể vi sinh vật. Các hạt bông cặn này cũng
chính là bùn hoạt tính. Vi khuẩn và vi sinh vật sống dùng chất nền (BOD) và chất dinh
dƣỡng (N, P) làm thức ăn để chuyển hóa chúng thành các chất trơ không hòa tan và
thành tế bào mới. Trong aeroten lƣợng bùn hoạt tính tăng dần lên, sau đó đƣợc tách ra
tại bể lắng đợt hai. Một phần bùn đƣợc quay trở lại về đầu bể aeroten để tham gia xử lý
nƣớc thải theo chu trình mới.
Quá trình chuyển hóa chất bẩn trong bể xử lý nƣớc thải đƣợc thực hiện theo
từng bƣớc xen kẽ và nối tiếp. Một vài loài vi khuẩn tấn công vào các hợp chất hữu cơ
có cấu trúc phức tạp để chuyển thành các chất hữu cơ đơn giản, là nguồn chất nền cho
vi khuẩn tiếp theo. Quá trình này tiếp diễn cho đến khi chất thải cuối cùng không thể là
thức ăn của vi sinh vật đƣợc nữa. Nếu trong nƣớc thải đậm đặc chất hữu cơ hoặc có
nhiều chất hữu cơ khó phân hủy, cần có thời gian để chuyển hóa thì phần bùn hoạt tính
tuần hoàn phải tách riêng và sục oxy cho chúng tiêu hóa thức ăn đã hấp thụ. Quá trình
này gọi là tái sinh bùn hoạt tính.
Nhƣ vậy quá trình xử lý nƣớc thải bằng bùn hoạt tính thƣờng gồm các giai đoạn
sau:
Đồ án tốt nghiệp Trang 39 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
- Khuấy trộn tạo điều kiện tiếp xúc nƣớc thải với bùn hoạt tính.
- Cung cấp oxy để vi khuẩn và các vi sinh vật khác oxy hóa chất hữu cơ.
- Tách bùn hoạt tính ra khỏi nƣớc thải.
- Tái sinh bùn hoạt tính tuần hoàn và đƣa chúng về lại bể aeroten.
2.5.6.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng làm sạch nƣớc thải của bể aeroten:
- Lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc
Điều kiện đầu tiên để đảm bảo cho aeroten oxy hóa các chất bẩn hữu cơ với hiệu
suất cao là phải đảm bảo cung cấp đủ lƣợng oxy cần thiết cho cả hai quá trình dinh
dƣỡng và oxy hoá của vi sinh vật.
Để đáp ứng nhu cầu oxy hòa tan trong aeroten, ta có thể chọn giải pháp:
- Khuấy trộn cơ học.
- Thổi và sục khí bằng hệ thống khí nén.
- Kết hợp nén khí với khuấy trộn cơ học.
- Thành phần dinh dƣỡng đối với vi sinh vật
Trong nƣớc thải, thành phần dinh dƣỡng chủ yếu là nguồn cacbon (đƣợc gọi là cơ
chất hoặc chất nền đƣợc thể hiện bằng BOD). Ngoài BOD, cần chú ý tới hai thành
phần khác: nguồn nitơ và nguồn phosphat. Đây là những chất dinh dƣỡng tốt nhất đối
với vi sinh vật. Vi sinh vật phát triển còn cần tới một số loại các chất khoáng khác, nhƣ
Mg, K, Ca, Mn, Fe, với mức độ vi lƣợng. Thƣờng các nguyên tố này ở dạng ion đều
có trong nƣớc thải.
- pH của nƣớc thải có ảnh hƣởng nhiều đến quá trình hóa sinh của vi sinh vật, quá
trình tạo bùn và lắng. Nói chung pH thích hợp cho xử lý nƣớc thải ở aeroten là 6,5
8,5.
- Nhiệt độ
Nhiệt độ nƣớc thải trong aeroten có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động sống của vi
sinh vật - ảnh hƣởng đến chuyển hóa của vi sinh vật mà còn ảnh hƣởng nhiều đến quá
trình hòa tan oxy cũng nhƣ khả năng kết lắng của các bông cặn bùn hoạt tính. Hầu hết
các vi sinh vật có trong nƣớc thải là các thể ƣa ấm. Chúng có nhiệt đo sinh trƣởng tối
Đồ án tốt nghiệp Trang 40 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
đa là 400C và tối thiểu là 50C. Vì vậy nhiệt độ xử lý nƣớc thải chỉ trong khoảng 6 -
37
0C, tốt nhất là 15 350C.
- Các chất có độc tính ở trong nƣớc thải ức chế đến đời sống của vi sinh vật.
- Nồng độ cho phép của chất bẩn hữu cơ có trong nƣớc để đảm bảo cho aeroten
làm việc có hiệu quả.
Nồng độ cơ chất trong môi trƣờng ảnh hƣởng nhiều tới đời sống vi sinh vật. Nói
chung chúng đều có nồng độ cơ chất tới hạn hoặc cho phép, nếu vƣợt quá sẽ ức chế
đến sinh lý và sinh hóa của các tế bào vi sinh vật, làm ảnh hƣởng xấu đến quá trình trao
đổi chất, đến việc hình thành enzim, thậm chí có thể bị chết. Nhƣ vậy, vi sinh vật sẽ bị
ức chế và bị kìm hãm quá trình hoạt động sống trong trƣờng hợp nồng độ chất bẩn hữu
cơ cao hơn nồng độ cho phép.
2.5.6.3 Các thông số hoạt động:
a. Tải trọng bùn:
Đại lƣợng tải trọng bùn có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định chế độ làm việc
cũng nhƣ tính toán thiết kế aeroten. Nó xác định mối quan hệ giữa lƣợng chất dinh
dƣỡng (chất bẩn) trong dòng nƣớc thải vào bể và lƣợng vi khuẩn hiện diện trong bể.
Đại lƣợng tải trọng bùn chính là lƣợng thức ăn cho một đơn vị vi sinh vật.
b. Tuổi của bùn:
Tuổi của bùn là thời gian trung bình một phần tử bùn lƣu lại trong bể. Tuổi của
bùn là đại lƣợng đặc trƣng cho mối quan hệ giữa lƣợng bùn có trong hệ thống
xử lý nƣớc và lƣợng bùn đƣợc lấy ra khỏi hệ thống hàng ngày.
c. Độ tăng sinh khối của bùn:
Độ tăng sinh khối của bùn sau quá trình xử lý phụ thuộc vào tải trọng bùn, nồng
độ BOD và hàm lƣợng cặn lơ lửng trong nƣớc thải.
d. Chỉ số bùn:
Khả năng tách bùn hoạt tính ra khỏi hỗn hợp nƣớc thải - bùn hoạt tính đƣợc đặc
trƣng bởi chỉ số bùn. Đó là dung tích của 1gam chất khô bùn hoạt tính sau khi lắng 30
phút trong bình lắng côn Imhoff. Chỉ số bùn Ib đƣợc biểu diễn bằng đơn vị ml/g.
