Sau gần bẩy năm thực hiện dự án, với nỗ lực của tất cả các bên liên
quan, việc tuân thủ nghiệm các qui định, hướng dẫn thực hiện, dự án TCNT
III đã tiếp nối và phát triển các thành công của chuỗi dự án TCNT I và II, là
dự án rất thành công trong việc xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm, tăng thu
nhập ở khu vực nông thôn, đóng góp đáng kể vào Chiến lược Phát triển nông
nghiệp-nông thôn của Việt nam giai đoạn 2011-2020. Với mục tiêu phân tích
thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng thế giới cho dự án TCNT tại
Việt Nam cũng như kinh nghiệm quốc tế để đề ra các giải pháp và khuyến
nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các dự án TCNT nói riêng và
dự án ODA nói chung trong tương lai.
27 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu [Tóm tắt] Luận án Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thế giới cho dự án tài chính nông thôn tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-----o0o-----
QUÁCH HÙNG HIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI CHO DỰ ÁN TÀI CHÍNH
NÔNG THÔN TẠI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 62.34.02.01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI, 2016
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH
TẠI HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGUYỄN KIM ANH
2. TS. HOÀNG HUY HÀ
Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Thị Bất
Đại học Kinh tế Quốc dân
Phản biện 2: PGS.TS. Phạm Thị Hoàng Anh
Học viện Ngân hàng
Phản biện 3: TS. Nguyễn Đức Trung
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Luận án đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm luận án tiến sỹ cấp học viện
vào hồi Giờ Ngày tháng năm 2016
tại Học viện Ngân hàng
Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thƣ viện Học viện Ngân hàng
- Thƣ viện Quốc gia
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do lựa chọn đề tài
Sau hơn 20 năm đổi mới, Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn
trong phát triển kinh tế xã hội. Theo đó, khu vực nông nghiệp–nông thôn luôn
chiếm vai trò đặc biệt quan trọng cho sự phát triển trên với đóng góp khoảng
18% trong GDP và tạo ra hơn 60% việc làm trong toàn xã hội. Những thành tựu
vượt bậc của khu vực nông nghiệp – nông thôn trong thời gian qua đã có đóng
góp quan trọng của nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển Chính thức (ODA).
Tính tới cuối năm 2014, vốn của Ngân hàng Thế giới đầu tư vào nông
nghiệp-nông thôn của Việt nam là 1,65tỷ USD, chủ yếu là vốn vay ưu đãi (1,5tỷ
USD). Trong các dự án do Ngân hàng thế giới tài trợ phải kể tới chuỗi dự án Tài
chính nông thôn (TCNT) I, II và III. Tổng vốn của Ngân hàng thế giới đầu tư
vào chuỗi dự án này lên đến 548 triệu. Chuỗi dự án TCNT đã hỗ trợ Chính phủ
Việt nam trong: (i) nỗ lực cải thiện điều kiện sống của người dân và tạo ra nền
tảng bền vững cho công cuộc xóa đói giảm nghèo thông qua việc cung cấp tín
dụng cho đầu tư phát triển các ngành nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp ở
khu vực nông thôn; (ii) hỗ trợ phát triển hệ thống tài chính ngân hàng lành
mạnh, đủ khả năng để phục vụ tốt hơn cho khu vực nông thôn. Đến nay, dự án
TCNT do WB tài trợ đã kết thúc giai đoạn giải ngân. Tuy nhiên, nguồn vốn
được tiếp tục duy trì và cho vay quay vòng đến năm 2033 và dự kiến nguồn
vốn quay vòng này sẽ tạo ra khoảng 5tỷ USD cho vay trong lĩnh vực nông
nghiệp-nông thôn.
Theo nghiên cứu của tác giả, cho tới thời điểm hiện nay, chưa có một
công trình nào nghiên cứu, đánh giá sâu về hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ từ WB
cho dự án TCNT. Do vậy, với tâm huyết của một người đã gắn bó lâu năm với
công tác này, tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của Ngân hàng thế giới cho dự án Tài chính nông thôn tại Việt nam”,
để nghiên cứu, với mong muốn góp phần vào việc giải quyết vấn đề cấp thiết cả
về lý luận và thực tiễn về sử dụng hiệu quả nguồn vốn của WB cho dự án TCNT
và từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm hữu ích cho các dự án TCNT nói riêng
và dự án ODA nói chung trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu: (i) Luận giải những vấn đề lý luận về hiệu quả sử dụng
vốn của WB cho các dự án TCNT; (ii) Nghiên cứu về hiệu quả quản lý và sử
2
dụng nguồn vốn ODA nói chung và nguồn vốn của WB nói riêng tại một số
quốc gia trong khu vực để từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm có thể vận dụng
vào điều kiện thực tiễn ở Việt nam; (iii) Phân tích, đánh thực trạng hiệu quả sử
dụng vốn của WB cho dự án TCNT. Từ đó chỉ rõ kết quả đạt được, những hạn
chế và nguyên nhân của hạn chế; (iv) Nghiên cứu định hướng chiến lược khai
thác nguồn vốn của WB cho lĩnh vực nông nghiệp Việt nam đến năm 2020 và
các năm tiếp theo; (v) Đề xuất một hệ thống giải pháp đồng bộ và các kiến nghị
tới Chính phủ và các cơ quan quản lý các cấp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của WB cho dự án của TCNT tại Việt Nam và các dự án ODA trong
tương lai.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Về đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn của WB cho các dự án
TCNT tại Việt nam.
Về phạm vi nghiên cứu:Luận án tập trung vào phân tích hiệu quả sử dụng
vốn của WB cho dự án TCNT III.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp chủ nghĩa duy vật biện chứng,
duy vật lịch sử và phương pháp hệ thống; Phương pháp tổng hợp, thống kê;
Phân tích so sánh, tổng hợp, kết hợp phân tích định lượng và định tính để giải
thích số liệu; Phương pháp so sánh số liệu theo chuỗi thời gian và tại một thời
điểm để tính toán hiệu quả dự án. Đồng thời luận án cũng sử dụng phương pháp
phỏng vấn để thu thập ý kiến đánh giá của các cán bộ thuộc cơ quan quản lý và
người vay vốn cuối cùng của dự án TCNT để bổ sung thêm luận cứ số liệu thứ
cấp được sử dụng.
5. Tổng quan nghiên cứu
Qua nghiên cứu tổng quan và hệ thống hóa các công trình nghiên cứu, cho
tới thời điểm thực hiện luận án, chưa có các nghiên cứu toàn diện về việc đánh
giá hay đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của WB cho các dự
án TCNT tại Việt Nam. Do vậy, với việc lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Thế giới cho dự án tài chính nông thôn
tại Việt nam", tác giả kỳ vọng sẽ là rõ các khoảng trống nghiên cứu liên quan.
