Khi mở máy:dựa theo sơ đồ nguyên lý hoạt động của động cơ mà ta có 
thể giải thích như sau:trước khi mở máy ta tiến hành mở các khóa 
1K,2K,3Kvà đóng toàn bộ các khóa còn lại. Động cơ tang tốc dần tới đến 
đương nhân tạo đầu tiên thì ta tiến hành đóng khóa 3K để loại bỏ điện trở 
phụ RP3,động cơ tiếp tục tăng tốc đến đặc tính cơ nhân tạo thứ 2,ta tiếp 
tục đóng khóa 2K để loại bỏ điện trở phu RP2,,động co tiếp tục tăng tốc 
tới đặc tính cơ nhân tạo thứ 3,ta tiếp tục đóng khóa 1K để loại bỏ điện trở 
phụ RP1.Và cuối cùng động cơ hoạt động ở chế độ định mức
Khi nâng tải:Khi tiến hành nâng tải ta để hở 4K hoặc 5K để nâng tải ở 
½ hoặc ¼ tốc độ định mức,trước đó ta đống toàn bộ các khóa còn lại
Khi hạ tải:Tương tự như phần nâng tải ta tiến hành loại bỏ các phần điện 
trở phụ không liên quan đến phần hạ tải bằng cách đóng các khóa 
1K,2K,3K,4K,5K và để hở các khóa 6K ứng với n=1/2 nđm,hoặc 7K,8K 
ứng voi n=1/4nđm,2nđm
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 60 trang
60 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3078 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính toán và thiết kế tryền động điện cho một cơ cấu nâng hạ cầu trục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g tŕnh đặc tính cơ điện c̣n được viết lại dưới dạng sau: 
ö
ö I
k
R
k
Un
EE
.
.55,9. F´
-
F
= 
1.3. Mở máy động cơ DC kích từ song song: 
Từ phương tŕnh đặc tính cơ điện 
öIk
R
k
U
EE
.
.. F
-
F
=w 
Với đặc tính cơ tự nhiên (R=Rư) khi khởi động động cơ, ta thấy 
ḍng điện khởi động ban đầu là: 
ö
ñm
R
U
nmI =
Ở những động cơ có công suất trung b́nh và lớn, Rư thường khá 
nhỏ, nên ḍng điện khởi động ban đầu thường rất lớn gọi là ḍng ngắn 
mạch đmnm II )2520( ¸= 
Với giá trị ḍng khởi động lớn sẽ không cho phép về mặt chuyển 
mạch và phát nóng của động cơ cũng như sụt áp trên lưới điện. Tác 
hại này c̣n nhgiêm trọng hơn trong các hệ thống cần khởi động hay 
hăm máy nhiều lần trong quá tŕnh làm việc. 
Để hạn chế ḍng điện khởi động ta có thể giảm điện áp nguồn đặt 
vào phần ứng động cơ điện hoặc nối thêm điện trở phụ vào mạch 
phần ứng. Phương pháp thứ nhất được sử dụng trong những hệ 
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 13 
thống có bộ biến đổi điện áp.Phương pháp thứ hai thường được sử 
dụng khi động cơ được cung cấp điện áp cố định. 
H.1-3 Đồ thị mô tả quá tŕnh mở máy động cơ trực tiếp 
H.1-4 Đồ thị mô tả quá tŕnh mở máy động cơ qua 3 cấp điện 
trở phụ 
Sau đây ta sẽ khảo sát phương pháp dùng điện trở phụ gắn vào 
mạch phần ứng để khởi động động cơ. 
1.3.1. Sơ đồ nối dây: 
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 14 
1.3.2. Vẽ đặc tính cơ điện tự nhiên 
Phương pháp xác định đặc tính cơ điện tự nhiên của động cơ DC 
kích từ song song đă được tŕnh bày trong phần I.2. Ở đây ta chọn hai 
điểm: điểm không tải lư tưởng và điểm làm việc định mức. 
1.3.3. Xác định các thông số: 
ñmñmñmö ktIII -= 
ñmö
ñmñmñm
ö 2
)(5.0
I
PIU
R
-» 
ñm
ñmööñm
ñm n
IRU
kE
.-
=F 
IC I2 I1 
J 
e 
g 
c 
a 
h 
 f 
d 
b 
0 Iư 
n 
RpI 
RpII 
RpIII 
Đặc tính cơ tự 
nhin 
n0 
nđ
(2) (1) 
H.1-6 
Rpkt 
Cuộn kích từ 
E Iư 
Ikt 
I 
+ - U 
Rp1 Rp2 Rp3 
H.1-5 
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 15 
1.3.4. Chọn giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của ḍng điện trong quá 
tŕnh mở máy động cơ: 
Trị số của điện trở phụ tổng (R1+R2+R3) được chọn sao cho khi 
khởi động ( = 0) thì ḍng điện khởi động Inm không được vượt quá 
2Iđm để đảm bảo an toàn cho động cơ và cơ cấu truyền động. Ngoài 
ra Inm cũng không nên quá nhỏ để Mnm cũng nhỏ đi so với moment 
cản. Trong trường hợp này ta chọn hai giới hạn chuyển ḍng điện 
khởi động động cơ là I1 và I2 như sau: 
CIII
II
)3.11.1()3.11.1(
)5.28.1(
2
1
¸=¸=
¸=
ñm
ñm 
Với: I1là ḍng điện lớn nhất cho phép trong quá tŕnh mở máy 
I2 là ḍng điện nhỏ nhất cho phép trong quá tŕnh mở máy 
Lấy giá trị I1,I2 trên trục hoành (trục I). Từ I1,I2 kẻ hai đường 
thẳng song song với trục tung cắt đặc tính tự nhiên tại hai điểm g,h. 
Gọi a là điểm có toạ độ (I1,0) nằm trên trục hoành. Nối a với n0 ta 
được đặc tính khởi động đầu tiên; đặc tính này cắt đường thẳng (2) 
tại điểm b. Từ b gióng đưởng thẳng song song trục hoành cắt đường 
(1) tại c. Nối c với n0 cắt (2) tại d. Từ d gióng đường thẳng song 
song trục hoành và cắt (1) tại e. Nối e với n0 cắt (2) tại f. Từ f gióng 
đường thẳng song song trục hoành và phải đi qua điểm g. Nếu điều 
kiện này không thỏa th́ ta phải chọn lại các giá trị I1,I2 rồi vẽ lại cho 
đến khi điều kiện trên thỏa. Ngoài ra số cấp khởi động cịn phải đảm 
bảo số cấp khởi động theo yêu cầu. 
1.3.5. Tính toán điện trở phụ cần thiết: 
Trong quá tŕnh tính toán điện trở phụ cần thiết ta có thể bỏ qua 
giá trị của điện trở tiếp xúc của chổi than , điện trở cuộn bu, điện trở 
cuộn cực từ phụ, điện trở cuộn dây phần ứng,... Như vậy tổng trở 
của động cơ chỉ c̣n lại Rư. 
Phương tŕnh đặc tính tốc độ tự nhiên: 
ö
ö
ö
ö I
k
R
nI
k
R
nn
E
TN
E F
=DÞ
F
-=
..55,9..55,90
 (1-16) 
Phương tŕnh đặc tính cơ điện nhân tạo (khi thêm điện trở phụ vào 
mạch rotor) 
ö
ö
ö
ö I
k
RR
nI
k
RR
nn
đmE
p
NTđmE
p
F
+
=DÞ
F
+
-=
..55,9..55,90
(
1
-
1
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 16 
7
) 
nTN : độ giảm tôc độ của đặc tính cơ tự nhiên 
(ṿng\phút) 
nNT : độ giảm tốc độ của đặc tính cơ nhân tạo 
(ṿng\phút) 
Chia 2 vế của biểu thức (1-16) và (1-17) ta được: 
ö
TN
TNNT
pö
TN
NT
p
pNT
TN R
n
nnRR
n
nR
RöR
öR
n
n ..1 ÷÷
ø
ö
çç
è
æ
D
D-D
=Þ÷÷
ø
ö
çç
è
æ
-
D
D
=Þ
+
=
D
D
 (1-
18) 
Áp dụng (1-18) 
Jg
eg
R
Jg
JgJe
RR pI ö.ö =÷÷
ø
ö
çç
è
æ -
= . (1-19) 
Jg
cg
R
Jg
JgJc
RRpII ö.ö =÷÷
ø
ö
çç
è
æ -
= . (1-20) 
Jg
ag
R
Jg
JgJa
RR pIII ö.ö =÷÷
ø
ö
çç
è
æ -
= . (1-21) 
pIp RR =1 (1-22) 
pIpII2p RRR -= (1-23) 
pIIpIIIp RRR -=3 (1-24) 
1.4. Các chế độ hăm của động cơ DC kích từ song song: 
Trong các hệ thống truyền động hiện đại, việc dừng động cơ một 
cách nhanh chóng, chính xác hay đảo chiều động cơ là yêu cầu cần 
thiết, thường xuyên.Sự nhanh chóng và chính xác trong những 
trường hợp này quyết định đến năng suất và thậm chí là chất lượng 
của sản phẩm trong quá tŕnh sản xuất. 