Đồ án tốt nghiệp Trang 41 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
2.5.6.4 Tính toán bể aeroten:
Bể aeroten đƣợc tính toán thiết kế có ngăn tái sinh bùn vì giá trị
20BOD dẫn vào
bể bằng 160 mg/l > 150 mg/l ( điều 7.125- TCXDVN 51-08)
Nƣớc từ bể lắng đợt I đƣợc trộn đều với bùn hoạt tính (bùn đã đƣợc xử lý đến ổn
định trong ngăn tái sinh) đi vào ngăn tiếp xúc của bể, ở ngăn tiếp xúc bùn hấp phụ và
hấp thụ phần lớn các chất hữu cơ hoà tan có trong nƣớc thải với thời gian quy định là
không nhỏ hơn 2h, rồi chảy sang bể lắng đợt II. Bùn lắng ở đáy bể lắng đợt II đƣợc
tuần hoàn lại ngăn tái sinh. Ở ngăn tái sinh bùn đƣợc làm thoáng trong , bùn sau khi tái
sinh trở thành ổn định, bùn dƣ đƣợc xả ra ngoài trƣớc ngăn tái sinh. Ƣu điểm của sơ đồ
này là bể Aeroten chịu đƣợc sự dao động của chất lƣợng nƣớc thải.
Tính toán thiết kế Aeroten căn cứ vào các yếu tố sau đây:
- Thành phần và tính chất nƣớc thải.
- Nhu cầu oxy cần cho quá trình oxy hoá học.
- Mức độ xử lý nƣớc thải.
Hiệu quả sử dụng không khí.
Nội dung tính toán Aeroten bao gồm những phần sau:
- Xác định lƣợng không khí cung cấp cho Aeroten.
- Chọn kiểu bể và xác định kích thƣớc bể.
- Chọn kiểu và tính toán thiết bị khuếch tán không khí.
1.Xác định lƣu lƣợng không khí cung cấp cho bể:
Lắng II Aeroten
q1,a
q2, pha = 4 g/l
q1+q2
, aa =1.5g/l
Lắng I
Đồ án tốt nghiệp Trang 42 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
(*) Tính lƣu lƣợng bùn tuần hoàn:
Vì hệ số không điều hòa k=1.51>1.25 nên 3
ax 1521.25 /
h
tt mQ Q m h ( điều 7.126-
TCXDVN 51-08 )
Theo phƣơng trình cân bằng vật chất ta có:
1 2 1 2( )ph aq a q a q q a
Trong đó : a - Nồng độ bùn hoạt tính trong nƣớc thải đƣa vào bể Aeroten (g/l).
aa – Nồng độ bùn hoạt tính trong bể Aeroten (g/l)
pha - Nồng độ bùn trong ngăn phục hồi (g/l)
q1 – lƣu lƣợng nƣớc thải (m
3
/h)
q2 – Lƣu lƣợng bùn tuần hoàn (m
3
/h)
Theo sách XLNT- Hoàng Huệ, ta có aa =1.5 g/l, pha =4 g/l, a=0
=> 2 21521.25 0 4 (1521.25 ) 1.5q q
=> 2q =912.8
3 /m h
Lƣu lƣợng tổng cộng vào bể aeroten:
33 2 1 912.8 1521.25 2434.05 /q q q m h
Thời gian nạp khí của hỗn hợp nƣớc thaỉ và bùn tuần hoàn :
at = 0.5 0
2.5 15
lg a
a t
L
a L t
Trong đó:
aa =1.5 g/l liều lƣợng bùn trong bể aerotank
aL =160 mg/l nồng độ BOD của nƣớc thải đƣa vào bể aerotank
tL =29.24 mg/l nồng độ BOD của nƣớc thải đƣa ra khỏi bể aerotank
0t =15
Vậy
0.5
2.5 160
lg 1.506
1.5 29.24
at h
Đồ án tốt nghiệp Trang 43 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
*Thời gian oxy hóa chất bẩn:
0 0
15
(1 )
a t
t
L L
t
a s t
Trong đó:
ta =4 g/l liều lƣợng bùn trong ngăn phục hồi
=0.6 Tỉ lệ bùn hoạt tính tuần hoàn so với lƣu lƣợng tính toán của nƣớc
thải,
1.5
0.6
4 1.5
a
ph a
a
a a
S=0.3 độ tro của bùn hoạt tính trong bể
tốc độ oxy hóa trung bình của chất bẩn tính bằng công thức:
0
ax
0 0 0
1
1
t
m
t t t
L C
L C K C K L a
Tra bảng 7-25 TCXDVN 51-2008,ta đƣợc:
29.24 2 1
85
29.24 2 33 2 0.625 29.24 1 0.07 1.5
=31.51
Vậy
0 0
15 160 29.24
2.47
(1 ) 0.6 4 (1 0.3) 31.51
a t
t
L L
t h
a s t
Thời gian làm thoáng không nhỏ hơn 2 vì thế ta chọn t=2 h
*Thời gian cần thiết để khôi phục bùn:
0 2.47 2 0.47t at t t h
Thời gian để khôi phục bùn quy định không đƣợc nhỏ hơn 3 vì thế ta chọn thời
gian khôi phục bùn bằng 3 h
2. Xác định kích thƣớc bể aeroten:
-Kích thƣớc bể aerotank:
w (1 )a a ttt R Q 2 (1+0.6)1521.25=4868
3m
Đồ án tốt nghiệp Trang 44 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
Trong đó:
1.5
0.6
4 1.5
a
t a
a
R
a a
Vì K=1.51 >1.25 nên
ttQ =
axm
hQ (TCXDVN 51-2008 điều 7.126)
- thể tích ngăn tái sinh bùn:
Wt t ttt R Q =30.61521.25=2738.25
3m
- Tổng thể tích bể aerotank:
3W W +W 4868 2738.25 7606.25a t m
Đối với aerotank có ngăn tái sinh bùn số lƣợng đơn nguyên không nhỏ hơn 2,
trạm có công suất < 50000 3m /ngđ thì số đơn nguyên trong khoảng 4-6 (điều 7.137
TCXDVN 51-2008) chọn 4,vậy ta chọn 4 bể aerotank .
Ta có tỉ lệ W / W 36%t nên ta chọn 3 hành lang(điều 7.130 TCXDVN51-2008)
trong đó 2 hành lang làm nhiệm vụ oxy hóa và 1 hành lang làm nhiệm vụ tái sinh bùn.
-Chọn chiều sâu công tác của bể H=3m(quy phạm H=3-6)
-Dung tích của bể 2
W 7606.25
2535.42
3
F m
H
-Với tỉ số giữa chiều rộng và chiều sâu làm việc H:B của mỗi hành lang từ 1:1
đến 1:2 nên ta chọn chiều rộng của mỗi hành lang là 3m.