3
6. Đóng góp về mặt thực tiễn, đề xuất rút ra từ kết quả nghiên cứu
Về mặt lý luận:
Luận án đã có đóng góp về lý luận trên các phương diện: (i) Khái quát
hóa các vấn đề chung về vốn của WB cho dự án TCNT; (ii) Đưa ra được định
nghĩa để từ đó tổng hợp và xây dựng bộ chỉ tiêu đánh giá toàn diện và các nhân
tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của WB cho dự án TCNT; (iii) Nghiên
cứu kinh nghiệm sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA nói chung và nguồn vốn của
WB cho lĩnh vực nông thôn của một số quốc gia trên thế giới như Malaysia;
Indonesia, Phillipines trên cả hai mặt thành công và thất bại, từ đó rút ra các bài
học cho Việt nam.
Về mặt thực tiễn:
Luận án đã rút ra các kết luận về kết quả, hạn chế và nguyên nhân của hạn
chế trong sử dụng vốn của WB cho dự án TCNT;
Luận án đã xây dựng được một hệ thống giải pháp và kiến nghị phù hợp căn
cứ vào các hạn chế trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn của Ngân hàng cho dự
án TCNT kết hợp với định hướng phướng chiến lược khai thác nguồn vốn của WB
cho dự án TCNT nói riêng và phát triển nông thôn nói chung.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Sau khi hòan thiện, luận án có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho
công tác hoạch định chính sách, nghiên cứu và là tài liệu tham khảo cho các nhà
quản lý, áp dụng vào thực tiễn cho các vấn đề có liên quan đến hiệu quả sử dụng
vốn của WB nói chung và vốn ODA nói riêng trong thời gian tới, đặc biệt là
trong bối cảnh Việt nam trở thành nước có thu nhập trung bình và chính sách
ODA của các nhà tài trợ có xu hướng giảm ưu đãi.
8. Kết cấu nội dung
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo và
phục lục đề tài nghiên cứu được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng
Thế giới cho dự án tài chính nông thôn.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Thế giới cho
dự án tài chính nông thôn tại Việt nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Thế
giới cho dự án tài chính nông thôn tại Việt Nam.
4
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THẾ GIỚI
CHO DỰ ÁN TÀI CHÍNH NÔNG THÔN
1.1. Những vấn đề chung về vốn của Ngân hàng thế giới cho dự án tài chính
nông thôn
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về dự án tài chính nông thôn
Trước đây, các dự án TCNT thường được hiểu là dự án cung cấp tín dụng
ưu đãi cho khu vực nông thôn. Hiện nay, khái niệm dự án TCNT gắn liền với
các dự án chính sách tài chính cho khu vực nông thôn nhằm mục tiêu xóa đói
giảm nghèo và phát triển bền vững khu vực nông thôn thông qua việc tăng
cường khả năng tiếp cận của các hộ gia đình và doanh nghiệp tư nhân nông thôn
đến các nguồn tài chính một cách bền vững về mặt tài chính và môi trường.
Đồng thời dự án cũng sẽ hỗ trợ tăng cường năng lực cho các ĐCTC để cung cấp
tốt hơn các dịch vụ cho khu vực nông thôn và góp phần phát triển hệ thống
TCNT bền vững.
1.1.2. Vốn của Ngân hàng Thế giới cho dự án tài chính nông thôn
1.1.2.1.Mục đích và nguyên tắc hoạt động của Ngân hàng Thế giới
Ngân hàng Thế giới (WB) là một trong những định chế cung cấp tài chính
và tri thức lớn nhất thế giới cho các nước đang phát triển. Được thành lập năm
1944, WB gồm có năm cơ quan hoạt động tương đối độc lập với nhau gồm: (i)
Hiệp hội Phát triển quốc Tế (IDA); (ii) Ngân hàng quốc tế về Tái Thiết và Phát
triển (IBRD); (iii) Công ty Tài chính quốc Tế (IFC); (iv) Cơ quan Bảo lãnh đầu
tư đa biên (MIGA); và (v) Trung tâm quốc tế về xử lý tranh chấp đầu tư
(ICSID). Mỗi tổ chức đều có vai trò riêng biệt trong cuộc đấu tranh xóa đói giảm
nghèo và nâng cao mức sống của người dân ở các nước đang phát triển.
1.1.2.2. Những vấn đề cơ bản về vốn của Ngân hàng Thế giới cho dự án tài chính nông thôn:
a) Khái niệm:Vốn hỗ trợ của WB cho dự án TCNT là một loại hình vốn hỗ
trợ chính thức (ODA) có hoàn lại nhằm tài trợ cho các nước cần vay vốn một
khoản tiền với các ưu đãi về lãi suất (thấp hơn lãi suất thị trường tùy vào mục tiêu
vay và nước vay) hoặc không chịu lãi mà chỉ chịu chi phí dịch vụ; thời gian ân hạn
(từ 10-12 năm) và thời gian trả nợ dài (thông thường từ 20-30 năm).
5
b) Mục tiêu tổng thể: Dự án TCNT của WB là tiếp tục hỗ trợ Chính phủ
các nước trong các nỗ lực phát triển kinh tế nông nghiệp-nông thôn, xóa đói
giảm nghèo thông qua việc tăng cường khả năng tiếp cận của các hộ gia đình và
doanh nghiệp tư nhân nông thôn đến các nguồn tài chính một cách bền vững về
mặt tài chính và môi trường.
c) Cấu phần vốn: Cấu phần A: Quỹ phát triển nông thôn (RDF); Cấu phần
B: Quỹ cho vay TCVM (MFL); Cấu phần C: Xây dựng năng lực thể chế và phát
triển thị trường mới.
d) Các chủ thể tham gia gồm: WB, Các cơ quan quản lý, giám sát thực
hiện dự án, Ban quản lý dự án, Các ĐCTC tham gia dự án (PFI/MFI), Đối tượng
vay vốn cuối cùng.
1.1.3. Vai trò vốn tài trợ của Ngân hàng Thế giới cho dự án tài chính nông thôn
1.1.3.1. Vai trò đối với phát triển kinh tế- xã hội-môi trường
1.1.3.2. Vai trò đối với hệ thống Tài chính nông thôn (PFI và MFI)
1.1.3.3. Vai trò đối với người vay vốn cuối cùng
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Thế giới đối với dự án Tài chính nông thôn
1.2.1. Khái niệm
Hiệu quả sử dụng vốn của WB cho dự án tài chính nông thôn đạt được khi
dự án vừa đạt được mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp-nông thôn, xóa đói
giảm nghèo thông qua việc tăng cường khả năng tiếp cận của các hộ gia đình và
doanh nghiệp tư nhân nông thôn đến các nguồn tài chính một cách bền vững về
mặt tài chính và môi trường.
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng thế giới cho dự án TCNT
1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá chung hiệu quả sử dụng vốn của WB cho dự án TCNT
WB và Chính phủ nước nhận viện trợ phải thống nhất một tập hợp các
chỉ số hoạt động chủ chốt và các chỉ số này sẽ được theo dõi, đánh giá trong suốt
quá trình thực hiện dự án.
