1. KẾT LUẬN
Về cơ bản trong phần lý luận, luận án đã xây dựng được khung lý thuyết cho việc quản lý đào tạo TCCN theo tiếp cận TQM
Khái quát Thực trạng chất lượng đào tạo, thực trạng quản lý đào tạo ở các trường TCCN khu vực miền ĐNB.
Luận án đã xây dựng dược hệ thống quản lý đào tạo theo tiếp cận TQM; Đề xuất các giải pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể ở các trường TCCN miền ĐNB (từ đầu vào – quá trình- đầu ra). Biện pháp xây dựng môi trường văn hóa chất lượng, cùng với hình thành mối liên kết giữa nhà trường TCCN và cơ sở sử dụng lao động, trên cơ sở các điều kiện thực hiện các giải pháp. Như vậy, luận án đã xây dựng được hệ thống giải pháp quan lý đào tạo theo tiếp cận TQM gắn với thực tế của các trường TCCN khu vực miền ĐNB .
Qua thực nghiệm cho thấy các giải pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận TQM đề xuất cho các trường TCCN khu vực miền ĐNB vừa cần thiết lại có tính khả thi. Áp dụng các giải pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận TQM sẽ nâng cao được chất lượng và hiệu quả quản lí cũng như nâng cao được chất lượng các hoạt động đào tạo của nhà trường TCCN miền ĐNB. Như vậy, các biện pháp trên đã được khảo nghiệm, thực nghiệm và có thể khẳng định rằng, Luận án đã hoàn thành được mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu và giả thuyết khoa học của đề tài đã được chứng minh.
28 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu [Tóm tắt] Luận án Quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể ở các trường trung cấp chuyên nghiệp khu vực miền Đông Nam Bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể ở các trường TCCN
CHƯƠNG 2: Thực trạng đào tạo và quản lý đào tạo ở các trường TCCN khu vực miền ĐNB
CHƯƠNG 3: Các giải pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể ở các trường TCCN khu vực miền ĐNB
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Danh mục các công trình nghiên cứu đã công bố; Danh mục tài liệu tham khảo; Phụ lục
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP
CHUYÊN NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Những nghiên cứu về chất lượng và chất lượng đào tạo trên thế giới và Việt Nam
1.1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Chất lượng có một loạt định nghĩa trái ngược nhau và rất nhiều cuộc tranh luận xung quanh vấn đề này đã diễn ra tại các diễn đàn khác nhau mà nguyên nhân của nó là thiếu một cách hiểu thống nhất về bản chất của vấn đề. Dưới đây là 6 quan điểm về chất lượng trong giáo dục.[7],[23,tr447]
Chất lượng được đánh giá bằng "Đầu vào".[7] Chất lượng được đánh giá bằng "Đầu ra". [7] Chất lượng được đánh giá bằng "Giá trị gia tăng". Chất lượng được đánh giá bằng "Giá trị học thuật" Chất lượng được đánh giá bằng "Văn hoá tổ chức riêng" Chất lượng được đánh giá bằng "Kiểm toán"
Chất lượng trong đào tạo
Với những đóng góp nghiên cứu lớn lao trên, các tác giả và các công trình nghiên cứu đã đặt nền móng căn bản về lý luận (triết lý, quan điểm, mô hình..) cùng các công cụ, phương pháp, cơ chế quy trình về chất lượng và quản lý chất lượng trong lĩnh vực sản xuất - kinh doanh dịch vụ và Giáo dục đào tạo (cũng là một loại hình dịch vụ) đồng thời khẳng định rõ ràng vai trò quan trọng của việc quản lý chất lượng ảnh hưởng đến mọi lãnh vực từ kinh tế, quốc phòng, y tế và giáo dục.
1.1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Trong những năm qua, hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục ở nước ta đang từng bước được hình thành. Trong lĩnh vực giáo dục chúng ta có một số nghiên cứu và ứng dụng ISO và TQM trong kiểm định và xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ĐH và TCCN.
Một số tác giả cũng đã đề cập đến chất lượng giáo dục. Trong “Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI” (2009), Trần Khánh Đức;Tác giả Nguyễn Đức Trí với “ Giáo dục nghề nghiệp – Một số vấn đề lý luận và thực tiễn” (2010). Tóm lại, tầm quan trọng của chất lượng và chất lượng giáo dục ngày càng được Đảng, Nhà nước và các nhà khoa học, nghiên cứu giáo dục quan tâm. Vấn đề này đã được chủ trương hóa qua Nghị quyết Đại hội Đảng pháp lý hóa qua Chiến lược phát triển giáo dục, Luật Giáo dục. Tuy các văn bản pháp quy chưa nêu các yêu cầu quản lý chất lượng giáo dục nhưng cũng nêu ra các nội dung quản lý đều liên quan trực tiếp đến chất lượng giáo dục từ mục tiêu GD, các điều kiện đảm bảo CL GD, công tác thanh kiểm tra, kiểm định CLGD. Bộ GD&ĐT cũng đã ban hành văn bản qui định bộ tiêu chí đánh giá và hướng dẫn qui trình đánh giá, kiểm định chất lượng trường TCCN.
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý chất lượng và quản lý chất lượng đào tạo trên thế giới và Việt Nam
1.1.2.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Khái niệm chất lượng là một hiện tượng của thế kỷ 20 bắt nguồn từ các ngành công nghiệp và quản lý. Đóng góp quan trọng nhất cho sự phát triển của phong trào chất lượng có ba tên tuổi lớn là W. Edwards Deming, Joseph Juran và Philip B. Crosby. [17,tr427]
Trong lĩnh vực giáo dục, nhiều tác giả đã đề cập đến quản lý chất lượng, quản lý chất lượng giáo dục. Astin (1985); Bogue và Saunders(1992); Sallis,E.(1993); Gilles Laflamme (1993);TheoFraze (1992);Freeman (1994);Lim (2001); Ton Vroeijenstijn (HRK)(2009) Các nghiên cứu của Freeman (1994), Peters (1977) cho thấy rằng yếu tố quyết định duy nhất của chất lượng trong một trường đại học là từ bên trong của chính trường đó. Nó được quyết định bởi chất lượng quản lý, và năng lực của các nhà lãnh đạo và quản lý. [17]
Quá trình phát triển của quản lý chất lượng
Kiểm soát chất lượng (Quality Control): Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance). Quản lý chất lượng tổng thể (TQM)
1.1.2.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Một số tác giả: Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Minh Đường, Nguyễn Đức Trí, Phan Văn Kha, Nguyễn Lộc, Phạm Quang Sáng, Trần Khánh Đức, Đặng Thành Hưng, Lê Đức Ngọc, Nguyễn Xuân Khanh, Phạm Xuân Thanh, Vũ Xuân Hùngđã đề xuất ít nhiều các tiêu chí đánh giá quản lý chất lượng giáo dục và quản lý chất lượng giáo dục nghề nghiệp [35]. Các nghiên cứu của các học giả trong và ngoài nước về lĩnh vực quản lý chất lượng giáo dục và đặc biệt là giáo dục TCCN chính là tư liệu cần thiết để tham khảo trong quá trình tìm kiếm cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng từ đó đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo phù hợp với các trường TCCN khu vực Miền ĐNB .
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1 Quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Từ những ý chung của các định nghĩa và xét quản lý với tư cách là một hành động, có thể định nghĩa: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng và khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Điểm chung của các khái niêm trên là QL: sự tác động của chủ thể QLGD đến đối tượng và khách thể GD theo đường lối GD của Đảng và nhà nước để hình thành nhân cách thế hệ trẻ. Vậy có thể định nghĩa như sau: QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức, có mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau, đến tất cả các hoạt động, các khâu của hệ thống nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục là phát triển toàn diện và hài hòa nhân cách con người.
1.2.2. Đào tạo và quản lý đào tạo
1.2.2.1. Đào tạo
Đào tạo là chuyển giao và phát triển các kiến thức, kỹ năng LĐ chuyên biệt, hình thành nhân cách nghề nghiệp của con người trong một loại hình LĐ nhất định.