Chiều rộng của một bể: B=43=12m
Chiều rộng tổng cộng: B=123=36m
Tổng chiều dài của các hành lang:
2535.42
845.14
3
F
L m
b
Chiều dài của bể aerotank:
845.14
70.43
4 3 4 3
L
l m
Thực tế còn có lƣợng bùn hồi lƣu từ bể nén bùn bể mêtan bể aerotank và sân phơi
bùn nên lƣu lƣợng vào bể aerotank sẽ lớn hơn tính toán do đó khi tính toán kích thƣớc
bể lớn hơn để đảm bảo đủ chứa lƣợng nƣớc hồi lƣu
Đồ án tốt nghiệp Trang 45 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
-Kích thƣớc bể: BHL= 12370.43=2535m 2
Chọn chiều cao bảo vệ h=1m để tránh hiện tƣợng nƣớc đầy tạo bọt nổi bong bóng
khi sục khí. Chiều cao xây dựng bể:
xdH =H+1=3+1=4m
-Chọn chiều dài của ngăn tái sinh bùn L=70.43m, B=12m chiều cao lớp bùn trong
ngăn tái sinh bùn:
W 2738.25
1.62
2 2 70.43 12
th m
LB
Chọn chiều cao dự trữ của bể h=1m
3. Tính toán thiết bị khuếch tán khí:
-Lƣu lƣợng không khí đơn vị tính bằng 3m để lam sạch 3m nƣớc thải
1 2 1 2
( )
( )
a t
p
z L L
D
K K n n C C
Trong đó:
Đối với bể aerotank XLSH không hoàn toàn thì z=0.9
1K tra bảng 7-26 TCXDVN 51-2008 ta chọn 1K =2 ứng với f/F=0.5
2K hệ số phụ thuộc vào độ sâu đặt thết bị phân phối khí, H=4m nên
2K =2.52(bảng 7-27 TCXDVN 51-08)
1n hệ số xét tới ảnh hƣởng của nhiệt độ nƣớc thải
1 1 0.02( 20)tbn T =1+0.02(30-20)=1.24
2n =0.77 (bảng 7-28 TCXDVN51-08)
3
(10.3 ) 37.2(10.3 )
2 2 42.62
10.3 10.3
T
p
h
C
C
mg/l
Tra bảng 3-33 /217 sách XLNT đô thị và công nghiệp – LÂM MINH TRIẾT ở
nhiệt độ t= 030 C ,P=760 mmhg thì TC =37.2mg/l
C nồng độ trung bình của oxy trong bể aerotank =2 mg/l
0.9 (160 29.24)
0.6
2 2.52 1.24 0.77 (42.62 2)
D
Đồ án tốt nghiệp Trang 46 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
- Xác định cƣờng độ sục khí:
3 2
0.6 3
0.9( / )
2
DH
J m m h
t
J=0.9< minJ =3.5 phải tăng thêm lƣu lƣợng khí để đạt trị số minJ
min
3.5 2
2.3
3
J t
D
H
Vậy lƣu lƣợng không khí cần cung cấp cho bể aerotank là:
3aQ D q =2.32434.05=5598 m3/h=1.56 m3/s
Ta chọn thiết bị phân tán không khí là tấm xốp có kích thƣớc 30030040, lƣu
lƣợng riêng của không khí đi qua tấm xốp d=100 l/ph (quy phạm d=80-120)
-Số lƣợng tấm xốp phân tán không khí cần thiết:
1000 5598 1000
933
60 60 100
AQN
d
tấm
Ta có 4 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên 3 hành lang. số lƣợng tấm xốp mỗi hành
lang: 933/12=78 tấm
Các tấm xốp xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có số tấm xốp: 78/2=39tấm
Chiều dài của mỗi ngăn L=70.43 m, nên các tấm đặt cách nhau một khoảng
70.43/12=5.87 m
-Đƣờng kính ống cấp khí cho bể aerotank:
4 4 1.56
0.446
3.14 10
AQD
v
m=450 mm
-Đƣờng kính ống cấp khí cho ngăn tai sinh bùn:
4 4 0.39
0.223
3.14 10
tQD
v
m= 250 mm
Lƣu lƣợng không khí cung cấp cho ngăn tái sinh bùn bằng 25% lƣợng khí cấp cho
bể aerotank nên:
tQ =25%1.56=0.39
-Đƣờng kính ống chính dẫn khí:
Đồ án tốt nghiệp Trang 47 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
4 4 1.95
0.5
3.14 10
CQD
v
m=500 mm
Với 31.56 0.39 1.95 /cQ m s
2.5.7 Bể lắng ngang II:
Bể lắng II có nhiệm vụ lắng hỗn hợp nƣớc – bùn từ bể aeroten dẫn đến. Chọn bể
lắng II là bể lắng ngang.
- Chọn thời gian lắng t = 2 h
- Chọn vận tốc nƣớc chảy trong bể v = 5 mm/s = 0,005 m/s(qui phạm v ≤ 5 m/s)
- Lƣu lƣợng bùn hồi lƣu:
max. 1521.25 0.6 912.75hl hQ Q m
3
-Thể tích của bể lắng II đƣợc tính theo công thức:
W = (Qmax.h + Qhl) t = (1521.25 + 912.75)2 = 4868 m
3
.
-Tiết diện ƣớt của bể:
max.
max
(1521.25 912.75) 1000
135.22
5 3600
h hlQ QA
v
m
2
.
- Chiều rộng bể :
B =
A 135.22
H 3
= 45 m
H : chiều cao công tác của bể H = 3m
- Chọn số đơn nguyên n = 7
- Chiều rộng 1 dơn nguyên: b =
45
7
B
n
= 6.4 m
- Tỉ lệ giữa chiều và chiều sâu của bể
H
L
= 8 ÷ 12, chọn
H
L
= 12
=> L = 12 x H = 12x3= 36
- Kiểm tra vận tốc :
Đồ án tốt nghiệp Trang 48 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
Tiết diện ngang A = B x H = 45 x 3= 135 m
=> v =
' 2434
135 3600
Q
A
= 0,005 m/s ( phù hợp)
- Thể tích vùng chứa bùn :
Wb =
np
tQbB tb
.10).100(
.100.).(
6
0
B0 : lƣợng bùn hoạt tính dƣ ( trƣớc khi lắng )
B0 = 0.8B+ 0.3La= 0.8116+ 0.3160= 141 mg/l
b : lƣợng chất lơ lửng trong nƣớc ra khỏi bể lắng, b = 12 mg/l
Qtb: lƣu lƣợng trung bình giờ của nƣớc thải Qtb = 1083.33 m
3
/h
t : thời gian giữa 2 lần xả cặn, t = 2 h
p : độ ẩm của cặn lắng ; p = 99%
n : số bể lắng, n = 7
=> Wb = 6
(141 12) 1083.33 100 2
(100 99) 10 7
= 4 m
3
- Chiều cao hố thu cặn:
H1=
bBFF
Wc
21
13
F1: Diện tích đáy hố thu cặn, F1 = 0.50.5 =0.25 m
2
F2: Diện tích miệng hố thu cặn, F2 =6.4 6.4 = 40.96 m
2
H1=
3 4
0.25 40.96 6.4 0.5
= 0.27m
-Bể lắng đƣợc xây dựng có độ dốc 0.01 về phía hố thu cặn, chiều cao từ mép trên
hố thu cặn đến lớp nƣớc trung hoà là:
H2=(L-B)0.01=( 36-6.4) 0.01= 0.296 m
- Chiều cao xây dựng bể:
HXD = Hbv + H + Hth + H1+H2
Hbv: chiều cao bảo vệ Hbv = 0.4 m
H: chiều cao công tác của bể H = 3 (m)
Đồ án tốt nghiệp Trang 49 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
Hth: chiều cao lớp nƣớc trung hoà của bể Hth =0.5 (m).
