Ứng dụng 8051 điều khiển đèn giao thông

a. Địa chỉ điều khiển các chân K chung của Led 7 đoạn: -P2.0: Thanh A của các led 7 đoạn. -P2.1: Thanh B của các led 7 đoạn. -P2.2: Thanh C của các led 7 đoạn. -P2.3: Thanh D của các led 7 đoạn -P2.4: Thanh E của các led 7 đoạn -P2.5: Thanh F của các led 7 đoạn -P2.6: Thanh G của các led 7 đoạn b. Mức điều khiển : Các thanh của led 7 đoạn A nốt chung tương ứng từ A tới G sẽ sáng khi các chân K tốt mức thấp và chân A nốt chung ở mức cao. Vì vậy các led 7 thanh sẽ sáng khi chân tương ứng từ P2.0 đến P2.6 ở mức thấp, và các chân A nốt chung ở mức cao, hay các chân điều khiển cực B các Transistor NPN tương ứng (Q1 đến Q4, loại NPN) phải ở mức cao. Các thanh led tương ứng sẽ tắt khi thiếu một trong hai điều kiện, hoặc cả hai điều kiện trên.

pdf47 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 7642 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ứng dụng 8051 điều khiển đèn giao thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM --------------- BÀI TẬP LỚN MÔN: KỸ THUẬT VI XỬ LÝ GIẢNG VIÊN: NGUYỄN THANH HIẾU Đề tài: ỨNG DỤNG 8051 ĐIỀU KHIỂN ĐÈN GIAO THÔNG Nhóm SV thực hiện: Nhóm 1: 1. Nguyễn Văn Ca 2. Nguyễn Bá Cường 3. Lê Văn Hậu 4. Sa Huỳnh Lộc 5. Đào Văn Linh 6. Dương Quốc Uy Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 12 năm 2013 Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông PHỤ LỤC Trang PHẦN I - TỔNG QUAN VỀ ĐÈN GIAO THÔNG ........................................................................................ 1 1.1 Giới thiệu đề tài ................................................................................................................................... 1 1.2 Các thành phần chính của hệ thống đèn giao thông dùng vi điều khiển AT89C51 ............................ 1 1.3 Nguyên lý hoạt động ........................................................................................................................... 1 1.4 Ngôn ngữ sử dụng và phần mềm mô phỏng ........................................................................................ 2 1.4.1 Ngôn ngữ ..................................................................................................................................... 2 1.4.2 Phần mềm mô phỏng ................................................................................................................... 2 Phần 2 - KHẢO SÁT VI ĐIỀU KHIỂN AT89C51......................................................................................... 2 1.5 Tổng quát ............................................................................................................................................ 2 1.6 Các chân .............................................................................................................................................. 3 1.6.1 Vcc .............................................................................................................................................. 3 1.6.2 GND ............................................................................................................................................ 3 1.6.3 Các Port ....................................................................................................................................... 4 1.6.4 PSEN ........................................................................................................................................... 4 1.6.5 ALE/PROG ................................................................................................................................. 5 1.6.6 EA/Vpp ....................................................................................................................................... 5 1.6.7 RESET (RST) .............................................................................................................................. 5 1.6.8 XTAL1 & XTAL2 ...................................................................................................................... 5 1.7 Tổ chức bộ nhớ .................................................................................................................................... 5 1.7.1 Vùng RAM đa mục đích ............................................................................................................. 6 1.7.2 Vùng RAM định địa chỉ bit ......................................................................................................... 6 1.7.3 Các dãy thanh ghi ........................................................................................................................ 6 1.8 Bộ nhớ ngoài ....................................................................................................................................... 6 1.8.1 Truy xuất bộ nhớ chương trình ngoài .......................................................................................... 7 1.8.2 Truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài ................................................................................................... 7 1.8.3 Giải mã địa chỉ ............................................................................................................................ 