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 17 
 Đặc tính cơ của tất cả các trạng thái làm việc của động cơ được 
minh hoạ trong đồ thị h́nh H.1-7 . Đặc tính cơ của chế độ động cơ 
nằm trong góc phần tư thứ I và đặc tính của các chế độ hăm nằm 
trong góc phần tư thứ II và IV. Thông thường ta chia chế độ hăm ra 
làm ba loại: 
· Hăm tái sinh 
· Hăm ngược 
· Hăm động năng 
1.4.1. Hăm tái sinh: 
Hăm tái sinh xảy ra khi tốc độ quay của động cơ lớn hơn tốc độ 
không tải lư tưởng. Khi hăm tái sinh Eư > V, động cơ làm việc như 
một máy phát đặt song song với lưới. So với chế độ động cơ ḍng 
điện và moment hăm đă đổi chiều và được xác định theo biểu thức: 
0
0
<F=
<
-
=
hEh
h
IkM
R
EU
I
V́ sơ đồ dấu dây của động cơ không thay đổi nên phương tŕnh đặt 
tính cơ của động cơ không thay đổi nhưng moment mang giá trị âm. 
M
k
R
k
U
EE
.
).(. 2F
-
F
=w 
Trong quá tŕnh hăm tái sinh, ḍng điện hăm đổi chiều và công suất 
được trả về lưới điện có giá trị öIUEP ).( -= . Đây là phương pháp 
hăm kinh tế nhất v́ động cơ sinh ra điện năng hữu ích.Có hai khả 
năng hăm tái sinh: 
M 
0 
R1 
R2 
R3 
R1<R2<R3 
0 
R1 
R2 R3 
Mh 
I 
II 
III IV 
H.1-7 
Hăm 
động 
năng 
Hãm 
ngược 
Hãm 
tái sinh 
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 18 
¨ Điện áp U điều chỉnh được: ví dụ dùng bộ chỉnh lưu, với E 
cho trước ta có thể điều khiển xung kích cho bộ biến đổi công 
suất để giảm điện áp cung cấp cho phần ứng. Chế độ hăm tái 
sinh trong trường hợp này được áp dụng để điều khiển giảm vận 
tốc cho động cơ hoặc hăm nó dừng lại. Đặc tính cơ của chế độ 
hăm tái sinh với điện áp U thay đổi được vẽ trong h́nh H.1-8a . 
Trong h́nh H.1-8a ,giả thiết động cơ đang làm việc ổn định tại vị 
trí 1, bằng cách giảm điện áp nguồn từ U1 xuống c̣n U2,U3,U4, 
toạ độ điểm làm việc của động cơ chuyển dịch dần theo các 
đoạn thẳng 1-2, 2-3, 3-4, 4-5, 5-6, 6-7. Tại vị trí 7, vận tốc động 
cơ đạt giá trị xác lập với moment kéo bằng moment cản của tải. 
¨ Điện áp U không thay đổi được: hăm tái sinh xảy ra khi 
tác dụng của tải thế năng làm tốc độ động cơ lớn hơn tốc độ 
không tải.Chế độ hăm này không dừng động cơ được mà chỉ có 
tác dụng không cho phép vận tốc động cơ vượt quá một giá trị 
của tải thế năng (h́nh H.1-8b).Trong h́nh H.1-8b, tác dụng của 
đối trọng P làm cho động cơ chạy vượt quá tốc độ không tải 0 và 
nó làm việc ở chế độ hăm tái sinh. Moment hăm tăng dần để 
hạn chế sự tăng vận tốc gây ra bởi đối trọng. Tại vị trí 1, 
moment tác dụng của động cơ cân bằng với tác dụng của đối 
trọng và vận tốc động cơ đạt trạng thái xác lập. 
1.4.2. Hăm động năng: 
Hăm động năng được thực hiện bằng cách ngắt 
phần ứng động cơ ra khỏi nguồn cung cấp và gắn nối 
tiếp vào đó điện trở hăm Rh .Trong lúc này cuộn kích 
từ vẫn phải đảm bảo được cấp nguồn. 
Trong hăm động năng, động cơ cũng đóng vai tṛ 
như một máy phát. Năng lượng cơ năng tích trữ trong 
rotor được chuyển đổi thành năng lượng điện. Nhưng thay v́ năng 
1 
3 
5 
7
6
4
2
a
b
c 
M 
MC 
Giảm V 
nguồn 
V1 
V2 
V3 
V4 
0 
1 
0 
M 
0 
H.1-8a H.1-8b 
Cuộn kích từ 
Arm 
_ + 
Rh 
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 19 
lượng này được trả về nguồn như hăm tái sinh th́ trong chế độ hăm 
động năng năng lượng này tiêu tán trên điện trở hăm Rh. 
1.4.3. Hăm ngược: 
Trường hợp nguồn DC đổi dấu: 
Thực hiện bằng cách đảo vị trí đấu dây nguồn DC vào mạch phần 
ứng, chú ý không đảo chiều cuộn kích từ. Khi đó sức điện động E và 
nguồn DC sẽ cùng dấu và gây nên ḍng điện hăm rất lớn. Do đó để 
hạn chế ḍng điện và moment hăm, cần lắp thêm điện trở phụ vào 
mạch phần ứng trước khi đấu trở lại vào nguồn.Quá tŕnh hăm dừng 
động cơ được minh hoạ bởi đặc tính cơ trên h́nh 
H.1-9 . Động cơ chịu moment hăm ngược trong 
gian đoạn 2-3. 
Trường hợp nguồn DC không đổi dấu: 
Hăm ngược xảy ra khi thực hiện thả tải trọng (tải thế năng). Vận 
tốc động cơ ngược chiều với vận tốc không tải của động cơ.Tương tự 
trường hợp vừa khảo sát, cần lắp điện trở phụ vào mạch phần ứng. 
Trên h́nh H.1-9 , đặc tính hăm ngược xảy ra trong khoảng 4-5 và vận 
tốc động cơ xác lập tại vị trí 5. Điện trở phụ phần ứng phải tính sao 
cho moment hăm động cơ đủ lớn để giữ thăng bằng với tải trọng. 
Quá tŕnh hăm ngược có hiệu suất thấp và năng lượng từ nguồn 
chuyển sang dạng nhiệt tiêu hao trên các điện trở phụ. 
1.5. Điều chỉnh tốc độ động cơ DC kích từ song song: 
Từ phương tŕnh đặc tính tôc độ của động cơDC kích từ song song: 
F
-
=
.
.
Ek
RIU ööw 
chúng ta có ba cách khác nhau để thay đổi tôc độ của động cơ: 
· Thay đổi điện trở mạch phần ứng. 
· Thay đổi ḍng điện qua động cơ. 
· Thay đổi điện áp đặt vào động cơ. 
1.5.1. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở mạch phần 
ứng: 
0 
đtcTN 
1 2 
3 0 4 
5 
-0 
H.1-9 
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 20 
Điều chỉnh tốc độ động cơ bằng cách thêm điện trở phụ vào mạch 
phần ứng đă được đề cập rất rơ trong phần 1.2 và 1.3. Đây là phương 
pháp điều khiển vận tốc động cơ trong phạm vi dưới tốc độ định 
mức. Điện áp nguồn DC và từ thông mạch kích từ có độ lớn không 
đổi( bằng định mức). Điện trở phụ Rp mắc nối tiếp với mạch phần 
ứng có thể được điều khiển nhảy cấp (sử dụng contactor) hay liên tục 
(dùng điều khiển bán dẫn). V́ là phương pháp kém hiệu quả do gây ra 
tổn hao trên điện trở nên chỉ thích hợp cho truyền động kéo moment 
tải gián đoạn dạng xung. 
H.1-10 
Dựa vào phương tŕnh đặc tính cơ öö Ik
RR
k
Un
E
p
E
.
.55,9. F´
+
-
F
= ,ta có 
nhận xét : 
· Họ đặc tính nhân tạo khi thay thêm điện trở phụ vào mạch 
phần ứng sẽ đồng qui tại điểm không tải lư tưởng. Điểm 
không tải lư tưởng không thay đổi. 
· Độ cứng của đặc tính cơ 
pRR
k
d
dM đmE
+
F
==
ö
2).(
w
b , v́ vậy khi 
pR tăng th́ độ cứng của đặc tính cơ sẽ giảm (đặc tính cơ dốc 
nhiều hơn). 
1.5.2. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp đặt vào động cơ: 
M 
0 Mc 
Rp=0 
Rp1 
Rp2 
Rp3 Rp4 
Rp1<Rp2<Rp3< 
Rp4 
n0đm 
0 
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 21 
Để điều chỉnh vô cấp tốc độ và phạm vi điều chỉnh tốc độ rộng, 
chúng ta sử dụng phương pháp điều chỉnh điện áp đặt vào động cơ. 
ö
ö I
k
RR
k
Un
E
p
E
.
.55,9. F´
+
-
F
= 
M
k
RR
k
Un
E
p
E
.
