1. Kết luận
1.1. Luận án khẳng định những điểm mới cơ bản đó là: Quản lý phát triển TT
HTCĐ là quá trình tăng cường việc cung cấp các cơ hội và điều kiện học tập trong
cộng đồng cùng với việc cải thiện chất lượng học tập đáp ứng sự tiến bộ của mỗi cá
nhân và của cả cộng đồng theo định hướng xây dựng XHHT. Mục tiêu cơ bản của
quản lý phát triển TT HTCĐ hướng tới là: Phát triển con người thông qua quá trình
nâng cao năng lực con người để khắc phục trở ngại, khó khăn nhằm cải thiện và nâng
cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân và cả cộng đồng gắn kết với sự phát triển
của mỗi địa phương và cả nước.
Quản lý phát triển trung tâm học tập cộng đồng theo định hướng xây dựng
XHHT được xác định như một tập hợp toàn diện các quy trình từ việc ra quyết định,
lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá củng cố từng bước phát triển trong mọi hoạt động
của trung tâm hướng đến xây dựng một XHHT.
Trong các phương thức quản lý phát triển TT HTCĐ thì phương thức quản lý
dựa vào cộng đồng với cấp độ Nhà nước và cộng đồng cùng quản lý là thích hợp nhất
để thực hiện quản lý phát triển TT HTCĐ theo định hướng XHHT trong bối cảnh của
Thái Bình, của Việt Nam hiện nay. Nội dung quản lý phát triển TT HTCĐ theo định
hướng XHHT là phù hợp với sự phát triển gồm: i) Lập kế hoạch tổng thể phát triển
trung tâm; ii) xác định mô hình tổ chức và bộ máy của trung tâm; iii) phương thức tổ
chức các chương trình phổ biến kiến thức và tập huấn; iv) huy động các nguồn lực cho
phát triển học tập của cộng đồng; v) đánh giá và củng cố từng bước phát triển trung
tâm; vi) việc hỗ trợ và giám sát của nhà nước đối với sự phát triển TT HTCĐ.
204 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu [Tóm tắt] Luận án Quản lý phát triển trung tâm học tập cộng đồng theo định hướng xã hội học tập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ường bổ túc văn
hóa có dạy nghề ở xã Việt Hưng, Hà Nội, Tạp chí NCGD, số 12/1992, HN.
18. Viên Quốc Chấn (2001), Luận về cải cách giáo dục, NXB Giáo dục, HN.
19. Chính phủ Nước CHXHCNVN(2005), Quyết định số 73/2005/QĐ-TTg ngày
06/4/2005 về việc thực hiện Nghị quyết số 37/2004/QH11 Khoá 11, kỳ họp thứ
sáu của Quốc hội về giáo dục, Nhà xuất bản lao động, Hà Nội.
20. Chính phủ Nước CHXHCNVN (2005), Nghị quyết số 05/2005/ NQ-CP ngày
18/4/2005 của Chính phủ Về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn
hoá và thể dục thể thao, Nhà xuất bản lao động, Hà Nội.
21. Chính phủ Nước CHXHCNVN (2005), Quyết định số 112/2005/QĐ- TTg ngày
18/5/2005 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Xây dựng XHHT giai đoạn
2005- 2010, Nhà xuất bản lao động, Hà Nội.
22. Chính phủ Nước CHXHCNVN (2001), Chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai
đoạn 2001- 2010, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội
23. Chính phủ Nước CHXHCNVN, Phê duyệt chiến lược phát triển giáo dục 2011 -
2020.
24. Chính phủ Nước CHXHCNVN, Phê duyệt Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ
2011-2020, tháng 5/ 2012.
25. Chính phủ Nước CHXHCNVN, Chỉ thị số 29/1999/CT-TTg ngày 15/10/1999 V/v
phát huy vai trò của Hội khuyến học Việt Nam trong phát triển sự nghiệp giáo dục.
153
26. Chính phủ Nước CHXHCNVN (2005), Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày
11/1/2005 về việc phê duyệt Đề án Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005- 2010, Hà Nội.
27. Delors, Jacques (2003), Học tập là một kho báu tiềm ẩn (Báo cáo gửi UNESCO
của Hội đồng Quốc tế về Giáo dục thế kỷ XXI ), NXB Giáo dục, HN.
28. Phạm Tất Dong (2003), Xây dựng và phát triển một XHHT, Tạp chí Dạy và Học
ngày nay, số 2/2003, HN.
29. Phạm Tất Dong, (2007), Hệ thống giáo dục mở - Hướng xây dựng XHHT ở Việt
Nam,
30. Phạm Tất Dong, (2010), Trung tâm học tập cộng đồng, unescovietnam.vn;
31. Phạm Tất Dong, (2012), Xây dựng mô hình XHHT ở Việt Nam, Dân trí, Hà Nội.
32. Phạm Tất Dong, XHHT;
3:xa-hi-hc-tp&catid=58:tin-tc&Itemid=182.
33. Phạm Tất Dong, (2014), Mấy vấn đề lý luận & thực tiễn của Đổi mới căn bản và
toàn diện nền giáo dục theo Nghị quyết TW XI, NXB Giáo dục Việt Nam.
34. Phạm Tất Dong, (2014), Thuật ngữ về giáo dục người lớn và XHHT; NXB Dân trí.
35. Phạm Tất Dong, (2014), Xây dựng xã hội học tập dưới ánh sáng Nghị quyết 29 –
NQ/HNTW của Hội nghị Trung ương lần thứ Tám (Khóa XI) về đổi mới căn bản
và toàn diện giáo dục và đào tạo,
36. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu quốc dân lần
thứ VIII, IX, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
37. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006),(2010), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ X, XI, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
38. Đảng Cộng sản Việt Nam - Ban chấp hành Trung ương - Ban chỉ đạo tổng kết lý
luận (2005), Báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận - thực tiễn qua 20 năm đổi
mới (1986 -2006),NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội (Lưu hành nội bộ).
39. Đảng Cộng sản Việt Nam (1993), Nghị quyết hội nghị lần thứ IV Ban chấp hành
Trung ương khóa VII về tiếp tục đổi mới sự nghiệp giáo dục đào tạo, Hà Nội.
154
40. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Nghị quyết hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành
Trung ương khóa VII về chiến lược phát triển giáo dục đào tạo trong thời kì công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và nhiệm vụ đến năm 2020, NXB Chính trị Quốc gia, Hà
Nội.
41. Đảng cộng sản Việt Nam, (2011) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên CNXH (Bổ sung và phát triển năm 2011).
42. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp
hành Trung ương khóa IX, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
43. Nguyễn Thị Bích Đào, 2009; Quản lý những thay đổi trong tổ chức; Tạp chí
Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Kinh tế và Kinh doanh 25 (2009) 159-166;
chuc.htm
44. Thái Xuân Đào (1989), Hình thành động cơ học tập cho người lao động, Tạp chí
NCGD, số 12/1989, HN.
45. Thái Thị Xuân Đào, (2014), Từ quan niệm, bản chất của HTSĐ và XHHT suy
nghĩ về mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” và “Cộng đồng học tập”;
Hội thảo Mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” và “Cộng đồng học tập”;
Hội Khuyến học Việt Nam; Hà Nội, 6/2014
46. Thái Xuân Đào, (2000), Trung tâm học tập cộng đồng xã Việt Thuận, huyện Vũ
Thư, tỉnh Thái Bình, Đề tài nghiên cứu mã số B99-49-79.
47. Thái Xuân Đào, (2010), Trung tâm học tập cộng đồng – Công cụ thiết yếu để xây
dựng XHHT ở cơ sở, Diễn đàn Việt Nam, Hà Nội.
48. Nguyễn Tiến Đạt (2006), Kinh nghiệm và thành tựu phát triển giáo dục và đào
tạo trên thế giới, NXB Giáo dục HN.
49. Định nghĩa của Liên hợp quốc, 1956.
50. Trần Khánh Đức (2002), Giáo dục kĩ thuật - nghề nghiệp và phát triển nguồn
nhân lực, NXB Giáo dục HN.
51. Nguyễn Minh Đường (2004), Bàn về triết lí của một XHHT, Thông tin khoa học
giáo dục số 112, năm 2004, Hà Nội.
155
52. Nguyễn Minh Đường (2004), Xây dựng XHHT - yêu cầu tất yếu của công cuộc công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Tạp chí giáo dục, số 91, tháng 7/2004, HN.
53. Nguyễn Minh Đường, Phan Văn Kha, Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
CHH, HĐH đất nước trong điều kiện kinh tế thị trường, toàn cầu hoá và hội nhập
quốc tế.
