CHưƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. KẾT LUẬN
T toàn bộ các kết quả nghiên cứu thu được có thể đưa ra một số kết luận sau:
1. Đã phân t ch và đánh giá chất lượng c n kh m i d u đậu tư ng cũng như xác định
được phư ng pháp x lý nguyên liệu th ch hợp cho quá trình thu nhận hỗn hợp các ax t
b o omega 3 & omega 6, phytosterol và vitamin E
2. Xây dựng được quy trình thu nhận hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6 thông qua
các công đoạn etyl este hóa các axit b o trong c n kh m i d u đậu tư ng chưng cất
chân không các etyl este của các axit b o thủy phân sản phẩm etyl este và cuối c ng là
công đoạn làm giàu hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6 b ng tạo phức với urê. T
quy trình công nghệ này thu được sản phẩm hỗn hợp axit b o có hàm lượng axit b o
omega 3 và omega 6 cao đạt khoảng 95% với hiệu suất thu nhận của toàn bộ quá trình
là 28 35% so với khối lượng nguyên liệu đã qua x lý.
3. Đã xác định được công nghệ tách phytosterol b ng phư ng pháp kết tinh với dung
môi etanol. Sản phẩm phytosterol tinh thể có độ tinh khiết cao trên 96%. Hiệu suất kết
tinh đạt 90 25%.
4. Xây dựng quy trình tinh chế vitamin E b ng phư ng pháp kết hợp tr ch ly lỏng –
lỏng với dung môi etanol 90% kết tinh lạnh ở nhiệt độ -150C và sắc ký cột silica gel
với hệ dung môi r a giải n-hexan/etanol: 9/1 thu nhận được vitamin E có độ tinh khiết
cao (>90%) với hiệu suất thu nhận cho toàn bộ quá trình nhi u công đoạn là: 6 54% so
với khối lượng c n kh m i d u đậu tư ng đã x lý hay 71 08% so với lượng vitamin E
có trong nguyên liệu.
29 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1630 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu [Tóm tắt] Luận án Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất hỗn hợp axít béo omega 3 và omega 6, vitamin E, phytosterol từ cặn khử mùi dầu đậu tương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỷ phân hỗn hợp etyl este của các axit béo
- Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ dung dịch NaOH 2N/hỗn hợp etyl este đến quá trình
thuỷ phân hỗn hợp etyl este của các axit b o: 0 7/1; 0 8/1; 0 9/1 và 1/1 (v/w).
- Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian thuỷ phân đến quá trình thuỷ phân
hỗn hợp etyl este của các axit b o: Nhiệt độ: 50 60 và 700C; Thời gian: 40 45 và 50
phút.
2.2.2.3. Nghiên cứu công nghệ làm giàu hỗn hợp axit béo omega 3 và omega 6
- Tỷ lệ urê/hỗn hợp ax t b o: 1,6/1; 2,0/1; 2,4/1; 2,8/1
- Tỷ lệ etanol/hỗn hợp ax t b o (theo trọng lượng): 6/1; 7/1; 8/1; 9/1
- Nhiệt độ tạo phức: 0; 5; 10 và 150C
- Thời gian tạo phức: 2 0; 2 5; 3 0 và 3 5h
2.2.2.4. Nghiên cứu công nghệ tách phytosterol
9
- Dung môi kết tinh phytosterol: metanol etanol axeton n-hexan và ete petrol
- Tỷ lệ dung môi kết tinh/hỗn hợp sản phẩm: 1 5/1; 2/1; 2 5/1 và 3/1
- Nhiệt độ kết tinh khác nhau: 0 5 10 và 150C
- Thời gian kết tinh: 10 11 12 và 13h
- Số l n kết tinh phytosterol: 1 2 và 3 l n
a. Tinh chế vitamin E bằng phương pháp trích ly lỏng- lỏng với hệ dung môi chọn lọc
- Hệ dung môi tr ch ly lỏng – lỏng: etanol : n-butanol (9:1); etanol : etyl axetat (9:1);
etanol: aceton (9:1); etanol : nước (9 5:0 5); etanol : nước (9:1) và Etanol : nước
(8,5:1,5)
- Tỷ lệ dung môi/vitamin E thô: 1/1; 1 5/1; 2/1 và 2 5/1
- Số l n tr ch ly: 1 2 và 3 l n
b. Nghiên cứu xác định nhiệt độ kết tinh lạnh
Khảo sát nhiệt độ kết tinh (ripening temperature) ở các mức -5, -10, -15 và -200C
c. Nghiên cứu lựa chọn hệ dung môi rửa giải cho quá trình tinh chế vitamin E bằng
phương pháp sắc ký cột
Tiến hành khảo sát tinh chế vitamin E b ng sắc ký cột silica gel (0,063 - 0,200 m) với
các hệ dung môi r a giải:
HDM 1: n-Hexan : etyl acetat : etanol : 8 : 1: 1 HDM 5: n-Hexan : etanol: 9 : 1
HDM 2: n-Hexan : dietyl ete : etanol: 8 : 1 : 1 HDM 6: n-Hexan : dietyl ete: 9 : 1
HDM 3: n-Hexan : etyl acetat : 9 : 1 HDM 7: n-Hexan : dietyl ete: 8 : 2
HDM 4: n-Hexan : etanol: 8 : 2
Quá trình tách cột được theo dõi b ng TLC để thu nhận vitamin E tinh khiết.
2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Số liệu được x lý b ng chư ng trình ph n m m IRRISTAT 4.0.
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Nghiên cứu lựa chọn và xử lý nguồn phụ phẩm chế biến dầu thực vật cho mục
đích thu nhận hỗn hợp các axít béo omega 3 và omega 6, phytosterol và vitamin E
3.1.1. Nghiên cứu lựa chọn nguồn phụ phẩm chế biến dầu thực vật cho mục đích thu
nhận hỗn hợp các axít béo omega 3 và omega 6, phytosterol và vitamin E
Sau khi phân t ch thành ph n ch nh của c n kh m i c n xà ph ng của đâu đậu
tượng đ u cọ và d u hạt cải đã lựa chọn được c n kh m i d u đậu tư ng là nguyên
liệu ph hợp cho việc thu nhận ax t b o omega 3 và omega 6 phytosterol và vitamin E
3.1.2. Nghiên cứu xử lý cặn khử mùi dầu đậu tương cho mục đích thu nhận hỗn hợp
các axít béo omega 3 và omega 6, phytosterol và vitamin E
Đã tiến hành x lý các mẫu c n kh m i d u đậu tư ng theo hai phư ng pháp
Phư ng pháp 1: Loại nước trực tiếp b ng Na2SO4. Phư ng pháp 2: Loại nước khi c n
kh m i được h a tan trong n-hexan. Kết quả cho thấy c n x lý c n kh m i d u đậu
tư ng theo phư ng pháp 2 do độ ẩm của c n kh m i sau s lý đạt yêu c u (< 1%).
C n kh m i d u đậu tư ng sạch thu được sau x lý đem phân t ch các chỉ số hóa
lý và các thành ph n hóa học kết quả được trình bày ở các bảng 3.4 3.5 3.6 và 3.7.
