Thực hiện mục đích và nhi m vụ nghiên cứu của đề tài, đối chiếu
với nh ng kết quả đạt được, chúng tôi rút ra nh ng kết luận sau:
* Về m t lý luận
1. Góp phần h thống hóa c s lý luận về kênh hình trong dạy
học nói chung và kênh hình trong dạy học VL trư ng THPT nói
riêng, từ đó đưa ra hái ni m mới về kênh hình trong dạy học vật lý.
2. Từ khái ni m nh h nh đưa ra, có thể chia kênh hình thành 2
loại chính: với tư cách là phư ng ti n dạy học truyền thống thì gọi là
 nh h nh t nh, ao gồm hình v , tranh ảnh, biểu bảng, s đồ, đồ thị; với
tư cách là phư ng ti n dạy học hi n đại thì gọi là nh h nh động, bao
gồm video clip, các đoạn phim thí nghi m mô ph ng b ng máy tính.
3. Vi c đề xuất 3 mức độ khai thác, xây dựng kênh hình trong
dạy học VL kết hợp với vi c đề xuất quy trình khai thác xây dựng
 nh h nh để sử dụng trong dạy học VL trư ng THPT đã tạo điều
ki n để GV có thể khai thác, xây dựng kênh hình phục vụ cho các
mục đ ch dạy học khác nhau của bản thân.
4. Vi c xây dựng quy trình sử dụng kênh hình trong t chức dạy
học VL trư ng THTP, đồng th i vận dụng quy trình này trong t
chức dạy học một số kiến thức VL s giúp HS tiếp thu bài dễ dàng
h n, ghi nhớ kiến thức bền v ng, ước đầu góp phần phát triển tính tích
cực nhận thức của S, qua đó nâng cao hi u quả dạy học môn VL
trư ng ph thông
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 24 trang
24 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 816 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu khai thác, xây dựng và sử dụng kênh hình trong dạy học một số kiến thức Vật lý 11 trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài 
Nhận thức rõ tầm quan trọng của giáo dục trong sự phát triển của 
đất nước, Đảng ta luôn xác định phải nâng cao dân trí, phát triển 
nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Quan điểm đó của Đảng và Nhà 
nước đã được cụ thể hóa trong Chiến lược phát triển giáo dục năm 
2009-2020 và được qui định tại điều 28 Luật Giáo dục. h ng định 
hướng tr n đã đ t ra cho ngành giáo dục nói chung và nhà trư ng ph 
thông nói ri ng nhi m vụ quan trọng đó là làm cách nào để có thể đ i 
mới được phư ng pháp dạ học, phát triển được tính tích cực nhận 
thức của học sinh (HS) nh m nâng cao chất lượng dạ học trư ng 
trung học ph thông (THPT). 
Vật lý (VL) là môn khoa học mà hầu hết iến thức là kết quả của sự 
khái quát hóa thực nghi m, các hi n tượng và quá trình diễn ra trong 
thực tiễn đ i sống. Thế nhưng môn Vật lý vẫn chưa được giảng dạ 
đ ng theo ngh a của nó. Trong thực tế dạy học cho thấ , S lứa tu i 
THPT rất dễ cảm nhận và tiếp thu đối tượng thông qua các phư ng ti n 
trực quan. h nh v vậ , nh h nh là phư ng ti n trực quan có vai trò 
rất lớn trong hoạt động dạy học nói chung, dạy học VL nói riêng. Thông 
qua kênh hình, giáo viên (GV) có thể cung cấp nh ng hình ảnh, video 
clip giúp HS tìm hiểu được bản chất của sự vật hi n tượng mà trong điều 
ki n lớp học, ngư i học khó ho c không thể tiếp cận được. Kênh hình 
góp phần tích cực vào vi c nhận thức và phát triển tư du của HS. Vì 
vậy, trong dạy học, kênh hình tr thành công cụ nhận thức, là một bộ 
phận h u c của cả phư ng pháp và nội dung dạy học. 
Bên cạnh đó, vi c nghiên cứu các đề tài đã công bố cho thấ đã có 
một số đề tài nghiên cứu về vi c sử dụng kênh hình trong dạy học các 
bộ môn khác nhau. Tuy nhiên, vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu về 
kênh hình trong dạy học VL nói riêng ho c nếu có thì chỉ nghiên cứu 
đến các hình thức thể hi n khác nhau của kênh hình. 
Xuất phát từ các l do tr n, ch ng tôi nhận thấ r ng, để có thể 
góp phần phát triển tính tích cực nhận thức của HS, ngư i phải 
 iết cách hai thác, xây dựng, sử dụng nh h nh trong dạ học và 
vận dụng vào t chức các hoạt động dạy học VL trư ng THPT. o 
đó, ch ng tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu khai thác, xây dựng và sử 
dụng kênh hình trong dạy học một số kiến thức vật lý 11 trung học 
phổ thông” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn s góp một phần 
vào phát triển tính tích cực của HS trong học tập môn L, qua đó 
2 
nâng cao hi u quả dạ học môn L trư ng T T. 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
Đề xuất quy trình khai thác, xây dựng, sử dụng kênh hình và 
vận dụng quy trình này vào t chức dạy học một số kiến thức VL lớp 
11 qua đó phát triển tính tích cực nhận thức của HS trong học tập 
môn VL trư ng THPT. 
3.Giả thuyết khoa học 
Nếu đề xuất được quy trình khai thác, xây dựng, sử dụng kênh 
hình và vận dụng hợp lý các quy trình này vào t chức dạy học VL 
thì có thể phát triển được tính tích cực nhận thức của HS trong dạy 
học môn VL trư ng THPT. 
4. Đối tƣợng nghiên cứu 
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động dạy và học VL trư ng 
THPT với vi c sử dụng kênh hình. 
5. Phạm vi nghiên cứu 
Nghiên cứu đề xuất quy trình khai thác, xây dựng, sử dụng kênh 
hình và vận dụng trong t chức dạy học các chư ng “Từ trư ng” và 
“ ảm ứng đi n từ” thuộc chư ng tr nh ật lý lớp 11 nâng cao THPT. 
6. Nhiệm vụ nghiên cứu 
- Nghiên cứu c s lý luận của vi c khai thác, xây dựng và sử dụng 
kênh hình trong t chức dạy học một số kiến thức VL trư ng THPT. 
- Nghiên cứu đ c điểm, nội dung chư ng tr nh L 11 nâng cao 
và phân t ch đ c điểm các chư ng “Từ trư ng” và “ ảm ứng đi n từ”. 
- Tìm hiểu thực trạng của vi c khai thác, xây dựng và sử dụng 
kênh hình trong dạy học VL trư ng T T tr n địa bàn tỉnh Thừa 
Thiên Huế và tỉnh Quảng Bình. 
- Đề xuất quy trình khai thác, xây dựng kênh hình trong t chức 
dạy học VL, từ đó xâ dựng h thống kho tư li u kênh hình trong t 
chức dạy học các chư ng “Từ trư ng” và “ ảm ứng đi n từ”. 
- Đề xuất quy trình sử dụng kênh hình trong t chức dạy học 
một số kiến thức VL trư ng THPT nh m phát triển tính tích cực 
nhận thức của HS. 
- Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chư ng “Từ 
trư ng” và “ ảm ứng đi n từ” có sử dụng quy trình làm vi c với 
kênh hình. 
- Thực nghi m sư phạm nh m kiểm nghi m và đánh giá t nh 
khả thi của vi c vận dụng các qu tr nh đã đề xuất trong t chức dạy 
học VL trư ng T T qua đó nh m phát triển tính tích cực của HS. 
3 
7. Phƣơng pháp nghiên cứu 
- hư ng pháp nghi n cứu lý thuyết; 
- Phư ng pháp nghi n cứu thực tiễn; 
- hư ng pháp thực nghi m sư phạm; 
- hư ng pháp thống toán học. 
 . h ng đ ng g p ới củ uận án 
 t uậ 
 - Góp phần h thống hóa c s lý luận về kênh hình, vi c khai 
thác, xây dựng, sử dụng kênh hình trong vi c phát triển tính tích cực 
nhận thức của HS. 
 - Đề xuất được quy trình khai thác, xây dựng và sử dụng kênh 
hình nh m phát triển tính tích cực nhận thức của HS trong dạy học 
VL trư ng THPT. 