54. Nguyễn Xuân Đường, (2009), Giải pháp quản lý trung tâm học tập cộng đồng ở
Nghệ An, Luận án tiến sĩ QLGD.
55. Trần Khánh Đức, (2010), Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ
XXI, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.
56. Trần Thị Thanh Hà, 2009, Phát triển cộng đồng cho sự phát triển kinh tế-xã hội
nông thôn;
Bai%203.1%20Phat%20trien%20cong%20dong%20(TTHA).pdf
57. Phạm Minh Hạc (1999), Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa bước vào thế kỉ
XXI, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
58. Phạm Minh Hạc (1997), Xã hội hóa công tác giáo dục, NXB Giáo dục, HN.
59. Phạm Minh Hạc (2001),Về phát triển toàn diện con người thời kì công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
60. Phạm Minh Hạc (chủ biên - 2000), Tổng kết 10 năm (1990-2000) Xóa mù chữ và
phổ cập giáo dục tiểu học, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
61. Phạm Minh Hạc (chủ biên - 1996), Hơn 50 năm diệt dốt, NXB Chính trị Quốc
gia, Hà Nội.
62. Phạm Minh Hạc, (2009), Phương pháp tiếp cận nhân văn: nhân cách người dạy -
nhân cách người học; (Viện Khoa học
Pháp lý và Kinh doanh Quốc tế”
63. Vũ Ngọc Hải Và Trần Khánh Đức (2003), Hệ thống giáo dục hiện đại trong
những năm đầu thế kỉ XXI, NXB Giáo dục HN.
64. Vũ Ngọc Hải, Đổi mới giáo dục và đào tạo nước ta trong những năm đầu thế kỷ
XXI. Tạp chí Phát triển giáo dục số 4 (52) năm 2003.
65. Vũ Ngọc Hải, (2004), Xã hội hóa giáo dục – đào tạo, những giải pháp chính ở
nước ta, Tạp chí phát triển giáo dục, số 1(61) năm 2004, HN.
156
66. Vũ Ngọc Hải, (2012), Về HTSĐ và xây dựng XHHT ở nông thôn Việt Nam,
(nguồn 16.03.2012).
67. Vũ Ngọc Hải (chủ biên), Nguyễn Minh Đường, Đặng Bá Lãm, Phạm Đỗ Nhật
Tiến ,(2013), “Quản lý Nhà nước hệ thống giáo dục Việt Nam trong đổi mới căn
bản, toàn diện và hội nhập quốc tế”, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
68. Nguyễn Hoàng Hải, " Mô hình hoạt động của các TTHTCĐ ở thành phố Đà
Nẵng", đề tài cấp bộ, mã số 2004-III-24.
69. Bế Hồng Hạnh, (2011), Xác định nội dung học tập vì sự phát triển bền vững ở
trung tâm học tập cộng đồng, tạp chí KHGD số 69.
70. Nguyễn Thị Tuyết Hạnh, 2011, Bài giảng Quản lý sự thay đổi,
LY_SU_THAY_DOI_-HANH_2011.pdf
71. Bùi Minh Hiền, Những cơ sở lí thuyết của việc xây dựng XHHT và giáo dục suốt
đời. Tạp chí khoa học trường Đại học Sư phạm Hà Nội số 3.
72. Nguyễn Vinh Hiển,(2010), Thực trạng và tầm nhìn về HTSĐ - xây dựng XHHT
tại Việt Nam, Diễn đàn Việt Nam, Hà Nội.
73. Nguyễn Văn Hộ, Hà Thị Đức (2002), Giáo dục đại cương tập 1, NXB Đại học
Quốc gia, Hà Nội.
74. Hội khuyến học Việt Nam (2001), Tài liệu tập huấn về tổ chức hoạt động khuyến
học, Hà Nội.
75. Hội khuyến học Việt Nam (2005) Chỉ đạo xây dựng, phát triển Trung tâm học
tập cộng đồng ở Thái Bình và một số tỉnh, thành phố (tài liệu lưu hành nội bộ).
76. Hội khuyến học Việt Nam (2005), Tổ chức và hoạt động của một số trung tâm
học tập cộng đồng ở các vùng kinh tế - xã hội (tài liệu lưu hành nội bộ).
77. Hội khuyến học Việt Nam, (2009), Cấu trúc của mô hình XHHT ở Việt Nam - đề
tài độc lập.
78. Hội Khuyến học Việt Nam, (2014), Bộ tiêu chí đánh giá, công nhận “Cộng đồng
học tập” (Thôn/ bản/ ấp/ tổ dân phố và tương đương); Theo CV 288/ CV-KHVN
ngày 06/8/2014.
157
79. Hội khuyến học tỉnh Sơn La, “Xây dựng mô hình trung tâm học tập cộng đồng tại
cụm dân cư làng bản tỉnh Sơn La”.
80. Huang, Jian, (2010), Hướng tới một XHHT: Thực tiễn và nhận định từ Thượng
Hải, Diễn đàn Việt Nam, Hà Nội.
81. Đặng Hữu (2001), Phát triển kinh tế tri thức, rút ngắn quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
82. Đặng Hữu (chủ biên), Trần Minh Tiến, Hồ Ngọc Luật (2001), Phát triển kinh tế
tri thức, rút ngắn quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, NXB Chính trị Quốc
gia, Hà Nội.
83. Phan Văn Kha, (2000), Phương pháp luận khoa học và phương pháp nghiên cứu
giáo dục, Viện chiến lược và chương trình giáo dục, Hà Nội.
84. Phan Văn Kha, (2007), Đào tạo và sử dụng nhân lực trong kinh tế thị trường ở
Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.
85. Kidd, J.R., How Adults learn, New York, (1976) Trung tâm sau XMC và GDTX,
Viện Khoa học giáo dục.
86. Kowlski, Stanislau, (2003), Xã hội học giáo dục và giáo dục học, NXB Đại học
Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
87. Nguyễn Quang La (1990), Thực hiện giáo dục chính quy và không chính quy, Tạp
chí NCGD, số 11/1990, HN.
88. Đặng Bá Lãm, (2005), Quản lý nhà nước về giáo dục, lý luận và thực tiễn, Nhà
xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
89. Đặng Bá Lãm, (2003), Giáo dục Việt Nam những thập niên đầu thế kỷ XXI chiến
lược phát triển, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội.
90. Luật giáo dục (2005),(2009), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
91. Lý thuyết phát triển cộng đồng, nguồn:
trin-cng-ng.
92. Makiguchi, Tsunesaburo, (1994), Giáo dục vì cuộc sống sáng tạo, NXB trẻ Thành
phố Hồ Chí Minh;
93. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, tập 4, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
94. Hồ Chí Minh, (1992), Bàn về giáo dục, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội.
158
95. Hồ Chí Minh (1990), Vấn đề về giáo dục, NXB Giáo dục HN.
96. Một số quy định mới về giáo dục - đào tạo, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
97. Phan Văn Nhân, (2009), Giáo dục nghề nghiệp trong nền kinh tế thị trường và hội
nhập quốc tế, Nhà xuất bản Đại học sư phạm.
98. Hà Thế Ngữ (2001), Giáo dục học, một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
99. Nha tiểu học và giáo dục cộng đồng (1971), Giáo dục cộng đồng, sách xuất bản ở
Miền Nam trước 1975.
100. Phạm Thành Nghị và Vũ Hoàng Ngân (chủ biên), (2004), Quản lý nguồn nhân lực ở
Việt Nam - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
101. Trần Hữu Nghị, 2013; “HTSĐ - Học để có nghề nghiệp và lao động ngày càng
hiệu quả”;
Tap-Suot-Doi--Hoc-De-Co-Nghe-Nghiep-Va-Lao-Dong-Ngay-Cang-Hieu-
Qua.html
102. Trần Tuyết Oanh (Chủ biên - 2005), Giáo trình giáo dục học, NXB Đại học Sư
phạm Hà Nội.
103. Vũ Oanh (2002), Xây dựng XHHT theo định hướng Nghị quyết Đại hội IX của
Đảng (3/2002), Tạp chí cộng sản số 8, Hà Nội.
104. Panahon, Atanacio II, (2010) Nâng cao năng lực giao thoa văn hóa cho đội ngũ
giáo viên trong HTSĐ và giáo dục người lớn ở khu vực Đông Nam Á, Diễn đàn
Việt Nam, Hà Nội;
105. Petty, Geoffrey, (1998), Dạy học ngày nay, Stanley Thornes - Bản dịch ra tiếng
việt, do dự án Việt - Bỉ dịch;
106. Hoàng Phê (Chủ biên -1994), Từ điển Tiếng Việt, NXB Khoa học xã hội, HN.
107. Nguyễn Ngọc Phú (Chủ biên - 2006), Tiến tới một XHHT ở Việt Nam, NXB Đại
học Quốc gia, Hà Nội.