6
Bảng 1.2: Bộ chỉ số KPI đánh giá hiệu quả dự án TCNT
theo khuyến nghị của WB
TT Chỉ số
Nội dung
Mục tiêu
khi kết thúc
dự án
Đã
thực hiện
So với
mục
tiêu
(tr.USD) (tr.USD) (%)
Chỉ số kết quả
1 Tổng mức đầu tư lũy kế ở
khu vực nông thôn do dự
án mang lại (triệu USD)
Là chỉ số đo lường
lợi ích kinh tế trực
tiếp tăng lên do dự
án mang lại
X Y (Y/X)
2 Số việc làm tạo ra Chỉ số thể hiện tác
động xã hội và lợi
ích kinh tế gián tiếp
của dự án.
X Y (Y/X)
Các chỉ số đầu ra trung gian
3 Cấu phần 1: Quĩ RDF
Lũy kế giải ngân khoản
vay lại (Sub-loans) trung
và dài hạn
Chỉ số thể hiện khả
năng tiếp cận tới các
nguồn tín dụng có kỳ
hạn
X Y (Y/X)
4 Số lượng người vay Chỉ số phản ảnh
thước đo mức độ
tiếp cận của dự án
đến các cá nhân, hộ
gia đinh và doanh
nghiệp trong lĩnh
vực nông nghiệp
nông thôn
X Y (Y/X)
5 Tỷ lệ nợ quá hạn của
người vay/tổng dư nợ
Chỉ số đánh giá hiệu
quả của hoạt động
trung gian tài chính
X Y (Y/X)
Cấu phần 2: Quĩ MLF
6 Số lượng khoản vay lại Chỉ số phản ảnh X Y (Y/X)
7
TT Chỉ số
Nội dung
Mục tiêu
khi kết thúc
dự án
Đã
thực hiện
So với
mục
tiêu
(tr.USD) (tr.USD) (%)
cho người vay lần đầu thước đo mức độ
tiếp cận của dự án
đến các cá nhân, hộ
gia đinh ở khu vực
nông thôn.
7 Tỷ lệ % các khoản vay
MLF dành cho người
vay là nữ
Chỉ số để đánh giá
tác động của dự án
tới vai trò của phụ
nữ
X Y (Y/X)
Cấu phần 3: Xây dựng
năng lực và Phát triển
sản phẩm mới
8 Ngân hàng Đầu mối:
Đáp ứng các tiêu chí lựa
chọn hoặc thực hiện IDP
thống nhất với WB
X Y (Y/X)
9 Các PFIs/MFIs:
Đáp ứng các tiêu chí lựa
chọn hoặc thực hiện IDP
thống nhất với WB
Chỉ tiêu đánh giá
đáp ứng các tiêu chí
lựa chọn hoặc có Kế
hoạch Phát triển Thể
chế với lịch trình
thực hiện được WB
chấp thuận
X Y (Y/X)
10 Số cán bộ ngân hàng
được đào tạo
X Y (Y/X)
11 Chuẩn bị tài liệu đào tạo
cho Hiệp hội SME
X Y (Y/X)
(Nguồn: Tổng hợp từ văn kiện dự án TCNT III do WB tài trợ)
8
1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội đối với người vay vốn cuối cùng
a) Chỉ tiêu đánh giá chung cho hai cấu phần vay vốn là quỹ RDF và MFL: (i)Đáp ứng mục
tiêu kinh doanh; (ii) Tăng thu nhập; (iii) Tăng cường nhận thức của người dân đối
với các dịch vụ tài chính; (iv) Cải thiện chất lượng cuộc sống.
b) Hiệu quả sử dụng vốn đối với cấu phần RDF:
+Lợi nhuận (NPV) của dự án: là tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền kỳ
vọng trong tương lai phát sinh từ dự án được áp dụng với một lãi suất chiết khấu
hợp lý trừ đi khoản đầu tư thuần ban đầu của dự án đó.
+ Tỷ suất sinh lời của dự án (Internal Rate of Return - IRR): là tỷ suất
chiết khấu mà ứng với nó NPV=0. Nói cách khác, tỷ suất sinh lời của dự án là
lãi suất chiết khấu phải tìm sao cho với mức lãi suất đó tổng hiện giá của các
khoản thu trong tương lai do đầu tư mang lại bằng hiện giá của vốn đầu tư.
+Thời gian hoàn vốn đầu tư: Để đơn giản hoá việc tính toán, có thể bình
quân hoá các khoản thu nhập ròng trong suốt thời gian hoạt động của dự án.
c) Hiệu quả sử dụng vốn đối với cấu phần MLF: Do tính chất các món vay từ quỹ
MLF là nhỏ, với thời hạn ngắn và thường là để giúp các hộ gia đình, cá nhân trong các hoạt động
sản xuất nông nghiệp tại địa bàn, nên chỉ số tỷ suất hòan vốn nội bộ (FRR) được sử dụng để xác
định khả năng sinh lời của các khỏan vay nhỏ.
1.2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá tác động kinh tế xã hội tới các PFI/MFI:
a) Nâng cao năng lực thể chế và cải thiện tình hình tài chính.
b) Khả năng tiếp cận khu vực nông nghiệp - nông thôn và đa dạng hóa
danh mục khoản vay.
c)Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng.
1.2.2.4 Tính bền vững của dự án
a) Quỹ quay vòng sau khi dự án kết thúc
b) Tính lan tỏa của dự án
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của WB cho dự án TCNT
1.2.3.1. Kinh tế thế giới.
1.2.3.2. Chính sách của Nhà nước
1.2.3.3. Hoạt động của các đơn vị tham gia dự án
1.2.3.4. Người vay vốn cuối cùng:
9
1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA của các dự án
tài chính nông thôn tại một số quốc gia
1.3.1. Kinh nghiệm của các nước trong khu vực: (i) Kinh nghiệm của Malaysia
trong áp dụng khá thành công công nghệ thông tin trong công tác theo dõi, giám
sát các cơ quan liên quan đến quản lý vốn ODA nhằm chống tham nhũng; (ii)
Kinh nghiệm của Indonesia trong việc tiếp nhận và quản lý dự án ODA; (iii) Bài
học của Philippines trong vấn đề tham nhũng làm ảnh huởng tới hiệu quả của
nguồn vốn ODA.
1.3.2. Bài học kinh nghiệm dành cho Việt Nam: (i) cần có một hệ thống pháp
luật đồng bộ. (ii) đảm bảo tính chủ động trong tiếp nhận, quản lý và sử dụng
ODA cho khu vực nông thôn; (iii) thiết lập cơ chế theo dõi, giám sát chặt chẽ
các dự án ODA, đặc biệt các dự án TCNT; (iv) tăng cường công tác phân cấp
trong quản lý ODA cho khu vực nông thôn; (v) thận trọng tiếp nhận các nguồn
vay ODA cho khu vực nông thôn.