Vậy HXD= 0.4 +3+0.5 + 0.27 +0.296 = 4.5 m
-Hàm lƣợng chất lơ lửng trôi theo nƣớc ra khỏi bể lắng ngang II đƣợc tính theo
công thức:
1
1
(100 ) 116(100 41)
68.44 /
100 100
hhC EC mg l
Trong đó:
hhC =116 mg/l nồng độ chất lơ lửng vào bể lắng đứng
1E hiệu suất lắng lấy theo bảng 3-27 (XLNT đô thị và công nghiệp-Lâm
Minh Triết) với hhC =116 mg/l và tốc độ lắng của hạt lơ lửng
3
0.56 /
3.6 1.5
U mm s
nên 1E =41%
2.5.8 Bể nén bùn đứng:
Bùn từ bể lắng II một phần tuần hoàn lại bể Aeroten, phần còn lại đƣợc đƣa sang
bể nén bùn đứng gọi là bùn dƣ thƣờng có độ ẩm 99%. Mục đích của bể nén bùn là
giảm độ ẩm và dung tích của hỗn hợp cặn và bùn.
Bể nén bùn đứng có cấu tạo giống với bể lắng đứng, có nhiệm vụ giảm độ ẩm và
thể tích bùn trƣớc khi đƣa sang bể mêtan.
1. Tính toán lượng bùn dư dẫn đến bể nén bùn:
-Độ tăng sinh khối bùn Pr(mg/l) trong Aeroten:
Pr = 0,8C1 + 0,3La
Trong đó
C1: lƣợng chất lơ lửng trong nƣớc thải đƣa vào Aeroten, C1 = 116(mg/l)
La: lƣợng chất hữu cơ BOD20 trong nƣớc thải đƣa vào Aeroten, La=160mg/l.
Pr = 0.8116+ 0.3160 =141(mg/l)
- Lƣợng tăng bùn hoạt tính dƣ lớn nhất:
Prmax= PrK
Đồ án tốt nghiệp Trang 50 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
K: Hệ số bùn tăng trƣởng không điều hoà tháng K = 1.3.( ghi chú 7.134-
TCXDVN 51-08 )
Prmax= 1411.3 = 183.3 (mg/l)
- Lƣợng bùn hoạt tính dƣ lớn nhất giờ đƣợc tính theo công thức:
max
max
Pr 183.3 25853
19.75
24 24 10000
Q
q
C
(m
3
/h)
Q: Lƣu lƣợng trung bình ngày đêm của hỗn hợp nƣớc thải, Q = 25853 m3/ngđ
C: Nồng độ bùn hoạt tính dƣ phụ thuộc vào đặc tính của bùn, C = 10.000mg/l.
2. Tính toán kích thước bể nén bùn (kiểu lắng đứng)
- Chiều cao phần lắng của bể nén bùn đứng:
hl = v1 t3600 = 0.06113600 = 2376mm=2.376m
Trong đó:
v1 - Tốc độ chảy của chất lỏng ở vùng lắng trong bể nén bùn kiểu lắng đứng,
theo ( bảng 7.29-TCXDVN 51-08 ) không lớn hơn 0,1mm/s. chọn v=0.06mm/s
t - Thời gian lắng bùn lấy theo ( bảng 7.29 TCXDVN 51-08 ), t = 10 12, chọn t =
11h.
- Dung tích của bể nén
ax 1
2
100 19.75 100 99 12
118.5
100 100 98 1
mq p t
W
p n
(m
3
)
Trong đó:
P1 - Độ ẩm của hỗn hợp cặn tƣơi và bùn dƣ trƣớc khi vào bể nén, p1= 99%.
P2 - Độ ẩm của hỗn hợp sau khi ra khỏi bể nén bùn đứng, p2= 98%, theo bảng
7.29-TCXDVN 51-08
t - Thời gian nén, t = 12h.
n - Số bể nén làm việc đồng thời, n = 1
- Diện tích hữu ích của bể nén bùn đứng:
1
1
118.5
49.87
2.376
W
F
h
(m
2
)
- Diện tích ống trung tâm của bể nén bùn đứng:
Đồ án tốt nghiệp Trang 51 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
2
2
19.75 1000
0.196
28 3600
q
F
v
(m
2
)
Với v2: Vận tốc chuyển động của bùn trong ống trung tâm, v2 = 28 30mm/s,
chọn v2 = 28 mm/s
- Diện tích tổng cộng của bể nén bùn đứng:
F = F1 + F2 = 49.87+ 0.196 =50 (m
2
)
- Đƣờng kính bể nén bùn:
4 4 50
8
3.14
F
D
(m)
- Đƣờng kính ống trung tâm:
2
4 4 0.196
0.5
3.14
F
d
(m)
Đƣờng kính phần loe lấy bằng 1.5 đƣờng kính của ống trung tâm:
d1 = 1.5d = 1.50.5 = 0.75 (m)
- Đƣờng kính tấm chắn: dch= 1.3d1 = 1.30.75 = 0.975m.
- Chiều cao phần hình nón:
2
8 0.5
50 50 4.47
2 2
D d
h tg tg
(m)
Với góc nghiêng 50o(điều 7.60 TCXDVN 51-08 ), đƣờng kính bể D = 8m đƣờng
kính đáy bể dn =0.5m
- Chiều cao phần bùn hoạt tính đã nén:
h = h2 – h0 – hth = 4.47 – 0.3 – 0.3= 3.87 (m)
Trong đó:
h0: Khoảng cách từ đáy ống loe đến tấm chắn, h0 = 0.250.5m, lấy h0= 0.3m
hth: Chiều cao lớp trung hoà, hth= 0.3m.
- Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn:
H = h1+h2+h3= 2.376+4.47+0.3= 7.146(m)
Trong đó:
h3: Khoảng cách mặt nƣớc trong bể nén bùn đến thành bể, h3 = 0.3m
Đồ án tốt nghiệp Trang 52 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
6
5
4
3
2
1
- Lƣợng nƣớc dƣ ra đƣợc tính nhƣ sau:
1 2
2
99 98
19.75 9.875
100 100 98
r
p p
q q
p
(m
3
/h)
- Lƣợng bùn đƣa qua bể mêtan:
qb= 19.75-9.875=9.875 (m
3
/h)=237(m
3/ngđ)
Đƣờng kính ống dẫn cặn tƣơi, bùn dƣ, ống xả cặn đƣợc quy định không nhỏ
hơn 200mm, mặc khác do lƣu lƣợng bé nên ta chọn đƣờng kính các đƣờng ống này là
200mm. Kích thƣớc máng thu nƣớc đƣợc lấy theo cấu tạo BxH = 0,2x0,2m.