8.2. V m t thực tiễn 
- Xây dựng được một số tư li u kênh hình, từ đó xâ dựng h 
thống ho tư li u nh h nh trong các chư ng “Từ trư ng” và ” ảm 
ứng đi n từ” với 205 hình t nh và 129 h nh động. Đâ có thể coi là 
nguồn tư li u tham khảo cho GV dạy VL các trư ng THPT. 
- Thiết kế được tiến trình dạy học một số ài trong chư ng” Từ 
trư ng”, “ ảm ứng đi n từ” với vi c sử dụng quy trình làm vi c với kênh 
hình nh m phát triển tính tích cực nhận thức cho HS trư ng THPT. 
9. Cấu trúc củ uận án 
Luận án có cấu tr c như sau: hần m đầu; Phần nội dung; Phần 
kết luận; ông tr nh li n quan đến luận án đã được công bố; Phần tài 
li u tham thảo; Phần phụ lục. Trong đó phần nội dung gồm 4 chư ng: 
 hư ng 1: T ng quan về vấn đề nghi n cứu 16 trang), hư ng 2: 
s lý luận và thực tiễn của vi c khai thác, xây dựng và sử dụng kênh 
hình trong dạy học vật lý trư ng trung học ph thông (61 trang), 
 hư ng 3: hai thác, xâ dựng và sử dụng kênh hình dùng trong dạy 
học chư ng “Từ trư ng”,“ ảm ứng đi n từ” Vật lý lớp 11 trung học 
ph thông (54 trang), hư ng 4: Thực nghi m sư phạm (26 trang) 
 ỘI DU G 
Chƣơng 1. TỔ G QUA VẤ ĐỀ GHIÊ CỨU 
1.1. Các nghiên cứu về kênh hình trong dạy học n i chung 
 h n chung, các đề tài nghi n cứu về phư ng ti n trực quan, về 
 nh h nh đã được nghiên cứu nhiều trong dạ học các ộ môn như 
sinh học, địa l , lịch sử. Thông qua các đề tài này cho thấy: kênh 
hình cùng với kênh ch và kênh tiếng là nh ng kênh thông tin quan 
4 
trọng trong t chức dạy học trư ng T T. Đ c bi t, kênh hình góp 
phần làm tăng t nh trực quan, kích thích hứng thú học tập của HS, 
đồng th i cũng là một phư ng ti n dạy học giúp t chức hoạt động 
nhận thức cho S. o đó, cần phải nghiên cứu để có thể sử dụng 
kênh hình một cách có hi u quả trong t chức hoạt động dạy học 
trư ng THPT. 
1.2. Các nghiên cứu về kênh hình trong dạy học Vật lý 
Trong dạy học L, đã có xuất hi n một số luận án tiến s nghi n 
cứu về kênh hình và các dạng tư ng tự như: tác giả Đỗ ăn ăng đi 
vào khai thác kỹ năng làm vi c với kênh hình sách giáo khoa, hay các 
tác giả Phạm Tấn Ngọc Thụy, Trần ăn Thạnh đi sâu vào nghi n cứu 
sử dụng phư ng ti n nghe nhìn trong dạy học VL. Tuy nhiên, cho 
đến hi n nay, vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu nàolàm rõ khái ni m 
về kênh hình và cách thức sử dụng nh h nh để t chức các thao tác 
tư du trong não ộ HS nh m phát triển tính tích cực nhận thức của 
 S, tăng dần tính tự lực trong học tập, nâng cao chất lượng l nh hội 
kiến thức và đồng th i góp phần nâng cao hi u quả dạy học VL 
trư ng THPT. 
1.3. Nh ng vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu 
- Đưa ra hái ni m nh h nh theo ngh a rộng. nh h nh theo 
luận án được định ngh a ao gồm cả nh h nh t nh và nh h nh 
động. Đưa ra các mức độ hai thác nh h nh dựa tr n c s kế thừa 
nguồn tư li u đã có từ các luận án trước đâ và xâ dựng thêm nhiều 
loại kênh hình khác. 
- Nghiên cứu vai trò của các bán cầu não trong nhận thức của con 
ngư i để từ đó làm rõ vai trò của kênh hình trong vi c t chức hoạt động 
nhận thức cho S. Tr n c s đó để đưa ra qu tr nh để sử dụng kênh 
hình trong dạy học nh m phát triển tính tích cực nhận thức của HS. 
- Dựa trên các nguồn tư li u nh h nh hai thác được theo các mức 
độ khác nhau, luận án s đề xuất quy trình xây dựng ho tư li u kênh 
hình trong dạy học các chư ng: “Từ trư ng”, “ ảm ứng đi n từ”. 
- Đề xuất quy trình thiết kế các tiến trình dạy học có sử dụng kênh 
hình và soạn giáo án một số bài học cụ thể. 
-Tiến hành thực nghi m sư phạm 2 vòng nh m đánh giá mức độ 
phát triển tính tích cực nhận thức của HS. 
5 
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC 
KHAI THÁC, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG KÊNH HÌNH 
TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ Ở TRƢỜNG 
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 
2.1. Lý thuyết xử lý thông tin, hoạt động nhận thức và phát triển tính 
tích cực nhận thức thông qua việc sử dụng kênh hình trong dạy học 
2.1.1. Lý thuyết xử lý thông tin 
Theo lý thuyết xử lý thông tin thì hoạt động học luôn được xem là 
quá trình xử lý thông tin. Hay hoạt động học là quá trình chịu sự tác 
động từ bên ngoài vào bên trong, từ môi trư ng, đ c bi t là từ ngư i 
dạ đến ngư i học. Hoạt động dạ được hiểu là hoạt động của ngư i 
dạy cụ thể là GV nh m cung cấp thông tin, truyền thụ tri thức đến mỗi 
HS thông qua một logic, tiến trình. 
 ũng theo quan ni m trên, cần phải quan tâm đến các phư ng pháp 
để tác động từ đến HS. Ha nói cách hác ngư i GV cần lựa chọn 
nh ng phư ng pháp dạy học phù hợp kết hợp với các phư ng ti n dạy 
học hác nhau để có thể tác động HS một cách tích cực nh m đem lại 
kết quả học tập tốt nhất. 
2.1.2. Hoạt động nhận thức 
Trong quá trình nhận thức thì nhận thức cảm tính là mức độ thấp, 
chưa đi sâu vào ản chất sự vật, hi n tượng, nhưng nó là c s , là tiền 
đề cho nhận thức lý tính. Nhận thức cảm tính càng rõ ràng và cụ thể 
thì quá trình nhận thức lý tính s diễn ra thuận lợi h n, S s dễ dàng 
thu nhận thông tin từ các sự vật, hi n tượng một cách chính xác nhất. 
So với từ ng thì hình ảnh kích thích não làm vi c hi u quả h n, có 
khả năng gợi sự li n tư ng phong phú và mạnh m h n. Điều này cho 
thấy, cần phải tạo sự cân b ng về tiếp nhận thông tin gi a hình ảnh và từ 
ng để hoạt động nhận thức được rõ ràng và đầ đủ h n. 
2.1.3. Phát triển tính tích cực nhận thức củ học sinh thông qu 
việc sử dụng kênh hình 
Từ nhiều nghi n cứu cho thấ , th nh giác và thị giác là hai giác 
quan có năng lực dẫn thông lớn, đ c i t nếu ết hợp gi a hai giác 
quan nà th hả năng thu nhận tri thức và lưu gi tri thức rất cao. Điều 
nà đã chứng t sử dụng nh h nh trong dạ học là rất cần thiết và có 
 ngh a v nó tác động lên cả 2 bán cầu cầu não, s phát triển được tính 
tích cực nhận thức của HS, giúp HS ghi nhớ kiến thức bền v ng h n. 
Theo tác giả Thái Duy Tuyên, tính tích cực nhận thức là tính tích 
cực xét trong điều ki n phạm vi của quá trình dạy học, chủ yếu áp 
6 
dụng trong quá trình nhận thức của HS. Có thể nhận biết tính tích cực 
của HS qua các biểu hi u sau: nh ng dấu hi u n ngoài qua thái độ, 
hành vi và hứng thú; nh ng dấu hi u n trong như sự căng thẳng trí 
tu , nỗ lực hoạt động, sự phát triển của tư du ; kết quả học tập. Kênh 
hình với tất cả các đ c điểm của nó s góp phần phát hu được t ch cực 
nhận thức của HS. 