1.2.2.2. Quản lý đào tạo
Vận dụng khái niệm quản lý vào lĩnh vực đào tạo, có thể định nghĩa quản lý đào tạo là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên các đối tượng quản lý thông qua việc vận dụng các chức năng và phương tiện quản lý nhằm đạt được mục tiêu đào tạo của nhà trường.
1.2.3. Chất lượng đào tạo và quản lý chất lượng đào tạo
1.2.3.1. Chất lượng đào tạo
Chất lượng đào tạo là sự phù hợp với mục tiêu đào tạo, là chất lượng người học được hình thành từ các hoạt động đào tạo theo những mục tiêu định trước. Sự phù hợp được thể hiện thông qua mục tiêu đào tạo, phù hợp với nhu cầu người học, với gia đình, cộng đồng và xã hội.
1.2.3.2. Quản lý chất lượng đào tạo
Quản lý chất lượng đào tạo là: Tổ chức, thiết lập hệ thống đảm bảo chất lượng bao gồm cả việc đưa ra chính sách chất lượng, lập kế hoạch chất lượng; xây dựng các tiêu chuẩn đào tạo và xác định mục tiêu đào tạo cần đạt được đối với ngành, nghề đào tạo. Quản lý việc triển khai hệ thống đảm bảo chất lượng để đạt được các mục tiêu và chất lượng đã đề ra; phân tích, đối chiếu để xác định những sự khác biệt, những “lỗ hổng” giữa kết quả đào tạo thực tế đạt được với tiêu chuẩn và mục tiêu đào tạo hay kết quả mong đợi cần đạt được. Kiểm tra, kiểm soát, đánh giá chất lượng, xác định nguyên nhân và biện pháp khắc phục những sự khác biệt đó và những sai hỏng nhất định và thực thi các biện pháp đó nhằm luôn luôn cải tiến, nâng cao chất lượng, tiến tới đạt được mục tiêu, tiêu chuẩn đào tạo đã đề ra và ở mức độ cao hơn là kiểm định và công nhận.
1.2.5. Quản lý chất lượng tổng thể (TQM)
TQM là hệ thống quản lý mọi công việc, từ đầu vào, quá trình, đầu ra. Huy động sự nỗ lực của tất cả các thành viên trong đơn vị. Duy trì và cải tiến chất lượng nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
1.2.6. Quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể
Quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể là sự tác động của các cấp quản lý nhà trường lên các khâu của quá trình đào tạo, từ đầu vào, quá trình, đầu ra theo quan điểm và nguyên tắc của TQM nhằm đạt được mục tiêu đào tạo là kiến thức, kỹ năng, thái độ của người học, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng lao động.
1.3. MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ
1.3.1. Triết lý của hệ thống quản lý chất lượng tổng thể
1.3.2. Mục tiêu và đặc trưng của hệ thống quản lý chất lượng tổng thể
1.3.3. Nguyên tắc của hệ thống quản lý chất lượng tổng thể
1.3.4. Nội dung cơ bản của hệ thống quản lý chất lượng tổng thể
1.3.5. Chu trình thực hiện hệ thống quản lý chất lượng tổng thể
1.3.6. Khả năng vận dụng TQM vào quản lý đào tạo ở các trường TCCN hiện nay
Nhà trường TCCN vận dụng TQM huy động được tất cả các thành viên trong trường tham gia cải thiện chất lượng. Việt Nam là nước đang phát triển, các trường TCCN còn hạn hẹp về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn lực tài chính đầu tư cho đào tạo; năng lực của đội ngũ cán bộ, GV về chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ chưa đáp ứng với yêu cầu. Vì vậy việc áp dụng chuẩn quốc tế ISO vào quản lý chất lượng ở các các trường sẽ gặp nhiều khó khăn. Có thể thấy rằng, vận dụng TQM để quản lý chất lượng ở các trường TCCN là phù hợp trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, các nhà trường cần tiếp cận TQM theo từng bước phù hợp, tiến hành liên tục để dần tiến tới vận dụng TQM trong quản lý chất lượng một cách toàn diện.
1.4. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
1.4.1. Khái quát về quản lý đào tạo ở trường TCCN
1.4.1.1. Phân cấp quản lý giáo dục trung cấp chuyên nghiệp
1.4.1.2. Nhiệm vụ của trường trung cấp chuyên nghiệp
1.4.2. Quản lý đào tạo theo tiệp cận TQM ở trường TCCN
1.4.2.1. Mục tiêu của quản lý đào tạo TCCN theo TQM
Mục tiêu của quản lý quá trình đào tạo ở trường TCCN là:-Bảo đảm thực hiện đầy đủ các mục tiêu, kế hoạch đào tạo và nội dung chương trình giáo dục, chương trình học theo đúng tiến độ thời gian quy định.-Bảo đảm người tốt nghiệp đạt được chất lượng mong đợi.
1.4.2.2. Nội dung của quản lý đào tạo theo tiếp cận TQM ở trường TCCN
Trạng thái ban đầu (Quản lý đầu vào)
- Quản lý công tác tuyển sinh- Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học- Quản lý đội ngũ GV; CBQL; NV- Quản lý nội dung, chương trình đào tạo TCCN
Trạng thái diễn biến (Quản lý quá trình)
- Quản lý hoạt động dạy, học và nền nếp dạy và học, quản lý việc kiểm tra - đánh giá kết quả học tập trong đào tạo TCCN
Trạng thái kết thúc (Quản lý đầu ra)
- Quản lý HStốt nghiệp [51;tr184]
Như vậy, nội dung quản lý đào tạo theo tiếp cận TQM được cấu trúc theo sơ đồ như sau:
Theo dỏi kết quả quá trình đào tạo
Tình hình việc làm sau tốt nghiệp
Năng suất lao động
Khả năng thu nhập
Phát triển nghề nghiệp
ĐẦU VÀO
Các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo
Đối tượng tuyển sinh
GV, CBQL, nhân viên
Chương trình đào tạo
Thiết bị vật tư
CSVC phục vụ dạy học học học:
- Thư viện
- Phòng học
- Phòng thí nghiệm
- Xưởng thực hành
QUÁ TRÌNH
Quá trình dạy học và giáo dục
Quá trình dạy – học lý thuyết, thực hành
GV, HS
ĐẦU RA
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO
Người tốt nghiệp với:
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
Thói quen
Kinh nghiệm
Đánh giá/ Lựa chọn
- Lựa chọn phương thức đào tạo
- Lựa chọn hình thức, phương pháp ĐT
- Đánh giá đầu ra thường xuyên
- Kiểm tra, đánh giá quá trình và chương trình
- Cấp VBCC
Thông tin phản hồi
Sơ đồ 1.6: Nội dung của QLĐT theo tiếp cận TQM ở trường TCCN
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo theo tiếp cận TQM
1.4.3.1. Yếu tố khách quan; 1.4.3.2. Yếu tố chủ quan
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1
Trên cơ sở hệ thống hóa các tài liệu, luận án đã làm sáng tỏ một số vấn đề về cơ sở lý luận: khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề, tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan, gồm các công trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài; Xây dựng được những khái niệm cơ bản. Luận án cũng Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng đào tạo theo tiếp cận quản lý chất lượng toàn diện (QAS-TQM); Xây dựng môi trường văn hóa chất lượng; và vận dụng TQM vào quản lý chất lượng ở các trường TCCN Việt Nam hiện nay. Như vậy, về cơ bản trong phần lý luận, luận án đã xây dựng được khung lý thuyết cho việc quản lý đào tạo TCCN theo tiếp cận TQM.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở
CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP KHU VỰC MIỀN ĐNB
2.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
2.1.1. Đăc điểm tình hình kinh tế - xã hội vùng Đông Nam Bộ
2.1.2. Khái quát giáo dục trung cấp chuyên nghiệp và các trường trung cấp chuyên nghiệp vùng miền ĐNB
2.1.2.1. Khái quát về giáo dục TCCN
2.1.2.2. Khái quát về giáo dục TCCN khu vực Miền ĐNB
Quy mô các trường TCCN khu vực Miền ĐNB
Về phòng học lý thuyết: Các phòng thực hành và xưởng trường: Về thư viện: Về sân chơi, bãi tập, vườn trường: Các cơ sở vật chất khác (KTX, nhà vệ sinh, cantin, khu dịch vụ )
21 trường TCCN khu vực Miền ĐNB đào tạo 118 ngành nghề. Trường đào tạo nhiều ngành nghề nhất là 11 ngành nghề, trường đào tạo ít ngành nghề nhất là 1 ngành. Nhóm ngành kinh tế- dịch vụ chiếm tỷ lệ cao nhất, 27.12%. Riêng ngành kế toán có 17 trường đào tạo. Trong khi đó nhóm ngành chiếm tỷ lệ thấp nhất là Nông-Lâm-Ngư, 7.62%. Có 8 trường đào tạo 1 nhóm ngành, có 5 trường đào tạo 2 nhóm ngành, 7 trường đào tạo 3 nhóm ngành và 1 trường đào tạo 4 nhóm ngành.
