PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa,
nền kinh tế đang phát triển rất mạnh mẽ. Cùng với các lĩnh vực khác, xây dựng cơ sở hạ
tầng được đặt lên hàng đầu để đáp ứng yêu cầu phát triển về kinh tế cũng như xã hội. Do
đó xây dựng cơ sở hạ tầng phải bền vững và độ an toàn cao.
Việt Nam là một nước mà địa lý nằm giáp ranh với bờ biển Thái Bình
Dương nên mật độ và cường độ của gió rất lớn gây ảnh hưởng lên các công trình ven
sông biển như bến cảng, bờ kè, giàn khoan, các công trình nhà cao tầng
Đối với việc sử dụng giải pháp móng cọc cho các công trình nhà cao tầng,
bến cảng, bờ kè thì vấn đề quan trọng là sức chịu tải của công trình, đặc biệt là vấn đề
chịu tải trọng ngang.
Đối với móng cọc chịu tải trọng ngang, các yếu tố quan trọng sau đây là ảnh
hưởng chính:
Sức kháng của đất nền xung quanh cọc;
Các đặc trưng của nền đất xung quanh cọc, nén của vật liệu cọc;
Chiều sâu ngàm của cọc trong đất;
Loại tải trọng tác dụng;
Liên kết đầu cọc.
Các tải trọng ngang thường gặp: do tăng hoặc giảm tốc độ xe; tải trọng gió; sóng;
dòng chảy; do tàu bè va chạm; do động đất; lở đất;
Có nhiều phương pháp tính tải trọng ngang của cọc như phương pháp dự báo của
Broms; Meyerhof; cọc chịu tải ngang theo TCVN 205:1998 Tuy nhiên, khi tính toán
mỗi phương pháp cho kết quả khác nhau. Do đó đề tài được chọn nhằm so sánh cách
tính của mỗi phương pháp để từ đó đề xuất phương pháp tính tối ưu và thông dụng, có
thể áp dụng vào thực tế thiết kế móng cọc.
2. Tổng quan lịch sử nghiên cứu của đề tài:
Vấn đề sức chịu tải trọng ngang của cọc đã được các nhà khoa học trên thế giới
cũng như ở Việt Nam nghiên cứu rất nhiều, chẳng hạn:
- Lời giải của Broms: từ nhiều thực nghiệm Broms đưa ra tóm tắt ứng xử cọc chịu
tải trọng ngang gồm loại đầu cọc ngàm vào đài cứng và đầu cọc tự do. Quan hệ giữa áp
lực ngang của đất lên cọc và chuyển vị ngang của cọc là quan hệ tuyến tính.
- Brinch Hansen (1961) và Broms (1964) dùng mô hình nền Winkler để giải. Theo
mô hình này, đất nền xung quanh cọc được xem như môi trường đàn hồi tuyến tính. Nền
đất xung quanh cọc được thay thế bằng các liên kết chống chuyển vị ngang và được biểu
diễn bằng các lò xo độc lập riêng rẽ có độ dài như nhau và có độ cứng bằng hệ số nền
quy ước K.
- Phương pháp “m” của Trung Quốc thì giả thiết hệ số nền tăng tuyến tính theo
chiều sâu để mô phỏng tương tác cọc đất.
- Ở Mỹ, mô phỏng tương tác cọc - đất theo lý thuyết đường cong p-y, các đường
cong p-y này được xây dựng trên cơ sở các thông số về cọc và các chỉ tiêu đất nền thu
thập được.
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam: đất xung quanh cọc được xem như môi trường đàn
hồi tuyến tính được mô phỏng bằng mô hình nền Winkler. Hệ số nền theo phương ngang
thay đổi tuyến tính theo chiều sâu.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Trong vài thập kỷ gần đây, việc giảng dạy và nghiên cứu của ngành cơ học đất
đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong cả việc phát triển lý thuyết cũng như thực
hành để giải quyết các vấn đề kỹ thuật thực tế. Tuy nhiên sự phát triển quan trọng nhất
là việc thống nhất được mối quan hệ giữa trạng thái ứng suất và trạng thái thể tích trong
cơ học đất và thường được gọi là cơ học đất trạng thái tới hạn (Critical State Soil
Mechanics).
Việc sử dụng các phần mềm tính toán theo lý thuyết phần tử hữu hạn và các mô
hình đất theo lý thuyết cơ học đất trạng thái tới hạn đã mở ra một hướng mới trong
ngành cơ học đất và nền móng. Với sự hỗ trợ của máy tính, người kỹ sư có được một
công cụ mạnh mẽ để phân tích và dự đoán ứng xử của đất đồng thời với móng trong các
điều kiện làm việc khác nhau.
Tuy nhiên, mỗi phương pháp đều có những ưu và khuyết điểm riêng. Việc nghiên
cứu để hiểu rõ và sử dụng phù hợp từng phương pháp ; từ đó, giải quyết một cách hợp lý
các bài toán thực tế là rất quan trọng. Đó cũng chính là mục đích nghiên cứu của đề tài
này.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập dữ liệu từ công trình thực tế; Thiết kế móng và tính toán cọc chịu đồng
thời tải trọng ngang bằng các phương pháp khác nhau. So sánh để tìm ra được phương
pháp tính tốt nhất.
5. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu thực tiễn việc sử dụng cọc chịu tải trọng ngang;
Phân tích ưu và nhược điểm của công trình chịu tải trọng ngang;
Các phương pháp phân tích sự làm việc của cọc chịu tải trọng ngang trong các
điều kiện địa chất, địa chất thủy văn khác nhau;
Tính toán so sánh cọc chịu tải trọng ngang bằng nhiều phương pháp;
Đánh giá lựa chọn phương pháp phân tích cọc chịu tải trọng ngang cho một số
trường hợp theo điều kiện địa chất công trình ở Đồng Bằng Sông Cửu Long;
6. Những đóng góp mới của đề tài và những vấn đề mà đề tài chưa thực hiện
được:
Phân tích cọc chịu tải trọng ngang trong nền nhiều lớp đất yếu bão hòa nước;
So sánh những sai số giữa các lời giải giải tích trong nền đồng nhất so với nền
nhiều lớp;
Thay thế nền nhiều lớp bằng 1 lớp đất đồng nhất có chỉ tiêu tương đương sao cho
sự làm việc của cọc là giống nhau.
113 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 9333 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính toán và so sánh cọc chịu tải trọng ngang bằng các phương pháp khác nhau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Menard:
Mô đun phản lực nền xác định theo công thức:
x
p
K
'
. Với một cọc chịu tải trọng
ngang (H) hoặc moment (M) có thể xem chuyển vị (x) như là độ lún phương ngang của
một móng có chiều rộng B = 2R, và chiều dài vô hạn.
Trong trường hợp này ta có
65,22
và bỏ qua độ lún trong vùng cầu (theo lý
thuyết Menard) ta có công thức:
+
0
0 65,2..
3
1
R
R
Rp
E
x
(2.25)
Từ đó, ta có mô đun phản lực ngang kh:
+
0
0 65,2..
3
11
R
R
Rp
Ekh
(2.26)
37
2.6 Phƣơng pháp phần tử hữu hạn:
2.6.1 Khái niệm về phương pháp phần tử hữu hạn
Phương pháp phần tử hữu hạn là một phương pháp số, nó cho phép tìm dạng gần đúng
của một hàm chưa biết trên từng miền con Ve (phần tử) thuộc miền xác định V.
Trong phương pháp phần tử hữu hạn, miền V được chia thành một số hữu hạn các
miền con, gọi là phần tử. Các phần tử này được nối kết với nhau tại các điểm định trước
trên biên phần tử gọi là nút. Trong phạm vi mỗi phần tử, đại lượng cần tìm được lấy xấp
xỉ trong dạng một hàm đơn giản được gọi là các hàm xấp xỉ. Và các hàm xấp xỉ này được
biễu diễn qua các giá trị của hàm (và có khi cả các giá trị đạo hàm của nó) tại các điểm
nút trên phần tử. Các giá trị này được gọi là các bậc tự do của phần tử và được xem là ẩn
số cần tìm của bài toán.
Người ta có thể phân tích bài toán theo 03 mô hình sau:
1. Mô hình 1: Mô hình tương thích.
Xem chuyển vị là đại lượng cầm tìm trước và hàm xấp xỉ biểu diễn gần đúng dạng
phân bố của chuyển vị trong phần tử. Các ẩn số được xác định từ hệ phương trình thiết
lập trên cơ sở nguyên lý thế năng toàn phần dừng hay nguyên lý biến phân Lagrange.
2. Mô hình 2: Mô hình cân bằng.
Hàm xấp xỉ biểu diển dạng gần đúng dạng phân bố của ứng suất hay nội lực trong
phần tử. Các ẩn số được xác định từ hệ phương trình thiết lập trên cơ sở nguyên lý năng
lượng toàn phần dừng hay nguyên lý biến phân về ứng suất (nguyên lý Castigliano).
3. Mô hình 3: Mô hình hổn hợp.
Coi các đại lượng chuyển vị và ứng suất là hai đại lượng độc lập. Các hàm xấp xỉ
biểu diễn gần đúng dạng phân bố của cả chuyển vị lẫn ứng suất trong phần tử. Các ẩn số
được xác định từ hệ phương trình thiết lập trên cơ sở nguyên lý biến phân Reisner.
38
Sau khi tìm được các ẩn số bằng việc giải hệ phương trình đại số vừa nhận được
thì cũng có nghĩa là ta tìm được các xấp xỉ biểu diễn đại lượng cần tìm trong tất cả các
phần tử, và từ đó cũng tìm được các đại lượng còn lại.
2.6.2. Trình tự phân tích bài toán theo phương pháp phần tử hữu hạn
Bài toán theo phương pháp phần tử hữu hạn gồm 6 bước sau:
Bước 1: Rời rạc hóa miền khảo sát (tạo lưới phần tử).
Miền khảo sát V được chia thành các miền con Ve (phần tử) có dạng hình học
thích hợp. Các phần tử liên kết với nhau tại các điểm nút, các nút này được xác định bằng
tọa độ của chúng.
Các phần tử thường có dạng hình học đơn giản.
1 - D 2 - D 3 - D
Hình 2.9: Dạng hình học đơn giản của các phần tử.
Với bài toán cụ thể, số phần tử, hình dạng hình học của phần tử cũng như kích
thước các phần tử phải được xác định rõ. Số điểm nút của mỗi phần tử không được lấy
một cách tùy tiện mà tùy thuộc vào hàm xấp xỉ định chọn.