2.5.9 Bể mêtan:
Trên các trạm xử lý thƣờng có khối lƣợng cặn lắng tƣơng đối lớn từ song chắn
rác, bể lắng lần 1, bể lắng lần 2, Cặn lắng trong bể lắng I gọi là cặn tƣơi, ở bể lắng II
là bùn hoạt tính. Bùn hoạt tính một phần quay lại bể aeroten phần còn lại qua bể nén bùn
để giảm thể tích và độ ẩm trƣớc khi chuyển đến công trình xử lý cặn.
Cặn tƣơi khó bảo quản, có mùi khó chịu, nguy hiểm về phƣơng diện vệ sinh và có
chứa nhiều giun sán, do đó hạn chế việc sử dụng nó. Song nếu chúng đƣợc xử lý trong
các bể phân huỷ thì sẽ làm mất mùi, dễ làm khô, đảm bảo vệ sinh và bảo tồn đƣợc các
thành phần phân bón.
Ghi chú:
1.Ông dẫn hỗn hợp bùn
và cặn tƣơi vào bể
2.Ống trung tâm
3.Tấm hắt
4.Máng vòng thu nƣớc
5.Ống dẫn nƣớc ra
6.Ống xả cặn
Cấu tạo bể nén bùn đứng
Đồ án tốt nghiệp Trang 53 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
Bùn hoạt tính thƣờng ở dạng huyền phù chứa keo bông vô định hình, gồm các vi sinh
vật hiếu khí có cấu tạo đơn giản và những phần chất hữu cơ nhiễm bẩn trong nƣớc thải.
Nói chung, cặn tƣơi cũng nhƣ bùn hoạt tính đều dễ phân huỷ thối rữa. Phân huỷ
cặn lắng thực hiện trong hai điều kiện.: kỵ khí ( phân huỷ kị khí hay còn gọi là lên
men) và hiếu khí (ổn định tiếp xúc). Hiện nay, để xử lý cặn trong điều kiện kỵ khí sử
dụng chủ yếu ba loại công trình: bể tự hoại, bể lắng hai vỏ, bể mêtan tuỳ thuộc vào
công suất và những điều kiện khác để sử dụng một trong ba loại công trình này. Trong
trƣờng hợp này, do công suất lớn, lƣợng cặn mỗi ngày đến vài chục khối nên ta sử
dụng bể mêtan. bể mêtan là kết quả của quá trính phát triển các công trình xử lý cặn.
Đó là công trình thƣờng có mặt bằng là hình tròn hay hình chữ nhật, đáy hình nón hay
hình chóp đa giác và có nắp đậy kín, ở trên cùng của nắp đậy làm chóp mũ để thu hơi
khí.
Sự phân huỷ kỵ khí trong bể mêtan rất phức tạp, có thể phân biệt hai giai đoạn
sau:
- Giai đoạn thứ nhất, đặc trƣng cho sự tạo thành một số lƣợng lớn các axit dấm,
béo, hydro. Ngoài ra còn có các axit cacbonic, rƣợu, cồn, độ pH < 7.Giai đoạn này
gọi là lên men axit, trong giai đoạn này khối lƣợng của cặn giảm ít và có mùi khó chịu.
- Giai đoạn thứ hai, đặc trƣng cho sự phá vỡ các thành phần tạo ra ở giai đoạn thứ
nhất và tạo ra khí CO2, mêtan, H2 , pH = 7 8 vì vậy giai đoạn này đƣợc gọi là lên
men kiềm.
Tính toán bể metan với những nội dung sau:
a. Xác định lƣợng cặn dẫn đến bể mêtan:
Lƣợng cặn tƣơi từ bể lắng đợt I:
10001000)95100(
kEQC
W LLc
Trong đó:
CLL: Hàm lƣợng chất lơ lửng của nƣớc thải dẫn đến bể lắng đợt I,
CLL=387mg/l
Đồ án tốt nghiệp Trang 54 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
Q: Lƣu lƣợng nƣớc thải ngày đêm
E: Hiệu suất xử lý của bể lắng I
k: Hệ số tính đến khả năng tăng lƣợng cặn do có cỡ hạt lơ lửng lớn,
k=1.11.2; chọn k=1.1
P: Độ ẩm của cặn tƣơi, P=95%.
387 25853 65 1.1
142.07
(100 95) 1000 1000
cW
(m
3/ngđ)
Lƣợng cặn tổng cộng đến bể mêtan:
W=Wc+qb=142.07+237=379(m
3/ngđ).
Độ ẩm trung bình của hỗn nợp cặn:
7.1 7.11
100 1 100 1 96.3
379
k k
hh
C B
P
W
%
Trong đó:
Ck: Lƣợng chất khô trong cặn tƣơi với độ ẩm P=95%
(100 ) 142.07 (100 95)
7.1
100 100
C
k
W P
C
(m
3/ngđ)
Bk: Lƣợng chất khô trong bùn hoạt tính dƣ với độ ẩm 97%.
(100 ) 237 (100 97)
7.11
100 100
b
k
q p
B
(m
3/ngđ).
b. Tính toán bể mêtan:
Dung tích bể mêtan xác định theo công thức:
100 379 100
3679.6
10.3
m
M
W
D
(m
3
)
Trong đó:
M: lƣợng cặn tổng cộng dẫn vào bể mêtan, M=W= 379 m3/ngđ
D: liều lƣợng cặn ngày đêm dẫn vào bể mêtan, phụ thuộc vào chế độ lên men
và độ ẩm của cặn lấy theo bảng 7-32 TXDVN 51-2008. D = 10.3
Chọn 2 bể mêtan
Kích thƣớc bể mêtan lấy nhƣ sau:
Đồ án tốt nghiệp Trang 55 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
D=10m; h1=1.4m; H=5m; h2=1.7m
* Tính lƣợng khí đốt
Trong quá trình xử lý sinh học ở bể mêtan có sản sinh một lƣợng khí đốt chủ yếu
là khí CH4, và một ít khí CO2. Lƣợng khí đốt này đƣợc xác định theo công thức:
G=
44 0.4 11
0.396
100 100 100
Y a nD
(m
3
/kg)
Trong đó:
+ Y - lƣợng khí đốt thu đƣợc, m3/kg chất không tro.