7 1.9 Giao tiếp ngoại vi ................................................................................................................................ 7 1.9.1 LED 7 đoạn (7 Segment LED) .................................................................................................... 7 Phần III - ỨNG DỤNG 8051 ĐIỀU KHIỂN ĐÈN GIAO THÔNG. ........................................................... 12 Chương I - Xây Dựng Phần Cứng……………………………………..………………………………..…13 Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 1.1. Mạch dao động và mạch Reset .......................................................................................................... 13 a. Mạch dao động .................................................................................................................................. 13 b. Mạch Reset ........................................................................................................................................ 13 1.2. Mạch hiển thị đếm ngược LED 7 đoạn ............................................................................................. 14 1.3. Mạch hiển thị LED đơn ..................................................................................................................... 15 Địa chỉ và mức điều khiển........................................................................................................................16 1.4. Sơ đồ nguyên lý mạch phần cứng..........................................................................................................17 Chương II – Xây dựng lưu đồ thuật toán....................................................................................................19 Chương III – Viết chương trình (Dùng ngôn ngữ C, Assembly , lập trình bằng phần mêm Keil C51..................................................................................................................................................................23 Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây trên thế giới cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế tạo linh kiện bán dẫn và vi mạch tổng hợp, một hướng phát triển mới của các vi xử lý đã hình thành đó là các vi điều khiển. Với nhiều ưu điểm, vi điều khiển đã được sử dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Bằng cách áp dụng vi đều khiển trong quá trình sản xuất và xử lý, vi điều khiển đã thực sự thể hiện được ưu thế của mình so với các thiết bị điều khiển thông thường.Vì những lý do trên, trong nhiều trường Đại Học, Cao Đẳng, vi xử lý thực sự trở thành một môn học hết sức quan trọng, vi xử lý 8051 gần như là một môn học sử dụng để trang bị cho chúng ta những kiến thức cơ bản về vi xử lý, từ đó mở rộng ra các loại vi xử lý khác có cấu trúc phức tạp hơn như AVR, PIC, …Qua Bài tập này, đã giúp chúng em có được hình dung thực tế vi xử lý được áp dụng như thế nào trong cuộc sống hiện đại, cụ thể chính là hệ thống đèn giao thông dùng vi điều khiển AT89C51. Đồ án gồm 3 chương: Phần I: Tổng quan về đèn giao thông, giới thiệu khái quát đề tài, các thành phần chính của hệ thống đèn giao thông, nguyên lý hoạt đông, ngôn ngữ sử dụng và phần mềm mô phỏng. Phần II: Khảo sát vi đều khiển 8051 (AT89C51). Phần III: Ứng dụng 8051 điều khiển đèn giao thông. Chương I. Xây dựng phần cứng. Chương II. Xây dựng lưu đồ thuật toán. Chương III. Viết chương trình (dùng C, Assembly). Chúng em xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh , Tháng 12 năm 2013 Nhóm sinh viên thực hiện (Nhóm 1) Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 1 PHẦN I - TỔNG QUAN VỀ ĐÈN GIAO THÔNG 1.1 Giới thiệu đề tài Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, xã hội ngày càng văn minh và hiện đại, các đô thị ngày một đi lên. Nhu cầu về giao thông ngày càng trở nên cấp thiết, nhất là trong các khu vực thành thị. Do nhu cầu của đời sống con người, đặc biệt là nhu cầu đi lại, các loại phương tiện giao thông đã tăng một cách chóng mặt. Riêng tại Việt Nam số lượng xe máy trong những năm qua tăng một cách đột biến, mật độ xe lưu thông trên đường ngày một nhiều, trong khi đó hệ thống đường xá tại Việt Nam còn quá nhiều hạn chế nên thường gây ra các hiện tượng như kẹt xe, ách tắc giao thông, đặc biệt là tai nạn giao thông ngày càng phổ biến trở thành mối hiểm họa cho nhiều người. Vì lý do đó các luật giao thông lần lượt ra đời và được đưa vào sử dụng một cách lặng lẽ rồi dần trở nên phổ biến như hiện nay. Trong đó hệ thống đèn giao thông là công cụ điều khiển giao thông công cộng thực tế và hiệu quả có vai trò rất lớn trong việc đảm bảo an toàn và giảm thiểu tai nạn giao thông. Từ thực tế đó nhóm chúng em thực hiện đề tài “Thiết kế mạch đèn giao thông dùng vi điều khiển 8051” nhằm giúp cho mọi người nhất là tầng lớp sinh viên có ý thức hơn trong việc chấp hành luật lệ an toàn giao thông. Với yêu cầu khi hệ thống chạy, các đèn xanh, vàng và đỏ sáng trong thời gian mặc định tương ứng là 30s, 5s và 25s. Ngoài ra còn có chế độ bằng tay và điều chỉnh thời gian cho các đèn. 1.2 Các thành phần chính của hệ thống đèn giao thông dùng vi điều khiển AT89C51 Hệ thống đèn giao thông gồm 4 phần chủ yếu sau:  Mạch điều khiển trung tâm dùng vi điều khiển AT89C51.  