108. Nguyễn Văn Phúc, Công nghiệp nông thôn Việt Nam, thực trạng và giải pháp
phát triển, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
109. Ngô Nhật Quang (1985), Bổ túc văn hóa với “Giáo dục phổ thông”, Tạp chí
NCGD, số 10/1985, HN.
159
110. Quốc hội Nước CHXHCNVN (2005), (2009) Luật giáo dục, Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
111. Raja. RoySingh (1994), Nền giáo dục cho thế kỉ XXI, những triển vọng của
Châu Á – Thái Bình Dương, Viện Khoa học giáo dục, Hà Nội.
112. Vũ Đình Ruyệt (1992), Về loại hình giáo dục bổ túc vừa dạy văn hóa, vừa dạy
nghề, Tạp chí NCGD, số 6/1992, HN.
113. Phạm Quang Sáng, (2012), Quy hoạch phát triển nhân lực Thái Bình giai đoạn
2012 - 2020.
114. Ngô Quang Sơn (1992), Tổ chức hỗ trợ phát triển giáo dục tiếp tục, Tạp chí
NCGD, số 6/1992, HN.
115. Nguyễn Hồng Sơn, (2013), Chính sách HTSĐ và xây dựng XHHT ở Việt Nam,
Diễn đàn chính sách, Hà Nội.
116. Tạ Văn Sỹ, (2006), Biện pháp bồi dưỡng kiến thức cho thanh niên nông thôn
của trung tâm học tập cộng đồng, Luận án tiến sĩ Giáo dục học.
117. Thomas L.Friedman (2005), Chiếc lexus và cây oliu - Toàn cầu hóa là gì?, NXB
Khoa học xã hội, HN;
118. Thomas L.Friedman (2006), Thế giới phẳng, NXB trẻ Thành phố Hồ Chí Minh;
119. Thủ tướng Chính phủ (2013), số 89, Quyết định phê duyệt Đề án Xây dựng
XHHT giai đoạn 2012 - 2020.
120. Thủ tướng Chính phủ Quyết định 281/QĐ-TTg, ngày 20/02/2014 phê duyệt Đề
án “Đẩy mạnh phong trào HTSĐ trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm
2020”.
121. Trần Ngọc Thêm (2001), Tìm hiểu bản sắc văn hóa Việt Nam, NXB thành phố
Hồ Chí Minh.
122. Phạm Đỗ Nhật Tiến, (2010), Kịch bản nào cho giáo dục Việt Nam trên con
đường xây dựng hệ thống HTSĐ, Diễn đàn Việt Nam, Hà Nội.
123. Phạm Đỗ Nhật Tiến, (2013), Đặc trưng của XHHT và công dân học tập Cơ sở lý
luận,
124. Ngô Xuân Tiến (1989), Xóa mù chữ và giáo dục không chính quy, Tạp chí
NCGD, số 12/1989, HN.
160
125. Nguyễn Cảnh Toàn, (2004), Học và dạy cách học, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.
126. Toffler, Alvin (2002), Cú sốc tương lai, NXB Thanh niên, Hà Nội.
127. Toffler, Alvin (2002), Làn sóng thứ ba, NXB Thanh niên, Hà Nội.
128. Toffler, Alvin (2002), Thăng trầm quyền lực, NXB Thanh niên, Hà Nội.
129. Hoàng Tụy (Chủ biên - 2005), Cải cách và chấn hưng giáo dục, NXB tổng hợp
thành phố Hồ Chí Minh.
130. Thái Duy Tuyên (2001), Giáo dục hiện đại, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
131. Từ điển tiếng Việt (1998), Nhà xuất bản Đà Nẵng.
132. Trịnh Minh Tứ (2002), Giáo dục thường xuyên góp phần xây dựng XHHT, Tạp
chí giáo dục, số 78/2002, HN.
133. Mai Văn Trang (2005), Những điều kiện xây dựng XHHT, Tạp chí giáo dục, số
7/2005, HN.
134. Mạc Văn Trang, (2003), Một số kết quả nghiên cứu xã hội hóa giáo dục, Tài liệu
tham khảo, Hà Nội.
135. Mạc Văn Trang, (2005), Xã hội hóa giáo dục, tài liệu giáo trình, Hà Nội.
136. Tô Bá Trượng - Thái Xuân Đào, (2000), TTHTCĐ cấp làng xã - mô hình giáo
dục mới ở Việt Nam, tạp chí phát triển KHGD số 78.
137. Tô Bá Trượng chủ biên, (2001), Giáo dục thường xuyên thực trạng và định
hướng phát triển ở Việt Nam, nhà xuất bản đại học quốc gia.
138. Tô Bá Trượng (2002), Những chủ trương của Đảng và Nhà nước về giáo dục
người lớn ở Việt Nam, Tạp chí giáo dục, số 37/2002, HN.
139. Tô Bá Trượng (2009), XHHT: Cơ sở phương pháp luận, NXB giáo dục, Hà Nội.
140. Tô Bá Trượng, (2010), Hệ thống giáo dục thường xuyên Việt Nam trong những
năm đầu của thể kỷ XXI, Đề tài KH &CN mã số B2007-37-33TĐ, Hà Nội.
141. UBND tỉnh Thái Bình, Báo cáo Quy hoạch phát triển nhân lực giai đoạn 2012-
2020, tháng 8/2012.
142. UBND tỉnh Thái Bình, Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề tỉnh
Thái Bình đến năm 2020, tháng 11/ 2011.
143. Nghiêm Đình Vì, Nguyễn Đắc Hưng (2002), Phát triển giáo dục và đào tạo
nhân tài, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
161
144. Viện nghiên cứu phát triển giáo dục (2002), Chiến lược phát triển giáo dục
trong thế kỉ XXI kinh nghiệm của các quốc gia, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
145. Viện nghiên cứu giáo dục, Vụ giáo dục thường xuyên (1998), Những vấn đề về
phát triển giáo dục trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, Giáo
dục thường xuyên, NXB Giáo dục, HN.
146. Viện khoa học giáo dục (2001), Giáo dục thường xuyên, thực trạng, định hướng
phát triển ở Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
147. Viện khoa học giáo dục (2000), Một số bài báo, báo cáo khoa học về trung tâm
học tập cộng đồng cấp làng/ xã (Tài liệu lưu hành nội bộ).
148. Viện khoa học giáo dục (1999), Mô hình trung tâm học tập cộng đồng cấp xã ở
nông thôn Bắc Bộ (Tài liệu lưu hành nội bộ).
149. Viện nghiên cứu thanh niên (2006), Những vấn đề nghiên cứu thanh niên trong
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, NXB lao động xã hội, HN
150. Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục (2004), Báo cáo tổng kết đề tài cấp
bộ “Nghiên cứu đổi mới phương pháp dạy học người lớn trong giáo dục không
chính quy” Mã số B2002-49-34.
151. Vụ giáo dục Thường xuyên, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hiệp hội Quốc gia tổ chức
UNESCO Nhật Bản (2004), Phát triển trung tâm học tập cộng đồng (Tài liệu lưu
hành nội bộ).
152. Vụ giáo dục Thường xuyên, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hiệp hội Quốc gia tổ chức
UNESCO Nhật Bản (2004), Sổ tay thành lập và quản lý trung tâm học tập cộng
đồng (Tài liệu lưu hành nội bộ).
153. Phạm Viết Vượng (1996), Giáo dục đại cương, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
154. Trần Đức Vượng, (2010), Vai trò của giáo dục mở và từ xa trong quá trình xây
dựng XHHT ở Việt Nam, Diễn đàn Việt Nam, Hà Nội.
155. Yang, Jin UIL Hamburg, (2010), Tổng quan về việc xây dựng các thành phố học
tập như một chiến lược để thúc đẩy HTSĐ, Diễn đàn Việt Nam, Hà Nội;
156. Zheng Wei (2003), Những vấn đề khoa học thế kỉ XX chưa được giải quyết,
NXB Hà Nội;
162
II. Các tài liệu xuất bản bằng Tiếng Anh
157. Adult Education: The Hamburg Declaration and the Agenda for the future,
UNESCO, (1997);
158. Bartle, Phil (2013), Community Empowerment Collective (Trang bị sức mạnh
cho cộng đồng, Quyền cộng đồng),
159. Bhola, H.S. (1998), “World trends and issues in adult education on the eve of
the twenty-first century”, Volume 44, Issue 5-6, pp 485-506, London.
