Tổng quan các mô hình chăm sóc tại cộng đồng cho người cao tuổi Việt Nam
          
        
            
               
            
 
            
                
                    • Dân số Việt Nam đang già hóa nhanh trong điều kiện
kinh tế còn chưa phát triển cao nên việc chăm sóc NCT
có nhiều cơ hội cùng thách thức.
• Lựa chọn một mô hình chăm sóc NCT phù hợp đòi hỏi
phải tính đến các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hóa, lối
sống Trong đó, sự cam kết tham gia của chính quyền,
đoàn thể, cộng đồng, gia đình và bản thân NCT là quan
trọng nhất.
• Phát huy vai trò của NCT trong cộng đồng là hình thức
chăm sóc hiệu quả nhất. Cần chuyển quan niệm, nhận
thức ‘NCT là gánh nặng’ thành ‘NCT là tài sản’ thì mới có
những chính sách, chương trình phù hợp với nhu cầu
được chăm sóc và mong muốn phát huy vai trò của NCT.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 27 trang
27 trang | 
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 7599 | Lượt tải: 6 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng quan các mô hình chăm sóc tại cộng đồng cho người cao tuổi Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài trình bày tại Hội thảo 
‘Thích ứng với già hóa dân số nhanh: 
Trao đổi kinh nghiệm quốc tế về các chính sách và hành động’ 
KHÁCH SẠN MELIA, HÀ NỘI, 25/9/2013 
TỔNG QUAN CÁC MÔ HÌNH 
CHĂM SÓC TẠI CỘNG ĐỒNG 
CHO NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM 
Người trình bày: 
PGS. TS. Giang Thanh Long 
(Viện Chính sách Công và Quản lý - Đại học Kinh tế Quốc dân 
& Viện Nghiên cứu Y-Xã hội học) 
Nội dung trình bày 
1. Nhu cầu được chăm sóc của người cao tuổi Việt Nam 
2. Các mô hình chăm sóc tại cộng đồng cho người cao 
tuổi Việt Nam 
3. Một số gợi ý chính sách 
 ‘Nữ hóa’ của dân số cao tuổi rất rõ 
- Tuổi càng cao thì tỷ số giữa phụ nữ cao tuổi so với nam giới 
cao tuổi càng lớn 
Năm 60-69 70-79 80+ 
2009 (PHS) 131 149 200 
2011 (VNAS) 127 163 194 
Bảng 1. Tỷ số giới tính dân số cao tuổi 
(số phụ nữ so với 100 nam giới) 
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam 
Nguồn: - Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 
 - Điều tra NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 
- Càng cao tuổi, tỷ lệ phụ nữ góa chồng cao hơn rất nhiều tỷ lệ 
nam giới góa vợ 
0%
20%
40%
60%
80%
100%
60-69 70-79 80+ Nam Nữ 
Tuổi Giới tính 
5.6 3.3 0.4 1.2 5.4 
72.7 
54.9 
37.1 
84.3 
42.1 
19.4 
41.2 
62.0 
14.0 
50.7 
Độc thân Đã kết hôn Ly dị Ly thân Góa
Hình 1. Tình trạng hôn nhân của NCT, 2011 
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam 
 Sắp xếp cuộc sống của người cao tuổi thay đổi 
nhanh chóng từ gia đình nhiều thế hệ sang gia đình 
hạt nhân 
Năm 1993 1998 2002 2004 2006 2008 2010 
Sống với con cái 79,73 74,48 74,27 70,65 63,74 62,61 57,22 
Sống cô đơn 3,47 4,93 5,29 5,62 5,91 6,14 6,81 
Sống với vợ/chồng cao tuổi 9,48 12,73 12,48 14,41 20,88 21,47 24,84 