Trong tổng số 21 trường TCCN khu vực Miền ĐNB có tổng số 57 cán bộ quản lý trường. Trong đó hiệu trưởng 21 người; phó hiệu trưởng: 36 người. Có 1 trường chỉ có hiệu trưởng, không có phó hiệu trưởng, có 4 trường có hiệu trưởng và 1 phó hiệu trưởng. về trình độ chuyên môn: Có: 25 cử nhân; 25 thạc sĩ; 7 tiến sỹ.
Hiện nay số lượng giáo viên ở các trường TCCN khu vực miền ĐNB là: 696 giáo viên. Về chất lượng giáo viên TCCN khu vực miền ĐNB. Trong tổng số 696 giáo viên thì có 147 thạc sỹ, không có tiến sỹ.
HSTCCN ở các tỉnh miền ĐNB được tuyển từ nhiều nguồn khác nhau: HStốt nghiệp THCS; HStốt nghiệp và chưa tốt nghiệp THPT; bộ đội xuất ngũ; công nhân đang làm việc tại các khu công nghiệp.
2.2. TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
2.2.1. Mục tiêu khảo sát
Thu thập, xử lí, phân tích, thống kê số liệu để từ đó vẽ được bức tranh khái quát về các trường TCCN khu vực Miền ĐNB , đánh giá được thực trạng đào tạo và quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý chất lượng thổng thể ở các trường TCCN khu vực Miền ĐNB .
2.2.2. Cách thức khảo sát
2.2.2.1. Đối tượng khảo sát
Cán bộ quản lý: 57; Giáo viên: 281; Học sinh:548; Người sử dụng LĐ:17
2.2.2.2. Công cụ khảo sát
- Xây dựng bảng hỏi - Phỏng vấn các cán bộ quản lý;- Quan sát, dự giờ trực tiếp tại một số trường;- Nghiên cứu các báo cáo tổng kết năm học của các trường.
2.2.3. Cách thức và quy ước xử lý số liệu
- Thống kê: Thống kê số liệu từ bảng hỏi và sử dụng phần mềm Exell để tính % và giá trị trung bình của các số liệu.
- Quy ước: Các bảng hỏi có 4 mức đánh giá điểm từ 1 đến 4. ( 4-1)/4=0,75 . Như vậy quy ước thang đánh giá 4 mức độ như sau:1—1,75: Yếu;1,76—2,51: Trung bình;2,52—3,27: Khá; 3,28—4 : Tốt
2.3. THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO Ở CÁC TRƯỜNG TCCN MIỀN ĐNB
2.3.1. Về thực trạng chất lượng HSđầu vào
HSTCCN ở các tỉnh miền ĐNB được tuyển từ nhiều nguồn khác nhau: HS tốt nghiệp THCS; HS tốt nghiệp và chưa tốt nghiệp THPT; bộ đội xuất ngũ; công nhân đang làm việc tại các khu công nghiệp. Về trình độ đầu vào rất thấp và không đồng đều.
2.3.2. Thực trạng về chương trình đào tạo
Qua thực tiễn khảo sát, qua đánh giá của người học và người sử dụng lao động về chương trình đào tạo TCCN ở các tỉnh miền ĐNB: Về hình thức, Các trường đã căn cứ thông tư 16/2010/TT-BGDĐT ngày 28/6/2010 của Bộ Giáo dục – Đào tạo về việc ban hành quy định về chương trình khung TCCN để xây dựng chương trình đào tạo. Về nội dung, chương trình xây dựng chưa có sự khảo sát và chưa căn cứ nhu cầu người học và người sử dụng lao động. Tỷ lệ lý thuyết nặng hơn. Tính mục tiêu, tính khoa học và hệ thống, tính liên thông, tính vừa sức chưa được bảo đảm. Chương trình cứng nhắc, ít được điều chỉnh, bổ xung.
2.3.3. Thực trạng chất lượng đội ngũ
Về cán bộ quản lý:[Phu luc 10]
Về giáo viên :Về chất lượng giáo viên TCCN khu vực Miền ĐNB [Phụ luc10]. Trong tổng số 696 giáo viên thì có 147 là thạc sỹ, không có tiến sỹ. Những khiếm khuyết từ kỹ năng ngôn ngữ, chuẩn bị bài giảng, giảng bài, kiểm tra đánh giá, kỹ năng quản lý lớp học, tổ chức quản lý xưởng thực hành và dạy thực hành, sử dụng phương tiện dạy học, khả năng ngoại ngữ và máy tính đang ảnh hưởng nghiêm trọng chất lượng đào tạo. Bên cạnh đó, năng lực tự học, tự nghiên cứu phát triển bản thân của giáo viên còn hạn chế.
2.3.4. Thực trạng chất lượng cơ sở vật chất
Qua thực tế khảo sát [bảng thông kê CSVC, phụ lục 9],
Về phòng học lý thuyết; Các phòng thực hành và xưởng trường;Về thư viện;Ký túc xá
Tóm lại: Hầu hết HS được tuyển vào học TCCN là HS tốt nghiệp THCS, tốt nghiệp và chưa tốt nghiệp THPT chủ yếu lại là sau khi thi “trượt” không vào được ĐH, CĐ. Chương trình đào tạo đã được cải tiến dần dần cho phù hợp hơn với yêu cầu thực tiễn. Tuy nhiên có tỷ lệ đáng kể giáo viên và HS cho rằng chương trình đào tạo lạc hậu, không cập nhật phù hợp với thực tiễn; tỷ lệ lý thuyết/ thực hành không đảm bảo. Đội ngũ giáo viên ở các trường TCCN miền ĐNB trong những năm vừa qua đã phát triển cả về số lượng và chất lượng. Đội ngũ giáo viên còn nhiều mặt hạn chế.Đội ngũ CBQL các trường TCCN miền ĐNB tuy có trình độ chuyên môn tốt nhưng còn yếu về năng lực quản lý nhà trường trong cơ chế thị trường hiện nay; công tác đào tạo, bồi dưỡng họ chưa có tiêu chuẩn làm căn cứ, thực hiện được quá ít ỏi,Cơ sở vật chất, trang thiết bị của các trường TCCN miền ĐNB những năm vừa qua đã được tăng cường đầu. Tuy nhiên, ở nhiều trường, đặc biệt là các cơ sở tư thục thì cơ sở vật chất, trang thiết bị còn rất thiếu và lạc hậu, đồng thời việc sử dụng chúng còn chưa hiệu quả.
2.3.5. Thực trạng chất lượng dạy học
Chất lượng công tác dạy học của các trường TCCN miền ĐNB thì tạm ổn theo đánh giá của cả giáo viên, còn với HS thì giáo viên cần đổi mới phương pháp dạy học đặc biệt là dạy thực hành, nâng cao hơn nữa hệ thống giáo trình, tài liệu học tập, cần quan tâm giáo dục học sinh. Khâu kiểm tra đánh giá kết quả học tập chưa phản ánh trung thực đồng đều bởi việc giảng dạy, ra đề, chấm thi đều do từng trường tự thực hiện. Phương pháp và kỹ thuật kiểm tra, đánh giá còn đơn điệu, chưa có tác dụng tích cực về dạy học và giáo dục học sinh.