International Review of Education;
160. CEC Community Empowerment Collective (Quyền cộng đồng),
161. Continuing Education in Asia and the Pacific. Bulletin of the Unesco Principal
Regional Office for Asia and the Pacific (PROAP) vol 28, (1987);
162. Education for a Substainnable Future: Commitments and Partnerships,
UNESCO Paris, (2004);
163. Education for all: An Expanded Vision, UNESCO Paris, (1992);
164. Education for the 21st century in the Asia - Pacific region (Report on the
Melbourne UNESCO conference), (1998);
165. Emma, E.I. R., (2007), (nguồn: New Hampshire Business Review).
166. Ewards, Richard (1997), Changing places? Flexibility, lifelong learning and a
learning society, London, England: Routledge;
167. Ewards, R., Raggatt, P. & Small, N. (1995), The learning sociely: Challenges
and trends, London, England: Routledge;
168. Faure, Edgar (1972), Learning to be. UNESCO Paris: Offset Aubin;
169. Husén, Torsten, (1974), The learning sociely, London Methuen;
170. Hutchins, R.M., (1970), The learning sociely, Harmondsworth: Penguin Books
Ltd.;
171. Miller, Riel (1996), Toward the learning socielty of the 21st century, Highlights,
No.13, Junly;
172. Murray, G. R. & Lappin, B. W., (1967), Community Organization: Theory,
Principles and Practice (Second ed.), Harper and Row Publishers;
163
173. Faris, Ron & Peterson, Wayne, (2000), Learning-based Community
Development: Lessons Learned for British Columbia;
174. Passin, Herbert, (1982), (nguồn: Kodansha international LTD - Tokyo);
175. Rogers, Jenny (1989), Adult learning, Milton Keynes: Open University Press;
176. Rogers, C., & Freiberg, H. J. (1994), Freedom to Learn (Third ed.), New York:
Merrill;
177. Schaffer, D. R. (1999), Developmental Psychology childhood and Adolescence.
N.Y. Cengage Learning;
178. Schon, D.A. (1973), Beyond the State. Public and private learning in a changing
society, Harmondsworth Penguin;
179. Swann, R. & Michael S. (1985), Education for all, London, HMSO and the
Queen's Printer for Scotland. ( org.uk/documents/
swann/swann1985.html);
180. The theory and rhetoric of the learning society,
and-rhetoric-of-the-learning-society/;
181. Thomas, Alan Technology Faculty, Open University, Milton Keynes, UK.
182. Thomas, Alan (Technology Faculty, Open University, Milton Keynes, UK),
(1996): What is development management?; Journal of International
Development; Volume 8, Issue 1, pages 95–110, January 1996;
1328(199601)8:1%3C95::AID-JID348%3E3.0.CO;2-B/abstract;
183. Thomas, Alan (1999): What makes good development management?;
Development in Practice; Volume 9, Issue 1-2, 1999;
doi/abs/10.1080/09614529953179?journalCode=cdip20#.Uy-a7qiSzdM;
184. What is development management?
900063/about_development_management/148/whatis_development_management
.
164
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ
1. Bùi Trọng Trâm (2007), Những giải pháp quản lý nhà nước về xây dựng XHHT ở
huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình giai đoạn 2006 - 2010. Luận văn thạc sỹ năm
2007.
2. Bùi Trọng Trâm (2010), Củng cố và phát triển các trung tâm học tập cộng đồng để
đẩy mạnh việc xây dựng XHHT ở Việt Nam. Tạp chí KHGD số 59 tháng 8/2010.
3. Bùi Trọng Trâm (2011), Trung tâm học tập cộng đồng với sự phát triển kinh tế xã hội
và xây dựng XHHT ở Thái Bình, Tạp chí KHGD số 74, tháng 11 năm 2011.
4. Bùi Trọng Trâm (2013), Phát triển trung tâm học tập cộng đồng định hướng trên
thế giới và Việt Nam, Tạp chí KHGD số 88, tháng 01 năm 2013.
---------------------------------------------
PHỤ LỤC
PL.1
Phụ lục 1: Bảng thống kê trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ thuật
của lao động năm 2012 tỉnh Thái Bình
Trình độ học vấn
Tổng số
ngƣời 15
tuổi trở
lên
(ngƣời)
Lực lƣợng
lao động
(ngƣời)
Tỷ lệ
tham
gia
LLLĐ
(%)
Tỷ lệ có
việc làm
so với
LLLĐ
(%)
Tỷ lệ
thất
nghiệp
(%)
Tổng số
Chưa đi học
Chưa tốt nghiệp tiểu học
Tiểu học
Trung học cơ sở
Sơ cấp nghề
Trung học phổ thông
Trung cấp nghề
Trung cấp chuyên nghiệp
Cao đẳng nghề
Cao đẳng
Đại học trở lên
Không xác định
PL.2
Phụ lục 2: Bảng thống kê lao động phân bổ theo địa giới, hành chính
của tỉnh Thái Bình năm 2012
Số
TT
Đơn vị
Dân số
(ngƣời)
Lao động trong độ tuổi
Tổng số
(người)
So với dân
số (%)
1 Thành phố Thái Bình
2 Huyện Hưng Hà
3 Huyện Quỳnh Phụ
4 Huyện Đông Hưng
5 Huyện Vũ Thư
6 Huyện Kiến Xương
7 Huyện Tiền Hải
8 Huyện Thái Thụy
Tổng cộng
PL.3
Phụ lục 3: Bảng thống kê nhân lực ngành giáo dục mầm non và phổ thông
của tỉnh Thái Bình năm 2012
Ngành học,
cấp học
Tổng số
(người)
Đạt chuẩn trở
lên
Trên chuẩn Chƣa đạt chuẩn
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Mầm non
Tiểu học
THCS
THPT
GDTX- HN
Tổng số
PL.4
Phụ lục 4: Bảng thống kê quy mô đào tạo của hệ thống các trƣờng TCCN,
CĐ, ĐH trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Đơn vị tính: người
STT Tên trƣờng Năm học
2005-2006
Năm học
2011-2012
1 Đại học Y Thái Bình
2 Đại học công nghiệp TP.HCM cơ sở phía Bắc
3 Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Thái Bình [139]
4 CĐ Y tế [139]
5 CĐ Văn hóa Nghệ thuật [139]
6 CĐ sư phạm Thái Bình
7 Trường Chính trị
8 TC Nông nghiệp Thái Bình
9 TC Sư phạm mầm non
10 TC Xây dựng [139]
Tổng cộng:
PL.5
Phụ lục 5: Bảng thống kê quy mô đào tạo của các trƣờng TCCN, CĐ, ĐH
chia theo nhóm ngành của Tỉnh Thái Bình
STT Nhóm ngành đào tạo Năm học 2005-2006 Năm học 2011-2012
Số lƣợng Tỷ lệ Số lƣợng Tỷ lệ
8. Kinh tế, kế toán, quản trị
kinh doanh
9. Xây dựng, kỹ thuật, nông
nghiệp
10. Văn hóa
11. Y dược
12. Sư phạm
13. Hành chính, chính trị
14. Luật, pháp lý
Tổng cộng
PL.6
Phụ lục 6: Bảng thống kê đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý các trƣờng chuyên
nghiệp năm học 2011 - 2012 tỉnh Thái Bình
Đơn vị tính: người
Tổng số
giáo
viên/giảng
viên
Chia theo trình độ đào tạo
Giáo
sƣ,
PGS
Tiến
sỹ,
TSKH
Thạc
sỹ
Chuyên
khoa 1,
2
Đại
học
Cao
đẳng
TC
CN
Trình
độ
khác
I. Trung cấp
chuyên nghiệp
1. Trường TC
Nông nghiệp Thái
Bình
2. Trường TC Sư
phạm mầm non
Thái Bình
