Tổng quan các mô hình chăm sóc tại cộng đồng cho người cao tuổi Việt Nam

• Dân số Việt Nam đang già hóa nhanh trong điều kiện kinh tế còn chưa phát triển cao nên việc chăm sóc NCT có nhiều cơ hội cùng thách thức. • Lựa chọn một mô hình chăm sóc NCT phù hợp đòi hỏi phải tính đến các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hóa, lối sống Trong đó, sự cam kết tham gia của chính quyền, đoàn thể, cộng đồng, gia đình và bản thân NCT là quan trọng nhất. • Phát huy vai trò của NCT trong cộng đồng là hình thức chăm sóc hiệu quả nhất. Cần chuyển quan niệm, nhận thức ‘NCT là gánh nặng’ thành ‘NCT là tài sản’ thì mới có những chính sách, chương trình phù hợp với nhu cầu được chăm sóc và mong muốn phát huy vai trò của NCT.

pdf27 trang | Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 7271 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng quan các mô hình chăm sóc tại cộng đồng cho người cao tuổi Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài trình bày tại Hội thảo ‘Thích ứng với già hóa dân số nhanh: Trao đổi kinh nghiệm quốc tế về các chính sách và hành động’ KHÁCH SẠN MELIA, HÀ NỘI, 25/9/2013 TỔNG QUAN CÁC MÔ HÌNH CHĂM SÓC TẠI CỘNG ĐỒNG CHO NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM Người trình bày: PGS. TS. Giang Thanh Long (Viện Chính sách Công và Quản lý - Đại học Kinh tế Quốc dân & Viện Nghiên cứu Y-Xã hội học) Nội dung trình bày 1. Nhu cầu được chăm sóc của người cao tuổi Việt Nam 2. Các mô hình chăm sóc tại cộng đồng cho người cao tuổi Việt Nam 3. Một số gợi ý chính sách  ‘Nữ hóa’ của dân số cao tuổi rất rõ - Tuổi càng cao thì tỷ số giữa phụ nữ cao tuổi so với nam giới cao tuổi càng lớn Năm 60-69 70-79 80+ 2009 (PHS) 131 149 200 2011 (VNAS) 127 163 194 Bảng 1. Tỷ số giới tính dân số cao tuổi (số phụ nữ so với 100 nam giới) 1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam Nguồn: - Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 - Điều tra NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 - Càng cao tuổi, tỷ lệ phụ nữ góa chồng cao hơn rất nhiều tỷ lệ nam giới góa vợ 0% 20% 40% 60% 80% 100% 60-69 70-79 80+ Nam Nữ Tuổi Giới tính 5.6 3.3 0.4 1.2 5.4 72.7 54.9 37.1 84.3 42.1 19.4 41.2 62.0 14.0 50.7 Độc thân Đã kết hôn Ly dị Ly thân Góa Hình 1. Tình trạng hôn nhân của NCT, 2011 Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam  Sắp xếp cuộc sống của người cao tuổi thay đổi nhanh chóng từ gia đình nhiều thế hệ sang gia đình hạt nhân Năm 1993 1998 2002 2004 2006 2008 2010 Sống với con cái 79,73 74,48 74,27 70,65 63,74 62,61 57,22 Sống cô đơn 3,47 4,93 5,29 5,62 5,91 6,14 6,81 Sống với vợ/chồng cao tuổi 9,48 12,73 12,48 14,41 20,88 21,47 24,84 Chỉ sống với cháu 0,68 0,74 0,82 1,09 1,16 1,41 2,68 Sống với những người khác 6,64 7,12 7,14 8,23 8,31 8,37 8,45 Tổng 100 100 100 100 100 100 100 Nguồn: Tính toán từ Điều tra mức sống dân cư (hộ gia đình) Việt Nam, nhiều năm 1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam Bảng 2. Sắp xếp cuộc sống của hộ gia đình có NCT Hình 2. Tình trạng sức khỏe hiện tại do NCT tự đánh giá (%) 65.4 29.8 4.8 Rất yếu/Yếu Bình thường Tốt/Rất tốt Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam 67.8 63.9 63.3 62.1 67.4 68.9 71.5 70.5 73.6 74.7 70.2 73.1 0 20 40 60 80 100 Đau lưng Đau khớp Chóng mặt Đau đầu 60-69 70-79 80+ 64.7 54.7 58.3 58.3 71.8 76.7 73.7 73.3 0 20 40 60 80 100 Đau lưng Đau khớp Chóng mặt Đau