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THẾ GIỚI CHO
DỰ ÁN TÀI CHÍNH NÔNG THÔN TẠI VIỆT NAM
2.1. Bối cảnh môi trƣờng vĩ mô và môi trƣờng ngành trong quá trình triển
khai dự án Tài chính nông thôn tại Việt nam
2.1.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô
Kinh tế vĩ mô của Việt nam trong giai đoạn từ 2008 đến 2015 đã dần ổn định, thể hiện
thông qua tỷ lệ tăng trưởng kinh tế đã có dấu hiệu khởi sắc, tỷ lệ lạm phát được kiểm soát, tình
hình tài chính – ngân hàng có chuyển biến tích cực. Giai đoạn 5 năm trở lại đây, đổi mới mô hình
tăng trưởng và tái cơ cấu kinh tế được đánh giá là bước đi cần thiết để tiến tới tăng trưởng bền
vững.
2.1.2. Bối cảnh khu vực nông nghiệp-nông thôn Việt nam
Trong thời gian qua, nếu xét về đóng góp vào GDP và việc làm tạo ra
trong khu vực nông nghiệp chưa tương xứng với tổng mức đầu tư trong lĩnh vực
này. Ngành nông nghiệp đóng góp trung bình hàng năm khoảng 18% vào GDP
và tạo ra hơn 60% số việc làm trong toàn xã hội nhưng tổng mức đầu tư vào lĩnh
vực này chỉ chiếm khoảng 5,5% tới 6,1% tổng mức đầu tư.
10
2.1.3. Nguồn vốn ODA phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Từ năm 1993-2015, nguồn vốn ODA đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp là
6,5 tỷ USD. Trong đó có khoảng 80% là vốn vay và 20% còn lại là vốn viện trợ
không hoàn lại. Các nhà tài trợ chính cho lĩnh vực nông nghiệp gồm: WB
(chiếm 25%), ADB (26%), JICA(8,9%), AFD, KfW, Kexim.
2.2. Tổng quan vốn của Ngân hàng Thế giới cho dự án TCNT tại Việt Nam
2.2.1. Khái quát chuỗi dự án TCNT
Những thông tin cơ bản về vốn của WB cho dự án TCNT tại Việt nam:
Bảng 2.1: Thông tin cơ bản về dự án TCNT
Hạng mục TCNT I TCNT II TCNT III
Số hiệu dự án P004847 P072601 P100916
Số hiệu Khoản vay IDA 2855-VN IDA 3648-VN IDA 4447-VN
Ngày ký Hiệp định 19/7/1996 09/9/2002 14/11/2008
Ngày Hiệu lực của khoản vay 06/2/1997 14/4/2003 10/02/2009
Ngày Kết thúc rút vốn 31/12/2001 30/9/2009 31/12/2013
Cam kết ban đầu – Triệu SDR 82,70 160,20 127,70
Tương đương – Triệu USD 122,00 200,00 200,00
Thực tế giải ngân – Triệu USD1 113,79 234,86 430,00
Tỷ lệ giải ngân 100% 100% 215%
Bên vay CP Việt Nam CP Việt Nam CP Việt Nam
Cơ quan thực hiện dự án NHNN BIDV BIDV
Điều chỉnh mục tiêu dự án Không Không Không
(
1
/ Do biến động về tỷ giá giữa SDR và USD.)
Nguồn: Tổng hợp từ nguồn của BQLDA.
2.2.2 Dự án TCNT III
2.2.2.1 Mục tiêu của dự án: (i) Cải thiện khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính đối với các
doanh nghiệp nông thôn; (ii) Tăng đầu tư vốn của các doanh nghiệp nông thôn và tăng việc làm;
và (iii) Tăng cường hoạt động cho vay, đặc biệt là khoản vay có kỳ hạn đối với khu vực tư nhân
nông thôn thông qua tất cả các ĐCTC tham gia theo các điều kiện thị trường nhằm phát triển
nông thôn bền vững, trả được nợ vay nhà tài trợ và không tạo ra gánh nặng cho ngân sách.
2.2.2.2. Cấu phần vốn của dự án TCNT III: (i) Cấu phần A-Quỹ Phát triển nông
thôn (RDF III- 175 triệu USD); (ii)Cấu phần B-Quỹ Cho vay TCVM (MLF III-
11
10 triệu USD); (iii) Cấu phần C-Cấu phần Xây dựng năng lực thể chế và phát
triển sản phẩm mới: 15 triệu USD).
2.2.2.3. Cơ cấu tổ chức của dự án
WB và SBV đã thống nhất giao vai trò ngân hàng bán buôn cho BIDV từ
khi triển khai dự án TCNT2.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức hiện nay của dự án
Bộ Tài chính
Ngân hàng Nhà nƣớc
(Cơ quan chủ quản) Ngân hàng Thế giới
Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam (BIDV)
(Chủ Dự án)
Sở Giao dịch III – BIDV
(Ban QLDA)
Quản lý &
Giám sát
Giám sát
Phê duyệt
rút vốn
Chỉ đạo, kiểm tra và giám sát
B
á
n
b
u
ô
n
B
á
n
l
ẻ
RDF III
(175 triệu USD)
PFIs
MLF III
(10 triệu USD)
Phân bổ lại: 12.5 triệu USD
MFIs
1. NH NN&PTNT
2. NH TMCP Đông Á
3. NH TMCP Xây Dựng VN
4. NH TMCP Quốc tế
5. NH TMCP Sài Gòn Thương Tín
6. NH TMCP PT Nhà ĐBSCL
7. NH TMCP Kỹ Thương
8. NH TMCP SG Công Thương
9. NH TMCP Kiên Long
10. NH TMCP Sài Gòn - Hà Nội
11. NH TMCP Đại Á
12. NH TMCP Quân đội
13. NH Hợp tác xã
14. NH TMCP Phương Tây
15. NH TMCP Việt Á
16. NH TMCP Hàng hải
17. NH TMCP Đông Nam Á
18. NH TMCP Bưu điện Liên Việt
19. NH TMCP Á Châu
20. NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
21. NH TMCP Công Thương VN
22. NH TMCP Đại Chúng VN
23. Quỹ TDND Mộc Châu
24. Quỹ TDND An Thạnh
25. Quỹ TDND Quang Trung
26. Quỹ TDND Việt Lâm
27. Quỹ TDND Chăm Mát
28. Quỹ TDND Vạn Trạch
29. Quỹ TDND Gò Đen
30. Quỹ TDND Đồng Hóa
1. NH NN&PTNT
2. NH TMCP Xây Dựng VN
3. NH TMCP SG Thương tín
4. NH TMCP Kiên Long
5. Quỹ TDND An Thạnh
6. Quỹ TDND Chăm Mát
7. Quỹ TDND Vạn Trạch
8. Quỹ TDND Gò Đen
9. Quỹ TDND Việt Lâm
10. Quỹ TDND Chiềng Sơn
11. Quỹ TDND TTNT Mộc
Châu
Cấu phần Tín dụng A & B
(185 triệu USD)
Phân bổ lại: 187.5 triệu USD
Cấu phần C: Xây dựng Năng lực Thể chế
& Phát triển Thị trường mới
(15 triệu USD)
Phân bổ lại: 12.5 triệu USD
Tiểu cấu
phần vay lại
C1:
1,5 triệu USD
Tiểu cấu phần
cấp phát C3:
Phát triển SP
mới & Tăng
cường NL:
5 triệu USD
Phân bổ lại:
4.5 triệu USD
Tiểu cấu
phần vay lại
C2:
Tăng cường
NL:
8,5 triệu USD
Phân bổ lại:
6.5 triệu USD
1. HO-BIDV
2. Sở GD3-
BIDV
1. VBARD (7
triệu USD)
Phân bổ lại: 5
triệu USD
2. Các PFI
khác (1,5 triệu
USD)
1. VAPCF
2. VINASME
3. Các định
chế phi
ngân hàng
4. BSA
5. Sở GD3-
BIDV
Cho ý kiến không
phản đối
Cơ quan thực hiện
Quản lý và cho vay lại
Nguồn: Văn kiện dự án TCNT
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của WB cho dự án TCNT
2.3.1.Phạm vi, phương pháp tiếp cận và các chỉ tiêu đánh giá
2.3.1.1. Phạm vi đánh giá
Phạm vi nghiên cứu sẽ tập trung vào hiệu quả vốn của WB cho dự án
TCNT III ở cả hai giai đoạn là rút vốn dự án và quỹ quay vòng của dự án.