).(55,9. 2F´
+
-
F
= ö 
Khi U thay đổi th́ tốc độ không tải lư tưởng const
k
Un
E
=
F
=
.0
 và 
họ đặc tính cơ nhân tạo lúc này là những đường thẳng song song với 
đặc tính cơ tự nhiên(h́nh H.1-11) 
H.1-11 
Điều chỉnh tốc độ bằng cách dùng hệ thống máy phát động 
cơ(Ward-Leonard) : 
H.1-12 
Trong hệ thống này, G đóng vai tṛ là máy phát cung cấp nguồn 
DC trực tiếp cho động cơ M hoạt động. Phần ứng của máy phát G và 
phần ứng của động cơ M được nối với nhau mà không thông qua điện 
M 
0 Mc 
Uđm 
U1 
U2<U1< Uđm 
n0đm 
U2 
0 
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 22 
trở phụ. Máy phát E cung cấp nguồn cho mạch kích từ của máy phát 
G và động cơ M. IM là động cơ sơ cấp kéo máy phát G và máy phát 
E. IM có thể dùng động cơ không đồng bộ hay động cơ đồng bộ. 
Ưu điểm của hệ thống này là sự đơn giản và phạm vi điều chỉnh 
tốc độ rộng. 
 Tốc độ của động cơ M được điều chỉnh được bằng cách thay đổi 
điện áp trên máy phát G. Phạm vi điều chỉnh tốc độ có thể được mở 
rộng nhờ điều chỉnh điện trở phụ mạch kích từ của động cơ M. Như 
vậy phạm vi điều chỉnh tốc độ có thể được mở rộng theo chiều tăng 
hay giảm tốc độ. 
Ngoài ra, khi muốn đảo chiều động cơ M th́ ta dùng cầu dao đảo 
để đảo cực tính của cuộn kích từ ở máy phát G. Kết quả là điện áp do 
máy phát G sinh ra sẽ đảo cực tính và làm động cơ M đảo chiều. 
1.5.3. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông: 
Phương pháp này được sử dụng khi cần điều khiển tốc độ động cơ 
lớn hơn giá trị định mức. Khi đó điện áp phần ứng động cơ được duy 
tŕ không đổi bằng giá trị định mức và điều chỉnh tăng tốc độ bằng 
cách giảm ḍng điện kích từ. 
Phương tŕnh đặc tính cơ: 
ö
ö I
k
RR
k
U
n
E
p
E
đm .
.55,9. F´
+
-
F
= 
M
k
RR
k
U
n
E
p
E
đm .
).(55,9. 2F´
+
-
F
= ö 
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 23 
Uđm 
Ơđm 
u 
Ơ 
n 
0 
H.1-14 
H.1-13 
Khi điều khiển tăng vận tốc bằng cách giảm ḍng kích từ(tăng giá 
trị điện trở phụ ở mạch kích từ), để động cơ không quá tải th́ moment 
tải phải giới hạn trong một phạm vi cho phép thiết lập bởi đường 
cong quá tải. 
Kết hợp điều khiển thay đổi điện áp nguồn DC và từ thông kích 
từ: duy tŕ từ thông bằng định mức và thay đổi điện áp nguồn DC cấp 
cho phần ứng động cơ khi điều khiển vận tốc trong giới hạn nhỏ hơn 
giá trị định mức. Duy tŕ điện áp phần ứng bằng định mức và thực 
hiện giảm từ thông kích từ khi điều khiển vận tốc trên giá trị định 
mức (Xem đặc tính điều khiển trên h́nh H.1-14 ). 
M 
0 
n 
0 
1 
2 
Ơđm Ơ1 Ơ2 
Ơđm > 1 > 2 
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 24 
CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN CƠ CẤU NÂNG HẠ CẦU TRỤC DÙNG 
ĐỢNG CƠ MỘT CHIỀU 
Cho một động cơ kích từ song song với các số liệu định mức như sau: 
Pđm= 94 (kW) Uđm= 204 (v) 
Iđm= 524 (A) Iktđm=5,8 (A) 
nđm=600(vòng/phút) 
Phần tính toán thiết kế: 
I. Viết phương trình đặc tính tốc độ(đặc tính cơ điện): 
u
ö .
.55,9.
I
k
R
k
Un
EE F´
-
F
= 
Tính toán các thông số cần thiết : 
I =u I dm - I ktdm = 524-5,8 =518,2 (A) 
3
dm dm
u 2 2
dm
0.5( . ) 0,5(204 524 94 10 )
0,024 ( )
524
dmU I PR
I
- ´ - ´
= = = W 
. 204 0,024 524
0,32
600
đm đm
đm
đm
U Ru I
k
n
- - ´
Þ F = = = 
0
204
637,5 (vp/ph)
. 0,32đm
Uđm
n
K
= = =
F
Momment định mức: 
394 10
9,55 9,55 1496 (N/m)
600
đm
đm
đm
P
M
n
´
= ´ = ´ = 
II. Phương trình đặc tính tốc độ tự nhiên: 
u
u .
..
I
k
R
k
U
n
EE
đm
F
-
F
= 
 =614 – 0,04 uI´ 
III. Vẽ phương trình đặc tính tốc độ tự nhiên:n = f(I udm ) 
A(0 ; 637,5) ; B(524; 600) 
637,5 
1496 
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 25 
IC I2 I1 
J 
e 
g 
c 
a 
h 
 f 
d 
b 
0 Iư 
n 
RpI 
RpII 
RpIII 
Đặc tính cơ tự 
nhiên 
n0 
nđm
(2) (1) 
H.1-6 
IV. Viết phương trình đặc tính cơ tự nhiên: 
M
k
RR
k
U
n
E
p
E
đm .
).(55,9. 2F´
+
-
F
= ö 
=
2
204 0,024
0,32 9,55 0,32
M- ´
´
=637,5 – 0. 245M 
V. Vẽ phương trình đặc tính cơ tự nhiên: 
n = f(M) 
C(0 , 637,5) ; D(1496 , 600) 
Mở máy động cơ qua ba cấp điện trở phụ và tính điện trở phụ ở các cấp: 
Tính R p bằng phương pháp đồ thị. 
637,5 
1496 
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 26 
VI. Tính toán điện trở phụ cn thiết: (dựa vao sơ đồ đặc tính cơ tự nhiên) 
Trong quá tŕnh tính toán điện trở phụ cần thiết ta có thể bỏ qua 
giá trị của điện trở tiếp xúc của chổi than , điện trở cuộn bu, điện trở 
cuộn cực từ phụ, điện trở cuộn dây phần ứng,... Như vậy tổng trở 
của động cơ chỉ c̣n lại Rư. 
Phương tŕnh đặc tính tốc độ tự nhiên: 
ö
ö
ö
ö I
k
R
nI
k
R
nn
E
TN
E F
=DÞ
F
-=
..55,9..55,90
 (1-16) 
Phương tŕnh đặc tính cơ điện nhân tạo (khi thêm điện trở phụ vào 
mạch rotor) 
ö
ö
ö
ö I
k
RR
nI
k
RR
nn
đmE
p
NTđmE
p
F
+
=DÞ
F
+
-=
..55,9..55,90
(
1
-
1
7
) 
nTN : độ giảm tôc độ của đặc tính cơ tự nhiên 
(ṿng\phút) 
nNT : độ giảm tốc độ của đặc tính cơ nhân tạo 
(ṿng\phút) 
Chia 2 vế của biểu thức (1-16) và (1-17) ta được: 
ö
TN
TNNT
pö
TN
NT
p
pNT
TN R
n
nnRR
n
nR
RöR
öR
n
n ..1 ÷÷
ø
ö
çç
è
æ
D
D-D
=Þ÷÷
ø
ö
çç
è
æ
-
D
D
=Þ
+
=
D
D (1-18) 
Áp dụng (1-18) 
Jg
eg
R
Jg
JgJe
RR pI ö.ö =÷÷
ø
ö
çç
è
æ -
= . =0.0135 )(W (1-19) 
Jg
cg
R
Jg
JgJc
RRpII ö.ö =÷÷
ø
ö
çç
è
æ -
= . =0.04 )(W (1-20) 
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 27 
Jg
ag
R
Jg
JgJa
RR pIII ö.ö =÷÷
ø
ö
çç
è
æ -
= . = 0.1 )(W (1-21) 
pIp RR =1 = 0.014 )(W (1-22) 
pIpII2p RRR -= = 0.026 )(W (1-23) 
pIIpIIIp RRR -=3 = 0.06 )(W (1-24) 
VII. Nâng tải lên bằng ½ nđm . Biện pháp gì? biết tải là thế năng định 
mức. 
Thêm điện trở phụ vào mạch phần ứng: 
Ta có: 
 Phương trình đặc tính cơ tự nhiên: 
nA= M
k
R
k
U
E
u
E
đm .
).(55,9. 2F´
-
F
= (1) 
 Phương trình đặc tính cơ nhân tạo: 
nB M
k
RR
k
U
E
pu
E
đm .
).(55,9. 2F´
+
-
F
= (2) 
 Theo yêu cầu bài toán : 
nB=1/2 nA (3) 
từ (1),(2),(3): 
nB =300 M
k
RR
k
U
E
p
E
đm .