2.2. ênh hình trong dạy học 
2.2.1. hái niệ 
Kênh hình có thể được hiểu là một trong nh ng phư ng ti n dạy 
học mang thông tin cần chuyển tải cho S dưới dạng hình ảnh theo 
nh ng cách thức phù hợp với mục tiêu của quá trình dạy học. Hay nói 
cách khác, kênh hình là h thống bao gồm: tranh ảnh, hình v , biểu 
bảng, s đồ, video clip, đoạn phim quay lại các thí nghi m, thí nghi m 
ảo, thí nghi m mô ph ng b ng phần mềm dạy học...mang nội dung của 
kiến thức cần truyền tải đến HS thông qua thị giác, thính giác. 
2.2.2. V i tr củ kênh hình trong dạy học vật ở trƣờng trung 
học phổ thông 
- Cùng với kênh ch , kênh hình là phư ng ti n để trình bày kiến 
thức VL, giúp biểu diễn trực quan nội dung kênh ch . 
- Xét theo phư ng di n tâm lý học, sử dụng kênh hình s giúp HS 
tận dụng cả hai bán cầu não vào quá trình học. 
- Có vai trò quan trọng trong quá tr nh điều hiển hoạt động nhận 
thức, đối với ngư i t chức nhận thức là và ngư i thực hi n các 
hoạt động nhận thức là S. 
- Giúp gây cảm tình, tạo sự hứng thú với HS trong quá trình học 
tập. K nh h nh còn là phư ng ti n gi p đ n giản hóa các hi n 
tượng, quá trình vật lý, nh đó t nh trực quan trong dạy học được 
nâng cao, góp phần hỗ trợ cho quá tr nh tư du trừu tượng của HS. 
- Sử dụng kênh hình trong dạy học s giúp HS ghi nhớ b ng cả 
não bộ, từ đó gi p S ghi nhớ kiến thức dễ dàng và bền v ng h n. 
2.2.3. Các hình thức thể hiện củ kênh hình 
- Với tư cách là phư ng ti n dạy học truyền thống thì kênh hình 
tác động vào HS thông qua thị giác, bao gồm: hình v , tranh ảnh, 
biểu bảng, s đồ, đồ thị. Có thể gọi là nh h nh t nh 
- Với tư cách là phư ng ti n dạy học hi n đại thì kênh hình tác 
động vào HS thông qua cả thị giác và thính giác, bao gồm: video clip, 
đoạn phim các thí nghi m được mô ph ng b ng máy vi tính. Có thể 
gọi là nh h nh động. 
7 
2.2.4. Các yêu cầu đối với GV liên quan đến kênh hình trong dạy học 
- Biết cách lựa chọn, hai thác nh h nh; biết cách xâ dựng 
 nh h nh; sử dụng được nh h nh trong dạ học; biết phối hợp nh 
h nh với các nh thông tin và phư ng ti n dạy học hác. 
2.3. Khai thác, xây dựng kênh hình dùng trong dạy học vật lý ở 
trƣờng trung học phổ thông 
2.3.1. Các mức độ khai thác kênh hình 
Dựa trên khái ni m “ hai thác” và “xâ dựng” đã tr nh à trong 
luận án, dựa trên sự phân loại kênh hình, kết hợp với mục đ ch sử 
dụng của GV, từ đó đưa ra các mức độ khai thác kênh hình gồm: 
- Mức độ 1: Khai thác nội dung kênh hình trong SGK. 
- Mức độ 2: Khai thác nội dung kênh hình b sung nh m phù hợp 
các mục đ ch dạy học khác nhau. 
- Mức độ 3: Xây dựng nội dung kênh hình mới để sử dụng phù hợp 
với mục đ ch dạy học khác nhau. 
2.3.2. Nguyên tắc khai thác, xây dựng kênh hình 
- Đảm bảo thống nhất nội dung với kênh ch ; 
- Đảm bảo thống nhất các thành tố của quá trình dạy học; 
- Đảm bảo tính khoa học và tính giáo dục; 
- Đảm bảo thống nhất gi a cái cụ thể và trừu tượng trong dạ học; 
- Đảm bảo t nh trực quan và th m mỹ; 
- Đảm ảo t nh vừa sức, ph hợp với đ c điểm lứa tu i S; 
- Đảm bảo tính khả thi và tính hi u quả. 
2.3.3. Quy trình kh i thác, xây dựng kênh hình dùng trong dạy 
học vật 
Bước 1: Xác định mục ti u ài học. 
Bước 2: ghi n cứu lựa chọn các đ n vị iến thức có thể sử dụng 
kênh hình. Xác định các mức độ hai thác và xâ dựng. 
Bước 3: hai thác, xâ dựng nh h nh theo các mức độ đã đề xuất. 
Bước 4: oàn thi n nh h nh, đề xuất các phư ng án t chức dạ học 
ph hợp với nội dung và hả năng chu ển tải của nh h nh. 
2.3.4. Xây dựng kho tƣ iệu kênh hình dùng trong dạy học vật lý 
ở trƣờng trung học phổ thông 
2.3.4.1. Sự cần thiết xây dựng kho tƣ iệu kênh hình trong dạy 
học vật 
Đa số hó hăn của đó là vi c hai thác và sử dụng các loại 
 nh h nh, g p tr ngại về ngoại ng , hó hăn về các kỹ thuật 
tin học. h nh v vậ , vi c xây dựng kênh hình theo một tr nh tự, 
8 
logic, kèm theo các khả năng sử dụng s hỗ trợ rất nhiều cho 
trong dạ học VL trư ng T T. 
2.3.4.2. Một số yêu cầu khi xây dựng kho tƣ iệu 
Vi c xây dựng kho tư li u dựa trên vi c tập hợp kênh hình đã hai 
thác, xây dựng. Bản thân mỗi kênh hình khi khai thác, xây dựng đã 
đảm bảo nh ng nguyên tắc cụ thể về tính logic, tính khoa học, tính 
th m mỹ, tính trực quan.....chính vì vậ ho tư li u nh h nh cũng 
đảm bảo nh ng yêu cầu nêu trên. Ngoài ra khi xây dựng ho tư li u 
cần nắm lưu th m về m t sư phạm, về m t sử dụng. 
2.3.4.3. Quy trình xây dựng kho tƣ iệu 
Vi c xây dựng ho tư li u dựa trên mức độ khai thác, sử dụng 
kênh hình trong t chức dạy học VL. Nó là một quá trình tập hợp qua 
nhiều giai đoạn khác nhau nh m h thống hóa nguồn tư li u kênh 
h nh để xây dựng thành một ho lưu tr kênh hình nh m nâng cao 
hi u quả sử dụng kênh hình trong dạy học VL trư ng THPT. 
GV có thể tiến hành qua các ước sau: 
- Bước 1: GV tiến hành khai thác nguồn tư li u kênh hình 
riêng lẻ dựa vào các mức độ khai thác, xây dựng. Sau đó tập hợp để 
đưa vào má t nh. 
- Bước 2: Tập hợp d li u kênh hình của nhiều nội dung, nhiều 
bài trong h thống kiến thức. Từ đó có c s để lựa chọn, phân loại ho c 
b sung (nếu cần) tùy vào ý đồ sư phạm, mục đ ch t chức dạy học ho c 
đối tượng cụ thể. Đồng th i đề xuất các phư ng án sử dụng cho mỗi loại 
 nh h nh để ti n cho vi c tìm kiếm, tra cứu khi sử dụng của GV. 
- Bước 3: Số hóa, mã hóa, lưu tr và hướng dẫn truy xuất. 
- Bước 4: Kiểm tra, đánh giá để chỉnh sửa b sung qua quá 
trình sử dụng nh m đáp ứng yêu cầu ngày càng nâng cao hi u quả 
dạy học VL trư ng THPT. 
2.4. Sử dụng kênh hình trong dạy học vật lý ở trường phổ thông 
2.4.1. Sự cần thiết củ việc sử dụng kênh hình trong tổ chức dạy 
học vật ở trƣờng phổ thông 
- Góp phần đa dạng các hình thức t chức dạy học cũng như vận 
dụng các phư ng pháp dạy học nh m phát triển tính tích cực nhận 
thức của HS. 
- Góp phần t chức các thao tác tư du trong ộ não của HS. 
- Góp phần nâng cao kết quả học tập. 