đầu Nam Nữ Hình 3. Các triệu chứng NCT gặp phải trong vòng 30 ngày trước khi phỏng vấn (% theo bệnh) Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam Hình 4. Các khó khăn về chức năng vận động của NCT (% theo nhóm) 31.3 23.7 38.3 13.6 38.6 42.8 16.4 60.0 42.7 42.6 56.2 19.3 55.1 58.4 22.8 75.0 65.5 69.3 68.5 33.5 74.8 70.9 31.1 89.7 0 50 100 Đi bộ 200-300 mét Nâng hoặc mang vật gì đó nặng khoảng 5kg Ngồi hoặc ngồi xổm Sử dụng ngón tay để nắm giữ Bước lên hoặc bước xuống cầu thang Đứng dậy khi đang ngồi Vươn tay trên vai Gặp ít nhất một khó khăn về vận động 80+ 70-79 60-69 32.2 26.1 38.9 15.7 41.2 46.2 19.2 61.4 49.6 49.3 58.9 22.7 59.3 59.5 23.5 78.3 0 50 100 Đi bộ 200-300 mét Nâng hoặc mang vật gì đó nặng khoảng 5kg Ngồi hoặc ngồi xổm Sử dụng ngón tay để nắm giữ Bước lên hoặc bước xuống cầu thang Đứng dậy khi đang ngồi Vươn tay trên vai Gặp ít nhất một khó khăn về vận động Nữ Nam Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam Hình 5. Các khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày của NCT (% theo nhóm) Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 11.1 6.5 6.7 20.7 7.4 27.6 14.5 13.2 11.1 35.7 17.3 41.6 23.0 25.3 28.4 43.7 27.2 51.6 0 20 40 60 80 100 Ăn Mặc quần áo và cởi quần áo Tắm/rửa Ngồi dậy khi nằm Đi đại, tiểu tiện Gặp ít nhất một khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày 80+ 70-79 60-69 15.7 9.6 10.3 26.1 13.9 35.0 14.2 15.1 14.7 33.9 15.8 39.3 0 50 100 Ăn Mặc quần áo và cởi quần áo Tắm/rửa Ngồi dậy khi nằm Đi đại, tiểu tiện Gặp ít nhất một khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày Nữ Nam 1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam Hình 6. Người hỗ trợ NCT nhiều nhất trong hoạt động hàng ngày ở gia đình (%)? Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 64.2 10.3 10.9 0.0 13.0 0.0 1.2 0.4 12.1 13.9 32.5 1.2 19.6 2.4 13.7 4.6 0 20 40 60 80 100 Vợ/chồng Con trai Con gái Con rể Con dâu Cháu trai Cháu gái Khác Nữ Nam 1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam Hình 7. Đối tượng mà NCT chia sẻ khi cảm thấy buồn (%)? Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 32.2 35.6 22.6 22.3 4.2 11.7 6.0 7.2 24.3 Không ai cả Vợ/chồng Con trai Con gái Con rể Con dâu Cháu trai Cháu gái Khác 1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam Hình 8. Quan hệ trong gia đình (% theo nhóm) 11.0% 10.8% 10.5% 12.2% 10.2% 11.5% 11.8% 3.8% 11.1% 11.0% 8.1% 14.4% 11.5% 3.4% 3.3% 2.3% 5.7% 2.9% 3.8% 3.7% 1.2% 4.9% 2.8% 2.5% 4.7% 3.5% 1.6% 2.2% 1.0% 1.3% 1.2% 1.9% 1.7% 0.2% 2.1% 1.4% 2.3% 2.5% 0.7% 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 16% 60-69 70-79 80+ Nam Nữ Kinh Dân tộc khác Thành thị Nông thôn Bắc Trung Nam Tổng Tuổi Giới tính Dân tộc Khu vực Vùng miền Bị nói nặng lời Bị từ chối nói chuyện Bị đánh đập/ đe dọa Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam Hình 9. Tỷ lệ NCT đánh giá nguồn thu nhập quan trọng nhất dành cho chi tiêu hàng ngày (%) Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 Làm việc 29% Lương hưu 16% Hỗ trợ từ con cái 32% Khác 23% 1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam Hình 10. Tỷ lệ NCT sống trong hộ nghèo (% theo nhóm) Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011 17.2% 13.0% 19.9% 21.8% 13.1% 19.9% 15.6% 30.6% 7.1% 21.8% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 60-69 70-79 80+ Nam Nữ Kinh Khác Thành thị Nông thôn Tổng