2.3.1.2. Phương pháp tiếp cận và chỉ tiêu đánh giá: a) Phỏng vấn cán bộ SBV,
Bộ tài chính nước; b) Phỏng vấn cán bộ và lãnh đạo các ĐCTC; c) Phỏng vấn
đối với người vay vốn cuối cùng; d) Phỏng vấn cán bộ tham gia tại các cuộc họp
với đại diện của các chủ thể tham gia dự án.
12
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của WB cho dự án TCNT III
2.3.2.1. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của WB cho dự án TCNT III
a) Chỉ số về kết quả:
Bảng 2.2: Chỉ tiêu cuối kỳ của dự án
Đơn vị: triệu USD
Chỉ số kết quả
Mục tiêu cần
đạt cuối kỳ
Kết thúc giải ngân (2013)
Thực hiện % HT
(1) (2) (3) (4)=(3)/(1)
(i) Luỹ kế vốn đầu tư cho khu vực
nông thôn từ kết quả thực hiện dự
án (triệu USD)
270 430 159%
(ii) Việc làm tăng thêm từ kết quả
đầu ra Tiểu dự án
100.000 140.000 140%
Nguồn: Ban quản lý dự án TCNT
b) Những chỉ số đầu ra của Dự án: Những kết quả chỉ số đầu ra của dự án
được đánh giá phân tích chi tiết theo cấu phần vốn của dự án như sau:
Bảng 2.3: Mức đạt chỉ tiêu đối với các cấu phần trong dự án.
Cấu phần Chỉ số
Mục tiêu cần
cuối kỳ Dự án
Kết thúc giải ngân (2013)
Thực hiện % HT
(1) (2) (3) (4) (5)=(4)/(3)
Cấu phần A
Quỹ phát
triển nông
thôn
(RDFIII)
(i) Lũy kế số vốn trung và dài
hạn đã giải ngân (triệu USD)
155 173,5 112%
(ii) Lượng người vay cuối cùng 43.600 57.440 132%
(iii) Tỷ lệ nợ quá hạn/ dư nợ
≤5% 0,42% Đáp ứng
Cấu phần
B Quỹ cho
vay TCVM
(MLF)
(i) Lũy kế số khoản vay TCVM
của người vay lần đầu
16.000
39.588 247%
(ii) Tỷ lệ khoản vay TCVM dành
cho người vay là nữ
≥40% 52% Đáp ứng
Cấu phần
C Xây dựng
năng lực thể
chế và phát
Ngân hàng bán buôn (BIDV)
Đáp ứng các tiêu chí lựa chọn
hoặc với một Kế hoạch phát triển
Thể chế có thời gian biểu cụ thể
Đạt 5/5 tiêu
chí tại mọi
thời điểm
5/5 Đáp ứng
13
Cấu phần Chỉ số
Mục tiêu cần
cuối kỳ Dự án
Kết thúc giải ngân (2013)
Thực hiện % HT
triển sản
phẩm mới
thống nhất với IDA
Các ĐCTC tham gia
Đáp ứng các tiêu chí lựa chọn
hoặc với một Kế hoạch phát triển
Thế chế có thời gian biểu cụ thể
thống nhất với IDA
Đạt tại mọi
thời điểm
11/30 PFI
đạt; trong đó
2/21 ngân
hàng và tất
cả 9 PCF
Đáp ứng
một phần
Lũy kế số cán bộ ngân hàng được
đào tạo về các lĩnh vực hoạt động
ngân hàng khác nhau
4.000 14.907 373%
Tài liệu đào tạo được xây dựng
cho các học phần đào tạo doanh
nghiệp vừa và nhỏ (SME)
Đã soạn thảo
tài liệu
Tài liệu được
tư vấn TA
soạn thảo và
VINASME
chấp thuận
Hoàn thành
Nguồn: Ban quản lý dự án
2.3.2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội đối với người vay vốn cuối cùng
a) Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chung cho hai cấu phần vay vốn là quỹ
RDF và MFL:
(i) Thực hiện mục tiêu kinh doanh: Với cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho mỗi
tiểu dự án của RDF và MLF lần lượt là 54% và 53% thì nguồn vốn này đóng vai
trò quan trọng đối với người vay vốn cuối cùng trong thực hiện mục tiêu kinh
doanh.
Hình 2.5: Tỷ lệ tài trợ vốn của các bên tham gia vào Dự án TCNT III
Nguồn: Ban quản lý dự án TCNT
14
(ii) Thu nhập tăng thêm góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống:
Mục tiêu thu nhập là đích cuối cùng mà người vay cuối cùng hướng tới.
Theo kết quả khảo sát của MKE có tới 397 người (tương đương 93%) được
phỏng vấn trả lời là sau khi vay vốn đầu tư làm ăn kinh tế, mục tiêu thu nhập đã
đạt được.
b) Hiệu quả sử dụng vốn đối với cấu phần RDF:
Trong 75 dự án điều tra của MKE thì lãi suất cho vay trung bình của các tiểu dự án là
16,7% và có 65/75 (87%) tiểu dự án có IRR lớn hơn lãi suất cho vay trung bình; có 10/75 (13%)
tiểu dự án có IRR nhỏ hơn lãi suất cho vay trung bình. Tuy nhiên các tiểu dự án này vẫn được trả
nợ đầy đủ cho các PFI.