Bước 2: Chọn hàm xấp xỉ thích hợp.
Vì đại lượng cần tìm là chưa biết nên ta giả thiết hàm xấp xỉ của nó sao cho đơn
giản đối với tính toán bằng máy tính nhưng phải thỏa mãn các tiêu chuẩn hội tụ. Hàm xấp
xỉ thường được chọn ở dạng đa thức. Sau đó biểu diễn hàm xấp xỉ theo tập hợp giá trị và
có thể cả các đạo hàm của nó tại các nút của phần tử
eq
.
Các tiêu chuẩn hội tụ của hàm xấp xỉ:
39
- Liên tục trong phần tử (Ve). Điều này hiển nhiên thỏa mãn khi xấp xỉ là đa
thức.
- Bảo đảm tồn tại trong phần tử trạng thái đơn vị (hằng số) và các đạo hàm riêng
của nó đến bậc cao nhất mà phiếm hàm I(u) đòi hỏi.
V
r dxuuuuxFuI ),...",',,()( )(
(2.27)
- Trên biên phần tử, u và các đạo hàm của nó đến cấp (r-1) là liên tục.
Các đa thức xấp xỉ được chọn sao cho không làm mất tính đẳng hướng hình học.
Muốn vậy, đối với bài toán 2 chiều, hàm xấp xỉ được chọn từ tam giác Pascal, bài toán 3
chiều, đa thức xấp xỉ được chọn từ tháp Pascal.
Bước 3: Xây dựng phương trình phần tử, hay thiết lập ma trận độ cứng phần
tử [K]e và véctơ tải phần tử
eP
.
Có nhiều cách thiết lập: trực tiếp, hoặc sử dụng nguyên lý biến phân, hoặc các
phương pháp biến phân,….
Kết quả nhận được có thể biểu diễn một cách hình thức như một phương trình
phần tử :
eee PqK ][
.
Bước 4: Ghép nối các phần tử trên cơ sở mô hình tương thích mà kết quả là hệ
thống phương trình:
PqK ][
(2.28)
trong đó, có thể gọi:
][K
: ma trận độ cứng tổng thể (hay ma trận hệ số toàn miền)
q
: véctơ tập hợp các giá trị, đại lượng cần tìm tại các nút (còn gọi là véctơ
chuyển vị nút tổng thể)
40
P
: véctơ các số hạng tự do tổng thể (hay véctơ tải tổng thể).
Rồi sau đó sử dụng điều kiện biên của bài toán, mà kết quả nhận được hệ phương
trình sau: *** ][ PqK . (2.29)
Đây chính là phương trình hệ thống hay còn gọi là hệ phương trình để giải.
Bước 5: Giải hệ phương trình đại số :
*** ][ PqK
Kết quả là tìm được các chuyển vị của các nút.
- Đối với bài toán tuyến tính, việc giải hệ phương trình trên là đơn giản.
- Đối với bài toán phi tuyến thì nghiệm chỉ đạt được sau một chuỗi các bước lặp
mà sau mỗi bước ma trận độ cứng
][K
thay đổi (đối với bài toán phi tuyến vật lý) hay
véctơ lực nút
P
thay đổi ( trong bài toán phi tuyến hình học).
Bước 6: Hoàn thiện
Từ kết quả trên, tiếp tục tìm ứng suất, chuyển vị hay biến dạng của tất cả các phần
tử.
2.6.3 Giới thiệu về mô phỏng trong Plaxis:
Moät vaøi ñieåm haïn cheá cuûa phaàn meàm PLAXIS (Haø Lan).
Phaàn meàm PLAXIS (Haø Lan), ñaõ cho pheùp chuùng ta phaân tích töông taùc giöõa
keát caáu heä töôøng coïc baûn coù 1 neo vaø ñaát neàn. Tuy vaäy, vaãn coù moät vaøi ñieåm haïn cheá
cuûa phaàn meàm PLAXIS (Haø Lan), ví duï nhö :
+ Trong thöïc teá, caùc vaán ñeà ñòa kyõ thuaät lieân quan caùc keát caáu töôøng chaén laø 3
chieàu. Tuy vaäy, PLAXIS chæ thöïc hieän ñöôïc baøi toaùn phaân tích öùng suaát phaúng 2 chieàu
hoaëc phaân tích ñoái xöùng.
+ Phaïm vi ngang vaø ñöùng cuûa löôùi PTHH coù aûnh höôûng quan troïng trong söï
tính toaùn, neáu noù khoâng ñuû lôùn . Do ñoù, laø quan troïng ñeå baûo ñaûm raèng caùc ñieàu kieän
41
bieân naøy taïi moät vò trí coù moät khoaûng caùch ñuû ñeå coù moät aûnh höôûng khoâng ñaùng keå.
Tuy vaäy, PLAXISù khoâng coù khaû naêng ñöa ra moät ñeà nghò toång quaùt ñoái vôùi moät phaïm
vi ngang vaø ñöùng cuûa löôùi PTHH bôûi vì chuùng phuï thuoäc vaøo ñoái töôïng ñöôïc phaân
tích, moâ hình cô baûn söû duïng ñoái vôùi ñaát vaø khía caïnh öùng xöû cuûa ñaát theo thôøi
gian.Trong thöïc teá PLAXIS chæ laø söï phaùn ñoaùn ñeå thöû nghieäm caùc löôùi phaàn töû khaùc
nhau veà kích thöôùc, tröø khi nhöõng kinh nghieäm thu ñöôïc töø caùc vaán ñeà töông töï trong
quaù khöù.
+ Moät töôøng chaén ñôn giaûn thöôøng coù 1 chieàu daøy khoâng ñoåi vaø do ñoù ñaëc
tröng vaät lieäu cuûa noù khoâng ñoåi doïc theo töôøng chaén. Nhöng töôøng coïc baûn khoâng coù 1
maët caét ngang khoâng ñoåi trong maët phaúng. PLAXIS chæ cho pheùp nhaäp vaøo 1 giaù trò beà
daøy töông ñöông, nhö vaäy noù seõ vi phaïm giaû thieát cô baûn cuûa caùc ñieàu kieän öùng suaát
phaúng vaø do ñoù caùc xaáp xæ naøy aûnh höôûng khi thöïc hieän phaân tích öùng suaát phaúng.
CAÁÁU TRUÙÙC PHAÀÀN MEÀÀM PLAXIS
42
CHƢƠNG 3
TÍNH TOÁN CỤ THỂ CÔNG TRÌNH 2 TẦNG HẦM
SỬ DỤNG CỌC KHOAN NHỒI TIẾT DIỆN NHỎ
LÀM TƢỜNG VÂY VÀ CỌC D600 LÀM MÓNG
43
CHƢƠNG 3:
TÍNH TOÁN CỤ THỂ CÔNG TRÌNH 2 TẦNG HẦM SỬ DỤNG
CỌC KHOAN NHỒI TIẾT DIỆN NHỎ LÀM TƢỜNG VÂY
VÀ CỌC D600 LÀM MÓNG
3.1 Giới thiệu công trình:
Tên công trình: Cao ốc văn phòng – Thƣơng mại, căn hộ cao cấp Minh
Long
Địa điểm: 1006 Trƣờng Chinh - P.15 – Q.Tân Bình, Tp.HCM
Vị trí địa lý:
Công trình nằm trong khu vực trung tâm dân cư Quận Tân Bình, cách
UBND TP. HCM khoảng 15 phút đi xe máy.
- Hướng Tây Nam : Tiếp giáp với đất trống, một phần tiếp giáp với lối
vào từ đường Trường Chinh
- Hướng Đông Nam : Giáp đất thổ cư
- Hướng Tây Bắc : Giáp đất thổ cư
- Hướng Đông Bắc : Giáp đất thổ cư.
Khí hậu:
- Mực nước ngầm trung bình là 1,1m-1,7m tuỳ theo mùa, chất lượng nước nói
chung là nước ngọt có độ PH thấp.
- Lưu lượng mưa theo số liệu trạm Tân Sơn Nhất là :
44
Bảng3.1:Lượng mưa trung bình
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tb
Năm
Lượng
mưa
TB
Mm
13,8 4,4 11,4 50,2 218,6 313,4 295,2 268,5 330,3 264,3 114,4 50,7 195,2
* Mùa mưa : tháng 5 đến tháng 10, gió Tây Nam
* Mùa khô : tháng 11 đến tháng 4, gió Đông Nam
- Gió, hướng gió và sức gió:
Bảng 3.2:Hướng gió và sức gió
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Hướng gió
khống chế
EN SE SE SE S SW SW W,WS W W N Nhân viên
Tốc độ m/s 2,5 2,8 3,2 3,2 2,7 3,1 3,2 3,3 2,9 2,5 2,3 2,3
- Hướng gió chủ đạo : Đông Nam và Tây Nam, vận tốc bình quân 2.5-3,3m/s.
- Một số thông số khác về khí hậu :
* Nhiệt dộ bình quân :270 C
* Nhiệt độ bình quân tháng cao nhất (tháng 4):290C
* Nhiệt độ bình quân tháng thấp nhất (tháng giêng):210C
45
* Độ ẩm bình quân : 79,5%
* Độ ẩm cao nhất (tháng 9):86,8%
* Độ ẩm thấp nhất (tháng 3):71,7%
Bảng 3.3 : Thời gian chiếu sáng
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ngày 11.67 11,94 12,25 12,50 12,63 12,58 12,37 12,08 11,78 11,
59
11,59 11,
38
Bảng3.4: Bức xạ mặt trời – Kcal/cm2/tháng
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
11,7 11,7 14,2 13,3 11,6 12,1 12,2 10,6 10,8 10,8 10,8 10,9
Hiện trạng xây dựng:
Khu đất xây dựng hiện là đất trống đã được san lấp, có cao độ tương đối bằng
phẳng, trung bình +1.81 m (so với cốt Quốc Gia).
Quy mô đầu tƣ :
- Tổng diện tích khu đất : S = 3.012,4 m2
- Tổng diện tích xây dựng : Sxd = 1.432 m2
- Tổng diện tích giao thông sân bãi: Sgt = 1.193 m2
- Mật độ xây dựng công trình : Kxd = Sxd / S = 47,54 %
- Mật độ đường giao thông: Kgt = Sgt / S = 39,60 %
Công trình 16 tầng : gồm 02 tầng hầm, 02 tầng thương mại và văn phòng, 14 tầng
chung cư, sân thượng.