Bảng 3.4. Chỉ số hóa lý và thành phần hóa học của cặn khử mùi dầu đậu tương
sau khi xử lý
Nội dung
Cặn khử mùi dầu đậu tƣơng của công ty
Tƣờng An Cái Lân Quang Minh
Độ ẩm (%) 0,45 0,50 0,55
10
Chỉ số axit (mg KOH/g) 153,3 141,6 148,4
Chỉ số este (mg KOH/g) 2,4 3,4 2,9
Axit b o (%) 77,8 72,5 75,6
Vitamin E (%) 9,2 8,9 8,8
Phytosterol (%) 4,9 5,1 5,2
Các thành ph n khác (%) 7,6 13,0 9,8
Bảng 3.5. Thành phần các axit béo của cặn khử mùi dầu đậu tương sau khi xử lý
TT Tên axít béo (%)
Cặn khử mùi dầu đậu tƣơng của công ty
Tƣờng An Cái Lân Quang Minh
1 Pentadecanoic (C15:0) - - 1,52
2 Palmitic (C16:0) 9,95 12,56 10,67
3 Stearic (C18:0) 3,15 4,05 5,34
4 Oleic (C18:1) 25,52 23,59 26,86
5 Vaccenic (C18:1) 1,71 - -
6 Linoleic (C18:2) 52,92 52,25 49,9
7 Linolenic (C18:3) 5,15 6,15 4,93
8 Eicosenoic (C20:1) 0,42 - 0,78
9 Arachidic (C20:0) - 1,40 -
Bảng 3.6. Các dạng VTM E trong cặn khử mùi dầu đậu tương sau khi xử lý
T
T
Dạng tocopherol (%)
Cặn khử mùi dầu đậu tƣơng của công ty
Tƣờng An Cái Lân Quang Minh
1 -Tocopherol 22,54 13,79 13,51
2 -Tocopherol 1,36 1,44 1,29
3 -Tocopherol 59,37 68,62 61,02
4 -Tocopherol 16,73 16,15 24,18
Bảng 3.7. Các dạng phytosterol trong cặn khử mùi dầu đậu tương sau khi xử lý
TT Dạng Phytosterol (%)
Cặn khử mùi dầu đậu tƣơng của công ty
Tƣờng An Cái Lân Quang Minh
1 Beta-sitosterol 49,35 46,68 47,21
2 Stigmasterol 25,81 26,97 26,54
3 Campesterol 24,84 26,45 26,25
T các kết quả phân t ch thu được, c n kh m i d u đậu tư ng t Công ty D u thực
vật Tường An được lựa chọn vì có nhi u và phổ biến ở Việt Nam h n
3.2. Nghiên cứu CN thu nhận hỗn hợp axit béo từ cặn khử mùi dầu đậu tƣơng
3.2.1. Nghiên cứu lựa chọn phương pháp thu nhận hỗn hợp axit béo từ cặn khử mùi
dầu đậu tương
Qua tham khảo tài liệu t định hướng nghiên cứu và các kết quả thăm d nghiên
cứu sinh đã hình thành nên hai phư ng pháp thu nhận đồng thời cả ba sản phẩm hỗn
hợp axit b o vitamin E và phytosterol để t đó tìm ra phư ng pháp hữu hiệu cho việc
thu nhận ba nhóm hoạt chất này. Sự khác biệt của hai phư ng pháp này ở công đoạn thu
nhận hỗn hợp axit b o phư ng pháp 1 s dụng kỹ thuật etyl este hóa các axit b o trong
c n kh m i rồi tách các etyl este của các axit b o b ng phư ng pháp chưng cất phân
đoạn chân không nhờ sự chênh lệch đáng kể nhiệt độ sôi của etyl este này so với
vitamin E và phytosterol. Phư ng pháp 2 s dụng kỹ thuật xà ph ng hóa các axit b o
thành các chất xà ph ng tan tốt trong nước nên dễ dàng tách ra khỏi vitamin E
11
phytosterol và các chất hữu c khác. Tiến hành thu nhận hỗn hợp axit b o t c n kh
m i d u đậu tư ng đã qua x lý (mỗi mẫu 100g) b ng hai phư ng pháp này. Kết quả
được thể hiện trong bảng 3.8.
Bảng 3.8. Kết quả lựa chọn phương pháp thu nhận hỗn hợp axit béo từ
cặn khử mùi dầu đậu tương
Phƣơng
pháp
Hiệu suất thu nhận (%)
Nhận xét
Hỗn hợp axit béo Phytosterol Vitamin E
Etyl ester
hoá
89,81 83,45 81,27
Hỗn hợp axit có màu
vàng đẹp
Xà ph ng
hoá
88,60 84,79 14,43
Hỗn hợp axit có màu nâu
sáng phư ng pháp đ n
giản và chi ph thấp h n
Phư ng pháp etyl este hóa được lựa chọn là phư ng pháp th ch hợp cho việc thu
nhận hỗn hợp axit b o (phytosterol và vitamin E) t c n kh m i d u đậu tư ng.
3.2.2. Nghiên cứu lựa chọn chất xúc tác và tỷ lệ chất xúc tác cho quá trình etyl este
hoá cặn khử mùi dầu đậu tương
Chất xúc tác có ảnh hưởng quyết định đến hiệu suất phản ứng etyl este hóa. Theo
tài liệu tham khảo và kinh nghiệm nghiên cứu nghiên cứu sinh lựa chọn các chất xúc
tác hóa học: KOH NaOH H2SO4 và xúc tác sinh học: các enzim cố định lipaza
Lipozyme RM IM Lipozyme TL IM để khảo sát cho quá trình etyl este hóa các axit
b o trong c n kh m i d u đậu tư ng. Kết quả khảo sát lựa chọn chất xúc tác và tỷ lệ
chất xúc tác cho quá trình etyl este hoá được trình bày ở đồ thị 3.1 và 3.2. Đã lựa chọn
được chất xúc tác là axit H2SO4 và tỷ lệ giữa axit H2SO4/ khối lượng c n kh m i d u
đậu tư ng là 0 6%.
Đồ thị 3.1. Ảnh hưởng của chất xúc tác đến quá trình etyl este hóa
cặn khử mùi dầu đậu tương
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
KOH NaOH H2SO4 Lipozyme
RM IM
Lipozyme
TL IM Chất xúc tác
H
iệ
u
s
u
ấ
t
(%
)
Hiệu suất etyl
este hóa (%)
Đồ thị 3.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ H2SO4 đến quá trình etyl este hóa
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
0,4 0,6 0,8 1
Tỷ lệ H 2SO 4
H
iệ
u
s
u
ấ
t
et
yl
e
st
e
(%
)
Hiệu suất etyl
este (%)
3.2.3. Nghiên cứu xác định các điều kiện thích hợp cho phản ứng etyl este hoá các
axit béo trong cặn khử mùi dầu đậu tương
Nghiên cứu sinh đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng etyl este hóa
các axit b o trong c n kh m i d u đậu tư ng và đã xác định được chất xúc tác là
H2SO4 với 0 6% (so với KL c n kh m i) và các đi u kiện công nghệ th ch hợp cho
phản ứng này khi s dụng etanol v a là dung môi v a là chất tham gia phản ứng: Tỷ lệ
etanol/các axit b o 20/1 (mol/mol); nhiệt độ phản ứng: 700C với thời gian là 80 phút.
Qua quá trình etyl este hóa các axit béo trong cặn khử mùi dầu đậu tương và chưng
cất phân đoạn chân không (với số đĩa lý thuyết 15 đĩa, áp suất chân không khoảng
5mbar) đã thu được sản phẩm etyl este của các axit béo có độ tinh khiết: 98,47% với
hiệu suất thu nhận cho toàn bộ quá trình này là: 88,76%.
3.2.4. Nghiên cứu công nghệ chưng cất phân đoạn chân không các etyl este của các
axit béo
Sau phản ứng etyl este hoá các axit b o trong c n kh m i d u đậu tư ng hỗn hợp
sản phẩm phản ứng trong etanol được đuổi kiệt dung môi trên thiết bị cô quay chân
12
không. Sau đó hỗn hợp sản phẩm được h a tan trong etyl axetat rồi được r a b ng
nước đến pH trung t nh để loại axit vô c . Tiếp đó làm khan hỗn hợp trong etyl axetat
b ng Na2SO4 trong 2h lọc loại bỏ c n vô c và cô kiệt dung môi trên thiết bị cô chân
không để thu được hỗn hợp sản phẩm. Tiếp đó c n tiến hành chưng cất phân đoạn chân
không để thu nhận etyl este của các axit b o t hỗn hợp sản phẩm. Qua khảo sát ảnh
hưởng của các yếu tố công nghệ đến quá trình chưng cất phân đoạn chân không đã xác
định được số đĩa lý thuyết của cột tách phân đoạn ph hợp nhất là 15 đĩa. Áp suất chân
không: 2-5 mbar (nhiệt độ chưng cất: 198 - 2250C) đảm bảo cho sản phẩm chất lượng
tốt.
Đồ thị 3.6. Ảnh hưởng của số đĩa lý thuyết đến quá trình
chưng cất các etyl este của axit béo
84
86
88
90
92
94
96
98
100
0 15 30 Số đĩa lý thuyết
H
à
m
l
ư
ợ
n
g
e
st
e
(
%
)
Hàm lượng
este (%)
Đồ thị 3.7. Ảnh hưởng của áp suất chân không đến quá trình
chưng cất các etyl este của axit béo
87
88
89
90
91
92
93
94
95
2 5 10 Áp suất chân không
H
iệ
u
s
u
ất
t
ác
h
(
%
)
Hiệu suất
tách (%)
3.2.5. Nghiên cứu công nghệ thuỷ phân hỗn hợp etyl este của các axit béo
Hỗn hợp etyl este của các axit b o (sản phẩm của quá trình chưng cất phân đoạn
chân không) được thủy phân bởi dung dịch NaOH 2N (trong etanol 70%) với các đi u
kiện: tỷ lệ giữa dung dịch NaOH 2N/hỗn hợp etyl este là 0 9/1 (ml/g) nhiệt độ: 600C và
thời gian: 45 phút. Sau khi thủy phân, trung h a lượng ki m dư (axit hóa) b ng dung
dịch H2SO4 18% đến pH khoảng 4 - 5 sẽ thu được hỗn hợp axit b o tự do (99,5%).
3.3. Nghiên cứu công nghệ làm giàu hỗn hợp axit béo omega 3 và omega 6
S dụng phư ng pháp tạo phức với urê để làm giàu hỗn hợp axit b o omega 3 và
omega 6 trong đó axit b o no và axit b o không no một nối đôi tạo phức b n với urê và
kết tinh ở nhiệt độ thấp nên dễ dàng tách ra khỏi hỗn hợp axit b o đa nối đôi omega 3
và omega 6. Qua nghiên cứu các yếu tố công nghệ ảnh hưởng đến quá trình tạo phức
đã xác định được các đi u kiện công nghệ của quá trình tạo phức: Dung môi: etanol
85%; Tỷ lệ urê/hỗn hợp axit b o: 2,4/1, tỷ lệ etanol 85%/hỗn hợp ax t b o: 8/1, nhiệt độ
tạo phức: 50C, thời gian: 3h. Với các đi u kiện công nghệ tạo phức như vậy đã thu
được sản phẩm hỗn hợp axit b o có hàm lượng axit b o omega 3 và omega 6 cao
(khoảng 95%) với hiệu suất làm giàu đạt 74 72%. Hiệu suất thu nhận hỗn hợp axit b o
omega 3 và omega 6 t c n kh m i d u đậu tư ng đạt 28 35% so với NL sau x lý.