c) Hiệu quả sử dụng vốn đối với cấu phần MFL:
Hình 2.6: Kết quả tính FRR cho tiểu dự án vay từ Quỹ MFL
Nguồn: Kết quả khảo sát thực địa của MKE năm 2013
2.3.2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội đối với các PFI/MFI tham gia vào dự
án TCNTTIII:
a) Nâng cao năng lực thể chế và cải thiện tình hình tài chính:
Qua phân tích tình hình tài chính của các PFI, PFC tham gia dự án, có thể
thấy: (i) Hầu hết các PFI/PFC đều có nỗ lực cải thiện tình hình tài chính trong
quá trình tham gia dự án, nhất là các PCF và các ngân hàng có qui mô nhỏ, (ii)
Do tác động của khủng hoảng, các PFI có sụt giảm mạnh về các chỉ tiêu tài
chính, (iii) Trong giai đoạn hậu khủng hoảng kinh tế, các tiêu chí tài chính của
PFI có quy mô lớn bị ảnh hưởng nhiều hơn các PFI có quy mô nhỏ, (iv)
Agribank là ngân hàng luôn có các chỉ tiêu được cải thiện ít nhất chứng tỏ khó
15
khăn của Agribank trong giai đoạn khủng hoảng khi có qui mô tổng tài sản và
vốn chủ sở hữu quá lớn.
b) Khả năng tiếp cận khu vực nông nghiệp - nông thôn và đa dạng hóa
danh mục khoản vay:
Bảng 2.7: Cho vay lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn của một số PFI trƣớc
và sau khi tham gia dự án TCNT III
PFI
Tỷ lệ Dư nợ cho lĩnh vực NN và PTNT/Tổng dư nợ
2010 2013 2015
ACB 0,00% 0,96% 0,72%
VIB 0,00% 1,65% 3,05%
SHB 0,00% 0,35% 1,15%
Nguồn: Tính toán của tác giả từ báo cáo thường niên của các Ngân hàng
c) Tiếp cận được nguồn vốn trung dài hạn ổn định:
Đa số các PFI tại Việt nam đều gặp khó khăn trong quá trình huy động
vốn trung dài hạn, tỷ lệ huy động vốn trung dài hạn/tổng nguồn huy động của
các PFI dưới 30%. Trong bối cảnh như vậy, thì việc tiếp cận nguồn vốn dự án
với thời gian 25 năm sẽ bổ sung nguồn vốn dài hạn rất có ý nghĩa cho các PFI,
xét cả về khả năng thanh khoản và khả năng sinh lợi.
d) Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng:
Việc tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chí của dự án trong quá trình thẩm
định, giám sát sau khi cho vay, chế độ báo cáo kiểm soát, đã tạo áp lực buộc các
CBTD phải làm việc chuyên nghiệp, chuẩn mực và có trách nhiệm.Việc tham
gia các khóa đào tạo trong khuôn khổ dự án giúp các CBTD nâng cao trình độ,
nhận thức và chia sẻ kinh nghiệm trong cho vay tại thị trường nông nghiệp-nông
thôn, thậm chí gắn kết các CBTD với nhau thành mạng lưới cho vay (đặc biệt tại
các PCF).
16
2.3.2.4. Đánh giá tính bền vững của dự án TCNTTIII
a) Quỹ quay vòng sau khi dự án kết thúc:
Bảng 2.8: Một số chỉ tiêu của Quỹ quay vòng dự án TCNT III
Đơn vị tỷ đồng
Tiêu chí
Lũy kế giai
đoạn thực hiện
dự án
(tới 2013)
Quỹ Quay vòng sau khi kết
thúc giai đoạn giải ngân
Tổng 2014 2015
1. Doanh số cho vay: 2.851 1.630 1.221
- Quỹ RDF 2.448 1.420 1.028
- Quỹ MLF 403 210 193
2. Doanh số cho vay lũy kế 5.351 6.981 8.203
- Quỹ RDF 4.749 6.169 7.197
- Quỹ MLF 602 813 1.006
3. Số việc làm tăng thêm 139.447 31.830 19.523
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo của BQLDA
+Trong vòng 5 năm thực hiện dự án, tổng số vốn giải ngân lũy kế của
dự án TCNT III là 5.315 tỷ VNĐ. Mỗi đồng vốn của WB tạo ra 2,62 đồng
đầu tư vào khu vực nông nghiệp-nông thôn. Và với thời gian hoạt động tới
năm 2033, Quỹ quay vòng, dự kiến sẽ tạo ra khoảng 30.000 tỷ đồng đầu tư
vào khu vực này.
+ Trong 05 năm thực hiện dự án, số việc làm mới tạo ra gần 140 ngàn,
sau khi kết thúc giai đoạn giải ngân, vốn quay vòng trong hai năm 2014, 2015
đã tạo thêm hơn 51 ngàn việc làm.
b) Tính lan tỏa của dự án:
(i) Đối với các ĐCTC: Chuỗi dự án TCNT nói chung và dự án TCNT III
nói riêng đã thu hút 37 ĐCTC là 28 ngân hàng thương mại (chiếm gần 70%
tổng số ngân hàng thương mại tại Việt Nam) và 9 Quỹ Tín dụng Nhân dân
tham gia giải ngân.
(ii) Đối với người vay cuối cùng:
- Thông qua vay vốn từ dự án TCNT III, các doanh nghiệp, cá nhân, hộ
gia đình đã hình thành thói quen sử dụng các dịch vụ tài chính do ngân hàng
cung cấp.
17
Hình 2.7: Số lƣợng khỏan vay dự án TCNT III qua các năm
Nguồn: Tính tóan từ số liệu do BLQLDA cung cấp
(iii) Đối với môi trường: Với chuỗi dự án TCNT đã tạo ra một thói quen
mới cho người vay trong việc tuân thủ các cam kết về môi trường; tạo ra một
phương thức quản lý khoản vay của ngân hàng gắn với các điều kiện về môi
trường tại các PFI. Đa số các PFI mà tác giả khảo sát trong quá trình làm việc
đều cho rằng, nếu dự án kết thúc, các tiêu chí về môi trường vẫn được xem xét
khi cho vay.
2.4. Kết luận chung về hiệu quả sử dụng vốn của WB cho dự án TCNT
2.4.1. Nhưng kết quả đạt được
a) Hoàn thành tất cả các chỉ tiêu cuối kỳ của dự án.
Về tổng thể, dự án TCNT III hoàn thành các mục tiêu phát triển đã thống nhất
giữa Chính phủ Việt Nam và WB khi thẩm định dự án.
b) Kết quả đạt được đối với các ĐCTC tham gia dự án: Nguồn vốn dài
hạn và ổn định của dự án tác động khuyến khích các ĐCTC mở rộng tiếp cận thị
trường nông thôn; Giảm thiểu rủi ro cho PFI; Các hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật và
đào tạo được dự án tài trợ đã hỗ trợ các ĐCTC xây dựng và thực hiện kế hoạch
kinh doanh chiến lược, kế hoạch phát triển thể thế, tăng cường năng lực cho vay
ở khu vực nông thôn.
c)Kết quả đạt được đối với người vay vốn cuối cùng:
Thông qua dự án TCNT, doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân có thêm
cơ hội tiếp cận với nguồn vốn vay từ các ĐCTC.