Chỉ sống với cháu 0,68 0,74 0,82 1,09 1,16 1,41 2,68 
Sống với những người khác 6,64 7,12 7,14 8,23 8,31 8,37 8,45 
Tổng 100 100 100 100 100 100 100 
Nguồn: Tính toán từ Điều tra mức sống dân cư (hộ gia đình) Việt Nam, nhiều năm 
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam 
Bảng 2. Sắp xếp cuộc sống của hộ gia đình có NCT 
Hình 2. Tình trạng sức khỏe hiện tại do NCT tự đánh giá (%) 
65.4 
29.8 
4.8 
Rất yếu/Yếu Bình thường Tốt/Rất tốt 
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam 
67.8 63.9 63.3 62.1 
67.4 68.9 71.5 70.5 
73.6 74.7 70.2 73.1 
0
20
40
60
80
100
Đau lưng Đau khớp Chóng mặt Đau đầu 
60-69 70-79 80+
64.7 
54.7 
58.3 58.3 
71.8 
76.7 73.7 73.3 
0
20
40
60
80
100
Đau lưng Đau khớp Chóng mặt Đau đầu 
Nam Nữ 
Hình 3. Các triệu chứng NCT gặp phải 
trong vòng 30 ngày trước khi phỏng vấn (% theo bệnh) 
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam 
Hình 4. Các khó khăn về chức năng vận động của NCT 
(% theo nhóm) 
31.3 
23.7 
38.3 
13.6 
38.6 
42.8 
16.4 
60.0 
42.7 
42.6 
56.2 
19.3 
55.1 
58.4 
22.8 
75.0 
65.5 
69.3 
68.5 
33.5 
74.8 
70.9 
31.1 
89.7 
0 50 100
Đi bộ 200-300 mét 
Nâng hoặc mang vật gì 
đó nặng khoảng 5kg 
Ngồi hoặc ngồi xổm 
Sử dụng ngón tay để 
nắm giữ 
Bước lên hoặc bước 
xuống cầu thang 
Đứng dậy khi đang 
ngồi 
Vươn tay trên vai 
Gặp ít nhất một khó 
khăn về vận động 
80+
70-79
60-69
32.2 
26.1 
38.9 
15.7 
41.2 
46.2 
19.2 
61.4 
49.6 
49.3 
58.9 
22.7 
59.3 
59.5 
23.5 
78.3 
0 50 100
Đi bộ 200-300 mét 
Nâng hoặc mang vật gì 
đó nặng khoảng 5kg 
Ngồi hoặc ngồi xổm 
Sử dụng ngón tay để 
nắm giữ 
Bước lên hoặc bước 
xuống cầu thang 
Đứng dậy khi đang 
ngồi 
Vươn tay trên vai 
Gặp ít nhất một khó 
khăn về vận động 
Nữ 
Nam
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam 
Hình 5. Các khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày của NCT 
(% theo nhóm) 
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 
11.1 
6.5 
6.7 
20.7 
7.4 
27.6 
14.5 
13.2 
11.1 
35.7 
17.3 
41.6 
23.0 
25.3 
28.4 
43.7 
27.2 
51.6 
0 20 40 60 80 100
Ăn
Mặc quần áo và cởi 
quần áo 
Tắm/rửa 
Ngồi dậy khi nằm 
Đi đại, tiểu tiện 
Gặp ít nhất một khó 
khăn trong sinh hoạt 
hàng ngày 
80+
70-79
60-69
15.7 
9.6 
10.3 
26.1 
13.9 
35.0 
14.2 
15.1 
14.7 
33.9 
15.8 
39.3 
0 50 100
Ăn
Mặc quần áo và cởi quần 
áo 
Tắm/rửa 
Ngồi dậy khi nằm 
Đi đại, tiểu tiện 
Gặp ít nhất một khó khăn 
trong sinh hoạt hàng 
ngày 
Nữ 
Nam
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam 
Hình 6. Người hỗ trợ NCT nhiều nhất 
trong hoạt động hàng ngày ở gia đình (%)? 
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 
64.2 
10.3 
10.9 
0.0 
13.0 
0.0 
1.2 
0.4 
12.1 
13.9 
32.5 
1.2 
19.6 
2.4 
13.7 
4.6 
0 20 40 60 80 100
Vợ/chồng 
Con trai
Con gái
Con rể 
Con dâu
Cháu trai
Cháu gái
Khác
Nữ Nam
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam 
Hình 7. Đối tượng mà NCT chia sẻ khi cảm thấy buồn (%)? 