+ n - Hệ số phụ thuộc vào độ ẩm của cặn và chế độ lên men. Với chế độ lên
men ấm, độ ẩm hỗn hợp cặn 97%, theo bảng 7-33 TCXDVN 51-08, n = 0.4
+ D - Liều lƣợng cặn ngày đêm dẫn vào bể mêtan, lấy theo bảng 7-32
TCXDVN 51-08, chế độ lên men ấm, độ ẩm của hỗn hợp cặn là 97%, theo đó D = 11
+ a - Khả năng lên men tối đa của chất không tro trong hỗn hợp cặn dẫn vào
bể mêtan, %. Giá trị a đƣợc lấy theo mục7.191 TCXDVN 51-2008,a = 44 %
2.5.10 Sân phơi bùn :
Lƣợng cặn tổng cộng dẫn đến sân phơi bùn bao gồm cặn từ bể meetan và cặn từ
bể khử trùng
Ghi chú:
1 - Ống dẫn hỗn hợp cặn
2 - Ống xả cặn đã lên men
3 - Ống dẫn khí đốt
1
2
3
Hình 3.6. Bể mêtan
Đồ án tốt nghiệp Trang 56 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
6
12
3
4
5
W W W 379 14 393tc kt m
3/ngđ
Trong đó:
0.03 466600
W 14
1000 1000
ll
kt
a N
m
3/ngđ
Trong đó a lấy theo điều 7.201 TCXDVN 51-2008 đối với xử lý sinh học ở bể
aeroten thì a=0.03l/ngngđ
Diện tích hữu ích của sân phơi bùn:
2
0
W 365 393 365
23907.5
2 3
tcF m
q n
Sân phơi bùn đƣợc chia thành nhiều ô, chọn kích thƣớc mỗi ô 48x60m=2880m. số
ô là:
23907.5
8
2880
n ô
Lƣợng bùn phơi từ độ ẩm 96% đến độ ẩm 75% trong một năm sẽ là:
1
2
100 100 96
W W 365 393 365 22951
100 100 75
p tc
P
P
m
3
Ghi chú:
1- Ống dẫn cặn đã lên men;
2 – Mƣơng dẫn cặn;
3 – Máng xả bùn xuống các ô;
4- Ống rút nƣớc tập trung;
5- Ống dẫn nƣớc ra khỏi sân
6- Mái che.
Hình 3.7. Sân phơi bùn
2.5.11 Tính khử trùng nƣớc thải:
a/Khử trùng nƣớc thải bằng Clo:
Đồ án tốt nghiệp Trang 57 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
Trạm khử trùng có tác dụng khử trùng triệt để các vi khuẩn gây bệnh mà chúng ta
chƣa thể xử lý đƣợc trong các công trình xử lý cơ học, sinh học trƣớc khi xả ra biển.
Để khử trùng nƣớc thải, ta dùng phƣơng pháp Clorua hoá bằng Clo hơi.
Việc tính toán trạm khử trùng theo TCXDVN 51-2008.
Quá trình phản ứng giữa Clo và nƣớc thải xảy ra nhƣ sau:
Cl2 + H2O HCl + HOCl
HOCl HCl + O
HOCl H+ + OCl-
Lƣợng Clo hoạt tính cần thiết để khử trùng đƣợc tính theo công thức:
1000
a q
y
Trong đó:
Q: lƣu lƣợng tính toán của nƣớc thải m3/h
a: liều lƣợng Clo hoạt tính a = 5 g/m3. Theo điều 7.198-TCXDVN 51-2008
Ƣng với từng lƣu lƣợng đặc trƣng ta có lƣợng Clo hoạt tính cần thiết nhƣ sau:
maxmax
1521.25 5
7.6
1000 1000
a q
y
(kg/h).
1083.33 5
5.4
1000 1000
tb
tb
a q
y
(kg/h).
minmin
433.54 5
2.2
1000 1000
a q
y
(kg/h).
Để định lƣợng Clo, xáo trộn Clo hơi với nƣớc công tác, điều chế Clo nƣớc ta
dùng Cloratơ chân không.
Clo nƣớc để chuyển thành Clo hơi và dẫn đến Cloratơ. Trong trạm khử trùng ta
dùng các thùng chứa Clo có dung tích 312 lít và chứa 500 kg Clo .
Đồ án tốt nghiệp Trang 58 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
- Đƣờng kính thùng chứa là D = 640mm.
- Chiều dài thùng L = 1800mm.
Diện tích mặt bên của thùng chứa:
S = ( ) 0.8D L 3.14 x 0.64 x 0.8 x 1.8 = 2,9m
2
Chọn một thùng chứa công tác và một dự phòng.
+ Số thùng chứa Clo cần thiết dự trữ cho nhu cầu Clo trong một tháng sẽ là:
24 30 5.4 24 30
7.8
500 500
tbyN
(thùng).
+ Lƣu lƣợng nƣớc Clo lớn nhất đƣợc tính theo công thức:
maxmax
100 5 1521.25 100
5.07
1000 1000 0.15 1000 1000
ha Q
q
b
m
2
/h.
Trong đó:
b: Nồng độ Clo hoạt tính trong nƣớc, phụ thuộc vào nhiệt độ, b = 0,15%.
+ Lƣợng nƣớc tổng cộng cần cho nhu cầu của trạm Clorator đƣợc tính theo công
thức:
1000
1000max qyQ
(m
3
/h).
Trong đó:
: độ hoà tan Clo trong nƣớc (phụ thuộc vào nhiệt độ nƣớc thải), với nhiệt độ
nƣớc thải t = 150C ta có v1= 0.46 (l/g).
q: lƣu lƣợng nƣớc cần thiết để bốc hơi Clo, sơ bộ lấy v2 = 250 (l/kg).
Đồ án tốt nghiệp Trang 59 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
7.6 1000 0.46 250
5.4
1000
Q
(m
3
/h).
Nƣớc Clo đƣợc dẫn ra máng trộn bằng ống cao su mềm nhiều lớp, đƣờng kính
ống 70mm với tốc độ 1.5 m/s.
b. Máng trộn
Nhiệm vụ của máng trộn là xáo trộn đều nƣớc thải và Clo. Kích thƣớc của máng
trộn phụ thuộc vào lƣu lƣợng nƣớc thải chảy qua máng trộn.
Với qmax.s = 423(l/s), chọn kích thƣớc cơ bản của máng trộn Parsal theo bảng 3 –
37 – Trang 230 - Xử lý nƣớc thải đô thị và công nghiệp – Lâm Minh Triết.
qmax.s (l/s) B(cm) L1(cm) L2(cm) L3(cm) A(cm) W(cm) C1(cm) C2(cm) b(cm)
169 30 135 60 90 80 60 100 100 7.5
Chiều cao lớp nƣớc trong máng trộn (tính đến dòng nƣớc bắt đầu chảy xong):
max.
1.522
423
0.6( )
23.65 23.65 0.3
0.6 0.46
n sqH m
B
H m H m
Với B - chiều ngang phần thu hẹp của máng trộn (m)
n - chỉ số mũ lấy phụ thuộc vào giá trị B, lấy theo bảng 3 – 38 – trang 231 -
Xử lý nƣớc thải đô thị và công nghiệp – Lâm Minh Triết, n =1.522
Máng trộn Parsal làm việc theo nguyên tắc co hẹp dòng chảy. Máng gồm các
phần chính:
- Phần thu hẹp
- Phần giữa (họng)
- Phần mở rộng
Phần giữa (họng), các tƣờng bên của máng trộn Parsal phải đảm bảo thẳng đứng
và tuyệt đối song song.