).(55,9. 2
u
F´
+
-
F
= 
=>Rp=
29,55(637,5 300)0.32
0.024
1496
-
- 
Vậy Rp=0.2(W ) 
VIII. Cho Ikt=0.8Iktdm và Mc=0.8Mdm. tính n? 
Do Ikt thay đổi => dẫn đến thay đổi các thông số định mức 
dmF =k. Iktdm 
dm
'F =k. Ikt = 0.8. Iktdm. K 
=>
8.0
1
'
=
F
F
dm
dm => dm'F =0.8 dmF 
c
EE
đm M
k
R
k
U
n .
).8.0(55,9. 2'
u
' F´
-
F
= 
=>n =
2
204 0.024 0.8 1496
0.8 0.32 9,55(0.8 0.32)
´ ´
-
´ ´
 =750(vg/ph) 
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 28 
IX. Hạ tải với tốc độ nc=500(v/p) và Mc=Mđm 
Biện pháp thêm điện trở phụ vào mạch phần ứng. 
nc M
k
RR
k
U
E
p
E
đm .
).(55,9. 2
u
F´
+
-
F
= 
=>Rp=
29,55(637,5 500)0.32
0.024
1496
-
- = 0.065(W )
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 29 
Phần B: 
Truyền động dùng động cơ 
xoay chiều không đồng bộ 
ba pha rotor dây quấn 
Đồ án Truyền Động Điện GVHD : Lê Ngọc hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến Trang 30 
Giới thiệu 
ộng cơ không đồng bộ được sử dụng rất rộng răi trong thực tế. 
Ưu điểm của loại động cơ này là: cấu tạo đơn giản, vận hành 
ổn định và giá thành rẻ hơn động cơ một chiều. 
Về mặt cấu tạo người ta chia động cơ không đồng bộ làm hai loại: 
động cơ rotor dây quấn và động cơ rotor lồng sóc (c̣òn gọi là động cơ 
rotor ngắn mạch). Động cơ không đồng bộ được sản xuất có công suất 
từ vài chục watt đối với cấp điện áp thấp cho tới vài chục megawatt đối 
với cấp điện áp cao. 
Phần lớn động cơ không đồng bộ rotor lồng sóc và rotor dây quấn 
được vận hành trong thực tiễn như khởi động, hăm, đảo chiều quay 
bằng phương pháp điều khiển logic. 
Sự phát triển của điện tử công suất trong những năm gần đây đă đẩy 
mạnh ứng dụng của động cơ không đồng bộ trong các hệ thống truyền 
động yêu cầu điều chỉnh nhuyễn tôc độ. Bộ biến đổi công suất được sử 
dụng nhiều để điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ là bộ biến tần. 
Với giá thành ngày càng rẻ và tính năng ngày càng được nâng cao của 
các bộ biến tần, truyền động điều chỉnh tôc độ động cơ không đồng bộ 
đă thay thế dần truyền động điều chỉnh tôc độ dùng động cơ một chiều. 
Đ 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 31 
CHƯƠNG 3 : SƠ LƯỢC VỀ ĐẶC TÍNH CƠ CỦA ĐỘNG CƠ 
KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA 
1) Các thông số cơ bản: 
Các số liệu đặc trưng của động cơ: 
Pđm: công suất định mức(W,KW,MW) 
đm: vận tốc định mức (rad/s) 
nđm :vận tốc định mức (ṿng/phút) 
Mđm : moment định mức(Nm,KNm) 
Độ trượt (slip) 
0
0
w
ww -
=s 
Tốc độ đồng bộ 
p
f..2
0
pw = 
p : số đôi cực 
ƒ : tần số nguồn cung cấp (Hz) 
2) Đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ: 
Để thành lập đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ ta sử dụng 
sơ đồ tương đương gần đúng của động cơ không đồng bộ như h́nh 
H.3-1 
S
R 2'
U1p : điện áp pha mạch stator 
I1 : ḍng điện mạch stator 
I’2 : ḍng điện mạch rotor qui đổi về stator 
R1, X1 : điện trở và điện kháng mạch stator 
R’2, X’2 : điện trở và điện kháng mạch rotor qui đổi về stator 
R0, X0 : điện trở và điện kháng mạch từ hoá 
Rp : điện trở phụ thêm vào mạch rotor 
Đặt 21 XXXn += 
Dựa vào sơ đồ mạch tương đương h́nh H.3-1 ta tính được ḍng 
điện trong mạch rotor quy đổi về stator theo biểu thức sau: 
M
U1p
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 32 
( )2'21
2'
2
1
1'
2
XX
s
R
R
U
I p
++÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
+
= (3-
1) 
Công suất điện từ: '22'2 .3 RIPđt = (3-
2) 
Thế (3-1) vào biểu thức (3-2) ta được: 
s
R
X
s
R
R
U
P
n
p
đt
'
2
2
2'
2
1
2
1
.
.3
+÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
+
= (3-
3) 
Mà công suất điện từ c̣n được tính bằng công thức: 
(3-4) 
Từ biểu thức (3-3) và (3-4) ta có: 
sX
s
R
R
RU
M
n
p
đt
..
..3
0
2
2'
2
1
'
2
2
1
w
÷
÷
÷
ø
ö
ç
ç
ç
è
æ
+÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
+
=
Nếu bỏ qua tổn hao do ma sát trong động cơ th́ moment của động 
cơ bằng với moment điện từ, nên ta có phương tŕnh đặt tính cơ sau: 
sX
s
R
R
RU
M
n
p
..
..3
0
2
2'
2
1
'
2
2
1
w
÷
÷
÷
ø
ö
ç
ç
ç
è
æ
+÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
+
=
 (3-
5) 
Đồ thị của phương tŕnh (3-5) được minh hoạ như h́nh(H.3-3.3) 
3) Trong đồ thị ta thấy có hai đieåm tới hạn : 
 Một điểm ứng với chế độ động cơ và một điểm ứng với chế độ 
máy phát. 
0.wđtđt MP =
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 33 
H.3-2 
Để xác định vị trí hai điểm tới hạn ta t́m cực trị của hàm M theo 
biến s trong phương tŕnh (3-5). Trước hết ta tính đạo hàm của M: 
2
2
2'
2
1
2
3
2'
2
2
'
212
2'
2
1
0
'
2
2
1
2
..2
2
.3
÷
÷
÷
ø
ö
ç
ç
ç
è
æ
+÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
+
ú
ú
ú
û
ù
ê
ê
ê
ë
é
÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
--×++÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
+
×-=
n
n
p
X
s
R
Rs
s
R
s
RR
sX
s
R
R
RU
ds
dM
w
2
2
2'
2
1
2
2
2'
222
1
0
'
2
2
1 .3
÷
÷
÷
ø
ö
ç
ç
ç
è
æ
+÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
+
-+
×-=
n
n
p
X
s
R
Rs
s
R
XR
RU
ds
dM
w 
Cho 
22
1
'
2
2
2'
222
1 00
n
n
XR
R
s
s
R
XR
ds
dM
+
±=Þ=-+Þ= 
Vậy độ trượt tới hạn 
22
1
'
2
max
nXR
R
s
+
±= (3-
6) 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 34 
Thế smax trong biểu thức (3-6) vào phương tŕnh (3-5) ta tính được 
giá trị của moment tới hạn: 
÷
ø
öç
è
æ +±
=
22
110
2
1
max
2
3
n
p
XRR
U
M
w
 (3-
7) 
Trong biểu thức (3-5) và (3-6), dấu + ứng với trường hợp động cơ 
và đấu - ứng với trường hợp máy phát. Qua hai biểu thức này ta cũng 
thấy rằng độ trượt tới hạn smax phụ thuộc vào điện trở mạch rotor c̣n 
Mmax th́ không phụ thuộc vào điện trở mạch rotor. 
Khi chia hai vế của phương tŕnh (3-5) cho hai vế của biểu thức 
(3-7) ta được phương tŕnh sau: 
max'
2
1max
max
max'
2
1
max .2
12
s
R
R
s
s
s
s
s
R
R
M
M
++
÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
×+
= (3-
8) 
V́ max'
2
1 s
R
R có giá trị nhỏ không đáng kể so với 1 và các phần tử 
khác trong phương tŕnh(3-8) nên ta có thể viết phương tŕnh(3-8) theo 
dạng gần đúng: 
s
s
s
s
M
M
s
s
s
sM
M
max
max
max
max
max
max
22
+
=Þ
+
= (3-
9) 
Đường đặc tính cơ của động cơ ba pha không đồng bộ c̣n được 
biểu diễn theo mối quan hệ giữa moment M và tốc độ n của động cơ 
theo h́nh (H.3-3) 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 35 
H.3-3 
4) Khởi động động cơ không đồng bộ: 
Có rất nhiều phương pháp khởi động động cơ không đồng bộ : 
khởi động trực tiếp, khởi động bằng điện trở phụ, khởi động bằng 
máy biến áp tự ngẫu, khởi động mềm, khởi động bằng cuộn kháng, 
khởi động part-winding... Trong phần này chúng ta chỉ đề cập đến 
một vài phương pháp cơ bản. 
a) Khởi động trực tiếp: 
Đặc điểm của khởi động trực tiếp: 
· Điều khiển đơn giản, đóng các pha của động cơ trực tiếp 
vào nguồn ba pha bằng công tắt cơ khí hay dùng contactor. 