18
2.4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
2.4.2.1. Tồn tại, hạn chế
a) Hạn chế về sự phối hợp của các cơ quan liên quan trong quá trình thực
hiện dự án
b) Hạn chế thiết kế dự án
c) Hạn chế về thực hiện dự án
2.4.2.2. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân thuộc về các chủ thể tham gia dự án.
i) Các cơ quan quản lý Nhà nước và WB:
ii) Các ĐCTC tham gia dự án
iii) Người vay vốn cuối cùng
b) Nguyên nhân thuộc về môi trường vĩ mô
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
CHO DỰ ÁN TÀI CHÍNH NÔNG THÔN TẠI VIỆT NAM
3.1. Định hƣớng chiến lƣợc khai thác nguồn vốn của WB cho lĩnh vực nông
nghiệp-nông thôn tại Việt Nam
3.1.1. Thay đổi trong quan hệ hợp tác phát triển phù hợp với bối cảnh Việt nam
Năm 2009, Việt nam trở thành nước có thu nhập trung bình thấp. Điều này
đã tác động tới mối quan hệ hợp tác phát triển giữa Việt nam và các nhà tại trợ vốn
ODA. Các nhà tài trợ nói chung và WB nói riêng đã và đang có những thay đổi về
chính sách tài trợ để phù hợp với bối cảnh mới của Việt nam.
3.1.2. Những thách thức trong việc thu hút nguồn vốn của WB cho lĩnh vực
nông nghiệp-nông thôn trong thời gian tới
- Viện trợ không hòan lại giảm dần là một khó khăn lớn trong lĩnh vực nông
nghiệp-nông thôn với mục tiêu là xây dựng nông thôn mới và giảm tỷ lệ nghèo ở
khu vực này.
- Sau năm 2017, Việt nam sẽ vay vốn từ WB với lãi suất kém ưu đãi từ đó
tác động vốn vay sẽ tăng giá và đòi hỏi Việt nam phải tính tóan, cân nhắc tổng thể
19
và chi tiết khi quyết định sử dụng nguồn vốn này nhằm đạt được hiệu quả đầu tư và
an toàn nợ công.
- Các điều kiện về vốn vay kém ưu đãi sẽ đòi hỏi các cơ quan quản lý nhà
nước, các ĐCTC tham gia dự án, người vay vốn cuối cùng phải lựa chọn các
phương án tối ưu về: đồng tiền vay vốn để tác động bởi tỷ giá là thấp nhất
3.1.3. Định hướng chiến lược khai thác nguồn vốn ODA cho tài chính nông
thôn đến năm 2020 và các năm tiếp theo
3.1.3.1. Các chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển nông nghiệp-nông
thôn và xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam
Nhằm phát triển nông nghiệp-nông thôn, trong thời gian qua, Chính phủ
đã thực hiện nhiều chương trình mục tiêu quốc gia như: Chương trình 135;
Chương trình xóa đói giảm nghèo bền vững và Chương trình nông thôn mới;
Chương trình xóa đói giảm nghèo giai đoạn 2001-2005, giai đoạn 2006–2010;
Chương trình giảm nghèo bền vững 2011–2015; Chương trình phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công
nghệ cao đến năm 2020.
3.1.3.2. Chiến lược phát triển nông nghiệp-nông thôn giai đoạn 2011 – 2020:
Bộ NN&PTNT đã ban hành Chiến lược phát triển nông nghiệp-nông thôn giai đoạn
2011–2020 theo công văn số: 3310/BNN-KH ngày 12/10/2009. Trên cơ sở đó, các mục tiêu của
Chiến lược phát triển nông nghiệp – nông thôn được cụ thể hóa, trong đó: Giai đoạn 2016 - 2020:
phát triển nông nghiệp theo hướng toàn diện, hiện đại, sản xuất hàng hóa lớn, vững
bền; phát triển nông thôn gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đất
nước, tăng thu nhập và cải thiện căn bản điều kiện sống của cư dân nông thôn,
bảo vệ môi trường.
3.1.3.3. Định hướng phát triển tài chính phục vụ nhu cầu thu hút đầu tư cho
nông nghiệp-nông thôn
Nghị quyết 26/TƯ của Ban chấp hành Trung ương Đảng Khoá X về xây
dựng nông thôn mới nêu rõ ưu tiên nguồn vốn cho nông nghiệp, nông thôn 5
năm sau cao gấp đôi 5 năm trước.
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn WB cho các dự án TCNT
3.2.1. Nhóm giải pháp về nhận thức
Việc thay đổi nhận thức cần được thể hiện ngay từ khâu đàm phán giữa
Chính phủ Việt nam và WB. Cần nhận thức rõ mối quan hệ giữa Việt nam và
20
WB trong giai đoạn mới là mối quan hệ đối tác tin cậy và xây dựng trong hợp
tác phát triển thay vì mối quan hệ nghiêng về “bên cho” và “bên nhận” như
trước đây.
3.2.2. Nhóm giải pháp về thiết kế và thực hiện dự án
3.2.2.1. Mô hình cơ cấu thực hiện và quản lý dự án
Từ thành công của chuỗi dự án TCNT cho thấy, việc xác định rõ mô hình
thực hiện dự án với vai trò và trách nhiệm của từng chủ thể tham gia dự án sẽ là
nhân tố quyết định thành công.
(i) Mô hình tổng thể: Tác giả đề xuất mô hình thực hiện dự án như sau:
Sơ đồ 3.1: Đề xuất cơ cấu tổ chức của dự án
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
WB
CHÍNH PHỦ
BỘ TÀI CHÍNH
BỘ NN&PTNT
NHNN
Bộ Ban ngành liên
quan
Ban QLDA
NHBB
Cơ quan
thanh tra
Giám sát
Chính quyền
địa phƣơng/
Tổ chức chính trị
xã hội
NHBL
Các tổ chức phi
chính phủ
DN vay vốn
Hộ gia đình
Hiệp định
tài trợ
21
3.2.2.2. Về thiết kế dự án
(i) Lựa chọn lĩnh vực, ngành nghề ưu tiên cho vay.
(ii) Lựa chọn và phân bổ hạn mức cho vay đối với các ĐCTC tham gia.
(iii) Nghiên cứu gói sản phẩm mới tới người thụ hưởng dự án cần có sự
tham gia đồng thời của Tư vấn nước ngòai và Tư vấn trong nước .
(iv) Thiết kế dự án mới cần kết hợp thực hiện các chủ trương, chính sách
của Chính phủ và phát huy thế mạnh của từng địa phương.
3.2.2.3. Về thực hiện dự án
(i) Lập kế hoạch chi tiết của từng cấu phần và đảm bảo các cấu phần của
dự án được triển khai đồng bộ trong tổng thể dự án.
(ii) Bổ sung điều khỏan phạt đối với các khỏan vay được sử dụng không
đúng mục đích, đối tượng cho vay ban đầu.
(iii) Hỗ trợ trực tiếp cho người dân để thực hiện các cam kết môi trường.
(iv) Tăng tính khả thi đối với gói hỗ trợ kỹ thuật.