2.3.6. Thực trạng chất lượng HStốt nghiệp
Nhìn chung, cả kiến thức và kĩ năng của HS tốt nghiệp các trường TCCN miền ĐNB đều chỉ đạt mức trung bình và yếu. HS tốt nghiệp còn hạn chế nhiều về trình độ tin học và ngoại ngữ. Đại đa số ý kiến đánh giá về các phẩm chất của HS tốt nghiệp các trường TCCN miền ĐNB như phẩm chất đạo đức, tác phong LĐ, tinh thần trách nhiệm và một số phẩm chất khác là còn nhiều hạn chế bất cập.
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP MIỀN ĐÔNG NAM BỘ
2.4.1. Thực trạng quản lý các yếu tố đầu vào
2.4.1.1. Quản lý công tác tuyển sinh
Về quản lý công tác tuyển sinh thì các trường TCCN khu vực Miền ĐNB đã rất chú trọng và thực hiện. Tuy nhiên khâu xây dựng quy trình tuyển sinh thực hiện chính sách tuyển sinh; công tác tư vấn tuyển sinh; đảm bảo chất lượng tuyển sinh đầu vào còn cần phải chỉ đạo sâu sát hơn, nhiều hoạt động mang tính tự phát, phong trào nên kết quả công tác tuyển sinh của các trường gặp rất nhiều khó khăn.
2.4.1.2. Quản lý đội ngũ giáo viên
Công tác quản lý đội ngũ giáo viên ở các trường TCCN miền ĐNB đã được thực hiện. Các hoạt động đều có, nhưng mới dừng lại ở khâu xây dưng kế hoạch, còn việc triển khai thì lúng túng và cũng bỏ qua khâu kiểm tra đánh giá các hoạt động này.
2.4.1.3.. Quản lý chương trình đào tạo
Các trường đều đã có phân công giảng dạy, có lịch dạy, thời khóa biểu và sổ theo dõi tiến độ đào tạo. Tuy nhiên, việc điều chỉnh kế hoạch, rà soát mức độ phù hợp với mục tiêu chương trình và việc cải tiến các hoạt động đào tạo mới chỉ ở mức độ trung bình yếu, chưa có kế hoạch cụ thể.
2.4.1.4. Quản lý cơ sở vật chất
Quản lý đầu vào chủ yếu mới chỉ để thực hiện các quy định, quy chế của các cơ quan quản lý nhà nước mà phần lớn những quy định này đã được ban hành từ lâu nên chưa phù hợp với cơ chế thị trường và đang cần được đổi mới.
2.4.2. Thực trạng quản lý các yếu tố quá trình - hoạt động dạy học
Việc quản lý hoạt động dạy học đã được quan tâm, được tổ chức tương đối tốt.Tuy nhiên, khâu chỉ đạo, sát sao trong quá trình thực hiện vẫn còn chưa chặt chẽ, đặc biệt là khâu kiểm tra, đánh giá hoát đông dạy học còn yếu; Quản lý kiểm tra và đánh giá kết quả học tập và rèn luyện trong quá trình đào tạo còn chậm đổi mới và việc đánh giá đôi lúc chưa đảm bảo nghiêm túc, khách quan, việc công khai kết quả còn chậm và đặc biệt việc thu thập ý kiến phản hồi của người học hầu như không có.
2.4.3. Thực trạng quản lý các yếu tố đầu ra- HStốt nghiêp
Quản lý đầu ra chưa tốt hoặc còn những phần bị buông lỏng. Chỉ chú ý đến tổ chức thi tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp là xong. Hoạt động tư vấn và giới thiệu việc làm cho HS tốt nghiệp gần như bị bỏ ngỏ hoặc chỉ thực hiện theo cách nhất thời, thiếu tính hệ thống và không có bộ phận chuyên trách.
2.5. THƯC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIỆP CẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ
2.5.1. Thực trạng các yếu tố khách quan ; 2.5.2. Thực trạng các yếu tố chủ quan
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG
2.5.1. Thuận lợi ; 2.5.2. Khó khăn
2.5.3. Đánh giá chung
Các trường vẫn xây dựng kế hoạch đào tạo, triển khai thực hiện ĐT theo hướng “cung” chứ không theo hướng “cầu”, nghĩa là vẫn chưa coi người học, người sử dụng lao động làm mục tiêu hướng đến của quản lý đào đạo.
Quản lý đầu vào chủ yếu mới chỉ để thực hiện các quy định, quy chế của các cơ quan quản lý nhà nước.
Quản lý quá trình: việc quản lý hoạt động dạy học đã được quan tâm, được tổ chức tương đối tốt.Tuy nhiên, quá trình thực hiện vẫn còn buông lỏng, đặc biệt là khâu kiểm tra, đánh giá hoạt đông dạy học còn yếu; Việc tạo ra môi trường thân thiện, HS tích cực chưa thực hiện tốt. Quản lý kiểm tra và đánh giá còn chậm đổi mới và việc đánh giá đôi lúc chua đảm bảo nghiêm túc, khách quan, việc công khai kết quả còn chậm và đặc biệt việc thu thập ý kiến phản hồi của người học hầu như không có.
Quản lý đầu ra chưa tốt, chỉ chú ý đến tổ chức thi tốt nghiệp và cấp bằng Hoạt động tư vấn và giới thiệu việc chỉ thực hiện nhất thời, thiếu tính hệ thống và không có bộ phận chuyên trách.
Hệ thống đào tạo chưa thiết lập được mối quan hệ mật thiết với sản xuất cũng như chưa có hệ thống thông tin về thị trường lao động, do vậy đào tạo vẫn chưa gắn kết với nhu cầu của thị trường lao động
2.5.4. Nguyên nhân của những hạn chế
Nhận thức chưa đầy đủ về giáo dục TCCN; Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật chưa được hoàn thiện; Hệ thống quản lí giáo dục TCCN chồng chéo; Đầu tư cho giáo dục TCCN còn rất hạn chế.Tư duy của lãnh đạo chưa đổi mới. Công tác kiểm tra chưa thường xuyên; Chất lượng đầu vào HS thấp; Chương trình đào tạo ở nhiều trường chưa gắn với nhu cầu của thị trường lao động, nguồn lực hạn chế nên điều kiện tổ chức thực hiện chương trình đào tạo gặp nhiều khó khăn; Chưa thật sự quan tâm đúng mức đến công tác tổ chức dạy học; Chưa đánh giá chính xác được kết quả học tập của HS; Chưa thiết lập, duy trì và cũng cố mối quan hệ với doanh nghiệp; Chưa có cơ chế ĐBCL đào tạo hiệu quả.
Từ thực trạng trên, rút ra được một số vấn đề như sau:
Quản lý đào tạo ở các trường TCCN khu vực miền ĐNB vẫn theo kiểu truyền thống, chưa quen quản lý là quản lý quá trình, từ quản lý đầu vào; quản lý quá trình và quản lý đầu ra. Các trường chưa quan tâm nhiều đến việc ứng dụng các mô hình quản lý chất lượng hiện đại đặc biệt là mô hình TQM . Các trường có cơ chế kiểm tra, đánh giá, chủ yếu thực hiện vào cuối quá trình, đánh giá vào cuối học kỳ và năm học.Từ thực trạng trên cho thấy các trường TCCN khu vực miền ĐNB cần phải tiếp tục quan tâm đến công tác quản lý chất lượng đào tạo thông qua hình thành hệ thống đảm bảo chất lượng phù hợp với đặc điểm của từng trường và áp dụng một mô hình đảm bảo chất lượng khu vực và quốc tế.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2
Quản lý đào tạo ở các trường TCCN khu vực miền ĐNB vẫn theo kiểu truyền thống, chủ yếu chỉ dựa vào thông tư, chỉ thị và các qui định của nhà nước một cách thụ động. Vì vậy cần phải tiếp tục quan tâm đến công tác quản lý chất lượng đào tạo thông qua hình thành hệ thống đảm bảo chất lượng phù hợp với đặc điểm của từng trường và áp dụng một mô hình đảm bảo chất lượng khu vực và quốc tế.