Mạch dao động, reset.  Mạch hiển thị thời gian, trạng thái đèn.  Phím nhấn điều khiển trạng thái đèn, chỉnh thời gian. 1.3 Nguyên lý hoạt động Mạch đèn giao thông hoạt động dựa trên nội dung đã lập trình cho AT89C51, khi có tác động từ các nút điều khiển mạch hoạt động theo đúng thời gian yêu cầu. AT89C51 đưa dữ liệu đến các LED xanh, đỏ, vàng để điều khiển các LED này đóng, mở. Ngoài ra, nó còn xuất dữ liệu đến các BJT để điều khiển các LED 7 đoạn. LED 7 đoạn còn nhận dữ liệu từ vi điều khiển trung tâm để thực hiện việc đếm lùi thời gian. Chúng ta sử dụng ngắt ngoài 0 và ngắt ngoài 1 để điều khiển đèn tín hiệu giao thông bằng tay và cài đặt thời gian cho các đèn (Xanh, đỏ, vàng). Như vậy mỗi khi mạch bắt đầu thực hiện đếm lùi, nếu trục lộ bên này đèn xanh hoặc vàng sáng thì trục lộ bên kia đèn đỏ sáng và ngược lại. Bộ phận điều khiển AT89C51 là các nút nhấn. Tùy theo thời gian yêu cầu mà ta điều khiển các trục giao thông sáng. AT89C51 sẽ Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 2 xuất ra các cổng I/O những xung ở mức cao hoặc mức thấp để điều khiển các BJT từ đó điều khiển các đèn hiển thị. Khi AT89C51 nhận tín hiệu điều khiển từ các phím nhấn, nó sẽ quét và tìm ra chương trình được mã hóa phù hợp với tín hiệu điều khiển để hoạt động. 1.4 Ngôn ngữ sử dụng và phần mềm mô phỏng 1.4.1 Ngôn ngữ Ngôn ngữ Assembly. Ngôn ngữ lập trình C. Phần mềm Keil C 1.4.2 Phần mềm mô phỏng Phần mềm PROTEUS Phần 2 - KHẢO SÁT VI ĐIỀU KHIỂN AT89C51 1.5 Tổng quát Hình 2.1 Hình dạng AT89C51 AT89C51 là một hệ vi tính 8 bit đơn chip CMOS có hiệu suất cao, công suất nguồn tiêu thụ thấp và có 4KB bộ nhớ ROM Flash xóa được/lập trình được. Chip này được sản xuất dựa vào công nghệ bộ nhớ không mất nội dung có độ tích hợp cao của Atmel. Chip AT89C51 cũng tương thích với tập lệnh và các chân ra của chuẩn công nghiệp MCS-51. Flash trên chip này cho phép bộ nhớ chương trình được lập trình lại trên hệ thống. Kết hợp một CPU linh hoạt 8 bit với Flash trên một chip đơn thể, Atmel 89C51 là một hệ vi tính 8 bit đơn chip mạnh cho ta một giải pháp có hiệu quả về chi phí và rất linh hoạt đối với các ứng dụng điều khiển. AT89C51 có các đặc trưng chuẩn sau: 4KN Flash, 128 byte RAM, 32 đường xuất nhập, 2 bộ định thời/đếm 16 bit, một cấu trúc ngắt hai mức ưu tiên và 5 nguyên nhân ngắt, một port nối tiếp song công, mạch dao động và tạo xung clock trên chip. Ngoài ra AT89C51 được thiết kế với logic tĩnh cho hoạt động có tần số giảm xuống 0 và hỗ trợ hai chế độ tiết kiệm năng lượng được lựa chọn bằng phần mềm. Chế độ nghỉ dừng CPU trong khi vẫn cho phép RAM, các bộ định thời/đếm, port nối tiếp và hệ thống ngắt tiếp tục hoạt động. Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 3 Cấu hình chân của AT89C51 như sau: Hình 2.2 Sơ đồ chân của AT89C51 AT89C51 có tất cả 40 chân. Mỗi chân có chức năng như các đường I/O (xuất/nhập), trong đó 24 chân có công dụng kép: mỗi đường có thể hoạt động như một đường I/O hoặc như một đường điều khiển hoặc như thành phần của bus địa chỉ và bus dữ liệu. 1.6 Các chân Hình 2.2 cho ta sơ đồ chân của chip 89C51. Mô tả tóm tắt chức năng của từng chân như sau. Như ta thấy trong hình 2.1, 32 trong số 40 chân của 89C51 có công dụng xuất/nhập, tuy nhiên 24 trong 32 đường này có 2 mục đích (công dụng). Mỗi một đường có thể hoạt động xuất/nhập hoặc hoạt động như một đường điều khiển hoặc hoạt động như một đường địa chỉ/dữ liệu của bus địa chỉ/dữ liệu đa hợp. 32 chân nêu trên hình thành 4 port 8 bit. Với các thiết kế yêu cầu một mức tối thiểu bộ nhớ ngoài hoặc các thành phần bên ngoài khác, ta có thể sử dụng các port này làm nhiệm vụ xuất/nhập. 8 đường cho mỗi port có thể được xử lý như một đơn vị giao tiếp với các thiết bị song song như máy in, bộ biến đổi D-A, v.v… hoặc mỗi đường có thể hoạt động độc lập giao tiếp với một thiết bị đơn bit như chuyển mạch, LED, BJT, động cơ, loa, v.v… 1.6.1 Vcc Chân cung cấp điện (5V). 1.6.2 GND Chân nối đất (0V). Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 4 1.6.3 Các Port 1.6.3.1 Port 0 Port 0 (các chân từ 32 đến 39 trên 89C51) có hai công dụng. Trong các thiết kế có tối thiểu thành phần, port 0 được sử dụng làm nhiệm vụ xuất/nhập. Trong các thiết kế lớn hơn có bộ nhớ ngoài, port 0 trở thành bus địa chỉ và bus dữ liệu đa hợp. 1.6.3.2 Port 1 Port 1 chỉ có công dụng là xuất/nhập (các chân từ 1 đến 8 trên 89C51). Các chân của port 1 được ký hiệu là P1.0, P1.1, … , P1.7 và được dùng để giao tiếp với thiết bị bên ngoài khi có yêu cầu. Không có chức năng nào khác nữa gán cho các chân của port 1, nghĩa là chúng chỉ được sử dụng để giao tiếp với các thiết bị ngoại vi. 1.6.3.3 Port 2 Port 2 (các chân từ 21 đến 28 trên 89C51) có hai công dụng, hoặc làm nhiệm vụ xuất/nhập hoặc là byte địa chỉ 16 bit cho các thiết kế có bộ nhớ chương trình ngoài hoặc các thiết kế có nhiều hơn 256 byte bộ nhớ dữ liệu ngoài. 1.6.3.4 Port 3 Port 3 (các chân từ 10 đến 17 trên 89C51) có hai công dụng. Khi không hoạt động xuất/nhập, các chân của port 3 có nhiều chức năng riêng (mỗi chân có chức năng riêng liên quan đến các đặc trưng cụ thể của 89C51). Bảng 2.1 dưới đây cho ta chức năng của các chân của port 3. 