Đồ án tốt nghiệp Trang 60 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
c.Tính toán bể lắng ngang tiếp xúc
Bể tiếp xúc đƣợc thiết kế giống nhƣ bể lắng nhƣng không có thiết bị gom bùn
nhằm để thực hiện quá trình tiếp xúc giữa Clo và nƣớc thải để loại bỏ vi trùng trong
nƣớc thải trƣớc khi thải ra nơi tiếp nhận.
Chọn bể lắng ngang tiếp xúc, thời gian tiếp xúc giữa Clo và nƣớc thải là 30 phút
kể cả thời gian tiếp xúc ở mƣơng dẫn nƣớc từ bể lắng tiếp xúc ra biển.
Thời gian tiếp xúc riêng trong bể tiếp xúc:
180
30 30 24
60 0.5 60
l
t
v
(phút)
v - vận tốc dòng chảy trong máng dẫn, v = 0.5 (m/s).
l - chiều dài mƣơng dẫn từ bể tiếp xúc ra đến sông. l = 180m.
Thể tích hữu ích của bể tiếp xúc:
hw
b
A-A
A A
Đồ án tốt nghiệp Trang 61 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
W = qmax.h x t =
3241521.25 608.5( )
60
m
Chọn chiều cao công tác của bể tiếp xúc H = 3 m quy phạm từ 1.5 – 3.0 m.
Diện tích bể: 2
W 608.5
203( )
H 3
F m
Chọn diện tích mỗi ngăn trên mặt bằng : B x L = 3m x 24m
Vậy số ngăn của bể :
203
3
3 24
F
n
B L
ngăn
Chọn chiều rộng của bể B = 3m
2.5.12 Công trình xả nƣớc thải sau khi xử lý vào biển loại B
Nhiệm vụ chính của công trình xả nƣớc thải ra biển là làm sao để khả năng xáo
trộn pha loãng giữa nƣớc thải sau xử lí và nƣớc biển là cao nhất.Có 2 phƣơng án xả
nƣớc là xả ngay cạnh bờ biển hoặc xả xa bờ.
Trƣớc khi xả vào nguồn, nƣớc thải sau khi bể tiếp xúc qua giếng kiểm tra đặt
ngay cạnh bờ, sau đó theo đƣờng ống xả trực tiếp vào nguồn qua họng xả. Chọn
phƣơng án xả nƣớc thải gần bờ (tiết kiệm đƣợc kinh phí, quản lý thi công thuận tiện)
Đồ án tốt nghiệp Trang 62 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
2.6 Mặt bằng và cao trình trạm xử lý:
2.6.1 Quy hoạch mặt bằng:
Việc quy hoạch mặt bằng đƣợc thực hiện sao cho đạt đƣợc các chỉ tiêu về quy
hoạch mặt bằng. Các công trình chính đƣợc ƣu tiên xây dựng sao cho thuận tiện nhất,
các công trình phụ và công trình phục vụ đƣợc bố trí trên diện tích đất còn lại sao cho
hợp lý.
* Công trình chính: Công trình chính đƣợc ƣu tiên bố trí trên khu đất. Bao gồm:
ngăn tiếp nhận nƣớc thải, song chắn rác, bể lắng cát, bể lắng đứng đợt I, bể aeroten, bể
lắng đứng đợt II, bể nén bùn, bể mê tan, bể tiếp xúc, sân phơi bùn và sân phơi cát.
* Công trình phụ và phụ trợ bao gồm:
Nhà điều hành, đƣờng bao quanh và đƣờng nội bộ (rộng 8 m), trạm sửa chữa,
tram điện, trạm bơm, trạm khí nén, nhà thu khí và xử lý khí gas và các nhà khác đƣơc
thể hiện trên mặt bằng. Chọn diện tích các công trình phụ:
- Phòng thí nghiệm F = 10 x 6 = 60 m2
- Nhà điều hành: F = 30 x 12 = 300m2
- Phòng bảo vệ: F = 4 x 3 = 12m2
- Nhà xe: F = 9 x 3 = 27m
2
- Trạm biến thế: F = 3 x 3 = 20m2
- Xƣởng sửa chữa: F = 10 x 6 = 60m2
- Trạm cấp khí nén: F = 10 x 6 = 60m2
- Trạm Clo F = 10 x 6 = 60m2
- Nhà kho F = 10 x 6 = 60m
2
- Trạm thu khí F = 15 x 5 = 75m2
2.6.2 Cao trình trạm xử lý:
a. Cao trình trạm xử lý theo nƣớc:
Mặt cắt theo nƣớc đƣợc tính bắt đầu từ ngăn tiếp nhận nƣớc thải qua các công
trình và thải ra biển. Tốn thất áp lực qua các công trình sơ bộ có thể lấy nhƣ sau:
- Song chắn rác 0.1 m
Đồ án tốt nghiệp Trang 63 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
- Bể lắng cát 0.1 m
- Bể điều hòa 0.2 m
-Bể làm thoáng sơ bộ 0.15m
- Bể lắng ngang I 0.2 m
- Bể aeroten 0.2 m
- Bể lắng ngang đợt II 0.2 m
- Máng trộn 0.3 m
- Bể tiếp xúc 0.1 m
Cao trình trạm xử lý theo nƣớc
- Cốt mặt đất: 0,0 m
- Mực nƣớc ngầm vào mùa mƣa: 4 m
- Mƣơng dẫn nƣớc ra nguồn tiếp nhận: 0.5 m
Cao trình bể lắng ngang tiếp xúc:
+ Cao trình đáy bể: - 2m.
+ Cao trình của mặt nƣớc trong cuối bể: 0.6+0.1 = 0.7m
+ Cao trình của mực nƣớc ở đầu bể : 0.7+0.7=0.8 m
+ Cao trình của máng thu nƣớc cuối bể : 0.5+0.1 =0.6 m
+ Cao trình của máng thu nƣớc đầu bể : 0.8+0.1=0.9 m
Cao trình mƣơng dẫn:
+ Cao trình nƣớc trong mƣơng: 0.9+0.05=0.95 m
+ Cao trình mặt mƣơng dẫn: 0.95+0.2=1.15 m
+ Cao trình đáy mƣơng dẫn: 1.15-0.6=0.55 m
Cao trình máng trộn:
+ Cao trình nƣớc trong máng trộn: 0.95+0.1=1.05 m
+ Cao trình mặt của máng trộn: 1.05+0.25=1.3 m
+ Cao trình đáy máng trộn: 1.3-0.7=0.6 m
Cao trình của mƣơng dẫn:
+ Cao trình nƣớc trong mƣơng: 1.05+0.05=1.1 m
Đồ án tốt nghiệp Trang 64 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
+ Cao trình mặt mƣơng dẫn: 1.1+0.2=1.3 m
+ Cao trình đáy mƣơng dẫn: 1.3-0.6=0.7 m
Cao trình máng phân phối nƣớc:
+ Cao trình nƣớc trong máng: 1.1+0.05=1.15 m
Cao trình của bể lắng ngang II:
+ Cao trình mực nƣớc cuối bể: 1.15+0.1=1.25 m.