CHƯƠNG 3
CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP
CHUYÊN NGHIỆP KHU VỰC MIỀN ĐÔNG NAM BỘ
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ NGUỒN NHÂN LỰC KHU VỰC MIỀN ĐÔNG NAM BỘ ĐẾN NĂM 2020
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền ĐNB đến năm 2020; 3.1.2. Định hướng phát triển nguồn nhân lực khu vực miền ĐNB đến năm 2020
3.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.2.1. Đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống; 3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa; 3.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn; 3.2.4. Đảm bảo tính khả thi
3.3. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP KHU VỰC MIỀN ĐNB THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ
3.3.1. Nhóm các giải pháp chung
Tác giả đề xuất hệ thống quản lý đào tạo theo tiếp cận TQM cho trường TCCN khu vực Miền ĐNB như sau:
BỘ NGÀNH
UBND TỈNH
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
SỞ NGÀNH
SỞ NGÀNH
SỞ GD-ĐT các tỉnh miền ĐNB
TRƯỜNG TCCN các tỉnh miền ĐNB
TRƯỜNG TCCN TT các tỉnh miền ĐNB
TRƯỜNG TCCN các tỉnh miền ĐNB
HỆ THỐNG BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO (QAS)
Cam kết LĐ – Chính sách CL – Chiến lược CL
L
o
Các quy định chuẩn mực
Theo dỏi kết quả quá trình đào tạo
Tình hình việc làm sau tốt nghiệp
Năng suất lao động
Khả năng thu nhập
Phát triển nghề nghiệp
ĐẦU VÀO
Các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo
Đối tượng tuyển sinh
GV, CBQL, nhân viên
Chương trình đào tạo
Thiết bị vật tư
CSVC phục vụ dạy và học:
- Thư viện
- Phòng học
- Phòng thí nghiệm
- Xưởng thực hành
QUÁ TRÌNH
Quá trình dạy học và giáo dục
Quá trình dạy – học lý thuyết, thực hành
GV, HS
ĐẦU RA
Kết quả đào tạo
Người tốt nghiệp với:
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
Thói quen
Kinh nghiệm
Đánh giá/ Lựa chọn
- Lựa chọn phương thức đào tạo
- Lựa chọn hình thức, phương pháp ĐT
- Đánh giá đầu ra thường xuyên
- Kiểm tra, đánh giá quá trình và chương trình
- Cấp VBCC
Thông tin phản hồi
NHU CẦU XÃ HỘI
Các quy định chuẩn mực
c
P
MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ CHẤT LƯỢNG
NGUYÊN TẮC TQM
3.3.1.1. Xác định sứ mệnh, tầm nhìn, chính sách và chuẩn mực chất lượng của nhà trường TCCN
Mục tiêu
Xây dựng cho nhà trường TCCN mục tiêu mà nhà trường muốn vươn tới cũng như con đường riêng để đi đến mục tiêu đó như thế nào, và từ đó hình thành nên hệ thống chiến lược của nhà trường.
Nội dung
+Sứ mệnh; +Tầm nhìn; +Chính sách chất lượng
3.3.1.2. Xác định các chuẩn mực chất lượng và quy trình quản lý
Mục tiêu
Xác định các chuẩn mực về quản lý đào tạo để cho các trường TCCN có cơ sở xác định tiêu chuẩn trong quản lý từng khâu, từng yếu tố của quá trình đào tạo, xây dựng mục tiêu để phấn đấu, đồng thời dựa vào đó để xây dựng các quy trình quản lý và có cơ sở để đánh giá, kiểm định chất lượng của nhà trường.
Nội dung
-Tuyển sinh
Chuẩn chất lượng và Quy trình quản lý;Quy trình quản lý công tác TS
- Chương trình đào tạo
Chuẩn chất lượng và Quy trình quản lýQuy trình quản lý chương trình đào tạo; Qui trình quản lý việc xác định nhu cầu đào tạo; Qui trình quản lý việc biên soạn kế hoạch đào tạo; Qui trình quản lý việc biên soạn chương trình chi tiết học phần;Qui trình quản lý việc đánh giá kế hoạch đào tạo và chương trình chi tiết học
- Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
Chuẩn chất lượng và Quy trình quản lý:(Phụ lục14);Quy trình quản lý nhận sự; Quy trình quy hoạch nhân sự; Quy trình tuyển chọn nhân sự; Quy trình đào tạo, bồi dưỡng nhân sự
- Quản lý tài chính
Chuẩn chất lượng và Quy trình quản lý; Quy trình quản lý tài chính; Quy trình lập kế hoach tài chính; Quy trình tổ chức thu và quản lý học phí; Quy trình tạm ứng, thanh toán và thanh toán tạm ứng; Quy trình xét duyệt, thẩm định, tổng hợp báo cáo quyết toán tài chính hàng năm
-Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác
Chuẩn chất lượng và Quy trình quản lý:Quy trình quản lý tài sản; Quy trình mua sắm tài sản, vật tư; Quy trình sửa chữa tài sản; Quy trình điều chuyển tài sản; Quy trình kiểm kê tài sản; Quy trình thanh lý tài sản
- Quá trình đào tạo
Chuẩn chất lượng và Quy trình quản lý;Quy trình quản lý học tập và đánh giá kết quả học tập của học sinh; Quy trình quản lý việc giảng dạy của giáo viên; Quy trình quản lý thi hết môn; Quy trình quản lý đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh; Quy trình thu thập và xử lý thông tin phản hồi
- Quản lý HStốt nghiệp
Chuẩn chất lượng và Quy trình quản lý;Quy trình quản lý thi tốt nghiệp
3.3.1.3. Xây dựng bộ máy và cơ chế quản lý đào tạo theo tiếp cận TQM
Mục tiêu biện pháp
Hình thành và triển khai bộ máy tổ chức chuyên trách về đảm bảo chất lượng (Phòng đảm bảo chất lượng) và các quy chế, quy trình, chuẩn mực, kế hoạch đảm bảo chất lượng trong các hoạt động đào tạo
Nội dung biện pháp
- Hình thành đơn vị chuyên trách về đảm bảo chất lượng- Xây dựng và ban hành quy chế quản lý chất lượng đào tạo - Xây dựng chức trách, nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy- Xây dựng hệ thống tiêu chí chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo- Hoàn thiện chính sách quản lý đào tạo của nhà trường- Xây dựng kế hoạch quản lý đào tạo theo tiếp cận TQM- Xây dựng quy trình cải tiến chất lượng
Cách thức thực hiện
- Nâng cao chất lượng đào tạo - Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên đồng bộ, từng bước phát triển trình độ chuyên môn, nghiệp vụ- Xây dựng, đảm bảo cơ sở vật chất phù hợp - Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và quản lý đào tạo.
3.3.1.4. Xây dựng môi trường văn hóa chất lượng
Mục tiêu xây dựng văn hóa chất lượng trong trường TCCN
Cụ thể hóa mục tiêu, phương hướng phát triển của nhà trường;Cụ thể hóa các giá trị được coi trọng trong nhà trường;Làm cho nhà trường thành một khối thống nhất gắn kết, đồng thuận;Làm cho nhà trường vận động theo định hướng và phát triển;Làm cho không khí mang tính lành mạnh, tích cực, làm nền tảng cho sự phát triển sáng tạo, động lực làm việc;Phản ánh cụ thể năng lực và quyết tâm của lãnh đạo nhà trường.
Nội dung xây dựng văn hóa chất lượng trong trường TCCN
Mọi thành viên trong trường TCCN phải hiểu rõ về “chất lượng”; Tổ chức đào tạo theo mô hình tam giác ngược.; Duy trì quan hệ chặt chẽ với khách hàng, hướng tới khách hàng; “Tiếp thị” ngay trong nội bộ nhà trường
Cách thức thực hiện
Phổ biến rộng rãi cho tất cả các bên liên quan hiểu đúng giá trị, ý nghĩa và lợi ích do chất lượng giáo dục đem lại. Ban hành và tổ chức thực hiện các quy chế, quy định về đảm bảo chất lượng giáo dục. Xây dựng và thực hiện chiến lược, kế hoạch nhiệm vụ năm học và kế hoạch đảm bảo chất lượng trong đó lồng ghép các nội dung thực hiện văn hóa chất lượng. Triển khai kiểm tra, giám sát định kì, chú trọng các đánh giá từ bên ngoài đơn vị. Tổ chức sơ kết, tổng kết về xây dựng và phát triển văn hóa chất lượng, phát hiện những điển hình tiêu biểu để phổ biến và nhân rộng, đồng thời chỉ ra những mặt còn hạn chế và đưa ra các biện pháp cải tiến.