3. Trường TC Xây
dựng Thái Bình
4. Trường TC
Chính trị Thái
Bình
II. Cao đẳng
1. Trường CĐ
Kinh tế Kỹ thuật
Thái Bình (ĐH
Thái Bình)
2. Trường CĐ Y
tế Thái Bình
PL.7
3. Trường CĐ
Văn hóa Nghệ
thuật Thái Bình
4. Trường CĐ Sư
phạm Thái Bình
III. Đại học
1. Trường Đại
học Y Thái Bình
2. Trường Đại
học Công nghiệp
TP HCM cơ sở
phía Bắc
Tổng cộng
PL.8
Phụ lục 7: Bảng thống kê số lƣợng học viên, đội ngũ giáo viên của TT HTCĐ
năm học 2012 – 2013 tỉnh Thái Bình
S
T
T
Tên
đơn vị
Học viên TT HTCĐ
Đội ngũ giáo viên TT HTCĐ
Tổng
số học
viên
Chuyên đề
% so
với kế
hoạch
ĐLCS
PL
KH -
KT
Đời sống,
sức khỏe,
MT
VH -
XH
Học
nghề
Q. lí
Tiểu
ban 1
Tiểu
ban 2
Tiểu
ban 3
Tiểu
ban 4
Tổng
số
1
Thành
Phố
2 Vũ Thư
3
Kiến
Xương
4 Tiền Hải
5 Hưng Hà
6
Đông
Hưng
7
Quỳnh
Phụ
8
Thái
Thụy
Cộng
PL.9
Phụ lục 8: Bảng tổng hợp điều tra về số lƣợt học viên ở cùng một thôn tham gia
học tập ở TT HTCĐ trong 15 tháng, từ tháng 6 năm 2011 đến tháng 8 năm 2012
(kí hiệu T1) và 15 tháng, từ tháng 9 năm 2012 đến tháng 11 năm 2013 (kí hiệu T2)
TT HTCĐ
thôn
Học kiến thức
ĐLCSPL
Học kiến thức
KHKT
Học kiến thức
ĐSXH, SK,
MT
Học kiến thức
VH
Học nghề,
tin hoc,
ngoại ngữ
T1 T2 T1 T2 T1 T2 T1 T2 T1 T2
Quang
Trung
Văn Ông
Đoài
Phúc Hạ
(2) Với Tổ chức hoạt động của TT HTCĐ hướng đến các nhóm đối tượng:
Bảng tổng hợp điều tra về số lƣợt học viên ở cùng một thôn tham gia học tập ở
TT HTCĐ trong 15 tháng, từ tháng 6 năm 2011 đến tháng 8 năm 2012 (kí hiệu
T1) và 15 tháng, từ tháng 9 năm 2012 đến tháng 11 năm 2013 (kí hiệu T2)
TT HTCĐ xã
Học kiến thức
ĐLCSPL
Học kiến thức
KHKT
Học kiến thức
ĐSXH, SK,
MT
Học kiến
thức VH
Học nghề
T1 T2 T1 T2 T1 T2 T1 T2 T1 T2
Đông Lĩnh
Hoàng Diệu
Đông Thọ
PL.10
Phụ lục 9: Bảng tổng hợp điều tra về tỉ lệ hộ nghèo sau thử nghiệm
STT Đơn vị
Tỉ lệ hộ nghèo cuối T1
( tháng 8 năm 2012)
Tỉ lệ hộ nghèo cuối T2
( tháng 11 năm 2013)
1 Thôn Quang Trung
2 Thôn Văn Ông Đoài
3 Thôn Phúc Hạ
4 Xã Đông Lĩnh
5 Xã Hoàng Diệu
6 Xã Đông Thọ
Bảng tổng hợp điều tra về tỉ lệ hộ cận nghèo sau thử nghiệm
STT Đơn vị
Tỉ lệ hộ cận nghèo cuối T1
( tháng 8 năm 2012)
Tỉ lệ hộ cận nghèo cuối T2
( tháng 11 năm 2013)
1 Thôn Quang Trung
2 Thôn Văn Ông Đoài
3 Thôn Phúc Hạ
4 Xã Đông Lĩnh
5 Xã Hoàng Diệu
6 Xã Đông Thọ
PL.11
Phụ lục 10: PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN
(Phiếu PTC1)
Dành cho:
- Cán bộ lãnh đạo Đảng, chính quyền, ban ngành đoàn thể của huyện và cơ sở
- Cán bộ quản lý giáo dục các cấp, CB-GV- cộng tác viên của TT HTCĐ
Với mục đích đổi mới và tăng cường hiệu quả hoạt động quản lý phát triển các TT
HTCĐ tỉnh Thái Bình, kính mong ông (bà) bằng trí tuệ và tâm huyết của mình đối với
xây dựng XHHT tỉnh nhà, xin hãy vui lòng trả lời các câu hỏi sau đây bằng cách đánh
dấu (X) vào ô phù hợp với ý kiến của mình hoặc viết thêm vào những dòng bỏ trống (...).
Xin trân trọng cảm ơn ông (bà)!
Câu hỏi 1: Một số thông tin cá nhân
Họ và tên:
Năm sinh Nam (nữ)
Quê quán xãhuyện .tỉnh
Trình độ văn hoá phổ thông Trình độ chuyên môn
Công việc chính đang đảm nhiệmTại...
Câu hỏi 2: Ông (bà) hãy nghiên cứu kỹ rồi chọn các nội dung để trả lời về
việc đánh giá thực trạng lập kế hoạch phát triển của TT HTCĐ?
TT
Đánh giá thực trạng
Lập kế hoạch phát triển TT HTCĐ
Kết quả đánh giá
Đồng
Ý
K.
đồng ý
Phân
vân
01
KH đã xác định được sứ mạng của TT HTCĐ, giúp
TT HTCĐ hình dung được tương lai mong muốn và
có thể thực hiện thành công.
02
KH đã đề ra các hoạt
động của TT HTCĐ
gắn với sự phát triển
KT-XH của địa
phương.
Góp phần củng cố, nâng cao
hiệu quả công tác xóa mù,
hỗ trợ việc phổ cập GDTH,
THCS
Tạo điều kiện học tập
PL.12
(KH hướng tới việc
)
thường xuyên, suốt đời cho
người dân
Cung cấp tri thức, kinh
nghiệm cho người dân
Chuyển giao ứng dụng
KHCN cho cộng đồng
Đào tạo nghề cho người dân
gắn với nhu cầu thực tế địa
phương
Phát triển KT, VH và xây
dựng nông thôn mới ở địa
phương
Cung cấp cơ sở vật chất và
các phương tiện truy cập
mạng để người dân có cơ
hội tự học, tự tìm hiểu
03
KH đã xác định các
mục đích cơ bản, định
hướng các giá trị mà
cộng đồng đang đề cao,
hướng tới
Khảo sát, xác định, phân
loại nhu cầu học tập của
người dân.
TT HTCĐ dựa vào cộng
đồng để chọn các nhu cầu
phù hợp với mục tiêu phát
triển KT-XH của địa phương,
với điều kiện của TT
Tổ chức xây dựng KH, nội
dung chương trình giới
thiệu, định hướng nhu cầu
và nghĩa vụ học tập của
người dân.
Thẩm định đánh giá kết quả
định hướng nhu cầu và
nghĩa vụ học tập của người
dân.
04
KH đã tập trung sự chú ý và nguồn lực vào các vấn đề
cơ bản mà cộng đồng đang đương đầu
PL.13
05
KH tập trung vào việc hình thành, duy trì và liên kết
dựa vào sự liên minh rộng rãi của các cá nhân, các tổ
chức
06
Kế hoạch đã tạo điều kiện cho mọi thành viên của
cộng đồng bày tỏ nhu cầu học tập và KH được xây
dựng bởi sự tham gia của tất cả các bên có liên quan
đến TT HTCĐ
07
KH được xây dựng dài hoặc trung hạn (5 năm). Kế
hoạch đã xác định rõ ràng và thống nhất giữa mục
tiêu, nội dung, phương pháp và quy trình tổ chức hoạt
động.
Câu hỏi 3: Ông (bà) cho biết hoạt động của TT HTCĐ và sự lãnh đạo,
quản lý phát triển TT HTCĐ ở các câu hỏi sau?
STT Nội dung câu hỏi
Kết quả trả lời
(SL và tỉ lệ%)
Đúng Sai
1
Các hoạt động của TT HTCĐ đã được đưa đến tận
thôn, xóm, liên thôn, tổ dân phố của xã, phường,
thị trấn.
2
Tổ chức bộ máy của TT HTCĐ được cơ cấu theo
các nhóm chuyên môn hóa (ví dụ: có các nhóm:
Nhóm chính trị, thời sự, tuyên truyền pháp luật;
Nhóm chuyển giao khoa học - công nghệ và dạy
nghề; Nhóm phổ cập giáo dục; Nhóm văn hóa văn
nghệ, y tế, thể thao, ).
3
Lãnh đạo TT HTCĐ là các cán bộ chuyên trách
đáp ứng các tiêu chuẩn được đề ra.
4
Lãnh đạo, quản lý TT HTCĐ đã thực hiện đầy đủ
quyền hạn và trách nhiệm theo Quy chế tổ chức và
hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng.
5
Lãnh đạo, quản lý TT HTCĐ là những người được
cộng đồng lựa chọn, giới thiệu.
PL.14
Câu hỏi 4: Về kết quả tổ chức thực hiện các nội dung hoạt động của TT
HTCĐ đã đạt ở mức độ nào? và đánh giá sự thực hiện nhƣ: tốt, khá, trung bình,
yếu?