3.4. Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất hỗn hợp axít béo omega 3 và omega 6
từ cặn khử mùi dầu đậu tƣơng
Qua toàn bộ các kết quả nghiên cứu ở mục 3.1 3.2 và 3.3 nghiên cứu sinh có thể
đưa ra Quy trình công nghệ sản xuất hỗn hợp ax t b o omega 3 và omega 6 t c n kh
m i d u đậu tư ng được thể hiện tại s đồ 3.1.
3.5. Nghiên cứu công nghệ tách phytosterol
Sau khi chưng cất phân đoạn chân không tách etyl este của các axit b o ph n hỗn
hợp c n lại ở bình chưng cất (hỗn hợp không etyl este hoá) chứa chủ yếu vitamin E và
phytosterol. Ngoài ra c n một lượng nhỏ các axit b o ở dạng tự do ho c ở dạng liên
kết hydro carbon phân t lượng cao (như triterpen) Do vậy để thu nhận được sản
phẩm vitamin E ở dạng tinh khiết trước hết c n phải tiến hành tách phytosterol ra khỏi
13
hỗn hợp. Ở nhiệt độ thấp phytosterol tồn tại ở dạng tinh thể và là chất dễ kết tinh trong
khi đó vitamin E và các chất khác ở dạng lỏng và rất khó kết tinh ngay cả nhiệt độ -
200C. Vì vậy phư ng pháp tách phytosterol đ n giản và hiệu quả nhất trong trường hợp
này là phư ng pháp kết tinh lạnh. Để quá trình tách phytosterol đạt hiệu quả cao nhất
c n lựa chọn được dung môi kết tinh tỷ lệ phytosterol thô/dung môi nhiệt độ kết tinh
thời gian kết tinh và số l n kết tinh phytosterol th ch hợp.
Xử lí nguyên liệu (làm khan)
Etyl este hóa
- Tỉ lệ etanol/phụ phẩm: 20/1 (mol/mol)
- Thời gian: 80 phút nhiệt độ: 700C
Hỗn hợp axit béo
omega 3 & omega 6
H2SO4, (0,6% so
với NL)
Cặn khử mùi
dầu đậu tƣơng
Ethanol thu hồi
Cô thu hồi dung môi
Chƣng cất phân đoạn chân không
- Cột tách: 15 đĩa lý thuyêt
- Áp suất: 5 mbar
Nguyên liệu cho
sản xuất VTM E
và phytosterol
Loại axit vô cơ và nƣớc
Làm giàu hỗn hợp axit béo -3 và -6
- Tỷ lệ urê/hỗn hợp axit b o: 2 4/1
- Tỷ lệ etanol 85%/ hỗn hợp axit b o: 8/1
- Nhiệt độ tạo phức: 50C thời gian: 3h
Nguyên liệu
cho sản xuất
dầu ăn hoặc
biodiesel
n-Hexan h a tan NL (tỷ lệ: 4/1
ml/g) làm khô b ng Na2SO4, 3h
H2SO4 18%
etanol 70%
Thủy phân hỗn hợp etyl este của các axit béo
- Tỷ lệ NaOH 2N/etyl este: 0 9/1
- Nhiệt độ thủy phân: 600C
- Thời gian thủy phân: 45 phút
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất hỗn hợp axit béo
omega 3 và omega 6 từ cặn khử mùi dầu đậu tương
NaOH 2N
trong etanol
70%
14
3.5.1. Nghiên cứu lựa chọn dung môi kết tinh phytosterol
Dung môi kết tinh đóng vai tr rất quan trọng trong quá trình kết tinh phytosterol.
Tiến hành khảo sát kết tinh phytosterol với các dung môi: metanol, etanol, axeton, n-
hexan và ete petrol. T kết quả thu được đã lựa chọn etanol là dung môi th ch hợp nhất
cho qua trình kết tinh phytosterol
3.5.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ dung môi/hỗn hợp sản phẩm và nhiệt độ kết
tinh đến quá trình tách phytosterol
Đồ thị 3.13. Ảnh hưởng của tỷ lệ DM/hỗn hợp SP đến quá
trình tách Phytosterol
70
72
74
76
78
80
82
84
1,5/1 2,0/1 2,5/1 3,0/1
Tỷ lệ DM/
hỗn hợp SP
H
iệ
u
s
u
ấ
t
k
ế
t
ti
n
h
(
%
)
Hiệu suất
kết tinh (%)
Đồ thị 3.14. Ảnh hưởng của nhiệt độ kết tinh đến quá trình
tách Phytosterol
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0 5 10 15 Nhiệt độ (oC)
H
iệ
u
s
u
ất
k
ết
t
in
h
(
%
)
Hiệu suất
kết tinh (%)
T các kết quả thu được, nghiên cứu sinh lựa chọn tỷ lệ etanol/hỗn hợp sản phẩm ở
mức 2/1 và nhiệt độ kết tinh phytosterol là 50C.
3.5.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian kết tinh và số lần kết tinh đến quá trình
tách phytosterol
Đồ thị 3.15. Ảnh hưởng của thời gian kết tinh đến hiệu suất
kết tinh Phytosterol
80
81
82
83
84
85
86
87
88
10 11 12 13
Thời gian
kết tinh (h)
H
iệ
u
s
u
ất
k
ết
t
in
h
(
%
)
Hiệu suất
kết tinh (%)
Đồ thị 3.16. Ảnh hưởng của số lần kết tinh đến quá trình
tách Phytosterol
85
86
87
88
89
90
91
92
1 2 3 Số lần kết tinh
H
iệ
u
s
u
ất
k
ết
ti
n
h
(
%
)
Hiệu suất
kết tinh (%)
Đã lựa chọn được thời gian kết tinh phytosterol là 12h và số l n kết tinh là 2 l n.
Tinh thể phytosterol thu được trong quá trình kết tinh được r a hai l n b ng etanol
lạnh (0 - 50C) rồi đem sấy ở nhiệt độ 800C sẽ thu được tinh thể phytosterol xốp trắng
có độ tinh khiết h n 96%.
3.6. Nghiên cứu công nghệ tinh chế vitamin E
Sau khi tách phytosterol thu được hỗn hợp sản phẩm có chứa khoảng 40% vitamin
E có thể gọi hỗn hợp sản phẩm đó là vitamin E thô. Các tạp chất (không phải vitamin
E) c n lại là một lượng nhỏ các axit b o tự do ho c ở dạng este, phytosterol chưa thể
tách ra các hợp chất hydrocarbon phân t lượng cao như triterpen sáp mà trong đó
có một hợp chất rất có giá trị trong mỹ phẩm là squalene (một loại triterpen). Theo các
tài liệu tham khảo cho biết trường hợp khó tách nhất là các chất trên kết hợp với nhau
thành t ng c p như: tocopherol-squalene, tocopherol-axit b o tocopherol-sterol, sterol-
squalene... Ch nh vì vậy nghiên cứu sinh đã không thành công khi cố gắng tách các
hợp chất này b ng phư ng pháp chưng cất phân đoạn ngay cả khi áp suất chân không <
1mbar. Nghiên cứu sinh chuyển sang th nghiệm tách chúng b ng phư ng pháp tr ch ly
lỏng - lỏng với hệ dung môi chọn lọc kết hợp với phư ng pháp kết tinh lạnh.
3.6.1. Tinh chế vitamin E bằng phương pháp trích ly lỏng - lỏng với hệ dung môi
chọn lọc
3.6.1.1. Nghiên cứu lựa chọn hệ dung môi và tỷ lệ dung môi/vitamin E thô tinh chế
vitamin E
15
Dựa vào bản chất của các chất c n tách ra như triterpen axit b o và t kết quả
các th nghiệm thăm d nghiên cứu sinh lựa chọn một số hệ dung môi cho việc tinh chế
vitamin E thô b ng tr ch ly lỏng - lỏng. Đó là: etanol : n-butanol (9:1); etanol : etyl
axetat (9:1); etanol: aceton (9:1); Etanol : nước (9 5:0 5); etanol : nước (9:1) và etanol:
nước (8 5:1 5). Kết quả cho thấy hệ dung môi etanol : nước (9:1) hay thường gọi etanol
90% cho hiệu quả tách tạp chất cao nhất.