· Ḍng khởi động lớn có thể gây sụt áp trên lưới điện quá mức 
cho phép, đặc biệt khi động cơ có công suất lớn. 
· Moment khởi động chứa thành phần xung khá lớn, do đó có 
thể gây sốc động cơ, động cơ khởi động không êm. 
b) Khởi động bằng máy biến áp tự ngẫu: 
H́nh H.3-4 
H́nh H.3-4 là sơ đồ nguyên lư của hai phương pháp khởi động 
trực tiếp (dùng tiếp điểm K1) và khởi động bằng máy biến áp tự ngẫu 
(dùng tiếp điểm K2, K3) 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 36 
Gọi : LkđLkđ II ,0 lần lượt là ḍng điện qua lưới khi khởi động trực 
tiếp và khi khởi động bằng máy biến áp tự ngẫu 
kđkđ II ,0 lần lượt là ḍng điện khởi động khi khởi động trực 
tiếp và khi khởi động bằng máy biến áp tự ngẫu 
kđkđ MM ,0 lần lượt là moment khởi động khi khởi động trực 
tiếp và khi khởi động bằng máy biến áp tự ngẫu 
Nếu không khởi động bằng máy biến áp tự ngẫu và thực hiện khởi 
động trực tiếp, ḍng điện qua lưới nguồn và moment động cơ được 
xác định theo biểu thức: 
2'
21
2'
21
00
)()( XXRR
U
II kđLkđ
+++
== 
'
22'
21
2
21
2
0
0 )((
3
R
XX)RR
U
ωM 'kđ ×+++
×= 
Nếu sử dụng máy biến áp tự ngẫu, điện áp khởi động giảm xuống 
c̣n 1,. <nUn .Ta có ḍng điện khởi động và moment khởi động theo 
biểu thức : 
2'
21
2'
21 )()( XXRR
U
I kđkđ
+++
= 
00
.. Lkđkđkđkđ InInInUU ==Þ= 
0
2'
22'
21
2
21
2
0
.
)((
3
kđ'
kđ
kđ MnR
XX)RR
U
ωM =×+++
×=Þ 
Giả sử máy biến áp không tiêu hao công suất và hệ số công suất 
phía sơ cấp và thứ cấp bằng nhau : 
0
2
0
2 ....3.3 LkđkđkđLkđkđkđLkđ InInInIIUIU ===Þ= 
c) Khởi động bằng điện trở phụ mạch rotor: 
Phương pháp này được sử dụng cho động cơ không 
đồng bộ rotor dây quấn (h́nh H.3-5) 
Khi bắt đầu khởi động các contactor K1,K2,K3 ở trạng 
thái mở. Lần lượt thực hiện đóng K3,K2,K1 để lạoi bỏ dần 
điện trở phụ ra khỏi mạch rotor. 
Ḍng điện qua stator lúc khởi động 
2'
21
2'
21 )()( XXRRR
U
I
ph
kđ
++++
= 
Moment khởi động : 
)(
)((
3 '
22'
21
2
21
2
0
ph
ph
'kđ RRXX)RRR
U
ωM +×++++
×=Þ 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 37 
5) Điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ: 
Trong phần điều chỉnh tốc độ, chúng ta sẽ xem xét sơ lược các phương 
pháp điều chỉnh tốc độ của động cơ không đồng bộ. Chủ yếu trong 
phần này chúng ta sẽ tập trung vào phương pháp điều chỉnh tốc độ 
bằng cách thêm điện trở phụ vào mạch rotor. 
a. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở phụ vào mạch 
rotor : 
Mạch điện tương đương của động cơ không đồng bộ khi gắn điện 
trở phụ pR2 vào mạch rotor (H-3-6) 
Đặt '2'2' pRRR += , với '2 pR là điện trở phụ mạch rotor pR2 qui 
đổi về stator. 
Áp dụng các công thức trong phần 1 và 2 của chương 3 cho mạch 
điện thay thế tương đương trong h́nh H.3-6, ta viết lại một số công 
thức cho phù hợp với mạch điện h́nh H.3-6: 
Ḍng điện rotor qui đổi về stator:
( )2'21
2'
1
1'
2
XX
s
R
R
U
I p
++÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
+
= 
Momment của động cơ : 
sX
s
R
R
RU
M
n
p
.. 
..3
0
2
2'
1
'2
1
w
÷
÷
÷
ø
ö
ç
ç
ç
è
æ
+÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
+
= 
Độ trượt tới hạn: 
22
1
'
max
nXR
R
s
+
= 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 38 
Momment tới hạn : 
÷
ø
öç
è
æ ++
=
22
110
2
1
max
2
3
n
p
XRR
U
M
w
Momment của động cơ (dạng gần đúng) :
s
s
s
s
M
M
max
max
max2
+
= 
Từ các biểu thức trên ta có nhận xét : 
· Momment tới hạn không phụ thuộc vào điện trở rotor. Do 
đó động cơ có thể đạt được momment cực đại ngay khi tốc 
độ chậm. 
· Độ trượt tới hạn smax phụ thuộc vào điện trở rotor và smax sẽ 
tăng khi ta tăng R’p vào mạch roto. Như vậy tốc độ sẽ thay 
đổi khi ta thêm điện trở phụ mạch rotor, cụ thể ta có thể 
giảm tốc độ bằng cách tăng điện trở rotor và ngược lại. 
· Nhược điểm: phương pháp này gây tổn hao trên điện trở 
rotor nên hệ thống truyền động đạt hiệu suất thấp,đặc biệt 
khi tốc độ động cơ nhỏ.Phương pháp này áp dụng chủ yếu 
cho các truyền động ngắn hạn, gián đoạn như cần trục. 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 39 
Nhận xét đồ thị (H.3-7) : khi điện trở phụ mạch rotor tăng lên th́ 
độ trượt tới hạn tăng nhưng moment tới hạn th́ không đổi. 
b. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thêm điện trở phụ vào mạch stator 
: 
Mạch điện tương đương của động cơ không đồng bộ khi gắn điện 
trở phụ pR1 vào mạch rotor (H-3-8) 
R1p
U1p
Đặt 11' pRRR += 
Áp dụng các công thức trong phần 1 và 2 của chương 3 cho mạch 
điện thay thế tương đương trong h́nh H.3-8, ta viết lại một số công 
thức cho phù hợp với mạch điện h́nh H.3-8: 
Ḍng điện rotor qui đổi về stator:
( )2'21
2'
2'
1'
2
XX
s
R
R
U
I p
++÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
+
= 
Momment của động cơ : 
sX
s
R
R
RU
M
n
p
.. 
..3
0
2
2'
2'
'
2
2
1
w
÷÷
÷
ø
ö
çç
ç
è
æ
+÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
+
= 
Độ trượt tới hạn: 
22'
'
2
max
nXR
R
s
+
= 
Momment tới hạn : 
÷÷
ø
ö
çç
è
æ
++
=
22''
0
2
1
max
2
3
n
p
XRR
U
M
w
Momment của động cơ (dạng gần đúng) :
s
s
s
s
M
M
max
max
max2
+
= 
Từ các biểu thức trên ta có một số nhận xét sau: 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 40 
· Moment tới hạn Mmax phụ thuộc vào điện trở mạch stator. V́ 
vậy khi pR1 tăng th́ moment tới hạn sẽ giảm. 
· Độ trượt tới hạn smax cũng phụ thuộc vào điện trở mạch 
stator, v́ vậy khi 
pR1 tăng th́ smax cũng giảm. 
· Nhược điểm của phương pháp này là tổn hao năng lượng 
trên điện trở phụ nên hiệu suất của phương pháp này rất 
thấp. 
H.3-9 
Nhận xét đồ thị (H.3-9): khi tăng điện trở phụ mạch stator th́ độ 
trượt tới hạn giảm rất chậm trong khi đó moment tới hạn của động cơ 
giảm rất nhanh. 
c. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp nguồn cung cấp 
Khi thay đổi điện áp stator của động cơ, đặc tính cơ sẽ bị thay đổi 
và qua đó ta sẽ điều khiển được vận tốc động cơ. 
sX
s
R
R
RU
M
n
p
..
..3
0
2
2'
2
1
'
2
2
1
w
÷
÷
÷
ø
ö
ç
ç
ç
è
æ
+÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
+
=
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 41 
Phương tŕnh đặc tính cơ của động cơ có momment tỉ lệ với b́nh 
phương điện áp nguồn cung cấp. 
÷
ø
öç
è
æ ++
=
22
110
2
1
max
2
3
n
p
XRR
U
M
w
 ; 
22
1
'
2
max
nXR
R
s
+
= 
Momment tới hạn của động cơ tỉ lệ với b́nh phương điện áp stator, 
khi điện áp nguồn cung cấp giảm th́ moment tới hạn giảm rất nhanh. 
Momment tới hạn xảy ra tại cùng giá trị smax khi U1p thay đổi và smax 
không phụ thuộc vào sự thay đổi của U1p. 
Ưu điểm của phương pháp điều khiển này là tính đơn giản. 