46
Hình 3.1 : Mô hình kết cấu công trình
3.2. Số liệu địa chất:
Căn cứ vào kết quả khảo sát tại hiện trường và kết quả thí nghiệm trong phòng của Công
47
ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Môi trƣờng Miền Nam, địa tầng tại khu vực khảo sát có
thể được chia thành các lớp đất chính:
Lớp 1A: Xà bần san lấp
Lớp 1: Sét pha lẫn sỏi sạn laterit, nâu đỏ - nâu hồng, nửa cứng – cứng.
Lớp 2: Sét pha nặng, nâu đỏ - xám trắng, nửa cứng.
Lớp 3A: Sét, xám vàng – xám trắng, nửa cứng – cứng.
Lớp 3B: Sét pha nặng, xám trắng – nâu vàng, nửa cứng.
Lớp 3: Cát pha lẫn sỏi sạn thạch anh, nâu vàng – xám hồng, chặt vừa.
Lớp 4: Sét, nãu vàng – nâu hồng, nửa cứng – cứng.
Lớp 1:
Mô tả: Sét pha lẫn sỏi sạn laterit, nâu đỏ - nâu hồng, nửa cứng – cứng.
Thành phần hạt:
+ Hạt sạn : 30.7 %
+ Hạt cát : 33.8 %
+ Hạt bột : 13.0 %
+ Hạt sét : 22.5 %
Độ ẩm tự nhiên (W) : 19.24 %
Dung trọng tự nhiên () : 1.98 g/cm3
Dung trọng khô (K) : 1.66 g/cm3
Dung trọng đẩy nổi (đn) : 1.05 g/cm3
48
Tỷ trọng () : 2.74
Độ bão hòa (G) : 81 %
Độ rỗng (n) : 39 %
Hệ số rỗng (0) : 0.651
Giới hạn Atterberg:
+ Giới hạn chảy (WL) : 35.5 %
+ Giới hạn dẻo (WP) : 20.0 %
+ Chỉ số dẻo (IP) : 15.5 %
+ Độ sệt (B) : -0.05
Góc nội ma sát () : 16032‟ độ
Lực dính (C) : 0.275 kG/cm2
SPT : 14 – 35 Búa
Lớp 2:
Mô tả: Sét pha nặng, nâu đỏ - xám trắng, nửa cứng.
Thành phần hạt:
+ Hạt sạn : 8.7 %
+ Hạt cát : 52.1 %
+ Hạt bột : 17.7 %
+ Hạt sét : 21.5 %
Độ ẩm tự nhiên (W) : 18.97 %
49
Dung trọng tự nhiên () : 2.00 g/cm3
Dung trọng khô (K) : 1.68 g/cm3
Dung trọng đẩy nổi (đn) : 1.06 g/cm3
Tỷ trọng () : 2.71
Độ bão hòa (G) : 84 %
Độ rỗng (n) : 38 %
Hệ số rỗng (0) : 0.614
Giới hạn Atterberg:
+ Giới hạn chảy (WL) : 31.6 %
+ Giới hạn dẻo (WP) : 17.4 %
+ Chỉ số dẻo (IP) : 14.2 %
+ Độ sệt (B) : 0.11
Góc nội ma sát () : 15042‟ độ
Lực dính (C) : 0.25 kG/cm2
SPT : 9 – 22 Búa
Lớp 3A:
Mô tả: Sét, xám vàng – xám trắng, nửa cứng – cứng.
Thành phần hạt:
+ Hạt sạn : - %
50
+ Hạt cát : 44.5 %
+ Hạt bột : 21.3 %
+ Hạt sét : 34.2 %
Độ ẩm tự nhiên (W) : 19.52 %
Dung trọng tự nhiên () : 2.03 g/cm3
Dung trọng khô (K) : 1.69 g/cm3
Dung trọng đẩy nổi (đn) : 1.07 g/cm3
Tỷ trọng () : 2.73
Độ bão hòa (G) : 87 %
Độ rỗng (n) : 38 %
Hệ số rỗng (0) : 0.615
Giới hạn Atterberg:
+ Giới hạn chảy (WL) : 37.6 %
+ Giới hạn dẻo (WP) : 19.2 %
+ Chỉ số dẻo (IP) : 18.4 %
+ Độ sệt (B) : 0.02
Góc nội ma sát () : 17013‟ độ
Lực dính (C) : 0.328 kG/cm2
SPT : 18 – 31 Búa
51
Lớp 3B:
Mô tả: Sét pha nặng, xám trắng – nâu vàng, nửa cứng.
Thành phần hạt:
+ Hạt sạn : 1.4 %
+ Hạt cát : 55.8 %
+ Hạt bột : 21.1 %
+ Hạt sét : 21.7 %
Độ ẩm tự nhiên (W) : 16.69 %
Dung trọng tự nhiên () : 1.99 g/cm3
Dung trọng khô (K) : 1.66 g/cm3
Dung trọng đẩy nổi (đn) : 1.05 g/cm3
Tỷ trọng () : 2.71
Độ bão hòa (G) : 85 %
Độ rỗng (n) : 39 %
Hệ số rỗng (0) : 0.63
Giới hạn Atterberg:
+ Giới hạn chảy (WL) : 32.5 %
+ Giới hạn dẻo (WP) : 17.8 %
+ Chỉ số dẻo (IP) : 14.7 %
52
+ Độ sệt (B) : 0.13
Góc nội ma sát () : 15004‟ độ
Lực dính (C) : 0.28 kG/cm2
SPT : 15 – 16 Búa
Lớp 3:
Mô tả: Cát pha lẫn sỏi sạn thạch anh, nâu vàng – xám hồng, chặt vừa.
Thành phần hạt:
+ Hạt sạn : 7.8 %
+ Hạt cát : 83.0 %
+ Hạt bột : 5.4 %
+ Hạt sét : 3.8 %
Độ ẩm tự nhiên (W) : 16.61 %
Dung trọng tự nhiên () : 2.02 g/cm3
Dung trọng khô (K) : 1.73 g/cm3
Dung trọng đẩy nổi (đn) : 1.08 g/cm3
Tỷ trọng () : 2.66
Độ bão hòa (G) : 82 %
Độ rỗng (n) : 35 %
Hệ số rỗng (0) : 0.539
53
Giới hạn Atterberg:
+ Giới hạn chảy (WL) : NP %
+ Giới hạn dẻo (WP) : NP %
+ Chỉ số dẻo (IP) : - %
+ Độ sệt (B) : -
Góc nội ma sát () : 26001‟ độ
Lực dính (C) : 0.067 kG/cm2
SPT : 11 – 47 Búa
Lớp 4:
Mô tả: Sét, nãu vàng – nâu hồng, nửa cứng – cứng.
Thành phần hạt:
+ Hạt sạn : - %
+ Hạt cát : 44.0 %
+ Hạt bột : 21.4 %
+ Hạt sét : 34.6 %
Độ ẩm tự nhiên (W) : 17.83 %
Dung trọng tự nhiên () : 2.03 g/cm3
Dung trọng khô (K) : 1.72 g/cm3
Dung trọng đẩy nổi (đn) : 1.09 g/cm3
54
Tỷ trọng () : 2.75
Độ bão hòa (G) : 82 %
Độ rỗng (n) : 37 %
Hệ số rỗng (0) : 0.596
Giới hạn Atterberg:
+ Giới hạn chảy (WL) : 38.9 %
+ Giới hạn dẻo (WP) : 19.1 %
+ Chỉ số dẻo (IP) : 19.8 %
+ Độ sệt (B) : -0.06
Góc nội ma sát () : 17029‟ độ
Lực dính (C) : 0.365 kG/cm2
SPT : 46 – 49 Búa
BẢNG 3.5: BẢNG TÓM TẮT CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA CÁC LỚP ĐẤT
Chỉ tiêu
Lớp đất
1 2 3A 3B 3 4
Hạt sạn (%) 30.7 8.7 - 1.4 7.8 -
Hạt cát (%) 33.8 52.1 44.5 55.8 83.0 44.0
Hạt bột (%) 13.0 17.7 21.3 21.1 5.4 21.4
Hạt sét (%) 22.5 21.5 34.2 21.7 3.8 34.6
Độ ẩm tự nhiên, W (%) 19.24 18.97 19.52 16.69 16.61 17.83
55
Dung trọng tự nhiên,
(g/cm
3
)
1.98 2.00 2.03 1.99 2.02 2.03
Dung trọng khô, K
(g/cm
3
)
1.66 1.68 1.69 1.66 1.73 1.72
Dung trọng đẩy nổi, đn
(g/cm
3
)
1.05 1.06 1.07 1.05 1.08 1.09
Tỷ trọng, 2.74 2.71 2.73 2.71 2.66 2.75
Độ bão hòa, G (%) 81 84 87 85 82 82
Độ rỗng, n (%) 39 38 38 39 35 37
Hệ số rỗng, 0 0.651 0.614 0.615 0.630 0.539 0.596
Giới hạn chảy, WL (%) 35.5 31.6 37.6 32.5 NP 38.9
Giới hạn dẻo, WP (%) 20.0 17.4 19.2 17.8 NP 19.1
Chỉ số dẻo, IP (%) 15.5 14.2 18.4 14.7 - 19.8
Độ sệt, B -0.05 0.11 0.02 0.13 - -0.06
Góc nội ma sát, (độ) 16032‟ 15042‟ 17013‟ 15004‟ 26001‟ 17029‟
Lực dính, C (kG/cm2) 0.275 0.250 0.328 0.280 0.067 0.365
SPT (búa) 14 - 35 9 - 22 18 - 31 15 - 16 11 - 47 46 - 49
3.3 Bài Toán 1: Sử dụng cọc khoan nhồi tiết diện nhỏ làm tƣờng vây:
Công trình có 2 tầng hầm:
- Tầng hầm 2 cao 4m
56
- Tầng hầm 1 cao 3m.
Sử dụng cọc khoan nhồi D300, L=12,5m làm tường vây trong quá trình thi công đào tầng
hầm.