Đồ thị 3.17. Kết quả lựa chọn hệ DM cho tinh chế Vitamin E
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
EtOH:n-
butanol (9:1)
EtOH:etyl
axetat (9:1)
EtOH:axeton
(9:1)
EtOH:nước
(9,5:0,5)
EtOH:nước
(9:1)
EtOH:nước
(8,5:1,5)
Hệ dung môi
H
àm
l
ư
ợ
n
g
V
it
am
in
E
(
%
)
Hàm lượng
Vit. E sau
trích ly (%)
Đồ thị 3.18. Kết quả lựa chọn tỷ lệ dung môi / vitamin E thô
0
10
20
30
40
50
60
1/1 1,5/1 2/1 2,5/1
Tỷ lệ DM/
Vit. E
H
àm
l
ư
ợ
n
g
V
it
.E
sa
u
t
rí
ch
l
y
(
%
)
Hàm lượng
Vit. E sau
trích ly (%)
T kết quả thu được, đã lựa chọn tỷ lệ dung môi/vitamin E thô th ch hợp nhất là 2/1.
3.6.1.2. Nghiên cứu xác định số lần trích ly thích hợp
Để nâng cao hàm lượng vitamin E hay hiệu suất tách tạp chất c n tiếp tục tr ch ly
vấn đ đ t ra là c n xác định được số l n tr ch ly th ch hợp cho hiệu quả tinh chế
vitamin E cao nhất. Sau khi tr ch ly l n 1 tiếp tục tr ch ly thêm 2 l n nữa với tỷ lệ dung
môi/vitamin E thô là 1/1. Kết quả cho thấy tr ch ly l n 3 không có hiệu quả Do vậy chỉ
nên tiến hành tr ch ly thêm l n 2 là hợp lý.
3.6.2. Nghiên cứu xác định nhiệt độ kết tinh lạnh
Sau khi tiến hành tr ch ly l n 2 vitamin E thô b ng etanol 90% trong lớp dung dịch
etanol xuất hiện những hạt tinh thể màu trắng chứng tỏ lượng nhỏ phytosterol c n xót
lại trong vitamin E thô tiếp tục kết tinh ở nhiệt độ - 150C để thu tinh thể phytosterol
Đồ thị 3.19. Kết quả xác định số lần trích ly thích hợp
52
54
56
58
60
62
64
66
68
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Số lần trích ly
H
àm
l
ư
ợ
n
g
V
it
.
E
sa
u
t
rí
c
h
l
y
(
%
)
Hàm lượng
Vitamin E
sau trích ly
(%)
Đồ thị 3.20. Kết quả xác định nhiệt độ kết tinh lạnh Phytosterol
65
65,5
66
66,5
67
67,5
68
68,5
-5 -10 -15 -20 Nhiệt độ (oC)
Đ
ộ
t
in
h
k
h
iế
t
V
it
a
m
in
E
(
%
)
Độ tinh
khiết của
VTM E sau
kết tinh (%)
Như vậy tinh chế vitamin E thô b ng phư ng pháp tr ch ly lỏng-lỏng với hệ
dung môi chọn lọc (etanol 90%) kết hợp với phư ng pháp kết tinh lạnh (-150C) chỉ
nâng được độ tinh khiết của sản phẩm đạt khoảng 67 - 68%. Theo các công trình trên
thế giới đã được công bố trong tài liệu tham khảo cho biết để thu được vitamin E có độ
tinh khiết cao (> 90%) nhất thiết phải tinh chế b ng phư ng pháp sắc ký hấp phụ
(adsorption chromatography) hay sắc ký cột (column chromatography). Do vậy nghiên
cứu sinh tiến hành giai đoạn cuối c ng của việc tinh chế vitamin E là quá trình tách
b ng sắc ký cột silicagel (0,063 - 0,200 m). Vấn đ đ t ra là phải lựa chọn được hệ
dung môi r a giải th ch hợp sao cho hiệu suất thu nhận và độ tinh khiết của sản phẩm
vitamin E đạt yêu c u đ t ra.
3.6.3. Nghiên cứu lựa chọn hệ dung môi rửa giải cho quá trình tinh chế viatamin E
bằng phương pháp sắc ký cột
16
Dung môi r a giải đóng vai tr rất quan trọng trong quá trình phân lập các hợp chất
hữu c b ng phư ng pháp sắc ký cột. T y thuộc vào t nh h a tan và phân bố của chất
c n tách và các chất khác có trong hỗn hợp để lựa chọn dung môi ho c hệ dung môi r a
giải th ch hợp (sắc ký bản mỏng (TLC) là công cụ hữu hiệu trong việc lựa chọn dung
môi r a giải). Qua kết quả các th nghiệm trên TLC nghiên cứu sinh đã lựa chọn được
một số hệ dung môi r a giải cho việc khảo sát tinh chế vitamin E b ng sắc ký cột nhồi
silica gel (0,063 - 0,200 m). Quá trình tách vitamin E trên sắc ký cột được được kiểm
tra liên tục b ng TLC để t đó biết được thời điểm ban đ u và thời điểm kết thúc của
quá trình tách vitamin E.
HDM 1: n-Hexan : etyl acetat : etanol : 8 : 1: 1 HDM 5: n-Hexan : etanol: 9 : 1
HDM 2: n-Hexan : dietyl ete : etanol: 8 : 1 : 1 HDM 6: n-Hexan : dietyl ete: 9 : 1
HDM 3: n-Hexan : etyl acetat : 9 : 1 HDM 7: n-Hexan : dietyl ete: 8 : 2
HDM 4: n-Hexan : etanol: 8 : 2
T kết quả kiểm tra cho thấy quá trình tách vitamin E trên sắc ký cột nhồi silicagel
(0,063 - 0,200 m) (đối với cả 7 hệ dung môi r a giải trên) có thể chia ra thành 3 phân
đoạn ch nh (hình 3.1):
- Phân đoạn 1: chứa chủ yếu là
các hợp chất hydrocarbon cao
phân t (độ phân cực thấp so
với các chất có trong hỗn hợp
sản phẩm)
- Phân đoạn 2: đây là phân đoạn
ch nh chứa chủ yếu là vitamin
E
- Phân đoạn 3: chứa chủ yếu là
phytosterol
Hình 3.1. TLC lựa chọn hệ dung môi rửa giải cho tinh chế vitamin E
Sau đó các phân đoạn được cô kiệt dung môi phân đoạn 2 được đem cân và
phân t ch xác định hàm lượng vitamin E (HPLC). T kết quả thu được (bảng 3.31) cho
thấy hệ dung môi n-hexan : etanol: 9 : 1 cho hiệu suất tinh chế cao nhất (88 76%) và
sản phẩm có độ tinh khiết cao nhất (90 86%) nên được xem là hệ dung môi r a giải
th ch hợp nhất để tinh chế vitamin E.
Bảng 3.31. Kết quả lựa chọn hệ dung môi rửa giải tinh chế vitamin E bằng sắc ký cột
T
T
Hệ DM
rửa giải
Hiệu suất
tinh chế
(%)
Độ tinh
khiết VTM
E, %
Thành phần VTM E (tocopherol)
Dạng - Dạng - Dạng - Dạng -
1 HDM 1 83,46 85,52 67,79 1,36 28,79 2,08
2 HDM 2 84,69 87,65 67,87 1,37 28,76 2,05
3 HDM 3 80,93 81,38 67,79 1,37 28,90 2,02
4 HDM 4 88,07 90,13 67,95 1,39 28,63 2,06
5 HDM 5 88,76 90,86 68,06 1,37 28,58 2,05
6 HDM 6 87,12 89,71 68,09 1,36 28,52 2,04
7 HDM 7 86,85 89,44 68,03 1,38 28,56 2,07
Tóm lại s dụng phư ng pháp kết hợp tr ch ly lỏng – lỏng (với etanol 90%) kết tinh
lạnh (-150C) và sắc ký cột silica gel (với hệ dung môi r a giải: n-hexan/etanol: 9/1)
nghiên cứu sinh đã thành công trong việc thu nhận vitamin E t c n kh m i d u đậu
17
tư ng có độ tinh khiết đạt 90 86% và hiệu suất thu nhận cho toàn bộ quá trình nhi u
công đoạn là: 6 54% so với khối lượng c n kh m i d u đậu tư ng đã tinh chế hay
71,08% so với lượng vitamin E có trong nguyên liệu. Đây là phư ng pháp kết hợp
nhi u công đoạn khá công phu đ i hỏi sự tìm t i và sáng tạo mà chưa có công trình nào
công bố một cách cụ thể.
3.7. Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất phytosterol và vitamin E từ cặn khử mùi
dầu đậu tương
Quy trình công nghệ sản xuất phytosterol và vitamin E t c n kh m i d u đậu
tư ng được thể hiện tại s đồ 3.2.