Phạm vi điều chỉnh tốc độ bằng cách điều chỉnh điện áp stator 
tương đối hẹp v́ điện áp nguồn chỉ có thể điều chỉnh nhỏ hơn giá trị 
điện áp định mức hay hơn giá trị điện áp định mức một khoảng nhỏ 
trong giới hạn cho phép. 
Để mở rộng phạm vi điều chỉnh tốc độ ta có thể thêm điện trở phụ 
mạch rotor ( đối với động cơ không đồng bộ rotor dây quấn) để tăng 
giá trị của ḍng điện cực đại cho phép qua mạch rotor quy đổi sang 
stator . Ngoài ra khi động cơ mang tải gián đoạn ngắn hạn lặp lại, khả 
năng quá tải và từ đó giá trị ḍng điện rotor cực đại cho phép có thể 
thiết lập lớn hơn và phạm vi điều chỉnh tốc độ được mở rộng. 
H.3-10 
Nhận xét đồ thị H.3-10 : Khi thay đổi điện áp nguồn cung cấp th ́
độ trượt tới hạn của động cơ không thay đổi, nhưng moment tới hạn 
của động cơ sẽ giảm rất nhanh khi giảm điện áp nguồn cung cấp và 
ngược lại khi điện áp nguồn cung cấp tăng th́ moment tới hạn tăng rất 
nhanh. 
d. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi tần số nguồn cung cấp : 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 42 
Trong phương pháp này người ta thường sử dụng bộ biến tần để 
thay đổi tần số nguồn cung cấp cho động cơ. 
Tốc độ không tải lư tưởng của động cơ quan hệ với tần số nguồn 
cung cấp theo công thức: 
p
f..2
0
pw = 
Mà moment tới hạn và dộ trượt tới hạn của động cơ phụ thuộc vào 
0w theo công thức : 
÷
ø
öç
è
æ ++
=
22
110
2
1
max
2
3
n
p
XRR
U
M
w
22
1
'
2
max
nXR
R
s
+
= 
Khi tần số tăng th́ 0w và Xn tăng theo nên smax giảm và Mmax giảm 
rất nhanh. 
Đồ thị h́nh (H.3-11) biểu diễn họ đặc tính cơ của động cơ MT-63-
10 khi thay đổi tần số nguồn cung cấp cho động cơ. 
H.3-11 
 Nhận xét đồ thị H.3-11 : khi tăng tần số nguồn cung cấp th́ 
moment tới hạn của động cơ sẽ giảm rất nhanh và độ trượt tới hạn 
giảm chậm hơn, nhưng khi giảm tần số nguồn cung cấp th́ momenttới 
hạn sẽ tăng rất nhanh và độ trượt tới hạn sẽ tăng chậm hơn. 
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi số đôi cực : 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 43 
Với tần số nguồn cho trước, tấn số đồng bộ sẽ tỉ lệ với số đôi cực. 
V́ thế vận tốc có thể thay đổi bằng cách thay đổi số đôi cực.Việc thay 
đổi này do cấu trúc quấn dây và thực hiện ở giai đoạn chế tạo của nhà 
sản xuất. 
Đối với động cơ không đồng bộ rotor lồng sóc, cấu tạo rotor là 
đồng nhất không phụ thuộc vào số đôi cực. V́ thế thay đổi số đôi cực 
thực hiện trong các cuộn dây stator. Đối với động cơ không đồng bộ 
rotor dây quấn, thực hiện thay đổi số đôi cực đồi hỏi phải thực hiện 
cả ở cuộn dây rotor, điều này làm cho việc thực hiện trở nên phức 
tạp.V́ thế phương pháp thay đổi số đôi cực chỉ thực hiện với động cơ 
không đồng bộ rotor lồng sóc. 
Chương 4: 
Tính toán thiết kế cơ cấu 
nâng hạ cầu trục dùng động cơ 
không đồng bộ ba pha 
Cho động cơ không đồng bộ rotor dây quấn có các số liệu định 
mức sau: 
Pđm=54kw; U1đm=400(V); 2p=10; N1=24(vòng); N2=34(vòng), 
kdq1=0.954; kdq2=0.954; m1=m2=3; R1=0.24(W ); R2=0.05(W ) ; 
X1=0.34(W ); X2=0.054(W ); PPcu 011.0=D (kw); 1050=D feP (w); 
I0=34(A); 0.84h = , cosj =0.844. Sức từ động stator lớn hơn sức từ 
động rotor 20%.đấu dây trong động cơ D /U 
Dòng điện stator và rotor ở chế độ định mức: 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 44 
 Pđ=3Up.Ip.Cosj = 3 .Ud.Id. Cosj =
h
Pñ 
Dòng diện stato 
 Dòng diện Rotor 
 Do sức từ động của stator lớn hơn sức từ động của rotor 15% nên: 
F1 - F2 = 0,15.F1 Þ F2 = 0,85.F1 
Û N2.I2đm = 0,85N1.I1đm 
Các thành phần của trở kháng ngắn mạch: 
- Tỷ số biến áp của động cơ: 
- Các đại lượng qui đổi từ rotor về stator: 
R’2 = k
2
E.R2 = (0,7)
2 * 0,05= 0,025 (W) 
X’2 = k
2
E.X2 = (0,7)
2 * 0,054 = 0,026 (W) 
Các thành phần trở kháng ngắn mạch: 
RN = R1 + R’2 = 0.24+ 0.025 = 0.265 (W) 
XN = X1 + X’2 = 0.34 + 0,026 = 0,366 (W) 
Độ trượt định mức: 
 Từ phương trình đặc tính tốc độ: 
)(110
844,0*400*3*84,0
10*54
..3.
3
1
1 A
CosU
P
I
ñmñm
ñm
ñm === jh
)(66110*
34
24
*85,0..85,0 1
2
1
2 AIN
N
I ñmñm ===
7,0
954,0*34
954,0*24
.
.
22
11 ===
dq
dq
E kN
kN
k
)(94
7,0
662'
2 Ak
I
I
E
ñm
ñm ===
)(45,0366,0265,0 2222 W=+=+= NNN XRZ
054
265,0
366,0
=== arctg
R
X
arctg
N
N
Nj
2
N
2'
2
1
P1'
2
X
S
R
R
U
I
+÷÷
ø
ö
çç
è
æ
+
=
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 45 
Ơ chế độ định mức: 
Bội số dòng điện mở máy: 
Trong đó: 
Với R' = R'2 + R'P 
Khi mở máy: n = 0 Þ S = 1 
Nên: 
Vậy: 
Xác định khả năng quá tải: 
 Ta có: 
Ở trạng thái định mức: 
2
N
2
ñm
'
2
1
Pñm1'
ñm2
X
S
R
R
U
I
+÷÷
ø
ö
çç
è
æ
+
=
1
2
N
2
'
ñm2
Pñm1
'
2 RX
I
U
S
R
--÷÷
ø
ö
çç
è
æ
=Þ
006,0
2,4
025,0
2,4
'
2 »==Þ
R
Sñm
dm1
'
2
ñm
mm
I I
I
I
I
k ==
2
N
2'
2
1
P1
mm
'
2
X
S
R
R
U
II
+÷÷
ø
ö
çç
è
æ
+
==
)(513
45.0*3
4001
22
1'
2 AZ
U
XR
U
I
N
P
NN
P ===
+
=
7,4
110
513
==Ik
ñm
max
m M
M
=l
S
S
S
S
M
M
max
max
max.2
+
=
ñm
max
max
ñm
max
ñm
S
S
S
S
M.2
M
+
=
m
ñm
max
ñm
max
max
ñm .2
M
M
.2
S
S
S
S
l==+Þ
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 46 
Trong đó: 
 , 7,5=lm 
Moment định mức và moment cực đại, moment mở máy: 
Mà: 
Ta có : 
Khi mở máy: n = 0 Þ s = 1 
 Tính điện trở mở máy: 
Lấy nhiều giá trị của s trong khoảng từ (0 - 1) tính các giá trị M tương 
ứng, kết hợp với các điểm đặc biệt n0, (Mmax, Smax), Mmm ta vẽ được 
đường đặc tính mở máy tự nhiên của động cơ. 