CUÏC KEÂ
BEÂTOÂNG TROØN
MAËT CAÉT 1-1
CHI TIEÁT COÏC NHOÀI CHAÉN ÑAÁT
Ñai xoaén
CAO ÑOÄ BEÂ TOÂNG ÑAÀU COÏC
CAO ÑOÄ MAËT ÑAÁT TÖÏ NHIEÂN
TREO LOÀNG SAÉT
Ñai xoaén
Hình 3.2 : Chi tiết cọc khoan nhồi
57
Tính toán nội lực trong cọc theo các phƣơng pháp:
3.3.1 Tính theo phƣơng pháp PLAXIS:
Bảng 3.6: Các số liệu cần thiết để khai báo trong phần mềm PLAXIS
LỚP γn(KN/m3) γnn(KN/m3) C(KN/m2) φ(độ) Eo µ β
Lớp 1 19,8 10,5 27,5 16,5 46,3 0,35 0,623
Lớp 2 20 10,6 25 15,75 45,13 0,35 0,623
Lớp 3 20,2 10,8 6,7 26 47,72 0,3 0,743
Lớp
3A
20,3 10,7 32,8 17,13 45,3 0,35 0,623
Lớp
3B
19,9 10,5 28 15 44,5 0,35 0,623
Lớp 4 20,3 10,9 36,5 17,5 50,92 0,25 0,833
Trong đó:
1
2
1
2 ,
được lấy như sau:
- Đất cát:
30,025,0
- Đất sét cứng:
30,02,0
- Đất sét pha:
37,033,0
- Đất sét dẻo:
45,038,0
Quá trình tính toán : gồm 5 giai đoạn được thể hiện như hình dưới đây:
58
LAØM COÏC
1
ÑAØO ÑAÁT2
LAØM MOÙNG
3
CHOÁNG XIEÂN
4
ÑAØO ÑAÁT
5
Hình 3.3: Các giai đoạn tính toán của bài toán
Giai đoạn 1: Ép cọc khoan nhồi D300, L=12,5m làm tường vây
Giai đoạn 2: Tiến hành đào 8m hố đào, trừ phần đất phía trong chống xiên
Giai đoạn 3: Làm móng cọc ép D600
Giai đoạn 4: Chống xiên I 24a
Giai đoạn 5: Đào đất phía trong phần chống xiên
Hình 3.4: Hình dạng mẫu trong cửa sổ đầu vào
59
Kết quả tính toán:
Hình 3.5: Giai đoạn 1
Hình 3.6: Giai đoạn 2
60
Hình 3.7: Giai đoạn 3
Hình 3.8: Giai đoạn 4
61
Hình 3.9: Giai đoạn kết thúc
Hình 3.10: Ứng suất thực tế giai đoạn kết thúc
(Ứng suất chính)
62
Hình 3.11: Đồ thị thể hiện chuyển vị của tất cả các nút
Hình 3.12: Biểu đồ thể hiện màu sắc của giá trị chuyển vị
63
Hình 3.13: Biểu đồ lực cắt
Của cọc
Hình 3.14: Biểu đồ moment uốn
của cọc
Hình 3.15: Đường cong biến đổi tải trọng của cọc
64
Bảng 3.7: Một phần chuyển vị của bài toán
65
Bảng 3.8: Một phần giá trị ứng suất nền đất của bài toán
66
Bảng 3.9: Một phần giá trị nội lực của bài toán
67
3.3.2 Tính theo phƣơng pháp giải tích kết hợp với SAP 2000:
Tính áp lực đất tác dụng lên cọc khoan nhồi làm tường vây:
z
0
x
Hình 3.16: Sơ đồ tính áp lực đất
Hệ số áp lực đất chủ động:
)
2
45( 02
tgKa
Lớp 1:
558,0)
2
5,16
45()
2
45(
0
02102
1 tgtgKa
Lớp 2:
573,0)
2
75,15
45()
2
45(
0
02202
2 tgtgKa
Ứng suất do trọng lượng bản thân của đất gây ra:
iiz hz ..
Lớp 1:
)/(4,593.8,19. 2111 mKNhz
Lớp 2:
)/(4,1595.204,59.. 222112 mKNhhz ++
68
Áp lực đất tác dụng lên tường chắn:
zax k .
Lớp 1:
)/(15,334,59.558,0. 2111 mKNk záx
Lớp 2:
)/(34,914,159.573,0. 2222 mKNk záx
x2
z
0
x1
3
0
0
0
5
0
0
0
Hình 3.17: Kết quả áp lực đất tác dụng lên cọc
Vì đào đất đến độ sâu 8m để làm tầng hầm nên áp lực đất tác dụng lên cọc khoan
nhồi làm tường vây chỉ có áp lực đất chủ động.
Còn đoạn cọc dài 4,5m ở các lớp đất phía dưới, ta thay áp lực của đất tác dụng lên
cọc bằng các lò xo có độ cứng tương ứng đặc trưng cho mỗi lớp đất.
Lớp 2: Sét pha, nửa cứng, IL = 0,11 => Hệ số nền K = 500(Tf/m
4
)
Lớp 3: Cát pha lẫn sỏi sạn, chặt vừa, e = 0,539 => hệ số nền K=800(Tf/m4)
Tiếp theo dùng phần mềm SAP 2000 để giải.
69
70
Hình 3.18: Biểu đồ moment của cọc
71
Hình 3.19: Biểu đồ lực cắt của cọc
72
3.4 Bài toán 2: Sử dụng cọc D600 làm móng:
Tính cho một cọc đơn có đường kính D = 600mm, chiều dài cọc L = 25m.
Cọc chịu tải trọng như sau:
H = 2,18(T)
Mx = 0,17(T.m)
My = 3,25(T.m)
Theo số liệu địa chất cọc dài 25m cắm xuống lớp đất 3 là lớp cát pha.
3.4.1 Tính cọc chịu tải trọng ngang theo TCXD 205: 1998:
Momen quán tính tiết diện ngang của cọc:
)(0108,0
12
6.06.0
12
. 4
33
m
xhb
J
Độ cứng tiết diện ngang của cọc:
E.J = 3x10
7
x0,018 = 32400(KN.m
2
)
)(739.13
)3.07.0(1000
1957501.065.0
3
KN
xx
xx
Png
- Chiều rộng qui ước bc của cọc: theo TCXD 205:1998, với
d = 0.6m bc = 1.5d+0.5m =1.5x0.6 +0.5= 1,4m
- Hệ số tỷ lệ: tra bảng 4.1/trang 243 sách Nền Móng ta được
K = 8000(KN/m
4
)
- Hệ số biến dạng:
)(510,0
32400
4,18000. 1
55
m
x
EJ
bK c
bd
- Chiều dài cọc trong đất tính đổi:
73
le = bd . l = 0.510x25= 12,755 > 5: cọc dài hay cọc chịu uốn,ổn định theo phương ngang
được kiểm tra tại độ sâu:
)(66604.1
510.0
85.085.0
mz
bd
( Trang 245 sách Nền Móng).
Các chuyển vị HH,HM,MH,MM của cọc ở cao trình mặt đất, do các ứng lực đơn vị
đặt cao trình này(trang 244 sách Nền Móng)
)(000106,0751.1
32400510.0
1
.
1
)(000192,0621.1
32400510.0
1
.
1
)/(000567,0441.2
32400510.0
1
.
1
11
0
1
202
303
KNmx
x
C
EJ
KNx
x
B
EJ
KNmx
x
A
EJ
bd
MM
bd
MH
bd
HH
( Tra bảng 4.2/trang 253 sách Nền Móng được:A0 =2.441; B0 =1.621; C0 =
1.751).
Moment uốn & lực cắt của cọc tại cao trình mặt đất(tính cho 1 cọc)
).(25,3
9
26,29
)(18,2
9
58,19
0
0
mKN
n
M
M
T
n
H
H
c
tt
c
tt
Chuyển vị ngang y0 & góc xoay 0 tại cao trình mặt đất:
cmmxxMHy HMHH 9.10019,0000192,025,3000567,018,2.. 000 ++
radianxxMH MMMH 0008,0000106,025,3000192,018,2.. 000 ++
Áp lực tính toán Z(KN/m
2), moment uốn MZ(KN.m) và lực cắt QZ(KN) trong các
tiết diện của cọc được tính theo các công thức sau:
74
404040
2
40
3
3
0
303030
2
13
0
12
0
1
0
10
.........
.......
..