Các loại
phụ phẩm
Etyl este hóa
Cặn khử mùi dầu
đậu tƣơng
Cô thu hồi dung môi
Các etyl este của
các axit béo
Tách vitamin E bằng sắc ký cột silicagel
- K ch thước hạt: 0 063 - 0,200 m);
- Hệ DM r a giải: n-Hexan/etanol: 9/1
Chƣng cất phân đoạn chân không
- Cột tách: 15 đĩa lý thuyêt
- Áp suất : 5 mbar
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất phytosterol và vitamin E từ cặn khử mùi dầu đậu tương
Xử lí nguyên liệu
Kết tinh lạnh trong etanol 90%
(Nhiệt độ kết tinh: - 150C; Thời gian: 6h)
CÔNG
ĐOẠN
TINH
CHẾ
VTM
E
Tách phytosterol
- Tỷ lệ etanol/hỗn hợp SP: 2/1
- Nhiệt độ kết tinh: 50C
- Thời gian kết tinh: 12h
- Số l n kết tinh: 2 l n
Trích ly lỏng – lỏng với etanol 90%
(Tr ch ly 2l n; Tỉ lệ DM/VTM E thô: 2/1 và 1/1)
Sản phẩm
phytosterol
Sản phẩm
vitamin E
18
3.8. Nghiên cứu phân tích và đánh giá chất lƣợng các sản phẩm
3.8.1. Phân tích và đánh giá chất lượng sản phẩm hỗn hợp axít béo omega 3 và
omega 6
Bảng 3.32. Kết quả phân tích các chỉ tiêu cảm quan, hóa lý và an toàn thực phẩm
của sản phẩm hỗn hợp axit béo omega 3 và omega 6
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Phƣơng pháp thử Kết quả
1 Trạng thái - TCVN 8460:2010 Dạng lỏng
2 Màu sắc - TCVN 8460:2010 Màu vàng trong
3 Độ ẩm % DĐVN IV 4–2009 0,20
4 Chỉ số peroxyt meqO2/kg TCVN 6127:2010 0,45
5 Dư lượng urê - 28 TCN 184 : 2003 KPH
6 Hàm lượng Pb ppm AOAC 999.11 0,56
7 Hàm lượng As ppm AOAC 986.15 KPH
8 Hàm lượng Cd ppm AOAC 999.11 0,007
9 Hàm lượng Hg ppm AOAC 971.21 KPH
10 TSVSVHK CFU/g TCVN 4884:2005 KPH
11 Coliforms MPN/g TCVN 6187-2:1996 KPH
12 E. coli MPN/g TCVN 6187-2:1996 KPH
13 TSTBNM-M CFU/g TCVN 8275:2010 KPH
Ghi chú: KPH: Không phát hiện
Bảng 3.33. Kết quả phân tích thành phần axit béo của sản phẩm hỗn hợp axit béo
omega 3 và omega 6
T
T
Tên axít béo
Hàm lƣợng so với tổng lƣợng axit béo, %
Trong nguyên liệu (c n
kh m i d u đậu tư ng)
Trong sản phẩm (hỗn hợp
các axit b o omega 3 và
omega 6)
2 Palmitic (C16:0) 9,95 0,28
3 Stearic (C18:0) 3,15 -
4 Oleic (C18:1) 25,52 4,67
5 Vaccenic (C18:1) 1,71 -
6 Linoleic (C18:2) 52,92 85,97
7 Linolenic (C18:3) 5,15 9,08
8 Eicosenoic (C20:1) 0,42 -
Hàm lƣợng axit béo omega
3 và omega 6 omega 3 &
omega 6
58,07 95,05
Theo kết quả phân t ch thu được cho thấy sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 và
omega 6 có màu sắc tự nhiên các chỉ số đánh giá chất lượng an toàn thực phẩm đ u
đáp ứng các yêu c u cho sản xuất thực phẩm chức năng và dược phẩm. Đ c biệt t
bảng 3.33 có thể thấy rõ sự hiệu quả của quá trình làm giàu axit omega 3 & omega 6
trong hỗn hợp axit b o b ng phư ng pháp tạo phức với urê. Với hàm lượng các axit b o
omega 3 và omega 6 omega 3 & omega 6 rất cao (khoảng 95% so với tổng lượng các
axit b o) sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6 của luận án hoàn toàn có thể
s dụng trực tiếp như là thực phẩm chức năng và dược phẩm (hàm lượng axit omega 3
& omega 6 >90%).
19
3.8.2. Phân tích và đánh giá chất lượng sản phẩm vitamin E
Bảng 3.34. Kết quả phân tích các chỉ tiêu cảm quan, hóa lý và an toàn thực phẩm
của sản phẩm vitamin E
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Phƣơng pháp thử Kết quả
1 Trang thái - TCVN 8460:2010 Dạng lỏng
2 Màu sắc - TCVN 8460:2010 màu vàng sáng
3 Độ ẩm % DĐVN IV 4–2009 0,25
4 Chỉ số axit mgKOH/g TCVN 6127:2010 0,5
5 Hàm lượng Pb ppm AOAC 999.11 0,56
6 Hàm lượng As ppm AOAC 986.15 KPH
7 Hàm lượng Cd ppm AOAC 999.11 0,006
8 Hàm lượng Hg ppm AOAC 971.21 KPH
9 TSVSVHK CFU/g TCVN 4884:2005 KPH
10 Coliforms MPN/g TCVN 6187-2:1996 KPH
11 E. coli MPN/g TCVN 6187-2:1996 KPH
12 Salmonella CFU/25g TCVN 4829:2005 KPH
13 TSTBNM-M CFU/g TCVN 8275:2010 KPH
Bảng 3.35. Kết quả phân tích hàm lượng và thành phần tocopherol
TT
Dạng
tocopherol
Hàm lƣợng
trong sản
phẩm (%)
Hàm lƣợng so với tổng các dạng tocopherol
(%)
Trong sản phẩm Trong NL cặn khử mùi
1 -Tocopherol 61,84 68,06 22,54
2 -Tocopherol 1,24 1,37 1,36
3 -Tocopherol 25,91 28,52 59,37
4 -Tocopherol 1,87 2,05 16,73
5 Độ tinh khiết 90,86 100 100
Hình 3.2. Sắc ký đồ phân tích sản phẩm vitamin E
T các kết quả phân t ch cho thấy sản phẩm vitamin E tự nhiên là chất lỏng trong
suốt có màu vàng sáng các chỉ số đánh giá chất lượng an toàn thực phẩm đạt tiêu
chuẩn dược điển nên đ u đáp ứng các yêu c u cho sản xuất thực phẩm chức năng và
dược phẩm. Với độ tinh khiết > 90% sản phẩm vitamin E không chỉ hoàn toàn có thể
s dụng làm nguyên liệu hay chất bảo quản trong sản xuất thực phẩm thực phẩm chức
năng mà c n có thể s dụng làm nguyên liệu cho sản xuất dược phẩm.
20
3.8.3. Phân tích và đánh giá chất lượng sản phẩm phytosterol
Bảng 3.36. Kết quả phân tích các chỉ tiêu cảm quan, hóa lý
và an toàn thực phẩm của sản phẩm phytosterol
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Phƣơng pháp thử Kết quả
1 Trang thái - TCVN 8460:2010 Tinh thể mịn
2 Màu sắc - TCVN 8460:2010 Màu trắng
3 Độ ẩm % DĐVN IV 4–2009 2,15
4 Hàm lượng Pb ppm AOAC 999.11 0,56
5 Hàm lượng As ppm AOAC 986.15 KPH
6 Hàm lượng Cd ppm AOAC 999.11 0,005
7 Hàm lượng Hg ppm AOAC 971.21 KPH
8 TSVSVHK CFU/g TCVN 4884:2005 KPH
9 Coliforms MPN/g TCVN 6187-2:1996 KPH
10 E. coli MPN/g TCVN 6187-2:1996 KPH
11 Salmonella CFU/25g TCVN 4829:2005 KPH
12 TSTBNM-M CFU/g TCVN 8275:2010 KPH
Bảng 3.37. Kết quả phân tích hàm lượng và thành phần phytosterol
T
T
Dạng
phytosterol
Hàm lƣợng
trong sản
phẩm (%)
Hàm lƣợng so với tổng các dạng phytosterol (%)
Trong sản phẩm Trong NL cặn khử mùi
1 β-sitosterol 47,54 49,37 49,35
2 Stigmasterol 24,86 25,82 25,81
3 Campesterol 23,89 24,81 24,84
4 Độ tinh khiết 96,29 100 100
Hình 3.3. Sắc ký đồ phân tích sản phẩm phytosterol
Theo các kết quả phân t ch thu được ở bảng 3.36 và bảng 3.37 cho thấy sản phẩm
phytosterol là tinh thể min màu trắng có các chỉ số đánh giá chất lượng an toàn thực
phẩm đ u đáp ứng các yêu c u cho sản xuất thực phẩm chức năng và dược phẩm. Với
độ tinh khiết > 96% sản phẩm phytosterol hoàn toàn có thể s dụng làm nguyên liệu
cho sản xuất thực phẩm chức năng và dược phẩm. Kết quả phân t ch các dạng
phytosterol thành ph n cho thấy sản phẩm phytosterol t c n kh m i d u đậu tư ng có
03 phytosterol thành ph n là: beta-sitosterol (49,37%), stigmasterol (25,82%) và
campesterol (24 81% so với tổng các phytosterol thành ph n
beta-sitosterol
Stigmasterol
Campesterol
21
3.9. Nghiên cứu phƣơng pháp bảo quản các sản phẩm
3.9.1. Nghiên cứu phương pháp bảo quản sản phẩm hỗn hợp axit béo omega 3 và
omega 6
3.9.1.1. Nghiên cứu lựa chọn chất chống ôxi hoá để bảo quản sản phẩm hỗn hợp
axit béo không thay thể
Trong nghiên cứu này các chất chống oxy hóa thường được s dụng trong bảo
quản d u mỡ như: TBHQ BHA BHT PG và vitamin E được nghiên cứu sinh s dụng
để bảo quản sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6 (omega 3 và omega 6) với
tỷ lệ 0 005% so với trọng lượng sản phẩm. Tất cả các mẫu nghiên cứu đ u được sục
không kh và được gia nhiệt đến 60oC. Chỉ số peroxyt trong mẫu được xác định thường
xuyên (5h/l n) nh m xác định thời điểm mẫu đạt tới điểm hư hỏng 10 meqO2/kg hỗn
hợp sản phẩm.