(v) Phối hợp trong quá trình đấu thầu của dự án.
3.2.3.Nhóm giải pháp nâng cao năng lực của các ĐCTC tham gia dự án
3.2.3.1. Đối với ngân hàng bán buôn
Các ngân hàng được lựa chọn làm ngân hàng bán buôn cần đáp ứng và
các các giải pháp thực hiện nhằm nâng cao khả năng quản trị, hiệu quả hoạt
động, nâng cao năng lực tài chính để đáp ứng yêu cầu của WB và các cơ quan
quản lý trong việc lựa chọn ngân hàng phục vụ quản lý nguồn vốn WB.
3.2.3.2. Đối với các tổ chức tín dụng nông nghiệp, nông thôn
a) Ngân hàng chính sách xã hội Việt nam, Ngân hàng NN&PTNT Việt
nam, Ngân hàng hợp tác xã:
(i)Tăng cường năng lực tài chính, quản trị rủi ro và đổi mới hoạt động.
(ii) Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng cho phát triển nông nghiệp-nông thôn.
b) Đối với các tổ chức TCVM:
+ Đào tạo cho các MFI này về kiến thức, kỹ năng, năng lực quản lý và
cho vay ở khu vực nông thôn thôn.
+ Gắn các hoạt động TCVM vào các chương trình khuyến nông, khuyến
22
lâm, khuyến ngư và các hoạt động của các hội, đoàn thể;
+ Các tổ chức TCVM cần phải đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ của mình.
3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quỹ quay vòng của dự án
(i) Xây dựng cơ chế quản lý quỹ quay vòng sau khi kết thúc dự án.
(ii) Xây dựng cơ chế giám sát quỹ quay vòng.
(iii) Tập trung cho vay quỹ quay vòng theo chuỗi giá trị trong ngành nông
nghiệp.
(iv) Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng Quỹ quay
vòng:
3.2.5. Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức, khả năng quản lý dự án vay vốn
vốn với người vay vốn cuối cùng
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của WB
cho dự án TCNT
3.3.1. Một số kiến nghị với Chính phủ
3.3.1.1. Hoàn thiện khung pháp lý
3.3.1.2. Tạo lập môi trường vĩ mô ổn định:
3.3.1.3 Nâng cao khối lượng và chất lượng hệ thống thông tin, dữ liệu về vốn hỗ
trợ của WB:
3.3.1.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, sử dụng vốn WB:
(i). Thành lập cơ quan quản lý ODA và vốn vay ưu đãi trực thuộc Chính phủ.
(ii) Củng cố năng lực của các Ban quản lý dự án.
(iii) Tổ chức và phân công trách nhiệm rõ ràng trong quản lý, sử dụng và
giám sát vốn ODA.
3.3.1.4. Hoàn thiện cơ chế huy động tối đa nguồn vốn đối ứng trong nước thực
hiện dự án.
a) Nâng cao hiệu quả huy động vốn đối ứng từ khu vực tư nhân.
b) Nâng cao hiệu quả huy động vốn đối ứng từ hệ thống NHTMVN.
23
3.3.2. Kiến nghị với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
3.3.2.1. Xây dựng chiến lược huy động vốn ODA cho toàn ngành.
3.3.2.2. Xác định rõ chức năng nhiệm vụ và phối hợp giữa các Bộ liên quan
trong việc quản lý, sử dụng vốn tài trợ.
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
3.3.3.1. Chỉ đạo các ĐCTC với đầu mối là Agribank thiết kế các sản phẩm cho
vay theo chuỗi giá trị để nâng cao hiệu quả cho vay, khả năng bán chéo sản
phẩm, khả năng xuất khẩu.
3.3.3.2. Áp dụng gói hỗ trợ kỹ thuật về quản trị rủi ro của Tư vấn quốc tế để
giảm thiểu rủi ro trong mô hình bán buôn và rủi ro hệ thống của nền kinh tế suy
thoái.
3.3.3.3. Hỗ trợ phát triển hệ thống TCVM theo quyết định số 2195/QĐ-TTg
ngày 06/12/2011.
3.3.3.4. Thực hiện các giải pháp đưa nghị định số 55/2005/NĐ-CP ngày
09/06/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
24
KẾT LUẬN
Sau gần bẩy năm thực hiện dự án, với nỗ lực của tất cả các bên liên
quan, việc tuân thủ nghiệm các qui định, hướng dẫn thực hiện, dự án TCNT
III đã tiếp nối và phát triển các thành công của chuỗi dự án TCNT I và II, là
dự án rất thành công trong việc xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm, tăng thu
nhập ở khu vực nông thôn, đóng góp đáng kể vào Chiến lược Phát triển nông
nghiệp-nông thôn của Việt nam giai đoạn 2011-2020. Với mục tiêu phân tích
thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng thế giới cho dự án TCNT tại
Việt Nam cũng như kinh nghiệm quốc tế để đề ra các giải pháp và khuyến
nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các dự án TCNT nói riêng và
dự án ODA nói chung trong tương lai.
Thông qua các nội dung nghiên cứu triển khai của luận án, tác giả đã
giải quyết được các mục tiêu nghiên cứu đề ra từ lý luận đến các vấn đề thực
tiễn. Đặc biệt, với việc sử dụng các bài học kinh nghiệm từ đánh giá thực
trạng sử dụng hiệu quả nguồn vốn của Ngân hàng thế giới cho dự án TCNT,
Luận án đã đề ra được các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
cho các dự án TCNT nói riêng và các dự án sử dụng nguồn lực ODA nói
chung trong tương lai.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ
1. Quách Hùng Hiệp, 2010, Bài học kinh nghiệm từ dự án tài chính nông thôn
– Tạp chí Ngân hàng, số 5 tháng 3 năm 2010, trang 42-44
2. Quách Hùng Hiệp, 2010, Dự án Tài chính Nông thôn và sự nghiệp phát triển
Nông thôn bền vững – Tạp chí Ngân hàng, số 19 tháng 10 năm 2010, các trang
64-65
3. Quách Hùng Hiệp, 2011, Nhìn lại một năm thực hiện dự án Tài chính Nông
thôn III, Tạp chí Ngân hàng, số 1 tháng 01 năm 2011, trang 47-48
4. Quách Hùng Hiệp, 2015, Bàn về hiệu quả sử dụng vốn Dự án Tài chính
Nông thôn tại Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng, số 24 tháng 12 năm 2015, các
trang 41-46
5. Quách Hùng Hiệp, 2016, Khung pháp lý về quản lý và sử dụng vốn ODA tại
Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng, số 01 tháng 01/2016.
6. Quách Hùng Hiệp, Nguyễn Đức Trung và các cộng sự, 2014, Đổi mới thể
chế quản lý, sử dụng và giám sát vốn ODA trong giai đoạn phát triển mới (2013-
2020), NXB Trí thức, Hà Nội (sách chuyên khảo).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_nang_cao_hieu_qua_su_dung_von_cua_ngan_hang_the_gioi_cho_du_an_tai_chinh_nong_thon_tai_vie.pdf