Nội dung hoạt động
Mức độ Đánh giá sự thực hiện
Thường
xuyên
K. thường
xuyên
Tốt
Trung
bình
Yếu
Góp phần củng cố, nâng cao hiệu
quả công tác xóa mù, hỗ trợ việc
phổ cập GDTH, THCS
Trao đổi về việc giáo dục thanh
thiếu niên ở địa phương
Nâng cao dân trí, năng lực sản xuất,
từng bước giúp người dân có tri
thức và kĩ năng xóa đói, giảm nghèo
Tạo thêm nghề phụ cho người dân,
giúp người dân tăng thu nhập.
Trang bị các kiến thức cho người
dân về Hiến pháp, pháp luật và các
văn bản dưới luật.
Cung cấp cho nhân dân những kiến
thức về phòng bệnh, chữa bệnh
Bàn việc hỗ trợ tài chính của địa
phương cho TT HTCĐ
PL.15
Nội dung hoạt động
Mức độ Đánh giá sự thực hiện
Thường
xuyên
K. thường
xuyên
Tốt
Trung
bình
Yếu
Giáo dục truyền thống lịch sử địa
phương
Bàn việc tổ chức các hoạt động tập
thể ở địa phương, có sự tham gia
của TT HTCĐ
Bàn việc bảo vệ an ninh trật tự của
địa phương
Câu hỏi 5: Các bƣớc quy trình hoạt động của TT HTCĐ ở đơn vị ông (bà)
đã thực hiện nhƣ thế nào? thể hiện ở mức độ nào (tốt, bình thƣờng, chƣa tốt,
không rõ)?
TT Các bước của quy trình
Đánh giá mức độ thực hiện các bước
Tốt B.thường Chưa tốt Không rõ
B1 Điều tra nhu cầu học tập của cộng đồng.
B2
Xác định mục tiêu của chương trình hoạt
động.
B3
Sắp xếp thứ tự các hoạt động, các công
việc, định ra những vấn đề ưu tiên.
B4 Tổ chức thực hiện và điều chỉnh công việc.
PL.16
Câu hỏi 6: Theo ông (bà) phƣơng thức hoạt động đƣợc TT HTCĐ sử dụng
ở mức độ nào?
Phương thức hoạt động
Mức độ
Thường
xuyên
K. thường
xuyên
TT HTCĐ tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức
theo phương thức dạy và học truyền thống
TT HTCĐ tạo điều kiện cho người dân trao đổi và phổ
biến sáng kiến, kinh nghiệm ngay trong cộng đồng
hoặc các xã lân cận.
TT HTCĐ khuyến khích, công nhận tất cả các hình thức
học tập khác nhau: Học tại nhà, học tại TT HTCĐ, ...
Câu hỏi 7: Ông (bà) hãy đánh giá điều kiện tổ chức lớp học, việc thực hiện
các chƣơng trình phổ biến kiến thức, về tập huấn chuyển giao khoa học - công
nghệ ở TT HTCĐ của địa phƣơng?
STT Đánh giá thực trạng
Kết quả đánh giá
( số lượng và tỉ lệ %)
Đúng Sai K.rõ
1
TT HTCĐ đã có chủ trương, biện pháp lựa chọn
tuyên truyền viên, báo cáo viên, giáo viên có kinh
nghiệm và chuyên môn tốt; tạo điều kiện cho tuyên
truyền viên, báo cáo viên tham gia các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ do phòng GD&ĐT tổ chức
hoặc các hội nghị chia sẻ kinh nghiệm giữa các
trung tâm.
2
TT HTCĐ đã tổ chức đánh giá các hoạt động tuyên
truyền, giảng dạy của tuyên truyền viên, giáo viên
PL.17
3
TT HTCĐ đã đề cao việc đổi mới phương pháp
tuyên truyền, dạy và học theo hướng phát triển năng
lực tự học, tự tìm hiểu và tinh thần hợp tác của
người học
4
Thôn, tổ dân phố, thị trấn có cơ sở vật chất, phương
tiện (thư viện, nhà văn hóa, hội trường thôn hoặc
phòng họp chung; Mạng lưới truyền thanh; Điểm nối
Internet...) và nhiều hình thức, phương thức khác
nhau để khuyến khích, động viên, tạo điều kiện
thuận lợi cho người lớn được học tập suốt đời. Thư
viện có đủ tài liệu, sách, báo, tạp chí để tham khảo
và học tập theo yêu cầu học tập của người học.
5
TT HTCĐ có các nguồn tài chính ổn định, đáp ứng
các hoạt động phổ biến kiến thức và tập huấn
chuyển giao KH-CN và các hoạt động hợp pháp
khác của trung tâm.
6
TT HTCĐ đã tổ chức thu hút sự tham gia tối đa của
người dân vào việc đề xuất nhu cầu học tập, vào việc
lập kế hoạch phát triển TT HTCĐ và quản lý các địa
điểm học tập, các nguồn lực phục vụ cho học tập của
cộng đồng.
7
TT HTCĐ đã thiết lập được các mối quan hệ giữa
trung tâm với các cơ sở văn hoá, giáo dục, thể dục thể
thao, thông tin đại chúng ở cộng đồng, địa phương.
8
Tổ chức Đảng, chính quyền có sự chỉ đạo chặt chẽ
đối việc học tập ở cộng đồng, đưa chỉ tiêu xây dựng
“Cộng đồng học tập” vào kế hoạch hằng năm của
chi bộ, của thôn, tổ dân phố, xã, thị trấn, phường và
của các tổ chức, đoàn thể trong khu dân cư.
PL.18
Câu hỏi 8: Về t hợp tác, liên kết các lực lƣợng tham gia ông (bà)
cho ý kiến của mình về các nội dung sau?
TT Không
T.B
1
.
2
.
Câu hỏi 9: Kết quả thực hiện đánh giá và điều chỉnh, củng cố từng bƣớc
phát triển của hoạt động quản lý phát triển TT HTCĐ đã thể hiện nhƣ thế nào
(đúng, sai, không rõ) ở các nội dung hỏi sau đây?
TT Nội dung đánh giá
Kết quả đánh giá
Đúng Sai K. rõ
1
TT HTCĐ có Bộ tiêu chuẩn đánh giá. Tiêu chuẩn gồm
nhiều tiêu chí và các tiêu chí được lượng hóa cụ thể
2
Hoạt động đánh
giá ở TT HTCĐ
xuất phát từ
yêu cầu của nhà quản lý, tài trợ.
nhu cầu của các bên liên quan, đặc
biệt là các thành viên TT HTCĐ,
các nhóm và người dân trong cộng
đồng.
3
Hoạt động đánh
giá ở TT HTCĐ
đưa ra nhận định về chi phí, hiệu
quả của các hoạt động
PL.19
nhằm mục đích nâng cao năng lực, nâng
cao quyền lực của các bên liên
quan
4
Hoạt động đánh giá ở TT HTCĐ tập trung vào việc các
bên liên quan tự đánh giá, từ đó đề ra các khuyến
nghị/giải pháp có tính khả thi cao.
5
TT HTCĐ đã tiến
hành tổ chức
đánh giá theo các
bước sau:
Lập kế hoạch đánh giá cho cả năm
hoặc cả kỳ hoạt động
Tổ chức đánh giá và kiểm tra, theo
dõi trong thời gian thực hiện kế
hoạch đánh giá các lĩnh vực/nội
dung cần theo dõi, giám sát.
Viết báo cáo, công khai kết quả đánh
giá và thực hiện điều chỉnh hoạt động
của TT HTCĐ dựa trên kết quả đánh
giá
6
Các đối tượng
tham gia đánh giá
gồm:
TT HTCĐ
CQ xã, các đoàn thể, ban ngành
CM
Cộng đồng dân cư
7
Việc tổ chức
đánh giá diễn ra
Thường xuyên
Định kì
Đột xuất
8 TT HTCĐ đã
Kịp thời động viên, khích lệ các cá
nhân, tập thể trong TT HTCĐ.
Tạo dựng sự hợp tác và mối quan
hệ tốt đẹp giữa các thành viên, tập
thể trong cộng đồng.
PL.20
Câu hỏi 10: Về thực trạng về cơ sở vật chất, kinh phí hoạt động và đội
ngũ CBQL - GV của TT HTCĐ các xã, phƣờng, thị trấn đƣợc thể hiện nhƣ thế
nào ở kết quả đánh giá?
TT
Nội dung
đánh giá
Mức độ đánh giá
KQ đánh giá
Đúng Sai Phân vân
01
CSVC, thiết bị
hoạt động của các
TT HTCĐ
Đầy đủ, đáp ứng
được yêu cầu cần
có
Đã được đầu tư
nhưng còn thiếu
thốn
Nghèo nàn, lạc
hậu
02
Kinh phí hoạt
động dành cho TT
HTCĐ
Rất thiếu
Thiếu
Đủ để hoạt động
03
Đội ngũ CBQL-
GV- Cộng tác
viên của các TT
HTCĐ
Vừa thiếu về
lượng, vừa yếu về
chất
Số lượng thiếu,
chất lượng đạt yêu
cầu
Đủ về lượng, yếu
về chất
Đủ về lượng,
mạnh về chất
PL.21
Câu hỏi 11: a) Sự quan tâm của ông (bà) đối với việc phát triển TT HTCĐ tại
địa phương?