Tuổi Giới tính Dân tộc Khu vực 1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam 2. Models of community-based care for OPs Quyết định 1781/QĐ-TTg ngày 22/11/2012 đã phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2012-2020. Quyết định này nhấn mạnh nhiều chính sách về chăm sóc và phát huy vai trò NCT ở mọi mặt, ví dụ: - “Xây dựng và phát triển mạng lưới chăm sóc sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người cao tuổi dựa vào cộng đồng” - “Khuyến khích, duy trì mối quan hệ gia đình, dòng họ, cộng đồng trong việc chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi” - “Khuyến khích các tổ chức, cá nhân nhận phụng dưỡng, chăm sóc người cao tuổi cô đơn, không nguồn thu nhập; phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động các cơ sở chăm sóc người cao tuổi” - “Quy hoạch hệ thống cơ sở chăm sóc người cao tuổi, bảo đảm mỗi tỉnh, thành phố có ít nhất 01 cơ sở chăm sóc người cao tuổi (công lập và ngoài công lập)” 2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay Hiện tại có hàng trăm mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng do nhiều tổ chức, cá nhân thực hiện: - Mô hình chăm sóc của các tổ chức nhà nước (như cơ sở y tế; các nhà bảo trợ xã hội) - Mô hình chăm sóc của tư nhân (nhà dưỡng lão, khu nghỉ dưỡng) - Mô hình chăm sóc tại cộng đồng (các chương trình chăm sóc chuyên biệt, các câu lạc bộ) 2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay Stt Chương trình/ Mô hình/Dự án Cơ quan, tổ chức cung cấp / Đơn vị tài trợ Đối tượng thụ hưởng Mục đích Địa bàn can thiệp 1 Dịch vụ chăm sóc NCT qua hệ thống y tế Nguồn: Đặng Vũ Cảnh Linh và cộng sự 2009 Các cơ sở y tế công và tư (do Bộ Y tế quản lý) Mọi người cao tuổi Chăm sóc sức khoẻ cho NCT Toàn quốc 2 Trung tâm bảo trợ xã hội dành cho NCT. Nguồn: Đàm Hữu Đắc và cộng sự 2010 Bộ LĐ-TB&XH NCT theo các tiêu chuẩn, đặc biệt NCT cô đơn, không nơi nương tựa Hỗ trợ, giảm bớt khó khăn cho các nhóm NCT nghèo và dễ tổn thương Toàn quốc 3 Trung tâm dịch vụ chăm sóc người lớn tuổi Đà Nẵng. Nguồn: Đặng Vũ Cảnh Linh và cộng sự 2009 Sở LĐ-TB&XH thành phố Đà Nẵng Mọi người cao tuổi có nhu cầu chăm sóc sức khoẻ Nâng cao kiến thức tự chăm sóc sức khoẻ và thực hành việc chăm sóc sức khoẻ Đà Nẵng và các tỉnh phụ cận Bảng 3-1. Một số mô hình chăm sóc NCT của nhà nước Nguồn: Giang Thanh Long & Bùi Đại Thụ (2012) 2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay Bảng 3-2. Mô hình chăm sóc NCT của tư nhân Stt Chương trình/ Mô hình/Dự án Cơ quan, tổ chức cung cấp / Đơn vị tài trợ Đối tượng thụ hưởng Mục đích Địa bàn can thiệp 1 Trung tâm chăm sóc NCT Thiên Đức. Nguồn: Sổ tay giới thiệu trung tâm năm 2012 Trung tâm Thiên Phúc / Đóng góp cá nhân và huy động các nguồn lực xã hội NCT, đặc biệt NCT cô đơn, sức khoẻ yếu Đáp ứng nhu cầu được chăm sóc của các nhóm dân số cao tuổi Hà Nội (xã Minh Khai, huyện Từ Liêm) Nguồn: Giang Thanh Long & Bùi Đại Thụ (2012) 2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay Bảng 3-3. Mô hình chăm sóc NCT của đoàn thể, hội STT Chương trình/ Mô hình/Dự án Cơ quan, tổ chức cung cấp / Đơn vị tài trợ Đối tượng thụ hưởng Mục đích Địa bàn can thiệp 1 VIE022 - CLB Liên thế hệ. Nguồn: Báo cáo Dự án VIE022, VWU TW Hội Phụ nữ Việt Nam / AP (Atlantic Philanthropies) NCT nghèo và phụ nữ cao tuổi Nâng cao nhận thức về sức khoẻ; chăm sóc tại nhà; chăm sóc sức khoẻ NCT; phòng chống HIV/AIDS; nâng