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 
32.2 
35.6 
22.6 
22.3 
4.2 
11.7 
6.0 
7.2 
24.3 
Không ai cả 
Vợ/chồng 
Con trai
Con gái
Con rể 
Con dâu
Cháu trai
Cháu gái
Khác
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam 
Hình 8. Quan hệ trong gia đình (% theo nhóm) 
11.0% 10.8% 
10.5% 
12.2% 
10.2% 
11.5% 
11.8% 
3.8% 
11.1% 11.0% 
8.1% 
14.4% 
11.5% 
3.4% 3.3% 
2.3% 
5.7% 
2.9% 
3.8% 3.7% 
1.2% 
4.9% 
2.8% 
2.5% 
4.7% 
3.5% 
1.6% 
2.2% 
1.0% 
1.3% 1.2% 
1.9% 1.7% 
0.2% 
2.1% 
1.4% 
2.3% 2.5% 
0.7% 
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
60-69 70-79 80+ Nam Nữ Kinh Dân tộc 
khác 
Thành thị Nông thôn Bắc Trung Nam
Tổng Tuổi Giới tính Dân tộc Khu vực Vùng miền 
Bị nói nặng lời Bị từ chối nói chuyện Bị đánh đập/ đe dọa 
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam 
Hình 9. Tỷ lệ NCT đánh giá nguồn thu nhập quan trọng nhất 
dành cho chi tiêu hàng ngày (%) 
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 
Làm việc 
29% 
Lương hưu 
16% 
Hỗ trợ từ con 
cái 
32% 
Khác 
23% 
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam 
Hình 10. Tỷ lệ NCT sống trong hộ nghèo (% theo nhóm) 
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 
17.2% 
13.0% 
19.9% 
21.8% 
13.1% 
19.9% 
15.6% 
30.6% 
7.1% 
21.8% 
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
60-69 70-79 80+ Nam Nữ Kinh Khác Thành thị Nông thôn
Tổng Tuổi Giới tính Dân tộc Khu vực 
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam 
2. Models of community-based care for OPs 
Quyết định 1781/QĐ-TTg ngày 22/11/2012 đã phê duyệt 
Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 
2012-2020. Quyết định này nhấn mạnh nhiều chính sách về 
chăm sóc và phát huy vai trò NCT ở mọi mặt, ví dụ: 
- “Xây dựng và phát triển mạng lưới chăm sóc sức khoẻ, phục hồi 
chức năng cho người cao tuổi dựa vào cộng đồng” 
- “Khuyến khích, duy trì mối quan hệ gia đình, dòng họ, cộng đồng 
trong việc chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi” 
- “Khuyến khích các tổ chức, cá nhân nhận phụng dưỡng, chăm sóc 
người cao tuổi cô đơn, không nguồn thu nhập; phát triển và nâng 
cao chất lượng hoạt động các cơ sở chăm sóc người cao tuổi” 
- “Quy hoạch hệ thống cơ sở chăm sóc người cao tuổi, bảo đảm mỗi 
tỉnh, thành phố có ít nhất 01 cơ sở chăm sóc người cao tuổi (công 
lập và ngoài công lập)” 
2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay 
Hiện tại có hàng trăm mô hình chăm sóc NCT tại cộng 
đồng do nhiều tổ chức, cá nhân thực hiện: 
- Mô hình chăm sóc của các tổ chức nhà nước (như 
cơ sở y tế; các nhà bảo trợ xã hội) 
- Mô hình chăm sóc của tư nhân (nhà dưỡng lão, khu 
nghỉ dưỡng) 
- Mô hình chăm sóc tại cộng đồng (các chương trình 
chăm sóc chuyên biệt, các câu lạc bộ) 
2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay 
Stt Chương trình/ 
Mô hình/Dự án 
Cơ quan, tổ 
chức cung cấp / 
Đơn vị tài trợ 
Đối tượng 
thụ hưởng 
Mục đích Địa bàn 
can thiệp 
1 Dịch vụ chăm sóc NCT 
qua hệ thống y tế 
Nguồn: Đặng Vũ Cảnh 
Linh và cộng sự 2009 
Các cơ sở y tế 
công và tư (do 
Bộ Y tế quản lý) 
Mọi người cao 
tuổi 
Chăm sóc sức khoẻ cho 
NCT 
Toàn 
quốc 
2 Trung tâm bảo trợ xã hội 
dành cho NCT. 
Nguồn: Đàm Hữu Đắc và 
cộng sự 2010 
Bộ LĐ-TB&XH NCT theo các 
tiêu chuẩn, đặc 
biệt NCT cô 
đơn, không nơi 
nương tựa 
Hỗ trợ, giảm bớt khó 
khăn cho các nhóm NCT 
nghèo và dễ tổn thương 
Toàn 
quốc 
3 Trung tâm dịch vụ chăm 
sóc người lớn tuổi Đà 
Nẵng. 