Rất quan tâm ; Quan tâm ; Ít quan tâm ; Không quan tâm
b) Củng cố và quản lý phát triển các TT HTCĐ theo ông (bà) là trách nhiệm và nghĩa
vụ của:
Ngành GD&ĐT ; Các cấp uỷ Đảng, chính quyền của huyện, xã;
Xã hội ; Cả 3 lực lượng trên
Câu hỏi 12: Trên cơ sở đã nghiên cứu thực tiễn và những giải pháp quản lý
phát triển các TT HTCĐ theo định hướng XHHT, ông (bà) hãy vui lòng cho biết ý
kiến của mình về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp sẽ được nêu ra sau
đây, bằng cách đánh dấu (X) vào sự lựa chọn của mình. Mỗi giải pháp được đánh giá
trên hai khía cạnh: Tính cấp thiết và tính khả thi; (chọn 1 trong 3 phương án)
T
T
Nội dung giải pháp
Tính cấp thiết Tính khả thi
Rất cấp
thiết
Cấp
thiết
Không
cấp thiết
Rất
khả thi
Khả
thi
Không
Khả thi
01
G.P1. Lập kế hoạch tổng thể
phát triển TT HTCĐ với sự
tham gia rộng rãi của các bên có
liên quan
02
G.P2. Xây dựng mô hình TT
HTCĐ hai cấp
03
G.P3. Tổ chức hoạt động của
TT HTCĐ hướng đến các nhóm
đối tượng
04
G.P4. Thu hút nguồn lực thông qua
tăng cường liên kết với các đối tác
06
G.P6. Bồi dưỡng nâng cao năng
lực quản lý phát triển cho cán
bộ các Trung tâm
PL.22
Ông (bà) có thể nêu ra ý kiến của riêng mình về những vấn đề được đề cập ở trên
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xin cảm ơn sự cộng tác, giúp đỡ của ông (bà)!
PL.23
Phụ lục 11: PHIẾU HỎI Ý KIẾN
(Phiếu PH2)
Dành cho: Học viên TT HTCĐ tỉnh Thái Bình
Các anh (chị) học viên thân mến!
Với mục đích củng cố và quản lý phát triển các TT HTCĐ theo định hướng
XHHT. Đề nghị các anh(chị) vui lòng trả lời các câu hỏi sau đây bằng cách đánh dấu
(X) vào ô phù hợp với ý kiến của mình.
Câu hỏi 1 : Mục đích đến học tập tại TT HTCĐ của anh(chị) là mục đích nào
trong các mục đích sau đây?
Để được tụ tập, hội họp ; Để nâng cao hiểu biết của bản thân
Để học tập kinh nghiệm làm giàu ; Vì những lí do khác
Câu 2 : Anh (chị) được học tập những nội dung nào trong các nội dung sau:
TT Nội dung
Sự lựa chọn
Có Không
01 Xóa mù hoặc xóa việc tái mù chữ
02 Trao đổi về việc giáo dục thanh thiếu niên ở địa phương
03
Nâng cao dân trí, năng lực sản xuất, cung cấp tri thức và
và các kĩ năng xóa đói, giảm nghèo
04 Học thêm nghề phụ, nghề truyền thống.
05
Trang bị các kiến thức cho người dân về Hiến pháp, pháp
luật và các văn bản dưới luật.
06 Cung cấp những kiến thức về phòng bệnh, chữa bệnh
07 Bàn việc hỗ trợ tài chính của địa phương cho TT HTCĐ
PL.24
08 Học tập truyền thống lịch sử địa phương
09
Bàn việc tổ chức các hoạt động tập thể ở địa phương, có
sự tham gia của TT HTCĐ
10 Bàn việc bảo vệ an ninh trật tự của địa phương
Câu 3 : Anh (chị) có nhận định gì về CSVC, thiết bị học tập, sách vở, tài liệu,
về đội ngũ CB-GV của TT HTCĐ?
TT
Nội dung
đánh giá
Mức độ đánh giá
Đánh giá
Đúng Sai
Không có
ý kiến
01
CSVC, thiết bị
hoạt động của TT
HTCĐ
Đầy đủ, đáp ứng được yêu
cầu học tập của người học
Đó có nhưng còn thiếu nhiều
Không có gì
02
Đội ngũ CBQL-
GV- Cộng tác
viên của các TT
HTCĐ
Không đủ GV và GV dạy
chưa tốt
Không đủ GV nhưng GV
dạy nhiệt tình, dễ hiểu
Đông GV nhưng GV dạy
không hiểu
Đội ngũ GV đông đủ, phong
phú các chuyên đề và GV
dạy rất hiểu bài.
PL.25
Cuối cùng xin anh (chị) vui lòng cho biết đôi điều về bản thân
- Giới tính: Nam ; Nữ
- Nghề nghiệp
Cán bộ nhà nước ; HS,SV ;CB Đảng,CQ, đoàn thể xã
Nghề tự do ; Doanh nghiệp ; Đối tượng khác
- Tuổi: Dưới 20 ; 20-40 ; 41-60 ; Trên 60
- Nơi ở hiện nay: Thành thị ; Nông thôn
Xin cảm ơn sự cộng tác, giúp đỡ của anh(chị)!
PL.26
Phụ lục 12: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI TRUNG TÂM HỌC TẬP
CỘNG ĐỒNG
(Các Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố tham khảo để qui định các tiêu
chí đánh giá, xếp loại TTHTCĐ trên địa bàn phù hợp với thực tế của tỉnh Thái Bình)
STT Tiêu chí Điểm tối đa
(1) (2) (3) (4) (5)
A Tiêu chuẩn I: Bộ máy quản lý, tuyên truyền, tham mưu, phối
hợp, chỉ đạo
37,0
1 Tiêu chí 1: Bộ máy quản lý 9,0
- Đủ cơ cấu thành phần theo qui định 1,5
- Có năng lực quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn lực 1.5
- Có phân công trách nhiệm rõ ràng và đánh giá việc hoàn thành
nhiệm vụ theo quy định
1,0
- Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn chuyờn mụn nghiệp vụ; các
hội nghị do cấp trên triệu tập; Có ý thức tự bồi dưỡng nâng cao
trình độ.
2,0
- Bám sát văn bản chỉ đạo của cấp trên để triển khai thực hiện nhiệm
vụ
1.0
- Xây dựng được kế hoạch hoạt động sát với thực tiễn địa phương 2,0
2 Tiêu chí 2: Tuyên truyền, tham mưu, phối hợp, quản lý chỉ đạo 28,0
- Tham mưu với cấp uỷ và chính quyền có chính sách phự hợp
với TTHTCĐ
3.0
- Phối hợp:
Với các ban ngành, đoàn thể địa phương: (6 đ)
+ Tuyên truyền tới hội viên về vai trò của trung tâm HTCĐ
trong việc xây dựng xã hội học tập; Vận động cán bộ, nhân dân
tích cực tham gia học tập (3 điểm )
+ Điều tra nhu cầu và tổ chức các hoạt động học tập (1,5 điểm )
+ Sưu tầm , biên soạn hoặc chỉnh sửa tài liệu học tập (5 tài liệu
trở lên (1,5 điểm )
Với các nhà trường: (3,0 đ) Điều tra, mở lớp, hoàn thiện hồ sơ,
kiểm tra công nhận đạt phổ cập XMC, GDTTSKBC cho đối
tượng thuộc độ tuổi 15-60 và phổ cập THCS cho thanh niên đến
25 tuổi
Với trung tâm GDTX và HN (3,0 đ):Tổ chức các hoạt động
15,0
PL.27
GDTX theo chức năng nhiệm vụ; Chọn cử cán bộ, đảng viên
tham gia học các lớp GDTX cấp THPT
Với các tổ chức xã hội: (3,0 đ) để huy động các nguồn lực hỗ
trợ hoạt động ( với mỗi tổ chức tính 0,5 điểm)
- Hồ sơ đảm bảo chất lượng, cập nhật thường xuyên, lưu trữ và
bảo quản tốt.