1.6.4 PSEN Chân cho phép bộ nhớ chương trình PSEN (program store enable) điều khiển truy xuất bộ nhớ chương trình ngoài. Khi AT89C51 đang thực thi chương trình trong bộ nhớ chương trình ngoài, PSEN tích cực hai lần cho mỗi chu kỳ máy, ngoại trừ trường hợp 2 tác động của PSEN bị bỏ qua cho mỗi lần truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài. Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 5 1.6.5 ALE/PROG Xung của ngõ ra cho phép chốt địa chỉ ALE (address latch enable) cho phép chốt byte thấp của địa chỉ trong thời gian truy suất bộ nhớ ngoài. Chân này cũng được dùng làm ngõ vào xung lập trình (PROG) trong thời gian lập trình cho Flash. Khi hoạt động bình thường, xung của ngõ ra ALE luôn luôn có tần số bằng 1/6 tần số của mạch dao động trên chip, có thể được sử dụng cho các mục đích định thời từ bên ngoài và tạo xung clock. Tuy nhiên cần lưu ý là một xung ALE sẽ bị bỏ qua trong mỗi một chu kỳ truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài. 1.6.6 EA/Vpp Chân cho phép truy xuất bộ nhớ ngoài EA (external access enable) phải được nối với GND để cho phép chip vi điều khiển tìm nạp lệnh từ các vị trí nhớ của bộ nhớ chương trình ngoài, bắt đầu từ địa chỉ 0000H cho đến FFFFH. Tuy nhiên cần lưu ý là nếu bit khóa 1 (lock bit 1) được lập trình, EA sẽ được chốt bên trong khi reset. EA nên nối với Vcc để thực thi chương trình bên trong chip. Chân EA/Vpp còn nhận điện áp cho phép lập trình Vpp trong thời gian lập trình cho Flash, điện áp này cấp cho các bộ phận có yêu cầu điện áp 12V. 1.6.7 RESET (RST) Ngõ vào RST (chân 9). Mức cao trên chân này trong 2 chu kỳ máy trong khi bộ dao động đang hoạt động sẽ reset AT89C51. 1.6.8 XTAL1 & XTAL2 XTAL1 ngõ vào đến mạch khuếch đại đảo của mạch dao động và ngõ vào đến mạch tạo xung clock bên trong chip. XTAL2 ngõ ra từ mạch khuếch đại đảo của mạch dao động. 1.7 Tổ chức bộ nhớ AT89C51 có không gian bộ nhớ riêng cho chương trình và dữ liệu. Cả hai bộ nhớ chương trình và dữ liệu đều đặt bên trong chip, tuy nhiên ta có thể mở rộng bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu bằng cách sử dụng các chip nhớ bên ngoài với dung lượng tối đa là 64KB cho bộ nhớ chương trình (hay bộ nhớ mã) và 64KB cho bộ nhớ dữ liệu. Bộ nhớ nội trong chip bao gồm ROM và RAM. RAM trên chip bao gồm vùng RAM đa chức năng (nhiều công dụng), vùng RAM với từng bit được định địa chỉ (gọi tắt là vùng RAM định địa chỉ bit), các dãy (bank) thanh ghi và các thanh ghi chức năng đạc biệt SFR (special funtion register). Hình 2.2 cho ta chi tiết của bộ nhớ dữ liệu trên chip. Ta thấy rằng không gian nhớ nội này được chia thành: các dãy thanh ghi (00H÷1FH), vùng RAM định địa chỉ bit (20H÷2FH), vùng RAM đa mục đích (30H÷7FH) và các thanh ghi chức năng đặc biệt (80H÷FFH). Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 6 1.7.1 Vùng RAM đa mục đích Mặc dù hình 2.2 trình bày vùng RAM đa mục đích có 80 byte đặt ở địa chỉ từ 30H đến 7FH, bên dưới vùng này từ địa chỉ 00H đến 2FH là vùng nhớ có thể được sử dụng tương tự (mặc dù các vị trí nhớ này có các mục đích khác). Hình 2.3 Bộ nhớ dữ liệu trên chip 89C51 1.7.2 Vùng RAM định địa chỉ bit AT89C51 chứa 210 vị trí bit được định địa chỉ trong đó 128 bit chứa trong các byte ở địa chỉ từ 20H đến 2FH và phần còn lại chứa trong các thanh ghi chức năng đặc biệt. 1.7.3 Các dãy thanh ghi 32 vị trí thấp nhất của bộ nhớ nội chứa các dãy thanh ghi. 1.8 Bộ nhớ ngoài Các bộ vi điều khiển cần có khả năng mở rộng các tài nguyên trên chip (bộ nhớ, I/O, v.v…) để tránh hiện tượng cổ chai trong thiết kế. Cấu trúc của MCS-51 cho ta khả năng mở rộng không gian bộ nhớ chương trình đến 64K và không gian bộ nhớ dữ liệu đến 64K. ROM và RAM được thêm vào khi cần. Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 7 1.8.1 Truy xuất bộ nhớ chương trình ngoài Bộ nhớ chương trình ngoài là bộ nhớ chỉ đọc, được cho phép bởi tín hiệu PSEN. 1.8.2 Truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài Bộ nhớ dữ liệu ngoài là bộ nhớ đọc/ghi được cho phép bởi các tín hiệu RD và WR ở các chân P3.7 và P3.6. 1.8.3 Giải mã địa chỉ Nếu có nhiều EPROM hoặc nhiều RAM hoặc cả hai giao tiếp với 89C51 ta cần phải giải mã địa chỉ. Một IC giải mã điển hình là 74HC138. 1.9 Giao tiếp ngoại vi 1.9.1 LED 7 đoạn (7 Segment LED) Dạng LED LED Anode chung Đối với dạng Led Anode chung, chân COM phải có mức logic 1 và muốn sáng Led thì tương ứng các chân a – f, dp sẽ ở mức logic 0. Bảng mã cho Led Anode chung (a là LSB, dp là MSB): Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 8 2.1. Thanh ghi điều khiển bộ định thời/bộ đếm TCON ( Timer/Counter Control Register): Thanh ghi này bao gồm các bit trạng thái và các bit điều khiển bởi Timer 0, Timer 1. Thanh ghi TCON có bit định vị. Ký hiệu: TCON Chức năng: điều khiển bộ định thời/bộ đếm. Địa chỉ byte: 88H Định địa chỉ bit: có. TF1 TR1 TF0 TR0 IE1 IT1 IE0 IT0 7 6 5 4 3 2 1 0 Định nghĩa bit: Ký hiệu Vị trí Địa chỉ Mô tả TF1 TCON.7 8FH Cờ tràn bộ định thời 1. Được Set bởi phần cứng khi bộ định thời/đếm bị tràn, được xóa bởi phần mềm hoặc phần cứng khi trình phục vụ ngắt được trỏ đến. TR1 TCON.6 8EH Bit điều khiển bô định thời 1 hoạt động. Được Set/Clear bởi phần mềm để điều khiển bộ định thời 11 hoạt động hoặc ngưng hoạt động. TF0 TCON.5 8DH Cờ tràn bộ định thời 0 TR0 TCON.4 8CH Bit điều khiển bộ định thời 0 hoạt động. IE1 TCON.3 8BH Cờ ngắt ngoài 1 tác động cạnh. Được Set bởi phần cứng khi phát hiện có ngắt ngoài tác động cạnh, được xóa bởi phần cứng khi ngắt được xử lý. Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 9 IT1 TCON.2 8AH Bit điều khiển chọn ngắt. Được Set/Clear để xác định ngắt ngoài thuộc loại tác động cạnh xuống hay tác động mức thấp. IE0 TCON.1 89H Cờ ngắt ngoài 0 tác động cạnh. IT0 TCON.0 88H Bit điều khiển chọn loại ngắt. 2.1.1 Thanh ghi TMOD (Timer/Counter Mode Control Register): Thanh ghi này gồm 2 nhóm 4 bit: 4 bit thấp đặt mode hoạt động cho Timer 0 và 4 bit cao đặt mode hoạt động cho Timer 1. Ký hiệu: TMOD Chức năng: điều khiển chọn chế độ định thời/bộ đếm. Địa chỉ byte: 89H Định địa chỉ bit: không. Timer 1 Timer 0 GATE C/T M1 M0 GATE C/T M1 M0 7 6 5 4 3 2 1 0 Định nghĩa bit: Ký hiệu Mô tả GATE Bit điều khiển cổng. Khi bit TRx trong TCON được Set bằng 1 và GATE = 1, bộ định thời/đếm chỉ hoạt động trong khi chân INTx ở mức cao(điều khiển cứng). Khi bit GATE = 0, bộ định thời/đếm chỉ hoạt động trong khi chân TRx ở mức cao(điều khiển mềm). C/T Bit chọn chức năng đếm hay định thời cho bộ định thời/đếm. Khi C/T = 0, bộ định thời/đếm hoạt động định thời(dùng xung Clock nhận từ ngõ vào Tx). M1 Bit chọn chế độ. M0 Bit chọn chế độ. Hai bit M1,M0 dùng để chọn mode Timer 0 và Timer 1: M1 M0 Chế độ Mô tả 0 0 0 Bộ định thời 13 bit (tương thích họ 8048). 0 1 1 Bộ định thời/đếm 16 bit. 1 0 2 Bộ định thời/đếm 8 bit tự động nạp lại. Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 10 1 1 3 Bộ định thời 0: TL0 là bộ định thời/đếm 8 bit được điều khiển bởi các bit điều khiển bộ định thời 0. TH0 là bộ định thời 8 bit được điều khiển bởi các bit điều khiển bộ định thời 1. Bộ định thời 1: Bộ định thời/đếm 1 ngưng hoạt động. 2.1.2. Hệ các thanh ghi phục vụ định thời: Hệ thanh ghi này gồm 4 thanh ghi nó cho phép lập trình viên nạp giá trị cho bộ định thời. Thực tế chỉ 2 thanh ghi 16 bit nhưng nó được cắt đôi thành 4 thanh ghi 8 bit. Trong đó 2 thanh phục vụ cho Timer 0 và 2 thanh phục vụ cho Timer 1. Bộ Timer 0 có hai thanh ghi là TH0 và TL0, hai thanh ghi này không định địa chỉ bit. Thanh ghi 8 bit TH0 Thanh ghi 8 bit TL0 Địa chỉ: 8CH Địa chỉ: 8AH Bộ Timer 1 có hai thanh ghi là TH1 và TL1, hai thanh ghi này không định địa chỉ bit. Thanh ghi 8 bit TH1 Thanh ghi 8 bit TL1 Địa chỉ: 8DH Địa chỉ: 8BH Thanh ghi TIMER Vi Điều Khiển 89C51 có 2 timer 16 bit, mỗi timer có bốn cách làm việc. Người ta sử dụng các timer để: o Định khoảng thời gian. o Đếm sự kiện. o Tạo tốc độ baud cho port nối tiếp. o Trong các ứng dụng định khoảng thời gian, người ta lập trình timer ở những khoảng đều đặn và đặt cờ tràn timer. Cờ được dùng để đồng bộ hóa chương trình để thực hiện một tác động như kiểm tra trạng thái của các ngõ vào hoặc gửi sự kiện ra các ngõ ra. Các ứng dụng khác có thể sử dụng việc tạo xung nhịp đều đặn của timer để đo thời gian trôi qua giữa hai sự kiện (ví dụ đo độ rộng xung). o Thanh ghi ngắt (INTERRUPT) o Một ngắt là sự xảy ra một điều kiện, một sự kiện mà nó gây ra treo tạm thời thời chương trình chính trong khi điều kiện đó được phục vụ bởi một chương trình khác. o Các ngắt đóng một vai trò quan trọng trong thiết kế và cài đặt các ứng dụng vi điều khiển. Chúng cho phép hệ thống đáp ứng bất đồng bộ với một sự kiện và giải quyết sự kiện đó trong khi một chương trình khác đang thực thi. o - Tổ chức ngắt của 89C51: o Có 5 nguồn ngắt ở 89C51: 2 ngắt ngoài, 2 ngắt từ timer và 1 ngắt port Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 11 o nối tiếp. Tất cả các ngắt theo mặc nhiên đều bị cấm sau khi reset hệ thống và được cho phép từng cái một bằng phần mềm. Mức độ ưu tiên của các ngắt được lưu trong thanh ghi IP (Interrupt Priority) hay nói cách khác thanh ghi IP cho phép chọn mức ưu tiên cho các ngắt (giá trị thanh ghi IP khi reset là 00h). o Bảng 2.4 Tóm tắt thanh ghi IP Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả IP.7 _ _ Không được mô tả IP.6 _ _ Không được mô tả IP.5 ET2 BDH Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại timer 2 IP.4 ES BCH Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại cổng nối tiếp. IP.3 ET1 BBH Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại timer 1 IP.2 EX1 BAH Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại ngắt ngoài 1 IP.1 ET0 B9H Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại timer 0 IP.0 EX0 B8H Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại ngắt ngoài 0 Tóm tắt thanh ghi IP o  Nếu 2 ngắt xảy ra đồng thời thì ngắt nào có nào có mức ưu tiên cao hơn sẽ được phục vụ trước. o  Nếu 2 ngắt xảy ra đồng thời có cùng mức ưu tiên thì thứ tự ưu tiên được thực hiện từ cao đến thấp như sau: ngắt ngoài 0 – timer 0 – ngắt ngoài 1 – timer 1 – cổng nối tiếp – timer 2. Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 12 o  Nếu chương trình của một ngắt có mức ưu tiên thấp đang chạy mà có một ngắt xảy ra với mức ưu tiên cao hơn thì chương trình này tạm dừng để chạy một chương trình khác có mức ưu tiên cao hơn. o - Cho phép và cấm ngắt: o Mỗi nguồn ngắt được cho phép hoặc cấm ngắt qua một thanh ghi chức năng đặt biệt có định địa chỉ bit IE (Interrupt Enable: cho phép ngắt) ở địa chỉ A8H. o Bảng 2.5 Tóm tắt thanh ghi IE Phần III - ỨNG DỤNG 8051 ĐIỀU KHIỂN ĐÈN GIAO THÔNG. Chương I – XÂY DỰNG PHẦN CỨNG. Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả IE.7 EA AFH Cho phép / Cấm toàn bộ IE.6 _ AEH Không được mô tả IE.5 ET2 ADH Cho phép ngắt từ Timer 2 (8052) IE.4 ES ACH Cho phép ngắt port nối tiếp IE.3 ET1 ABH Cho phép ngắt từ Timer 1 IE.2 EX1 AAH Cho phép ngắt ngoài 1 IE.1 ET0 A9H Cho phép ngắt từ Timer 0 Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 13 1.1. Mạch dao động và mạch Reset Hình 3.1 Mạch dao động và mạch Reset a. Mạch dao động Tinh thể thạch anh (Quartz Crytal) là loại đá trong mờ trong thiên nhiên, chính là dioxyt silicium (SiO2). Tinh thể thạch anh dùng trong mạch dao động là một lát mỏng được cắt ra từ tinh thể. Tùy theo mặt cắt mà lát thạch anh có đặc tính khác nhau. Lát thạch anh có diện tích từ nhỏ hơn 1cm2 đến vài cm2 được mài rất mỏng, phẳng (vài vài mm) và 2 mặt thật song song với nhau. Hai mặt này được mạ kim loại và nối chân ra ngoài để dễ sử dụng. Hình 3.2 Hình dạng thạch anh Ðặc tính của tinh thể thạch anh là tính áp điện (Piezoelectric Effect) theo đó khi ta áp một lực vào 2 mặt của lát thạch anh (nén hoặc kéo dãn) thì sẽ xuất hiện một điện thế xoay chiều giữa 2 mặt. Ngược lại dưới tác dụng của một điện thế xoay chiều, lát thạch anh sẽ rung ở một tần số không đổi và như vậy tạo ra một điện thế xoay chiều có tần số không đổi. Tần số rung động của lát thạch anh tùy thuộc vào kích thước của nó đặc biệt là độ dày mặt cắt. Khi nhiệt độ thay đổi, tần số rung động của thạch anh cũng thay đổi theo nhưng vẫn có độ ổn định tốt hơn rất nhiều so với các mạch dao động không dùng thạch anh (tần số dao động gần như chỉ tùy thuộc vào thạch anh mà không lệ thuộc mạch ngoài). b. Mạch Reset Chân Reset (chân 9) có tác dụng reset chip AT89C51, mức tích cực của chân này là mức 1, để reset ta phải đưa mức 1 (5V) đến chân này với thời gian tối thiếu 2 chu kỳ máy (tương đương 2  S – đối với thạch anh 12MHz). Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 14 Tần số làm việc AT89C51 12 TAff  Chu kỳ máy = thời gian sử lý 1 lệnh: T = f 1 Khi reset thì trạng thái của RAM nội không thay đổi, bảng trạng thái của các thanh ghi khi reset 1.2. Mạch hiển thị đếm ngược LED 7 đoạn Khối hiển thị đếm ngược led 7 đoạn: hiển thị thời gian của các chế độ thời gian, được hiển thị trên led 7 đoạn, các chân của led được nối thông qua một điện trở thanh để nối với IC vi điều khiển. Hình 3.3 Hình dạng điện trở thanh Việc giải mã nhị phân sang led 7 đoạn điều được thực hiện trên vi điều khiển. Led 7 đoạn được nối theo kiểu anode chung, trong mạch này :chân A nôt chung của các led được điều khiên gián tiếp từ chân P2.0 đến P2.3 thông qua các Trasistor H1061 (loại NPN). Led hoạt động với dòng từ 10mA đến 20mA. Sử dụng port (P0): P0.0, P0.1, P0.2, P0.3, P0.4, P0.5, P0.6, P0.7 , để điều khiển các chân K tốt . Với các chân A nốt chung được điều khiển thông qua các transistor H1061, điều khiển hoạt động ở chế độ bão hòa cung cấp dòng cho Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 15 LED sáng. Transistor H1061 được nối với port (P2): P2.0, P2.1, P2.2, P2.3 của vi điều khiển có chức năng khuyếch đại dòng cho led 7 đoạn hoạt động bình thường. Các chân từ P1.0 đến P1.5 dùng để điều khiển thời gian sáng tối của các đèn báo xanh đỏ vàng của hai làn đường. Cụ thể bảng địa chỉ như sau và mưc điều khiển các Led 7 đoạn như sau. a. Địa chỉ điều khiển các chân K chung của Led 7 đoạn: -P2.0: Thanh A của các led 7 đoạn. -P2.1: Thanh B của các led 7 đoạn. -P2.2: Thanh C của các led 7 đoạn. -P2.3: Thanh D của các led 7 đoạn -P2.4: Thanh E của các led 7 đoạn -P2.5: Thanh F của các led 7 đoạn -P2.6: Thanh G của các led 7 đoạn b. Mức điều khiển : Các thanh của led 7 đoạn A nốt chung tương ứng từ A tới G sẽ sáng khi các chân K tốt mức thấp và chân A nốt chung ở mức cao. Vì vậy các led 7 thanh sẽ sáng khi chân tương ứng từ P2.0 đến P2.6 ở mức thấp, và các chân A nốt chung ở mức cao, hay các chân điều khiển cực B các Transistor NPN tương ứng (Q1 đến Q4, loại NPN) phải ở mức cao. Các thanh led tương ứng sẽ tắt khi thiếu một trong hai điều kiện, hoặc cả hai điều kiện trên. c. Địa chỉ điều khiển các chân A nốt chung của led 7 đoạn: -P1.0: chân A nốt chung (LED hàng đơn vị) của làn đường 1. -P1.1: chân A nốt chung (LED hàng chục) của làn đường 1. -P1.2: chân A nốt chung (LED hàng đơn vị) của làn đường 2. -P1.3: chân A nốt chung (LED hàng chục) của làn đường 2. 1.3. Mạch hiển thị LED đơn a. Địa chỉ và mức điều khiển : * Địa chỉ: -P0.0: Nối với đèn đỏ đường 1. -P0.1: Nối với đèn vàng đường 1. -P0.2: Nối với đèn xanh đường 1. -P0.3: Nối với đèn đỏ đường 2. -P0.4: Nối với đèn vàng đường 2. Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 16 -P0.5: Nối với đèn xanh đường 2. Sử dụng các led đơn nối cathode chung. Còn các chân anode thì được nối vào điện trở R. Và nó được điều khiển bởi các chân P0.0 đến P0.5. Vì LED đơn có dòng hoạt động khoảng 10mA trở lên nên ta có thể chọn điện trở R sao cho phù hợp. Nguồn được cấp: Vcc = +5V. Điện áp phân cực thuận của các LED: -Led xanh : Vx = 2V - 2.8V. -Led vàng : Vv = 2V - 2.5V. -Led đỏ : Vd = 1.4V - 1.8V. * Mức điểu khiển các đền báo vàng xanh đỏ. - Mức 1: Đèn sáng. - Mức 0: Đèn tắt. 1.4. Sơ đồ nguyên lý mạch phần cứng. Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 17 Chương II – XÂY DỰNG LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN. LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH START SoGiayLan1=25. SoGiayLan2=30. Bật Đèn :Xanh1, Do2 Chạy chương trình quét led 7 đoạn Trễ 1s SoGiayLan1 = 0. ? SoGiayLan1 = SoGiayLan1 – 1. SoGiayLan2 = SoGiayLan2 – 1. Sai Đúng SoGiayLan1 = 5. Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 18 Tăt Đèn: Xanh1. Bật Đèn:Vang1 Chạy chương trình quét led 7 đoạn Trễ 1s SoGiayLan1 = SoGiayLan1 – 1. SoGiayLan2 = SoGiayLan2 – 1. SoGiayLan1 = 0 ? Sai Đúng Tắt Đèn : Vàng1, Đỏ2. Bật Đèn: Đỏ1, Xanh2. SoGiayLan1 = 30. SoGiayLan2 = 25. Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 19 Chạy chương trình quét led 7 đoạn. Trễ 1s SoGiayLan1 = SoGiayLan1 – 1. SoGiayLan2 = SoGiayLan2 – 1. SoGiayLan2= 0 ? Tắt Đèn : Xanh2 Bật Đèn : Vang2 . SoGiayLan2 = 5. Sai Đúng Chạy chương trình quét led 7 đoạn. Trễ 1s Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 20 SoGiayLan1 = SoGiayLan1 – 1. SoGiayLan2 = SoGiayLan2 – 1. SoGiayLan1= 0 ? Sai Đúng Tắt Đèn : Do1, Vang2 . Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 21 LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN NGẮT NGOÀI 0 (CHẾ ĐỘ BẰNG TAY): S S Đ Đ S S Đ Đ S S TẮT LED 7 ĐOẠN BẬT XANH 1 ĐỎ 2 CHUYỂN ĐÈN ? TẮT XANH 1 BẬT VÀNG 1 CHUYỂN ĐÈN ? START TẮT VÀNG 1 BẬT ĐỎ 1 TẮT ĐỎ 2 BẬT XANH 2 CHUYỂN ĐÈN ? THOÁT CHẾ ĐỘ TAY ? ? THOÁT CHẾ ĐỘ TAY ? ? THOÁT CHẾ ĐỘ TAY ? ? EXIT START EXIT START EXIT START Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 22 S S SS SS S Đ Đ Đ Đ TẮT XANH 2 BẬT VÀNG 2 CHUYỂN ĐÈN ? THOÁT CHẾ ĐỘ TAY ? ? EXIT START Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 23 LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN NGẮT NGOÀI 1 (CÀI ĐẶT THỜI GIAN) S Đ S Đ S START THỜI GIAN ĐÈN XANH = 0, BẬT ĐÈN XANH HIỂN THỊ LED 7 ĐOẠN TĂNG ? TĂNG THỜI GIAN XANH GIẢM ? GIẢM THỜI GIAN XANH OK XANH ? Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 24 Đ S Đ S Đ S Đ THỜI GIAN ĐÈN VÀNG = 0, TẮT XANH, BẬT VÀNG HIỂN THỊ LED 7 ĐOẠN TĂNG ? TĂNG THỜI GIAN VÀNG GIẢM ? GIẢM THỜI GIAN VÀNG OK VÀNG ? Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 25 S Đ S Đ S Đ THỜI GIAN ĐÈN ĐỎ = 0, TẮT VÀNG, BẬT ĐỎ HIỂN THỊ LED 7 ĐOẠN TĂNG ? TĂNG THỜI GIAN ĐỎ GIẢM ? GIẢM THỜI GIAN ĐỎ OK ĐỎ? EXIT Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 26 Chương III – VIẾT CHƯƠNG TRÌNH (DÙNG NGÔN NGỮ C, VÀ ASSEMBLY VIẾT TRÊN PHẦN MỀM KEIL C 51) DÙNG NGÔN NGỮ ASSEMBLY: ORG 0H LJMP MAIN ORG 0003H LJMP DK_BANGTAY ORG 0013H ;KHAI BAO VEC TO NGAT NGOAI 1 LJMP CAIDAT MAIN: MOV IE,#10000101B ; THIET LAP NGAT NGOAI 1 ,NGATNGOAI 0 MOV 40H,#30 ; O NHO 40H CHUA THOI GIAN DEN DO MOV 41H,#25 ; O NHO 40H CHUA THOI GIAN DEN XANH MOV 42H,#05 ; O NHO 40H CHUA THOI GIAN DEN VANG MOV DPTR,#LED7DOAN ; LAY MA LED 7 DOAN DE HIEN THI TIEP: ////...DO1 - XANH2 SANG...//// MOV R6,40H ; R6 LAY 30S CHO DEN DO 1 MOV R7,41H ; R7 LAY 25S CHO DEN VANG 2 MOV R1,#125 ; DEM 1 S MOV P0,#0H SETB P0.0 ; BAT LED DON DO 1 SETB P0.5 ; BAT LED DON VANG 2 LOOP1: Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 27 LCALL CHIA DEC R6 DEC R7 LAP1: LCALL HIENTHI DJNZ R1,LAP1 MOV R1,#125 CJNE R7,#0H,LOOP1 ////...DO1 - VANG2 SANG...//// MOV R6,42H MOV R7,42H CLR P0.5 SETB P0.4 LOOP2: LCALL CHIA DEC R6 DEC R7 LAP2: LCALL HIENTHI DJNZ R1,LAP2 MOV R1,#125 CJNE R7,#0H,LOOP2 ////...XANH1 - DO2 SANG...//// MOV R6,41H MOV R7,40H CLR P0.0 CLR P0.4 SETB P0.2 SETB P0.3 LOOP3: Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 28 LCALL CHIA DEC R6 DEC R7 LAP3: LCALL HIENTHI DJNZ R1,LAP3 MOV R1,#125 CJNE R6,#0H,LOOP3 ////...VANG1 - DO2 SANG...//// MOV R6,42H MOV R7,42H CLR P0.2 SETB P0.1 LOOP4: LCALL CHIA DEC R6 DEC R7 LAP4: LCALL HIENTHI DJNZ R1,LAP4 MOV R1,#125 CJNE R7,#0H,LOOP4 LJMP TIEP CHIA: ;///// . ... BIN TO BCD........////// MOV A,R6 MOV B,#10 Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 29 DIV AB MOV 31H,B MOV 32H,A MOV A,R7 MOV B,#10 DIV AB MOV 33H,B MOV 34H,A RET HIENTHI: ;/////.....QUET MÃ LED 7 DOAN.....////// MOV A,31H MOVC A,@A+DPTR MOV P2,A SETB P1.0 LCALL DELAY_2MS CLR P1.0 MOV A,32H MOVC A,@A+DPTR MOV P2,A SETB P1.1 LCALL DELAY_2MS CLR P1.1 MOV A,33H MOVC A,@A+DPTR MOV P2,A SETB P1.2 Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 30 LCALL DELAY_2MS CLR P1.2 MOV A,34H MOVC A,@A+DPTR MOV P2,A SETB P1.3 LCALL DELAY_2MS CLR P1.3 RET DELAY_2MS: MOV R2,#4 CONT: MOV R3,#250 DJNZ R3,$ DJNZ R2,CONT RET DELAY_125MS: MOV R4,#250 AGAIN: MOV R5,#250 DJNZ R5,$ DJNZ R4,AGAIN RET DELAY_750MS: ACALL DELAY_125MS ACALL DELAY_125MS ACALL DELAY_125MS ACALL DELAY_125MS Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 31 ACALL DELAY_125MS ACALL DELAY_125MS RET LED7DOAN: DB 0c0h,0f9h,0a4h,0b0h,99h,92h,82h,0f8h,80h,90h DK_BANGTAY: ;///...CT NGAT PHUC VU CHE DO DK BANG TAY.../// MOV P0,#0H MOV P1,#11100000B D1_X2: SETB P0.0 SETB P0.5 JNB P3.5,THOAT JB P3.4,D1_X2 LCALL DELAY_750MS CLR P0.5 D1_V2: SETB P0.4 JNB P3.5,THOAT JB P3.4,D1_V2 LCALL DELAY_750MS CLR P0.0 CLR P0.4 X1_D2: SETB P0.2 SETB P0.3 JNB P3.5,THOAT JB P3.4,X1_D2 LCALL DELAY_750MS Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 32 CLR P0.2 V1_D2: SETB P0.1 JNB P3.5,THOAT JB P3.4,V1_D2 LCALL DELAY_750MS LJMP DK_BANGTAY THOAT: RETI CAIDAT: ; ///..CT NGAT CAI DAT THOI GIAN DEN XANH,DO,VANG...