(
DHCMBEJAyEJQ
D
H
CMBEJAyEJM
D
EJ
H
C
EJ
M
BAyZ
K
bdbdbdZ
bd
bdbdZ
bdbdbd
e
bd
Z
++
++
++
Các giá trị A1,A3,A4,B1,B3,B4,C1,C3,C4,D1,D3,D4 tra trong bảng G3 của TCXD 205-1998(
bảng 4.3/trang 254 sách Nền Móng).Và ze chiều sâu tính đổi , ze = bd.z
Bảng 3.10: Bảng tính moment uốn Mz dọc thân cọc
Z Ze A3 B3 C3 D3
Mz
(T.m)
0 0 0 0 1 0 3,251
0,196 0,1 0 0 1 0,1 3,678
0,392 0,2 -0,001 0 1 0,2 4,088
0,588 0,3 -0,004 -0,001 1 0,3 4,480
0,784 0,4 -0,011 -0,002 1 0,4 4,810
0,980 0,5 -0,021 -0,005 0,999 0,5 5,114
1,176 0,6 -0,036 -0,011 0,998 0,6 5,377
1,372 0,7 -0,057 -0,02 0,996 0,699 5,577
1,568 0,8 -0,085 -0,034 0,992 0,799 5,728
1,764 0,9 -0,121 -0,055 0,985 0,897 5,823
1,960 1 -0,167 -0,083 0,975 0,994 5,836
2,156 1,1 -0,222 -0,122 0,96 1,09 5,826
2,352 1,2 -0,287 -0,173 0,938 1,183 5,775
75
2,548 1,3 -0,365 -0,238 0,907 1,273 5,654
2,744 1,4 -0,455 -0,319 0,866 1,358 5,493
2,940 1,5 -0,559 -0,42 0,811 1,437 5,294
3,136 1,6 -0,676 -0,543 0,739 1,507 5,074
3,332 1,7 -0,808 -0,691 0,646 1,566 4,819
3,528 1,8 -0,956 -0,867 0,53 1,612 4,536
3,724 1,9 -1,118 -1,074 0,385 1,64 4,254
3,920 2 -1,295 -1,314 0,207 1,646 3,951
4,116 2,1 -1,487 -1,59 -0,01 1,627 3,633
4,312 2,2 -1,693 -1,906 -0,271 1,575 3,316
4,508 2,3 -1,912 -2,263 -0,582 1,486 2,991
4,704 2,4 -2,141 -2,663 -0,949 1,352 2,678
4,900 2,5 -2,379 -3,109 -1,379 1,165 2,373
5,096 2,6 -2,621 -3,6 -1,877 0,917 2,091
5,292 2,7 -2,865 -4,137 -2,452 0,598 1,805
5,488 2,8 -3,103 -4,718 -3,108 0,197 1,554
5,684 2,9 -3,331 -5,34 -3,852 -0,295 1,303
5,880 3 -3,54 -6 -4,688 -0,891 1,086
6,076 3,1 -3,722 -6,69 -5,621 -1,603 0,860
6,272 3,2 -3,864 -7,403 -6,653 -2,443 0,684
6,468 3,3 -3,955 -8,127 -7,785 -3,424 0,520
76
6,664 3,4 -3,979 -8,847 -9,016 -4,557 0,386
6,860 3,5 -3,919 -9,544 -10,34 -5,854 0,277
7,056 3,6 -3,757 -10,196 -11,751 -7,325 0,175
7,252 3,7 -3,471 -10,776 -13,235 -8,979 0,093
7,448 3,8 -3,036 -11,252 -14,774 -10,821 0,055
7,644 3,9 -2,427 -11,585 -16,346 -12,854 0,021
7,840 4 -1,614 -11,731 -17,919 -15,075 0,024
0
1
2
3
4
5
6
7
8
0 1 2 3 4 5 6
Mz (T.m)
z (m
)
Hình 3.20: Biểu đồ moment của cọc chịu tải trọng ngang
Bảng 3.11: Bảng tính lực cắt Qz dọc thân cọc
Z Ze A4 B4 C4 D4 Qz (T)
0 0 0 0g 0 1 1,3765
0,196 0,1 -0,005 0 0 1 1,351
0,392 0,2 -0,02 -0,003 0 1 1,286
0,588 0,3 -0,045 -0,009 -0,001 1 1,181
77
0,784 0,4 -0,08 -0,021 -0,003 1 1,048
0,980 0,5 -0,125 -0,042 -0,008 0,999 0,897
1,176 0,6 -0,18 -0,072 -0,016 0,997 0,727
1,372 0,7 -0,245 -0,114 -0,03 0,994 0,547
1,568 0,8 -0,32 -0,171 -0,051 0,989 0,368
1,764 0,9 -0,404 -0,243 -0,082 0,98 0,188
1,960 1 -0,499 -0,333 -0,125 0,967 0,008
2,156 1,1 -0,603 -0,443 -0,183 0,946 -0,163
2,352 1,2 -0,716 -0,575 -0,259 0,917 -0,319
2,548 1,3 -0,838 -0,73 -0,356 0,876 -0,465
2,744 1,4 -0,967 -0,91 -0,479 0,821 -0,591
2,940 1,5 -1,105 -1,116 -0,63 0,747 -0,713
3,136 1,6 -1,248 -1,35 -0,815 0,652 -0,810
3,332 1,7 -1,396 -1,613 -1,036 0,529 -0,890
3,528 1,8 -1,547 -1,906 -1,299 0,374 -0,951
3,724 1,9 -1,699 -2,227 -1,608 0,181 -1,004
3,920 2 -1,848 -2,578 -1,966 -0,057 -1,032
4,116 2,1 -1,992 -2,956 -2,379 -0,345 -1,052
4,312 2,2 -2,125 -3,36 -2,849 -0,692 -1,051
4,508 2,3 -2,243 -3,785 -3,379 -1,104 -1,041
4,704 2,4 -2,339 -4,228 -3,973 -1,592 -1,018
78
4,900 2,5 -2,407 -4,683 -4,632 -2,161 -0,984
5,096 2,6 -2,437 -5,14 -5,355 -2,821 -0,941
5,292 2,7 -2,42 -5,591 -6,143 -3,58 -0,890
5,488 2,8 -2,346 -6,023 -6,99 -4,445 -0,836
5,684 2,9 -2,2 -6,42 -7,892 -5,423 -0,772
5,880 3 -1,969 -6,765 -8,84 -6,52 -0,703
6,076 3,1 -1,638 -7,034 -9,822 -7,739 -0,640
6,272 3,2 -1,187 -7,204 -10,822 -9,082 -0,562
6,468 3,3 -0,599 -7,243 -11,819 -10,549 -0,491
6,664 3,4 0,147 -7,118 -12,78 -12,133 -0,419
6,860 3,5 1,074 -6,789 -13,692 -13,826 -0,345
7,056 3,6 2,205 -6,212 -14,496 -15,613 -0,271
7,252 3,7 3,563 -5,338 -15,151 -17,472 -0,199
7,448 3,8 5,173 -4,111 -15,601 -19,374 -0,133
7,644 3,9 7,059 -2,473 -15,779 -21,279 -0,061
7,840 4 9,244 -0,358 -15,61 -23,14 0,008
79
0
1
2
3
4
5
6
7
8
-2 -1,5 -1 -0,5 0 0,5 1 1,5 2 2,5
Q (T)
z (m
)
Hình 3.21: Biểu đồ lực cắt của cọcchịu tải trọng ngang
Bảng 3.12: Bảng tính ứng suất Z theo phương ngang của mặt bên của cọc
Z Ze A1 B1 C1 D1
sy
(T/m
2
)
0 0 1 0 0 0 0
0,196 0,1 1 0,1 0,005 0 0,173
0,392 0,2 1 0,2 0,02 0,001 0,317
0,588 0,3 1 0,3 0,045 0,004 0,433
0,784 0,4 1 0,4 0,08 0,011 0,524
0,980 0,5 1 0,5 0,125 0,021 0,590
1,176 0,6 0,999 0,6 0,18 0,036 0,634
1,372 0,7 0,999 0,7 0,245 0,057 0,659
1,568 0,8 0,997 0,799 0,32 0,085 0,665
1,764 0,9 0,995 0,899 0,405 0,121 0,655
1,960 1 0,992 0,997 0,499 0,167 0,634
80
2,156 1,1 0,987 1,095 0,604 0,222 0,600
2,352 1,2 0,979 1,192 0,718 0,288 0,554
2,548 1,3 0,969 1,287 0,841 0,365 0,503
2,744 1,4 0,955 1,379 0,974 0,456 0,448
2,940 1,5 0,937 1,468 1,115 0,56 0,390
3,136 1,6 0,913 1,553 1,264 0,678 0,328
3,332 1,7 0,882 1,633 1,421 0,812 0,265
3,528 1,8 0,843 1,706 1,584 0,961 0,202
3,724 1,9 0,795 1,77 1,752 1,126 0,143
3,920 2 0,735 1,823 1,924 1,308 0,086
4,116 2,1 0,662 1,863 2,098 1,506 0,030
4,312 2,2 0,575 1,887 2,272 1,72 -0,018
4,508 2,3 0,47 1,892 2,443 1,95 -0,065
4,704 2,4 0,347 1,874 2,609 2,195 -0,102
4,900 2,5 0,202 1,83 2,765 2,454 -0,137
5,096 2,6 0,033 1,755 2,907 2,724 -0,171
5,292 2,7 -0,162 1,643 3,03 3,003 -0,195
5,488 2,8 -0,385 1,49 3,128 3,288 -0,213
5,684 2,9 -0,64 1,29 3,196 3,574 -0,233
5,880 3 -0,928 1,037 3,225 3,858 -0,248
6,076 3,1 -1,251 0,723 3,207 4,133 -0,253
81
6,272 3,2 -1,612 0,343 3,132 4,392 -0,264
6,468 3,3 -2,011 -0,112 2,991 4,626 -0,265
6,664 3,4 -2,45 -0,648 2,772 4,826 -0,267
6,860 3,5 -2,928 -1,272 2,463 4,98 -0,264
7,056 3,6 -3,445 -1,991 2,05 5,075 -0,263
7,252 3,7 -4 -2,813 1,52 5,097 -0,256
7,448 3,8 -4,59 -3,742 0,857 5,029 -0,256
7,644 3,9 -5,21 -4,784 0,047 4,853 -0,249
7,840 4 -5,854 -5,941 -0,927 4,548 -0,245
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
-0,5 - ,3 -0,1 0,1 0,3 0,5 0,7 0,9 1,1 1,3 1,5
z (T/m2)
z (m
)
Hình 3.22: Biểu đồ áp lực ngang của cọcchịu tải trọng ngang
3.4.2 Tính theo mô hình WINKLER (SAP 2000):
Ta thay các lớp đất bằng một lớp đất đồng nhất, ta lấy lớp đất 3. Sau đó ta thay lớp
đất xung quanh cọc bằng hệ số nền qui ước, tra bảng 4.1( Giá trị hệ số nền K ), trang 243
sách “Nền Móng” của CHÂU NGỌC ẨN ta được K = 800(Tf/m4).
Ta chia cọc thành 50 đoạn (mỗi đoạn 0,5m), và gắn lò xo tại vị trí các nút.
82
Độ cứng của lò xo được tính: Cz = K.z
Cz tuyến tính theo độ sâu z (z = 0
25m)
Hình 3.23: Mô hình cọc trong SAP 2000
83
Hình 3.24: Mô hình lò xo trong SAP 2000 Hình 3.25: Giá trị hệ số nền Cz
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN:
84
Hình 3.26: Biểu đồ lực cắt của cọc
85
Hình 3.27: Biểu đồ moment của cọc
86
3.4.3 Tính theo mô hình PLAXIS:
3.4.3.1 Trường hợp nền nhiều lớp:
Hình 3.28: Hình dạng mẫu trong cửa sổ đầu vào
87
Hình 3.29: Lưới biến dạng
Hình 3.30: Đồ thị thể hiện chuyển vị của tất cả các nút
Hình 3.31: Ứng suất thực tế giai đoạn kết thúc
88
Hình 3.32: Biểu đồ thể hiện màu sắc của giá trị chuyển vị
Hình 3.33: Kết quả chuyển vị của bài toán
89
Hình 3.34: Biểu đồ moment của cọc Hình 3.35: Biểu đồ lực cắt của cọc
3.4.3.2 Trường hợp lớp tương đương:
Theo đề xuất của TS. Nguyễn Ngọc Phúc thay thế nền nhiều lớp bằng lớp tương đương.