2.4.2. guyên tắc sử dụng kênh hình trong dạy học vật ở 
trƣờng trung học phổ thông 
9 
 nh h nh hi được GV khai thác, xây dựng đã đảm bảo các yêu cầu 
c ản của một phư ng ti n dạy học, đó là: t nh hoa học, t nh sư phạm, 
tính trực quan, tính th m mỹ. Chính vì vậy, dựa trên nguyên tắc c ản 
của vi c sử dụng phư ng ti n dạy học kết hợp với nh ng đ c điểm của 
kênh hình, GV cần lưu nh ng nguyên tắc sau: 
- gu n tắc 1: cần đ t ra nh ng câu h i trước hi sử dụng 
 nh h nh như sau: sử dụng nh h nh nh m mục đ ch g iải qu ết 
vấn đề g ội dung g Trong ài học nào 
- gu n tắc 2: hi t chức HS làm vi c với nh h nh, phải 
đảm ảo cho tất cả S đều có thể quan sát, ho c có nh h nh trong quá 
tr nh học tập. 
- gu n tắc 3: Đảm ảo t nh vừa sức đối với S. 
- gu n tắc 4: Sử dụng đ ng l c, đ ng chỗ và đ ng cư ng độ – 
đâ được gọi là ngu n tắc 3Đ hi sử dụng phư ng ti n dạ học. 
2.4.3. Các mức độ sử dụng kênh hình 
Dựa trên c s đó là sự tăng dần của các mức độ s đồng th i tăng 
dần tính tích cực, tự lực của HS và giảm dần vai trò hỗ trợ của ngư i 
GV, từ đó phân thành 3 mức độ sử dụng kênh hình: 
- Sử dụng nh h nh để định hướng học sinh khai thác thông tin, 
nêu vấn đề. 
- Sử dụng nh h nh để định hướng học sinh tìm tòi một phần. 
- Sử dụng nh h nh để định hướng học sinh nghiên cứu, thiết kế, 
sáng tạo. 
2.4.4. Quy trình à việc với kênh hình trong tổ chức dạy học vật 
Trong xu hướng phát triển và hội nhập hi n nay, vấn đề đ t ra 
cho ngành giáo dục là cần phải đ i mới phư ng pháp dạy và học theo 
hướng tích cực hóa hoạt động của S. ó ngh a là trong dạy học phải 
phát hu được tính tích cực nhận thức của HS. 
 gư i GV bên cạnh vi c t chức các hoạt động nhận thức cho HS 
còn cần phải quan tâm đến vi c rèn luy n các thao tác tư du nh m 
phát triển tính tích cực nhận thức của HS. 
Trong hoạt động dạy học, theo tác giả Đỗ ư ng Trà, để tất cả 
HS, dù là hoạt động tư du thuận não trái hay não phải, dù có phong 
cách học tập hác nhau đều có c hội tham gia tích cực vào hoạt động 
học, đều có c hội phát triển toàn di n thì quá trình học tập cần phải 
trải qua đầ đủ cả a giai đoạn sau: nhập d li u, xử lý, xuất d li u. 
Dạy học theo mô hình truyền thống lâu nay vẫn sử dụng đó là 
chú trọng vào hai giai đoạn đầu. Còn dạy học trải qua cả 3 giai đoạn 
10 
là quan tâm đến sự phát triển đồng đều các chức năng của cả 2 bán 
cầu đại não của ngư i, ngh a là quan tâm đến sự phát triển toàn di n 
nhân cách của HS: nh ng S có tư du não trái trội h n hi tham gia 
vào giai đoạn 3 này s học tập được phong cách tư du não phải qua 
sự giao lưu với nh ng HS có não phải phát triển. Ngược lại, HS có 
não phải phát triển trội h n hi tham gia vào các giai đoạn 1 và 2 s 
rèn luy n được tư du logic. 
 hư vậy, kết hợp gi a vi c vận dụng các khâu của hoạt động 
dạy học theo hướng tích cực với c chế phát huy tính tích cực hoạt 
động nhận thức của HS: nhập, xử lý và xuất d li u như đã tr nh à 
 tr n, ch ng tôi đã đưa ra qu tr nh làm vi c với kênh hình trong dạy 
học VL trư ng T T như sau: 
Sơ đồ 2.1. Quy trình làm việc với kênh hình trong dạy học VL 
 ở trường THPT. 
2.4.5. Vận dụng quy trình à việc kênh hình trong dạy học các 
 oại kiến thức vật 
Dạy học theo quan điểm hi n đại không gò bó theo các kiểu bài 
lên lớp và trong một tiết học có thể kết hợp nhiều nhi m vụ của các 
kiểu bài lên lớp khác nhau. Chính vì vậy, vi c sử dụng kênh hình 
trong luận án nà cũng được vận dụng để t chức dạy học các loại 
kiến thức VL khác nhau chứ không theo các kiểu bài lên lớp truyền 
thống trước đâ . Vận dụng quy trình làm vi c với kênh hình trong t 
chức dạy học VL kết hợp với vi c t chức dạy học phát hi n và giải 
quyết vấn đề các loại kiến thức L đ c th như tác giả Phạm Xuân 
Quế trình bày, từ đó ch ng tôi đề xuất vi c sử dụng kênh hình trong 
dạy học các loại kiến thức L đ c thù sau: 
11 
- Dạy học kiến thức mới 
- Dạy học ứng dụng kỹ thuật của VL 
2.5. Quy trình thiết kế tiến trình dạy học với việc sử dụng kênh hình 
 hu n ị c s s vật chất và vi c soạn thảo tiến tr nh dạ học là 
 hâu chu n ị quan trọng cho quá tr nh t chức dạ học tr n lớp ho c 
hướng dẫn S tự học nhà. Qu tr nh thiết ế tiến tr nh dạ học với 
vi c sử dụng nh h nh gồm 5 ước được thực hi n như sau: 
Sơ đồ 2.2. Quy trình thiết kế tiến trình dạy học 
với việc sử dụng kênh hình 
2.6. Thực trạng việc khai thác, xây dựng và sử dụng kênh hình 
trong dạy học vật lý ở trƣờng phổ thông 
Để có c s thực tiễn cho đề tài, ch ng tôi đã tiến hành điều tra 
thực trạng các vấn đề li n quan đến đề tài nghiên cứu. Vi c điều tra 
được tiến hành trên 2 nhóm đối tượng; 38 GV dạy Vật lý của các 
trư ng tại tỉnh Thừa Thiên Huế; 386 HS lớp 11 4 trư ng thuộc 
tỉnh Thừa Thiên Huế và tỉnh Quảng Bình. 
Thông qua vi c điều tra và S đã cho thấy r ng vi c sử dụng 
kênh hình trong dạy học VL trư ng ph thông đã được các GV ph 
thông rất quan tâm. Bên cạnh đó, vi c sử dụng nh h nh cũng đem 
lại sự yêu thích, hứng thú học tập đối với HS, giúp các em dễ hiểu, dễ 
ghi nhớ kiến thức. Tuy nhiên, cần làm rõ thêm khái ni m kênh hình, 
kênh hình không chỉ là tranh ảnh, hình v , phim video clip, các thí 
nghi m mô ph ng b ng má t nh như một số đã đánh giá mà còn 
bao gồm cả s đồ, đồ thị, biểu bảng. Bên cạnh đó, ngoài vi c khai 
thác nh h nh, ngư i GV cần biết cách tự xây dựng kênh hình phù 
hợp với mục đ ch dạy học của bản thân nh m tạo sự mới lạ, tăng 
12 
thêm sự hứng thú của HS khi học tập môn L. Đồng th i, cần nghiên 
cứu vi c sử dụng kênh hình không chỉ dừng lại vi c minh họa, làm 
rõ kiến thức, mà còn tạo điều ki n cho HS t chức các thao tác tư du 
trong não bộ, nh m phát huy tính tích cực nhận thức của HS. Từ đó 
s nâng cao được hi u quả của vi c dạy học VL trư ng THPT. 
Chƣơng 3 
 HAI TH C, DỰ G V SỬ DỤ G Ê H H H D G 
TR GDẠ HỌC CHƢƠ G “TỪ TRƢỜ G” V 
“CẢM Ứ G ĐIỆN TỪ”VẬT ỚP 11 
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 
3.1. Đ c điể các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cả ứng điện từ” 
Trong giới hạn nghiên cứu của luận án, chúng tôi chỉ nghiên cứu 
chư ng “Từ trư ng” và chư ng “ ảm ứng đi n từ”. ội dung của hai 
chư ng nà có a nhóm iến thức c ản: Từ trư ng, lực từ và cảm 
ứng đi n từ. Một số kiến thức, hi n tượng c ản được đề cập trong 
các chư ng này, HS đã được nghiên cứu lớp 9. Tuy nhiên, các hi n 
tượng đó chỉ được khảo sát một cách định t nh, s lược và có tính chất 
giới thi u, mà không khảo sát định lượng và chưa đi sâu giải thích bản 
chất của hi n tượng. Ở lớp 11 THPT, các em đã ắt đầu nghiên cứu 
các hi n tượng này cả về m t định t nh và định lượng, đồng th i đi sâu 
giải thích rõ bản chất VL các hi n tượng này. Các hi n tượng về từ 
trư ng và cảm ứng đi n từ được ứng dụng nhiều trong thuật và đ i 
sống và rất gần gũi với HS. Vì vậy, khi dạy học, GV rất dễ dàng liên 
h với thực tiễn cuộc sống, nh đó mà ài dạy tr n n sinh động h n 
và hi u quả dạy học được nâng cao. 