3.3.1.5. Hình thành mối liên kết giữa nhà trường TCCN và cơ sở sử dụng lao động
Mục tiêu phối hợp giữa nhà trường với cơ sở sử dụng lao động
Phối hợp giữa nhà trường và các cơ sở sử dụng lao động trong quá trình đào tạo TCCN để quản lí tốt thì chất lượng đào tạo, chất lượng HS tốt nghiệp, người lao động kỹ thuật.
Nội dung phối hợp giữa trường TCCN và các cơ sở sử dụng lao động
- Xây dựng mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo.- Phối hợp trong tuyển sinh đầu vào ( đào tạo, đào tạo lại);- Phối hợp trong quá trình tiến hành đào tạo;- Chia sẻ, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị, vật tư vào đào tạo;- Đánh giá kết quả học tập và giải quyết việc làm cho người tốt nghiệp,...
Cách thức thực hiện và điều kiện thực hiện sự phối hợp
+Xây dựng kế hoạch làm việc với các cơ sở sử dụng LĐ. +Nhà trường thực hiện tuyển theo các tiêu chí đã thống nhất. +Nhà trường và các cơ sở sử dụng lao động cần có kế hoạch phối hợp chặt chẽ để theo dõi, rà soát và kịp thời hiệu chỉnh, giải quyết những vấn đề nảy sinh.+Tổ chức thi tốt nghiệp và làm thủ tục bàn giao lao động kỹ thuật trình độ TCCN cho các cơ sở sử dụng lao động liên quan.
3.3.2. Nhóm các giải pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể ở các trường TCCN khu vực miền ĐNB
3.3.2.1. Giải pháp quản lý đầu vào
a. Quản lý công tác tuyển sinh
Mục tiêu
Quản lý công tác tuyển sinh để làm cho việc tuyển sinh của nhà trường được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quản lý công tác tuyển sinh để làm cho việc tuyển sinh của nhà trường đảm bảo khách quan, công bằng, mọi đối tượng đủ điều kiện đều có cơ hội được dự tuyển.
Nội dung
Thực hiện tốt các chính sách tuyển sinh; Sử dụng phương tiện thông tin đại chúng, cụ thể là quảng cáo trên các tờ báo quốc gia và các báo địa phương, trên các đài phát thanh địa phương và quảng cáo trên truyền hình...; Xây dựng quy trình thủ tục tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT; Tổ chức sắp sếp HSvề từng ngành, từng khoa đào tạo.
Cách thức thực hiện
Lập KH tuyển sinh hàng năm;Thực hiện các biện pháp quảng cáo tuyển sinh: Thực hiện công tác tuyển sinh: áp dụng quy trình BẢO ĐẢM công bằng và khách quan;Công khai, minh bạch quy trình tuyển chọn HS của nhà trường; Xử lý các đơn thư khiếu nại theo quy định; Công bố kết quả tuyển sinh; Kiểm tra và đánh giá kết quả tuyển sinh: nguyên nhân đạt hoặc không đạt chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành đào tạo; Điều chỉnh, bồ sung, thay đồi KH tuyển sinh năm học sau.
b. Quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên
Mục tiêu
Mục tiêu quản lý phát triên đội ngũ trong trường TCCN nhằm giúp người quản lý thực hiện các khâu tuyển chọn, sử dụng, đánh giá, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trường TCCN nhằm phát huy tốt nhất kết quả các hoạt động của các thành viên.
Nội dung
Kế hoạch hoá phát triển đội ngũ CBQL, GV, NV; Tuyển chọn đội ngũ CBQL, GV, NV; Sử dụng đội ngũ CBQL, GV, NV; Việc kiểm tra, đánh giá, phân loại đội ngũ CBQL, GV, NV ; Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ CBQL, GV, NV; Chế độ, chính sách đãi ngộ đội ngũ CBQL, GV, NV
Cách thức thực hiện
Nâng cao nhận thức về kế hoạch và chính sách quản lí phát triển nhân lực trường trung cấp chuyên nghiệp; Củng cố và hoàn thiện bộ máy quản lí của trường TCCN; Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lí phát triển đội ngũ giáo viên; Tổ chức đánh giá, phân loại các thành viên theo hướng chuẩn hóa
c. Quản lý nội dung, chương trình đào tạo
Mục tiêu
Quản lý nội dung, chương trình đào tạo để tạo cơ sở tốt cho các cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục-đào tạo quản lí thống nhất mục tiêu, nội dung giáo dục-đào tạo
Nội dung
Quản lí việc xác định nhu cầu đào tạo; Quản lí việc thiết kế, biên soạn, đưa vào thử nghiệm và triển khai chương trình học TCCN; Quản lí việc thực hiện nội dung, chương trình; Quản lí việc rà soát, bổ sung, chỉnh sửa nội dung, chương trình đào tạo TCCN định kì và thường xuyên.
Cách thức thực hiện
Phổ biến, quán triệt đầy đủ về các chương trình khung đào tạo TCCN; Tổ chức tập huấn về phương pháp khảo sát, xác định nhu cầu đào tạo, thiết kế, biên soạn, thử nghiệm, rà soát, chỉnh sửa nội dung, chương trình đào tạo TCCN; Tổ chức lực lượng xây dựng chương trình chi tiết các môn học; Thành lập và sử dụng các Tiểu ban ngành, nghề;Mời các chuyên gia trong lĩnh vực ngành, nghề đào tạo từ các doanh nghiệp, các cơ sở sử dụng lao động tham gia trực tiếp vào các hoạt động trên;Thực thi các thủ tục phê duyệt, ban hành, sử dụng và giám sát việc thực hiện các chương trình đào tạo, các loại học liệu...;Tổ chức các hội nghị khách hàng để lấy thông tin phản hồi từ phía các cơ sở sử dụng LĐ
d. Quản lí cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Mục tiêu
Mục tiêu quản lí CSVC và TBDH trong trường TCCN là nhằm khai thác, sử dụng cơ sở vật chất - thiết bị dạy học; Duy trì, bảo quản cơ sở vật chất - thiết bị dạy học; Xây dựng và bổ sung thường xuyên để hình thành một hệ thống hoàn chỉnh về cơ sở vật chất - thiết bị dạy học để đạt được các mục tiêu của quá trình dạy đào tạo của nhà trường.
Nội dung
Xây dựng và bổ sung thường xuyên để hình thành một hệ thống hoàn chỉnh về cơ sở vật chất - thiết bị dạy học- Duy trì, bảo quản cơ sở vật chất - thiết bị dạy học- Khai thác, sử dụng cơ sở vật chất - thiết bị dạy học
Cách thức thực hiện
Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên về cơ sở vật chất - thiết bị dạy học trong giáo dục đào tạo; Huy động các lực lượng tham gia phát triển cơ sở vật chất - thiết bị dạy học cho nhà trường; Cải tiến phương thức quản lí.
3.3.2.2. Giải pháp quản lý quá trình
a. Quản lí hoạt động dạy của GV
Mục tiêu
Mục tiêu của quản lý dạy học nói chung là quản lý giáo viên trong các hoạt động xác định mục tiêu, nội dung dạy học, hiểu rõ đối tượng, chuẩn bị mô hình, thiết bị, nguyên vật liệu, lựa chọn phương pháp... phù hợp đối tượng HS, để hoạt động dạy học đạt kết quả tốt nhất.
Nội dung
Theo dõi, đôn đốc thực hiện, đánh giá được kết quả thực hiện các nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục của toàn thể đội ngũ GV và của từng GV.Theo dõi, chỉ đạo thực hiện và đánh giá được kết quả thực hiện việc học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và sư phạm của đội ngũ GV và từng GV.Xác định được các ưu, khuyết, nhược điểm, đánh giá được sự tiến bộ về các mặt chính trị - tư tưởng, phẩm chất đạo đức của từng GV,
Cách thức thực hiện
Xây dựng kế hoạch hoạt động dạy - học ;Tổ chức trong quản lý hoạt động dạy ;Điều hành, lãnh đạo hoạt động giảng dạy của giáo viên; Kiểm tra hoạt động giảng dạy của giáo viên
b. Quản lí hoạt động học tập, rèn luyện của HS TCCN
Mục tiêu
Quản lí hoạt động học tập, rèn luyện của HS nhằm làm cho HScó chuyển biến căn bản về kiến thức, kỹ năng , thái độ đáp ứng chuẩn đầu ra trong quá trình đào tạo của nhà trường.