90
1
2
3
4
K1
K2
K3
K4
E04
E03
E02
E01h1
h2
h3
h4
K
h
E0td
= +
h1
E01
h2
E02
+
h3
E03
h4
E04
+
Ta có:
γtd =
2,20
113153
113,2032,2052038,19
4321
443211
+++
+++
+++
++ xxxx
hhhh
hhh (KN/m3)
Ctd =
3,16
113153
115,3637,62535,27
4321
443211
+++
++
+++
++ xxxx
hhhh
hChCChC
(KN/m
2
)
φtd =
023
113153
115,1732657,1535,16
4321
443211
+++
+++
+++
++ xxxx
hhhh
hhh
11
92,50
31
72,47
5
13,45
3
3,46
504321
++++++
Etd
h
E
h
E
h
E
h
E
h
Etd
95,1013 Etd
(KN/m
2
)
Ta nhập các số liệu trên vào Plaxis để tính nội lực cho cọc:
91
Hình 3.36: Hình dạng mẫu trong cửa sổ đầu vào
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN:
Hình 3.37: Biểu đồ moment của cọc Hình 3.38: Biểu đồ lực cắt của cọc
92
PHẦN SO SÁNH KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
Cọc móng:
Bảng 3.13: Bảng kết quả nội lực theo lời giải Broms
ZMmax
(m)
Zmmin
(m)
Mmax
(T.m)
Mmin
(T.m)
TCXD
205:1998
1,96 7,644 5,856 0,021
SAP 2000 0 3,865 3,55 0
Bảng 3.14: Bảng so sánh kết quả nội lực theo lời giải Broms
ZMmax/L
(m)
ZMmin/L
(m)
Mmax
(T.m)
Mmin
(T.m)
TCXD
205:1998
1/13 1/3 5,856 0,021
SAP
2000
0 1/7 3,55 0
Giá trị
7,8 % 50 % 40 % 2,1 %
Bảng 3.15: Bảng kết quả nội lực trong Plaxis
PLAXIS
ZMmax
(m)
Zmmin
(m)
Mmax
(T.m)
Mmin
(T.m)
Nền nhiều
lớp
0 3,3 3,719 0
93
Nền tƣơng
đƣơng
0 3 3,765 0
Bảng 3.16: Bảng so sánh kết quả nội lực trong Plaxis
PLAXIS
ZMmax/L
(m)
ZMmin/L
(m)
Mmax
(T.m)
Mmin
(T.m)
Nền
nhiều lớp
0 1/7 3,719 0
Nền
tƣơng
đƣơng
0 1/8 3,765 0
Giá trị
0 9 % 1,2 % 0
Cọc khoan nhồi làm tƣờng vây:
Bảng 3.17: Bảng kết quả nội lực
ZMmax
(m)
Zmmin
(m)
Mmax
(T.m)
Mmin
(T.m)
SAP 2000 8,1 11,4 9,66 0
PLAXIS 4,848 8,8 11,787 0
Bảng 3.18: Bảng so sánh kết quả nội lực
ZMmax/L
(m)
ZMmin/L
(m)
Mmax
(T.m)
Mmin
(T.m)
SAP 2/3 3/4 9,66 0
94
2000
PLAXIS 1/3 8/9 11,787 0
Giá trị
40 % 23 % 18 % 0
95
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN:
Kết luận cho trƣờng hợp cọc móng D600:
* Từ bảng so sánh (Bảng 3.14) ta đưa ra kết luận như sau:
Kết quả tính toán trên lời giải giải tích theo TCXD 205:1998 cho kết quả
nội lực lớn hơn so với SAP 2000.
* Từ bảng so sánh (Bảng 3.14) ta đưa ra kết luận như sau:
Kết quả tính toán trên lời giải theo mô hình PLAXIS đối với nền nhiều lớp
và nền tương đương cho kết quả nội lực chênh lệch rất nhỏ.
Kết luận cho trƣờng hợp cọc khoan nhồi làm tƣờng vây:
Từ bảng so sánh (Bảng 3.14) ta đưa ra kết luận như sau:
Kết quả tính toán trên lời giải theo mô hình SAP 2000 có kết quả nội lực trong kết
cấu lớn hơn lời giải theo mô hình PLAXIS.
KẾT LUẬN CHUNG:
Qua tính toán và so sánh kết quả 2 trường hợp trên, ta đưa ra kết luận như sau:
Việc tính toán cọc chịu tải trọng ngang theo mô hình PLAXIS cho kết quả
moment uốn cực đại gần đầu cọc nhất và phù hợp với kết quả mà TS.Châu Ngọc Ẩn đã
viết ở trang 236 trong [2]. Tác giả mô tả thí nghiệm cọc chịu tải ngang có đo đạc cẩn
thận với các đầu đo ứng suất biến dạng dọc bên mặt cọc. Kết quả cho thấy cọc chịu tải
ngang bị phá hoại dọc một đoạn cọc (ngàm trượt) khá gần với mặt đất, điều này cho thấy
cọc đứng chịu tải ngang có moment uốn cực đại nằm gần đầu cọc và phần gánh đỡ tải
ngang chủ yếu là do lớp đất trên mặt.
Vì vậy, khi tính toán cọc đứng chịu tải ngang nên sử dụng lời giải theo mô hình
PLAXIS.
96
KIẾN NGHỊ:
1. Các lời giải của Broms, TCXD 205:1998, mô hình SAP 2000, mô hình
PLAXIS… cho kết quả nội lực nguy hiểm trong cọc khi chịu H & M, nhưng
không cho kết quả nội lực khi cọc chịu đồng thời N, H, M.
2. Các lời giải trên không đánh giá sức chịu tải của cọc theo đất nền khi chịu đồng
thời N, H, M.
3. Bài toán chưa xét đến sự thay đổi các thông số độ bền của đất nền và của cọc
theo thời gian.
4. Bài toán chưa xét đến yếu tố đổi chiều của tải trọng tương ứng với sự làm việc
của công trình khi chịu các yếu tố thay đổi của tải trọng bên trên.
97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Vũ Công Ngữ, GS & Nguyễn Thái, ThS, “Móng cọc Phân tích và thiết kế”, NXB
Khoa học và Kỹ thuật,Hà Nội, 2006.
[2] Châu Ngọc Ẩn, TS, “Nền Móng”, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2005.
[3] Nguyễn Khánh Hùng, KS, “Tính nội lực cốt thép bằng Sap 2000”, NXB Thống Kê,
Hà Nội, 2006.
[4] Nguyễn Văn Quảng, GS.TSKH, “Nền móng và tầng hầm nhà cao tầng”, NXB Xây
Dựng, Hà Nội, 2008.
[5] TCXD 205:1998, “Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế”
[6] Nguyễn Văn Quảng, GS.TSKH, “Nền móng nhà cao tầng”, NXB Khoa học và kỹ
thuật, 2007.
[7] Nguyễn Bá Kế (chủ biên), PGS.TS, “Móng nhà cao tầng kinh nghiệm nước ngoài”,
NXB Xây dựng, Hà Nội, 2008.
[8] Nguyễn Văn Quảng, GS.TS, Nguyễn Hữu Kháng, KS, “Hướng dẫn đồ án Nền và
móng”, NXB Xây dựng, Hà Nội, 2009.
[9] Trần Thanh Giám, Tạ Tiến Đạt, “Tính toán thiết kế công trình ngầm”, NXB Xây
dựng, 2002.
[10] Lê Văn Kiểm, “Hư hỏng sửa chữa gia cường nền móng”, NXB Đại học quốc gia
thành phố Hồ Chí Minh, 2001.
[11] Nguyễn Hữu Đẩu, TS, “Neo trong đất”, NXB Xây dựng, Hà Nội, 2001.
[12] Trần Văn Việt, “ Cẩm nang dùng cho kỹ sư địa kỹ thuật”, NXB Xây dựng, Hà Nội,
2004.