Chọn giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong quá trình mở máy: 
M1 £ 0,85Mmax £ 0,85*4931 =4191 (Nm) 
M2 = 1,2Mđm = 1,2*865 = 1038 (Nm) 
Đồ thị đặc tính khởi động của động cơ không đồng bộ: 
Từ đồ thị đặc tính cơ ta tính được các cấp điện trở phụ: 
Kết quả: 
068,0
366.0
025.0'2
max ===
NX
R
S
4,11
006,0
068,0
068,0
006,0
.2 =+=Þ ml
)S1.(nn
n
nn
S ñm0ñm
0
ñm0
ñm -=Þ
-
=
)/(596)006,01(*
5
50*60
)1.(
.60
pvS
p
f
n ñmñm =-=-=Þ
)(865
596
10*54
*55,9
3
NmM ñm ==Þ
)(4931865*7,5.max NmMM ñmm === l
)(668
1
068,0
068,0
1
4931*2
1
1
.2
max
max
max Nm
S
S
M
M mm =
+
=
+
=Þ
S
S
S
S
M
M
max
max
max.2
+
=
)(056.005,0
36
40
.. 22 W===
-
= R
jg
eg
R
jg
jgje
RPI
)(17,005,0
36
123
.. 22 W===
-
= R
jg
cg
R
jg
jgjc
RPII
)(413,005,0
36
297
.. 22 W===
-
= R
jg
ag
R
jg
jgja
RPIII
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 47 
 Rp1=RpI=0,056( )W 
 Rp2= RpII - RpI =0,17 – 0,056 =0,114(W ) 
 Rp2= RpIII -RpII - RpI=0,413– 0,17–0,056=0.187( )W 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 48 
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KHI MỞ MÁY 
 L1 L2 L3 
Sơ đồ nguyên lý động cơ mở máy được thiết kế như hình vẽ với K1, K2, K3 là các 
tiếp điểm điều khiển quá trình mở máy của động cơ và được tiến hành như sau: 
Khi bắt đầu mở máy, các tiếp điểm K1, K2, K3 đều mở, mạch phần 
ứng của động cơ được nối với điện trở phụ RPIII= 0,413(W). Động cơ tãng 
tốc trên đường số (3), khi tốc độ của động cơ tăng đến điểm b ,người ta 
điều khiển cho tiếp điểm K3 đóng lại, loại điện trở phụ RP3 ra khỏi mạch 
rotor, động cơ chuyển sang làm việc tại điểm c , động cơ tiếp tục tăng tốc 
trên đường đặc tính số (2), khi tốc độ tăng tới điểm d thì điều khiển tiếp 
điểm K2 đóng lại, loại RP2 ra khỏi mạch rotor, động cơ chuyển sang làm 
việc tại e và tiếp tục tăng tốc trên đường đặc tính số (1), khi tốc độ đạt 
đến điểm f ứng với M1 ta điều khiển đóng tiếp điểm K1 loại điện trở RP1 
ra khỏi mạch rotor, động cơ chuyển sang làm việc tại điểm g và tiếp tục 
tăng tốc trên đường đặc tính cơ tự nhiên cho đến khi moment của động cơ 
bằng với moment của tải thì động cơ làm việc ổn định 
TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ PHỤ CẦN THIẾT ĐÓNG VÀO MẠCH ROTOR ĐỂ NÂNG TẢI 
VỚI TỐC ĐỘ LẦN LƯỢT LÀ 1/2nđm VÀ 1/4nđm:VỚI MC =0,9 Mđm 
1. Nâng tải với tốc độ n = 1/2nđm: 
Động cơ nâng tải định mức: 
MC =0,9 Mđm = 0,9*865 =778,5(Nm) 
Khi: n1 = 1/2nđm= 1/2*596 =298 (v/p) 
Ta có: 
RP
RP
RP
RPI 
RPII 
K1 K1 
K2 
K3 
K2 
K3 
RPIII 
503,0
600
298600
0
10 =
-
=
-
=
n
nn
SB
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 49 
Từ phương trình đặc tính cơ: 
 Khi nâng tải với tốc độ n1 = 1/2nđm thì động cơ chuyển sang làm việc 
tại B: 
Þ Smax1 =6,3 
Smax2 = 0,03 
Nên ta chọn: Smax = 6,3 
Mặt khác: 
Þ R'P = Smax.XN –R’2= (6,3*0,366) -0.025 =2,28W) 
Mà R'P = 2qñEK .RP 
Vậy để nâng tải với tốc độ n1 = 1/2nđm ta phải đóng vào mạch rotor phần 
ứng một điện trở RP = 4,6(W). 
2. Nâng tải với tốc độ n2 = 1/4nđm: 
Khi n2 = 1/4nđm =1/4*596 = 149(v/p) 
Ta có: 
Từ phương trình đặc tính cơ: 
 Khi nâng tải với tốc độ n2 = 1/4nđm thì động cơ chuyển sang làm 
việc tại C: 
S
S
S
S
M
M
max
max
max.2
+
=
B
B
c
S
S
S
S
M
M
max
max
max.2
+
=
0503,0*503,0*
5,778
4931
*2
0...2
2
max
2
max
2
max
max2
max
=+-Û
=+-Þ
SS
SSS
M
M
S BB
c
N
'
P
'
2
N
'
max X
RR
X
RS
+
==
5,0
600
298600
0
20 =
-
=
-
=
n
nn
SC)(6,4
7,0
28,2
22
'
W===Þ
qñE
P
P k
R
R
75,0
600
149600
0
20 =
-
=
-
=
n
nn
SC
S
S
S
S
M
M
max
max
max.2
+
=
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 50 
 Þ Smax1 = 9,4 
Smax2 = 0,06 
Nên ta chọn: Smax = 9,4 
Mặt khác: 
 Þ R'P = Smax.XN –R’2= 9,4*0,366 -0.025 = 3,4(W). 
Mà R'P = kqđ
2
E.RP 
Vậy để nâng tải với tốc độ n2 = 1/4nđm ta phải dóng vào mạch rotor phần 
ứng một điện trở RP = 6,9(W). 
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÍ CỦA ĐỘNG CƠ KHI NÂNG TẢI 
C
C
C
S
S
S
S
M
M
max
max
max.2
+
=
075,0*75,0*
5,778
4931
*2
0...2
2
max
2
max
2
max
max2
max
=+-Û
=+-Þ
SS
SSS
M
M
S CC
C
N
'
P
'
2
N
'
max X
RR
X
RS
+
==
)(9,6
7,0
4,3
22
'
W===Þ
qñE
P
P k
R
R
L1 L2 L3 
2.59 
k k 
3.8 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 51 
Sơ đồ nguyên lý nâng tải được thiết kế như hình vẽ trong đó K 
là tiếp điểm điều khiển: 
 Khi nâng tải với tốc độ n1 = 1/2nđm, ta điều khiển cho tiếp 
điểm K đóng khi đó RP = 4,6 (W) được nối tiếp vào mạch rotor 
động cơ, động cơ làm việc trên đường đặc tính số (1), tải được 
nâng lên với tố độ 298 (vòng/phút). 
 Khi nâng tải với tốc độ n2 = 1/4nđm, ta điều khiển cho 
tiếp điểm K mở, điện trở RP = 6,9 (W) được nối tiếp vào mạch 
rotor, động cơ làm việc trên đường đặc tính số (2), tải được 
nâng lên với tốc độ 149 (vòng/phút). 
TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ PHỤ CẦN THIẾT ĐÓNG VÀO MẠCH 
ROTOR KHI HẠ TẢI: 
1. Hạ tải với tốc độ n1 = 1/4nđm: 
 Khi hạ tải thì: M = 0,9Mđm = 0,9*865 = 778,5 (Nm) 
 Khi: n1 = 1/4nđm =1/4*596 = 149(v/p) 
Hệ số trượt lúc hạ tải: 
Từ phương trình đặc tính cơ: 
 Khi hạ tải với tốc độ n1 = -1/4nđm thì động cơ chuyển sang làm 
việc tại D: 
 Þ Smax1 = 15,73 
Smax2 = 0,1 
25,1
600
)149(600
0
10 =
--
=
-
=
n
nn
SD
S
S
S
S
M
M
max
max
max.2
+
=
D
D
D
S
S
S
S
M
M
max
max
max.2
+
=
025,1*25,1*
5,778
4931
*2
0...2
2
max
2
max
2
max
max2
max
=+-Û
=+-Þ
SS
SSS
M
M
S DD
D
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 52 
Vì động cơ đang hạ tải nên ta chọn: S > 1 Þ Smax = 15,73 
Mặt khác: 
 Þ R'P = Smax.XN - R'2=15,73*0,366-0.025=5,7 
Mà R'P = kqđ
2
E.RP 
Vậy để hạ tải với tốc độ n1 = 1/4nđm ta phải đóng vào mạch rotor phần 
ứng một điện trở RP = 11,6(W). 
2. Hạ tải với tốc độ n2 = 2/3nđm : 
Khi: n2 = 2/3nđm =2/3*596 = 397(v/p) 
Hệ số trượt lúc hạ tải: 
Từ phương trình đặc tính cơ: 
 Khi hạ tải với tốc độ n2 = -2/3nđm thì động cơ chuyển sang làm việc 
tại E: 
 Þ Smax1 = 20 
Smax2 = 0.1 
Vì động cơ đang hạ tải nên ta chọn: S > 1 Þ Smax = 20 
Khi đó: 
Þ R'P = Smax.XN - R'2= 20*0,366-0,025= 7,3 
N
'
P
'
2
N
'
max X
RR
X
RS
+
==
)(6,11
7,0
7,5
22
'
W===Þ
qñE
P
P k
R
R
66,1
600
)397(600
0
20 =
--
=
-
=
n
nn
SE
S
S
S
S
M
M
max
max
max.2
+
=
E
E
E
S
S
S
S
M
M
max
max
max.2
+
=
066,1*66,1*
518
4090
*2
0...2
2
max
2
max
2
max
max2
max
=+-Û
=+-Þ
SS
SSS
M
M
S EE
E
N
'
P
'
2
N
'
max X
RR
X
RS
+
==
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 53 
Mà R'P = kqđ
2
E.RP 
Vậy để hạ tải với tốc độ n2 = 2/3nđm ta phải đóng vào mạch rotor 
phần ứng một điện trở RP = 14,9(W). 