3.2. Nội dung các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng điện từ” 
 h ng tôi đã tiến hành t ng hợp kiến thức tất cả các bài thuộc 2 
chư ng “Từ trư ng” và “ ảm ứng đi n từ”. Trong từng bài, kiến thức 
được tr nh à đầ đủ, ngắn gọn, súc tích. Đâ là c s để GV có thể 
bám sát nội dung kiến thức, tạo điều ki n thuận lợi cho vi c khai thác, 
xây dựng và sử dụng kênh hình trong dạy học các chư ng nà . 
3.3. h i thác, xây dựng kênh hình dùng trong dạy học chƣơng 
“Từ trƣờng” và “Cả ứng điện từ” 
3.3.1. ênh hình sách giáo kho chƣơng “Từ trƣờng” và “Cả 
ứng điện từ” 
K nh h nh S được chọn lọc ỹ càng, công phu, ph hợp với 
nội dung dạ học. Tuy nhiên, nh h nh S hoàn toàn là h nh ảnh 
t nh, trong hi đó iến thức vật l há là trừu tượng, đ c i t các 
13 
chư ng “Từ trư ng” và “ ảm ứng đi n từ”. Trong 2 chư ng nà , nội 
dung iến thức li n quan nhiều đến các hi n tượng vật l , đại lượng 
vật l và các ứng dụng của hi n tượng nà trong ỹ thuật cũng như 
trong đ i sống. h nh v vậ nếu như chỉ sử dụng h nh ảnh t nh th 
 hó có thể mô tả một cách rõ nét các hi n tượng, các quá tr nh diễn ra 
 n trong ha ngu n tắc hoạt động của các má . o đó, ch ng tôi 
tiến hành phân t ch h thống nh h nh S trong 2 chư ng “Từ 
trư ng” và “ ảm ứng đi n từ”, chỉ ra mục đ ch sử dụng cũng như 
hạn chế nếu có, để từ đó làm căn cứ cho vi c hai thác và xâ dựng 
 nh h nh d ng trong dạ học 2 chư ng nà . 
3.3.2. h i thác, xây dựng kênh hình dùng trong dạy học các 
chƣơng “Từ trƣờng” và “Cả ứng điện từ” 
3.3.2.1. Thí nghiệm về hiện tƣợng tự cả khi đ ng và ngắt mạch 
Hình 3.1. Hình ảnh về hiện tượng tự cảm khi đóng và ngắt mạch 
- Mức độ khai thác: mức độ 1 - khai thác kênh hình SGK. 
- Mục đích: giúp HS nghiên cứu về hi n tượng tự cảm hi đóng và 
ngắt mạch đi n. 
- Phương án sử dụng: GV giới thi u hình v nà để HS có thể biết 
được cách bố trí thí nghi m. Sau khi tiến hành thí nghi m, HS s rút ra 
được nhận xét trong từng trư ng hợp khác nhau. Ở thí nghi m hình 41.1, 
HS rút ra nhận xét óng đèn nhánh có ống dây sáng lên chậm h n 
 óng đèn nhánh kia. Ở thí nghi m hình 41.2, HS rút ra nhận xét khi 
ngắt mạch óng đèn lóe sáng l n một chút rồi tắt, chứng t suất đi n 
động cảm ứng trong ống dâ hi đó cư ng độ dòng đi n giảm dần đến 
b ng không. Từ đó, S có thể r t ra định ngh a về hi n tượng tự cảm. 
3.3.2.2. Nghiên cứu về đại ƣợng cảm ứng từ 
Hình 3.2. Các bảng số liệu nghiên cứu về đại lượng cảm ứng từ 
- Mức độ khai thác: mức độ 1. 
14 
- Mục đích: giúp HS hiểu được: với một nam châm nhất định 
th thư ng số 
sin
F
B
Il 
 có giá trị hông đ i. 
- Phương án sử dụng: yêu cầu HS thực hi n 3 thí nghi m trình 
bày mục 1 bài 28 SGK Vật lý 11. 
+ Trong mỗi bảng, HS cần nắm được đại lượng nào là cố định, đại 
lượng nào là tha đ i, từ đó r t ra nhận xét các thư ng F
I
, F
l
, 
sin
F
+ Yêu cầu HS rút ra nhận xét lực F tác dụng l n đoạn dây AB tỷ 
l như thế nào với cư ng độ dòng đi n I, chiều dài đoạn dây l và góc 
hợp b i dòng đi n và đư ng sức từ. 
+ Từ đó đi dến kết luận: thư ng số 
sin
F
B
Il 
 có giá trị hông đ i 
và là đại lượng đ c trưng cho từ trư ng. 
3.3.2.3. Hiện tƣợng cả ứng điện từ đƣợc gây r do nam châm 
chuyển động 
Hình 3.3. Video về hiện tượng CƯĐT gây ra do nam châm chuyển động 
- Mức độ khai thác: mức độ 2 
- Nội dung đoạn phim: đoạn phim được diễn ra trong phòng thí nghi m 
với cách bố trí mạch đi n để tìm hiểu về hi n tượng cảm ứng đi n trong 
bài 38 - hi n tượng cảm ứng đi n từ - SGK Vật lý 11 nâng cao. 
- Mục đích: nh m giúp HS quan sát rõ hi n tượng khi dịch chuyển 
nam châm vào ho c ra bên trong ống dây, trong ống dây s xuất hi n 
dòng đi n cảm ứng. 
- Phương án sử dụng: có 2 phư ng án sử dụng khác nhau 
+ hư ng án 1: sử dụng kết hợp với thí nghi m thật. GV sử dụng 
hình v S để giới thi u về cách bố trí thí nghi m và cách thức tiến 
hành thí nghi m. Sau đó tiến hành thí nghi m thật lớp để cả lớp 
c ng quan sát. Tu nhi n để HS hiểu rõ h n ản chất của hi n tượng 
và kiểm nghi m lại độ tin cậy của thí nghi m, GV có thể sử dụng 
đoạn phim để chiếu cho cả lớp cùng quan sát và dừng lại cho HS thấy 
rõ im đi n kế trong 2 trư ng hợp thanh nam châm đứng yên và 
thanh thanh nam châm dịch chuyển bên trong ống dâ . Điều đó 
chứng t khi có sự tha đ i về số đư ng sức từ gửi qua ống dây thì 
15 
trong ống dây s xuất hi n dòng đi n cảm ứng. 
+ hư ng án 2: sử dụng trong trư ng hợp không có thí nghi m 
thật. GV vẫn sử dụng hình v S để giới thi u như đã tr nh à 
phư ng án 1. Tu nhi n, đâ nếu như hông có th nghi m thật để 
tiến hành, GV có thể d ng đoạn video nà để giới thi u rõ cho HS, 
nhưng đâ , s giới thi u và phân tích kỹ các hi n tượng để HS 
thấ rõ được bản chất của vấn đề. 
3.3.2.4. Sử dụng bài tập đồ thị để ôn tập kiến thức phần Hiện 
tƣợng cảm ứng điện từ 
Hình 3.4. Bài tập đồ thị vận dụng hiện tượng cảm ứng điện từ 
- Mức độ khai thác: mức độ 2. 
- Mục đích: phần lớn HS làm quen với vi c biểu diễn các đại 
lượng b ng công thức, còn đồ thị th chưa thành thạo và cách đọc đồ 
thị cũng chưa ch nh xác. ới vi c sử dụng đồ thị này vừa giúp HS 
củng cố kiến thức về hi n tượng cảm ứng đi n từ vừa học, vừa hiểu 
rõ thêm mối quan h gi a các đại lượng trong công thức tính từ thông 
và suất đi n động cảm ứng. 