Bảng 3.38. Ảnh hưởng của các chất chống ôxi hoá đến chất lượng
sản phẩm hỗn hợp axit béo omega 3 và omega 6
TT Chất chống ôxi hoá Thời gian (giờ) Chỉ số peroxyt (meqO2/kg)
1 TBHQ
5 3,29
10 5,76
15 7,87
20 10,03
2 BHA
5 2,11
10 3,43
15 4,68
20 5,75
3 BHT
5 2,33
10 3,73
15 5,01
20 6,20
4 PG
5 3,07
10 4,82
15 7,05
20 8,29
5 Vitamin E
5 2,14
10 3,51
15 4,86
20 6,07
T kết quả bảng 3.38 cho thấy mẫu th nghiệm s dụng chất chống oxy hóa TBHQ
sau 20 giờ đã đạt tới điểm hư hỏng (có chỉ số peroxyt: 10,03 (meqO2/kg sản phẩm).
Trong khi đó các mẫu s dụng BHA và vitamin E sau 20 giờ có các chỉ số peroxyt thấp
nhất l n lượt là 5 57 và 6 07. Tuy nhiên để đảm bảo sức khoẻ người tiêu d ng nghiên
cứu sinh lựa chọn vitamin E là chất chống ôxi hoá th ch hợp nhất
3.9.1.2. Nghiên cứu lựa chọn tỷ lệ sử dụng vitamin E cho việc bảo quản sản phẩm
hỗn hợp axit béo không thay thể
Sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6 được đóng vào chai nhựa PET
đảm bảo k n s dụng chất chống oxy hóa vitamin E với các tỷ lệ 0 005; 0 01; 0 015 và
0 02 % so với trọng lượng sản phẩm. Tất cả các mẫu được bảo quản ở nhiệt độ ph ng
(khoảng 25oC) hàng tháng được xác định chỉ số peroxyt. Qua kết quả cho thấy để đảm
bảo cho sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6 có thời gian bảo quản lâu dài
(02 năm) nghiên cứu sinh lựa chọn tỷ lệ s dụng vitamin E 0 01% so với khối lượng
22
sản phẩm là th ch hợp nhất cho việc bảo quản sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 và
omega 6 omega 3 và omega 6.
3.9.1.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến chất lượng hỗn hợp axit
béo omega 3 và omega 6.
Bảng 3.40. Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến chất lượng
hỗn hợp axit béo omega 3 và omega 6
TT
Thời gian bảo quản
(tháng)
Chỉ số peroxyt của các sản phẩm (meqO2/kg)
5 - 150C 250C
1 0 0,45 0,45
2 1 0,51 0,56
3 2 0,62 0,68
4 3 0,77 0,87
5 4 0,93 1,04
6 5 1,20 1,31
7 6 1,38 1,64
Nghiên cứu sinh lựa chọn bảo quản sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 và omega
6 omega 3 và omega 6 ở nhiệt độ ph ng (khoảng 25°C).
3.9.2. Nghiên cứu bảo quản sản phẩm phytosterol và vitamin E
Phytosterol và vitamin E là những chất chống ôxi hóa nên chất lượng của chúng ổn
định theo thời gian bảo quản đ c biệt vitamin E c n được s dụng là chất bảo quản
trong các sản phẩm thực phẩm. Cả phytosterol và vitamin E đ u k m b n đi khi tiếp
xúc với tia cực t m kim loại n ng. Do vậy việc xác định phư ng pháp bảo quản cho
sản phẩm phytosterol và vitamin E chỉ c n chú trọng vào việc lựa chọn bao bì đựng sản
phẩm. Nghiên cứu sinh đã tiến hành bảo quản hai loại sản phẩm này trong hai loại bao
bì là lọ nhựa k n tối màu lọ nhựa trắng k n ở đi u kiện thường. Kết quả cho thấy loại
bao bì lọ nhựa k n tối màu ph h n vì sau 6 tháng bảo quản chất lượng sản phẩm
phytosterol và vitamin E h u như không bị biến đổi.
3.10. Thử độ ổn định của sản phẩm hỗn hợp axit béo omega 3 và omega 6 (omega
3 và omega 6)
Trong 03 sản phẩm của luận án sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6
omega 3 & omega 6 được xem là k m b n nhất trong thời gian bảo quản. Do vây
nghiên cứu sinh tiến hành th độ ổn định của sản phẩm này b ng phư ng pháp dài hạn
(Long – term Stability Studies). T n số th nghiệm là 6 tháng/l n.
Các chỉ tiêu để đánh giá độ ổn định của sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 và
omega 6 được thực hiện theo yêu c u chất lượng của sản phẩm được trình bày trong
bảng 3.41.
Bảng 3.41. Yêu cầu chất lượng của sản phẩm
hỗn hợp axit béo omega 3 và omega 6
TT Chỉ tiêu Yêu cầu chất lƣợng
1 Cảm quan Dạng lỏng màu vàng trong
2 Độ ẩm Không quá 0 5 %
3 Chỉ số peroxyt Không quá 10 meqO2/kg
4 Hàm lượng axit b o omega 3 và
omega 6 omega 3 và omega 6
Lớn h n 90%
5 Vi sinh vật tổng Không quá 103 CFU/g
6 Coliforms Không phát hiện
7 E. coli Không phát hiện
8 Men mốc Không quá 102 CFU/g
23
9 Hàm lượng As Không quá 1 ppm
10 Hàm lượng Pb Không quá 1 ppm
11 Hàm lượng Cd Không quá 1 ppm
12 Hàm lượng Hg Không quá 1 ppm
3.10.1. Các chỉ tiêu cảm quan
Qua quá trình theo dõi độ ổn định của sản phẩm theo các tiêu ch cảm quan nghiên
cứu sinh nhận thấy các chỉ tiêu cảm quan của sản phẩm h u như không biến đổi qua 22
tháng bảo quản trong các đi u kiện đã được xác định. Chỉ tiêu cảm quan của sản phẩm
luôn đảm bảo yêu c u chất lượng: Trạng thái: Dạng lỏng; Màu sắc: Màu vàng trong
3.10.2. Các chỉ tiêu hóa lý
a. Độ ẩm
Bảng 3.42. Kết quả phân tích độ ẩm của sản phẩm hỗn hợp
axit béo omega 3 và omega 6
TT Sau thời gian (tháng) Độ ẩm (%)
1 0 0,20
2 6 0,20
3 12 0,25
4 18 0,35
5 22 0,40
Kết quả phân t ch ở bảng 3.42 cho thấy độ ẩm của sản phẩm hỗn hợp axit b o
omega 3 và omega 6 thay đổi rất t trong suốt thời gian th ổn định. Sau 22 tháng sản
phẩm vẫn đạt tiêu chuẩn chất lượng đ ra.
b. Chỉ số peroxyt
Chỉ số peroxyt là chỉ số rất quan trọng để đánh giá mức độ ôxi hoá của sản phẩm
gây ôi hỏng sản phẩm d u mỡ nói chung và hỗn hợp các axit b o không no nói riêng.
Kết quả phân t ch chỉ số peroxyt cho thấy sản phẩm hỗn hợp các axit b o omega 3 và
omega 6 có tăng theo thời gian nhưng sau 22 tháng vẫn đạt tiêu chuẩn chất lượng đ ra.
c. Hàm lượng axit béo omega 3 và omega 6 omega 3 và omega 6
Hàm lượng các axit b o omega 3 và omega 6 là chỉ tiêu chất lượng hết sức quan
trọng quyết định đến chất lượng và giá trị của sản phẩm.
Bảng 3.44. Hàm lượng các axít béo omega 3 và omega 6 trong sản phẩm
hỗn hợp axít béo omega 3 và omega 6
TT Sau thời gian (tháng)
Hàm lƣợng (%)
Omega 6 Omega 3 Tổng
1 0 85,97 9,08 95,05
2 6 85,92 9,01 94,93
3 12 85,86 8,95 94,81
4 18 85,80 8,89 94,69
5 22 85,72 8,84 94,56
T các kết quả ở bảng 3.44 hàm lượng axit b o omega 3 và omega 6 (tổng) có
giảm theo thời gian xong không đáng kể sau 22 tháng hàm lượng tổng axit b o omega
3 và omega 6 đạt 94 56% đảm bảo yêu c u chất lượng đ ra.