cao nhận thức về giới và tuổi già và phòng chống bạo lực gia đình; thăm hỏi, giúp đỡ thành viên trong CLB Tại 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình thông qua hơn 500 CLB dành cho NCT 2 Chăm sóc NCT khó khăn dựa vào tình nguyện viên ở Việt Nam, giai đoạn I, II, III. Nguồn: CASCD, Báo cáo kết quả dự án Trung tâm trợ giúp NCT và phát triển cộng đồng (CASCD), UBQGNCT (VNCA) / Quỹ hợp tác RoK- ASEAN NCT khó khăn trong cuộc sống hàng ngày Hỗ trợ NCT các công việc hàng ngày, đặc biệt với những người có vấn đề về sức khoẻ Tại 12 tỉnh/thành phố: Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Dương, Thái Bình, Quảng Ninh, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Nam Định, Hà Tĩnh, Huế, Bình Thuận, Bến Tre 3 Tư vấn, chăm sóc sức khỏe NCT dựa vào tình nguyện viên là thày thuốc tại cộng đồng Nguồn: VNCA, Báo cáo tổng kết dự án UBQGNCT (VNCA), Hội NCT tỉnh Hà Nội, Thái Nguyên, Nam Định, Hà Tĩnh, Bình Thuận Toàn bộ NCT tại cộng đồng Tập huấn cán bộ tình nguyện ở địa phương trở thành ‘thày thuốc’ cho NCT tại cộng đồng. Tại 10 xã thuộc 5 tỉnh: Hà Nội, Thái Nguyên, Nam Định, Hà Tĩnh, Bình Thuận Nguồn: Giang Thanh Long & Bùi Đại Thụ (2012) Bảng 4. SWOT cho mô hình của nhà nước 2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay S - Điểm mạnh  Mức độ bao phủ rộng  Đối tượng bao phủ lớn O - Cơ hội  Cải thiện chất lượng, đặc biệt ở cấp cơ sở  Cơ chế quản lý W - Điểm yếu  Hệ thống chăm sóc chưa phát triển theo nhu cầu  Một số dịch vụ theo yêu cầu thì chi phí quá cao  Đối tượng hỗn hợp  Cơ chế quản lý T - Thách thức  Nhu cầu chăm sóc ngày càng lớn  Thiếu đầu tư cơ sở vật chất  Thiếu nhân lực Nguồn: Giang Thanh Long & Bùi Đại Thụ (2012) Bảng 5. SWOT cho mô hình của tư nhân 2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay S - Điểm mạnh  Nguồn nhân lực tốt  Năng động trong thu hút nguồn lực  Các hoạt động triển khai hiệu quả O - Cơ hội  Thu hút ngày càng nhiều đối tượng khi đời sống cải thiện.  Chính sách ưu tiên dành cho khu vực này đang được xem xét W - Điểm yếu  Giá dịch vụ quá cao so với khả năng trung bình --> mức độ bao phủ còn quá thấp.  Triển khai còn mang tính tự phát (một phần do chưa có quy định đầy đủ trong chính sách)  Một số cơ sở chưa đảm bảo các tiêu chuẩn không gian, mặt bằng sử dụng  Sự kết nối với các cơ sở y tế địa phương còn chưa cao. T - Thách thức  Cần nguồn đầu tư cơ sở vật chất  Đảm bảo nguồn nhân lực  Các khoảng trống trong chính sách và mức độ kết hợp với cơ sở y tế ở địa phương Nguồn: Giang Thanh Long & Bùi Đại Thụ (2012) Bảng 6. SWOT cho mô hình của đoàn thể, hội 2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay S - Điểm mạnh  Có sự thống nhất cao, liên kết chặt chẽ và cam kết thực hiện của tổ chức ở các cấp, đặc biệt tại cộng đồng.  Đối tượng thụ hưởng đa dạng, thu hút sự tham gia của NCT  Đối tượng tham gia chăm sóc NCT đa dạng và ngay tại cộng đồng nên dễ dàng hiểu biết, chia sẻ với NCT. Đặc biệt, lực lượng cộng tác viên phong phú.  Kết hợp và đa dạng hóa nguồn lực O - Cơ hội  Tăng cam kết của địa phương cho các chương trình, chính sách khác dành cho NCT.  Tăng độ bao phủ và tác động tới NCT và gia đình, cộng đồng trong công tác chăm sóc NCT.  Khả năng nhân rộng mô hình cao và dễ điều chỉnh theo tình hình kt-xh của từng địa phương. W - Điểm yếu  Hoạt động chưa hiệu quả khi cam kết của địa phương và phối, kết hợp của các cơ quan chức năng và tổ chức đoàn thể còn chưa cao.  