- Phương án sử dụng: sử dụng cuối tiết học về hi n tượng cảm 
ứng đi n từ để vận dụng, củng cố kiến thức. Ho c có thể sử dụng như 
một bài kiểm tra để đánh giá mức độ vận dụng kiến thức của HS. 
3.3.2.5. Sơ đồ tƣ duy tổng hợp chƣơng “Từ trƣờng” 
Hình 3.5. Sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức chương “Từ trường”. 
16 
- Mức độ khai thác: Mức độ 3 
- Mục đích: Giúp HS dễ dàng h thống toàn bộ kiến thức 
chư ng Từ trư ng 
- Phương án sử dụng: GV sử dụng trong tiết ôn tập sau khi kết 
thúc toàn bộ chư ng “Từ trư ng”. 
3.3.2.6. Tổng hợp nội dung bài 29 
Bảng 3.1. Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn 
có hình dạng khác nhau 
Từ trƣờng của dòng 
điện thẳng 
Từ trƣờng của dòng 
điện tròn 
Từ trường của 
dòng điện trong 
ống dây 
Cảm ứng từ của dòng đi n 
thẳng đ t trong không khí: 
72.10
I
B
r
r: khoảng cách từ điểm 
khảo sát đến dây dẫn 
Cảm ứng từ tâm của 
dòng đi n tròn gồm N 
vòng: 
72.10
NI
B
R
R: bán kính của dòng 
đi n 
Cảm ứng từ bên 
trong ống dây dài: 
74 .10B nI  
n: số vòng dây trên 1 
mét chiều dài ống 
dây 
- Mức độ khai thác: mức độ 3 
- Cách thức xây dựng: kết hợp gi a vi c khai thác các hình ảnh từ 
internet và kiến thức đã học để xây dựng nên bảng này. 
- Mục đích sử dụng: GV sử dụng hình ảnh nà để củng cố lại nội 
dung kiến thưc đã học sau khi dạ ài nà , đồng th i, có cái nhìn 
t ng quát h n về từ trư ng của dòng đi n chạy trong các dây dẫn có 
hình dạng khác nhau. 
3.4. Xây dựng kho tƣ iệu kênh hình dùng trong dạy học các 
chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng điện từ” 
Sau khi vận dụng quy trình xây dựng ho tư li u kênh hình, 
chúng tôi tiến hành xây dựng ho tư li u nh h nh d ng cho dạy học 
các chư ng “Từ trư ng”, “ ảm ứng đi n từ” bao gồm 205 hình t nh 
và 129 hình động. 
Toàn bộ kho s chia thành 2 chư ng: “Từ trư ng” và “Cảm ứng 
đi n từ”. Trong mỗi chư ng các ài s được sắp xếp theo thứ tự 
phân phối SGK Vật lý 11 NC. Trong mỗi bài s phân thành 2 thư 
mục riêng, bao gồm: nh h nh t nh và nh h nh động. Trong từng 
17 
thư mục này các kênh hình s được đánh số theo thứ tự để ti n cho 
vi c sử dụng (ví dụ kênh hình thứ nhất trong mục nh h nh t nh ài 
số 26 các kênh hình s được đánh số là 26.01.t n h nh, tư ng tự với 
 nh h nh động và các ài hác cũng tiến hành như trên). Ở phần phụ 
lục số 4, ho tư li u s được trình bày một cách logic theo tên hình, 
ký hi u và mục đ ch sử dụng. Công vi c này s gi p ngư i sử dụng 
dễ dàng tra cứu và tìm kiếm các nội dung kênh hình phù hợp với mục 
đ ch dạy học của bản thân. 
3.5. Thiết kế tiến trình dạy học với việc sử dụng kênh kênh hình 
trong chƣơng “Từ trƣờng” , “Cả ứng điện từ” Vật ớp 11 
Vi c thiết kế tiến trình dạy học là khâu quan trọng cho quá trình t 
chức dạy học trên lớp của GV. Trong chư ng “Từ trư ng”, “ ảm 
ứng đi n từ”, cụ thể các bài s vận dụng quy trình thiết kế tiến trình 
dạy học đã đề xuất, đó là: 
- Bài 26: Từ trư ng 
- Bài 29: Từ trư ng của một số dòng đi n có dạng đ n giản 
- Bài 32: Lực Lorenzt 
- Bài Ôn tập 
- Bài 38: Hi n tượng cảm ứng đi n từ - Suất đi n động cảm ứng 
Chƣơng 4 
THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 
4.1. Thực nghiệ sƣ phạm vòng 1 
4.1.1. Mục đích của thực nghiệ sƣ phạm vòng 1 
Kiểm nghi m tính khả thi của các h thống nh h nh đã hai 
thác, xây dựng và mức độ hợp lý của các tiến trình dạy học có sử 
dụng kênh hình nh m phát triển tính tích cực nhận thức của HS. 
4.1.2 Phƣơng pháp tiến hành thực nghiệ sƣ phạ v ng 1 
4.1.3. Kết quả thực nghiệ sƣ phạm vòng 1 
- Ban đầu, GV còn lúng túng khi vận dụng quy trình làm vi c với 
 nh h nh để t chức hoạt động nhận thức cho HS. Các gi tiếp theo 
 đã vận dụng quy trình một cách linh hoạt h n, t chức hoạt động 
nhận thức cho S được thực hi n đ ng như qu tr nh đã đề ra. 
- Đối với các lớp TN, không khí lớp học sinh động h n, số lần HS 
phát biểu xây dựng ài cũng tăng l n. ác em t ch cực tham gia hoạt 
động nhóm để giải quyết vấn đề học tập được GV giao phó thông qua 
kênh hình. Vẫn còn một số S l là, mất tập trung, làm vi c riêng, 
tuy nhiên, số lượng nà hông đáng ể. 
4.2. Thực nghiệ sƣ phạm vòng 2 
18 
4.2.1. Mục đích củ thực nghiệ sƣ phạ v ng 2 
Mục đ ch của vi c T S vòng 2 là để kiểm tra t nh đ ng đắn của 
giả thiết khoa học của đề tài đó là với vi c khai thác, xây dựng và sử 
dụng kênh hình trong dạy học s góp phần phát triển tính tích cực 
nhận thức của S, qua đó nâng cao hi u quả dạy học môn VL 
trư ng THPT. 
4.2.2. Phƣơng pháp tiến hành thực nghiệ sƣ phạm vòng 2 
4.2.3. Các tiêu chí đánh giá thực nghiệ sƣ phạ v ng 2 
Nh m đánh giá t nh t ch cực nhận thức của HS, chúng tôi tiến 
hành đánh giá thông qua các biểu hi n của dấu hi u tích cực: 
- Dấu hi u n ngoài qua thái độ, hành vi và hứng thú học tập. 
- Dấu hi u bên trong: qua vi c vận dụng các tao tác tư du vào 
vi c giải quyết các nhi m vụ học tập. 
- Kết quả học tập của HS sau quá trình dạy học với vi c sử dụng 
kênh hình. 
Để thuận ti n cho vi c đánh giá t nh t ch cực nhận thức của HS, 
chúng tôi xây dựng được các mức ti u ch đánh giá vi c vận dụng các 
thao tác tư du của HS bảng 4.1. 
Bảng 4.1. Bảng các tiêu chí đánh giá mức độ vận dụng các thao tác tư duy 
Thao 
tác 
Mức độ vận dụng (Tiêu chí) 
0đ≤M1<5đ 5đ≤M2< đ đ≤M3≤10đ 
Phân 
tích 
 hưa xác định 
được mối quan 
h gi a các ếu 
tố ộ phận và 
chỉnh thể. 
Đã xác định được nhưng 
chưa đấ đủ các ếu tố 
hợp thành của sự vật, hi n 
tượng cần nghi n cứu 
Đã xác định ch nh xác 
các đ c điểm ri ng lẻ, 
thuộc về ản chất của 
các sự vật và hi n 
tượng và phân chia 
đ ng và đầ đủ các bộ 
phận hợp thành của 
một vật thể 
Tổng 
hợp 
 hưa xác định 
được mối quan 
h gi a các ếu 
tố ộ phận và 
chỉnh thể. 
Đã xác định được nhưng 
chưa đấ đủ các ếu tố hợp 
thành của sự vật, hi n tượng 
cần nghi n cứu, ết hợp 
nh ng yếu tố bộ phận r i 
rạc, nhưng chưa hoàn chỉnh. 
Đã iết cách kết hợp 
nh ng yếu tố, bộ phận 
r i rạc thành chỉnh thể 
thống nhất. 