3.10.3. Các chỉ tiêu vi sinh
Các chỉ tiêu vi sinh của sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6 được phân
t ch theo TCVN và được kiểm tra định kỳ. Kết quả thu được có thể khẳng định các chỉ
tiêu vi sinh của sản phẩm vẫn đảm bảo yêu c u chất lượng sau 22 tháng lưu giữ.
24
Tóm lại qua các kết quả nghiên cứu th độ ổn định của sản phẩm axit b o omega 3
và omega 6 omega 3 và omega 6 có thể đưa ra kết luận: sau 22 tháng bảo quản theo các
đi u kiện đã được xác định (bảo quản trong lọ nhựa PET đảm bảo k n ở nhiệt độ ph ng
(25oC) có s dụng chất chống oxy hóa là vitamin E với tỷ lệ 0 01% so với trọng lượng
sản phẩm) sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6 của luận án đạt các yêu c u
chất lượng đ ra.
3.11. Hoàn thiện công nghệ và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm hỗn hợp axit béo
omega 3 và omega 6, phytosterol, vitamin E trên dây chuyền thiết bị pilot và ứng
dụng chúng để sản xuất thực phẩm chức năng và dƣợc phẩm
3.11.1. Hoàn thiện công nghệ và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm hỗn hợp axit béo
omega 3 và omega 6, phytosterol, vitamin E trên dây chuyền thiết bị pilot quy mô 80kg
nguyên liệu/mẻ
Trong thực tế sản xuất ba sản phẩm phytosterol vitamin E và hỗn hợp axit b o
omega 3 và omega 6 được sản xuất liên hoàn t c ng một loại nguyên liệu là c n kh
m i d u đậu tư ng nên hai quy trình công nghệ sản xuất ba sản phẩm này phải được
gh p lại. Việc sản xuất ba sản phẩm: hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6 phytosterol
và vitamin E t c n kh m i d u đậu tư ng được thực hiện qua nhi u công đoạn liên
hoàn trên dây chuy n thiết bị ở quy mô pilot là một th thách đồng thời là c hội quý
để nghiên cứu sinh hoàn thiện và khẳng định những kết quả đã thu được ở ph ng th
nghiệm (quy mô nhỏ). Giữa các thiết bị phục vụ cho nghiên cứu trên ph ng th nghiệm
và các thiết bị trong dây chuy n sản pilot có sự khác biệt t nhi u nên c n tiến hành các
th nghiệm để có thể đi u chỉnh các đi u kiện công nghệ và thông số kỹ thuật cho ph
hợp với sản xuất ở quy mô lớn ph hợp với thiết bị đ c biệt khi thực hiện tại các thiết
bị chưng cất phân đoạn chân không thiết bị cô đuổi dung môi cột sắc ký với silica
gel để t đó đưa ra được quy trình sản xuất hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6
phytosterol và vitamin E ở quy mô pilot (80kg nguyên liệu/mẻ).
Dựa vào quy trình công nghệ sản xuất hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6 và quy
trình công nghệ sản xuất phytosterol vitamin E t c n kh m i d u đậu tư ng ở quy
mô ph ng th nghiệm và t các kết quả hiệu chỉnh các đi u kiện công nghệ và thông số
kỹ thuật khi sản xuất trên dây chuy n công nghệ pilot quy mô 80kg nguyên liệu/mẻ
nghiên cứu sinh xây dựng được quy trình công nghệ sản xuất đồng thời hỗn hợp axit
b o omega 3 và omega 6 phytosterol vitamin E t c n kh m i d u đậu tư ng ở quy
mô pilot (80kg nguyên liệu/mẻ) (s đồ 3.3).
T 370 kg nguyên liệu c n kh m i d u đậu tư ng mua t Công ty CP D u thực vật
Tường An có các chỉ tiêu chất lượng: Độ ẩm: 4 1%; hàm lượng ax t b o tổng: 75 2%
hàm lượng axit b o omega 3 và omega 6: 43 3% hàm lượng hàm lượng vitamin E:
8 8%; hàm lượng phytosterol: 4 7% và các dung môi hóa chất c n thiết cho quá trình
sản xuất đáp ứng đủ yêu c u chủng loại số lượng và chất lượng mà công nghệ sản xuất
đ t ra. Sản xuất th nghiệm đã được tiến hành gồm 6 mẻ (mẻ 1: 30kg mẻ 2: 40 kg; mẻ
3 và mẻ 4 mỗi mẻ 70kg; mẻ 5 và mẻ 6 mỗi mẻ 80kg c n kh m i d u đậu tư ng) theo
đúng quy trình công nghệ sản xuất đã được xây dựng. Nhìn chung các mẻ th nghiệm
diễn ra tư ng đối thuận lợi tốt đẹp không có sự cố lớn. Kết quả sản xuất th nghiệm được
tổng hợp theo 06 mẻ sản xuất th nghiệm và được trình bày trong bảng 3.46.
Như vậy qua 6 mẻ sản xuất th nghiệm (bảng 3.48) đã thu được ba sản phẩm ch nh
của luận án gồm:
- 104 44 kg sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6 có chất lượng tốt với hàm
25
lượng tổng omega-3 và omega-6 đạt 94 5%; hiệu suất thu nhận đạt 28 22% so với khối
lượng nguyên liệu ban đ u.
- 23 06 kg sản phẩm vitamin E có chất lượng đạt tiêu chuẩn Dược điển với độ tinh khiết
đạt 90 8%; hiệu suất thu nhận đạt 6 23% so với khối lượng nguyên liệu ban đ u.
- 16 33 kg sản phẩm phytosterol có độ tinh khiết cao (>95%) hiệu suất thu nhận đạt
4,41% so với khối lượng nguyên liệu ban đ u.
Ngoài ra cũng nhận được một số phụ phẩm khác có giá trị.
Bảng 3.48. Kết quả tổng hợp các mẻ sản xuất thử nghiệm sản phẩm
hỗn hợp axit béo omega 3 và omega 6, phytosterol và vitamin E
Mẻ
Khối
lƣợng
nguyên
liệu, kg
Hỗn hợp axit
omega 3 và omega 6
Vitamin E Phytosterol
Khối
lƣợng,
kg
Hàm
lƣợng,
%
Hiệu
suất,
%
Khối
lƣợng,
kg
Độ
TK,
%
Hiệu
suất,
%
Khối
lƣợng,
kg
Độ
TK,
%
Hiệu
suất,
%
1 30 8,44 94,6 28,13 1,87 90,7 6,23 1,32 95,8 4,40
2 40 11,21 94,5 28,02 2,46 90,8 6,15 1,75 96,0 4,37
3 70 19,63 94,5 28,04 4,35 90,7 6,21 3,06 96,1 4,39
4 70 19,85 94,3 28,36 4,42 90,9 6,31 3,12 95,6 4,46
5 80 22,58 94,6 28,22 4,97 90,8 6,22 3,53 95,8 4,41
6 80 22,73 94,7 28,41 4,99 90,7 6,24 3,55 95,7 4,44
Tổng 370 104,44 94,5 28,22 23,06 90,8 6,23 16,33 95,8 4,41
- Quy trình công nghệ sản xuất đồng thời hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6
phytosterol vitamin E ở quy mô pilot không có sự khác biệt nhi u so với các thông số
công nghệ trong các quy trình công nghệ đã được xác định ở quy mô ph ng th nghiệm
tr một số các thông số công nghệ được đi u chỉnh cho ph hợp với thiết bị và cho sản
xuất ở quy mô lớn.
- Các sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6 phytosterol và vitamin E thu
nhận được ở sản xuất th nghiệm (quy mô pilot) có chất lượng và hiệu suất thu hồi g n
như tư ng đư ng so với thu nhận được ở quy mô ph ng th nghiệm.
26
Chƣng cất phân đoạn chân không
- Cột tách: 40 đĩa lý thuyêt
- Áp suất: 2 - 3 mbar
Xử lý nguyên liệu
Etyl este hóa
- Tỉ lệ etanol/c n kh m i: 20/1 (mol/mol)
- Thời gian: 80 phút nhiệt độ: 70oC
Thủy phân hỗn hợp etyl este của các axit
béo: Tỷ lệ NaOH 2N/etyl este : 0 9/1;
Nhiệt độ thuỷ phân: 60oC;
Thời gian thuỷ phân: 45 phút
Hỗn hợp axit
béo ω-3 và ω-6
n-hexan hoà tan NL (tỷ lệ : 4/1
v/w) làm khô b ng Na2SO4, 3h
H2SO4 (0,6%
so với NL)
Cặn khử mùi dầu
đậu tƣơng
Etanol thu hồi
Cô thu hồi dung
môi
Hỗn hợp etyl este
của các axit béo
Loại axit vô cơ và nƣớc
Làm giàu hỗn hợp axit béo ω-3 và ω-
6: Tỷ lệ urê/hỗn hợp axit b o: 2 5/1;
Tỷ lệ etanol 85%/ hỗn hợp axit b o:
8/1; Nhiệt độ tạo phức: 50C thời gian:
4h
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thử nghiệm hỗn hợp axit béo omega 3 và
omega 6, phytosterol, vitamin E từ cặn khử mùi dầu đậu tương ở quy mô pilot quy mô
80kg nguyên liệu/mẻ
Hỗn hợp không
etyl este hoá
Tách phytosterol
- Tỷ lệ etanol/hỗn hợp không etyl este
hoá : 2/1; Nhiệt độ kết tinh: 2oC; Thời
gian kết tinh: 14h; Số l n kết tinh: 2 l n
Tinh chế vitamin E
- Trích ly để loại bỏ tạp chất với etanol 90%
(tr ch ly 2 l n tỷ lệ DM/VTM E thô : 2/1 và
1/1); Kết tinh lạnh: DM : etanol 90%, -18oC,
7h; Sắc ký cột silicagel (0,063-0 200µm) hệ
DM r a giải : n-hexan/etanol : 9/1
Phytosterol Vitamin E
27
3.11.2. Ứng dụng các sản phẩm của luận án vào thực tế sản xuất
Các sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6 và vitamin E của luận án đã
được nghiên cứu sinh ứng dụng tại Công ty CP Dược Vật tư Y tế Hải Dư ng.