Nguồn: Đặng Vũ Cảnh 
Linh và cộng sự 2009 
Sở LĐ-TB&XH 
thành phố Đà 
Nẵng 
Mọi người cao 
tuổi có nhu cầu 
chăm sóc sức 
khoẻ 
Nâng cao kiến thức tự 
chăm sóc sức khoẻ và 
thực hành việc chăm 
sóc sức khoẻ 
Đà Nẵng 
và các 
tỉnh phụ 
cận 
Bảng 3-1. Một số mô hình chăm sóc NCT của nhà nước 
Nguồn: Giang Thanh Long & Bùi Đại Thụ (2012) 
2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay 
Bảng 3-2. Mô hình chăm sóc NCT của tư nhân 
Stt Chương trình/ 
Mô hình/Dự án 
Cơ quan, tổ chức 
cung cấp / Đơn vị 
tài trợ 
Đối tượng 
thụ hưởng 
Mục đích Địa bàn 
can thiệp 
1 Trung tâm chăm 
sóc NCT Thiên 
Đức. 
Nguồn: Sổ tay giới 
thiệu trung tâm 
năm 2012 
Trung tâm 
Thiên Phúc / 
Đóng góp cá 
nhân và huy 
động các nguồn 
lực xã hội 
NCT, đặc 
biệt NCT cô 
đơn, sức 
khoẻ yếu 
Đáp ứng nhu cầu được 
chăm sóc của các nhóm 
dân số cao tuổi 
Hà Nội (xã 
Minh Khai, 
huyện Từ 
Liêm) 
Nguồn: Giang Thanh Long & Bùi Đại Thụ (2012) 
2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay 
Bảng 3-3. Mô hình chăm sóc NCT của đoàn thể, hội 
STT Chương trình/ 
Mô hình/Dự án 
Cơ quan, tổ chức 
cung cấp / Đơn vị 
tài trợ 
Đối tượng 
thụ hưởng 
Mục đích Địa bàn 
can thiệp 
1 VIE022 - CLB Liên 
thế hệ. 
Nguồn: Báo cáo Dự 
án VIE022, VWU 
TW Hội Phụ nữ 
Việt Nam / AP 
(Atlantic 
Philanthropies) 
NCT nghèo 
và phụ nữ 
cao tuổi 
Nâng cao nhận thức về sức khoẻ; 
chăm sóc tại nhà; chăm sóc sức 
khoẻ NCT; phòng chống 
HIV/AIDS; nâng cao nhận thức về 
giới và tuổi già và phòng chống 
bạo lực gia đình; thăm hỏi, giúp 
đỡ thành viên trong CLB 
Tại 4 tỉnh Thanh Hóa, 
Nghệ An, Hà Tĩnh, 
Quảng Bình thông 
qua hơn 500 CLB 
dành cho NCT 
2 Chăm sóc NCT khó 
khăn dựa vào tình 
nguyện viên ở Việt 
Nam, giai đoạn I, II, 
III. 
Nguồn: CASCD, Báo 
cáo kết quả dự án 
Trung tâm trợ giúp 
NCT và phát triển 
cộng đồng 
(CASCD), 
UBQGNCT (VNCA) 
/ Quỹ hợp tác RoK-
ASEAN 
NCT khó 
khăn trong 
cuộc sống 
hàng ngày 
Hỗ trợ NCT các công việc hàng 
ngày, đặc biệt với những người có 
vấn đề về sức khoẻ 
Tại 12 tỉnh/thành 
phố: Thái Nguyên, Hà 
Nội, Hải Dương, Thái 
Bình, Quảng Ninh, 
Hòa Bình, Vĩnh Phúc, 
Nam Định, Hà Tĩnh, 
Huế, Bình Thuận, Bến 
Tre 
3 Tư vấn, chăm sóc 
sức khỏe NCT dựa 
vào tình nguyện 
viên là thày thuốc 
tại cộng đồng 
Nguồn: VNCA, Báo 
cáo tổng kết dự án 
UBQGNCT (VNCA), 
Hội NCT tỉnh Hà 
Nội, Thái Nguyên, 
Nam Định, Hà 
Tĩnh, Bình Thuận 
Toàn bộ NCT 
tại cộng 
đồng 
Tập huấn cán bộ tình nguyện ở 
địa phương trở thành ‘thày 
thuốc’ cho NCT tại cộng đồng. 