[13] http:// www.ketcau.com
[14] http:// www.diendanxaydung.vn
98
[15] http:// www.cauduongbkdn.com
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Kết quả nội lực cọc làm tƣờng vây(SAP 2000)
TABLE: Element Forces - Frames
Frame Station OutputCase CaseType P V2 V3 M3
Text m Text Text Ton Ton Ton Ton-m
1 0 DEAD LinStatic 0 0 0
1 1,5 DEAD LinStatic -0,2651 -1,2431 0,62156
1 3 DEAD LinStatic -0,5301 -4,9725 4,9725
2 0 DEAD LinStatic -0,5301 -4,9725 4,9725
2 2,5 DEAD LinStatic -0,9719 -16,897 30,79385
2 5 DEAD LinStatic -1,4137 -36,095 95,51833
4 0 DEAD LinStatic -1,4137 -5,2067 95,51833
4 0,1023 DEAD LinStatic -1,4318 -5,2067 96,05084
4 0,2046 DEAD LinStatic -1,4499 -5,2067 96,58334
5 0 DEAD LinStatic -1,4499 17,3137 96,58334
5 0,1023 DEAD LinStatic -1,4679 17,3137 94,81262
5 0,2046 DEAD LinStatic -1,486 17,3137 93,0419
6 0 DEAD LinStatic -1,486 32,781 93,0419
6 0,1023 DEAD LinStatic -1,5041 32,781 89,6893
6 0,2046 DEAD LinStatic -1,5222 32,781 86,3367
7 0 DEAD LinStatic -1,5222 42,4576 86,3367
7 0,1023 DEAD LinStatic -1,5402 42,4576 81,99444
99
7 0,2046 DEAD LinStatic -1,5583 42,4576 77,65218
8 0 DEAD LinStatic -1,5583 47,5125 77,65218
8 0,1023 DEAD LinStatic -1,5764 47,5125 72,79295
8 0,2046 DEAD LinStatic -1,5944 47,5125 67,93371
9 0 DEAD LinStatic -1,5944 48,9946 67,93371
9 0,1023 DEAD LinStatic -1,6125 48,9946 62,92291
9 0,2046 DEAD LinStatic -1,6306 48,9946 57,9121
10 0 DEAD LinStatic -1,6306 47,8197 57,9121
10 0,1023 DEAD LinStatic -1,6487 47,8197 53,02145
10 0,2046 DEAD LinStatic -1,6667 47,8197 48,1308
11 0 DEAD LinStatic -1,6667 44,7672 48,1308
11 0,1023 DEAD LinStatic -1,6848 44,7672 43,55233
11 0,2046 DEAD LinStatic -1,7029 44,7672 38,97386
12 0 DEAD LinStatic -1,7029 40,4836 38,97386
12 0,1023 DEAD LinStatic -1,721 40,4836 34,8335
12 0,2046 DEAD LinStatic -1,739 40,4836 30,69313
13 0 DEAD LinStatic -1,739 35,491 30,69313
13 0,1023 DEAD LinStatic -1,7571 35,491 27,06337
13 0,2046 DEAD LinStatic -1,7752 35,491 23,43361
14 0 DEAD LinStatic -1,7752 30,1999 23,43361
14 0,1023 DEAD LinStatic -1,7933 30,1999 20,34498
14 0,2046 DEAD LinStatic -1,8113 30,1999 17,25635
15 0 DEAD LinStatic -1,8113 24,9227 17,25635
15 0,1023 DEAD LinStatic -1,8294 24,9227 14,70743
100
15 0,2046 DEAD LinStatic -1,8475 24,9227 12,15852
16 0 DEAD LinStatic -1,8475 19,8886 12,15852
16 0,1023 DEAD LinStatic -1,8655 19,8886 10,12446
16 0,2046 DEAD LinStatic -1,8836 19,8886 8,0904
17 0 DEAD LinStatic -1,8836 15,2582 8,0904
17 0,1023 DEAD LinStatic -1,9017 15,2582 6,52991
17 0,2046 DEAD LinStatic -1,9198 15,2582 4,96941
18 0 DEAD LinStatic -1,9198 11,1377 4,96941
18 0,1023 DEAD LinStatic -1,9378 11,1377 3,83033
18 0,2046 DEAD LinStatic -1,9559 11,1377 2,69124
19 0 DEAD LinStatic -1,9559 7,5915 2,69124
19 0,1023 DEAD LinStatic -1,974 7,5915 1,91484
19 0,2046 DEAD LinStatic -1,9921 7,5915 1,13843
20 0 DEAD LinStatic -1,9921 4,6538 1,13843
20 0,1023 DEAD LinStatic -2,0101 4,6538 0,66248
20 0,2046 DEAD LinStatic -2,0282 4,6538 0,18653
21 0 DEAD LinStatic -2,0282 2,3379 0,18653
21 0,1023 DEAD LinStatic -2,0463 2,3379 -0,05258
21 0,2046 DEAD LinStatic -2,0643 2,3379 -0,29168
22 0 DEAD LinStatic -2,0643 0,6451 -0,29168
22 0,1023 DEAD LinStatic -2,0824 0,6451 -0,35766
22 0,2046 DEAD LinStatic -2,1005 0,6451 -0,42364
23 0 DEAD LinStatic -2,1005 -0,4296 -0,42364
23 0,1023 DEAD LinStatic -2,1186 -0,4296 -0,37969
101
23 0,2046 DEAD LinStatic -2,1366 -0,4296 -0,33575
24 0 DEAD LinStatic -2,1366 -0,8927 -0,33575
24 0,1023 DEAD LinStatic -2,1547 -0,8927 -0,24446
24 0,2046 DEAD LinStatic -2,1728 -0,8927 -0,15316
25 0 DEAD LinStatic -2,1728 -0,7488 -0,15316
25 0,1023 DEAD LinStatic -2,1909 -0,7488 -0,07658
25 0,2046 DEAD LinStatic -2,2089 -0,7488 6,825E-15
PHỤ LỤC 2: Kết quả nội lực cọc D600 làm móng(SAP 2000)
TABLE:
Element
Forces -
Frames
Frame Station OutputCase CaseType P V2 V3 M3
Text m Text Text Ton Ton Ton Ton-m
3 0 DEAD LinStatic 0 -2,18 -3,55
3 0,25 DEAD LinStatic -0,1767 -2,18 -3,005
3 0,5 DEAD LinStatic -0,3534 -2,18 -2,46
4 0 DEAD LinStatic -0,3534 -2,042 -2,46
4 0,25 DEAD LinStatic -0,5301 -2,042 -1,9495
4 0,5 DEAD LinStatic -0,7069 -2,042 -1,439
5 0 DEAD LinStatic -0,7069 -1,7954 -1,439
5 0,25 DEAD LinStatic -0,8836 -1,7954 -0,99014
5 0,5 DEAD LinStatic -1,0603 -1,7954 -0,54127
6 0 DEAD LinStatic -1,0603 -1,4765 -0,54127
102
6 0,25 DEAD LinStatic -1,237 -1,4765 -0,17215
6 0,5 DEAD LinStatic -1,4137 -1,4765 0,19697
7 0 DEAD LinStatic -1,4137 -1,1223 0,19697
7 0,25 DEAD LinStatic -1,5904 -1,1223 0,47755
7 0,5 DEAD LinStatic -1,7671 -1,1223 0,75814
8 0 DEAD LinStatic -1,7671 -0,7669 0,75814
8 0,25 DEAD LinStatic -1,9439 -0,7669 0,94986
8 0,5 DEAD LinStatic -2,1206 -0,7669 1,14159
9 0 DEAD LinStatic -2,1206 -0,4378 1,14159
9 0,25 DEAD LinStatic -2,2973 -0,4378 1,25104
9 0,5 DEAD LinStatic -2,474 -0,4378 1,36049
10 0 DEAD LinStatic -2,474 -0,1547 1,36049
10 0,25 DEAD LinStatic -2,6507 -0,1547 1,39917
10 0,5 DEAD LinStatic -2,8274 -0,1547 1,43785
11 0 DEAD LinStatic -2,8274 0,0708 1,43785
11 0,25 DEAD LinStatic -3,0041 0,0708 1,42016
11 0,5 DEAD LinStatic -3,1809 0,0708 1,40247
12 0 DEAD LinStatic -3,1809 0,2346 1,40247
12 0,25 DEAD LinStatic -3,3576 0,2346 1,34381
12 0,5 DEAD LinStatic -3,5343 0,2346 1,28516
13 0 DEAD LinStatic -3,5343 0,3391 1,28516
13 0,25 DEAD LinStatic -3,711 0,3391 1,20039
13 0,5 DEAD LinStatic -3,8877 0,3391 1,11562
14 0 DEAD LinStatic -3,8877 0,3909 1,11562
103
14 0,25 DEAD LinStatic -4,0644 0,3909 1,01789
14 0,5 DEAD LinStatic -4,2412 0,3909 0,92016
15 0 DEAD LinStatic -4,2412 0,3997 0,92016
15 0,25 DEAD LinStatic -4,4179 0,3997 0,82023
15 0,5 DEAD LinStatic -4,5946 0,3997 0,72029
16 0 DEAD LinStatic -4,5946 0,3764 0,72029
16 0,25 DEAD LinStatic -4,7713 0,3764 0,62618
16 0,5 DEAD LinStatic -4,948 0,3764 0,53207
17 0 DEAD LinStatic -4,948 0,3318 0,53207
17 0,25 DEAD LinStatic -5,1247 0,3318 0,44913
17 0,5 DEAD LinStatic -5,3014 0,3318 0,36619
18 0 DEAD LinStatic -5,3014 0,2754 0,36619
18 0,25 DEAD LinStatic -5,4782 0,2754 0,29734
18 0,5 DEAD LinStatic -5,6549 0,2754 0,22848
19 0 DEAD LinStatic -5,6549 0,2154 0,22848
19 0,25 DEAD LinStatic -5,8316 0,2154 0,17463
19 0,5 DEAD LinStatic -6,0083 0,2154 0,12078
20 0 DEAD LinStatic -6,0083 0,1578 0,12078
20 0,25 DEAD LinStatic -6,185 0,1578 0,08133
20 0,5 DEAD LinStatic -6,3617 0,1578 0,04189
21 0 DEAD LinStatic -6,3617 0,1066 0,04189
21 0,25 DEAD LinStatic -6,5384 0,1066 0,01523
21 0,5 DEAD LinStatic -6,7152 0,1066 -0,01142
22 0 DEAD LinStatic -6,7152 0,0642 -0,01142
104
22 0,25 DEAD LinStatic -6,8919 0,0642 -0,02746
22 0,5 DEAD LinStatic -7,0686 0,0642 -0,0435
23 0 DEAD LinStatic -7,0686 0,0312 -0,0435
23 0,25 DEAD LinStatic -7,2453 0,0312 -0,05131
23 0,5 DEAD LinStatic -7,422 0,0312 -0,05911
24 0 DEAD LinStatic -7,422 0,0075 -0,05911
24 0,25 DEAD LinStatic -7,5987 0,0075 -0,06099
24 0,5 DEAD LinStatic -7,7754 0,0075 -0,06286
25 0 DEAD LinStatic -7,7754 -0,0081 -0,06286
25 0,25 DEAD LinStatic -7,9522 -0,0081 -0,06084
25 0,5 DEAD LinStatic -8,1289 -0,0081 -0,05882
26 0 DEAD LinStatic -8,1289 -0,017 -0,05882
26 0,25 DEAD LinStatic -8,3056 -0,017 -0,05458
26 0,5 DEAD LinStatic -8,4823 -0,017 -0,05034
27 0 DEAD LinStatic -8,4823 -0,0207 -0,05034
27 0,25 DEAD LinStatic -8,659 -0,0207 -0,04516
27 0,5 DEAD LinStatic -8,8357 -0,0207 -0,03998
28 0 DEAD LinStatic -8,8357 -0,0209 -0,03998
28 0,25 DEAD LinStatic -9,0124 -0,0209 -0,03476
28 0,5 DEAD LinStatic -9,1892 -0,0209 -0,02954