- Đối với sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6: Sản phẩm có hàm lượng các
axit b o omega 3 và omega 6 cao các chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu an toàn thực phẩm
đ u đảm bảo chất lượng tư ng đư ng với sản phẩm ngoại nhập c ng loại cho sản xuất
thực phẩm chức năng STIPLIPINE có tác dụng hỗ trợ làm giảm cholesterol và
triglycerid (mỡ máu) trong máu; Hỗ trợ trong các trường hợp rối loạn chuyển hóa lipid.
Kết quả bước đ u cho thấy sản phẩm thực phẩm chức năng STIPLIPINE đã được người
tiêu d ng chấp nhận và đánh giá cao v chất lượng cũng như hiệu quả s dụng sản
phẩm này.
- Đối với sản phẩm Vitamin E: Đây là sản phẩm vitamin E có nguồn gốc tự nhiên có
độ tinh khiết cao (đạt > 90%) và đạt tiêu chuẩn chất lượng của Dược điển Việt Nam IV.
Sản phẩm này đảm bảo chất lượng để làm nguyên liệu cho sản xuất sản phẩm thực
phẩm chức năng VITAMIN E TỰ NHIÊN.
Sản phẩm phytosterol của luận án đã được ứng dụng làm nguyên liệu bổ sung trong
sản phẩm thực phẩm chức năng PHYTHIZOL của Công ty TNHH Tuệ Linh. Kết quả
ứng dụng bước đ u cho thấy sản phẩm phytosterol của luận án có chất lượng tốt tư ng
đư ng với chất lượng sản phẩm ngoại nhập c ng loại và có thể thay thế các sản phẩm
nhập ngoại c ng loại (Ấn Độ Trung Quốc) mà Công ty TNHH Tuệ Linh đang d ng
trong sản phẩm PHYTHIZOL.
28
CHƢƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. KẾT LUẬN
T toàn bộ các kết quả nghiên cứu thu được có thể đưa ra một số kết luận sau:
1. Đã phân t ch và đánh giá chất lượng c n kh m i d u đậu tư ng cũng như xác định
được phư ng pháp x lý nguyên liệu th ch hợp cho quá trình thu nhận hỗn hợp các ax t
b o omega 3 & omega 6, phytosterol và vitamin E
2. Xây dựng được quy trình thu nhận hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6 thông qua
các công đoạn etyl este hóa các axit b o trong c n kh m i d u đậu tư ng chưng cất
chân không các etyl este của các axit b o thủy phân sản phẩm etyl este và cuối c ng là
công đoạn làm giàu hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6 b ng tạo phức với urê. T
quy trình công nghệ này thu được sản phẩm hỗn hợp axit b o có hàm lượng axit b o
omega 3 và omega 6 cao đạt khoảng 95% với hiệu suất thu nhận của toàn bộ quá trình
là 28 35% so với khối lượng nguyên liệu đã qua x lý.
3. Đã xác định được công nghệ tách phytosterol b ng phư ng pháp kết tinh với dung
môi etanol. Sản phẩm phytosterol tinh thể có độ tinh khiết cao trên 96%. Hiệu suất kết
tinh đạt 90 25%.
4. Xây dựng quy trình tinh chế vitamin E b ng phư ng pháp kết hợp tr ch ly lỏng –
lỏng với dung môi etanol 90% kết tinh lạnh ở nhiệt độ -150C và sắc ký cột silica gel
với hệ dung môi r a giải n-hexan/etanol: 9/1 thu nhận được vitamin E có độ tinh khiết
cao (>90%) với hiệu suất thu nhận cho toàn bộ quá trình nhi u công đoạn là: 6 54% so
với khối lượng c n kh m i d u đậu tư ng đã x lý hay 71 08% so với lượng vitamin E
có trong nguyên liệu.
5. Các sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 & omega 6 phytosterol và vitamin E được
phân t ch và đánh giá các chỉ tiêu chất lượng và an toàn thực phẩm theo TCVN và
Dược điển. Kết quả thu được cho thấy sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 & omega 6
và sản phẩm phytosterol có chất lượng cao và đáp ứng các yêu c u của sản xuất thực
phẩm chức năng và dược phẩm. Sản phẩm vitamin E với độ tinh khiết đạt 90 86% đáp
ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm theo Dược điển đ ra. Đồng thời
sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6 được tiến hành th độ ổn định (b ng
phư ng pháp dài hạn) qua đó khẳng định sản phẩm này có độ ổn định tốt có thời hạn
s dụng trong 2 năm.
6. Đã xây dựng được quy trình công nghệ sản xuất đồng thời hỗn hợp axit b o omega 3
và omega 6 phytosterol vitamin E t c n kh m i d u đậu tư ng ở quy mô pilot đồng
thời sản xuất th nghiệm tạo ra các sản phẩm hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6
omega 3 và omega 6 phytosterol và vitamin E có chất lượng cao được ứng dụng vào
sản xuất thực phẩm chức năng và dược phẩm và bước đ u đã thu được kết quả tốt.
4.2. KIẾN NGHỊ
Trong quá trình làm các nghiên cứu cho Luận án nghiên cứu sinh nhận thấy nếu
có đi u kiện v thời gian và kinh ph c n nghiên cứu thêm hai vấn đ mà nghiên cứu
sinh ấp ủ muốn thực hiện:
- Làm rõ nguyên nhân và c chế của quá trình chuyển hóa gamma-tocopherol và delta–
tocopherol thành alpha-tocopherol trong quá trình thu nhận hỗn hợp axit b o omega 3
và omega 6 phytosterol t c n kh m i d u đậu tư ng b ng phư ng pháp etyl este hóa
các axit b o.
- Nghiên cứu thêm v công nghệ chiết tách squalene steryl este của các axit b o t c n
kh m i d u đậu tư ng.
29
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH
ĐÃ CÔNG BỐ TRONG KHUÔN KHỔ LUẬN ÁN
1. Vũ Đức Chiến B i Thị B ch Ngọc Lý Ngọc Trâm B i Quang Thuật Phạm
Quốc Long (2014) Nghiên cứu công nghệ thu nhận hỗn hợp axit b o omega
3 và omega 6 phytosterol và vitamin E t c n kh m i d u đậu tư ng. Tạp
ch Khoa học và Công nghệ 52 (5C) tr. 322-328.
2. Vũ Đức Chiến B i Thị B ch Ngọc B i Quang Thuật Lý Ngọc Trâm Lê
Bình Ho ng (2013) “Research on obtaining phytosterol from soybean oil
deodorizer distillate” International workshop on agricultural engineering and
post-harvest technology for asia sustainability (5-6 December), Science and
Technics Publishing House, 459 - 463.
3. B i Thị B ch Ngọc Vũ Đức Chiến B i Quang Thuật (2014) Nghiên cứu thu
nhận hỗn hợp axit b o omega 3 và omega 6 omega 3 và omega 6 t c n kh
m i của quá trình tinh chế d u đậu tư ng. Tạp ch Khoa học và Công nghệ 52
(2), tr. 143-149.
4. B i Thị B ch Ngọc Lý Ngọc Trâm Vũ Đức Chiến B i Quang Thuật (2013),
Nghiên cứu thu nhận vitamin E t c n kh m i của quá trình tinh chế d u đậu
tư ng Tạp ch Khoa học và Phát triển tập 11 số 8 tr.1159-1163.
5. B ng Độc quy n giải pháp hữu ch v “Quy trình sản xuất hỗn hợp axit b o
omega 3 và omega 6 t phụ phẩm chế biến d u thực vật” mã số VN 2-
0001425 (năm 2016) được cấp theo Quyết định số 55359/QĐ-SHTT ngày
05/9/2016 của Cục Sở hữu Tr tuệ Bộ Khoa học và Công nghệ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_quy_trinh_cong_nghe_san_xuat_hon_hop_axit_beo_omega_3_va_omega_6_vitamin_e_phytosterol_tu.pdf