Tại 10 xã thuộc 5 
tỉnh: Hà Nội, Thái 
Nguyên, Nam Định, 
Hà Tĩnh, Bình Thuận 
Nguồn: Giang Thanh Long & Bùi Đại Thụ (2012) 
Bảng 4. SWOT cho mô hình của nhà nước 
2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay 
S - Điểm mạnh 
 Mức độ bao phủ rộng 
 Đối tượng bao phủ lớn 
O - Cơ hội 
 Cải thiện chất lượng, đặc biệt ở 
cấp cơ sở 
 Cơ chế quản lý 
W - Điểm yếu 
 Hệ thống chăm sóc chưa phát 
triển theo nhu cầu 
 Một số dịch vụ theo yêu cầu thì chi 
phí quá cao 
 Đối tượng hỗn hợp 
 Cơ chế quản lý 
T - Thách thức 
 Nhu cầu chăm sóc ngày càng lớn 
 Thiếu đầu tư cơ sở vật chất 
 Thiếu nhân lực 
Nguồn: Giang Thanh Long & Bùi Đại Thụ (2012) 
Bảng 5. SWOT cho mô hình của tư nhân 
2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay 
S - Điểm mạnh 
 Nguồn nhân lực tốt 
 Năng động trong thu hút nguồn lực 
 Các hoạt động triển khai hiệu quả 
O - Cơ hội 
 Thu hút ngày càng nhiều đối tượng khi 
đời sống cải thiện. 
 Chính sách ưu tiên dành cho khu vực 
này đang được xem xét 
W - Điểm yếu 
 Giá dịch vụ quá cao so với khả năng 
trung bình --> mức độ bao phủ còn quá 
thấp. 
 Triển khai còn mang tính tự phát (một 
phần do chưa có quy định đầy đủ trong 
chính sách) 
 Một số cơ sở chưa đảm bảo các tiêu 
chuẩn không gian, mặt bằng sử dụng 
 Sự kết nối với các cơ sở y tế địa phương 
còn chưa cao. 
T - Thách thức 
 Cần nguồn đầu tư cơ sở vật chất 
 Đảm bảo nguồn nhân lực 
 Các khoảng trống trong chính sách và 
mức độ kết hợp với cơ sở y tế ở địa 
phương 
Nguồn: Giang Thanh Long & Bùi Đại Thụ (2012) 
Bảng 6. SWOT cho mô hình của đoàn thể, hội 
2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay 
S - Điểm mạnh 
 Có sự thống nhất cao, liên kết chặt chẽ và 
cam kết thực hiện của tổ chức ở các cấp, đặc 
biệt tại cộng đồng. 
 Đối tượng thụ hưởng đa dạng, thu hút sự 
tham gia của NCT 
 Đối tượng tham gia chăm sóc NCT đa dạng và 
ngay tại cộng đồng nên dễ dàng hiểu biết, 
chia sẻ với NCT. Đặc biệt, lực lượng cộng tác 
viên phong phú. 
 Kết hợp và đa dạng hóa nguồn lực 
O - Cơ hội 
 Tăng cam kết của địa phương cho các 
chương trình, chính sách khác dành cho 
NCT. 
 Tăng độ bao phủ và tác động tới NCT và gia 
đình, cộng đồng trong công tác chăm sóc 
NCT. 
 Khả năng nhân rộng mô hình cao và dễ điều 
chỉnh theo tình hình kt-xh của từng địa 
phương. 
W - Điểm yếu 
 Hoạt động chưa hiệu quả khi cam kết của địa 
phương và phối, kết hợp của các cơ quan 
chức năng và tổ chức đoàn thể còn chưa cao. 
 Do kinh phí hạn hẹp và không được phân bổ 
qua ngân sách nên các hoạt động vẫn còn hạn 
chế, đặc biệt nâng cao kỹ năng cho nhóm 
thực hiện chăm sóc. 
T - Thách thức 
 Nguồn kinh phí hạn hẹp, cơ sở hạ tầng cho 
thực hiện các hoạt động chăm sóc còn rất 
hạn chế. 