So 
sánh 
 hưa xác định 
được nh ng điểm 
giống và hác 
Đã xác định được nh ng 
điểm giống và hác nhau 
gi a các đối tượng so 
Đã xác định được 
ch nh xác nh ng điểm 
giống và hác nhau 
19 
nhau gi a các đối 
tượng so sánh. 
sánh. của các sự vật và hi n 
tượng 
Khái 
quát 
hóa 
 hưa xác định 
được mối quan 
h gi a các ếu 
tố ộ phận và 
chỉnh thể 
Đã iết tập hợp các sự vật, 
hi n tượng có c ng ản 
chất, và dấu hi u vào 
thành một nhóm, tu 
nhi n chưa phản ánh được 
t nh ản chất của chỉnh 
thể được h nh thành 
Đã iết cách tập hợp 
các đối tượng có c ng 
thuộc t nh, ản chất 
vào c ng một nhóm và 
chu ển từ các đ n nhất 
l n cái chung nhất 
Bảng 4.2. Phân loại mức độ vận dụng các thao thác tư duy 
STT Mức độ Cách quy đổi 
1 Loại tốt 
(rất thành thạo) 
32đ≤ TĐ ≤40đ 
 trung nh các ti u ch đạt mức 8-10đ) 
2 Loại khá 
(khá thành thạo) 
28đ≤ TĐ <32đ 
 trung nh các ti u ch đạt mức 7-8đ) 
3 Loại trung bình 
 đạt yêu cầu) 
20đ ≤ TĐ <28đ 
(trung bình các tiêu chí đạt mức 5-7đ) 
4 Yếu 
 chưa đạt yêu cầu) 
0đ≤ TĐ <20đ 
(trung bình các tiêu chí đạt mức dưới 5đ) 
4.2.4. Kết quả thực nghiệ sƣ phạm vòng 2 
4.2.4.1. Kết quả đánh giá thông qu các dấu hiệu bên ngoài 
- S th ch th h n với tiết học, tích cực tham gia các hoạt động 
nhận thức và phát hi n vấn đề thông qua nh h nh mà đưa ra. 
Cuối mỗi bu i học, S còn trao đ i, tranh luận về nhiều vấn đề như 
ứng dụng của các hi n tượng đã học vào thực tiễn cuộc sống. 
4.2.4.2. Kết quả đánh giá dấu hiệu bên trong thông qua việc đánh 
giá mức độ vận dụng các th o tác tƣ duy của học sinh 
Tiến hành thu mẫu là các phiếu học tập của từng HS các lớp 
TN. Nh m tăng t nh hách quan và ch nh xác hi đánh giá, lấy kết 
quả đánh giá của GV dạ T Đ 1) và ết quả của ch ng tôi Đ 
2), kết quả thu được là trung bình (TB) của Đ 1 và Đ 2. 
Bảng 4.3. Kết quả đánh giá tính tích cực của HS thông qua đánh giá mức độ 
vận dụng các thao tác tư duy của HS 
 ần 
thu 
 ẫu 
Tổng 
số 
phiếu 
thu 
đƣợc 
Đánh 
giá 
Mức độ vận dụng các th o tác tƣ duy củ HS 
Tốt 
 Rất thành 
thạo) 
Khá 
(Thành 
thạo) 
Trung bình 
 Đạt u 
cầu) 
 ếu 
 hưa đạt 
 u cầu) 
SL % SL % SL % SL % 
Lần 207 Đ 1 25 12 52 25 82 39,7 48 23,3 
20 
1 Đ 2 21 10,1 57 27,5 88 42,6 41 19,8 
TB 23 11,1 54 26,2 85 41,1 45 21,6 
Lần 
2 
204 
Đ 1 37 17,9 74 36,4 60 29,3 33 16,4 
Đ 2 40 19,8 78 38,3 55 26,8 31 15,2 
TB 38 18,8 76 37,3 57 28,1 32 15,8 
Lần 
3 
202 
Đ 1 51 25,3 90 44,4 58 28,9 3 1,3 
Đ 2 54 26,7 81 39,9 54 26,7 14 6,7 
TB 53 26 85 42,2 56 27,8 8 4 
Từ bảng số li u 4.3, có thể v được biểu đồ như sau 
 hư vậ , thông qua vi c sử dụng nh h nh trong dạ học đã đạt 
được ết quả như mong muốn. S đã iết cách vận dụng các thao tác 
tư du để làm vi c với nh h nh và có hi u quả tăng dần từ mức độ 
trung nh đến há, từ há đến tốt, điều nà có ngh a là t nh t ch cực 
nhận thức trong học tập của các em cũng tăng dần qua các tiết học. 
4.2.4.3. Đánh giá kết quả học tập củ học sinh 
Dựa vào kết quả điểm chấm các bài kiểm tra trong TNSP vòng 2, 
lập bảng phân phối tần suất, phân phối tần suất lũ t ch, ảng phân 
loại theo học lực, bảng t ng hợp các tham số và v biểu đồ phân phối 
tần suất lũ t ch, iểu đồ phân loại theo học lực của các lớp TN và 
Đ như sau: 
Bảng 4.4. Bảng thống kê điểm số tổng các bài kiểm tra 
Lớp 
Số 
bài 
Số học sinh đạt điểm Xi 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Đ 1136 0 36 106 218 358 206 145 48 17 2 
TN 1124 0 0 33 88 184 252 294 159 94 20 
 ảng .5. ảng phân phối tần suất (fi%) tổng các bài kiểm tra 
Lớp 
Số 
bài 
% số học sinh đạt điểm Xi 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Đ 1136 0.0 3.2 9.3 19.2 31.5 18.1 12.8 4.2 1.5 0.2 
TN 1124 0.0 0.0 2.9 7.8 16.4 22.4 26.2 14.1 8.4 1.8 
21 
 ảng .6. ảng tần suất lũy tích tổng các bài kiểm tra 
Lớp 
Số 
bài 
% số học sinh đạt điểm Xi trở xuống 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Đ 1136 0.0 3.2 12.5 31.7 63.2 81.3 94.1 98.3 99.8 100.0 
TN 1124 0.0 0.0 2.9 10.8 27.1 49.6 75.7 89.9 98.2 100.0 
 ảng .7. Bảng phân loại theo học lực tổng các bài kiểm tra 
Lớp Phân loại Xi 
Số % học sinh 
Yếu (2-4) TB (5-6) Khá (7-8) Giỏi (9-10) 
Đ 
Tần suất 
31.7 49.6 17.0 1.7 
TN 10.8 38.8 40.3 10.1 
 ảng .8 ảng tổng hợp các tham số đặc trưng tổng các bài kiểm tra 
Lớp 
Các tham số đ c trƣng 
n X ±  S
2
 S V(%) td 
Đ 1136 5,16 ± 0,01 2,18 1,48 28,64 
20,42 
TN 1124 6,46 ± 0,01 2,40 1,55 23,98 
Từ các số li u trên, xây dựng các biểu đồ biểu diễn phân phối 
tần suất (fi%) tần suất hội tụ tiến (fi↑ ) của hai nhóm lớp Đ và T 
qua t ng 4 bài kiểm tra. 
Nhận xét chung 
1. Điểm trung bình của nhóm lớp TN các bài kiểm tra đều cao 
h n lớp Đ , điều này chứng t kết quả của nhóm lớp T cao h n 
nhóm lớp Đ . Đồng th i kết quả của bài kiểm tra số 4 có hi u số 
(dTN-Đ ) lớn h n các ài iểm tra trước đó. Điều này theo chúng tôi, 
22 
cho thấy: có thể do tr nh độ, kinh nghi m của các GV tham gia TN 
ngày càng tốt h n trong vi c sử dụng kênh hình trong t chức dạy 
học nên đã góp phần phát triển tính tích cực nhận thức của HS. 
2. Giá trị h số biến thiên (V%) nhóm lớp TN luôn thấp h n so 
với nhóm lớp Đ . Chứng t kết quả khối lớp TN là chắc chắn, n 
định. Trong hi đó, độ biến thiên nhóm lớp Đ luôn cao h n so với 
nhóm lớp TN và thể hi n sự chưa chắc chắn và n định. 