///// SETUP_XANH: MOV 41H,#0 CLR p1.5 LAPX1: MOV R6,41H MOV R7,41H LCALL CHIA LCALL HIENTHI KT_TANG_X: JB P3.6,KT_GIAM_X LCALL DELAY_125MS INC 41H KT_GIAM_X: JB P3.7,OK_X LCALL DELAY_125MS DEC 41H OK_X: JB P3.5,LAPX1 Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 33 LCALL DELAY_750MS SETB P1.5 SETUP_VANG: MOV 42H,#0 CLR P1.6 LAPV1: MOV R6,42H MOV R7,42H LCALL CHIA LCALL HIENTHI KT_TANG_V: JB P3.6,KT_GIAM_V LCALL DELAY_125MS INC 42H KT_GIAM_V: JB P3.7,OK_V LCALL DELAY_125MS DEC 42H OK_V: JB P3.5,LAPV1 LCALL DELAY_750MS SETB P1.6 SETUP_DO: MOV 40H,#0 CLR P1.7 LAPD1: MOV R6,40H MOV R7,40H Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 34 LCALL CHIA LCALL HIENTHI KT_TANG_D: JB P3.6,KT_GIAM_D LCALL DELAY_125MS INC 40H KT_GIAM_D: JB P3.7,OK_D LCALL DELAY_125MS DEC 40H OK_D: JB P3.5,LAPD1 LCALL DELAY_750MS SETB P1.7 RETI END NGÔN NGỮ C #include #include #define bat 1 #define tat 0 sbit d1 = P0^0 ; sbit v1 = P0^1 ; sbit x1 = P0^2 ; sbit d2 = P0^3 ; sbit v2 = P0^4 ; sbit x2 = P0^5 ; sbit dk_dv1 = P1^0 ; Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 35 sbit dk_ch1 = P1^1 ; sbit dk_dv2 = P1^2 ; sbit dk_ch2 = P1^3 ; sbit a = P2^0 ; sbit b = P2^1 ; sbit c = P2^2 ; sbit d = P2^3 ; sbit e = P2^4 ; sbit f = P2^5 ; sbit g = P2^6 ; sbit chinhledxanh = P1^5 ; sbit chinhledvang = P1^6 ; sbit chinhleddo = P1^7 ; sbit ok = P3^5 ; sbit len = P3^6 ; sbit xuong = P3^7 ; sbit chinhtay = P3^4 ; unsigned char thoigian1,thoigian2,timerxanh=25,timerdo=30,timervang=5,solanquet=25; unsigned char maled7[] = {0xc0,0xf9,0xa4,0xb0,0x99,0x92,0x82,0xf8,0x80,0x90}; void delay(unsigned int ms); void hienthi(thoigian1,thoigian2); void main() { EA=1; EX0=1; EX1=1; IT0=1; IT1=1; P0=0x00; while (1) Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 36 { thoigian1=timerxanh; thoigian2=timerdo; x1=1; d2=1; do { hienthi(thoigian1,thoigian2); thoigian1--; thoigian2--; } while(thoigian1!=0); x1=0; thoigian1=timervang; thoigian2=timervang; v1=1; do { hienthi(thoigian1,thoigian2); thoigian1--; thoigian2--; } while(thoigian1!=0); d2=0; v1=0; thoigian1=timerdo; thoigian2=timerxanh; d1=1; x2=1; Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 37 do { hienthi(thoigian1,thoigian2); thoigian1--; thoigian2--; } while(thoigian2!=0); x2=0; thoigian1=timervang; thoigian2=timervang; v2=1; do { hienthi(thoigian1,thoigian2); thoigian1--; thoigian2--; } while(thoigian1!=0); d1=0; v2=0; } } void delay( unsigned int ms) { unsigned i,j; for(i=0;i<ms;i++) for (j=0;j<121;j++) {} } Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 38 void hienthi(thoigian1,thoigian2 ) { unsigned char ch1,dv1,dv2,ch2,u; ch1=thoigian1/10; dv1=thoigian1%10; ch2=thoigian2/10; dv2=thoigian2%10; for(u=0;u<=solanquet;u++) { P2=maled7[dv1]; dk_dv1 = 1; delay(10); dk_dv1 = 0; P2=maled7[ch1]; dk_ch1 = 1; delay(10); dk_ch1=0; P2=maled7[dv2]; dk_dv2=1; delay(10); dk_dv2=0; P2=maled7[ch2]; dk_ch2=1; delay(10); dk_ch2=0; } } void chinhthoigian(void) interrupt 2 { Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 39 timerxanh=0; timerdo=0; timervang=0; solanquet=5; do { chinhledxanh=0; thoigian1=timerxanh; thoigian2=timerxanh; hienthi(thoigian1,thoigian2); if (len==0) timerxanh++; else if (xuong==0) timerxanh--; } while(ok!=0); chinhledxanh=1; delay(7); do { chinhledvang=0; thoigian1=timervang; thoigian2=0; hienthi(thoigian1,thoigian2); if (len==0) timervang++; else if (xuong==0) Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 40 timervang--; } while(ok!=0); chinhledvang=1; delay(7); do { chinhleddo=0; thoigian1=timerdo; thoigian2=timerdo; hienthi(thoigian1,thoigian2); if (len==0) timerdo++; else if (xuong==0) timerdo--; } while(ok!=0); chinhleddo=1; delay(7); thoigian1=1; thoigian2=1; solanquet=25; } void bangtay(void) interrupt 0 { P1=0; P0=0xe0; while (ok!=0) Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 41 { do { x1=1; d2=1; } while(chinhtay!=0); delay(225); x1=0; do { v1=1; d2=1; } while(chinhtay!=0); delay(225); d2=0; v1=0; do { d1=1; x2=1; } while(chinhtay!=0); delay(225); x2=0; do { d1=1; v2=1; } Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 42 while(chinhtay!=0); delay(225); d1=0; v2=0; } } Nhóm 1 Khoa Điện-Điện tử viễn thông 43 KẾT LUẬN Sau thời gian tìm hiểu về hệ thống đèn giao thông, cùng với việc tìm tài liệu trên sách, báo, internet, kết hợp với kiến thức đã được học và được sự chỉ bảo của thầy Nguyễn Thanh Hiếu. Chúng em đã hoàn thành bài tập, đáp ứng được yêu cầu thầy đề ra. Qua bài tập này giúp chúng em nắm vững được quy luật điều khiển đèn giao thông, Cách thức một hệ thống đèn giao thông hoạt động cũng như thuật toán xử lý khi điều khiển bằng vi xử lý. Xong do hạn chế về nhiều mặt , nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cùng các bạn . Xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 12 năm 2013. Nhóm Sinh Viên: (Nhóm 1)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbao_cao_dieu_khien_den_tin_hieu_giao_thong_3811.pdf