Nội dung
Nắm được những biểu hiện tích cực và tiêu cực trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện cũng như những biến đổi nhân cách của HS nói chung và của từng HS. Thúc đẩy, khuyến khích HS phát huy các yếu tố tích cực, khắc phục các yếu tố tiêu cực, phấn đấu vươn lên đạt kết quả học tập, rèn luyện ngày càng cao.Xây dựng động cơ học tập đúng đắn cho học sinh. Tổ chức, quản lí hoạt động tự học của HS...
Cách thức thực hiện
Tổ chức điều tra cơ bản HS khi mới vào trường; Hướng dẫn và tổ chức cho HS xây dựng kế hoạch phấn đấu theo tiêu chuẩn "học tốt”.Tổ chức các hoạt động khuyến khích, lôi cuốn sự tham gia tự giác, tích cực của HS; Phối hợp, chỉ đạo các lực lượng trong nhà trường trong công tác giáo dục và QL HS.Xây dựng mối quan hệ thường xuyên giữa nhà trường với gia đình HS; Hướng dẫn và tổ chức các nhóm tự học hợp lí. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá nền nếp tự học của HS một cách định kì và thường xuyên hoặc đột xuất.Tổ chức những buổi trao đổi, phổ biến kinh nghiệm tự học.
c. Quản lí nền nếp dạy và học
Mục tiêu
Quản lí nền nếp dạy và học là quản lý việc chấp hành các quy định (điều lệ, chế độ, nội quy,...) về hoạt động giảng dạy của GV và hoạt động học tập của HS đảm bảo cho các hoạt động đó được tiến hành có nền nếp ổn định một cách nghiêm chỉnh, tự giác, có hiệu suất và chất lượng cao.
Nội dung
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch và chương trình giáo dục theo thời khoá biểu và các quy định hiện hành về dạy và học; Chỉ đạo việc hoàn thiện các hồ sơ, sổ sách, giấy tờ chuyên môn, nghiệp vụ; Tổ chức, chỉ đạo sinh hoạt chuyên môn và công tác phương pháp.
Cách thức
Các biện pháp tác động về nhận thức; Tổ chức sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ; Kiểm tra, đánh giá kết quả và tổng kết rút kinh nghiệm
d. Quản lí việc kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
Mục tiêu
Quản lí việc kiểm tra - đánh giá kết quả học tập trong đào tạo TCCN để đảm bảo chất lượng của quá trình đào tạo của nhà trường. Thông qua kiểm tra, đánh giá để xác định những thông tin ngược về sai lệch và để có những quyết định điều chỉnh kịp thời.
Nội dung
Tổ chức và QL việc xây dựng tiêu chuẩn và mục tiêu đào tạo nói chung cũng như tiêu chuẩn và mục tiêu dạy học - giáo dục cụ thể ở từng môn học; Tổ chức và QL việc thực hiện các bước trong quy trình kiểm tra - đánh giá; Tổ chức và QL việc ghi chép, lập hồ sơ, sổ sách về kết quả học tập của HS.
Cách thức thực hiện
Xây dựng những quy định riêng của nhà trường về công tác này; Phổ biến, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện một cách chặt chẽ. Cụ thể hoá các văn bản pháp quy và tổ chức quán triệt;Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ GV về các phương pháp kiểm tra - đánh giá mới, có hiệu quả. Kiểm tra, đôn đốc thường xuyên.Tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm cũng như lấy thông tin phản hồi từ người tốt nghiệp và người sử dụng LĐ
3.3.2.3. Giải pháp quản lý đầu ra
Quản lý HStốt nghiệp
Mục tiêu
Chất lượng đầu ra bao gồm các kiến thức, kỹ năng (chuyên môn và ứng xử), thái độ lao động của HS tốt nghiệp. Do đó, quản lý HStốt nghiệp phải căn cứ các đối tượng nêu trên đồng thời dựa vào các chính sách, quy chế hiện hành cũng như năng lực của các thành viên quản lý để xây dựng các quy trình và thực hiện tốt các nội dung quản lý.
Nội dung
Quản lý việc đánh giá, xác nhận trình độ và cấp VBCC trong đào tạo TCCN ; Quản lý chất lượng các hoạt động tư vấn việc làm cho HS tốt nghiệp; Thực hiện đánh giá tình hình việc làm của HS tốt nghiệp
Cách thức thực hiện
Quản lý việc đánh giá, xác nhận trình độ và cấp VBCC trong đào tạo TCCN ; Quản lý CL các hoạt động tư vấn nghề nghiệp và việc làm cho HS tốt nghiệp; Thực hiện đánh giá tình hình việc làm của HS tốt nghiệp
3.3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp
3.3.3.1. Về chính sách và cơ chế; 3.3.3.2. Về các yếu tố bảo đảm; 3.3.3.3. Về kế hoạch triển khai
3.4. KHẢO SÁT Ý KIẾN VỀ CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ ĐỀ XUẤT
3.4.1. Mục đích khảo sát
Nhằm khảo sát ý kiến đánh giá của CBQL các trường TCCN, CBQL của các Sở GD-ĐT, một số giáo viên lâu năm trong nghề về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất.
3.4.2. Phương pháp khảo sát
Sử dụng phương pháp dùng phiếu hỏi để khảo sát ý kiến của CBQL các trường TCCN, CBQL của các Sở GD-ĐT, một số giáo viên lâu năm trong nghề. Các ý kiến đánh giá bằng cách cho điểm theo thang điểm: Tính cần thiết được tính theo thang điểm chia theo các mức độ từ 1 đến 3 (Không cần thiết: 1; Cần thiết: 2; Rất cần thiết: 3). Tính khả thi được tính theo thang điểm chia theo các mức độ từ 1 đến 3 (Không khả thi: 1; Khả thi: 2; Rất khả thi: 3). Trung bình: 1-1,67 = Không cẩn thiết, không khả thi;1,68-2,35= Cần thiết, khả thi; 2,36-3,00= Rất cần thiết, rất khả thi.
3.4.3. Kết quả khảo sát
Số lượng phiếu đã thu được là 62 phiếu trả lời bao gồm: 15 phiếu của Hiệu trưởng các trường TCCN, 10 phiếu của các CBQL Sở GD-ĐT, 5 phiếu của các chuyên gia trong lĩnh vực QLGD và 32 phiếu của GV các trường TCCN. Kết quả khảo sát ý kiến được tóm tắt như ở bảng 3.1.
+ Tính hệ số tương quan thứ bậc của tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp:
Áp dụng công thức Spearman cho ta xem xét tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp.(R dương thì tương quan thuận, R âm thì tương quan nghịch)
R=1-6∑D2n(n2-1)
R=1- [6(196)/(14(195)]
R= 0,57
Như vậy: Giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp có tính tương quan thuận và tương đối chặt chẽ. Các biện pháp vừa cần thiết lại có tính khả thi.
3.5. THỰC NGHIỆM MỘT GIẢI PHÁP ĐÃ ĐỀ XUẤT
3.5.1. Mục đích thực nghiệm
Thực nghiệm nhằm kiểm chứng sự phù hợp và tính khả thi của giải pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận TQM ở các trường TCCN khu vực Miền ĐNB . Sự cần thiết và hiệu quả của việc triển khai áp dụng các giải pháp nhằm minh chứng cho giả thuyết khoa học đã đề ra.