3. Độ tin cậy (tđ) về sự sự sai khác gi a X TN và X Đ của các 
lần kiểm tra theo thứ tự là 8,98; 9,89; 10,80; 10,31 đều cao h n tα = 
1,98. hư vậy về m t thống kê thì sự sai khác gi a X TN và X Đ 
là có ngh a. Theo số li u cho thấ , các giá trị t ng thể t của tất cả 
các ài các trư ng đều có giá trị lớn h n t. Điều đó có ngh a là ta 
đủ c s để ết luận giả thu ết 0 ị ác và giả thu ết 1 được 
chấp nhận với sai số loại I:  = 0,05. 
Theo iểm định t ng thể t về trị trung nh các t ng thể, ta có thể 
 hẳng định sự hác i t gi a điểm trung nh của nhóm T và điểm 
trung nh của nhóm Đ là có ngh a thống , với sai số chọn loại 
I:  = 0,05. gh a là hoảng tin cậ 95%. Tức là điểm trung bình 
cộng của lớp T cao h n của lớp Đ một cách có ngh a. 
4. Đư ng biểu diễn phân phối tần suất và đư ng biểu diễn tần suất 
lũ t ch của nhóm lớp TN luôn n m bên phải nhóm lớp Đ , chứng t 
số lượng S đạt điểm cao của nhóm lớp TN là nhiều h n so với 
nhóm lớp Đ . 
5. Kết quả xử lý b ng thống kê xác suất các đ c trưng gi a TN và 
Đ cho thấy hi u quả của các quy trình sử dụng kênh hình trong t 
chức dạy học một số nội dung kiến thức VL lớp 11 nâng cao. 
 4.2.4.4. Phân tích mối quan hệ trong việc đánh giá các tiêu chí 
của tính tích cực nhận thức của HS 
Để khẳng định h n n a kết quả T là đ ng với giả thuyết khoa 
học của đề tài, ch ng tôi đã tiến hành phân tích mối quan h trong 
vi c đánh giá các ti u ch của tính tích cực nhận thức của HS khi dạy 
học với vi c sử dụng kênh hình. 
- Phân tích kết quả T đã cho thấy, kết quả các bài kiểm tra của 
HS các lớp T cao h n nhóm lớp Đ . Điều này khẳng định được 
r ng, cũng trong điều ki n bố tr T như nhau, ết quả chất lượng 
l nh hội kiến thức của chư ng “Từ trư ng”, “ ảm ứng đi n từ” thể 
hi n qua điểm số bài kiểm tra là do áp dụng công thức TNSP. 
23 
- Chất lượng l nh hội kiến thức của S trong 2 chư ng “Từ 
trư ng” và “ ảm ứng đi n từ” thể hi n qua điểm số bài kiểm tra tỷ l 
thuận với vi c vận dụng các thao tác tư du trong học tập môn VL 
của HS. 
- Kết hợp quan sát, dự gi các lớp T , trao đ i với GV và theo 
dõi quá trình học tập của HS, chúng tôi nhận thấ đa số nh ng HS 
biết vận dụng tốt các thao tác tư du trong học tập thì luôn có kết quả 
cao trong các bài kiểm tra đánh giá mức độ l nh hội kiến thức. 
 hư vậy, vi c sử dụng nh h nh đã gi p S vận dụng các thao 
thác tư du trong học tập, ước đầu phát triển được tính tích cực 
nhận thức của HS, từ đó góp phần nâng cao được chất lượng l nh hội 
kiến thức của các em trong học tập môn VL lớp 11. 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
Thực hi n mục đ ch và nhi m vụ nghiên cứu của đề tài, đối chiếu 
với nh ng kết quả đạt được, chúng tôi rút ra nh ng kết luận sau: 
* Về m t lý luận 
1. Góp phần h thống hóa c s lý luận về kênh hình trong dạy 
học nói chung và kênh hình trong dạy học VL trư ng THPT nói 
riêng, từ đó đưa ra hái ni m mới về kênh hình trong dạy học vật lý. 
2. Từ khái ni m nh h nh đưa ra, có thể chia kênh hình thành 2 
loại chính: với tư cách là phư ng ti n dạy học truyền thống thì gọi là 
 nh h nh t nh, ao gồm hình v , tranh ảnh, biểu bảng, s đồ, đồ thị; với 
tư cách là phư ng ti n dạy học hi n đại thì gọi là nh h nh động, bao 
gồm video clip, các đoạn phim thí nghi m mô ph ng b ng máy tính. 
3. Vi c đề xuất 3 mức độ khai thác, xây dựng kênh hình trong 
dạy học VL kết hợp với vi c đề xuất quy trình khai thác xây dựng 
 nh h nh để sử dụng trong dạy học VL trư ng THPT đã tạo điều 
ki n để GV có thể khai thác, xây dựng kênh hình phục vụ cho các 
mục đ ch dạy học khác nhau của bản thân. 
4. Vi c xây dựng quy trình sử dụng kênh hình trong t chức dạy 
học VL trư ng THTP, đồng th i vận dụng quy trình này trong t 
chức dạy học một số kiến thức VL s giúp HS tiếp thu bài dễ dàng 
h n, ghi nhớ kiến thức bền v ng, ước đầu góp phần phát triển tính tích 
cực nhận thức của S, qua đó nâng cao hi u quả dạy học môn VL 
trư ng ph thông. 
5. Dựa trên c s ho tư li u đã xâ dựng, ch ng tôi đã đề xuất 
quy trình thiết kế tiến trình dạy học với vi c sử dụng kênh hình. 
24 
* Về thực tiễn 
1. Tr n c s phân t ch đ c điểm nội dung chư ng tr nh L lớp 
11, cụ thể trong 2 chư ng “Từ trư ng”, “ ảm ứng đi n từ”; dựa vào 
vi c nghiên cứu h thống kênh hình SGK sẵn có trong 2 chư ng nà 
và tìm ra nh ng hạn chế nếu có, ch ng tôi đã hai thác và xâ dựng 
được ho tư li u kênh hình bao gồm 205 h nh t nh, 129 h nh động, 
đồng th i số hóa ho tư li u nh m hỗ trợ GV trong quá trình tìm 
kiếm nh h nh để sử dụng kênh hình trong dạy học. 
2. Dựa trên quy trình thiết kế tiến trình dạy học với vi c sử dụng 
 nh h nh, ch ng tôi đã thiết kế tiến trình dạy học cho 5 bài thuộc các 
chư ng “Từ trư ng”, “ ảm ứng đi n từ”. ác tiến trình dạy học này nh m 
phát hu được tính tích cực sáng tạo, tự lập cho HS, giúp HS thu nhận 
kiến thức dễ dàng h n, ghi nhớ kiến thức bền v ng h n và rèn lu n được 
các thao tác tư du cho S - yếu tố c ản để HS phát triển tư du L. 
3. Kết quả T S đã cho thấy tính khả thi và hi u quả của vi c 
sử dụng kênh hình trong dạy học VL trư ng THPT. Từ đó hẳng 
định, với vi c sử dụng kênh hình trong dạy học VL ước đầu s góp 
phần phát triển tính tích cực nhận thức của S, qua đó s nâng cao 
hi u quả dạy học môn VL trư ng ph thông. 
 Từ kết quả nghiên cứu trê , chú g tôi đ xuất một số kiến nghị 
 hư sau: 
1. Cần bồi dưỡng cho GV các yếu tố cần có để có thể sử dụng 
kênh hình có hi u quả trong t chức dạy học VL trư ng THPT 
nh m nâng cao năng lực chuyên môn, góp phần nâng cao chất lượng 
dạy học môn VL. 
2. Trong xu hướng đ i mới theo hướng phát huy tính tích 
cực, chủ động, sáng tạo của HS, GV cần phát hu h n n a vai trò của 
kênh hình trong dạy học. Thư ng xuyên sử dụng kênh hình, sử dụng 
đ ng l c, đ ng mục đ ch nh m gi p S có điều ki n làm vi c nhiều 
với nh h nh, để tư du S thư ng xu n được rèn luy n, giúp các 
em linh hoạt h n trong vi c phát hi n và giải quyết các vấn đề học tập. 
 Do hạn chế về th i gian và điều ki n nghiên cứu, quá trình thực 
nghi m sư phạm mới chỉ thực hi n một số trư ng THPT, mong 
muốn trong th i gian tới s có nh ng nghiên cứu b sung và triển 
khai ứng dụng rộng rãi h n ết quả nghiên cứu theo hướng này. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tom_tat_luan_an_nghien_cuu_khai_thac_xay_dung_va_su_dung_ken.pdf tom_tat_luan_an_nghien_cuu_khai_thac_xay_dung_va_su_dung_ken.pdf