29 0 DEAD LinStatic -9,1892 -0,0188 -0,02954
29 0,25 DEAD LinStatic -9,3659 -0,0188 -0,02483
29 0,5 DEAD LinStatic -9,5426 -0,0188 -0,02013
30 0 DEAD LinStatic -9,5426 -0,0155 -0,02013
105
30 0,25 DEAD LinStatic -9,7193 -0,0155 -0,01624
30 0,5 DEAD LinStatic -9,896 -0,0155 -0,01236
31 0 DEAD LinStatic -9,896 -0,0119 -0,01236
31 0,25 DEAD LinStatic -10,0727 -0,0119 -0,00939
31 0,5 DEAD LinStatic -10,2494 -0,0119 -0,00642
32 0 DEAD LinStatic -10,2494 -0,0084 -0,00642
32 0,25 DEAD LinStatic -10,4262 -0,0084 -0,00432
32 0,5 DEAD LinStatic -10,6029 -0,0084 -0,00223
33 0 DEAD LinStatic -10,6029 -0,0054 -0,00223
33 0,25 DEAD LinStatic -10,7796 -0,0054 -0,00088
33 0,5 DEAD LinStatic -10,9563 -0,0054 0,00046
34 0 DEAD LinStatic -10,9563 -0,003 0,00046
34 0,25 DEAD LinStatic -11,133 -0,003 0,00121
34 0,5 DEAD LinStatic -11,3097 -0,003 0,00195
35 0 DEAD LinStatic -11,3097 -0,0012 0,00195
35 0,25 DEAD LinStatic -11,4864 -0,0012 0,00227
35 0,5 DEAD LinStatic -11,6632 -0,0012 0,00258
36 0 DEAD LinStatic -11,6632 -9E-05 0,00258
36 0,25 DEAD LinStatic -11,8399 -9E-05 0,0026
36 0,5 DEAD LinStatic -12,0166 -9E-05 0,00262
37 0 DEAD LinStatic -12,0166 0,00059 0,00262
37 0,25 DEAD LinStatic -12,1933 0,00059 0,00248
37 0,5 DEAD LinStatic -12,37 0,00059 0,00233
38 0 DEAD LinStatic -12,37 0,00091 0,00233
106
38 0,25 DEAD LinStatic -12,5467 0,00091 0,0021
38 0,5 DEAD LinStatic -12,7235 0,00091 0,00187
39 0 DEAD LinStatic -12,7235 0,00099 0,00187
39 0,25 DEAD LinStatic -12,9002 0,00099 0,00163
39 0,5 DEAD LinStatic -13,0769 0,00099 0,00138
40 0 DEAD LinStatic -13,0769 0,0009 0,00138
40 0,25 DEAD LinStatic -13,2536 0,0009 0,00115
40 0,5 DEAD LinStatic -13,4303 0,0009 0,00093
41 0 DEAD LinStatic -13,4303 0,00074 0,00093
41 0,25 DEAD LinStatic -13,607 0,00074 0,00074
41 0,5 DEAD LinStatic -13,7837 0,00074 0,00056
42 0 DEAD LinStatic -13,7837 0,00056 0,00056
42 0,25 DEAD LinStatic -13,9605 0,00056 0,00042
42 0,5 DEAD LinStatic -14,1372 0,00056 0,00028
43 0 DEAD LinStatic -14,1372 0,00038 0,00028
43 0,25 DEAD LinStatic -14,3139 0,00038 0,00018
43 0,5 DEAD LinStatic -14,4906 0,00038 8,73E-05
44 0 DEAD LinStatic -14,4906 0,00023 8,73E-05
44 0,25 DEAD LinStatic -14,6673 0,00023 2,95E-05
44 0,5 DEAD LinStatic -14,844 0,00023 -2,84E-05
45 0 DEAD LinStatic -14,844 0,00012 -2,84E-05
45 0,25 DEAD LinStatic -15,0207 0,00012 -5,76E-05
45 0,5 DEAD LinStatic -15,1975 0,00012 -8,69E-05
46 0 DEAD LinStatic -15,1975 3,7E-05 -8,69E-05
107
46 0,25 DEAD LinStatic -15,3742 3,7E-05 -9,62E-05
46 0,5 DEAD LinStatic -15,5509 3,7E-05 -0,00011
47 0 DEAD LinStatic -15,5509 -1E-05 -0,00011
47 0,25 DEAD LinStatic -15,7276 -1E-05 -0,0001
47 0,5 DEAD LinStatic -15,9043 -1E-05 -9,88E-05
48 0 DEAD LinStatic -15,9043 -4E-05 -9,88E-05
48 0,25 DEAD LinStatic -16,081 -4E-05 -8,88E-05
48 0,5 DEAD LinStatic -16,2577 -4E-05 -7,88E-05
49 0 DEAD LinStatic -16,2577 -5E-05 -7,88E-05
49 0,25 DEAD LinStatic -16,4345 -5E-05 -6,63E-05
49 0,5 DEAD LinStatic -16,6112 -5E-05 -5,38E-05
50 0 DEAD LinStatic -16,6112 -5E-05 -5,38E-05
50 0,25 DEAD LinStatic -16,7879 -5E-05 -4,18E-05
50 0,5 DEAD LinStatic -16,9646 -5E-05 -2,98E-05
51 0 DEAD LinStatic -16,9646 -4E-05 -2,98E-05
51 0,25 DEAD LinStatic -17,1413 -4E-05 -2,04E-05
51 0,5 DEAD LinStatic -17,318 -4E-05 -1,09E-05
52 0 DEAD LinStatic -17,318 -2E-05 -1,09E-05
52 0,25 DEAD LinStatic -17,4947 -2E-05 -5,44E-06
52 0,5 DEAD LinStatic -17,6715 -2E-05 6,99E-20
PHỤ LỤC 3: Kết quả nội lực cọc làm tƣờng vây(PLAXIS)
Plate Element Node X Y N Q M
108
[m] [m] [kN/m] [kN/m] [kNm/m]
1 1 1349 0 50 23,79591 22,99371 0
coc 1342 0 49,25 16,99998 22,87217 17,10874
1341 0 48,5 10,4035 23,1706 34,45379
1340 0 47,75 1,92357 22,94439 51,74158
1339 0 47 -10,5227 21,24896 68,46266
2 1339 0 47 -8,66802 22,01775 68,46266
coc 1335 0 46,07609 -19,9524 16,9761 86,71895
1334 0 45,15217 -33,0583 8,079767 98,67509
1333 0 44,22826 -47,788 -5,30663 100,2703
1473 0 43,30435 -63,9439 -23,8185 87,26165
3 1473 0 43,30435 -64,104 -23,9489 87,26165
coc 1268 0 42,97826 -70,2866 -32,0812 78,15109
1267 0 42,65217 -76,6222 -41,0867 66,24411
1266 0 42,32609 -83,0783 -51,0148 51,249
1265 0 42 -89,6226 -61,9151 32,86813
4 1265 0 42 -67,7562 -56,8737 32,86813
coc 1251 0 40,75 -63,2239 -20,4706 -14,2034
1250 0 39,5 -49,6145 2,813306 -23,6957
1249 0 38,25 -31,1667 12,01489 -13,033
1255 0 37 -12,1186 6,171225 0
PHỤ LỤC 4: Kết quả nội lực cọc D600 làm móng- nền nhiều lớp(PLAXIS)
109
Plate Element Node X Y N Q M
[m] [m] [kN/m] [kN/m] [kNm/m]
1 1 729 16 42
-
1,35464 -17,6099 37,19296
coc600 732 16 40,7109
-
12,6641 -12,6337 17,66615
731 16 39,4218
-
24,4989 -7,9798 4,531962
730 16 38,13269
-
34,6961 -4,29566 -3,32865
761 16 36,84359
-
41,0926 -2,22876 -7,28737
2 761 16 36,84359
-
42,3427 -2,08079 -7,28737
coc600 757 16 35,55449
-
49,8492 -0,79999 -9,0756
756 16 34,26539
-
56,5844 -0,00746 -9,56996
755 16 32,97628
-
62,6199 0,440778 -9,2427
819 16 31,68718
-
68,0273 0,688721 -8,50921
3 819 16 31,68718
-
68,0254 0,687044 -8,50921
coc600 815 16 30,39808
-
72,7921 0,767083 -7,56641
814 16 29,10897
-
76,8494 0,749063 -6,57049
110
813 16 27,81987
-
80,2264 0,589926 -5,69533
845 16 26,53077
-
82,9523 0,246618 -5,13178
4 845 16 26,53077
-
82,7804 0,041143 -5,13178
coc600 831 16 25,78077
-
84,1089 -0,224 -5,21135
830 16 25,03077 -85,184 -0,36499 -5,43459
829 16 24,28077
-
85,9474 -0,43288 -5,74069
835 16 23,53077 -86,341 -0,47876 -6,08057
5 835 16 23,53077
-
86,3656 -0,52816 -6,08057
coc600 780 16 22,66346
-
86,2699 -0,47007 -6,51524
779 16 21,79615
-
85,5076 -0,27921 -6,86267
778 16 20,92885
-
83,7779 0,14831 -6,93129
777 16 20,06154
-
80,7801 0,916368 -6,50195
6 777 16 20,06154
-
80,9097 1,570168 -6,50195
coc600 773 16 19,29615
-
76,4738 2,236803 -5,02159
772 16 18,53077
-
69,8438 2,461824 -3,18766
771 16 17,76538
-
61,1048 2,179669 -1,38156
111
803 16 17 -50,342 1,324773 1E-12
PHỤ LỤC 5: Kết quả nội lực cọc D600 làm móng- nền lớp tƣơng đƣơng(PLAXIS)
Plate Element Node X Y N Q M
[m] [m] [kN/m] [kN/m] [kNm/m]
1 1 729 16 42
-
1,67009 -17,8481 37,64751
coc600 732 16 40,7109
-
13,0558 -13,4956 17,42398
731 16 39,4218
-
25,0545 -9,40621 2,777252
730 16 38,13269
-
35,4944 -6,06056 -7,15218
761 16 36,84359
-
42,2037 -3,93927 -13,4111
2 761 16 36,84359
-
43,4436 -3,82795 -13,4111
coc600 757 16 35,55449
-
51,2818 -2,33192 -17,3299
756 16 34,26539
-
58,3729 -1,21858 -19,5938
755 16 32,97628
-
64,7843 -0,39908 -20,5985
819 16 31,68718
-
70,5832 0,215432 -20,7046
3 819 16 31,68718 -70,596 0,212168 -20,7046
coc600 815 16 30,39808
-
0,660489 -20,1262
112
75,7456
814 16 29,10897
-
80,2616 0,992398 -19,054
813 16 27,81987
-
84,0693 1,240824 -17,6028
845 16 26,53077
-
87,0943 1,438696 -15,8743
4 845 16 26,53077
-
87,1007 1,438425 -15,8743
coc600 831 16 25,78077
-
88,4366 1,534889 -14,7591
830 16 25,03077
-
89,4292 1,623431 -13,5739
829 16 24,28077
-
90,0305 1,703969 -12,3254
835 16 23,53077
-
90,1925 1,776422 -11,02
5 835 16 23,53077
-
90,2335 1,780587 -11,02
coc600 780 16 22,66346
-
89,7668 1,845262 -9,44803
779 16 21,79615
-
88,4598 1,892534 -7,82338
778 16 20,92885
-
86,1583 1,905444 -6,17438
777 16 20,06154
-
82,7082 1,867035 -4,53384
6 777 16 20,06154
-
82,5746 1,874536 -4,53384
coc600 773 16 19,29615
-
1,764692 -3,14476
113
77,7654
772 16 18,53077 -70,98 1,594193 -1,84325
771 16 17,76538 -62,145 1,253738 -0,74719
803 16 17
-
51,1872 0,634029 6E-12
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BAO_CAO_NCKH.pdf
- BAI_BAO_NCKH.pdf