3.5.2. Nội dung thực nghiệm
Chúng tôi chọn một giải pháp quan trọng nhất để tiến hành tổ chức thực nghiệm đó là: quản lý hoạt động dạy học
Bao gồm các nội dung cơ bản như sau: Xây dựng kế hoạch hoạt động dạy - học ;Tổ chức trong quản lý hoạt động dạy ;Điều hành, lãnh đạo hoạt động giảng dạy của giáo viên; Kiểm tra hoạt động giảng dạy của giáo viên
3.5.3. Tổ chức thực nghiệm
3.5.3.1. Chọn đối tượng thực nghiệm
Trường TC công nghiệp Bình Dương là trường tư thục, số cán bộ và giáo viên luôn có biến động theo học kỳ và năm học, số cán bộ và giáo viên cơ hữu hạn chế, vì vậy chúng tôi chọn đối tượng tham gia thực nghiệm là: Ban giám hiệu, Cán bộ phòng đào tạo, phòng công tác học sinh, giáo viên và giáo viên chủ nhiệm là giáo viên cơ hữu của trường, gồm 18 người.
3.5.3.2. Phương pháp và tiến trình thực nghiệm
Bước 1: Chuẩn bị thực nghiệm
Xây dựng kế hoạch thực nghiệm (phụ lục);Họp nhà trường triên khai kế hoạch (phụ lục) ; Tổ chức tập huấn.
Bước 2: Triển khai thực nghiệm các giải pháp
Các bước triển khai chung:
Các bước triển khai cụ thể: Xây dựng kế hoạch hoạt động dạy - học ;Tổ chức trong quản lý hoạt động dạy ;Điều hành, lãnh đạo hoạt động giảng dạy của giáo viên; Kiểm tra hoạt động giảng dạy của giáo viên
Bước 3: Xử lý và phân tích kết quả
3.5.4. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm
3.5.4.1. Công cụ và thang đánh giá thực nghiệm
Thang điểm trong bảng hỏi được đánh giá các mức 1,2,3,4 tương đương các mức yếu, trung bình, khá, tốt. Quy ước: Các bảng hỏi có 4 mức đánh giá điểm từ 1 đến 4. ( 4-1)/4=0,75. Như vậy quy ước thang đánh giá 4 mức độ như sau:1—1,75: Yếu; 1,76—2,51: Trung bình; 2,52—3,27: Khá; 3,28—4 : Tốt. Tính tỷ lệ % và trung bình để so sánh sự khác biệt giữa các kết quả trước và sau khi thực nghiệm. Bản sơ kết học kỳ để so sánh với cùng kỳ các năm trước. Biên bản kiểm tra hồ sơ cuối học kỳ, bản sơ kết học kỳ I để minh chứng những công việc đã làm.
3.5.4.2. Kết quả thực nghiệm
a/ Kết quả từ bảng hỏi. b/ Kết quả từ kiểm tra hồ sơ cuối học kỳ I. c/ Từ bản sơ kết học kỳ I .
+Đánh giá kết quả thực nghiệm
Trong thời gian ngắn (một học kỳ) chưa thể tạo ra sự thay đổi về chất làm thay đổi chất lượng quản lý cũng như đào tạo. Qua quan sát thực tế và trao đổi với các trưởng phòng, khoa và người thực hiện công việc trong các hoạt động, kết hợp với tổng hợp các ý kiến trả lời phiếu hỏi cho thấy việc áp dụng các giải pháp vào các hoạt động bước đầu đã làm thay đổi suy nghĩ về cách thức làm việc, bước đầu tạo ra nhu cầu và phong cách làm việc theo qui trình.
3.5.5. Một số kết luận về thực nghiệm
Các chuẩn mực và qui trình được xây dựng là tương đối phù hợp với tiến trình công việc, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận và cá nhân và có thể áp dụng trong thực tiễn để quản và nâng cao hiệu quả các hoạt động đào tạo ở trường TCCN.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3
Luận án đã đề xuất Các giải pháp quản lý đào tạo trường TCCN khu vực miền ĐNB. Các giải pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận TQM đề xuất cho các trường TCCN khu vực miền ĐNB vừa cần thiết lại có tính khả thi. Các chuẩn mực và qui trình mà luận án đề cập là tương đối phù hợp với tiến trình công việc, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận và cá nhân và có thể áp dụng trong thực tiễn quản lý đào tạo và nâng cao hiệu quả các hoạt động đào tạo ở các trường TCCN miền ĐNB.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Về cơ bản trong phần lý luận, luận án đã xây dựng được khung lý thuyết cho việc quản lý đào tạo TCCN theo tiếp cận TQM
Khái quát Thực trạng chất lượng đào tạo, thực trạng quản lý đào tạo ở các trường TCCN khu vực miền ĐNB.
Luận án đã xây dựng dược hệ thống quản lý đào tạo theo tiếp cận TQM; Đề xuất các giải pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể ở các trường TCCN miền ĐNB (từ đầu vào – quá trình- đầu ra). Biện pháp xây dựng môi trường văn hóa chất lượng, cùng với hình thành mối liên kết giữa nhà trường TCCN và cơ sở sử dụng lao động, trên cơ sở các điều kiện thực hiện các giải pháp. Như vậy, luận án đã xây dựng được hệ thống giải pháp quan lý đào tạo theo tiếp cận TQM gắn với thực tế của các trường TCCN khu vực miền ĐNB .
Qua thực nghiệm cho thấy các giải pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận TQM đề xuất cho các trường TCCN khu vực miền ĐNB vừa cần thiết lại có tính khả thi. Áp dụng các giải pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận TQM sẽ nâng cao được chất lượng và hiệu quả quản lí cũng như nâng cao được chất lượng các hoạt động đào tạo của nhà trường TCCN miền ĐNB. Như vậy, các biện pháp trên đã được khảo nghiệm, thực nghiệm và có thể khẳng định rằng, Luận án đã hoàn thành được mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu và giả thuyết khoa học của đề tài đã được chứng minh.
2. KIẾN NGHỊ
2.1. ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ
Cải tổ hệ thống đào tạo nghề nghiệp theo hướng thống nhất đầu mối và hội nhập quốc tế. Nhanh chóng xây dựng, ban hành và thực hiện khung các trình độ nghề nghiệp quốc gia
2.2. ĐỐI VỚI BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Cần thành lập trung tâm đánh giá chất lượng giáo dục quốc gia; Tăng cường tính tự chủ của các trường TCCN
2.3. ĐỐI VỚI SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Tổ chức tập huấn về quản lý chất lượng và Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục; Triển khai tốt việc kiểm định chất lượng đối với các trường TCCN
2.4. ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG TCCN
Phải thể hiện sự quyết tâm, lòng kiên trì chỉ đạo và tạo điều kiện để các thành viên nhà trường đoàn kết, chấp hành thực hiện nề nếp các quy trình đã đề ra
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
STT
TÊN CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
1
Phan Hoài Thanh (2014), Xây dựng môi trường văn hóa chất lượng ở trường trung cấp chuyên nghiệp các tỉnh miền ĐNB. Tap chí khoa học giáo dục, Viện khoa học giáo dục Việt Nam, số đặc biệt, tháng 10-2014.
2
Phan Hoài Thanh (2014), Đổi mới quản lý đào tạo ở các trường trung cấp chuyên nghiệp theo triết lý TQM. Tạp chí giáo dục, Bộ giáo dục và Đào tạo, số 344 , kỳ 2,tháng 10-2014.
3
Phan Hoài Thanh (2015), Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học theo TQM ở các trường trung cấp chuyên nghiệp khu vực miền ĐNB . Tạp chí giáo dục, Bộ giáo dục và Đào tạo, số 356 , kỳ 2,tháng 4-2015.
4
Phan Hoài Thanh (2015), Đổi mới quản lý chương trình đào tạo ở các trường trung cấp chuyên nghiệp khu vực miền ĐNB . Tạp chí giáo dục và xã hội, Hiệp hội các trường Đại học và Cao đẳng Việt Nam, số đặc biệt,tháng 5-2015.
5
Phan Hoài Thanh (2015), Đổi mới phương pháp dạy học các môn học lý thuyết trong đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp. Tạp chí giáo dục và xã hội, Hiệp hội các trường Đại học và Cao đẳng Việt Nam, số đặc biệt,tháng 9-2015.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_ly_dao_tao_theo_tiep_can_quan_ly_chat_luong_tong_the_o_cac_truong_trung_cap_chuyen_nghiep_khu_v.doc