Do kinh phí hạn hẹp và không được phân bổ qua ngân sách nên các hoạt động vẫn còn hạn chế, đặc biệt nâng cao kỹ năng cho nhóm thực hiện chăm sóc. T - Thách thức  Nguồn kinh phí hạn hẹp, cơ sở hạ tầng cho thực hiện các hoạt động chăm sóc còn rất hạn chế.  Nhiều chương trình chăm sóc chưa được cam kết thực hiện cao và lồng ghép trong các hoạt động chung ở cộng đồng.  Nguồn nhân lực chưa ổn định (do luân chuyển cán bộ địa phương phụ trách) và mang tính tự nguyện (chủ yếu là người trong cộng đồng tham gia khi có thời gian). Nguồn: Giang Thanh Long & Bùi Đại Thụ (2012) Thách thức chủ yếu triển khai các mô hình chăm sóc tại cộng đồng cho NCT ở Việt Nam 2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay - Nguồn kinh phí hạn hẹp, cơ sở hạ tầng còn rất hạn chế. - Nguồn nhân lực chưa ổn định và đáp ứng nhu cầu chăm sóc. - Chăm sóc tại cộng đồng còn mang tính tự nguyện và tự phát cao và chưa được lồng ghép trong các hoạt động chung ở cộng đồng. 3. Bài học kinh nghiệm và gợi ý chính sách BÀI HỌC KINH NGHIỆM • Thứ nhất, nâng cao nhận thức về các vấn đề của người cao tuổi và sự hợp tác với giới truyền thông, với các nhà nghiên cứu và các nhà lãnh đạo địa phương và trung ương và với những nhà làm chính sách về người cao tuổi. • Thứ hai, phải có sự quan tâm, tạo điều kiện của cấp uỷ, chính quyền các cấp từ TW đến cơ sở. • Thứ ba, năng lực của cán bộ thực hiện mô hình và các đối tác địa phương cần phải được đảm bảo các hoạt động dựa vào cộng đồng có hiệu quả. • Thứ tư, trao quyền và thúc đẩy sự kết nối giữa các thành viên tại cơ sở. • Thứ năm, công tác truyền thông cần được đầu tư có hiệu quả để nâng cao chất lượng hoạt động vận động chính sách ở các cấp. 3. Bài học kinh nghiệm và gợi ý chính sách GỢI Ý CHÍNH SÁCH • Về chủ trương chính sách của nhà nước: Nâng cao nhận thức về các vấn đề của người cao tuổi. Giải quyết đồng bộ chính sách tăng trưởng kinh tế với an sinh xã hội, cải thiện đời sống NCT. • Nâng cao hiệu quả thực hiện vai trò và nhiệm vụ của chính quyền các cấp: Đây là nhân tố quyết định thành-bại của các mô hình chăm sóc tại cộng đồng cho NCT. • Nâng cao vai trò và nhiệm vụ của các đoàn thể chính trị xã hội và hội nghề nghiệp đặc thù: đóng vai trò quan trọng trong việc vận động, triển khai các mô hình chăm sóc tại cộng đồng. • Trách nhiệm của bản thân NCT, gia đình và cộng đồng: Không có yếu tố này thì mọi mô hình chăm sóc chắc chắn sẽ thất bại. • Vai trò của các cơ quan và tổ chức phát triển quốc tế: hỗ trợ kỹ thuật, tài chính, chia sẻ kinh nghiệm • Dân số Việt Nam đang già hóa nhanh trong điều kiện kinh tế còn chưa phát triển cao nên việc chăm sóc NCT có nhiều cơ hội cùng thách thức. • Lựa chọn một mô hình chăm sóc NCT phù hợp đòi hỏi phải tính đến các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hóa, lối sống Trong đó, sự cam kết tham gia của chính quyền, đoàn thể, cộng đồng, gia đình và bản thân NCT là quan trọng nhất. • Phát huy vai trò của NCT trong cộng đồng là hình thức chăm sóc hiệu quả nhất. Cần chuyển quan niệm, nhận thức ‘NCT là gánh nặng’ thành ‘NCT là tài sản’ thì mới có những chính sách, chương trình phù hợp với nhu cầu được chăm sóc và mong muốn phát huy vai trò của NCT. KẾT LUẬN CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ VỊ !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1_mr_giang_thanh_long_dh_ktqd_9462.pdf
Luận văn liên quan