 Nhiều chương trình chăm sóc chưa được 
cam kết thực hiện cao và lồng ghép trong các 
hoạt động chung ở cộng đồng. 
 Nguồn nhân lực chưa ổn định (do luân 
chuyển cán bộ địa phương phụ trách) và 
mang tính tự nguyện (chủ yếu là người trong 
cộng đồng tham gia khi có thời gian). Nguồn: Giang Thanh Long & Bùi Đại Thụ (2012) 
Thách thức chủ yếu triển khai 
các mô hình chăm sóc tại cộng đồng cho NCT ở Việt Nam 
2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay 
- Nguồn kinh phí hạn hẹp, cơ sở hạ tầng còn rất hạn 
chế. 
- Nguồn nhân lực chưa ổn định và đáp ứng nhu cầu 
chăm sóc. 
- Chăm sóc tại cộng đồng còn mang tính tự nguyện 
và tự phát cao và chưa được lồng ghép trong các 
hoạt động chung ở cộng đồng. 
3. Bài học kinh nghiệm và gợi ý chính sách 
BÀI HỌC KINH NGHIỆM 
• Thứ nhất, nâng cao nhận thức về các vấn đề của người cao tuổi 
và sự hợp tác với giới truyền thông, với các nhà nghiên cứu và 
các nhà lãnh đạo địa phương và trung ương và với những nhà 
làm chính sách về người cao tuổi. 
• Thứ hai, phải có sự quan tâm, tạo điều kiện của cấp uỷ, chính 
quyền các cấp từ TW đến cơ sở. 
• Thứ ba, năng lực của cán bộ thực hiện mô hình và các đối tác địa 
phương cần phải được đảm bảo các hoạt động dựa vào cộng 
đồng có hiệu quả. 
• Thứ tư, trao quyền và thúc đẩy sự kết nối giữa các thành viên tại 
cơ sở. 
• Thứ năm, công tác truyền thông cần được đầu tư có hiệu quả để 
nâng cao chất lượng hoạt động vận động chính sách ở các cấp. 
3. Bài học kinh nghiệm và gợi ý chính sách 
GỢI Ý CHÍNH SÁCH 
• Về chủ trương chính sách của nhà nước: Nâng cao nhận thức 
về các vấn đề của người cao tuổi. Giải quyết đồng bộ chính sách 
tăng trưởng kinh tế với an sinh xã hội, cải thiện đời sống NCT. 
• Nâng cao hiệu quả thực hiện vai trò và nhiệm vụ của chính 
quyền các cấp: Đây là nhân tố quyết định thành-bại của các mô 
hình chăm sóc tại cộng đồng cho NCT. 
• Nâng cao vai trò và nhiệm vụ của các đoàn thể chính trị xã 
hội và hội nghề nghiệp đặc thù: đóng vai trò quan trọng trong 
việc vận động, triển khai các mô hình chăm sóc tại cộng đồng. 
• Trách nhiệm của bản thân NCT, gia đình và cộng đồng: Không 
có yếu tố này thì mọi mô hình chăm sóc chắc chắn sẽ thất bại. 
• Vai trò của các cơ quan và tổ chức phát triển quốc tế: hỗ trợ 
kỹ thuật, tài chính, chia sẻ kinh nghiệm 
• Dân số Việt Nam đang già hóa nhanh trong điều kiện 
kinh tế còn chưa phát triển cao nên việc chăm sóc NCT 
có nhiều cơ hội cùng thách thức. 
• Lựa chọn một mô hình chăm sóc NCT phù hợp đòi hỏi 
phải tính đến các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hóa, lối 
sống Trong đó, sự cam kết tham gia của chính quyền, 
đoàn thể, cộng đồng, gia đình và bản thân NCT là quan 
trọng nhất. 
• Phát huy vai trò của NCT trong cộng đồng là hình thức 
chăm sóc hiệu quả nhất. Cần chuyển quan niệm, nhận 
thức ‘NCT là gánh nặng’ thành ‘NCT là tài sản’ thì mới có 
những chính sách, chương trình phù hợp với nhu cầu 
được chăm sóc và mong muốn phát huy vai trò của NCT. 
KẾT LUẬN 
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ VỊ ! 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 1_mr_giang_thanh_long_dh_ktqd_9462.pdf 1_mr_giang_thanh_long_dh_ktqd_9462.pdf