+ Cao trình mực nƣớc đầu bể: 1.25+0.2=1.45 m.
+ Cao trình mặt bể: 1.45+0.2=1.65 m
+ Cao trình đáy bể: 1.65-0.4=-1.25 m
Cao trình hố phân phối nƣớc :
+ Cao trình nƣớc hố: 1.45+0.1=1.55 m
Cao trình mƣơng dẫn:
+ Cao trình nƣớc trong mƣơng: 1.55+0.05=1.6 m
+ Cao trình mặt mƣơng dẫn: 1.55+0.2=1.75 m
+ Cao trình đáy mƣơng dẫn: 1.75-0.6=1.15 m
Cao trình bể Aeroten:
+ Cao trình máng thu nƣớc cuối bể : 1.6+0.05=1.65 m
+ Cao trình mực nƣớc trong kênh phân phối nƣớc ra: 1.65+0.1=1.75 m
+ Cao trình mặt nƣớc cuối bể: 1.75+0.1=1.85 m
+ Cao trình mặt nƣớc đầu bể: 1.85+0.2=2.05 m
+ Cao trình trong máng phân phối nƣớc vào: 2.05+0.1=2.15 m
+ Cao trình mặt bể: 2.1+0.2=2.3 m
+ Cao trình đáy bể: 2.3-4=1.7 m
Cao trình mƣơng dẫn nƣớc:
+ Cao trình nƣớc trong mƣơng: 2.15+0.05=2.2 m
+ Cao trình mặt mƣơng dẫn: 2.2+0.2=2.4 m
+ Cao trình đáy mƣơng dẫn: 2.4-0.6=1.8 m
Cao trình máng phân phối:
Đồ án tốt nghiệp Trang 65 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
+ Cao trình nƣớc ngăn: 2.2+0.05=2.25 m
Cao trình bể ngang I:
+ Cao trình mực nƣớc cuối bể: 2.25+0.1=2.35 m
+ Cao trình mực đầu trong bể: 2.35+0.2=2.55 m
+Cao trình mặt bể: 2.55+0.2=2.75 m
+Cao trình đáy bể: 2.75-3.25=-0.5 m
Cao trình hố phân phối nƣớc :
+ Cao trình nƣớc hố: 2.55+0.1=2.65 m
Cao trình mƣơng dẫn:
+ Cao trình nƣớc trong mƣơng: 2.65+0.05=2.7 m
+ Cao trình mặt nƣớc của mƣơng: 2.7+0.2=2.9 m
+ Cao trình đáy nƣớc của mƣơng: 2.9-0.6=2.3 m
Cao trình bể làm thoáng:
+ Cao trình nƣớc trong bể: 2.7+0.05=2.75 m
+ Cao trình mặt nƣớc trong bể:2.75+0.1=2.85 m
+ Cao trình mặt nƣớc trong bể:2.85-0.4=2.45 m
Cao trình của máng phân phối:
+ Cao trình nƣớc trong máng: 2.85+0.1=2.95 m
Cao trình của bể lắng cát:
+ Cao trình mực nƣớc trong bể : 2.95+0.1=3.05 m
+ Cao trình măt bể: 3.05+0.2=3.25 m
+ Cao trình đáy bể: 3.25-1.75=2.5 m
Cao trình của máng phân phối:
+ Cao trình nƣớc trong mƣơng: 3.05+0.1=3.15 m
Cao trình của mƣơng dẫn:
+ Cao trình nƣớc trong mƣơng:3.15+0.05=3.2 m
+ Cao trình mặt nƣớc trong mƣơng:3.2+0.2=3.4 m
+ Cao trình đáy mƣơng:3.4-1=2.4 m
Đồ án tốt nghiệp Trang 66 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
Cao trình song chắn rác:
+ Cao trình mực nƣớc song chắn: 3.2+0.05=3.25 m
+ Cao trình mặt nƣớc song chắn rác: 3.25+0.2=3.45 m
+ Cao trình đáy song chắn rác:3.45-1.1=2.35 m
Cao trình mƣơng dẫn:
+ Cao trình nƣớc trong mƣơng: 3.25+0.05=3.3 m
+ Cao trình mặt nƣớc trong mƣơng: 3.3+0.2=3.5 m
+ Cao trình đáy mƣơng:3.5-0.9=2.6 m
Cao trình ngăn tiếp nhận:
+ Cao trình nƣớc trong ngăn tiếp nhận: 3.3+0.05=3.35 m
+ Cao trình mặt nƣớc nƣớc trong ngăn tiếp nhận:3.35+0.2=3.55 m
+ Cao trình đáy ngăn tiếp nhận:3.55-0.9=2.65 m
b. Cao trình trạm xử lý theo bùn
Cao trình theo bùn đƣợc cắt theo sơ đồ từ lắng II tới bể nén bùn sau đó tới bể
mê tan và sân phơi bùn. Chọn cốt mặt đất có cao trình 0,0 m. Tốn thất áp lực từ bể lắng
II tới ngăn tiếp nhận bùn (l = 50 m) có thể lấy bằng 1,2 m và từ ngăn tiếp nhận bùn tới
bể nén bùn bằng 0,3 m. Chuyển bùn qua các bể dùng bơm nên cao trình bùn đƣợc chọn
theo nguyên tắc bố trí các bể nửa chìm nửa nổi để chi phí đào đắp là ít nhất.
Đồ án tốt nghiệp Trang 67 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
Kết luận
Với nhiệm vụ thiết kế đƣợc giao “Thiết kế trạm xử lý nƣớc thải ở huyện Bình
Sơn-Quang Ngãi” em đã thực hiện:
Thiết kế, tính toán trạm xử lý nƣớc thải với tổng công suất 26000m3/ngđ. Công
nghệ xử lý gồm 3 quá trình chính: quá trình xử lý cơ học, hoá học, sinh học. Do đặc
thù nƣớc thải của huyện ta chọn công trình xử lý sinh học là bể aeroten có ngăn khôi
phục bùn.. Nƣớc thải sau khi xử lý đạt loại B TCVN 6986-2001, đạt tiêu chuẩn thải
vào nguồn tiếp nhận là biển Bình Đông.
Đồ án tốt nghiệp Trang 68 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
Tài liệu tham khảo
[1]. Xử lý nƣớc thải _ PGS-TS Hoàng Huệ _ Nhà xuất bản xây dựng.
[2]. Tính toán thiết kế các công trình _Lâm Minh Triết _ Nhà xuất bản Đại học
quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
[3]. TCXDVN 51-2008- thoát nƣớc- mạng lƣới và công trình bên ngoài.
[4]. Số liệu của phòng tài nguyên môi trƣờng huyện Bình Sơn- Quảng Ngãi.
[5].
[6].
[7].
[8]. www.google.com.vn
Đồ án tốt nghiệp Trang 69 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
Đồ án tốt nghiệp Trang 70 GVHD:Phạm Phú Song Toàn
SVTH: Lê Thị Nhƣ Vỹ Lớp: 08 MT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lethinhuvy_08mt_9894.pdf