3. Hạ tải với tốc độ n3 = nđm : 
Hệ số trượt lúc hạ tải: 
Từ phương trình đặc tính cơ: 
 Khi hạ tải với tốc độ n3 = -nđm thì động cơ chuyển sang làm việc 
tại F: 
 Þ Smax1 =25 
Smax2 = 0,16 
 Vì động cơ đang hạ tải nên ta chọn: S > 1 Þ Smax = 25 
Khi đó: 
Þ R'P = Smax.XN - R'2= 25*0.366-0.025=9,125 
Mà R'P = kqđ
2
E.RP 
)(9,14
7,0
3,7
22
'
W===Þ
qñE
P
P k
R
R
99,1
600
)596(600
0
30 =
--
=
-
=
n
nn
SF
S
S
S
S
M
M
max
max
max.2
+
=
F
F
F
S
S
S
S
M
M
max
max
max.2
+
=
099,1*99,1*
518
4090
*2
0...2
2
max
2
max
2
max
max2
max
=+-Û
=+-Þ
SS
SSS
M
M
S FF
F
N
'
P
'
2
N
'
max X
RR
X
RS
+
==
)(6,18
7,0
125,9
22
'
W===Þ
qñE
P
P k
R
R
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 54 
Vậy để hạ tải với tốc độ n3 = nđm ta phải đóng vào mạch rotor phần ứng 
một điện trở 
 RP = 18,6 (W). 
 4. Hạ tải với tốc độ n4 = 2,5nđm : 
 Khi: n4 = 2,5nđm =2,5*596 = 1490(v/p) 
 Hệ số trượt lúc hạ tải: 
Từ phương trình đặc tính cơ: 
 Khi hạ tải với tốc độ n4 = -2,5nđm thì động cơ chuyển sang làm 
việc tại G: 
 Þ Smax1 = 44 
Smax2 = 0,27 
Vì động cơ đang hạ tải nên ta chọn: S > 1 Þ Smax = 44 
Khi đó: 
 Þ R'P = Smax.XN - R'2= 44*0,366-0,025=16 
Mà R'P = kqđ
2
E.RP 
Vậy để hạ tải với tốc độ n4 =-2,5 nđm ta phải đóng vào mạch rotor phần 
ứng một điện trở RP = 32,7 (W). 
§ Khi hạ tải với tốc độ n1 =- 1/4nđm: ta điều khiển cho tiếp điểm K1 
đóng, khi đó điện trở phụ RP = 11,6 (W) được nối vào mạch rotor, 
động cơ làm việc trên đường đặc tính số (1), tải được hạ xuống với 
tốc độ 186 (vòng/phút). 
5.3
600
)1490(600
0
40 =
--
=
-
=
n
nn
SG
S
S
S
S
M
M
max
max
max.2
+
=
G
G
G
S
S
S
S
M
M
max
max
max.2
+
=
05,3*5.3*
5,778
4931
*2
0...2
2
max
2
max
2
max
max2
max
=+-Û
=+-Þ
SS
SSS
M
M
S GG
G
N
P
N X
RR
X
R
S
''
2
'
max
+
==
)(7,32
7,0
16
22
'
W===Þ
qñE
P
P k
R
R
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 55 
§ Khi hạ tải với tốc độ n2 =- 2/3nđm: ta điều khiển cho tiếp điểm K2 
đóng lại, khi đó điện trở phụ RP = 14,9 (W) được nối vào mạch 
rotor, động cơ làm việc trên đường đặc tính số (2), tải được hạ 
xuống với tốc độ 497(vòng/phút). 
§ Khi hạ tải với tốc độ n3=- nđm: ta điều khiển cho tiếp điểm K3 đóng 
lại, khi đó điện trở phụ RP = 18,6 (W) được nối vào mạch rotor, 
động cơ làm việc trên đường đặc tính số (3), tải được hạ xuống với 
tốc độ 746(vòng/phút). 
§ Khi hạ tải với tốc độ n4 = -2,5nđm: ta điều khiển cho tiếp điểm K4 
đóng lại, khi đó điện trở phụ RP = 32,7 (W) được nối vào mạch 
rotor, động cơ làm việc trên đường đặc tính số (4), tải được hạ 
xuống với tốc độ 1865 (vòng/phút). 
K1 K1 
K2 
K3 K3 
K2 
3.9 
10.2 
18 
L1 L2 L3 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 56 
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ĐỘNG CƠ MỞ MÁY NÂNG TẢI HẠ TẢI: 
Khi mở máy:dựa theo sơ đồ nguyên lý hoạt động của động cơ mà ta có 
thể giải thích như sau:trước khi mở máy ta tiến hành mở các khóa 
1K,2K,3K và đóng toàn bộ các khóa còn lại. Động cơ tang tốc dần tới đến 
đương nhân tạo đầu tiên thì ta tiến hành đóng khóa 3K để loại bỏ điện trở 
phụ RP3,động cơ tiếp tục tăng tốc đến đặc tính cơ nhân tạo thứ 2,ta tiếp 
tục đóng khóa 2K để loại bỏ điện trở phu RP2,,động co tiếp tục tăng tốc 
tới đặc tính cơ nhân tạo thứ 3,ta tiếp tục đóng khóa 1K để loại bỏ điện trở 
phụ RP1.Và cuối cùng động cơ hoạt động ở chế độ định mức 
Khi nâng tải: Khi tiến hành nâng tải ta để hở 4K hoặc 5K để nâng tải ở 
½ hoặc ¼ tốc độ định mức,trước đó ta đống toàn bộ các khóa còn lại 
Khi hạ tải:Tương tự như phần nâng tải ta tiến hành loại bỏ các phần điện 
trở phụ không liên quan đến phần hạ tải bằng cách đóng các khóa 
1K,2K,3K,4K,5K và để hở các khóa 6K ứng với n=1/2 nđm,hoặc 7K,8K 
ứng voi n=1/4nđm,2nđm 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 57 
SÔ ÑOÀ ÑIE ÀU K HIEÅN ÑOÄNG CÔ MÔÛ MA ÙY QUA BA CA ÁP ÑIEÄN TR ÔÛ 
BA ÊNG PLC ( VÔÙI CHEÁ ÑOÄ TÖÏ ÑOÂNG SA U 15S ÑOÄNG CÔ HOA ÏT 
ÑOÄNG TR EÂN ÑA ËC TÍNH CÔ TÖÏ NHIEÂN) 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 58 
KẾT LUẬN 
Sau gần ba tháng thực hiện, đồ án truyền động điện “Cơ Cấu Nâng Hạ 
Cầu Trục” dưới sự hướng dẫn tận tình của Thầy Phan Quang Thanh. 
Đồ án môn học này giúp chúng em hiểu rõ hơn về đặc tính cơ cũng như 
đặc tính tốc độ khi một hệ thống truyền động đang làm việc,để từ đó biết 
cách vận hành, điều khiển hệ thống có hiệu quả và kinh tế nhất. 
Với đồ án này em đã tính toán và thiết kế được cơ cấu nâng hạ cầu trục 
cho một hệ thống cầu trục dùng động cơ điện một chiều kích từ song song 
và động cơ điện xoay chiều không đồng bộ ba pha rotor dây quấn như 
tính toán điện trở phụ mở máy qua ba cấp,tính toán điện trở để có thể 
nâng hạ cơ cấu cầu trục theo tốc độ yêu cầu và thiết kế sơ đồ nguyên lý 
cho hệ thống. Tuy nhiên đây mới chỉ là kiến thức trên lý thuyết bài 
giảng,muốn nắm vững nguyên lý hoạt động của hệ thống ta phải áp dụng 
nó vào thực tiễn và phải có kinh nghiệm nhất định về nó. 
Vì thời gian có hạn và sự hiểu biết chưa sâu nên trong quá trình thực hiện 
chắc chắn có mắc nhiều sai lầm,thiếu sót cần khắc phục và sữa chữa. Rất 
mong nhận được sự phê bình,đóng góp ý kiến quý báo của Thầy Cô và 
các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn. 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 59 
MUC LỤC 
Nhiệm vụ đồ án môn học 
Nhận xét của Giáo Viên hướng dẫn 
Nhận xét của Giáo Viên phản biện 
Lời cảm ơn 
Lời mở đầu 
Phần A: Truyền động dùng động cơ điện DC kích từ song song 
Chương 1: Sơ lược về đặc tính của động cơ DC 
Chương 2: Tính toán cơ cấu nâng hạ cầu trục dùng động cơ DC 
Phần B : truyền động dùng động cơ điện AC ba pha rotor dây quấn 
Chương 3: Sơ lược về đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ a6 
Chương 4: Tính toán cơ cấu nâng hạ cầu trục dùng động cơ không đồng 
bộ ba pha 
Ñoà aùn Truyeàn Ñoäng Ñieän GVHD :Lê Ngọc Hội 
SVTH: Tạ Văn Tiến 
Trang 60 
Một số ảnh có sử dụng cầu trục trong thực tế: 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 microsoft_word_tong_quan_dong_co_3873.pdf microsoft_word_tong_quan_dong_co_3873.pdf