3,0
- Tổ chức khai giảng, sơ kết học kỳ và tổng kết năm học theo hướng
dẫn của Sở, Phòng GD và Đào tạo
1,0
- Thường xuyên tự kiểm tra, đánh giá hoạt động của trung tâm 2,0
- Thực hiện chế độ báo cáo theo qui định 2,0
- Tham gia đầy đủ các hội nghị do cấp trên triệu tập 2,0
B Tiêu chuẩn II: Điều kiện tổ chức cỏc hoạt động 23,0
3. Tiêu chí 1: Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, tài liệu 10,0
- Có trụ sở làm việc riêng (hội trường; có phòng làm việc) 1,5
- Có thư viện (trên 300 đầu sách), phòng đọc (đủ ghế ngồi) và
hoạt động thường xuyên
1,5
- Có lớp học (điểm sinh hoạt cộng đồng) tại thôn, xóm, tổ dân
phố (bao gồm cả tận dụng CSVC sẵn có địa phương và xây mới)
+ 90% thôn, xóm, tổ dân phố trở lên có lớp (2 điểm)
+ Từ 41 - 90% thôn, xóm, tổ dân phố có lớp học (1,5 điểm).
+ Từ 30%-40% thôn, xóm, tổ dân phố có lớp học (1 điểm)
+ Dưới 30% thôn, xóm, tổ dân phố có lớp học (0,5 điểm)
2,0
- Có các phương tiện nghe, nhìn (loa, đài, ti vi, đầu video...) còn
sử dụng được.
1,0
- Có máy tính riêng, kết nối Internet 1,0
- Đủ phương tiện dạy – học (bảng viết, bảng biểu, tủ sách, tủ tài
liệu ...)
1,0
- Sách, báo, tài liệu, học liệu đủ phục vụ dạy học và được sử
dụng thường xuyên, có hiệu quả.
2,0
4 Tiêu chí 2: Đội ngũ giáo viên, hướng dẫn viên 5,0
- Đủ cán bộ, GV/HDV (từ 3 người/tiểu ban trở lên) phụ trách
các tiểu ban (nếu ít hơn 3 người/tiểu ban chỉ đạt 1 điểm)
3,0
- Đội ngũ GV/HDV có đủ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm
chất, được tập huấn, bồi dưỡng về PPDH cho người lớn.
2,0
PL.28
5 Tiêu chí 3: Kinh phí 8,0
- Xây dựng dự toán, sử dụng ngân sách theo định mức cụ thể cho
từng tháng, quí, năm.
2,0
- Ngoài nguồn KP do tỉnh hỗ trợ, huy động được từ các nguồn
lực khác (cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, dự án, nhà hảo
tâm, cơ sở tôn giáo) cứ huy động thêm 10 triệu đồng/ năm
được tính 1 điểm.
5,0
- Quản lý, sử dụng nguồn các nguồn kinh phí, tài sản công khai,
minh bạch rõ ràng theo qui định tài chính.
1,0
C Tiêu chuẩn III: Tổ chức hoạt động 15,0
6 Tiêu chí 1: Xây dựng chương trình hoạt động 6,0
Chương trình hoạt động đảm bảo được các yêu cầu sau:
+ Đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân, phù hợp hợp với yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (2 điểm)
+ Đủ các chuyên đề (Giáo dục pháp luật, giáo dục sức khỏe,
giáo dục môi trường, văn hóa – xã hội, phát triển kinh tế, giáo
dục kỹ năng sống ) được sắp xếp cân đối và hợp lý (2 điểm)
+ Chi tiết, rõ ràng, có tính khả thi cao (2 điểm)
7 Tiêu chí 2: Triển khai thực hiện hoạt động 9,0
- Đủ, đúng theo chương trình đã xây dựng, huy động tối đa
người tham gia.
3,0
- Có sự phối, kết hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể 2,0
- Hình thức tổ chức phong phú, linh hoạt, phù hợp với đối tượng
và nội dung học tập
2,0
- Đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tối đa năng lực
người học.
2,0
D Tiêu chuẩn 4: Kết quả, hiệu quả hoạt động 21,0
Tiờu chớ 1: Kết quả 15,0
- Số các chuyên đề thực hiện/năm (mỗi chuyên đề 0,5 điểm)
- Số lượt người học các chuyên đề/năm: Đạt bình quân chung
của tỉnh tính 1,5 điểm, vượt thêm 100 lượt người/năm tính thêm
0,5 điểm
- Số người học XMC và GDTTSKBC: đạt chỉ tiêu được giao (nếu
có người thuộc đối tượng mà không tham gia học, không tính
điểm mục này)
3,0
3,0
1,0
PL.29
- Số người học Bổ túc THCS: đạt chỉ tiêu được giao (nếu có
người thuộc đối tượng mà không tham gia học không tính điểm
mục này)
- Có 1 học viên học tin học, ngoại ngữ được tính 0,5 điểm
- Đạt 96% số người thuộc độ tuổi 15-60 biết chữ, trong đó 98%
số người thuộc độ tuổi 15-35.
- Hồ sơ phổ cập cập nhật thường xuyên, chất lượng, khoa học, lưu
trữ bảo quản tốt.
1,0
1,0
3,0
3,0
Tiêu chí 2: Hiệu quả 6,0
-Thông qua các chuyên đề học tập, các hoạt động được tổ chức
tại trung tâm được cấp uỷ, chính quyền địa phương xác nhận
trung tâm HTCĐ đó gúp phần vào mục tiêu xây dựng nông thôn
mới
+ Tỷ lệ người biết chữ trong độ tuổi tăng, số người tái mù chữ
giảm (1,0 đ)
+ Số lượng người dân có việc làm mới sau khi học nghề ngắn
hạn tăng (1,0 đ)
+ Giảm tỷ lệ hộ nghèo, thu nhập bình quân đầu người/năm tăng
lên (1,0 đ)
+ Đời sống văn hoá - xã hội của cộng đồng được cải thiện (1,0
đ)
+ An ninh chính trị ổn định, tai tệ nạn xã hội giảm (1,0 đ)
+ Môi trường được cải thiện (1,0 đ)
E Tiêu chuẩn 5: Công tác thi đua khen thưởng 4,0
- Tổ chức đăng ký các danh hiệu thi đua 1,0
- Cán bộ GV/HDV tham gia hội giảng đạt kết quả cao 2,0
- Cán bộ, GV/HDV tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên
môn, tập huấn nghiệp vụ do ngành tổ chức
1,0
Tổng số 100,0
Xếp loại:
Loại tốt: từ 81 đến 100 điểm;
Loại khá từ 61 đến 80 điểm;
Loại TB từ 40 đến 60 điểm;
Loại yếu dưới 40 điểm.
Chú ý: Ngoài cách xếp loại trên có thể xếp loại từng mặt.
PL.30
Phụ lục 13:
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP”
(Dự thảo lần 7 của Hội Khuyến học Việt Nam)
-----
TIÊU CHÍ
NỘI DUNG
Điểm
tối đa
1
HỌC TẬP
CỦA TRẺ
EM
Trẻ em trong độ tuổi ở cộng đồng
- Đều được đến trường, không bỏ học và hoàn thành phổ cập
giáo dục theo quy định;
- Có đạo đức tốt, không mắc các tệ nạn xã hội và vi phạm
pháp luật;
- 70% gia đình trong cộng đồng được công nhận Danh hiệu
“Gia đình học tập”.
30
2
HỌC TẬP
CỦA
NGƢỜI LỚN
- 98% người lớn từ 15 tuổi trở lên ở cộng đồng biết chữ;
- 70% trở lên người lớn ở cộng đồng tích cực, tự giác
HTTX, HTSĐ dưới hình thức, phương thức khác nhau;
- Phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học
tập ở cộng đồng phát triển mạnh mẽ.
30
3
ĐIỀU KIỆN
HỌC TẬP
- Chi hội và Quỹ khuyến học của thôn/bản/ấp/tổ dân phố
hoạt động tích cực và có tác dụng thiết thực, hiệu quả đối
với việc học tập của trẻ em và học tập suốt đời của người
lớn trong cộng đồng;
- Thôn/bản/ấp/tổ dân phố có cơ sở vật chất/phương tiện (nhà
văn hóa, thư viện, phòng họp ) và nhiều hình thức,
phương thức khuyến khích, động viên, tạo điều kiện thuận
lợi cho mọi người dân được học tập suốt đời.
20
PL.31
4
TÁC ĐỘNG,
HIỆU QUẢ
CỦA HỌC
TẬP
- Đời sống kinh tế của các hộ gia đình trong cộng đồng ngày
càng được cải thiện. Tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân
chung của xã/phường/thị trấn;
- Thôn/bản/ấp/tổ dân phố thực hiện tốt cuộc vận động “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” và
đạt danh hiệu “Thôn/làng/ấp/bản/tổ dân phố văn hóa”.
20
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_ly_phat_trien_trung_tam_hoc_tap_cong_2872.pdf